UBND TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ
GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: KẾ TỐN GIÁ THÀNH
NGHỀ: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐCĐKTCN
ngày…….tháng….năm ................... của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kỹ
thuật Cơng nghệ BR – VT)
BÀ RỊAVŨNG TÀU, NĂM 2020
2
TUN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể
được phép dùng ngun bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình Kế tốn giá thành được xây dựng và biên soạn trên cơ sở
chương trình khung đào tạo nghề Kế tốn doanh nghiệp đã được trường Cao
đẳng Kỹ thuật Cơng nghệ BRVT phê duyệt.
Giáo trình Kế tốn giá thành dùng để giảng dạy ở trình độ Cao đẳng
được biên soạn theo ngun tắc quan tâm đến: tính hệ thống và khoa học,
tính ổn định và linh hoạt, hướng tới liên thơng, chuẩn đào tạo của nghề;
nhằm trang bị kiến thức chun ngành cho học sinh sinh viên nghề Kế tốn
doanh nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho học sinh sinh viên học tập và
nghiên cứu các mơ đun chun ngành tiếp theo như Kế tốn bán hàng, Báo cáo
tài chính,...
Nội dung giáo trình gồm 11 bài:
Bài 1: Tổng quan về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm.
Bài 2: Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp.
Bài 3: Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp.
Bài 4: Kế tốn chi phí sản xuất chung.
Bài 5: Kế tốn Tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai
thường xun.
Bài 6: Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp giản đơn.
Bài 7: Đánh giá Sản phẩm dở dang theo chi phí ngun vật liệu chính.
Bài 8: Đánh giá Sản phẩm dở dang theo chi phí ngun vật liệu trực
tiếp.
Bài 9: Đánh giá Sản phẩm dở dang theo phương pháp ước lượng sản
phẩm hồn thành tương đương.
Bài 10: Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp hệ số.
Bài 11: Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp tỷ lệ
Áp dụng việc đổi mới trong phương pháp dạy và học, giáo trình đã biên
soạn cả phần lý thuyết và thực hành.
4
Trong q trình biên soạn giáo trình, tác giả đã cố gắng cập nhật thơng
tin mới, đồng thời tham khảo nhiều giáo trình khác, nhưng chắc chắn sẽ
khơng tránh khỏi những hạn chế nhất định. Rất mong nhận được ý kiến đóng
góp của các nhà chun mơn, các anh chị đồng nghiệp và các bạn đọc để giáo
trình được hồn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn.
Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày tháng năm 2020
Biên soạn
Bùi Thị Thu Ngà
5
MỤC LỤC
TRANG
Lời giới thiệu
1
Mục lục
3
Bài 1: Tổng quan về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
7
Chi phí sản xuất
1.
7
2. Phân loại chi phí
7
Giá thành sản phẩm
3.
8
4. Nhiệm vụ của kế tốn
8
Bài 2: Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
10
1. Nội dung chi phí ngun vật liệu trực tiếp
10
2. Tài khoản sử dụng
10
3. Trình tự hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
10
4. Sơ đồ hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
11
Bài 3: Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
15
1. Nội dungchi phí nhân cơngtrực tiếp.
15
2. Tài khoản sử dụng
15
3. Trình tự hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
15
4. Sơ đồ hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
17
Bài 4: Kế tốn chi phí sản xuất chung
22
1. Nội dungchi phí sản xuất chung 22
2. Tài khoản sử dụng
22
3. Trình tự hạch tốn chi phí sản xuất chung
23
4. Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất chung
24
Bài 5: Kế tốn Tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai
thường xun
6
28
1. Tài khoản sử dụng
để tổng hợp chi phí sản xuất
2. Trình tự hạch tốn
28
Tổng hợp chi phí sản xuất
Tổng hợp chi phí sản xuất
3. Sơ đồ hạch tốn
28
.
29
Bài 6: Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp giản đơn
1. Đặc điểm của phương pháp
33
2. Cơng thức tính tốn
33
33
Bài 7: Đánh giá Sản phẩm dở dang theo chi phí ngun vật liệu chính39
1. Khái niệm sản phẩm
dở dang
39
Khái niệm chi phí ngun vật liệu chính
2.
