Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

câu hỏi điền khuyết và trắc nghiệm môn bào chế và SDH phần 1 có đáp án (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.86 KB, 33 trang )

1. Theo cấu trúc hệ phân tán, dạng thuốc được chia thành 3 loại:
A. Hệ đồng thể
B. Hệ di thể
C. Hệ cơ học
2. 3 giai đoạn SDH của dạng thuốc là:
A. Giải phóng
B. Hồ tan
C. Hấp thu
3. 3 yếu tố dược học ảnh hưởng nhiều nhất đến SKD là:
A. Dược chất
B. Tá dược
C. Kĩ thuật bào chế
4. SDH bào chế thường quan tâm đến 2 loại tương đương:
A. Tương đương hoá học
B. Tương đương bào chế
5. Trong SDH bào chế có 2 loại SKD thực sự:
A. Nhóm các yếu tố sinh học
B. Nhóm yếu tố dược học
6. Khi đánh giá SKD, người tình nguyện phải được thơng báo đầy đủ vể:
A. Mục tiêu
B. Phương pháp thử
C. Những quyền lợi và nguy cơ có thể có
D. ...............................................................................................
7. 3 thơng số DĐH thường được xem xét khi đánh giá SKD là:
A. Diện tích dưới đường cong
B. Cmax
C. Tmax


8. Trong q trình bảo quản có thể xảy ra …những tương tác … giữa dược chất và vỏ
đựng làm giảm tuổi thọ của thuốc .


9. SDH được coi là vùng giao thoa giữa 2 lĩnh vực …(A)-kỹ thuật bào chế… và …(B)dược động học…
10. SKD là đại lượng chỉ …(A)-tốc độ… và …(B)-mức độ…hấp thu dược chất từ một
chế phẩm bào chế .
11. SDH là môn học nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến …(A)-SKD …và các biện
pháp …(B)-nâng cao SKD cho các dạng thuốc …
12. Tương đương bào chế là 2 chế phẩm bào chế cùng loại , chứa …cùng một lượng …
dược chất .
13. Tương đương sinh học là 2 chế phẩm tương đương bào chế có …tốc độ và mức độ
hấp thu dược chất …như nhau.
14. Chỉ có 2 chế phẩm …tương đương sinh học … mới được dùng thay thế như nhau
trong điều trị .

15. SKD in vitro dùng thay thế cho SKD in vivo trong trường hợp đã chứng minh
được có sự tương quan đồng biến giữa SKD in vitro và in vivo.
16. SKD tuyệt đối được xác định bằng cách so sánh DTDĐC của chế phẩm thử
với chế phẩm dung dịch tiêm tĩnh mạch chứa cùng liều dược chất với chế
phẩm thử.
17. Hấp thu là quá trình vận chuyển dược chất từ nơi dùng vào máu thông qua
nơi dùng thuốc (uống, tiêm).
18. Trong máu chỉ có dược chất ở dạng tự do mới được vận chuyển tới nơi tổ
chức.
19. Quá trình bào chế dạng thuốc được biểu thị theo sơ đồ sau:
Dược chất
Tá dược
Bao bì

Kỹ thuật bào chế

Dạng thuốc



20. Sơ đồ quá trình SDH của dạng thuốc được biểu thị như sau:
Dạng
thuốc

Giải
phóng

Dược
chất

Hịa
tan

Dược chất
hịa tan

Hấp
thu

Dược chất
trong máu

21. Đồ thị nồng độ dược chất trong máu theo thời gian

A. Cmax
B. Tmax
C. Diện tích dưới đường cong (AUC)

24.Trong bào chế hiện đại không cần bào chế theo đơn: sai

25.Sau khi đưa vào dạng thuốc, hiệu lực điều trị của dược chất có thể bị thay đổi: đúng
26.Tá dược là các chất trơ: sai
27.Bào bì của thuốc cũng là một thành phần của dạng thuốc: đúng
28.Bào chế quy ước là bào chế mang nội dung SDH: sai
29. Bào chế hiện đại quan tâm nhiều đến việc đánh giá SKD. Đ
30. Mỗi một dược chất chỉ có 1 biệt dược.S
31. Trong điều trị, biệt dược rất phù hợp với cá thể người bộnh S
32. SKD in vitro không phải là SKD thực sự. Đ
33. Từ dạng thuốc dược chất giải phóng nhanh chưa chắc đã
được thấp thu nhanh.Đ
34. Khi thử hồ tan, có thể cho chất làm tăng độ tan vào mơi
trường hồ tan. Đ
35. Thuốc có SKD cao thường là hiệu quả điệu trị sẽ cao.Đ


36. DTDĐC biểu thị tốc độ hấp thu của dược chất.

SAI

37. 2 chế phẩm tương đương bào chế thì sẽ tương đương sinh học.

Sai

38. Theo dược điển Mỹ, tương quan SKD in vitro có 3 mức A, B, C

Đúng

39. Dược chất dễ ion hóa thì sẽ dễ hấp thu qua màng.

Sai


40. Sự phân bố thuốc trong cơ thể là sự phân bố chọn lọc.

Đúng

41. Trong cơ thể cơ quan bị bệnh được gọi là cơ quan đích.

Sai

42. Việc định lượng dược chất tại cơ quan đích được thực hiện khá dễ dàng.
43. Thuốc hấp thu nhanh thường có thời gian tiềm tàng dài.

S

44. Thuốc có vùng điều trị hẹp thì dùng càng an toàn.

S

Sai

45. Lượng thuốc được đưa đến tổ chức phụ thuộc vào lưu lượng tưới máu tại tổ chức đó.
Đ
46. Chuyển hố thuốc trong cơ thể chủ yếu là q trình sinh chuyển hố.

