Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Tài liệu Lời giải chi tiết đề số 2 ôn thi hóa THPT Thống Nhất Đồng Nai doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (717.82 KB, 9 trang )

Mùa tuyển sinh 2009 (HD đề 02) Trường THPT Thống Nhất A - Đồng Nai
Copyright  2009 – – Điện thoại : 0973980166 Trang 1
H
H
Ư
Ư


N
N
G
G


D
D


N
N


G
G
I
I


I
I



C
C
H
H
I
I


T
T
I
I


T
T


Đ
Đ




2
2


(

(
H
H
D
D


c
c
h
h




m
m
a
a
n
n
g
g


t
t
í
í
n

n
h
h


g
g


i
i


ý
ý
,
,


c
c
h
h
ư
ư
a
a


h

h


n
n


đ
đ
ã
ã


l
l
à
à


c
c
á
á
c
c
h
h


t

t


i
i


ư
ư
u
u


n
n
h
h


t
t
)
)


Câu 1:
Quá trình biến hóa của etanol: C
2
H
5

OH  H
2
O + X (1) ; X + O
2
 H
2
O (2)
Áp dụng tính bảo toàn số mol hiđro ta có:





Vậy số mol H
2
O thuộc (2) sinh ra phải là 1,5 – 1,25 = 0,25 ; m = 0,25 . 18 = 4,5(gam)  Đáp án A
Câu 2:
Vì tỉ lệ C:H = 1:2 nên công thức phân tử tổng quát của 2 hiđrocacbon đều có dạng C
n
H
2n

 Đáp án D.
Câu 3:

Suy ra có một chất có số liên kết pi > 1,75. Đối chiếu với đáp án thì đó là C
2
H
2
.

Số nguyên tử: Chất còn lại là C
4
H
8
 Đáp án A.
Câu 4:
Gọi khả năng phản ứng monoclo hóa tương đối của biphenyl và benzen là k
bi
và k
be
.
Phân tử biphenyl có 2 nguyên tử H ở vị trí 4 và 4 nguyên tử H ở vị trí 2, còn benzen có 6 nguyên tử H
như nhau, nên ta có: Tốc độ monoclo hóa biphenyl hơn benzen 430 lần.

Gọi số gam 4-clobiphenyl tạo ra là m, ta có:  Đáp án A.
Câu 5:
2
22
2
H H O
H O H O
HO
23 3
n 6 3(mol) n 1,5(mol);
46 2
(1) n c làm gi m n ng axit.
98 22,5
100 80 m 22,5 n 1,25(mol).
100 m 18
     

      

ë -í ¶ å ®é
2
Br
5,6 0,035
S mol A 0,04; n 0,035 n 1,75
160 0,02

     è
bi
be
k
(2 790) (4 250) 430

k 6 1 1
  


m 2 790
m 15,8(gam)
10 4 250

  

H
2
N CH
C
CH

3
O
NH
CH C
H OH
O
HN CH
C
H
OH
OH
2
N
CH C
H
O
NH
CH C
H
3
C OH
O
HN CH
C
CH
3
OH
OH
2
N

CH C
H
3
C
O
NH
2
CH
C
H
O
Gly-Gly
Ala-Gly
Gly-Ala
Ala-Ala
HN
CH C
H
3
C O
H
N
CH
C
H
O
N
H
CH
C

H
O
NH
CHC
HO
Ala-Gly
N
H
CH
C
H
3
C
O
H
N
CH
C
CH
3
O
A
l
a
-
A
l
a
Gly-Gly
Mùa tuyển sinh 2009 (HD đề 02) Trường THPT Thống Nhất A - Đồng Nai

Copyright  2009 – – Điện thoại : 0973980166 Trang 2
Câu 6:
Nếu số mol H
2
O bằng số mol CO
2
thì khối lượng nước ít hơn khối lượng CO
2
là: (44 –18) = 26.
Vì khối lượng H
2
O chỉ ít hơn khối lượng CO
2
là 12, nên suy ra
 rượu đơn chức đem đốt là no mạch hở và có công thức (C
n
H
2n+1
OH)
Phương trình phản ứng cháy: C
n
H
2n+1
OH + 1,5n O
2
 nCO
2
+ (n + 1) H
2
O.

x (mol) 1,5nx nx (n + 1)x
Ta có hệ:
 CTPT của rượu là C
3
H
7
OH.
 m = 0,2.60 = 12(gam)  Đáp án C.
Câu 7:
CH
4
(xem lại SGK)
Câu 8:
Dung dịch thu được có:
0,1 mol (NO
3
)
3
và 0,3 mol Fe(NO
3
)
2
 Đáp án D.

