Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

DE THI THU CO GIAI CHI TIET T NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.54 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 15 MÔN:SINH HỌC - NĂM HỌC 2014-2015 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) ( Đề có 06 trang) Mã đề: 357. Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... Trắc nghiệm khách quan: Hãy khoanh tròn vào phương án đúng nhất:. Câu 1: (ID : 94976)Nguyên nhân gây cản trở quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí là A. Giao phối ngẫu nhiên B. sự di - nhập gen C. sự chọn lọc những kiểu gen thích nghi D. sự cách li địa lí Câu 2: (ID : 94977)Một phân tử mARN có thành phần cấu tạo gồm 2 loại ribonucleotit A, G đang tham gia dịch mã. Theo lý thuyết, trong môi trường nội bào có tối đa bao nhiêu loại tARN trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã dựa trên thông tin di truyền của phân tử mARN trên ? A. 6 loại. B. 20 loại. C. 8 loại. D. 4 loại. Câu 3: (ID : 94978)Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một alen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Biết rằng không có các đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 và III.13 trong phả hệ này là I. III 1. 3. 2. 4. II 5. 6. 7. 8. 9. 11 12 13 14. Nữ bình thường Nam bình thường 10. Nữ bị bệnh. Ghi chú: Nam bị bệnh. ?. A. 3/4. B. 5/6. C. 7/8. D. 8/9. Câu 4: (ID : 94979)Bệnh mù màu ở người là do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định. Một phụ nữ không bị bệnh mù màu có bố mẹ bình thường nhưng người em trai bị bệnh mù màu, lấy một người chồng bình thường. Cặp vợ chồng này sinh được đứa con trai đầu lòng. Xác suất để đứa con trai này bị bệnh mù màu là bao nhiêu? A. 1/16 B. 1/4 C. 1/8 D. ½ Câu 5: (ID : 94980)Ở một loài động vật, biết màu sắc lông không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho cá thể thuần chủng có kiểu hình lông xám lai với cá thể thuần chủng có kiểu hình lông nâu thu được F1 100% kiểu hình lông xám. Giao phối các cá thể F 1 với nhau thu được F2 gồm 312 con lông xám và 72 con lông nâu. Cho cá thể F1 giao phối với cá thể lông nâu thuần chủng, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là A. 3 con lông xám : 1 con lông nâu. B. 5 con lông xám : 3 con lông nâu. C. 1 con lông xám : 1 con lông nâu. D. 1 con lông xám : 3 con lông nâu. o. Câu 6: (ID : 94981)Thời gian để hoàn thành một chu kì sống của một loài động vật biến nhiệt ở 18 C là 17 0 ngày đêm còn ở 25 C là 10 ngày đêm. Theo lí thuyết, nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển của loài động vật trên là o o o o A. 8 C. B. C. C. C. C. D. 6 C 10 4 Câu 7: (ID : 94982)Ưu điểm nổi bật của phương pháp chọn giống bằng nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh là:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> A. tạo được các cây có đặc điểm di truyền rất ổn định. B. tạo giống chất lượng bảo tồn nguồn gen quý. C. tạo dòng biến dị xôma, lai tạo những giống cây trồng mới. D. tạo giống cây quý, bảo tồn nguồn gen không bị tuyệt chủng. Câu 8: (ID : 94983)Điều nào không đúng với sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi? A. Khi hoàn cảnh sống thay đổi, một đặc điểm vốn có lợi có thể trở thành bất lợi và được thay thế bởi đặc điểm khác thích nghi hơn. B. Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của CLTN trong hoàn cảnh nhất định nên chỉ có ý nghĩa trong hoàn cảnh phù hợp. C. Ngay trong hoàn cảnh sống ổn định thì biến dị di truyền không ngừng phát sinh, do đó các đặc điểm thích nghi liên tục được hoàn thiện. D. Trong lịch sử, những sinh vật xuất hiện sau mang nhiều đặc điểm hợp lí hơn những SV xuất hiện trước đó. Câu 9: (ID : 94984)Tại sao gen đột biến trên nhiễm sắc thể X của người lại dễ được phát hiện hơn so với gen đột biến trên nhiễm sắc thể thường? A. Vì gen đột biến trên X có thể không có alen tương ứng trên Y. B. Vì gen đột biến trên X thường là gen trội. C. Vì chỉ có một trong 2 NST X