3. Đánh giá Sản phẩm
dở dang theo chi phí ngun vật liệu chính
40
4. Cơng thức tính tốn
.
40
40
Bài 8: Đánh giá Sản phẩm dở dang theo chi phí ngun vật liệu trực tiếp
47
1. Đối tượng áp dụng và đặc điểm của phương pháp
2. Ưu điểm và nhược điểm
47
3. Cơng thức tính tốn.
48
47
Bài 9: Đánh giá Sản phẩm dở dang theo phương pháp ước lượng sản
phẩm hồn thành tương đương 54
1. Đặc điểm của phương pháp
54
2. Cơng thức tính tốn
54
Bài 10: Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp hệ số
1. Đối tượng áp dụng
60
2. Cơng thức tính tốn
60
Bài 11: Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp tỷ lệ
7
60
66
1. Đối tượng áp dụng
66
2. Cơng thức tính tốn
66
Bài tập tổng hợp
69
Các thuật ngữ chun mơn
82
Tài liệu tham khảo
83
8
GIÁO TRÌNH KẾ TỐN GIÁ THÀNH
Tên mơ đun: Kế tốn giá thành
Mã mơ đun: MĐ 17
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
Vị trí: Mơ đun kế tốn giá thành là mơ đun được học sau các mơ đun: kế
tốn thanh tốn, kế tốn kho, kế tốn tài sản cố định, kế tốn tiền lương,
được học trước các mơ đun kế tốn bán hàng, thực hành kế tốn.
Tính chất: Mơ đun kế tốn giá thành cung cấp những kiến thức về nghiệp
vụ kế tốn. Thơng qua kiến thức chun mơn về kế tốn giá thành, người học
thực hiện được các nội dung về nghiệp vụ kế tốn.
Vai trị của mơ đun: Mơ đun kế tốn giá thành có vai trị tích cực trong việc
quản lý điều hành và kiểm sốt các hoạt động kinh tế.
Mục tiêu của mơ đun:
Kiến thức:
+ Trình bày các đặc điểm vận động cơ bản, cũng như quy trình vận
động chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất.
+ Trình bày được những cách phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
+ Trình bày được đối tượng và phương pháp xác định giá thành sản
phẩm;
+ Trình bày được các mơ hình kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm được áp dụng trong doanh nghiệp;
+ Trình bày được mục tiêu, đặc điểm của 03 mơ hình kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành: theo chi phí thực tế, theo chi phí thực tế kết hợp với
chi phí ước tính, theo chi phí định mức;
+ Trình bày các ngun tắc cơ bản và cách tổ chức cơng tác kế tốn chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm của 03 phương pháp tính giá thành trên;
+ Trình bày được các bút tốn ghi nhận và xử lý chênh lệch;
9
Kỹ năng:
+ Phân biệt được chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, từ đó giải
thích được cách thức phân loại chi phí và giá thành sản phẩm phù hợp với
từng mục đích quản lý;
+ Giải thích được quy trình vận động chi phí và xác định được đối
tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành phù hợp
với đặc thù của doanh nghiệp và u cầu của cơng tác quản lý;
+ Xác định được các chứng từ kế tốn
chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm;
+ Lập và phân loại được chứng từ kế tốn về tập hợp chi phí và giá thành
sản phẩm, thẻ tính giá thành;.
+ Thực hiện được các nghiệp vụ kế tốn chi tiết và kế tốn tổng hợp
của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm;
+ Vận dụng các mơ hình kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành trong
các tình huống thực tiễn;
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có ý thức tích cực, chủ động trong q trình học tập;
+ Tn thủ những u cầu về phẩm chất của nghề kế tốn là trung thực,
chính xác, khoa học; tự nâng cao trình độ chun mơn;
+ Có khả năng làm việc độc lập.
