Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Huong dan chi tiet trac nghiem phan Ngu phap va cau truc cau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.27 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>INSTRUCTIONS FOR THE GRAMMAR AND STRUCTURE TEST 1. Jack can’t stay on the horse’s back and neither……………. A. Alex can. B. can Alex. C. Alex can’t. D. can’t Alex. Câu này đòi hỏi chúng ta phải biết vận dụng kiến thức về đảo ngữ trong Tiếng Anh. Công thức đảo ngữ chung là: “từ đảo ngữ + động từ + đảo từ”. Mà từ đảo ngữ là: neither, ta áp dụng: Neither + động từ + S, và xin lưu ý rằng không bao giờ có not trong công thức này. Vậy đáp án chính xác là đáp án B. Jack không thể ở trên lưng ngựa và Alex cũng không. 2. They ………………. a lovely garden if they did some work in it. A. will have. B. would have. C. are having. D. have had. Dễ thấy khi đọc đề ta có thể xác định được mệnh đề if ở thì quá khứ, do đó ta áp dụng công thức cho if 2, tức là mệnh đề chính phải chia là would/could + V1. Suy ra đáp án đúng là B. Họ sẽ có một khu vườn xinh xắn nếu họ biết chăm bón chút ít. 3. She ……………..swim in this river when she was a little girl. A. used to. B. is used to. C. use to. D. is used to. Chú ý trong câu này khi đọc bốn phương án, ta cần biết rõ hai công thức đó là used to và be used to1 + used to + V1: có nghĩa là “đã từng” + am/is/are used to + V-ing có nghĩa là trở nên quen với + hoặc get used to + Ving (đồng nghĩa với am/is/are used to + Ving) Vì vậy, khi phân tích câu, ta thấy “swim” là V1, suy ra áp dụng công thức used to + V1. Đáp án chính xác là A. Cô ta từng bơi ở dòng sông này khi còn là một cô bé. 4. They ……………….here last Sunday A. must go. B. must went. C. had to go. D. must to go. 1 Từ nay trong bài này nếu nói khái niệm be ta hiểu be có thể là am, is, are, was, were…..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Một kỹ thuật cơ bản khi làm trắc nghiệm ngữ pháp là loại trừ ngay phương án sai, ta thấy must + V1. Suy ra đáp án B và D là sai. Động từ must V2 là had to. Đọc câu ta thấy: last + thời gian, suy ra câu ở thì quá khứ. Vì vậy ta cần chọn V2 cho chủ từ “They”. Đáp án chính xác là C. Họ phải ở đây vào Chủ nhật tuần rồi. 5. He told us there were sweets in the cupboard and so ………… A. they were. B. were they. C. there were. D. were there. Khi phân tích 4 đáp án cho sẵn ta nhận thấy dạng câu hỏi này là dạng đảo ngữ mà cấu trúc đảo ngữ thường là “từ đảo ngữ + động từ + chủ từ”. Từ đảo ngữ là so, suy ra đáp án chính xác là B. Anh ta bảo chúng tôi rằng có kẹo trong tủ và đúng như vậy. 6. When …………….. the car, you’ll agree with me about it. A. you saw. B. you’ve seen. C. you would see. D. has been seen. Để làm được câu này chúng ta cần phải xác định được công thức về mệnh đề when, mệnh đề “when + chủ từ + thì hiện tại (hoặc hiện tại hoàn thành), mệnh đề chính + thì tương lai”. Suy ra đáo án chính xác chính xác là đáp án B. 7. One of our boys …………… by the police last night. A. is arrested. B. was arrested. C. were arrested. D. would be arrested. Vì đáp án có be + V3, câu có “by” nên ta biết câu ở dạng bị động sử dụng bị động. Để làm được câu này chúng ta phải nắm rõ thì của câu (thì của câu là thì quá khứ có last) + công thức bị động cho thì quá khứ là was/were + V3. + công thức one of the + danh từ số nhiều + động từ số ít (chọn was) Kết hợp kiến thức đã đưa ra ta chọn đáp án chính xác là B. 8. A prisoner …………….that moring. A. is hanged. B. was hanged. C. is hung. D. was hung.