của nữ giới hoạt động D. Vì tần số đột biến gen trên NST X cao hơn so với trên NST thường. Câu 10: (ID : 94985)Sự rối loạn phân ly NST dẫn đến đột biến lệch bội xảy ra: A. Ở kỳ sau của lần phân bào 1 hoặc lần phân bào 2 của giảm phân B. Ở kỳ sau của các quá trình phân bào C. Ở kỳ sau của nguyên phân D. Ở kỳ giữa của giảm phân Câu 11: (ID : 94986)Ở một loài thực vật, alen A quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen a quy định quả ngắn; alen B quy định quả có lông trội hoàn toàn so với alen b quy định quả không có lông; alen D quy định hạt tím trội hoàn toàn so với alen d quy định hạt trắng. Trong quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen. Cho một cây dị hợp tử ba cặp gen giao phấn với cây quả ngắn, có lông, hạt trắng. Nếu F1 xuất hiện tỷ lệ kiểu hình 1:2:1:1:2:1 thì có bao nhiêu phép lai của P cho kết quả trên? A. 8 phép lai B. 4 phép lai C. 2 phép lai D. 1 phép lai Câu 12: (ID : 94987)Sự rối loạn phân ly trong lần phân bào 1 của cặp NST giới tính ở 1 tế bào sinh tinh của người bố sẽ cho các loại giao tử mang NST giới tính sau: A. Giao tử không có NST giới tính và giao tử mang NST XX B. Giao tử không mang NST giới tính và giao tử mang NST giới tính XX hoặc YY C. Giao tử không có NST giới tính và giao tử mang NST XY D. Giao tử mang NST XX và giao tử mang NST YY Câu 13: (ID : 94988)Có 5 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbDdeeHh tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là A. 8. B. 16. C. 5. D. 10. Câu 14: (ID : 94989)Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt ; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P :.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> AB ab. D. d. X X x.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> AB D ab X Y Trong tổng số các ruồi giấm ở F1, ruồi giấm đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 15%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, ở F1 tỷ lệ ruồi giấm cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ là : A. 11,25% B. 20% C. 60% D. 7,5% Câu 15: (ID : 94990)Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người? (1) Hội chứng Etuốt..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> (2) Hội chứng Patau. (3) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) (4) Hội chứng khóc như tiếng mèo kêu. (5) Bệnh máu khó đông . (6) Bệnh ung thư máu. (7) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. Phương án đúng là: A. (3), (4), (6), (7). B. (1), (2), (4), (6). C. (2), (3), (6), (7).. D. (1), (2), (3), (5).. Câu 16: (ID : 94991)Các chu trình vật chất trong hệ sinh thái vẫn xảy ra bình thường khi thiếu vắng một trong những nhóm sinh vật sau đây: I. Sinh vật quang hợp và sinh vật hoá tổng hợp. II. . Động vật ăn cỏ, ăn mùn bã và động vật ăn thịt. III. Vi sinh vật sống hoại sinh kị khí và hiếu khí. A. III B. I, II C. II, III Câu 17: (ID : 94992)Xét các hậu quả sau: I. Làm cho các gen trên NST xa nhau hơn. II. Làm cho các gen trên NST gần nhau hơn. III. Làm thay đổi hình dạng, kích thước NST. IV. Làm thay đổi nhóm liên kết gen của NST. Hậu quả của đột biến mất đoạn NST là: A. I, II và III. B. II, III và IV. C. III và IV. D. II và III. Câu 18: (ID : 94993)Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp là A, a ; B, b và D,d. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trội A, B hoặc D thì chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 100 cm. Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cây có chiều cao 130 cm ở F2 chiếm tỉ lệ : A. 27/64. B. 1/32. C. 1/8. D. 5/16. Câu 19: (ID : 94994)Khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao kề liền của xích thức ăn trong hệ sinh thái, năng lượng bị mất đi trung bình tới 90%. Ý nào không phải là nguyên nhân của quy luật trên A. Phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ trở lại môi trường. B. Một phần không được sinh vật sử dụng. C. Một phần do sinh vật thải ra dưới dạng chất bài tiết. D. Một phần bị tiêu hao dưới dạng hô hấp của sinh vật. Câu 20: (ID : 94995)Điều kiện cần để các gen phân li độc lập nhau là gì? A. Số lượng cá thể con lai phải lớn và các gen qui định tính trạng khác nhau nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. B. Các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. C. Cần tất cả các điều kiện trên. D. Bố mẹ đem lai phải thuần chủng và khác nhau về một cặp tính trạng tương phản. Câu 21: (ID : 94996) Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với con đực lông trắng thu được F 1 có 100% con. lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2: 9 lông đen: 6 lông vàng: 1 lông trắng, trong đó lông trắng chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F 2 giao phối với nhau thì tỉ lệ lông vàng thu được ở F 3 là bao nhiêu? Biết giảm phân, thụ tinh xảy ra bình thường và không có đột biến xảy ra. A. 30,67% B. 77,88% C. 38,88% D. 20,83%.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 22: (ID : 94997) Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là 27 A. B. 128.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 9 156. C..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 9 128. 9 D. 64. Câu 23: (ID : 94998) Phương pháp chọn giống chủ yếu đôí với động vật là: A. lai tế bào. B. giao phối. D. lai phân tử. C. gây đột biến nhân tạo và chọn lọc. Câu 24: (ID : 94999) Enzim nào dưới đây có vai trò cắt mối liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN. A. ADN – pôlimeraza. B. Ligaza. C. Hêlicaza. D. ARN – pôlimeraza. Câu 25: (ID : 95000) Phát biểu nào sau đây là sai? A. Cả 3 loại ARN (m-ARN, t-ARN, r-ARN) đều được tổng hợp trong nhân rồi được đưa ra tế bào chất để tham gia quá trình giải mã. B. Cả 3 loại ARN (m-ARN, t-ARN, r-ARN) đều chỉ gồm một mạch đơn pôliribônuclêôtit. C. m-ARN là bản mã sao về thông tin cấu trúc của một phân tử prôtêin. D. Có 3 loại ARN chủ yếu m-ARN (ARN thông tin), t-ARN (ARN vận chuyển), r-ARN (ARN ribôxôm). Câu 26: (ID : 95001) Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, sinh sản, và sau sinh sản. Quần thể này sẽ bị diệt vong khi mất đi: A. Nhóm đang sinh sản và sau sinh sản. B. Nhóm trước sinh sản. C. Nhóm trước sinh sản và đang sinh sản. D. Nhóm đang sinh sản.. Câu 27: (ID : 95002) Ở cừu, gen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với gen a quy định lông ngắn. Quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen 0,4AA: 0,4Aa: 0,2aa. Vì nhu cầu lấy lông nên người ta giết thịt toàn bộ cừu lông ngắn. Qua ngẫu phối, thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ sau được dự đoán là A. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa B. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa C. 0,625AA: 0,25Aa: 0,125aa D. 0,5625AA: 0,375Aa: 0,0625aa Câu 28: (ID : 95003) Một người đàn ông có bố mẹ bình thường và ông nội bị bệnh galactozơ huyết, lấy một người vợ bình thường nhưng có cô em gái bị bệnh galactozơ huyết. Người vợ hiện đang mang thai con đầu lòng. Biết bệnh galactozơ huyết do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định và mẹ của người đàn ông này không mang gen gây bệnh. Xác suất đứa con sinh ra bị bệnh galactozơ huyết là bao nhiêu? A. 0,043. B. 0,063. C. 0,083. D. 0,111. Câu 29: (ID : 95004) Điều nào sau đây là không đúng khi mô tả quá trình diễn thế sinh thái? A. Lưới thức ăn trong quần xã từ dạng mạng lưới phức tạp ngày càng đơn giản hóa. B. Các chu trình sinh địa hóa ngày càng trở nên khép kín. C. Thành phần loài ngày càng đa dạng, nhưng kích thước của mỗi quần thể bị thu hẹp dần. D. Chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật phân giải mùn bã ngày càng quan trọng. Câu 30: (ID : 95005) Cho các hiện tượng sau: (1) Gen điều hòa của Operon Lac bị đột biến dẫn tới protein ức chế bị biến đổi cấu trúc không gian và mất chức năng sinh học (2) Vùng khởi động của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza (3) Gen cấu trúc Z bị đột biến dẫn tới protein do gen này quy định tổng hợp