+ Có khả năng tổ chức và điều hành một nhóm, đánh giá được các thành
viên trong nhóm
Nội dung mơ đun:
10
BÀI 1
TỔNG QUAN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM
Mã bài: MĐ 1701
Giới thiệu:
Bài này giúp người học hiểu được một cách tổng quan về những chi phí
liên quan trong q trình sản xuất sản phẩm và biết được giá thành là gì, gồm
bao nhiêu loại…
Mục tiêu:
Trình bày được chi phí sản xuất;
Trình bày được đặc điểm các loại chi phí;
Trình bày được giá thành sản phẩm;
Phân biệt được các loại giá thành;
Nghiêm túc, tích cực nghiên cứu tài liệu trong q trình học;
Nội dung chính:
1. Chi phí sản xuất:
Chi phí là biểu hiện bằng tiền tồn bộ hao phí về lao động sống và lao
động vật hố phát sinh trong q trình hoạt động của doanh nghiệp.
2. Phân loại chi phí:
2.1. Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế
Được phân thành 5 yếu tố:
Chi phí ngun vật liệu: Là tồn bộ giá trị ngun liệu, vật liệu, nhiên liệu,
phụ tùng thay thế…xuất dùng cho sản xuất kinh doanh.
Tuỳ theo u cầu và trình độ quản lý, chỉ tiêu này có thể chi tiết theo
từng loại ngun vật liệu chính, ngun vật liệu phụ…
Chi phí nhân cơng: Bao gồm tồn bộ các khoản phải trả cho người lao động
như: Tiền lương, các khoản trợ cấp, phụ cấp có tính chất lương và các khoản
trích theo lương (BHXH, BHYT,KPCĐ, BHTN…).
11
Chi phí khấu hao tài sản cố định: Là phần giá trị hao mịn của tài sản cố
định chuyển dịch vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Chi phí dịch vụ mua ngồi: Bao gồm tất cả các khoản phải trả cho nhà cung
cấp như chi phí về điện nước, điện thoại, th mặt bằng…
Chi phí khác bằng tiền: Là những chi phí sản xuất kinh doanh khác chưa
được phản ánh trong các chi phí trên nhưng đã chi bằng tiền như chi phí tiếp
khách, hội nghị…
2.2. Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí
Gồm 03 khoản mục chi phí:
Ngun vật liệu trực tiếp.
Chi phí nhân cơng trực tiếp.
Chi phí sản xuất chung.
+ Chi phí ngun vật liệu trực tiếp: Bao gồm tồn bộ các chi phí về ngun
liệu, vật liệu tham gia trực tiếp vào việc sản xuất và chế tạo sản phẩm.
+ Chi phí nhân cơng trực tiếp: Là bao gồm tiền lương, phụ cấp lương và các
khoản chi phí được trích theo tỷ lệ tiền lương cho bộ phận cơng nhân trực
tiếp sản xuất và chế tạo sản phẩm.
+ Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí sản xuất cịn lại trong phạm vi
phân
xưởng bao gồm: Chi phí ngun vật liệu gián tiếp, chi phí nhân cơng gián
tiếp, chi phí khấu hao tài sản cố định sử dụng trong sản xuất và quản lí sản
xuất, chi phí sửa chữa bảo trì, chi phí quản lí phân xưởng,…
3. Giá thành sản phẩm:
Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho khối lượng sản phẩm hồn
thành. Giá thành đơn vị sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một đơn vị
thành phẩm.
Chi phí sản xuất tính từng kỳ nhất định liên quan đến hai bộ phận khác nhau
là sản phẩm đã hồn thành trong kỳ và sản phẩm dỡ dang cuối kỳ.
12
Giá thành sản xuất chỉ tính cho những sản phẩm đã hồn thành trong kỳ gồm
chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ sau khi đã trừ đi giá trị sản phẩm dỡ dang
cuối kỳ.
4. Phân loại giá thành:
Căn cứ vào cơ sở số liệu để tính thì chỉ tiêu giá thành được chia làm 2
loại:
Giá thành kế hoạch.
Giá thành thực tế.