Đ

47. Trong dịch vị, dược chất là acid yếu chủ yếu tồn tại dưới dạng ion hoá. S
48. Dược chất dễ bị phân huỷ trong dịch vị không nên nghiền mịn quá.

Đ


49. Với dược chất ít tan, KTTP có khả năng ảnh hưởng nhiều đến SKD.

Đ

50. Dạng thuốc nào là dạng thuốc có SKD cải tiến:
A. Dung dịch

B. Sirơ

c. Viên trịn D. Thuốc tiêm

E. Thuốc TDKD

51. Dạng thuốc nào thường có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến hấp thu:
A. Thuốc uống B. Thuốc tiêm C.. Thuốc mỡ D. Thuốc phun mù E. Thuốc nhỏ mắt
52. Dạng thuốc nào có thể dùng làm chế phẩm trung gian để pha chế các dạng
thuốc khác
A. Thuốc Tiêm B. Thuốc nhỏ mắt c. Thuốc mỡ

D. Cao thuốc

53. Bào chế quy ước thường quan tâm đến loại tương đương nào?
A. Hoá học

B. Bào chế

C. Sinh học

D. Lâm sàng


54. Bào chế hiện đại thường quan tảrn đến loại tương đương nào?
A. Hố học

B. Bào chế

c. Sinh học

55. Ưu điểm chính của pha chế theo đơn ià:

D. Lâm sàng

E. Thuốc phun mù.


A. PHÙ HỢP VỚI NGƯỜI BỆNH B. Rẻ tiển
chất lượng.

c. Dễ thực hiện

D. Dễ kiểm soát

56 . Dạng thuốc nào thuộc hệ đồng thể:
A. Dung dịch

B. Hỗn dịch

c. Nhũ tương D. Viên tròn E. Thuốc bột.

57. Chế phẩm nào là biệt dược

A. Thuốc tiêm vitamin B1

B. Viên nén Paracetamol

C. Viên nén Panadol

D. Dung dịch Lugol

E. Thuốc nhỏ mắt kẽm sunfat
58. Dạng thuốc nào dược chất không phải qua giai đoạn hấp thu
A. Potro

B. Siro

C. Cồn thuốc

D. Thuốc tiêm tĩnh mạch

E. Thuốc viên
59. Khi đánh giá chất lượng dạng thuốc, bào chế quy ước thường quan tâm đến:
A. Cảm quan

B. Chỉ tiêu vật lý

C. Hàm lượng dược chất

D. SKD

E. Độ nhiễm khuẩn
60. Khi đánh giá chất lượng dạng thuốc, bào chế hiện đại thường quan tâm đến:

A. Cảm quan
C. Hàm lượng dược chất

B. Chỉ tiêu vật lý
D. SKD

E. Độ nhiễm khuẩn
61. SKD in vitro đánh giá giai đoạn:
A. Giải phóng và Hịa tan

B. Hấp thu

C. Phân bố

D. Chuyển hóa

E. Thải trừ
62. SKD in vivo đánh giá giai đoạn:
A. Hòa tan

B. Hấp thu

C. Phân bố

D. Chuyển hóa

E. Thải trừ


63. Phương pháp định lượng dược chất hay dùng nhất trong thử nghiệm hịa tan là:

A. Phương pháp hóa học

B. Điện di mao quản

C. Đo quang

D. HPLC

E. Miễn dịch huỳnh quang
Câu 64: Phương pháp định lượng dược chất hay dùng trong đánh giá SKD
A . Phương pháp hóa học
B . Điện di mao quản
C . Đo quang
D . HPLC
E. Miễn dịch huỳnh quang
Câu 65: Phương pháp xác định SKD in vivo chính xác nhất là:
A . Xác định nồng độ dược chất trong máu
B. Xác định nồng độ dược chất trong nước bọt
C . Xác định nồng độ dược chất trong nước tiểu
D . Xác định nồng độ chất chuyển hóa trong nước tiểu
E . Xác định đáp ứng lâm sàng
Câu 66: Lựa chọn phương pháp thích hợp nhất để đánh giá SKD in vivo:
A . Định lượng dược chất trong máu
B . Định lượng dược chất trong nước bọt
C. Định lượng dược chất trong nước tiểu
D. Đánh giá SKD in vitro ( đã được chứng minh tương quan với in vivo )
E. Định lượng chất chuyển hóa trong nước tiểu
Câu 67: Khi đánh giá SKD in vitro người ta thường dùng thuốc thử trên người tình
nguyện khỏe mạnh hơn trên người bệnh. Lý do chính là vì:
A . Dễ kiểm soát chế đọ ăn

B. Dễ lấy máu
C . Tránh ảnh hưởng của thuốc khác


D . Phản ánh mơ hình hấp thu
E . Hạn chế tác dụng không mong muốn
Câu 68: Chế phẩm đối chiếu đánh giáTĐSH tốt nhất nên dùng:
A . Chế phẩm tự sản xuất
B . Sản phẩm có uy tín trên thị trường
C . Sản phẩm bán chạy nhất thị trường
D . Thuốc gốc của nhà sáng chế
E . Sản phẩm có hình thức đóng gói giống chế phẩm đánh giá
Câu 69: Yếu tố dược học ảnh hưởng đến SKD
A . Giới tính
B . Lứa tuổi
C . Thể trạng
D . Tình trạng bệnh
E . Liều dùng
Câu 70: Yếu tố thuộc về tính chất lí hóa của dược chất mà bào chế dễ tác động nhất để
nâng cao SKD cho chế phẩm bào chế là:
A . Trạng thái kết tinh
B . Hiện tượng đa hình
C . Tình trạng hydrat hóa
D . Kích thước tiểu phân
E . Tạo tiền thuốc
71. Với cùng 1 liều dược chất, dạng vơ định hình có thể cho SKD cao hơn dạng kết tinh
là do:
A. Dễ giải phóng khỏi dạng thuốc
C. ít bị tác động trong q írình bào chế