Câu 9:
Số mol nguyên tử oxi trong oxit bằng số mol phân tử clo thoát ra ở anốt vì có cùng số mol điện tích âm.
m = 10,65 – 16.(3,36/22,4) = 8,25  Đáp án A.
Câu 10:
Nếu kim loại kiềm thổ trong hỗn hợp không phải Ba thì tổng số mol 2 kim loại trong mỗi phần là:








Giải hệ này thu được y < 0, nên vô lí  kim loại kiềm thổ là Ba. Lúc này ta có hệ:

 Giải hệ được M = 7 Kim loại kiềm là Li  Đáp án B



Câu 11:
 X là lưu huỳnh (S)  Đáp án C.

Câu 12: Ba + 2HOH  Ba(OH)
2
+ H
2

x mol x mol  OH
-
= 2x mol
2Na + 2HOH  2NaOH + H
2



y mol y mol  OH
-

= y mol
22
H O CO
nn
2
O
20,16
n 0,9(mol) 1,5nx = 0,9

22,4
44nx - 18x(n + 1) = 12
x = 0,2, n = 3

  





3
32
32
Fe NO 4H Fe NO 2H O
0,3 1,2 (mol)
Fe 2Fe 3Fe
0,1 0,2 0,3
  

    


 

1,37 :137 1,37
n 100 0,03346
23,07 137
G i s mol kim lo i ki m và ki m th l n l t là x,y.
Ta có h :
x y 0,03346
3,36
x 2y 2 0,3
22,4
   




   


ä è ¹ Ò Ò æ Ç -î
Ö
y 0,01
100 23,07
x y 0,01
x 2y 0,3
xM 137y 8,25















1 0,7
G. n 4 X 8n n 4;X 32
X 22,4
       
Mùa tuyển sinh 2009 (HD đề 02) Trường THPT Thống Nhất A - Đồng Nai
Copyright  2009 – – Điện thoại : 0973980166 Trang 3
Phản ứng trung hoà OH

+ H
+
= HOH;
Phản ứng tạo kết tủa: Ba
2+
+ SO
4
2-
 BaSO
4






 Đáp án D
Câu 13:
Dung dịch A không đổi màu khi lắc với bột Cu, chứng tỏ dd A không dư HNO
3
và không có ion
Fe
3+
, tức là nhôm, sắt phản ứng với dd HNO
3
tạo Fe
2+
theo phương trình ion sau:
Al + NO
3

+ 4H
+
 Al
3+
+ NO

+ 2H
2
O.
Fe + NO
3


+ 4H
+
 Fe
3+
+ NO

+ 2H
2
O.
Fe + 2Fe
3+
 3 Fe
2+
.
Áp dụng bảo toàn số mol nitơ trong phản ứng và gọi số mol Al, Fe có trong m gam hỗn hợp là x,
3x ta có:


 Đáp án A.
Câu 14:
Cấu hình electron của Fe: [Ar] 3d
6
4s
2
. Biểu diễn dưới dạng các orbital:


4f

4d


4p


3d
 Đáp án C
4s
Câu 15:







 Đáp án B
2
4
OH H
BaSO
Ba
n n 0,06(mol)
4,66
n n 0,02(mol)
233
x 0,02, y 0,02.
0,02 23
%Na 100 14,375
0,02 (137 23)




  
  

  

   
3 2 3 3
NO Fe(NO ) Al(NO )
6,72
n 0,3; n 3x; n x;
22,4
3x 6x 0,3 1,2 9x 0,9 x 0,1
m 0,1 27 3.56 19,5 gam
   
       
  
Mùa tuyển sinh 2009 (HD đề 02) Trường THPT Thống Nhất A - Đồng Nai
Copyright  2009 – – Điện thoại : 0973980166 Trang 4
Câu 16:



Số mol: Fe
3+
= ax (mol); M
3+
= 2b (mol);
Số mol SO

4
2–
tạo muối được xác định theo qui luật trung hòa điện tích:
Khối lượng muối nhiều gấp 1,356 lần khối lượng muối tạo ra từ Fe
x
O
y
.
400.0,5ax + (2M + 288)b = 1,356.400.0,5ax hay b(2M + 288) = 71,2ax.
Biện luận: Vì sắt chỉ tạo 3 oxit FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
nên x =1,2,3.
Khi x = 1, M < 0;
x = 2, M < 0,
x = 3, M = 170,88 – 144 = 26,88 là Al.
Vậy hỗn hợp là Fe
3
O
4
và Al
2
O
3
.