bị biến đổi cấu trúc không gian và không trở thành enzim xúc tác (4) Vùng vận hành của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> (5) Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza Trong các trường hợp trên, những trường hợp không có đường lactozơ nhưng Operon Lac vẫn thực hiện phiên mã là A. 1, 3, 5. B. 2, 4, 5. C. 1, 4, 5. D. 1, 3, 4. Câu 31: (ID : 95006) Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình quả vàng chiếm tỉ lệ 20%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá, kiểu hình quả vàng ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 9%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là A. 0,7AA : 0,1Aa : 0,2aa. B. 0,6AA : 0,2Aa : 0,2aa. C. 0,38AA : 0,42Aa : 0,2aa. D. 0,49AA : 0,31Aa : 0,2aa. Câu 32: (ID : 95007)Bệnh mù màu đỏ - lục là bệnh do gen lặn liên kết NST giới tính X quy định. Trong một quần thể cân bằng di truyền, tỷ lệ mắc bệnh ở nam giới là: 7%. Một người phụ nữ bình thường kết hôn với một nam giới bình thường. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra người con đầu lòng mắc bệnh là: A. 0,03255 B. 0,1946 C. 0,0327 D. 0,0973. Câu 33: (ID : 95008)Gen D có 150 chu kỳ xoắn và có tỉ lệ A = 1,5 X . Gen D bị đột biến dạng thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T trở thành alen d. Tổng số liên kết hiđrô của alen d là A. 3899. B. 3599. C. 3601. D. 3600. Câu 34: (ID : 95009)Ở một cơ thể động vật, có 2000 tế bào sinh tinh có kiểu gen.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ABD. tiến hành giảm abd phân, trong đó 800 tế bào xảy ra trao đổi chéo 1 điểm giữa B và D, 20 tế bào xảy ra trao đổi chéo 1 điểm giữa A và B, 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo kép tại 2 điểm. Khoảng cách giữa A-B và B-D lần lượt là A. 3 cM; 22,5 cM. B. 50 cM; 45 cM. C. 7,5 cM; 22,5 cM. D. 15 cM; 45 cM. Câu 35: (ID : 95010)Ở dê, tính trạng râu xồm do 1 gen gồm 2 alen quy định nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu cho dê đực thuần chủng (AA) có râu xồm giao phối với dê cái thuần chủng (aa) không có râu xồm thì F1 thu được 1 đực râu xồm: 1 cái không râu xồm. Cho F1 giao phối với nhau thu được ở F2 có tỉ lệ phân li 1 râu xồm: 1 không râu xồm. Nếu chỉ chọn những con đực râu xồm ở F2 cho tạp giao với các con cái không râu xồm ở F2 thì tỉ lệ dê cái không râu xồm ở đời lai thu được là bao nhiêu? A. 3/4. B. 7/18. C. 5/6. D. 7/8. Câu 36: (ID : 95011) Sản lượng của sinh vật sản xuất của hệ sinh thái trên cạn cao nhất ở: A. Vùng nhiệt đới xích đạo B. Vùng ôn đới C. Vùng hàn đới D. Vùng cận nhiệt đới Câu 37: (ID : 95012) Động vật lên cạn vào kỉ: A. Silua B. Pecmi C. Đêvôn D. Than đá Câu 38: (ID : 95013) Cấu trúc không gian xoắn kép đặc thù của ADN được đảm bảo bởi: A. Liên kết hiđrô hình thành giữa các bazơ nitric giữa hai mạch đơn. B. Các liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong chuỗi pôlinuclêôtit. C. Liên kết giữa các bazơ nitric và đường đêôxiribôzơ. D. Sự liên kết giữa các nuclêôxôm. Câu 39: (ID : 95014)Cho giao phối giữa chuột lông trắng, dài với chuột lông xám, ngắn đều thuần chủng nhận được F1 đều là chuột lông trắng, dài. Tiếp tục cho F 1 giao phối với nhau, ở F2 phân ly theo tỷ lệ kiểu hình: 9 chuột lông trắng, dài : 3 chuột lông trắng, ngắn : 3 chuột lông đen, dài : 1 chuột lông xám, ngắn. Biết kích thước lông do một gen quy định, các gen đều nằm trên NST thường. Kiểu gen của chuột F1 là: BD A. Aa . B. Bd C. AaBbDd D. BbDd. Aa b bd D Câu 40: (ID : 95015)Ở ớt, alen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với a quy định cây thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với b quy định quả vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> thường. Cho các cây dị hợp tử về cả 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ phân tính: 25% cây cao, quả vàng: 50% cây cao, quả đỏ: 25% cây thấp, quả đỏ. Kết luận nào sau đây đúng? A. Ở P, một trong hai gen bị ức chế, cặp gen còn lại trội lặn không hoàn toàn. B. P