Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Giáo trình mô đun Kế toán bán hàng (Nghề Kế toán doanh nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 104 trang )

UBND TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ BRVT

GIÁO TRÌNH
MƠ  ĐUN: KẾ TỐN BÁN HÀNG
NGHỀ: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số:   /QĐ­CĐKTCN  ngày    tháng    năm   của Hiệu  
trưởng trường Cao đẳng Kỹ thuật Cơng nghệ BR – VT)

BÀ RỊA – VŨNG TÀU, NĂM 2020


BM/QT10/P.ĐT­SV/04/04
TUN BỐ BẢN QUYỀN
Nhằm đáp ứng nhu cầu học tập và nghiên cứu cho giảng viên và sinh viên nghề Kế 
tốn doanh nghiệp trong trường Cao đẳng Kỹ thuật Cơng nghệ Bà Rịa – Vũng Tàu. Chúng  
tơi đã thực hiện biên soạn tài liệu Kế tốn thanh tốn này.
Tài liệu được biên soạn thuộc giáo trình phục vụ giảng dạy và học tập, lưu hành nội bộ 
trong nhà trường nên các nguồn thơng tin có thể  được phép dùng ngun bản hoặc trích 
dùng cho các mục đích đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu  
lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.


BM/QT10/P.ĐT­SV/04/04
LỜI GIỚI THIỆU
Kế tốn bán hàng là mơn cơ sở chun ngành quan trọng của kế tốn. Mục đích của giáo  
trình Kế tốn bán hàng này làm nhằm chuẩn hóa tài liệu học tập cho sinh viên các hệ cao  
đẳng nghề  chun ngành Kế  tốn doanh nghiệp, đồng thời cũng là tài liệu tham khảo đối  
với các chun ngành khác trong lĩnh vực Kế tốn.


Giáo trình "Kế tốn bán hàng" được biên soạn theo hình thức tích hợp giữa lý thuyết và  
thực hành, nhằm trang bị các kiến thức cơ bản về kế tốn bán hàng từ  đó có thể  áp dụng  
vào rất nhiều mối quan hệ  kinh tế  liên quan đến vấn đề  thanh tốn, quản lý tiền hàng, 
quản lý khách nợ.
Giáo trình biên soạn lần này có nhiều thay đổi, nhằm phục vụ giảng dạy, học tập của  
giáo viên và sinh viên.
Trong q trình biên soạn giáo trình, tác giả  đã cố  gắng cập nhật thơng tin mới, đồng 
thời tham khảo nhiều giáo trình khác, nhưng chắc chắn sẽ  khơng tránh khỏi những hạn  
chế nhất định. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các nhà chun mơn, các anh chị 
đồng nghiệp và các bạn đọc để giáo trình được hồn thiện hơn.
Nội dung giáo trình gồm:
Bài 1: Kế tốn tiêu thụ thành phẩm.
Bài 2: Kế tốn bán hàng hóa theo phương pháp kê khai thường xun.
Bài 3: Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính.
Bài 4: Kế tốn chi phí hoạt động tài chính.
Bài 5: Kế tốn chi phí bán hàng.
Bài 6: Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.
Bài 7: Kế tốn chi phí khác và thu nhập khác.
Bài 8: Kế tốn xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận.
Xin trân trọng cảm ơn!
                                         Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày     tháng     năm 2020
                           Tham gia biên soạn
            Lương Thị Kim Tuyến – Chủ biên
MỤC LỤC

Trang

3



BM/QT10/P.ĐT­SV/04/04

4


BM/QT10/P.ĐT­SV/04/04

GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun : Kế tốn bán hàng
Mã mơ đun: MĐ18
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun: 
­ Vị trí: Mơ đun kế tốn bán hàng được học sau các mơ đun kế tốn thanh tốn, kế tốn 
kho, kế tốn tiền lương, kế tốn giá thành và được học trước mơ đun báo cáo tài chính và 
mơ đun thực hành kế tốn.
­ Tính chất: Mơ đun kế tốn bán hàng là mơ đun chun ngành quan trọng trong chương  
trình đào tạo nghề kế tốn doanh nghiệp, tích hợp.
­ Ý nghĩa và vai trị: Mơ đun kế tốn bán hàng là một bộ phận cấu thành quan trọng của  
hệ thống quản lý kinh tế tài chính, cung cấp những kiến thức về nghiệp vụ kế tốn. Thơng  
qua kiến thức chun mơn về  kế  tốn bán hàng, người học thực hiện được các nội dung 
về  nghiệp vụ  kế  tốn, có vai trị tích cực trong việc quản lý điều hành và kiểm sốt các  
hoạt động kinh tế. 
Mục tiêu của mơ đun: 
­ Về kiến thức:
+ Trình bày được đặc điểm, nhiệm vụ cả kế tốn bán hàng
+ Trình bày được ngun tắc, nội dung và kết cấu tài khoản thành phẩm, bán hàng, chi 
phí và xác định kết quả kinh doanh;
+ Trình bày được các phương pháp hạch tốn bán hàng qua kho theo hình thức giao hàng  
trực tiếp, chuyển hàng, bán lẻ, bán hàng trả góp, bán hàng đại lý, bán hàng nội bộ;
+ Trình bày được phương pháp hạch tốn các nghiệp vụ  kinh tế  phát sinh về  thành  
phẩm, bán hàng, chi phí và xác định kết quả kinh doanh;

+ Trình bày được phương pháp hạch tốn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
­ Về kỹ năng:
+ Xác định được các chứng từ kế tốn liên quan đến nghiệp vụ bán hàng;
+ Phân biệt được đặc điểm của các nghiệp vụ bán hàng;
+ Hạch tốn được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về kế tốn tiêu thụ thành phẩm
+ Hạch tốn được nghiệp vụ  bán hàng qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp,  
chuyển hàng, bán lẻ, bán hàng trả góp, bán hàng đại lý, bán hàng nội bộ;
+ Hạch tốn được các nghiệp vụ  kinh tế  phát sinh về  kế  tốn doanh thu hoạt động tài  
chính
5


BM/QT10/P.ĐT­SV/04/04
+ Hạch tốn được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về kế tốn tiêu thụ  thành phẩm, bán 
hàng, chi phí và xác định kết quả kinh doanh;
+ Lập và phân loại được chứng từ kế tốn kế tốn bán hàng;
+ Ghi được sổ chi tiết và tổng hợp theo bài tập ứng dụng;
­ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Làm việc độc lập với chức danh kế tốn bán hàng
+ Kiểm tra đánh giá được cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp, tổng hợp doanh thu bán  
hàng, cơng nợ phải thu khách hàng
+ Hạch tốn rõ ràng, cẩn thận, chính xác khách quan các nghiệp vụ  kinh tế  phát sinh 
trong doanh nghiệp,tn thủ các chế độ kế tốn tài chính do Nhà nước ban hành;
Nội dung của mơ đun:

6


BM/QT10/P.ĐT­SV/04/04


BÀI 1: KẾ TỐN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
Mã bài: 18.1
Giới thiệu:
Tiêu thụ sản phẩm là khâu vơ cùng quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của  
doanh nghiệp. Vì vậy, doanh nghiệp cần thực hiện kế tốn chi tiết q trình này theo các  
phương thức bán hàng khác nhau để ghi chép và phản ánh chính xác nhất tình hình tiêu thụ 
sản phẩm và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp. Q trình này cũng giúp xác định kết quả 
kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế tốn hoặc một chu kỳ sản xuất kinh doanh. 
Mục tiêu: 
­ Trình bày được đặc điểm nghiệp vụ bán hàng;
­ Trình bày được nhiệm vụ của kế tốn bán hàng;
­ Trình bày được ngun tắc, nội dung và kết cấu tài khoản thành phẩm
­ Trình bày được phương pháp hạch tốn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
­ Phân biệt được đặc điểm của các nghiệp vụ bán hàng
­ Hạch tốn được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về kế tốn tiêu thụ thành phẩm

­ Nghiêm túc, tích cực nghiên cứu tài liệu trong q trình học
Nội dung chính: 
1.Tổng quan về kế tốn bán hàng
1.1. Những vấn đề chung về kế tốn bán hàng
­ Về đối tượng phục vụ:  đối tượng phục vụ của các doanh nghiệp thương mại là người  
tiêu dùng, bao gồm các cá nhân, tập thể, các đơn vị sản xuất kinh doanh.
­Về  phương thức bán: Doanh nghiệp thương mại có thể  bán hàng theo nhiều phương  
thức khác nhau, như bán bn, bán lẻ hàng  hóa.Trong mỗi phương thức bán hàng lại có thể 
thực hiện dưới nhiều hình thức khác nhau: trực tiếp; chuyển hàng...
­ Bán bn hàng hố là phương thức bán hàng với số lượng lớn (hàng hố thường được 
bán theo lơ hàng hoặc bán với số lượng lớn). Trong bán bn thường bao gồm hai phương  
thức: Bán bn qua kho và bán bn vận chuyển thẳng.

1.2. Đặc điểm nghiệp vụ bán hàng  

­ Phương thức bán bn qua kho:  bán bn qua kho là phương thức bán mà trong đó, 
hàng bán phải được xuất từ  kho của doanh nghiệp. Bán bn qua kho có thể  thực hiện  
dưới hai hình thức: Bán bn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp và theo hình thức 
chuyển hàng.
7


BM/QT10/P.ĐT­SV/04/04
+ Bán bn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Theo hình thức này, doanh 
nghiệp xuất kho hàng hố và giao trực tiếp cho đại diện bên mua.  
+ Bán bn hàng hố qua kho theo hình thức chuyển hàng: theo hình thức này, căn cứ 
vào hợp đồng hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hóa, dùng 
phương tiện vận tải của mình hoặc đi th ngồi, chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc 
một địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng.  
­Phương thức bán bn hàng hố vận chuyển thẳng:  theo phương thức này, doanh 
nghiệp thương mại sau khi mua hàng khơng đưa về nhập kho mà bán thẳng cho bên mua.  
Phương thức này có thể thực hiện theo hai hình thức:
+Bán bn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp và theo hình thức  
chuyển hàng.
+ Bán bn hàng hố vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp (cịn gọi là  
hinh thức giao tay ba): theo hình thức này, sau khi mua hàng, doanh nghiệp giao trực tiếp 
cho đại diện của bên mua tại kho người bán.  
+ Bán bn hàng hố vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này 
nó lại chia ra: Có tham gia thanh tốn và khơng tham gia thanh tốn. Trường hợp có tham gia 
thanh tốn: Theo hình thức này, doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, dùng phương 
tiện vận tải của mình hoặc th ngồi vận chuyển hàng đến giao cho bên mua ở địa điểm  
đã được hịa thuận.  
+Bán bn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng khơng tham gia thanh tốn:  
Trong trường hợp này, doanh nghiệp chỉ là người trung gian và được hưởng hoa hồng.
­ Phương thức bán lẻ  hàng hố: đây là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu 

dùng hoặc cho các tổ  chức kinh tế  v.v...  Phương thức bán lẻ  có thể  thực hiện dưới các  
hình thức sau:
+ Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung: Theo hình thức này, mỗi quầy hàng có một nhân 
viên làm nhiệm vụ giao hàng cho người mua và mỗi quầy hàng có một nhân viên viết hố  
đơn và thu tiền của khách.  
+ Hình thức bán lẻ  thu tiền trực tiếp: theo hình thức này, nhân viên bán hàng trực tiếp  
thu tiền của khách và giao hàng cho khách.  
+ Hình thức bán lẻ  tự  phục vụ  (tự  chọn): theo hình thức này, khách hàng tự  chọn lấy 
hàng hoá và mang đến nơi thanh toán tiền hàng;  

8


BM/QT10/P.ĐT­SV/04/04
+ Hình thức bán trả góp: theo hình thức này, người mua được trả  tiền mua hàng thành 
nhiều lần. Doanh nghiệp thương mại, ngồi số tiền thu theo giá bán thơng thường cịn thu 
thêm một khoản lãi do trả chậm.  
+ Hình thức bán hàng tự động: bán hàng tự động là hình thức bán lẻ hàng hố mà trong 
đó, các doanh nghiệp thương mại sử dụng các máy bán hàng tự động chun dùng cho một  
hoặc một vài loại hàng hố nào đó đặt  ở  nơi cơng cộng. Khách hàng sau khi bỏ  tiền vào  
máy, máy sẽ tự động đẩy hàng ra cho người mua.
­Phương thức bán hàng qua đại lý bán hay ký gửi hàng hố. Đây là phương thức bán 
hàng mà trong đó, doanh nghiệp thương mại giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để  các cơ 
sở  này trực tiếp bán hàng. Bên nhận làm đại lý, ký gửi sẽ  trực tiếp bán hàng, thanh tốn 
tiền hàng và được hưởng hoa hồng đại lý.  
+ Về  thời điểm ghi nhận doanh thu: Trong doanh nghiệp thương mại, thời điểm ghi 
nhận doanh thu bán hàng là thời điểm hàng hố được xác định là tiêu thụ. Cụ thể:
+ Bán bn qua kho, bán bn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp: thời 
điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm đại diện bên mua ký nhận đủ  hàng, thanh tốn tiền  
hàng hoặc chấp nhận nợ.