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Đáp án có be + V3, suy ra câu ở dạng bị động, câu có “that” nên suy ra câu ở thì quá khứ (nếu câu có “this” thì ở thì hiện tại). Câu ở quá khứ nên công thức áp dụng cho bị động thì quá khứ ta có was/were + V3, a prisoner là số ít nên chọn “was + V3” đáp án chính xác là B. 9. She was busy …………..a variety of articles to the customers. A. with introducing. B. introducing. C. for introducing. D. in introducing. Ta có công thức busy (doing something) hoặc busy with something/somebody. Đáp án chính xác là B. (Cô ta rất bận bụi với một loạt các bài viết về khách hàng). 10. It is no use ………………to school if you ………………to work hard. A. going/do not ready. B. to go/ do not ready. C. go/are not ready. D. going/are not ready. Công thức áp dụng là It is no use/good + Ving, nghĩa là “thật là vô ích, ta loại đáp án B và C”. Đối với mệnh đề if, ta chú ý là S + be + adj. Do đó, ta chọn được đáp án D. Đi học thật vô ích nếu chúng ta không chăm chỉ. 11. He drew all his money ……………….the bank before he left. A. of. B. off. C. out of. D. to. Chú ý: out of + N: có nghĩa là cạn, hết: ví dụ out of battery: hết pin, out of work: thất nghiệp, suy ra đáp án chính xác C. Anh ta rút hết số tiền ra khỏi ngân hàng trước khi anh ta đi. 12. He’s a really……………person. He talks all the time but he never say anything interesting. A. bored. B. boring. C. fed up. D. annoyed up. Ta có công thức sau: S + be + a/an + trạng từ + tính từ + danh từ. Loại C và D là động từ, còn lại A, B. Ta xét nghĩa câu, anh ta gây ra sự chán nản cho người khác, ý của câu là chủ động nên ta chọn tính từ V-ing. Chọn B. 13. He’s still bitter …………….what happened. A. about. B. with. C. of. D. for.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu này không liên quan ngữ pháp nhiều be + trạng từ + tính từ + giới từ, ta có bitter + about: nghĩa là đau khổ về. Đáp án chính xác là A. Anh ta vẫn cảm thấy đau khổ về những gì đã xảy ra. 14. One day last March, I ……………….a very strange letter. A. did get. B. got. C. used to get. D. was getting. Câu này ở thì quá khứ (có last), ta chọn thì quá khứ, ta loại đáp án D và A, C. Suy ra đáp án chính xác là B. Vào một ngày cuối tháng Ba vừa rồi, tôi nhận được một lá thư lạ. 15. That’s …………………story I have ever heard. A. a ridiculous. B. the ridiculous. C. the more ridiculous. D. the most ridiculous. Nhận thấy, câu thuộc dạng câu bình phẩm, dùng hiện tại hoàn thành ta chọn so sánh nhất của tính từ dài là the most + tính từ dài. Suy ra đáp án chính xác là đáp án D. 16. What are you doing? – I……………. on this report all the morning. A. ‘m working. B. ‘ve been working. C. ‘ve worked. D. worked. Hai câu hỏi và câu trả lời phải có sự tương ưng về dạng thì, nếu câu hỏi ở thì tiếp diễn thì câu trả lời phải ở dạng tiếp diễn. Suy ra, ta loại đáp án C và D. Vì câu trả lời có all the morning, suy ra câu trả lời ở thì hiện tại hoàn thành nhưng ở dạng tiếp diễn, đáp án là B. Anh đang làm gì vậy? – Tôi làm việc với bản báo cáo này cả tuần nay rồi. 17. You ……….……. forget to pay your taxes. A. don’t have to. B. have to. C. must. D. must not. Chú ý nghĩa của câu: Bạn ………..….quên trả tiền thuế, nghĩa là bạn không được phép quên trả tiền thuế: must + not + V1 (không được phép). Đáp án chính xác là đáp án D. 18. The soldiers ……………….the building, so no one could escape. A. fixed. B. cycled. C. halted. D. surrounded.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Câu này ở thì quá khứ, yêu cầu phải tìm hiểu nghĩa của từ vựng, đáp án A nghĩa là sửa chữa, B là xoay tròn, C là đình trệ, D là bao vây. Vậy đáp án chính xác của câu này là D. Các chiến sĩ đã bao vây cao ốc, vì thế mà không một ai có thể trốn thoát. 19. He was …………….of all his money. A. stolen. B. robbed. C. taken. D. taken away. Câu này ở dạng bị động dạng quá khứ, cần biết rõ nghĩa của động từ để chọn đáp án chính xác thích hợp, từ thích hợp nhất là robbed (bị cướp). Anh ta bị cướp hết số tiền của mình. 20. That man is said………………a serious mistake when he was working for the Jones. A. made. B. to have made. C. to make. D. making. Ta có công thức sau: be + V3 + to V1, nếu be và mệnh đề phía sau (when) cùng thì, ta chọn to be + V3, trái thì ta chọn to have + V3. Đáp án chính xác là đáp án B. Người đàn ông được cho là phạm phải một sai lầm nghiêm trọng khi ông ta đang làm việc cho Jones. 