có kiểu gen dị hợp tử, hoán vị gen ở một giới tính với tần số 50%. C. Hai cặp gen Aa và Bb liên kết hoàn toàn, P có kiểu gen dị hợp tử chéo. D. P có kiểu gen dị hợp tử chéo, hai cặp gen liên kết hoàn toàn hoặc có hoán vị ở một bên. Câu 41: (ID : 95016)Trong các hình thức chọn lọc tự nhiên, hình thức chọn lọc vận động A. diễn ra khi điều kiện sống không thay đổi qua nhiều thế hệ, kết quả là bảo tồn những cá thể mang tính trạng trung bình, đào thải những cá thể mang tính trạng chệch xa mức trung bình. B. diễn ra khi điều kiện sống không thay đổi qua nhiều thế hệ, kết quả là kiên định kiểu gen đã đạt được. C. diễn ra khi điều kiện sống thay đổi theo một hướng xác định, kết quả là đặc điểm thích nghi cũ dần được thay thế bởi đặc điểm thích nghi mới. D. diễn ra khi điều kiện sống thay đổi nhiều và trở nên không đồng nhất, kết quả là quần thể ban đầu bị phân hoá thành nhiều kiểu hình. Câu 42: (ID : 95017)Quần thể tự thụ có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là: 0,4 BB + 0,2 Bb + 0,4 bb = 1. Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn để có được tỉ lệ đồng hợp trội chiếm 0,475? A. 2. B. 4. C. 8. D. 6. Câu 43: (ID : 95018)Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai (P) AB De Ab DE.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> trong trường hợp giảm phân bình thường,. ab dE aB de quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 30%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ A. 55,25%. B. 29,835%. C. 30,25%. D. 54%. Câu 44: (ID : 95019)Tiến hoá theo kiểu đơn giản hoá mức độ tổ chức cơ thể là do: A. phát sinh các đột biến mới. B. xu hướng biến đổi quay về dạng tổ tiên. C. hướng tiến hoá phân nhánh. D. sự thích nghi của cơ thể với môi trường sống mới. Câu 45: (ID : 95020)Trong mỗi nuclêôtit, bazơ nitric gắn với phân tử đường đêôxiribônuclêôtit ở vị trí cacbon số: ’ ’ ’ ’ A. 4 . B. 5 . C. 3 . D. 1 . Câu 46: (ID : 95021)Sự giống nhau giữa hai quá trình nhân đôi và sao mã là: A. Đều có sự xúc tác của enzim ADN – pôlimeraza. B. Đều có sự xúc tác của enzim ARN – pôlimeraza. C. Thực hiện trên toàn bộ phân tử ADN. D. Trong một chu kì tế bào có thể thực hiện nhiều lần. Câu 47: (ID : 95022)Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, alen đột biến a làm cây bị chết từ giai đoạn còn hai lá mầm; alen trội A quy định kiểu hình bình thường. Ở một locut gen khác có alen B quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa màu trắng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường phân ly độc lập với nhau. Ở một thế hệ (quần thể F1), người ta nhận thấy có 4% số cây bị chết từ giai đoạn hai lá mầm, 48,96% số cây sống và cho hoa màu đỏ, 47,04% số cây sống và cho hoa màu trắng. Biết quần thể ở trạng thái cân bằng đối với gen quy định màu hoa, không có đột biến mới phát sinh. Theo lý thuyết, tỷ lệ cây thuần chủng về cả hai cặp gen trên ở quần thể trước đó (quần thể P) là: A. 37,12% B. 5,76% C. 5,4% D. 34,8% Câu 48: (ID : 95023)Ở một loài thực vật, alen A quy định quả to trội hoàn toàn so với alen a quy định quả nhỏ; alen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn; alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua; alen E quy định hạt đen trội hoàn toàn so với alen e quy định hạt nâu. Trong quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Xét bố mẹ có kiểu gen P: AD BE x. AD BE.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> . Tỷ lệ loại kiểu hình quả to, chín muộn, vị ngọt, hạt ad be nhiêu: nâu ở F1 là bao ad be A. 9/16 B. 0 C. 1/16 D. 3/16 Câu 49: (ID : 95024)Thành quả nào sau đây có được ở cây trồng mà không phải do công nghệ gen? A. Giống cà chua để lâu không bị hư hỏng. B. Giống bông kháng sâu hại. C. Giống lúa lùn năng suất cao IR22. D. Giống lúa "gạo vàng" Câu 50: (ID : 95025)Trong các loài sau đây, loài nào không thuộc nhóm sinh vật phân huỷ? A. Các loài vi khuẩn hoại sinh. B. Nấm. C. Khuẩn lam. D. Tôm, cua.. LỜI GIẢỈ CHI TIẾT.