+ Bán bn qua kho, bán bn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: thời điểm  
ghi nhận doanh thu là thời điểm thu được tiền hoặc người mua chấp nhận thanh tốn.
 + Bán lẻ hàng hố: thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm nhận được báo cáo bán 
hàng của nhân viên bán hàng.
+ Bán hàng đại lý, ký gửi: thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm cơ  sở  đại lý, ký  
gửi thanh tốn tiền hàng hay chấp nhận thanh tốn hoặc thơng báo hàng đã bán được.

1.3. Nhiệm vụ của kế tốn bán hàng
Kế tốn bán hàng có các nhiệm vụ cơ bản sau đây:
­ Tính tốn, phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác tình hình bán hàng của doanh nghiệp  
trong kỳ.  
­ Kiểm tra giám sát việc thanh tốn và quản lý tiền hàng, theo dõi chi tiết số  nợ  theo  
từng khách hàng, lơ hàng.
 ­ Cung cấp thơng tin cần thiết về tình hình bán hàng theo các chỉ tiêu nêu trên để phục  
vụ việc chỉ đạo, điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

2. Ngun tắc, nội dung và kết cấu tài khoản thành phẩm
2.1. Ngun tắc kế tốn

9


BM/QT10/P.ĐT­SV/04/04
a) Tài khoản này dùng để  phản ánh giá trị  hiện có và tình hình biến động của các loại  
thành phẩm của doanh nghiệp. Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc q trình chế 
biến do các bộ phận sản xuất của doanh nghiệp sản xuất hoặc th ngồi gia cơng xong đã 
được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật và nhập kho. 
­ Trong giao dịch xuất khẩu  ủy thác, tài khoản này chỉ  sử  dụng tại bên giao  ủy thác,  
khơng sử dụng tại bên nhận ủy thác (bên nhận giữ hộ). 
b) Thành phẩm do các bộ phận sản xuất chính và sản xuất phụ  của doanh nghiệp sản 

xuất ra phải được đánh giá theo giá thành sản xuất (giá gốc), bao gồm: Chi phí ngun  
liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung và những chi phí  
có liên quan trực tiếp khác đến việc sản xuất sản phẩm.
­ Đối với chi phí sản xuất chung biến đổi được phân bổ  hết vào chi phí chế  biến cho  
mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh trong kỳ.
­ Đối với chi phí sản xuất chung cố  định được phân bổ  vào chi phí chế  biến cho mỗi 
đơn vị sản phẩm dựa trên cơng suất bình thường của máy móc thiết bị sản xuất. Cơng suất 
bình thường là số  lượng sản phẩm đạt được  ở  mức trung bình trong các điều kiện sản  
xuất bình thường.
­ Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra cao hơn cơng suất bình thường thì chi  
phí sản xuất chung cố  định được phân bổ  cho mỗi đơn vị  sản phẩm theo chi phí thực tế 
phát sinh.
­ Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn mức cơng suất bình thường 
thì chi phí sản xuất chung cố định chỉ được phân bổ  vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị 
sản phẩm theo mức cơng suất bình thường. Khoản chi phí sản xuất chung khơng phân bổ 
được ghi nhận là chi phí để xác định kết quả hoạt động kinh doanh (ghi nhận vào giá vốn 
hàng bán) trong kỳ.
c) Khơng được tính vào giá gốc thành phẩm các chi phí sau:
­ Chi phí ngun liệu, vật liệu, chi phí nhân cơng và các chi phí sản xuất, kinh doanh  
khác phát sinh trên mức bình thường;
­ Chi phí bảo quản hàng tồn kho trừ các khoản chi phí bảo quản hàng tồn kho cần thiết 
cho q trình sản xuất tiếp theo và chi phí bảo quản quy định của Chuẩn mực kế  tốn  
“Hàng tồn kho”;
­ Chi phí bán hàng;
­ Chi phí quản lý doanh nghiệp.

10


BM/QT10/P.ĐT­SV/04/04

d) Thành phẩm th ngồi gia cơng chế  biến được đánh giá theo giá thành thực tế  gia  
cơng chế biến bao gồm: Chi phí ngun liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí th gia cơng và các  
chi phí khác có liên quan trực tiếp đến q trình gia cơng.
e) Việc tính giá trị thành phẩm tồn kho được thực hiện theo một trong ba phương pháp: 
Phương pháp giá thực tế đích danh; Phương pháp bình qn gia quyền; Phương pháp Nhập  
trước ­ Xuất trước. 
f) Trường hợp doanh nghiệp kế  tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường  
xun, nếu kế  tốn chi tiết nhập, xuất kho thành phẩm hàng ngày được ghi sổ  theo giá 
hạch tốn (có thể  là giá thành kế  hoạch hoặc giá nhập kho thống nhất quy định). Cuối  
tháng, kế  tốn phải tính giá thành thực tế  của thành phẩm nhập kho và xác định hệ  số 
chênh lệch giữa giá thành thực tế và giá hạch tốn của thành phẩm (tính cả số chênh lệch 
của thành phẩm đầu kỳ) làm cơ sở xác định giá thành thực tế của thành phẩm nhập, xuất 
kho trong kỳ (sử dụng cơng thức tính đã nêu ở phần giải thích tài khoản 152 “Ngun liệu,  
vật liệu”).
g) Kế tốn chi tiết thành phẩm phải thực hiện theo từng kho, từng loại, nhóm, thứ thành 
phẩm.
2.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 155 ­ Thành phẩm
Bên Nợ:
­ Trị giá của thành phẩm nhập kho;
­ Trị giá của thành phẩm thừa khi kiểm kê;
­ Kết chuyển giá trị của thành phẩm tồn kho cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp hạch  
tốn hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Bên Có:
­ Trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho;
­ Trị giá của thành phẩm thiếu hụt khi kiểm kê;
­ Kết chuyển trị  giá thực tế  của thành phẩm tồn kho đầu kỳ  (trường hợp doanh  
nghiệp hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ.
Tài khoản 155 ­ Thành phẩm, có 2 tài khoản cấp 2:
­ Tài khoản 1551 ­ Thành phẩm nhập kho:   Phản ánh trị  giá hiện có và tình hình biến 

động của các loại thành phẩm đã nhập kho (ngoại trừ thành phẩm là bất động sản);
­ Tài khoản 1557 ­ Thành phẩm bất động sản: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến 
động của thành phẩm bất động sản của doanh nghiệp. Thành phẩm bất động sản gồm: 
11


BM/QT10/P.ĐT­SV/04/04
Quyền sử dụng đất; nhà; hoặc nhà và quyền sử dụng đất; cơ sở hạ tầng do doanh nghiệp  
đầu tư xây dựng để bán trong kỳ hoạt động kinh doanh bình thường.