21. Do you know what ……………..there yesterday? A. she is doing. B. is she doing. C. was she doing. D. she was doing. Chú ý một câu hỏi yes/no question nếu trong câu hỏi còn có từ để hỏi là what, where, who thì ta cộng chủ từ, sau đó là động từ. Loại đáp án B và C, vì câu hỏi có yesterday, ta chọn đáp án là D. Anh có biết cô ta đang làm gì ở đó vào hôm qua không? 22. If I ………………….enough money, I would have bought that house. A. had. B. have. C. had had. D. would have. Nhận xét, mệnh đề chính có dạng would have + V3, mệnh đề if ở dạng had + V3. Đáp án chính xác là đáp án C. Nếu tôi có đủ tiền, tôi sẽ mua ngôi nhà đó. 23. It is no use ………………this lotion. It won’t work. A. to try. B. trying. C. to trying. D. about trying.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu này tương tự câu số 10, đáp án chính xác là B. Thật vô ích khi mua loại kem dưỡng da này. Nó không có hiệu quả. 24. The nurse ………….her parents every day. A. visits. B. is visiting. C. will visit. D. visited. Chứng cớ thời gian là everyday,suy ra câu ở thì hiện tại đơn, chọn đáp án là A. Cô y tá thăm ba mẹ cô ta mỗi ngày. 25. Someone ……………at the door. Can you answer it? A. knocks. B. is knocking. C. has knocked. D. knocked. Can you answer it? – ta suy câu trước cũng ở thì hiện tại. Quy tắc: hành động mang tính chất tiếp diễn ở thời điểm hiện tại, kéo dài, sau đó kết thúc ta chia thì hiện tại tiếp diễn (knock: gõ cửa). Công thức am/is/are + Ving. Đáp án chính xác là B. Ai đó đang gõ cửa. Anh có thể trả lời được không? 26. John…………….at the moment, so he can’t answer the telephone. A. works. B. is working. C. has worked. D. had watched. Trạng từ at the moment, at present, now….là những trạng từ đặc trưng dùng cho thì hiện tại tiếp diễn. Xem công thức câu 25, suy ra đáp án chính xác là B. John đang làm việc, vì thế mà anh ta không thể trả lời điện thoại. 27. Peter …………………TV at 10:40 last night. A. watched. B. was watching. C. has watched. D. had watched. Một hành động xảy ra trong quá khứ (last) có thời điểm cụ thể (at 10:40) ta chia thì quá khứ tiếp diễn, công thức là was/were + Ving. Đáp án chính xác là B. Peter đang xem TV lúc 10:40 tối qua..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 28. While I was working in the garden, my son…………..video games. A. was playing. B. played. C. has played. D. has been playing. Mệnh đề while phía trước ở thì quá khứ, suy ra phía sau cũng ở quá khứ, loại ngay đáp án C và D, xét tính chất tiếp diễn của hành động “play” tiếp diễn, kéo dài, sau đó kết thúc, ta chia thì tiếp diễn. Đáp án chính xác là đáp án A. 29. The child……………before the doctor arrives. A. died. B. has died. C. was dying. D. had died. Câu này phía sau là thì hiện tại suy ra phía trước “before” cũng ở thì hiện tại, ta loại đáp án C và D, trước before luôn chia thì ở dạng hoàn thành, suy ra thì ta chọn là thì hiện tại hoàn thành, đáp án chính xác là B. Đứa trẻ chết trước khi bác sĩ tới. 30. We cleaned up the room as soon as the guests…………….. A. left. B. were leaving. C. had left. D. has left. Câu này phía sau phải chia thì quá khứ, loại D, as soon as nghĩa là “ngay sau khi”, phía sau as soon as chia dạng hoàn thành, thì chính xác ta dùng là quá khứ hoàn thành. Đáp án chính xác là C. Chúng tôi dọn dẹp căn phòng ngay sau khi khách về hết. 31. How many languages…………….John speak? A. do. B. does. C. did. D. will. Ta loại đáp án A vì John là số ít, ta dùng thì thích hợp nhất là hiện tại đơn để nói về một sự thật. John có thể nói bao nhiêu ngôn ngữ? 32. Hurry! The …………….train I don’t want to miss it. A. comes. B. came. C. is coming. D. has come. Phía trước là mệnh lệnh sau chúng ta chia thì hiện tại tiếp diễn. Ta chọn đáp án C. Nhanh lên! Xe lửa đang tới, tôi không muốn trễ đâu..