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Câu 1: Lời giải: Nguyên nhân gây cản trở quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí là di nhập gen. Giữa 2 quần thể vẫn xảy ra sự trao đổi vốn gen thì sự cách ly bị ngăn cản. Chọn B. 3 Câu 2: Lời giải: Số bộ ba từ A, G: 2 = 8. Không có mã kết thúc nào chỉ chứa A, G => số tARN bổ sung với mARN: 8. Chọn C. Câu 3: Lời giải: Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh => do gen lặn. Mà bố bình thường (II.8) sinh con gái bị bệnh (III.14) => do gen lặn trên NST thường. II.7 là aa, luôn truyền a cho con => III.12: Aa. II.8 II.9: Aa x Aa (do sinh ra III.14 là aa) => III.13:. 1 AA : 2 Aa. 3 3 Xác suất sinh con không bị bệnh = 1 – xác suất sinh con bị bệnh. Con bị bệnh khi III.13 là Aa. Khi đó: Aa x Aa → 1 aa 4 1 1 5 => Xác suất sinh con bị bệnh: 2 1 => Xác suất sinh con bình thường: 1 = x = 3 4 6 6 6 Chọn B. Câu 4: Lời giải: a a A a A Em trai người phụ nữ: X Y, nhận X từ mẹ => P: X X x X Y => Người phụ nữ: 1 XAXA : 1 XAXa. 2 2 A Người chồng: X Y. A. a. A. a. A. Con trai bị mù màu thì mẹ phải là X X . Khi đó: X X x X Y → con trai:. 1 2. a. X Y.. => Xác suất đứa con trai bị mù màu: 1 1 1 x 2 = 4 2 Chọn B. Câu 5:Lời giải: F2: 13 xám : 3 nâu => F1: AaBb. AaBb x AaBb → F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb. => aaB- : nâu (hoặc A-bb); còn lại: xám. AaBb x aaBB → (1A- : 1aa)B- = 1A-B- : 1aaB- => 1 xám : 1 nâu. Chọn C. Câu 6: Lời giải: o Nhiệt độ ngưỡng là k => Tổng nhiệt hữu hiệu: (18 – k) x 17 = (25 – k) x 10 => k = 8 C. Chọn A..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Câu 7: Lời giải: Ưu điểm nổi bật của phương pháp chọn giống bằng nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh là tạo được dòng thuần chủng => tính trạng chọn lọc được rất ổn định. Chọn A. Câu 8: Lời giải: Thích nghi của sinh vật chỉ mang tính tương đối , khi điều kiện môi trường thay đổi thì đặc điểm thích nghi của sinh vật của sinh vật cũng thay đổi Sinh vật xuất hiện sau chưa chắc đã thích nghi hơn sinh vật xuất hiện trước Chọn D Câu 9: Lời giải: Vì gen đột biến trên X thường nằm ở vùng không tương đồng, có xu hướng biểu hiện ở nam nhiều hơn. Nên dựa vào sự biểu hiện khác nhau ở 2 giới dễ suy ra hơn. Chọn A. Câu 10: Lời giải: Đột biến lệch bội là thừa hoặc thiếu một hoặc một vài NST. Nguyên do những NST đó bị thừa hoặc thiếu là sự không phân ly của cặp NST tương đồng ở kỳ sau của lần phân bào 1 hoặc lần phân bào 2 của giảm phân; hoặc kỳ sau nguyên phân. Chọn B. Câu 11: Lời giải: Phép lai: (Aa, Bb, Dd) x (aa, B-, dd) 1:2:1:1:2:1 = (1:2:1)(1:1) Một trong 2 phép lai Aa x aa hay Dd x dd đều cho tỷ lệ 1:1 => có liên kết giữa gen B, b với cặp còn lại để cho tỷ lệ 1:2:1 => B- là Bb (vì BB thì luôn cho tỷ lệ 1:1) => P: AB Dd x aB dd; Ab Dd x.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> aB. BD Bd Bd Bd dd; Aa x aa ; Aa x aa a ab aB bd bd bD bd b ab Chọn B. Câu 12: Lời giải: XY, giảm phân I không phân ly → XY,O Chọn C. Câu 13: Mỗi tế bào sinh tinh giảm phân cho 2 loại giao tử (không có hoán vị) => 5 tế bào sinh tinh giảm phân cho tối đa 10 loại giao tử (khi không có hoán vị). 4 Xét cơ thê có kiểu gen: AaBbDdeeHh → 2 = 16 loại giao tử => trong trường hợp này số loại giao tử tối đa là 10. Chọn D. Câu 14: Lời giải: D. d. D. D. D. -. d. X X x X Y → 0,25X Y : 0,5X X : 0,25X Y. D A-B-X Y = 0,15 => A-B- = 0,15 = 0,6. 0,25 AB AB : do P đều dị 2 cặp => aaB- = 0,75 – A-B- = 0,15 ab x ab D => F1: aaB-X X = 0,15 x 0,5 = 0,075 = 7,5%. Chọn D. Câu 15: Lời giải: Vật chất di truyền cấp độ tế bào là NST => Nghiên cứu tế bào để phát hiện bệnh tật liên quan đột biến NST => (1), (2), (4), (6). Chọn B. Câu 16: Chu trình vật chất xảy ra nhất định phải có sinh vật sản xuất (đưa vật chất vào chu trình) và sinh vật phân giải (trả lại vật chất cho môi trường). => Động vật ăn cỏ và động vật ăn thịt thiếu thì chu trình vật chất trong hệ sinh thái vẫn xảy ra Chọn D. Câu 17: Mất đoạn NST => mất vật chất di truyền => thay đổi hình dạng, kích thước NST; thay đổi nhóm gen liên kết. Chọn C. Câu 18: Lời giải: F1: AaBbDd x AaBbDd. 