B. Dễ hấp thu
D. Dễ hoà tan

E. ổn định hơn trong quá trình bảo quản.
72. Với cùng 1 liều dược chất, dạng khan có thể cho SKD cao hơn dạng ngậm nước là do:
A. Dễ giải phóng khỏi dạng thuốc B. Dề hấp thu


C. ít bị tác động trong q trình bào chế D. Dễ hồ tan
E. ổn định hơn trong q trình bảo quản.
73. Tốc độ hấp thu theo cơ chế vận chuyển tích cực phụ thuộc chủ yếu vào:
A. Bể dày màng

B. Lượng chất mang

C. Chênh lệch nồng độ dược chất 2 bên màng
D. Khả năng khuếch tán qua màng của dược chất
E. Diện tích BMTX dược chất - màng
74. Tốc độ hấp thu theo cơ chế khuếch tán thụ động phụ thuộc chủ yếuvào:
A. Bề dày màng
B. Lượng cbất mang
C . Chênh lệch nồng độ dược chấì 2 bên màng
75. Với 1 loại màng nhất định, yếu tố quanírọng nhất quyếtđịnh khả năng hấp thu qua
màng thuộc về dược chất là:
A. Bề dày màng
B. Lượng chất mang
C. Chênh lệch nồng độ dược chất 2 bên màng
D. Khả năng khuếch tán qua màng của dược chất
E. Diện tích BMTX được chất - màng


Câu 79: Viết tên 2 thành phần chính của dung dịch thuốc
-

Dung môi

-

Chất tan

Câu 80: Viết tên 3 loại dung dịch thuốc theo dung môi
-

Dung dịch nước

-

Dung dịch dầu

-

Dung dịch cồn


Câu 81: Chất tan trong dung dịch thuốc gồm có: Dược chất và các chất phụ gia
khác nhau như: Chất điều chỉnh pH hoặc hệ đệm, các chất ổn định,(A) chất làm
tăng độ tan, ( B) chất bảo quản, chất đẳng trương
Câu 82: Để điều chỉnh nước cất nên dùng nước đã được loại bỏ các tạp chất cơ
học, (A) tạp chất hữu cơ, (B) tạp chất bay hơi, tạp chất vơ cơ như Ca(HC03)2.
Câu 83: Ba bộ phận chính của một thiết bị nước cất thông thường là:
(A) Bộ phận ngưng tụ có ống sinh hàn

(B)
Nắp nồi và bộ phận dẫn hơi
(C)
Bình hứng nước cất
84. Viết tên của 3 dung môi đồng tan với nước hay dùng làm đung môi để pha
dung dịch thuốc:
(A) ethanol
(B) glycerin
C- Propylen glycol
85. Dầu thực vật là dung mơi tốt để hồ tan các vitamin tan trong dầu như:
A- vitamin A
B- vitamin D
C- Vitamin E
86- Có 5 yếu tơ' ảnh hưởng đến độ tan của dược chất rắn trong chất lỏng là:
A- Nhiệt độ
B- Bản chất của chất tan và dung môi
C- Hiện tượng đa hình và soỉvat hố
D-Kích thước tiểu phân
E- Sự có mặt của chất điộn ly
87- Có 4 phương pháp hồ tan đặc biệt có thể áp dụng khi điều chế dung dịch thuốc có
dược chất ít tan trong nước là:
A- tạo dẫn chất dễ tan
B- dùng hỗn hợp dung môi
C- Dùng các chất trung gian thân nước


D- Dùng chất diện hoạt
88- Lọc là quá trình loại (A) tiểu phân chất rắn không tan trong dung dịch bằng cách cho
đung dịch đi qua B- vật liệu lọc thích hợp
89- Có 4 loại vật liệu thường được dùng chế tạo dụng cụ lọc (phễu lọc, màng lọc) để lọc

trong dung địch thuốc là:
A- Sợi cellulose
B- thủy tinh xốp
C- Sứ xốp
D- polyme hữu cơ tổng hợp
90- Kể tên 3 phương pháp lọc dựa theo chênh lệch áp suất ở 2 bề mặt của màng
A- Lọc dưới áp suất thuỷ tĩnh
B- Lọc dưới áp suất giảm
C- lọc với áp suất cao
. 91- Dung dịch thuốc nước là dạng thuốc được điều chế bằng cách hoà tan một hay nhiều
A-Dược chất trong dung mồi hoặc B- hỗn hợp dung môi

92- Siro thuốc là những chế phẩm lỏng, sánh được điều chế bằng cách hoà tan
dược chất hay dung dịch dược chất vào siro đơn hoặc hoà tan đường vào trong
dung dịch dược chất, dùng để uống.
93- Ba ưu điểm chính của siro thuốc là:
A – Che dấu được mùi vị khó chịu
B- Dùng thích hợp cho trẻ em
C- hạn chế sự phát triển của vi khuẩn
94- Bốn giai đoạn điều chế siro thuốc bằng cách hoà tan đường vào dung dịch
dược gồm:
A- Điều chế dung dịch thuốc
B- Hòa tan đường vào dung dịch dược chất


C-Đưa nồng độ đường đến giới hạn quy định
D- Làm trong siro
95- Có thể xác định nồng độ đường trong siro dựa trên việc đo:
A-Đo tỉ trọng
B- Đo nhiệt độ sôi