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 33. When I arrived at the party, Martha ……………home already. A. would go. B. have gone. C. went. D. had gone. Câu này chỗ trống phía sau, cần thì quá khứ, dạng hoàn thành (vì phía trước là thì quá khứ, phía sau có already), suy ra ta sự dụng thì quá khứ hoàn thành đáp án chính xác là đáp án D. Khi tôi đến bữa tiệc, Martha đã về nhà rồi. 34. That computer ……………..It broke down this morning. A. doesn’t work. B. isn’t working. C. hasn’t worked. D. didn’t work. Ta thấy “that” là dấu hiệu của thì quá khứ, phía sau chia thì quá khứ, loại ngay đáp án A, B, C. Chọn D. Cái máy tính đó không hoạt động. Nó đã hư vào sáng nay. 35. Would you like ………………..to the party? A. to come. B. come. C. coming. D. to have come. Ta cần phải biết cấu trúc của Would you like: would you like + to V1. Đáp án chính xác là A. Bạn có muốn đến buổi tiệc hay không? 36. Do you mind ……………….such a long way to work every day? A. to travel. B. travel. C. to have travelled. D. travelling. Chú ý: Do you mind/Would you mind + V-ing. Đáp án chính xác là D. Bạn có phiền hay không khu đi làm một quãng đường xa như thế mỗi ngày? 37. Please tell me what ………... A. doing. B. do. C. to do. D. to have done. Chú ý nếu what không đứng đầu câu làm câu hỏi mà xuất hiện trong thể khẳng định ta áp dụng công thức: what + to V1. Đáp án chính xác là C. Xin vui lòng cho tôi biết phải làm gì. 38. Suddenly everybody stopped …………….There was silence..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> A. talking. B. to talk. C. talk. D. being talked. Để làm được câu này cần hiểu rõ động từ STOP, stop có hai trường hợp: + stop + to V1: ngưng làm việc này để làm việc kia + stop + Ving: ngưng việc đang làm. Căn cứ vào nghĩa của câu xác định cách dùng STOP trong trường hợp này nằm ở trường hợp 2. Đáp án chính xác là A. Bỗng dưng mọi người dừng nói chuyện. Có một sự im lặng. 39. Susan is interested in …………..a bus. A. drive. B. driving. C. to drive. D. driven. Kiến thức căn bản: sau giới từ thì động từ luôn ở dạng V-ing. Đáp án chính xác là đáp án D. Susan đam mê lái xe buýt. 40. They live in a house …………….in 1890. A. to build. B. built. C. to building. D. having built. Câu này chọn hình thức đúng của động từ, phải xác định câu này hàm chứa ý bị động và có mệnh đề quan hệ (vì căn nhà không thể tự nó xây dựng). Đúng lý ra, phải viết là: They live in a house which was built in 1890. Do câu này cắt giảm mệnh đề quan hệ nên ta bỏ mệnh đề quan hệ và be đi nên chỉ giữ lại built. Đáp án đúng là B. Họ sống trong một ngôi nhà được xây dựng vào năm 1890. 41. If I had known you were in the hospital, I …………..to see you. A. will go. B. would go. C. went. D. would have gone. Cũng giống như các bài tập trước, câu này thuộc if 3, mệnh đề if là had + V3, mệnh đề chính là would have + V3. Đáp án đúng là D. Nếu tôi biết bạn trong bệnh viện, tôi đã tới thăm bạn rồi. 42. Our holiday was ………………by bad weather. A. spoilt. B. damaged. C. overcome. D. wasted.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Cần phải biết rõ nghĩa của từ vựng để chọn đáp án đúng. Thể bị động be + V3, đáp án B là phá huỷ (dưới tác nhân vật lý như lực), đáp án C là vượt qua (loại), đáp án C là lãng phí. Suy ra đáp án chính xác là đáp án A. Kỳ nghỉ của chúng tôi bị huỷ bỏ vì thời tiết xấu. 43. I’d rather you ……………….in the car. A. not to smole. B. no smoking. C. wouldn’t smoke. D. didn’t smoke. Chú ý công thức sau: would rather + S + V2. Đáp án chính xác là D (dạng phủ định của smoked là didn’t + nguyên mẫu của smoked là smoke. Đáp án chính xác là D. 44. We are …….