 Đáp án A
Câu 17:
Quá trình khử: SO
4
2–
+ 2e + 4H
+
 SO
2
+ 2H
2
O (1)
SO
2
 Na
2
SO
3
, NaHSO
3
.
n
NaOH
= 0,045 x 0,2 = 0,009 (mol)
Gọi số mol Na
2
SO
3

, NaHSO
3
lần lượt là x, y (x hoặc y có thể bằng không).
Ta có hệ phương trình sau:




Tức là cứ 2mol gốc SO
4
2–
phản ứng thì có 1mol tạo muối, 1mol bị khử.
Khối lượng M trong muối là: m
M
= 1,56 – (0,005 x 96) = 1,08.

Ta có:  Đáp án D
Câu 18:
N
2
+ 3H
2
 2NH
3

Gọi số mol N
2
, H
2
có trong trong 1mol hỗn hợp A là a, b tương ứng:









         
   
2
SO
x y 2 4 2 4 2 2
3
2 3 2 4 2 4 2
3
0,1792
n 0,008mol
22,4
2Fe O 6x 2y H SO xFe SO 3x 2y SO 6x 2y H O 1
M O 3 H SO M SO 3H O 2

     
  
 
2
4
SO
1
n 3ax 6b

2


   
a
T 1 : 3x 2y 0,008 và x 3, y 4 ta có a 0,016.
2
Kh i l ng h n h p m 0,016.232 0,01.102 4,732(gam)
    
  
õ
è -î ç î
 
2
2 2 4 2
SO
SO H SO SO
H
2x y 0,009
x 0,004 ; y 0,001
126x 104y 0,608
n 0,005 2
Theo (1) ta có:n 4.n hay n 2.n



  






2
4
e(Mcho)
e(SO nh n)
n n 2.0,05 0,1(mol)

  
Ë
1,08
n 0,1 M 108 là phù h p.
M
    î
     
A
A
2 2 3
B
28a 2b
M 2 3,6 7,2 b 4a.
ab
n 5a ; a 0,2 ; b 0,8
N 3H 2NH
a 4a 0
x 3x 2x
a x 4a 3x 0 2x
n 5a 2x

     


  

  
  

Mùa tuyển sinh 2009 (HD đề 02) Trường THPT Thống Nhất A - Đồng Nai
Copyright  2009 – – Điện thoại : 0973980166 Trang 5




K không phụ thuộc vào nồng độ.
Tính cho 1mol hỗn hợp A thì a = 0,2 và K = 3,2.  Đáp án A
Câu 19:
Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố là
20
Ca.
16
S,
17
Cl.
18
Ar.
Quy luật biến thiên bán kính là: Trong một chu kỳ theo chiều tăng điện tích hạt nhân, bán kính nguyên
tử giảm dần. Đối với một nguyên tố thì bán kính cation < bán kính nguyên tử trung hòa < bán kính
anion.
Nguyên tử ở chu kì lớn sẽ có bán kính lớn hơn nguyên tử ở chu kỳ bé. Ca ở chu kỳ 4, ba nguyên tố còn
lại ở chu kỳ 3, suy ra bán kính của Ca
2+

lớn nhất.  Đáp án A
Câu 20:
Ca
+
 Ca
2+
+ 1e.  Đáp án B
Câu 21:
H
3
PO
2
+ nKOH  K
n
(H
3-n
PO
2
) + nHOH (1)
0,1mol  0,1mol
 66 + 38n = 104,08  n = 1
H
3
PO
3
là axit 1 chức có công thức cấu tạo:

Tương tự như trên ta cũng tìm được:

H

3
PO
3
là axit 2 chức có công thức cấu tạo:  Đáp án C
Câu 22:
Dựa vào sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tử C:
 Đáp án C
Câu 23:



 Đáp án C
Câu 24:
Xeton (xem SGK)  Đáp án D
Câu 25:
Aminoaxit  Đáp án B
Câu 26: Theo qui tắc cộng Maccopnhicop thì H cộng hợp vào nguyên tử cacbon bậc thấp, Cl cộng hợp
vào nguyên tử cacbon bậc cao.  Đáp án A
Câu 27: Theo định nghĩa chất béo là este của axit béo cao cấp với glyxerol (hay Glyxerin)
 Đáp án C
 
 
B
2
2
3
3
32
22
7,2 5a

M 4,5 2 9 x 0,5a
5a 2x
NH
(2x) 1
K
(a x).(4a 3x) 7,8125a
NH

     

  



 
3 n 3
Kn H PO
M 158,16và n 2.


13
4e
3 2 3
CH CH OH CH COOH


   

×