96- Potio là dạng thuốc nước ngọt chứa 1 hay nhiều dược chất, thường pha chế
theo đơn và cho uống từng thìa.
97- Có 3 loại potio là potio:
A-Dung dịch
B-Hỗn dịch
C- Nhũ dịch
98- Dung dịch cồn là những chế phẩm lỏng dùng trong hoặc Dùng ngồi gồm có
một hay nhiều được chất hoà tan hoàn toàn trong ethanol
99. Elixir là những chế phẩm lỏng chứa một hay nhiều dược chất và thường chứa
một tỷ lệ lớn (A) ethanol và (B) saccharose hoặc polyalcol cùng mọt sooschaats
phụ thích hợp
100. Nước thơm là những chế phẩm thu được bằng cách (A) cất dược liệu hoặc
bằng cách hòa tan (B) tinh dầu vào nước
103. Thuốc nước chanh là những dung dịch (A) acid, muối hữu cơ và vơ cơ,được
làm ngọt, làm thơm, có thể có (B) CO2 dùng để giải khát hay để chữa bệnh
102. Dung dịch cồn là những chế phẩm lỏng, dùng trong hoặ dùng ngoài, gồm một
hoặc nhiều (A) dược chất hòa tan trong (B) ethanol
103. Dung dịch glycerin còn gị là (A) thuốc glycerin, là những chế phẩm lỏng
chứa dược chất hịa tan trong glycerin để (B) dùng ngồi
104. Dung dịch dầu là những chế phẩm thu được bằng cách hòa tan một hay nhiều
(A) dược chất trong (B) dầu


105. Muốn hịa tan nhanh dược chất trong dầu, có thể dùng (A) một dung môi
trung gian trộn lẫn được với dầu để (B) dược chất hòa tan được trong dung mơi
trung gian thích hợp rồi phối hợp với dầu
106. Để hạn chế ơxy hóa dầu, các dung dịch dầu thường có thêm chất chống oxy
hố (A) và bảo quản dung dịch dầu trong lọ khơ(B), chai, nắp kín.
107. Dung dịch keo là những chế phẩm dùng trong hoặc dùng ngoài, được điều chế
bằng cách (A) ngưng tụ hoặc phân tán các tiểu phân chất keo trong môi trường

phân tán (B).
108. Các dung dịch keo kém bền, dễ bị đông vón dưới tác động của chất điện ly
( A), dung môi(B) và thời gian bảo quản.
109. Các dung dịch keo dễ bị nhiễm vi sinh vật (A) nên cần thêm các chất bảo vệ
(B) thích hợp
110. Dung dịch cao phân tử là những dung dịch có chất tan (A) là các hợp chất
cao phân tử (B) hòa tan trong dung môi thành hệ đồng thể.
111. Khi pha chế các dung dịch cao phân tử cần phải để cho chất tan ngâm trong
dung mơi (A), trương nở (B), sau đó mới dễ dàng hòa tan trong nước.
112. Theo quy ước, dung môi là những chất chiếm lượng lớn trong dung dịch
Đúng
113. Biểu thị nồng độ dung dịch theo khối lượng / khối lượng thuận
tiện cho pha chế và phân liều dung dịch thuốc S
114 . Dược chất ở dạng khan thường dễ tan hơn dạng ngậm nước Đ
115 . Dược chất ở dạng vơ định h.nh khó tan hơn dạng kết tinh S
116. Dược chất là acid yếu sẽ tan tốt hơn khi tăng pH của dung dịch nước Đ
117. Dược chất là base yếu sẽ tan tốt hơn khi tăng pH của dung dịch nước S
118 . Các chất diện hoạt chỉ làm tăng độ lan của chất ít tan khi dùng ở
nồng độ lớn hơn nồng độ micell tới hạn

Đ

119 . Một hỗn hợp 2 đung môi đổng tan với nhau có khả năng hồ tan
chất tan tốt hơn từng dung mơi riêng Đ
120. Nước acid hố là dung mơi hồ tan tốt các hợp chất hữu cơ có tính acid

S

121. Nước được kiềm hố ỉà dung mơi hồ tan tốt cho các dược chất có
tính kiềm như các alcaloid base


S

122. Nước khử khống khơng đạt độ tinh khiết về vi sinh vật

Đ

123. Muốn hoà tan nhanh các chất keo cần khuấy trộn mạnh khi hoà tan

S


124. Siro thuốc có thể có thêm các chất làm tăng độ tan của dược chất
như propylen glycol

Đ

125. Siro thuốc có thể có thêm các chất ỉàm tăng đọ nhớt như
natri carboxymethyl cellulose
126. Không được thêm các chất điêu chỉnh pH vào siro thuốc

Đ
S

127. Không được tiêm các chất chống oxy hóa và siro thuốc  S
128. Siro thuốc có thể thêm các chất chống nấm mốc như nipagin, nipasol  Đ
129. Khi pha chế potio có cao mềm phải hịa tan cao vào siro nóng  Đ
130. Khi pha chế potio có cồn thuốc phải phối hợp cồn thuốc và sau cùng  S
131. Độ tan của dược chất trong ethanol phụ thuộc và nồng độ ethanol  Đ
132. Các chất trung gian hòa tan thường là những chất khơng phân cực  S

133. Các chất diện hoạt có thể làm thay đổi tác dụng dược lý của dược chất Đ

134. Hoá muối là hiện tượng xuất hiện kết tủa trong dung dịch
khi
thêm những chất dễ tan vào dung dịch của các chất khó tan hơn
Đ
135. Dung dịch nước của các dược chất có cấu trúc amid dễ bị
thuỷ phân Đ
136. Có thể hạn chế sự thuỷ phân của các dược chất trong dung
dịch
thuốc nước bằng cách điều chỉnh pH của chế phẩm về một trị số
thích hợp Đ
137. Siro khi bảo quản đường có thể bị kết tinh lại, làm cho siro
trở
nên loãng hơn, dễ hỏng hơn Đ
138. Khi pha các dung dịch dầu, phải làm khan dược chất trước
khi
hồ tan Đ
139. Thuốc nước chanh có hơi CO2 không nên lọc sau khi pha Đ


140. Có thể đùng phương pháp hồ tan” ”per descensun điều chế
các dung địch keo có giai đoạn trương nở dài Đ
141. Khi điều chế dung dịch protacgon, cần phải khuấy nhanh, mạnh để

S

nhanh chống thu được dung dịch.
142. Dung dịch thuốc của các chất keo là một hệ phân tán đồng thể.