……him to arrive at any moment. A. waiting. B. hoping. C. expecting. D. wishing. Ghi chú: câu này có S + be + Ving, ta phải biết cách dùng và nghĩa của các từ, đáp án A wait luôn đi với for, hoặc wait to do sth (loại). Đáp án B (hope: hy vọng), hope không bao giờ đi với túc từ him. Đáp án D không phù hợp vì làm làm lệch nghĩa của câu. Chỉ có đáp án C là chính xác, expect somebody to do something. Chúng tôi đang mong đợi anh ta đến bất cứ lúc nào. 45. Driving a car with faulting brakes is …………..quite a risk. A. putting. B. setting. C. taking. D. being. Câu này cũng yêu cầu mức độ hiểu cách sử dụng từ, ta chọn cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống, ta có cụm từ take quite a risk. Lái xe với một hệ thống phanh đứng gãy hàm chứa một nguy hiểm thực sự. 46. She said that she …………..you some day. A. had visited. B. has visited. C. will visit. D. would visit. Câu này thuộc dạng câu gián tiếp ở thì tương lai (some day: một ngày nào đó), mà công thức áp dụng cho lời nói gián tiếp tương lai là will chuyển thành would và kết hợp với V1. Suy ra đáp án chính xác là D. Bà ta nói rằng bà sẽ thăm bạn một ngày nào đó..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 47. The film is …………than the one we saw last week. A. better. B. gooder. C. more good. D. as good. Chú ý: Trong câu này, cần biết cấu trúc so sánh hơn cho tính từ ngắn là S + be + tính từ-er+ than + S + V + O, mà good là tính từ thuộc trường hợp ngoại lệ, dạng so sánh hơn của good là better. Đáp án chính xác là A. Bộ phim này hay hơn bộ phim chúng tôi xem hồi tối. 48. It was ……………a difficult question that we couldn’t answer it. A. so. B. such. C. very. D. too. Chú ý hai công thức quan trọng sau: S + be + so + adj + N + that + S + V + O S + be + such + a/an + adj + N + S + V + O Căn cứ vào câu ta thấy có mạo từ “a” + tính từ difficult + danh từ question, suy ra ta áp dụng công thức thứ hai, đáp án đúng là B. Đó là một câu hỏi khó đến nỗi chúng tôi không thể trả lời được. 49. ………… he spoke slowly, I couldn’t understand him. A. since. B. although. C. if. D. as. Câu này cần phải dịch câu để chọn đáp án chính xác. Nhận thấy nghĩa của hai vế tương phản nhau chọn Although (mặc dù). Ghi chú Although + S + V + O, trong câu có although thì không có but. Đáp án chính xác là B. Mặc dù anh ta đã nói chậm rãi, nhưng tôi không thể hiểu. 50. If I …….. you, I would not do that. A. am. B. was. C. were. D. would be. Nhận thấy câu này thuộc if 2, mệnh đề if dùng thì quá khứ đơn đối với be. Lưu ý, dùng were cho tất cả các chủ từ, bất kể số ít hay nhiều. Đáp án chính xác là C. Nếu anh là em, anh sẽ không làm điều đó đâu. 51. It is raining now. It began raining 2 hours ago. It ………….for 2 hours..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> A. has rained. B. is raining. C. has been raining. D. had rained. Cần căn cứ vào câu để xác định thì thích hợp. Trời thì đang mưa. Trời đã mưa cách đây hai giờ. Nhận thấy đây là một hành động xảy ra trong quá khứ, đang diễn ra và kéo dài đến hiện tại, nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Đáp án chính xác là C. 52. She can’t marry your brother ……………..she loves him. A. though. B. so. C. despite. D. because. Câu này cần xác định nghĩa để chọn đáp án phù hợp. Cô ta không thể lấy em trai của bạn được…………cô ta yêu cậu ấy. Loại đáp án C vì despite + N/V-ing. Nghĩa thích hợp nhất là mặc dù. Đáp án A là chính xác nhất. 57. Have you ever considered……………..jobs? A. change. B. changed. C. changing. D. to change. Chú ý: phía sau các động từ như: consider( xem xét), admit (thú nhận), finish (kết thúc), hoặc các cụm từ như: can’t stand (không