3. Phương pháp hạch tốn các nghiệp vụ  kinh tế  phát sinh về  thành  
phẩm
Trường hợp doanh nghiệp kế  tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường 
xun.
1) Nhập kho thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hoặc th ngồi gia cơng.  Căn cứ  
vào phiếu nhập kho thành phẩm, kế tốn ghi:
Nợ TK 155­ Thành phẩm
Có TK 154­ Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
Ví dụ:  Tại doanh nghiệp XYZ sản xuất mặt hàng A khơng chịu thuế  GTGT. Ngày  
31/8/N bộ phận sản xuất cho nhập kho 1.500 thành phẩm A với giá thành sản xuất thực tế 
là 120.000 đ/sp.
Giải: Kế tốn căn cứ vào phiếu nhập kho và bảng tính giá thành sản xuất sản phẩm để 
ghi bút tốn:
Nợ TK 155: 180.000.000
Có TK 154: 180.000.000
2) Xuất kho thành phẩm gửi đi bán bị khách hàng trả lại và nhập kho:
               Nợ TK 155­ Thành phẩm
                         Có TK 157­ Hàng gửi đi bán
3) Xuất kho thành phẩm gửi đi bán hoặc gửi bán đại lý:
Nợ TK 157 ­ Hàng gửi đi bán (gửi bán đại lý)

Có TK 155 ­ Thành phẩm.
4) Xuất kho thành phẩm tiêu thụ  nội bộ: trả  lương, biếu tặng, chào hàng khơng thu  
tiền, phúc lợi, sự nghiệp, dùng lại cho hoạt động sản xuất kinh doanh:
                Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán.
                          Có TK 155 – Thành phẩm.
5) Khi người mua trả lại số thành phẩm đã bán:
  Trường   hợp  thành   phẩm   đã   bán  bị  trả  lại  thuộc   đối  tượng   chịu  thuế   GTGT   theo  
phương pháp khấu trừ, kế tốn phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại theo giá bán chưa có  
thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 521 ­ Các khoản giảm trừ doanh thu (5213)
Nợ TK 3331 ­ Thuế GTGT phải nộp (33311)
12


BM/QT10/P.ĐT­SV/04/04
Có các TK 111, 112, 131,... (tổng giá trị của hàng bán bị trả lại).
­ Đồng thời phản ánh giá vốn của thành phẩm đã bán nhập lại kho, ghi:
Nợ TK 155 ­ Thành phẩm
Có TK 632 ­ Giá vốn hàng bán.
6) Kế tốn sản phẩm tiêu dùng nội bộ:
Nợ các TK 641, 642, 241, 211
 Có TK 155 ­ Thành phẩm.

         

7) Xuất kho thành phẩm chuyển cho các đơn vị  hạch tốn phụ  thuộc trong nội   bộ  
doanh nghiệp:
­ Trường hợp đơn vị  hạch tốn phụ thuộc được phân cấp ghi nhận doanh thu, giá vốn, 
kế tốn ghi nhận giá vốn thành phẩm xuất bán, ghi:
Nợ TK 632 ­ Giá vốn hàng bán

Có TK 155 ­ Thành phẩm.
­ Trường hợp đơn vị hạch tốn phụ thuộc khơng được phân cấp ghi nhận doanh thu, giá 
vốn, kế  tốn ghi nhận giá trị  sản phẩm ln chuyển giữa các khâu trong nội bộ  doanh 
nghiệp là khoản phải thu nội bộ, ghi:
Nợ TK 136 ­ Phải thu nội bộ

     

Có TK 155 ­ Thành phẩm
Có TK 333 ­ Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (chi tiết  
từng loại thuế).
Xuất kho thành phẩm đưa đi góp vốn vào cơng ty con, cơng ty liên doanh, liên kết, ghi:
Nợ các TK 221, 222 (theo giá đánh giá lại)

  

Nợ TK 811 ­ Chi phí khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ  hơn giá trị 
ghi sổ của thành phẩm)                         
Có TK 155 ­ Thành phẩm
Có TK 711 ­ Thu nhập khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn 
giá trị ghi sổ của thành phẩm).
Khi xuất kho thành phẩm dùng để  mua lại phần vốn góp tại cơng ty con, cơng ty liên  
doanh, liên kết, ghi:
­ Ghi nhận doanh thu bán thành phẩm và khoản đầu tư  vào cơng ty con, cơng ty liên  
doanh, liên kết, ghi:
Nợ các TK 221, 222 (theo giá trị hợp lý)
        

Có TK 511­ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 ­ Thuế GTGT đầu ra phải nộp.

13


BM/QT10/P.ĐT­SV/04/04
­ Ghi nhận giá vốn thành phẩm dùng để mua lại phần vốn góp tại cơng ty con, cơng ty  
liên doanh, liên kết, ghi:
Nợ TK 632 ­ Giá vốn hàng bán
Có TK 155­ Thành phẩm.

        

8) Mọi trường hợp phát hiện thừa, thiếu thành phẩm khi kiểm kê đều phải lập biên bản  
và truy tìm ngun nhân xác định người phạm lỗi. 
Căn cứ vào biên bản kiểm kê và quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền để ghi sổ kế 
tốn:
­  Nếu thừa, thiếu thành phẩm do nhầm lẫn hoặc chưa ghi sổ kế tốn phải tiến hành ghi  
bổ sung hoặc điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế tốn;
+Trường hợp chưa xác định được ngun nhân thừa, thiếu phải chờ xử lý:
 Nếu thừa, ghi:
Nợ TK 155 ­ Thành phẩm (theo giá trị hợp lý)
Có TK 338 ­ Phải trả, phải nộp khác (3381).
+Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, ghi:
Nợ TK 338 ­ Phải trả, phải nộp khác.
Có các tài khoản liên quan.
+Nếu thiếu, ghi:
Nợ TK 138 ­ Phải thu khác (1381 ­ Tài sản thiếu chờ xử lý)
Có TK 155 ­ Thành phẩm.
+ Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, kế tốn ghi:
Nợ các TK 111, 112,.... (nếu cá nhân phạm lỗi bồi thường bằng tiền)
Nợ TK 334 ­ Phải trả người lao động (trừ vào lương của cá nhân phạm lỗi)

Nợ  TK 138 ­ Phải thu khác (1388) (phải thu bồi thường của người phạm 
lỗi)
Nợ TK 632 ­ Giá vốn hàng bán (phần giá trị hao hụt, mất mát cịn lại sau khi 
trừ số thu bồi thường)
     

Có TK 138 ­ Phải thu khác (1381).