+ Giá thành kế hoạch (ZKH): Được tính trên cơ sở xác định định mức khơng
biến đổi trong kỳ kế hoạch các dự tốn chi phí như: chi phí sửa chữa tài sản
cố định, chi phí quản lý DN…
+ Giá thành thực tế (ZTT ): Là giá thành được xác định sau khi đã hồn thành
việc chế tạo sản phẩm trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh được tính tốn
dựa trên cơ sở số liệu kế tốn.
Căn cứ vào phạm vi các chi phí tính nhập vào giá thành sản phẩm thì
chia giá thành thành 2 loại:
Giá thành sản xuất
Giá thành tồn bộ
+ Giá thành sản xuất (ZSX): Là giá thành được tính trên cơ sở các chi phí sản
xuất phát sinh trong phạm vi phân xưởng như: CPNVLTT, CPNCTT và
CPSXC…
+ Giá thành tồn bộ (ZTB): Là giá thành được tính trên cơ sở tồn bộ các chi
phí có liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
Câu hỏi và bài tập
Câu 1.1: Trình bày chi phí sản xuất?
Câu 1.2: Trình bày đặc điểm các loại chi phí?
Câu 1.3: Trình bày giá thành sản phẩm?
Câu 1.4: Phân biệt các loại giá thành?
13
BÀI 2
KẾ TỐN CHI PHÍ NGUN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Mã bài: MĐ 1702
Giới thiệu:
Đối với những doanh nghiệp sản xuất sản phẩm, chi phí ngun vật liệu
khi xuất dùng cho phân xưởng sản xuất để sản xuất sản phẩm có liên quan
trực tiếp đến giá thành của từng sản phẩm sản xuất nên kế tốn cần nắm
vững cách tính tốn cũng như phân bổ giá trị ngun vật liệu cho từng đối
tượng tập hợp chi phí.
Mục tiêu:
Trình bày được nội dung chi phí ngun vật liệu trực tiếp;
Nêu được tài khoản sử dụng;
Trình bày được trình tự hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp;
Trình bày được sơ đồ hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp;
Nghiêm túc, tích cực nghiên cứu tài liệu trong q trình học;
Có ý chủ động, cập nhật kiến thức, nâng cao trình độ chun mơn
Nội dung chính:
1. Nội dung chi phí ngun vật liệu trực tiếp (NVLTT):
NVLTT là những chi phí bao gồm tất cả các khoản chi phí về vật liệu
chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, ... được sử dụng để trực tiếp sản xuất sản
phẩm. Số vật liệu đã xuất ra sử dụng khơng hết có thể nhập lại kho hoặc để
tiếp tục sử dụng cho kỳ sau.
2. Tài khoản sử dụng:
TK 621: CPNVLTT (Chi tiết cho từng đối tượng).
Bên Nợ: Tập hợp CPNVLTT thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
+ Trị giá ngun vật liệu sử dụng khơng hết nhập lại kho.
14
+ Cuối kỳ kết chuyển CPNVLTT sang tài khoản chi phí sản xuất, kinh doanh
dở dang để tính giá thành sản phẩm.
Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ.
3. Trình tự hạch tốn chi phí ngun vật liệu (NVL) trực tiếp:
Nghiệp vụ 1: Khi mua NVL về khơng nhập kho mà xuất cho sản xuất (doanh
nghiệp hạch tốn thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ):
Nợ TK 621: Chi phí ngun liệu, vật liệu trực tiếp (Mở chi tiết từng
đối tuợng)
Nợ TK 1331: Thuế GTGT
Có TK 111, 112, 331: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, phải trả người bán
Nghiệp vụ 2: Khi xuất Ngun liệu, vật liệu để trực tiếp sản xuất sản
phẩm:
Nợ TK 621: Chi phí ngun liệu, vật liệu trực tiếp (Mở chi tiết từng đối
tượng)
Có TK 152: Ngun liệu, vật liệu (Mở chi tiết cho từng NVL)
Nghiệp vụ 3: Nhập kho lại số Ngun liệu, vật liệu sử dụng khơng hết
Nợ TK 152: Ngun liệu, vật liệu (Chi tiết cho từng NVL)
Có TK 621: Chi phí ngun liệu, vật liệu trực tiếp (Chi tiết từng đối
tượng)
Nghiệp vụ 4: Cuối kỳ, kết chuyển CPNVLTT thực tế sử dụng sang tài
khoản tính giá thành:
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (chi tiết từng đối tượng
tính giá thành)
Có TK 621: Chi phí ngun liệu, vật liệu trực tiếp
4. Sơ đồ hạch tốn:
15
Ví dụ minh họa:
Trong tháng tại một doanh nghiệp sản xuất có các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh như sau:
Nghiệp vụ 1: Mua ngun vật liệu nhập kho, giá mua chưa thuế là
100.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, tiền chưa trả cho người bán.