thể chịu đựng được), can’t help (không thể nhịn được)… ta kết hợp với V-ing. Đáp án chính xác là C. Anh đã xem xết việc thay đổi việc làm chưa? 62. Are you ……… for the big test tomorrow? A. prepared. B. prepare. C. alert. D. watchful. Trong câu này cần sự kết hợp từ giữa tính từ và giới từ (vì sau be), loại đáp án B vì prepare là động từ, loại đáp án C, D vì tính từ alert, watchful không đi với bất kỳ giới từ nào. Đáp án chính xác là D. Bạn đã chuẩn bị cho bài kiểm tra quan trọng ngày mai chưa? 63. Unfortunately, the taxi got …………..in the traffic jam. A. stuck. B. fixed. C. pressed. D. sealed. Phía sau các động từ như get, feel, look, become…..là tính từ. Căn cứ nghĩa, ta chọn đáp án A: got stuck: kẹt xe. Thật không may mắn, chiếc taxi mắc kẹt nơi kẹt xe..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 64. He thinks he’s going there to……….. part in a discussion programme. A. take. B. join. C. have. D. play. Chú ý take part in = participate in: tham gia. Đáp án chính xác là A. Anh ta nghĩ anh ta tới đó để tham gia một cuộc thi hùng biện. 65. The rally ………..of five daily stages, beginning on Sunday morning. A. consists. B. includes. C. lasts. D. involves. Chú ý: consist đi với giới từ of, include không đi với giới từ, last đi với out, còn involve đi với in đáp án chính xác là A. 66. Every year millions of creatures feel the need to move ……………one reason or another. A. at. B. for. C. in. D. on. Bài tập này yêu cầu khả năng kết hợp từ ta chú ý cụm từ: for one reason or another: vì lý do này hay lý do khác. Đáp án đúng là D. Mỗi năm hàng triệu isnh vận cảm thấy cần phải di chuyển vì lý do này hay lý do khác. 67. Migration, however, is not confined ………….birds, but can be seen in reptiles, insects, and mammals. A. to. B. at. C. in. D. by. Chú ý confine đi với giới từ to. Đáp án chính xác là A. Di cư, tuy nhiên, điều này không chỉ hạn chế đối với loài chim, mà chúng ta có thể bắt gặp ở bò sát, côn trùng và động vật có vú. 68. I am ……..of listening to your complaints. A. uninterested. B. bored. C. tired. D. disappointed. Chú ý: - uninterested (in somebody/something): không hứng thú với ai hay một cái gì đó.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - bored with somebody/something: chán ngấy với ai đó hay cái gì đó - disappointed (at/by something)/ disappointed (in/with somebody/something): thất vọng - tired of somebody/something: chán ngấy = fed up with Suy ra đáp án chính xác là C. Tôi chán ngấy với việc nghe những lời phiền trách củacô rồi đấy. 69. I am fed ………….. with queuing for my unemployment benefit every Thursday. A. by. B. in. C. up. D. on. Căn cứ vào câu 68, giới từ thích hợp cần dùng là up. Đáp án chính xác là C. Tôi chán cảnh xếp hàng chờ trợ cấp thất nghiệp mỗi Thứ năm. 70. She is scared of living ………….her own in a big city. A. with. B. by. C. of. D. on. Động từ live kết hợp với giới từ on. Đáp án chính xác là D. Cô ta sợ sống một mình nơi một thành phố lớn. 71. Aren’t you bored ……………..doing the same thing day after day? A. with. B. because. C. at. D. of. Căn cứ câu 68, đáp án đúng là A. 72. I never …………..my daughter drive to work. A. let. B. want. C. allow. D. agree. Chú ý các công thức sau: + let + O + V1: để cho ai đó làm việc gì đó + want + O + to V1: muốn ai đó làm một việc gì đó + allow+ O+to V1: cho phép ai làm một việc gì đó.