130 = 100 + 10 x 3 => cây cao 130cm có 3 gen trội trong kiểu gen..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3. F2: tỷ lệ cây cao 130cm là: Chọn D.. C6. 5.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3. 2 .2. 3. =. 16. Câu 19: Lời giải: Năng lượng bị mất đi chủ yếu do các nguyên nhân: hô hấp, bài tiết, các phần rơi rụng, một không được sử dụng. Chọn A. Câu 20: Lời giải: Các gen phân ly độc lập thì chắc chắn phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Chọn B. Câu 21: Lời giải: F1: 9:6:1 => tương tác 2 gen. Tính trạng biểu hiện khác nhau ở 2 giới => 1 gen trên NST X. B B b B b B P: AAX X x aaX Y → F1: 1AaX X : 1AaX Y. B b B b AaX X x AaX Y → F2: (3A- : 1aa)(3B- : 1bb) trong đó bb là X Y => A-B- : đen; A-bb và aaB- : vàng; aabb: trắng. B B B b B Các con lông đen ở F2: (1AA : 2Aa)(1X X : 1X X : 1X Y) B B B b B Cho giao phối với nhau: (1AA : 2Aa)(1X X : 1X X ) x (1AA : 2Aa)X Y. Xét từng cặp: 1 => F3: aa = 1 8 (1AA : 2Aa): tần số a = ; A- =. 3. B. B. B. b. B. (1X X : 1X X ) x X Y = (. 9. 3 4. B. X :. Câu 22: Lời giải:. 1 b. 1 B. X )x(. 4. => F3: tỷ lệ lông vàng: A-bb và aaB- : Chọn D.. 9. 1 8 9. x. 1 8. Y) => F3: bb =. X :. 2 +. 3. Phép lai mỗi cặp đều cho tỷ lệ kiểu hình: 4. 1. 2 1 7 9. x. trội :. 8. 1 4. x. 4 =. 5 24. 1. 1 =. 2. 7 ; B- =. 8. 8. = 20,83%. lặn. 3 2 1 2 27 => F1: tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trội và 2 tính lặn: C x  x   = A. 128  4 4  Chọn 4  Câu 23: Lời giải: Phương pháp chọn giống chủ yếu với động vật là lai hữu tính. Ở động vật có cấu tạo và cơ chế sinh sản phức tạp nên áp dụng các phương pháp khác dễ gây chết hoặc mất khả năng sinh sản hoặc dị dạng. Chọn B. Câu 24: Lời giải: Enzim cắt liên kết hidro là helicaza. Chọn C. Câu 25: m-ARN là bản sao mã mang thông tin mã hóa các aa trong chuỗi polipeptit Đáp án C Câu 26: Lời giải: Nếu tuổi trước sinh sản và đang sinh sản thì quần thể sẽ diệt vong vì nhóm tuổi sau sinh sản không còn khả năng tạo ra thế hệ mới để duy trì quần thể. Chọn C. Câu 27: Lời giải: Tính lại thành phần kiểu gen: 0,5AA : 0,5Aa. Tần số alen a = 0,25 => A = 0,75 2 2 => Thế hệ sau: AA = 0,75 = 0,5625; aa = 0,25 = 0,0625; Aa = 0,375. Chọn D. Câu 28: Lời giải: Bên nhà chồng: Ông nội: aa => Bố bình thường: Aa. Người mẹ: AA 2.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> AA x Aa →.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 1 2. AA :.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 1 2. Aa.. Bên nhà vợ: Em gái: aa => Bố mẹ bình thường: Aa x Aa => Người vợ: 1 AA : 2 Aa. 3 3 Con bị bệnh thì cặp vợ chồng chắc chắn đều là Aa. Khi đó: Aa x Aa → 1 aa. 4 1 1 => Xác suất con bị bệnh: 1 2 = = 0,083. x x 2 3 4 12 Chọn C. Câu 29: Lời giải: Xu hướng của diễn thế sinh thái: - Lưới thức ăn ngày càng phức tạp, chuỗi thức ăn mùn bã ngày càng quan trọng - Tính đa dạng loài tăng, nhưng số lượng cá thể của mỗi loài giảm - Khả năng tích lũy dinh dưỡng ngày càng tăng, quần xã sử dụng năng lượng ngày càng hoàn hảo. Chọn A. Câu 30:Lời giải: Bình thường, khi không có đường, protein ức chế bám vào vùng O, ngăn cản phiên mã. => không có đường mà vẫn phiên mã, nguyên nhân liên quan đến: protein ức chế, gen điều hòa, vùng O. => (1), (4), (5). Chọn C. Câu 31: Lời giải: F1: aa = 0,09 => tần số alen a = 0,09 = 0,3 => Tỷ lệ Aa ở P: (0,3 – 0,2) x 2 = 0,2 => P: Aa = 0,2; aa = 0,2; AA = 0,6. Chọn B. Câu 32: Lời giải: a Ở XY: X Y = 0,07 => tần số alen a = 0,07 => tần số alen A = 0,93. A A 2 A a Ở XX: X X = 0,93 = 0,8649; X X = 2 x 0,93 x 0,07 = 0,1302 93 A A A A A a X X : 14 XAXa. Phụ nữ bình thường có kiểu gen X X hoặc X X : 107 107 A a Con bị bệnh thì mẹ chắc chắn là X X . A a A Khi đó: X X x X Y → 0,25aa. => Xác suất sinh con bị bệnh: 14 x 0,25 = 0,0327. 107 Chọn C. Câu 33: Lời giải: Số nucleotit: 2A + 2X = 150 x 20 = 3000. Và A = 1,5X => A = 900, X = 600. => Gen d: A = 901; G = 599 => Có số liên kết hidro: 901 x 2 + 599 x 3 = 3599. Chọn B. Câu 34: Lời giải: Tỷ lệ số tế bào xảy ra trao đổi chéo B-D:. 