S

143. Trong thành phần có elixir có ethanol, vì thế dạng thuốc này

Đ

khơng thích hợp cho trẻ em
144. Có thể chuyển dạng thuốc nước chanh thành các chế phẩm sủi bọt.

Đ

145. Khi phân loại các dạng bào chế theo hệ phân tán, các dụng dịch thuốc được xếp vào
hệ phân tán:
A. Đồng thể

B. Dị thể

C. Siêu vi dị thể

D. Dị thể và siêu vi dị thể

146. Loại dung dịch nào có tính chất tán xạ ánh sáng là:
A. Dung dịch thật
B. Dung dịch keo
C. Dung dịch cao phân tử
D. Dung dịch cao phân tử và dung dịch keo
147. Loại dung dịch có thể chuyển từ thể sol sang thể gel và ngược lại là:
A. Dung dịch thật
B. Dung dịch keo
C. Dung dịch cao phân tử

D. Dung dịch cao phân tử và dung dịch keo

148- Ưu điểm chính về mặt sinh khả dụng của dung dịch thuốc uống là :
ABCD-

Dược chất được hấp thu nhanh
Sự hấp thu dược chất không bị ảnh hưởng của thức ăn
Thời gian lưu thuốc ở dạ dày ngắn
Dược chất ít bị chuyển hố qua gan lần đầu


149. Nhược điểm lớn nhất của dung dịch thuốc so với các dạng thuốc rấn là :
A- Phân liều không chính xác
B- Dễ bị nhiễm vi khuẩn , nấm mốc
C. Thể tích cồng kềnh
D- Dược chất thường kém ổn định hơn
150- Dung mơi đồng tan với nước có độ phân cực lớn nhất trong số 4 dung môi sau
là :
A- Ethanol
B- Propylenglycol
C- Polyethylen glycol 400
D-Glycerin
151- Độ tan của một dược chất trong một dung môi là :
A- Tỷ lệ giữa lượng chất tan và lượng dung môi trong dung dịch
B- Tỷ lệ giữa lượng chất tan và lượng dung môi trong dung dịch ở trạng thái cân

bằng
C- Tỷ lệ giữa lượng chất tan và lượng dung môi trong dung dịch bão hoà ở
nhiệt độ nhất định
D- Tỷ lệ giữa lượng chất tan và lượng dung môi trong dung dịch quá bão hoà ở

nhiệt độ nhất định
152- Hiệu suất lọc một dung dịch sẽ giảm đi khi :
ABCD-

Lọc khi dung dịch cịn nóng
Tăng chênh lệch áp suất 2 bên màng lọc
Dùng màng lọc có diện tích nhỏ hơn
Dùng màng lọc có kích thước lỗ xốp lớn hơn

153- Khi pha dung dịch Lugol phải thêm kali iodid để :
A- Làm tăng độ tan của iod
B- Làm cho dung dịch ổn định
C- Làm tăng tác dụng của iod


D- Làm giảm kích ứng của iod

154- Siro thuốc được điều chế bằng phương pháp hoà đường vào dung dịch được
chất là :
A.Siro cloran
B. Siro sắt II sulfat
C.Siro dextromethophan
D.Siro bromhexin

155- Điểm khác nhau cơ bản giữa elixir và potio là:
ABCD-

Có thể pha chế hàng loạt
Có tỷ lệ lớn alcol
Có độ ổn định cao

Có sinh khả dụng tốt hơn

156- Khi pha dung dịch cồn iod 5% phải thêm kali iodid để:
ABCD-

Làm tăng độ tan của iod
Làm cho dung dịch ổn định
Làm tăng tác dụng của iod
Làm giảm kích ứng của iod

157- Dung môi dùng để pha dung dịch bromoform là:
ABCD-

Ethanol
Glycerin
Hỗn hợp ethanol - nước
Hỗn hợp ethanol – glycerin

158- Dung môi dùng để pha dung dịch digitalin 0,1% dùng uống là:
ABCD-

Ethanol
Glycerin
Hỗn hợp ethanol - glycerin
Hỗn hợp ethanol - glycerin - nước


159- Nước khử khống khơng thể dùng thay cho nước cất trong dạng bào chế nào:
ABCD-


Dung dịch thuốc tiêm
Dung dịch thuốc dùng ngoài
Dung địch thuốc uống
Thuốc điều chế bằng phương pháp chiết xuất

160- Alcol không được dùng để pha dung dịch thuốc là:
ABCD-

Ethanol
Methanol
Propylen glycol
Isopropanol

161- Muốn điều chế nước thơm có hàm lượng tinh dầu cao phải :
ABCD-

Cất kéo dược liệu có tinh dầu với nước
Dùng bột talc để phân tán dầu vào trong nước
Sử dụng chất điện hoạt như Tween 20 để hòa tan tinh dầu
Dùng dung dịch cổ tinh dầu

162- Dung địch nhỏ cloramphenicol 5% được pha trong môi trường là:
ABCD-

Ethanol
Glycerin
Hồn hợp etanol - glycerin
Propylen glycol

163- Dầu hoà tan nhiều nhất trong ethanol tuyệt đối là:

ABCD-

Dầu lạc
Dầu hướng dương
Dầu vừng
Dầu thầu dầu

164- Chọn trình tự pha chế đúng cho elixir sau:
Phenobarbital

0,3 g

Ethanol 900

40 g

Glycerin

40 g


Nước cát vừa đủ
ABCD-

100 ml

Hoà tan phenobarbital trong ethanol, thêm glycerin, nước
Hoà tan phenobarbital trong glycerin, thêm ethanol, nước
Hoà tan phenobarbital trong nướC, thêm ethanol, glycerin
Hoà tan phenobarbitai trong hợp ethanol-nước, thêm glycerin


165- Chọn trình tự pha chế cho dung dịch sau:
Digitalin

Mười centigam

Ethanol 90°

46 g

Glycerin

40 g

Nước vừa đủ

100 ml

A- Hoà tan digitalin vào ethanol, thêm glycerin, nước
B- Hoà tan digitalin vào glycerin, thêm ethanol, nước
C- Hoà tan digitalin vào kết hợp ethanol-glycerin, thêm nước

D- Hoà tan digitalin vào kết hợp ethanol-glycerin-nước
166. Thuốc tiêm là những chế phẩm (A)vơ khuẩn, có thể ở (B) dạng dung dịch, hỗn dịch,
nhũ tương hoặc có thể ở dạng bột.
167. Có thể tiêm thuốc vào cơ thể theo các đường tiêm:
- Tiêm trong da, dưới da
- Tiêm vào cơ quan
- Tiêm bắp
- Tiêm vào mạch máu

168. Dựa vào hệ phân tán có thể chia thuốc tiêm thành:
Thuốc tiêm dung dịch, thuốc tiêm hỗn dịch, thuốc tiêm nhũ tương, thuốc tiêm dạng
bột vô khuẩn.
169. Dựa vào liều dùng có thể chia thuốc tiêm thành:
Thuốc tiêm liều nhỏ và thuốc tiêm liều lớn ( thuốc tiêm dùng với liều >100ml cho 1
lần tiêm truyền)
170. 4 thành phần của chế phẩm thuốc tiêm là:
Dược chất, Dung môi, Các thành phần khác, Bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc.
171. Hóa chất dùng pha thuốc tiêm phải đạt độ tinh khiết về:
Vật lý, hóa học và vi sinh học


172. Loại dung môi thường dùng để pha thuốc tiêm:
Nước cất để pha thuốc tiêm, dung môi đồng tan với nước, dung môi không đồng tan
với nước.
173. Nước cất để pha thuốc tiêm khác với nước cất ở 2 chỉ tiêu :
A-Khơng có chất gây sốt
B-Khơng có khí 02 và CO2 hịa tan
174. Kể tên 4 dung mơi đồng tan với nước dùng để pha thuốc tiêm :
A-Polyetylen glycol
B-Ethanol
C-Propylen glycol
D-Glycerin
175. Các chất khác được tiêm vào trong các công thức thuốc tiêm nhằm 3 mục đích sau :
A-Ổn định về vật lý, hóa học
B-Ổn định về bào chế, sinh khả dụng
C-An tồn
176. Có 5 nhóm chất phụ thường dùng trong các công thức thuốc tiêm là :
A-Các chất làm tăng độ tan của dược chất
B-Các chất đẳng trương hóa dung dịch

C-Các chất chống oxy hóa
D-Các chất điều chỉnh pH
E-Các chất sát khuẩn
177. Để làm tăng độ tan của dược chất trong dung dịch thuốc tiêm có thể :
A-Dùng hỗn hợp dung môi
B-Thêm chất làm tăng độ tan
C-Tạo muối dễ tan
D-Dùng hỗn hợp dung môi và điều chỉnh pH
178. Tác dụng chống oxy hóa của các muối sulfit trong các dung dịch tiêm phụ thuộc vào
2 yếu tố :
A-Nồng độ muối đưa vào dung dịch


B-pH của dung dịch thuốc tiêm
179. Viết tên 2 chất hóa hiệp đồng chống oxy do có tác dụng khóa vết các ion kim loại
nặng có thể dùng trong thuốc tiêm :
A-Muối dinatri của acid ethyendiamin tetra-acetic ( dinatri edetat )
B-Acid dicarboxylic : acid citric, acid tartric
180- Việc điều chỉnh pH của 1 thuốc tiêm có 4 mục đích:
A- Tăng độ tan của dược chất
B- Tăng độ ổn định của chế phẩm thuốc tiêm
C- Giảm đau, giảm kích ứng cà hoại tử tại nơi tiêm thuốc
D- Tăng SKD của thuốc tiêm
181- pH của 1 dung dịch thuốc tiêm có thể thấy đổi trong q trình bảo quản thuốc đó:
A- Dược chất bị phân hủy, tương tác của các thành phần trong thuốc tiêm với nhau
B- Do sự hòa tan các chất từ về mặt bao bì thủy tinh, chất dẻo hay cao su vào thuốc
trong quá trình tiếp xúc với thuốc, do sự xâm nhập của các khí từ mơi trường bên
ngồi qua bao bì bằng chất dẻo hay cao su vào thuốc
182- Có 5 nhóm chất sát khuẩn thường dùng trong thuốc tiêm là:
A- Phenol và dẫn chất

B- Các alcol
C- Dẫn chất amoni bậc 4
D- Các paraben
E- Các dẫn chất thủy ngân hữu cơ
183- Một dung dịch thực sự đẳng trương với máu phải thoả mãn 3 yêu cầu sau:
A- Có áp suất thẩm thấu là 7,4
B- Khơng làm thay đổi hình dạng, thể tích của tế bào máu
C- Độ hạ băng điểm ∆t= -0,52°C
184- Có 5 phương pháp tính tốn một cơng thức thuốc tiêm đẳng trương
A- Dựa vào áp suất thẩm thấu
B- Dựa vào độ hạ băng điểm
C- Dựa vào đương lượng NaCl của dược chất