9) Trường hợp doanh nghiệp sử dụng sản phẩm sản xuất ra để biếu tặng, khuyến mại,  
quảng cáo (theo pháp luật về thương mại), khi xuất sản phẩm cho mục đích khuyến mại,  
quảng cáo: 

14


BM/QT10/P.ĐT­SV/04/04
+Trường hợp xuất sản phẩm để  biếu tặng, khuyến mại, quảng cáo khơng thu tiền,  
khơng kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng hóa...., kế tốn ghi nhận  
giá trị sản phẩm vào chi phí bán hàng (chi tiết hàng khuyến mại, quảng cáo), ghi:
Nợ TK 641 ­ Chi phí bán hàng
Có TK 155 ­ Thành phẩm (chi phí sản xuất sản phẩm).
+Trường hợp xuất sản phẩm để  khuyến mại, quảng cáo nhưng khách hàng chỉ  được 
nhận hàng khuyến mại, quảng cáo kèm theo các điều kiện khác như  phải mua sản phẩm  
(ví dụ như mua 2 sản phẩm được tặng 1 sản phẩm....) thì kế tốn phải phân bổ số tiền thu  
được để  tính doanh thu cho cả  hàng khuyến mại, giá trị  hàng khuyến mại được tính vào  
giá vốn hàng bán (trường hợp này bản chất giao dịch là giảm giá hàng bán). 
+Khi xuất hàng khuyến mại, kế tốn ghi nhận giá trị hàng khuyến mại vào giá vốn hàng  
bán, ghi:
Nợ TK 632 ­ Giá vốn hàng bán (giá thành sản xuất)
Có TK 155 ­ Thành phẩm.

+ Ghi nhận doanh thu của hàng khuyến mại trên cơ sở phân bổ số tiền thu được cho cả 
sản phẩm được bán và sản phẩm khuyến mại, quảng cáo, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131…
Có TK 511 ­ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 ­ Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).
­Nếu biếu tặng cho cán bộ cơng nhân viên được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc 
lợi, kế tốn phải ghi nhận doanh thu, giá vốn như giao dịch bán hàng thơng thường, ghi:
+Ghi nhận giá vốn hàng bán đối với giá trị sản phẩm dùng để biếu, tặng cơng nhân viên 
và người lao động:
Nợ TK 632 ­ Giá vốn hàng bán
Có TK 155 ­ Thành phẩm. 
+ Ghi nhận doanh thu của sản phẩm được trang trải bằng quỹ  khen thưởng, phúc lợi,  
ghi:
Nợ TK 353 ­ Quỹ khen thưởng, phúc lợi (tổng giá thanh tốn)
Có TK 511 ­ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 ­ Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).
10) Kế tốn trả lương cho người lao động bằng sản phẩm
+Doanh thu của sản phẩm dùng để trả lương cho người lao động, ghi:
Nợ TK 334 ­ Phải trả người lao động (tổng giá thanh tốn)
15


BM/QT10/P.ĐT­SV/04/04
Có TK 511 ­ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 ­ Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 3335 ­ Thuế thu nhập cá nhân (nếu có).
+Ghi nhận giá vốn hàng bán đối với giá trị sản phẩm dùng để trả lương cho cơng nhân  
viên và người lao động:
Nợ TK 632 ­ Giá vốn hàng bán
Có TK 155 ­ Thành phẩm. 

­ Phản ánh giá vốn thành phẩm ứ đọng, khơng cần dùng khi thanh lý, nhượng bán, ghi:
Nợ TK 632 ­ Giá vốn hàng bán
Có TK 155 ­ Thành phẩm

16


BM/QT10/P.ĐT­SV/04/04
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Câu 1.1: Tại một doanh nghiệp sản xuất thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương  
pháp khấu trừ có các tài liệu sau:
­ Thành phẩm tồn kho đầu tháng:
+ Sản phẩm A: 200 sp, giá thành thực tế là 12.000 đ/sp
+ Sản phẩm B: 300 sp, giá thành thực tế là 8.500 đ/sp.
­ Tình hình phát sinh trong tháng:
1. Nhập kho thành phẩm từ sản xuất bao gồm:
+ Sản phẩm A: 800 sp, giá thành thực tế là 11.800 đ/sp.
+ Sản phẩm B: 200 sp, giá thành thực tế là 8.600 đ/sp.
2. Xuất kho 700 sản phẩm A bán trực tiếp cho khách hàng. Giá bán chưa thuế  15.600  
đ/sp, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh tốn tiền.
3. Xuất kho 200 sản phẩm B gửi đi bán. Sau đó nhận được chứng từ  chấp nhận thanh  
tốn của đơn vị mua. Giá bán chưa có thuế là 12.000 đ/sp, thuế GTGT 10%.
4. Khách hàng mua hàng A thanh tốn tiền mua hàng cho doanh nghiệp bằng tiền gửi  
ngân hàng. Doanh nghiệp cho khách hàng hưởng chất khấu thanh tốn 1% và trả bằng tiền 
mặt.
5. Nhận lại 50 sản phẩm A đã bán kỳ  trước do khách hàng trả  lại nhập kho. Giá xuất 
kho sản phẩm A là 12.000 đ/sp, giá bán chưa có thuế  GTGT 15.600, thuế  suất 10%. Số 
hàng này khách hàng đã thanh tốn tiền đầy đủ  nên doanh nghiệp đã dùng tiền gửi ngân 
hàng thanh tốn lại.
6. Nhận được giấy báo có của ngân hàng do khách hàng mua sản phẩm B thanh tốn. 

Chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp cho khách hàng hưởng 1.5% trên giá bán chưa có 
thuế.
7. Xuất kho 100 sản phẩm B để thanh tốn lương cho cán bộ trong cơng ty, giá bán chưa 
thuế 12.000 đ/sp, thuế suất 10%.
8. Xuất bán trực tiếp 150 sản phẩm B cho khách hàng. Giá bán chưa có thuế  moat sản 
phẩm B là 12.000đ, thuế GTGT 10% và khách hàng thanh tốn tồn bộ bằng tiền mặt.
9. Tình hình chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh bao gồm:
Chỉ tiêu
Tiền lương
BHXH, BHYT, KPCĐ
Khấu hao TSCĐ
Vật liệu
Chi phí khách bằng tiền mặt