Nghiệp vụ 2: Xuất nguyên vật liệu dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm
50.000.000 đồng.
Nghiệp vụ 3: Cuối kỳ, kiểm kê ở phân xưởng sản xuất, ngun vật liệu xuất
dùng khơng hết nhập lại kho trị giá là 10.000.000 đồng.
u cầu:
a. Hãy định khoản các nghiệp vụ phát sinh.
b. Tập hợp chi phí để tính giá thành sản phẩm.
Câu hỏi và bài tập
Bài tập 2.1: Tại 1 doanh nghiệp sản xuất tổ chức kế tốn theo phương pháp
kê khai thường xun, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, xuất kho
16
theo phương pháp bình qn gia quyền cuối kỳ. Trong kỳ có các nghiệp vụ kế
tốn liên quan đến chi phí ngun vật liệu tại bộ phận sản xuất như sau:
Nghiệp vụ 1: Nhập kho 10.000 kg ngun vật liệu chính, đơn giá 9.800 đồng/
kg, thuế GTGT 10%, chưa thanh tốn cho nhà cung cấp . Chi phí vận chuyển
theo hóa đơn đã có 5% thuế GTGT là 2.100.000 đồng, thanh tốn bằng tiền
mặt.
Nghiệp vụ 2: Nhập kho 4.000 kg vật liệu phụ, đơn giá 5.500 đồng/kg đã gồm
10% thuế GTGT, thanh tốn bằng chuyển khoản . Chi phí vận chuyển đã bao
gồm 5% th GTGT là 420.000 đồng, thanh tốn bằng tiền mặt.
Nghiệp vụ 3: Ngun vật liệu chính xuất dùng trong kỳ gồm :
Dùng 5.000 kg để trực tiếp sản xuất sản phẩm
Dùng 520 kg cho quản lý phân xưởng sản xuất
Nghiệp vụ 4: Vật liệu phụ xuất dùng trong kỳ gồm:
Dùng 500 kg để trực tiếp sản xuất sản phẩm
Dùng 200 kg cho quản lý phân xưởng sản xuất
Nghiệp vụ 5: Phế liệu thu hồi nhập kho trị giá 900.000 đồng.
Trong kỳ hồn thành nhập kho 2000 sản phẩm, trị giá sản phẩm dở dang cuối
kỳ là 3.600.000 đồng.
u cầu: Định khoản, tập hợp chi phí ngun vật liệu để tính giá thành sản
phẩm.
Bài tập 2.2: Tại một doanh nghiệp sản xuất hạch tốn theo phương pháp kê
khai thường xun, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, xuất kho
theo phương pháp bình qn gia quyền cuối kỳ. Trong kỳ có các nghiệp vụ kế
tốn liên quan đến chi phí ngun vật liệu tại bộ phận sản xuất như sau:
Nghiệp vụ 1: Mua ngun vật liệu chính nhập kho trị giá mua chưa thuế
17.500.000 đồng, thuế GTGT 10%, chưa thanh tốn cho nhà cung cấp. Chi phí
vận chuyển thanh tốn bằng tiền mặt là 450.000 đồng.
17
Nghiệp vụ 2: Chuyển tiền gửi ngân hàng mua nguyên vật liệu phụ trị giá
mua chưa thuế là 5.900.000 đồng, thuế GTGT 10%.