D- Dựa vào chỉ số thể tích đẳng trương của chất tan
E- Dựa vào miligam đương lượng(mEq)
185- Cho biết tên 2 chất hay dùng để đẳng trương hoá dung dịch thuốc tiêm
A- NaCl
B- Na2SO4
186- Chất lượng của vỏ đựng thuốc tiêm có ảnh hưởng trực tiếp đến:
A- Chất lượng thuốc
B- Tác dụng của thuốc
187- Vỏ đựng thuốc tiêm bằng thủy tinh được chia thành 3 loại căn cứ vào tỷ lệ các chất
kiềm có trong thủy tinh:
A- Thủy tinh borosilicat
B- Thủy tinh kiềm đã xử lý bề mặt
C- Thủy tinh kiềm
188- Thành phần của nút cao su đùng để đậy lọ hoặc chai thuốc tiêm rất phức tạp
nhưng đều có 2 nhóm chất chính là:
A-Các chất đàn hồi

B-Các chất phụ gia
189- Viết tên 2 nhóm chất dẻo có thể dùng làm vỏ đựng thuốc tiêm:
A-

Các chất hóa dẻo bởi nhiệt

B-

Các chất hóa cứng bởi nhiệt

190- Viết tên 2 loại dẫn chất cellulose thường dùng làm màng lọc:
A- Cellulose acetat
B-Cellulose nitrat
191- Máy nén khi dùng để lọc thuốc tiêm phải là loại máy nén khí khơng dầu(A),có
màng lọc (B) khí.
192- Để tiệt khuẩn thành phẩm thuốc tiêm có thể áp dụng 1 trong 3 phương pháp sau:
A-Vô khuẩn bằng cách lọc
B-Tiệt khuẩn bằng nhiệt ẩm


C-Tiệt khuẩn bằng nhiệt khô
193- Khi tiệt khuẩn thuốc tiêm bằng nồi hấp người ta có thể tiệt khuẩn ở:
A- 100°C *60 phút
B- 110°C *30 phút
C- 121°C *15 PHÚT
194- Viết tên của 3 chất chỉ thị nhiệt dùng để kiểm ưa độ đồng nhất nhiệt độtrong lòng
nồi hấp:
A-

Exalgin


B-

Benzonaphtol

C-

Acid benzoic

195. Khi đồng hồ áp kế của nồi hấp chỉ 0atm, 0,5atm, 1atm, thì nhiệt độ bên trong nồi
hấp tương ứng là:
(A) 100°C
(B) 110°C
(C) 121°C
196. Chất gây sốt là sản phẩm (A) chuyển hoá của vi sinh vật sinh ra trong quá trình
sống của chúng và (B) phân huỷ xác sau khi đã chết
197. Viết tên 2 phương pháp thử để phát hiện chí nhiệt tố trong thuốc tiêm
(A) phương pháp invivo (đánh giá trên thỏ)
(B) phương pháp invitro (sử dụng test LAL)
198. Để kiểm tra độ trong của các dung dịch thuốc tiêm truyền cần phải có thiết bị Máy
đếm tiểu phân tự động hoặc kính hiển vi
199. Để kiểm tra độ vô khuẩn của các chế phẩm thuốc tiêm, người ta tiến hành (A) nuôi
cấy mẫu thuốc tiêm cần kiểm tra độ vô khuẩn trong các (B) môi trường nuôi cấy
thích hợp.
200. Các dung dịch tiêm truyền khơng được chứa các dược chất có hoạt lực mạnh như
các (A) thuốc độc bảng A,B và các (B) các chất sát khuẩn
201. Các thuốc tiêm truyền phải là các chế phẩm (A) dung dịch nước hoặc nhũ tương
dầu trong nước vô khuẩn và khơng có (B) chất gây sốt, khơng chứa chất sát khuẩn.



202 – Thuốc tiêm truyền là dạng thuốc nước trong đó dược chất phải hịa tan ( A) trong
dung mơi thành dung dịch thật ( B ) hoặc dung dịch keo hoặc phân tán dưới dạng D/N
203 – để kiểm tra hiệu quả lọc của màng lọc khơng khơng khí HEPA người ta dùng thử
nghiệm DOP (quét hạt nhân phân tán)
204 – khi sử dụng thuốc tiêm truyền như là “ chất mang” để đưa thuốc khác vào cơ thể
thì phải chú ý với tới sự tương hợp với nhau để tránh tai biến
205- sinh khả dụng của thuốc tiêm hổn dịch phụ thuộc rất lớn vào độ tan va tốc độ tan
của dược chất.
206 – có thể kéo dài tác dụng của một thuốc tiêm hổn dịch bằng cách tăng kích thước
tiểu phân của dược chất
207 – có thể làm tăng hoặc giảm tốc độ hấp thụ của dược chất tử thuốc tiêm bằng cách
điều chỉnh mức độ đẳng trương của thuốc.
208 – với cùng một lượng dược chất ,nếu tăng thể tích tiêm sẽ giảm q trình hấp thụ
dược chất
PHÂN BIỆT ĐÚNG SAI
209- Tiêm thuốc vào cơ thể bỏ qua hàng rào bảo vệ tự nhiên của a cơ thể nên thuốc tiêm
phải tuyệt đối vô khuẩn.
Đ
210- Thuốc tiêm là dạng thuốc được hấp thu hoàn toàn tiên có
SKD 100%.
S
211- Dùng thuốc theo đưịmg tiêm khơng thể khư trú tác dụng của thuốc tại nơi tiêm
thuốc.
S
212- Sinh khả dụng của thuốc tiêm ít bị ảnh hưởng của đường đùng thuốc hơn so vói các
thuốc dùng theo đường tiêu hố.
Đ
213- Khơng thể đùng thuốc thử LAL để kiểm tra chí nhiệt tố có trong nước cất.