Chi phí bán hàng
400.000
76.000
200.000
50.000
124.000

Chi phí QLDN
600.000
114.000
300.000
120.000
185.000
17



BM/QT10/P.ĐT­SV/04/04
   10. Số  sản phẩm B bán  ở  nghiệp vụ  8 do chất lượng khơng đảm bảo nên doanh 
nghiệp phải giảm giá 10% tính theo giá chưa có thuế GTGT cho khách hàng. Doanh nghiệp  
đã chuyển tiền gửi ngân hàng để thanh tốn.
11. Cuối tháng đã tiến hành kết chuyển tất cả các khoản liên quan để xác định kết quả 
kinh doanh.
u cầu: Định khoản, tính tốn phản ánh tình hình trên, cho biết sản phẩm xuất kho tính 
theo phương pháp nhập trước xuất trước.
Câu 1.2:
Tại một doanh nghiệp sản xuất thuộc đối tượng nộp thuế  GTGT theo phương pháp 
khấu trừ có các tài liệu sau:
­ Thành phẩm tồn kho đầu tháng:
+ Sản phẩm A: 200sp, giá thành thực tế là 12.000 đ/sp.
+ Sản phẩm B: 300sp, giá thành thực tế là 8.500 đ/sp.
­ Tình hình phát sinh trong tháng:
1. Nhập kho thành phẩm từ sản xuất bao gồm:
+ Sản phẩm A: 800 sp, giá thành thực tế là 11.800 đ/sp.
+ Sản phẩm B: 200 sp, giá thành thực tế là 8.600 đ/sp.
2. Xuất kho 700 sản phẩm A bán trực tiếp cho khách hàng. Giá bán chưa thuế  15.600  
đ/sp, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh tốn tiền.
3. Xuất kho 200 sản phẩm B gửi đi bán. Sau đó nhận được chứng từ  chấp nhận thanh  
tốn của đơn vị mua. Giá bán chưa có thuế là 12.000 đ/sp, thuế GTGT 10%.
4. Khách hàng mua hàng A thanh tốn tiền mua hàng cho  doanh nghiệp bằng tiền gửi 
ngân hàng. Doanh nghiệp cho khách hàng hưởng chiết khấu thanh tốn 1% bằng tiền mặt.
5. Nhận lại 50 sản phẩm A đã bán kỳ  trước do khách hàng trả  lại nhập kho. Giá xuất 
kho sản phẩm A là 12.000 đ/sp, giá bán chưa có thuế GTGT 15.600 đ/sp, thuế xuất 10%. Số 
hàng này khách hàng đã thanh tốn tiền đầy đủ  nên doanh nghiệp đã dùng tiền gửi ngân 
hàng thanh tốn lại.
6. Nhận được giấy báo có của ngân hàng do khách hàng mua sản phẩm B thanh tốn. 
Chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp cho khách hàng hưởng 1.5% trên giá bán chưa có 

thuế.
7. Xuất kho 100 sản phẩm B để thanh tốn lương cho cán bộ trong cơng ty, giá bán chưa 
thuế 12.000 đ/sp, thuế suất 10%.

18


BM/QT10/P.ĐT­SV/04/04
8. Xuất bán trực tiếp 150 sản phẩm B cho khách hàng. Giá bán chưa có thuế  một sản  
phẩm B là 12.000, thuế suất 10% và khách hàng thanh tốn tồn bộ bằng tiền mặt.
9. Tình hình chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh bao gồm:
Chỉ tiêu

Chi phí bán hàng
Chi phí QLDN
Tiền lương
400.000
600.000
BHXH, BHYT, KPCĐ
76.000
114.000
Khấu hao TSCĐ
200.000
300.000
Vật liệu
50.000
120.000
Chi phí khác bằng tiền mặt
124.000
185.000

10. Số sản phẩm B bán ở nghiệp vụ 8 do chất lượng khơng đảm bảo nên doanh nghiệp 
phải giảm giá 10% tính theo giá chưa có thuế  GTGT cho khách hàng. Doanh nghiệp đã  
chuyển tiền gửi ngân hàng để thanh tốn.
11. Cuối tháng đã tiến hành kết chuyển tất cả các khoản liên quan để xác định kết quả 
kinh doanh.
u cầu: Định khoản, tính tốn phản ánh tình hình trên, cho biết sản phẩm xuất kho tính 
theo phương pháp bình qn thời điểm.

BÀI 2: KẾ TỐN BÁN HÀNG HĨA THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ 
KHAI THƯỜNG XUN
Mã bài: 18.2
Giới thiệu:
Trong doanh nghiệp có rất nhiều phương thức bán hàng như  phương thức trực tiếp, 
phương thức gửi bán; phương thức gửi hàng đại lý, ký gửi; phương thức trả  chậm, trả 
góp; phương thức đổi hàng, bán hàng trong nội bộ  doanh nghiệp. Bài học này sẽ  hướng 
dẫn bạn kế  tốn các phương thức bán hàng nói trên theo phương pháp kê khai thường 
xun.
Mục tiêu:
­ Trình bày được các phương pháp hạch tốn bán hàng qua kho theo hình thức giao hàng 
trực tiếp, chuyển hàng, bán lẻ, bán hàng trả góp, bán hàng đại lý, bán hàng nội bộ;
­  Hạch tốn  được nghiệp vụ  bán hàng qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp, 
chuyển hàng, bán lẻ, bán hàng trả góp, bán hàng đại lý, bán hàng nội bộ;
­ Có khả  năng vận dụng các kiến thức đã học và tự  học để  đáp  ứng u cầu nghề 
nghiệp trong điều kiện của xã hội hiện nay.
Nội dung chính:

19


BM/QT10/P.ĐT­SV/04/04


1. Hạch tốn nghiệp vụ bán hàng qua kho theo hình thức giao hàng trực  
tiếp.
(a) Khi xuất kho hàng hố giao cho bên mua, đại diện bên mua ký nhận đủ hàng hố và 
thanh tốn tiền mua hàng hoặc chấp nhận nợ, kế tốn hạch tốn như sau:
­ Kế tốn phản ánh tổng giá thanh tốn của hàng bán và ghi:
Nợ TK 111,112, 131: Chi tiết cho từng người mua (theo tổng giá thanh tốn).
Có TK 511 (5111): doanh thu bán hàng theo giá bán chưa có thuế  giá trị  gia 
tăng.
Có TK 333 (33311): thuế giá trị gia tăng phải nộp.
­ Đồng thời kế tốn phản ánh trị giá mua thực tế của hàng xuất bán và ghi:
Nợ TK 632: Trị giá mua thực tế của hàng bán.
Có TK 156 (1561): trị giá mua thực tế của hàng bán.
­ Trong trường hợp bên mua được hưởng chiết khấu thanh tốn do thanh tốn tiền hàng  
trước hạn, kế tốn ghi:
Nợ TK 635: chi phí hoạt động tài chính
Có TK 111,112: Thanh tốn chiết khấu.
Có TK 131 (chi tiết đối tượng): số chiết khấu thanh tốn được ghi giảm số 
nợ phải thu của khách hàng.
Có TK  338 (3388): số  chiết khấu thanh tốn chấp nhận cho người mua  
nhưng chưa trả.
(b) Trong q trình bán hàng, để khuyến khích người mua, doanh nghiệp có thể áp dụng  
chính sách chiết khấu thương mại. Theo chế độ  hiện hành, chiết khấu thương mại là số 
tiền bớt giá cho người mua do mua với khối lượng lớn. 
­ Khi phát sinh chiết khấu thương mại, kế tốn ghi:
       Nợ TK 5211: Chiết khấu thương mại.
       Nợ TK 333 (33311): thuế GTGT tương ứng.
Có TK 111,112,311,131,...: tổng số tiền đã trả  hoặc khấu trừ vào số  phải thu  
ở người mua.
­ Trường hợp phát sinh khoản giảm giá do hàng bán ra khơng  đảm bảo chất lượng, quy 

cách..., kế tốn ghi:
Nợ TK 5212: khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh.
Nợ TK 333 (33311): thuế GTGT tương ứng với số giảm giá.
Có TK 111, 112,311,131...
20