Nghiệp vụ 3: Nguyên vật liệu xuất dùng trong kỳ gồm :
Nguyên vật liệu chính dùng sản xuất sản phẩm A: 10.000.000 đồng
Nguyên vật liệu chính dùng sản xuất sản phẩm B: 5.000.000 đồng
Nguyên vật liệu phụ sản xuất 2 loại sản phẩm A và B là 3.000.000 đồng,
mức phân bổ cho từng loại sản phẩm được tính theo tỷ lệ với giá trị nguyên
vật liệu chính sử dụng.
Yêu cầu: Định khoản, tập hợp chi phí nguyên vật liệu để tính giá thành sản
phẩm.
18
BÀI 3
KẾ TỐN CHI PHÍ NHÂN CƠNG TRỰC TIẾP
Mã bài: MĐ 1703
Giới thiệu:
Chi phí nhân cơng trực tiếp (CPCNTT) là một trong các chi phí cấu thành
nên giá thành của sản phẩm sản xuất. Chi phí nhân cơng trực tiếp phát sinh
liên quan trực tiếp đến đối tượng nào cũng sẽ tập hợp trực tiếp cho đối
tượng đó, nếu phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng thì kế tốn sẽ lựa
chọn phương pháp phân bổ gián tiếp cho các đối tượng liên quan.
Mục tiêu:
Trình bày được nội dung
chi phí nhân cơng trực tiếp;
Nêu được
Tài khoản sử dụng;
chi phí nhân cơng trực tiếp;
Trình bày được trình tự hạch tốn
chi phí nhân cơng trực tiếp;
Trình bày được sơ đồ hạch tốn
Nghiêm túc, tích cực nghiên cứu tài liệu trong q trình học;
Có ý chủ động, cập nhật kiến thức, nâng cao trình độ chun mơn;
Nội dung chính:
1. Nội dung chi phí nhân cơng trực tiếp:
CPNCTT là những khoản tiền phải trả cho cơng nhân trực tiếp sản xuất
như tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp mang tính chất như
lương và các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN do người lao động chịu và
được tính vào chi phí ttheo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải thanh tốn cho
cơng nhân trực tiếp sản xuất.
2. Tài khoản sử dụng:
TK 622: Chi phí nhân cơng trực tiếp
Bên Nợ: Tập hợp CPNCTT phát sinh.
19
Bên Có: Cuối kỳ kết chuyển CPNCTT sang tài khoản chi phí sản xuất, kinh
doanh dở dang để tính giá thành sản phẩm.
Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ.
2. Trình tự hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp:
Nghiệp vụ 1: Tính lương và các khoản phụ cấp mang tính chất như lương
phải thanh tốn cho cơng nhân trực tiếp sản xuất:
Nợ TK 622: Chi phí nhân cơng trực tiếp (Mở chi tiết từng đối tượng)
Có TK 334: Phải trả người lao động
Nghiệp vụ 2: Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định trên
tiền lương của cơng nhân trực tiếp sản xuất:
Nợ TK 622: Chi phí nhân cơng trực tiếp (Mở chi tiết từng đối tượng)
Có TK 3382:
Kinh phí cơng đồn
Có TK 3383:
Bảo hiểm xã hội
Có TK 3384:
Bảo hiểm y tế
Có TK 3386:
Bảo hiểm thất nghiệp
Nghiệp vụ 3: Trích trước tiền lương nghỉ phép của cơng nhân trực tiếp sản
xuất theo kế hoạch để tính vào chi phí trong kỳ này:
* Nếu DN có trích trước tiền lương cơng nhân nghỉ phép để tránh sự biến
động đột ngột đối với giá thành do cơng nhân nghỉ phép khơng đều giữa các
tháng trong năm.
Kế tốn căn cứ vào tỷ lệ trích trước theo kế hoạch (KH) để tiến hành trích
trước tiền lương cơng nhân nghỉ phép:
X 100%
Khoản trích trước theo KH = Lương phải trả trong kỳ cho cơng nhân trực tiếp
sản xuất X (nhân) tỷ lệ trích trước
Nợ TK 622: Chi phí nhân cơng trực tiếp (Mở chi tiết từng đối tượng)
Có TK 335: Chi phí phải trả
20
Nghiệp vụ 4: Tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả của cơng nhân trực tiếp
sản xuất.