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + agree + to V1 Suy ra đáp án đúng là A (my daughter là Object). Tôi không bao giờ cho con gái mình lái xe đi làm cả. 73. He jumped ……………his car and drove to work. A. on. B. into. C. onto. D. off. Ta có: jump kết hợp với giới từ into. Đáp án chính xác là B. 74. Janet, ……………..I often go to school with, is my neighbor’s daughter. A. that. B. who. C. her. D. whom. Phía sau danh từ chỉ tên người trong văn viết ta dùng từ quan hệ whom. Đáp án đúng là D. Janet, người mà tôi thường đi học chung là con gái của người hàng xóm của tôi. 75. Instead of burning fossil fuels we should be concentrating …………..more economic uses of electricity. A. at. B. in. C. over. D. on. Ta lưu ý: concentrate on: tập trung về. Đáp án đúng là D. Thay vì đốt cháy nhiên liệu hoán thạch chúng ta nên hướng tới sử dụng kinh tế điện năng. 76. Unlike other Asian states, Singapore has …………… raw materials. A. hardly no. B. hardly some. C. hardly any. D. any hardly. Chú ý hardly (hầu như không, rất hiếm) không đi với no, chỉ đi với any và thứ tự đúng là hardly any. Đáp án đúng là C. Không giống như những quốc gia châu Á khác, nước Singapore hầu như không có nguyên liệu thô. 77. Hotel rooms must be ……………..by noon but luggage may be left with the porter. A. left. B. evacuated. C. vacated. D. abandoned.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ta có must be + V3/adj: động từ V3 thích hợp nhất là C. Phòng khách sạn phải trống trước khi giữa trưa nhưng hành lý có thể được dời đi bởi người khuân vác. 78. Old Mr. Brown’s condition looks very serious and it is doubtful if he will …………… A. pull up. B. pull back. C. pull out. D. pull through. Cần chọn động từ thích hợp, pull up: kéo lên, pull out: kéo ra, pull back: kép lại phía sau, đáp án đúng là D, nghĩa là qua khỏi. Tình trạng ông già Browns xem có vẻ rất nghiêm trọng và không còn hồ nghi gì nữa liệu ông ta có qua khỏi hay không. 79. I’m not really …………this kind of music. I prefer music you can dance to. A. in. B. for. C. into. D. with. Ta có: be into something: thích cái gì đó. Đáp án chính xác là C 80. She’s …………..with the idea that somebody is following her. I think she ought to see a psychiatrist. A. enthusiastic B. fascinated C. obsessed. D. fanatical. Câu này là câu hỏi từ vựng, chọn nghĩa thích hợp nhất: tính từ enthusiastic đi với giới từ about, fascinated đi với giới từ by, fanatical không đi với giới từ, đáp án đúng là C. Cô ta bị ám ảnh bởi một tư tưởng rằng có ai đó đang theo dõi cô ta. Tôi nghĩ là cô ta nên gặp bác sĩ tâm lý. 81. Many young children have a(n)…………with fire. A. interest. B. obsession. C. fascination. D. enthusiasm. Ta có have a fascination with something: có niềm đam mê với. Đáp án chính xác là C. 82. He slapped me and I ……………….by kicking him. A. revenged myself. B. avenged. C. retaliated. D. resented. Ta có: revenged myself bị loại vì theo sau có by, avenge yourself on somebody, retaliate (by doing something/with something), resent something/somebody. Suy ra đáp án chính xác là C..

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 83. The marriage guidance council is an organization which …………..people to talk with a third person about they problems. A. allows. B. demands. C. requests. D. requires. Ta có: demand to do something: yêu cầu làm gì đó, require somebody/something to do somethingrequest = request somebody to do something cùng có nghĩa là yêu cầu ai đó làm một việc gì đó. Xem lại câu 72, đáp án chính xác là A. 84. The man pretended to be very ……………….in the puzzle. A. interested. B. attended. c. directed. D. attracted. Ta cần một tính từ sau trạng từ very: ta thấy interested in: hứng thú với cái gì đó. Đáp án chính xác là A. Người đàn ông giả vờ hứng thú với câu đố. 85. Now she is frightened of ………….for a job. A. attending. B. intending. C. replying. D. applying. Sau giới từ là V-ing, apply for a fob: xin việc. Đáp án đúng là D. Bây giờ cô ta sợ xin việc. 86. Maria is on a(n) …………diet. She has to eat less in order to lose weight. A. exercise. B. practice. C. slimming. D. diet. Ta có on a diet: ăn kiêng. Đáp án đúng là D. Maria ăn kiêng. Cô ta phải ăn ít để giảm cân. 87. The big question is where to spend the money – on conservation of present resources or on research ………….new forms of power. A. into. B. onto. C. at. D. over. Ta có sự kết hợp research kết hợp với into: nghiên cứu về. Đáp án đúng là A. Câu hỏi lớn là nơi nào sử dụng số tiền này – sử dụng vào việc bảo tồn tài nguyên hiện tại hay là nghiên cứu các nguồn năng lượng mới..