BM/QT10/P.ĐT­SV/04/04
(c) Cũng trong q trình bán hàng, có thể  phát sinh trường hợp bán hàng bị  người mua  
trả lại do hàng hố khơng đúng quy cách, phẩm chất hoặc do vi phạm các cam kết theo hợp 
đồng.  
­ Khi phát sinh hàng bán bị trả lại, kế tốn ghi:
Nợ TK 5213: Số tiền của hàng đã bán bị trả lại.
Nợ TK 333 (33311): thuế GTGT của hàng bán bị trả lại
Có TK 111,112,311,131...: tổng giá thanh tốn của hàng đã bán bị trả lại.
Có TK 338 (3388): tổng giá thanh tốn của hàng bán bị trả lại chấp nhận trả 
cho khách hàng nhưng chưa trả.
­ Đồng thời kế  tốn phản ánh trị  giá mua thực tế  của hàng đã bán bị  trả  lại nhập lại  
kho:
Nợ TK 156 (1561): nhập kho hàng hố
Nợ TK 157: đang gửi tại kho người mua.
Có TK 632: ghi giảm giá vốn hàng bán cho bị trả lại.
­ Đối với chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ, kế tốn ghi:
Nợ TK 641 (chi tiết từng loại): chi phí bán hàng.
Nợ TK 133 (1331): thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).
Có TK 111, 112, 334, 338, 214, 331...
­ Đối với các khoản chi hộ người mua như chi phí vận chuyển, bốc dỡ,... (nếu có), kế 
tốn ghi:
Nợ TK 138 (1388. Chi tiết người mua).
Có TK 111,112, 331...

­ Khi chuyển các chứng từ  liên quan đến các khoản chi hộ  cho người mua và được 
người mua chấp nhận, kế tốn ghi:
Nợ TK 131, 111, 112...
Có TK 138 (1388. Chi tiết người mua).
­ Cuối kỳ kinh doanh, kế tốn phân bổ chi phí thu mua cho hàng đã bán và ghi
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán.
Có TK 156 (1562): phí thu mua phân bổ cho hàng bán ra
+ Kết chuyển giảm giá hàng bán:
Nợ TK 511 (5111): ghi giảm doanh thu bán hàng. 
Có TK 5212: kết chuyển giảm giá hàng bán.
+ Kết chuyển chiết khấu thương mại:
21


BM/QT10/P.ĐT­SV/04/04
Nợ TK 511 (5111): ghi giảm doanh thu bán hàng.
Có TK 5211: kết chuyển chiết khấu thương mại.
+ Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 511 (5111): ghi giảm doanh thu bán hàng.
Có TK 5213: kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại.

2. Hạch tốn nghiệp vụ bán bn qua kho theo hình thức chuyển hàng
(a) Khi xuất kho hàng hóa chuyển cho bên mua, căn cứ  vào Phiếu xuất kho kiêm vận  
chuyển nội bộ, kế tốn ghi:
Nợ TK 157: trị giá mua thực tế của hàng gửi bán.
Có TK 156 (1561): Trị giá mua của hàng xuất bán.
­ Đối với giá trị bao bì đi kèm hàng hóa có tính giá riêng, kế tốn ghi:
Nợ TK 138 (1388) Trị giá bao bì kèm theo hàng hố.
Có TK 153 (chi tiết bao bì): Trị giá bao bì kèm theo.
­  Khi hàng hố chuyển đi được bên mua chấp nhận thanh tốn hoặc đã thanh tốn, căn 

cứ vào Hố đơn giá trị gia tăng, kế tốn ghi.
Nợ TK 131 (chi tiết từng người mua)
 

Nợ  TK 111, 112: tổng giá thanh tốn của hàng bán đã thu bằng tiền mặt, tiền gửi  

ngân hàng.
Có TK 511 (5111): doanh thu bán hàng.
Có TK 333 (1) (33311): thuế giá trị gia tăng phải nộp.
Đồng thời kế tốn phản ánh trị giá mua thực tế của hàng gửi bán được khách hàng chấp 
nhận (một phần hay tồn bộ):
Nợ TK 632: Trị giá mua thực tế của hàng bán.
Có TK 157: trị giá mua thực tế của hàng bán được chấp nhận.
+ Đối với giá trị  bao bì kèm theo hàng hố, nếu bên mua chấp nhận thanh tốn hoặc đã 
thanh tốn, kế tốn ghi:
Nợ TK 111, 112, 131...
Có TK 138 (1388): giá trị bao bì kèm theo.
(b) Trường hợp hàng chuyển bán bị bên mua trả lại, khi nhập lại kho, kế tốn ghi.
Nợ TK 156 (1561): trị giá mua của hàng bị trả lại.
Có TK 157: trị giá mua của hàng chuyển bán đã thu hồi.