Nợ TK 335: Chi phí phải trả
Có TK 334: Phải trả người lao động
Nghiệp vụ 5: Cuối năm, kế tốn điều chỉnh tài khoản 335 để số trích trước
bằng số thực chi
+ Nếu số trích trước > Số thực chi : kế tốn ghi giảm chi phí sản xuất kinh
doanh trong kỳ
+ Nếu số trích trước < Số thực chi : kế tốn ghi tăng chi phí sản xuất kinh
doanh trong kỳ .
Nghiệp vụ 6: Cuối kỳ, kết chuyển CPNCTT sang tài khoản tính giá thành:
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 622: Chi phí nhân cơng trực tiếp (Mở chi tiết từng đối tượng)
4. Sơ đồ hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp:
21
Ví dụ minh họa:
Tại một doanh nghiệp sản xuất, hạch tốn hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xun, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí nhân cơng trực tiếp sản
xuất như sau:
Nghiệp vụ 1: Tiền lương phải thanh tốn cho Cơng nhân trực tiếp sản xuất
sản phẩm A: 24.000.000 đồng
Nghiệp vụ 2: Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo chế độ quy định (tính
vào chi phí và khấu trừ lương của người lao động);
u cầu: Hãy định khoản các nghiệp vụ phát sinh và Tập hợp chi phí nhân
cơng trực tiếp sản xuất để tính giá thành sản phẩm.
22
Câu hỏi và bài tập
Bài tập 3.1: Trong tháng 01/2019 tại cơng ty ABC có tình hình tiền lương và
các khoản trích theo lương cụ thể như sau:
Nghiệp vụ 1: Tính tiền lương phải trả cho:
Cơng nhân sản xuất trực tiếp: 50.000.000 đồng
Nhân viên quản lý phân xưởng : 3.000.000 đồng
Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 12.000.000 đồng
Nghiệp vụ 2: Khấu trừ các khoản BHXH, BHYT, BHTN vào lương cơng
nhân viên.
Nghiệp vụ 3: Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào chi phí theo quy định
Nghiệp vụ 4: Nộp bảo hiểm cho cơ quan BHXH bằng tiền gửi ngân hàng
ACB.
Nghiệp vụ 5: Nộp kinh phí cơng đồn cho Liên Đồn Lao Động bằng tiền
mặt.
Nghiệp vụ 6: Chi tiền mặt trả lương cho cơng nhân viên khi đã trừ tất cả các
khoản.
u cầu: Hãy định khoản các nghiệp vụ phát sinh và tập hợp chi phí để tính
giá thành sản phẩm
Bài tập 3.2: Tại một doanh nghiệp sản xuất có tài liệu về tiền lương và
khoản phải trích theo lương trong tháng 1/N như sau: (Đvị: 1.000 đồng)
Tiền lương cịn nợ người lao động đầu tháng: 45.000
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 1/N:
Nghiệp vụ 1: Rút tiền ngân hàng về chuẩn bị trả lương: 45.000
Nghiệp vụ 2: Trả lương cịn nợ kỳ trước cho người lao động: 42.000, số cịn
lại đơn vị tạm giữ vì cơng nhân đi vắng chưa lĩnh.
Nghiệp vụ 3: Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động bao gồm
tạm ứng: 10.000 và khoản phải thu khác: 8.000.
Nghiệp vụ 4: Tính ra số tiền lương và các khoản khác phải trả trong tháng:
23
Bộ phận
1. Phân xưởng 1
Cơng nhân SXTT
Nhân viên gián tiếp
2. Phân xưởng 2
Cơng nhân SXTT
Nhân viên gián tiếp
3. Bộ phận tiêu thụ
4. Bộ phận QLDN
Tổng cộng
Lương
Lương
Thưởng
Chính
phép
thi đua
87.000
81.500
5.500
110.000
101.000
9.000
10.600
9.400
217.000
6.000
6.000
4.000
4.000
1.000
1.000
12.000
5.000
4.000
1.000
8.000
6.500
1.500
500
1.000
14.500
BHXH
Cộng
2.000
2.000
3.000
2.500
500
600
1.400
7.000
100.000
93.500
6.500
125.000
114.000
11.000
12.700
12.800
250.500
Nghiệp vụ 5: Trích KPCĐ, BHXH, BHYT theo tỷ lệ quy định.