800 = 45% 100 2000 => tần số hoán vị B-D: f = 22,5% => khoảng cách B-D : 22,5cM. Tỷ lệ số tế bào xảy ra trao đổi chéo A-B:. 20 = 6% 100 2000 => tần số hoán vị gen A-B: f = 3% => khoảng cách A-B: 3cM. Chọn A. Câu 35: Lời giải: AA x aa → Aa.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tuy nhiên F1: 1 đực râu xồm : 1 cái không râu xồm.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> => Aa có râu ở đực và không râu ở cái. F2: 1AA : 2Aa : 1aa, trong đó 1Aa là đực có râu, 1Aa là cái không râu. Đực râu xồm F2: 1AA : 2Aa →.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 2 3. A:. 1 3. a. 1 2 Cái không râu xồm F2: 2Aa : 1aa →. 3. A:. 3. a.. => F3: 2 AA : 5 Aa : 2 aa => tỷ lệ cái không râu xồm: 5 (Aa) + 1 (aa) = 7 9 18 9 9 9 18 Chọn B. Câu 36: Lời giải: Sản lượng của sinh vật sản xuất của hệ sinh thái trên cạn cao nhất ở vùng nhiệt đới xích đạo, nơi có rừng mưa nhiệt đới với thảm thực vật vô cùng phong phú. Chọn A. Câu 37: Lời giải: Cây có mạch và động vật lên cạn ở kỉ Silua. Chọn A. Câu 38:Lời giải: Cấu trúc không gian xoắn kép đặc thù của ADN được đảm bảo bởi các liên kết hidro giữa 2 mạch. Chọn A. Câu 39: Lời giải: Xét tính trạng chiều dài lông: F2: 3 dài : 1 ngắn => do 1 gen 2 alen quy định => F1: Db x Db. Xét tính trạng màu lông: 12 trắng : 3 đen : 1 xám => F1: AaBb x AaBb. Tỷ lệ F2 nói chung: 9:3:3:1 => 3 gen không thể đều phân ly độc lập với nhau => có liên kết gen D, d với gen B, b (hoặc A, a). Tỷ lệ xám, ngắn: 0,0625. Aa x Aa → 0,25aa bd => = 0,0625 = 0,25 => F1: BD BD bd 0,25 bd x bd BD BD x Aa . => F1: Aa b bd d Chọn A. Câu 40: Lời giải: F1: 1:2:1 => P có sự liên kết gen. Ab Ab x a , chắc chắn có ít nhất 1 bên không hoán vị (vì không có kiểu F1: 1A-bb : 2A-B- : 1aaB- => P: B aB gen ab ab ). Chọn D. Câu 41: Lời giải: Chọn lọc vận động xảy ra khi điều kiện sống thay đổi theo một hướng xác định, kết quả là đặc điểm thích nghi cũ dần được thay thế bởi đặc điểm thích nghi mới. Chọn C. Câu 42: Lời giải: Tỷ lệ Bb ở thế hệ có BB = 0,475 là: 0,2 – 2 x (0,475 – 0,4) = 0,05 0,2 2 = 4 = 2 => cần 2 thế hệ tự thụ. 0,05 Chọn A. Câu 43: Lời giải: AB , f = 0,2 → ab = 0,4 ab Ab , f = 0,2 → ab = 0,1 aB.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> =>. AB ab. x.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Ab aB →.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> ab. = 0,1 x 0,4 = 0,04 => A-B- = 0,54. ab De , f = 0,3 → de = 0,15 dE DE , f = 0,3 → de = 0,35 de De de => x DE = 0,15 x 0,35 = 0,0525 => D-E- = 0,5525 dE de → de => A-B-D-E- = 0,54 x 0,5525 = 0,29835 = 29,835%. Chọn B. Câu 44: Lời giải: Một số loài iến hoá theo kiểu đơn giản hoá mức độ tổ chức cơ thể vẫn là để thích nghi với môi trường. Chọn D. Câu 45: Lời giải: Trong nucleotit, bazơ nitric gắn với phân tử đường đêôxiribônuclêôtit ở vị trí cacbon số 1'. Chọn D. Câu 46: Lời giải: Sự giống nhau giữa hai quá trình nhân đôi và sao mã là đều có sự sự xúc tác của enzim ARN – pôlimeraza. Trong quá trình nhân đôi, ARN – pôlimeraza tổng hợp đoạn mồi. Trong quá trình sao mã, ARN–pôlimeraza có vai trò quan trọng nhất, tổng hợp mạch ARN từ mạch gốc ADN Chọn B. Câu 47: Lời giải: Các cây ở thế hệ P chỉ gồm AA và Aa F1: aa = 0,04 => tần số alen a (ở P) = 0,04 = 0,2 => P: Aa = 0,2 x 2 = 0,4 => P: 0,6AA : 0,4Aa. 47,04 F1: tỷ lệ bb = = 0,49 => tần số b = 0,49 = 0,7 => B = 0,3 => P: BB = 0,32 = 0,09 96 => Tỷ lệ cây thuần chủng ở P: 0,6 x (0,09 + 0,49) = 0,348 = 34,8% Chọn D. Câu 48 : Lời giải: 3 1 AD AD A-D- : aadd. x ad ad → 4 4 3 1 BE BE B-E- : bbee. be x be → 4 4 3 1 3 => F1: A-D-bbee = x = Chọn D. 4 4 16 Câu 49: Lời giải: Giống lúa lùn năng suất cao IR22 là thành tựu chọn giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. Chọn C. Câu 50: Lời giải: Khuẩn lam thuộc nhóm sinh vật sản xuất, có khả năng quang tự dưỡng. Chọn C..

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

×