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 88. Could you lend me ten pounds? I’m a bit ………..of money at the moment. A. short. B. broke. C. empty. D. low. Ta có: short of sth: thiếu thốn về. Đáp án đúng là A. Anh đưa tôi 10 bảng Anh nhé? Tôi đang thiếu tiền lúc này đây. 89. The fire-brigade soon put the fire …………. A. out. B. off. C. away. D. aside. Ta có put the fire out: dập tắt ngọn lửa. Đáp án đúng là A. Đoàn chữa cháy đã sớm dập tắt ngọn lửa. 90. Gibbs was sentenced …………..forty years. A. with. B. to. C. for. D. in. Ta có be sentenced to: bị bỏ tù. Đáp án đúng là B. Gibbs bị bỏ tù 40 năm. 91. My mother can’t ………seeing me at home all day. A. advise. B. stand. C. want. D. used to. Chú ý: advise somebody to do something. Xem lại câu 3, 57, 72, đáp án chính xác là B. 92. Tracey was fed …………with queuing for her employment benefit. A. by. B. up. C. in. D. for. Xem lại câu 68, đáp án đúng là B. 93. If we ………….in further research now, we’ll be ready to face the future. A. invest. B. protest. C. rely. D. conserve.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Cụm từ invest in: đầu tư vào. Đáp án đúng là A: Nếu chúng ta đầu tư vào nghiên cứu, chúng ta sẽ sẵn sàng đối diện với tương lai..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 94. I’m ………………..of listening to your complaints. A. uninterested. B. bored. C. tired. D. disappointed. Xem lại câu 68, đáp án chính xác là C. 95. It’s very …………….of you. You should care about the feelings of others. A. intelligent. B. inconsiderate. C. innocent. D. independent. Cần căn cứ nghĩa để chọn đáp án đúng. Ta nhận thấy câu này cần sử dụng một tính từ. Bạn là người…… Bạn nên quan tâm cảm xúc của người khác chứ. Suy ra đáp án đúng là B (thờ ơ). Loại A (thông minh), C (vô tội), D (độc lập, kết hợp giới từ on). 96. If I …………..him yesterday, I would have to come back tomorrow. A. met. B. hadn’t met. C. didn’t meet. D. have met. Câu này thuộc if, nhưng đây là sự pha trộn giữa if 2 và if 3, chú ý trạng từ yesterday (hôm qua là quá khứ) mà trái nghĩa với quá khứ thì cần dùng quá khứ hoàn thành dạng phủ định. Nếu tôi không gặp anh ta vào hôm qua, tôi sẽ không trở lại vào ngày mai. 97. This morning I met Diane, ……….. I hadn’t seen for ages. A. who. B. whom. C. which. D. that. Câu này cần dùng một từ quan hệ thích hợp sau danh từ riêng đó là whom. Đáp án đúng là B. Sáng nay tôi gặp Diane, người mà tôi đã không gặp từ rất lâu. 98. The child was …………….by a lorry on the safety crossing in the main street. A. knocked out. B. run across. C. run out. D. knocked down. Cần chọn V3 thích hợp về nghĩa trong câu bị động này, knocked out là hạ đo ván, run across: chạy qua, run out: cạn kiệt, đáp án đúng là D (cán). Đứa trẻ bị đụng bởi một chiếc xe tải trên vạch kẻ an toàn trong một con đường chính. 99. Please don’t enter ………………….knocking..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> A. expect for. B. with. C. without. D. while. Căn cứ ngữ pháp (sau giới từ là V-ing) và ngữ nghĩa, ta chọn giới từ thích hợp là without (đáp án B. Vui lòng đừng bước vào mà không gõ cửa. 100. The doctor says he’ll be take a long time to get ………..the shock. A. past. B. above. C. through. D. over. Ta có cụm từ get over nghĩa là vượt qua, đáp án đúng là D: Bác sĩ bảo anh ta sẽ mất một thời gian lâu dài để vượt qua cú sốc này..

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

×