Nghiệp vụ 6: Nộp KPCĐ, BHXH, BHYT cho cơ quan quản lý quỹ bằng tiền
gửi ngân hàng.
Nghiệp vụ 7: Rút tiền gửi ngân hàng về chờ chuẩn bị trả lương: 180.000
Nghiệp vụ 8: Thanh tốn lương và các khoản khác cho người lao động:
183.000 trong đó, lương kỳ này: 158.500, lương kỳ trước tạm giữ hộ: 3.000,
BHXH: 7.000,tiền thưởng: 14.500.
u cầu: Hãy định khoản các nghiệp vụ phát sinh và tập hợp chi phí để tính
giá thành sản phẩm .
Bài tập 3.3: Tại cơng ty TNHH Hồng Hà kế tốn thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, kế tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xun
có các số liệu liên quan đến tình hình tiền lương trong kỳ được kế tốn ghi
nhận như sau: (ĐVT: đồng)
Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
Tài khoản 138 : 4.000.000
Tài khoản 141 : 13.000.000
Tài liệu 2: Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Nghiệp vụ 1: Chuyển khoản tạm ứng lương cho cơng nhân viên 800.000.000
đồng.
24
Nghiệp vụ 2: Cuối tháng, cơng ty tổng hợp tiền lương và các khoản thu nhập
khác, biết rằng hàng kỳ cơng ty đều trích trước tiền lương nghỉ phép của
nhân cơng trực tiếp sản xuất :
a. Phân xưởng X: Lương sản phẩm của cơng nhân trực tiếp sản xuất là
500.000.000 đồng, phụ câp độc hại là 70.000.000 đồng, lương nghỉ phép là
5.000.000 đồng, bảo hiểm xã hội trả thay lương là 8.000.000 đồng, tiền
thưởng có tính chất như lương là 57.000.000 đồng. Lương thời gian của
cơng nhân phục vụ sản xuất là 20.000.000 đồng, lương nghỉ phép là
4.000.000 đồng, tiền thưởng có tính chất như lương là 16.000.000 đồng.
Tiền lương thời gian của bộ phận quản lý phân xưởng là 30.000.000 đồng,
phụ cấp trách nhiệm là 12.000.000 đồng và tiền thưởng có tính chất như
lương là 14.000.000 đồng.
b. Phân xưởng Y: Lương sản phẩm của cơng nhân trực tiếp sản xuất là
800.000.000 đồng, phụ cấp độc hại là 80.000.000 đồng, lương nghỉ phép là
12.000.000 đồng, bảo hiểm xã hội trả thay lương là 15.000.000 đồng, tiền
thưởng có tính chất như lương là 63.000.000 đồng. Lương thời gian của
cơng nhân phục vụ sản xuất là 25.000.000 đồng, BHXH trả thay lương là
6.000.000 đồng, tiền thưởng có tính chất như lương là 9.000.000 đồng.
Tiền lương thời gian của bộ phận quản lý phân xưởng là 45.000.000 đồng,
phụ cấp trách nhiệm là 23.000.000 đồng, lương nghỉ phép là 7.000.000 đồng
và tiền thưởng có tính chất như lương là 15.000.000 đồng.
c. Bộ phận bán hàng: Lương thời gian là 60.000.000 đồng, phụ cấp trách
nhiệm là 13.000.000 đồng, lương nghỉ phép là 2.000.000 đồng và tiền
thương có tính chất như lương là 35.000.000 đồng.
d. Bộ phận quản lý doanh nghiệp: Lương thời gian là 50.000.000 đồng,
phụ cấp trách nhiệm là 22.000.000 đồng, BHXH trả thay lương là 7.000.000
đồng và tiền thưởng có tính chất như lương là 41.000.000 đồng.
Nghiệp vụ 3: Trừ vào tiền lương của nhân viên một số các khoản sau :
25