Đ


214- Khi pha các thuốc tiêm barbiturat, sulfonamid phải dùng nước cất khơng có oxy hoà
tan. Đ
215- Các thuốc tiêm dùng tiêm vào tuỷ sống hoặc vào màng cứng có pH càng gần với pH
của máu càng tốt. Đ
216- Clorobutol và alcol benzylic là những chất sát khuẩn dùng thích hợp cho cả thuốc
tiêm nước và thuốc tiêm dâù
Đ
217- Alcol benzylic vừa là chất sát khũấn vừa có tác dụng gây tê dùng thích hợp cho các
thuốc tiêm dầu vitamin A,D,E. Đ


218. Dùng hệ đệm có tác dụng ổn định pH của dung dịch thuốc tiêm tốt hơn là chỉ dùng
acid hoặc base một mình
Đ
219. Điều chỉnh pH của các dung dịch tiêm nên dùng các hệ đệm có khả năng đệm cao S
220.Một dung dịch đẳng trương với máu là dung dịch đẳng thẩm áp. S
221- Một dung dịch đẳng thẩm áp là dung dịch đẳng trương với máu. S
222- Dung dịch thuốc tiêm ưu trương có thể tiêm dưới da, tiêm bắp. S
223- Dung dịch tiêm nhược trương có thể tiêm dưới da, tiêm bắp với liều nhỏ. Đ
224- Vỏ đựng thuốc tiêm không phải là một thành phần của một chế phẩm thuốc tiêm
hồn chỉnh. S
225- Bao bì bằng thuỷ tinh trung tính dùng tốt cho mọi thuốc tiêm. Đ
226- Bao bì bằng thuỷ tinh kiềm có thể dùng để đóng các thuốc tiêm dầu hoặc thuốc tiêm
ở dạng bột khơ. Đ
227- Khi bao bì thuốc tiêm có một phần cao su thì nồng độ chất sát khuẩn cần dùng phải
cao hơn bình thường. S
228- Bao bì đựng thuốc tiêm bầng chất dẻo có ưu điểm là trơ về mặt hoá học S
229- Nhiệt độ chuyển trạng thái (Tg) của một loại chất dẻo đó là nhiệt độ nóng chảy của
chất dẻo đó. S

230- Phương pháp chung để kiểm tra chất lượng bao bì bằng chất dẻo là xác định các
chất chiết được từ chất dẻo đó. Đ
231- Khơng khí lọc qua HEPA là khơng khí sạch và vơ khuẩn. Đ
232- Các máy đóng ống tiêm tự động được thiết kế dựa trên ngun tắc “đóng thuốc
chân khơng”. S
233- Lọc loại khuẩn là phương pháp tiệt trùng thích hợp với các thuốc tiêm có dược chất
khơng bền với nhiệt. Đ
234- Thể tích thuốc tiêm đóng ống phải lớn hơn thể tích đã ghi trên nhãn của thuốc tiêm
đó Đ
235- Chất gây sốt là phức hợp lipo-polysaccarit có khối lượng phân tử lớn. Đ
236- Chất gây sốt bay hơi cùng với hơi nước trong q trình cất nước.

S

237- Có thể loại chất gây sốt khỏi các dụng cụ pha chế thuốc tiêm bằng cách sấy ở nhiệt
độ cao trên 250 ° C trong 30 phút. S


238- Có thể loại chất gây sốt trên bề mặt chai thuỷ tinh dùng dựng thuốc tiêm bằng dung
dịch acid sulfocromic. Đ
239- Để phát hiện chất gây sốt trong các thuốc tiêm có chứa các chất sát khuẩn tốt nhất là
dùng thuốc thử LAL. Đ
240- Nhũ tương tiêm truyền tĩnh mạch chỉ có thể là nhũ tương kiểu nước trong dầu
(N/D). S
241- Một dung dịch đa điện giải bất kỳ được coi là đẳng trương với máu nếu tổng lượng
cation và anion khoảng 308 mEq. Đ
242- Khi pha dung dịch tiêm truyền natri hydrocarbonat 1,4 % phải sục khí CO2, để giữ
cho Na HCO3 không bị phân huỷ. Đ
243- Dung dịch tiêm amoni clorid được tiềm nhỏ giọt tĩnh mạch khi cơ thể bị nhiễm acid.
S

244. Các dung dịch acid amin để tiêm tốt nhất nên có tỷ lệ các acid thiết yếu/ acid không
thiết yếu là 0,5. Đ
245. pH của thuốc tiêm có ảnh hưởng đến khả năng hồ tan trong lipid của các dược chất
là acid yếu – Đ
246. pH của thuốc tiêm không ảnh hưởng đến khả năng hoà tan trong lipid của các dược
chất là base yếu – S
247. Tăng nồng độ dược chất trong dung dịch tiêm sẽ làm chậm tốc độ hấp thu dược chất
sau khi tiêm – S
248. Sự hấp thu dược chất từ một dung dịch thuốc tiêm dầu diễn ra chậm hơn so với từ
một hỗn dịch thuốc tiêm dầu – Đ
249. Tiêm dưới da hoạt chất được hấp thu nhanh hơn tiêm bắp – S
250. Tăng hoạt động cơ bắp sau khi tiêm thuốc sẽ làm giảm tốc độ hấp thu dược chất từ
chỗ tiêm. S
251. Thuốc tiêm hỗn dịch không được tiệt khuẩn bằng nhiệt sau khi pha chế. Đ
252. Trong thành phần của thuốc tiêm hỗn dịch luôn có thêm chất sát khuẩn.

S

253. Đơng khơ là biện pháp thích hợp để ổn định các dung dịch tiêm khơng bền ở dạng
dung dịch. Đ
Chọn câu trả lời đúng nhất:


×