22


BM/QT10/P.ĐT­SV/04/04
(c) Trường hợp hàng hố chuyển đi bị hỏng, thiếu hụt, chưa xác định được ngun nhân 
chờ xử lý, kế tốn ghi:
Nợ TK 138 (1381): trị giá mua của hàng bị thiếu hụt, hư hỏng chờ xử lý
Có TK 157: trị giá của hàng hóa chờ xử lý.
­ Trường hợp hàng hố chuyển bán được xác định là tiêu thụ  phát sinh thiếu, tổn thất  

chưa rõ ngun nhân nhưng hợp đồng bên bán chịu, kế  tốn ghi nhận trị  giá mua thực tế 
của hàng thiếu hụt và ghi.
Nợ TK 138 (1381): giá trị hàng hố thiếu hụt, mất mát chờ xử lý
Có TK 632: kết chuyển trị giá mua của hàng thiếu hụt.
­ Khi có quyết định xử lý, kế tốn ghi:
Nợ TK 138 (1388): quyết định phải thu người chịu trách nhiệm
Nợ TK 334: cá nhân bồi thường trừ vào lương
Nợ TK 641: già trị hàng hóa hao hụt trong định mức
Nợ TK 632: ghi tăng giá vốn bán hàng.
Nợ TK 811: tính vào chi phí khác
Có TK 138 (1381): xử lý giá trị hàng hố mất mát, thiếu hụt, hư hỏng.
Ví dụ 1: Ngày 11/12, cơng ty nhận được giấy báo của Cơng ty X đã nhận được lơ hàng gửi 
đi ngày 5/12, kèm theo biên bản thiếu một số    hàng   theo giá bán chưa thuế  20.000.000  
đồng, giá mua 18.000.000 đồng, chưa rõ ngun nhân. Cơng ty X đồng ý mua theo số thực  
tế, tiền chưa thanh tốn
Giải
a. Nợ TK 632:     482.000.000   
Có TK 157:   482.000.000 
b. Nợ TK 1381:   18.000.000 
Có TK 157:  18.000.000 
c. Nợ TK 131:  638.000.000 
Có TK 511: 580.000.000   
Có TK 333: 58.000.000 
­ Trường hợp hàng chuyển bán, khi bàn giao cho bên mua phát hiện thừa chưa rõ ngun  
nhân chờ xử lý, kế tốn ghi:
Nợ TK 157: trị giá mua thực tế của hàng thừa
Có TK 338 (3381): Trị giá hàng thừa chờ xử lý
­ Khi xác định được ngun nhân thừa hàng, kế tốn ghi:
23



BM/QT10/P.ĐT­SV/04/04
Nợ TK 338 (3381): xử lý giá trị thừa.
Có TK 641: trị giá hàng thừa trong định mức.
Có TK 156 (1561): nếu bỏ sót chưa ghi sổ.
Có TK 711: thừa khơng rõ ngun nhân.
­Trị giá hàng thừa nếu được bên mua chấp nhận thì ghi vào giá vốn hàng bán, cịn nếu 
thu về nhập kho thì ghi tăng hàng nhập kho:
Nợ TK 632: ghi tăng giá vốn hàng (nếu bên mua chấp nhận).
Nợ TK 156 (1561): ghi tăng giá vốn hàng nhập kho.
Có TK 157: trị giá mua thực tế số hàng thừa.
Ví dụ 2:
­Ngày 16/12, cơng ty xuất kho hàng hóa gửi đi cho Cơng ty Y theo hình thức chuyển hàng 
, trị  giá hàng hóa thực tế  xuất kho 700.000.000đ, giá bán chưa thuế 
­Ngày 19/12, cơng ty nhận được giấy báo của Cơng ty Y đã nhận được lơ hàng gửi đi  
ngày 16/12, kèm theo biên bản thừa một số hàng theo giá bán chưa thuế 100.000đ, giá mua  
80.000đ, chưa rõ ngun nhân. Cơng ty Y đồng ý mua hàng theo hóa đơn, tiền chưa thanh  
tốn. Hàng thừa cơng ty Y giữ hộ cho bên bán. 
Giải:
Ngày 16/12:  Nợ TK 157:   700.000.000 
Có TK 156:   700.000.000 
Ngày 19/12

a.Nợ TK 632:   700.000.000 
Có TK 157:   700.000.000 
b.Nợ TK 1388:   80.000.000 
Có TK 3381:   80.000.000 
c. Nợ TK 131:   990.000.000 
Có TK 511:   900.000.000 
Có TK 333:   90.000.000  


­Trường hợp hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi bán nhưng bị khách hàng trả lại:
+ Nếu hàng hóa, thành phẩm vẫn có thể bán được hoặc có thể sửa chữa được, ghi:
Nợ TK 156 ­ Hàng hóa; hoặc
Nợ TK 155 ­ Thành phẩm
Có TK 157 ­ Hàng gửi đi bán.
+ Nếu hàng hóa, thành phẩm bị  hư  hỏng khơng thể  bán được và khơng thể  sửa chữa  
được, ghi:
24


BM/QT10/P.ĐT­SV/04/04
Nợ TK 632 ­ Giá vốn hàng bán
Có TK 157 ­ Hàng gửi đi bán.

3. Hạch tốn bán hàng,  vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực  
tiếp
Theo hình thức này, căn cứ vào Hố đơn giá trị gia tăng (hoặc hố đơn bán hàng) do bên  
bán chuyển giao, kế tốn phân tích tổng giá thanh tốn của hàng mua chuyển thẳng và ghi
Nợ TK 632: trị giá mua thực tế của hàng mua chuyển thẳng.
Nợ TK 133 (1331): thuế giá trị gia tăng được khấu trừ.
Có TK 331, 111, 112, 311... tổng giá thanh tốn của hàng mua chuyển thẳng.
Đồng thời, doanh nghiệp phải lập hố đơn GTGT (hoặc hóa đơn bán hàng) về  lượng 
hàng chuyển thẳng. Căn cứ  vào hố đơn, kế  tốn tiến hành ghi nhận giá bán của hàng 
chuyển thẳng và ghi:
Nợ TK 111, 112, 131: tổng giá thanh tốn của hàng bán.
Có Tk 511 (5111): doanh thu bán hàng.
Có TK 333 (33311): thuế giá trị gia tăng phải nộp.

4. Hạch tốn bán hàng, vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng có 

tham gia thanh tốn
Theo hình thức này, căn cứ vào Hố đơn giá trị gia tăng (hoặc hố đơn bán hàng) do bên  
bán chuyển giao, kế tốn phân tích tổng giá thanh tốn của hàng mua chuyển thẳng và ghi.
Nợ TK 157: trị giá mua thực tế của hàng mua chuyển thẳng (theo giá mua chưa có 
thuế).
Nợ TK 133 (1331): thuế giá trị gia tăng được khấu trừ.
Có TK 331,111, 112, 311... tổng giá thanh tốn của hàng mua chuyển thẳng.
+ Khi bên mua kiểm nhận hàng hố và chấp nhận mua, doanh nghiệp phải lập Hố đơn  
giá trị gia tăng (hoặc hố đơn bán hàng) về lượng hàng chuyển thẳng. Căn cứ vào hố đơn,  
kế tốn phản ánh trị giá mua của hàng đã chuyển thẳng:
Nợ TK 632
Nợ TK 133 (1331)
Có TK TK 111, 112, 311, 331...
­ Đồng thời phản ánh trị giá bán của hàng chuyển thẳng:
Nợ TK 111, 112, 131...: tổng giá thanh tốn của hàng chuyển thẳng đã bán.
Có TK 511 (5111): doanh thu bán hàng.
25


×