Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.56 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 11/11/2013 Tuần: 14, tiết: 53 Bài: TIẾNG GÀ TRƯA I – Mục tiêu – Hướng dẫn HS cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng, đằm thắm của những kỉ niệm tuổi thơ cùng nghệ thuật giản dị, giàu cảm xúc được thể hiện trong bài thơ; – Rèn luyện kĩ năng phát biểu cảm nghĩ về tình bà cháu; – Hình thành ý thức kính trọng, yêu thương ông bà. II – Chuẩn bị – GV: SGK + giáo án – HS: SGK + chuẩn bị bài III – Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp: KTSS + trật tự 2. Kiểm tra bài cũ CH: Đọc lại bài thơ Cảnh khuya. Phân tích hai câu thơ cuối trong bài. 3. Hướng dẫn học bài mới HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1: Tìm hiểu chung I – Tìm hiểu chung 1. Tác giả (?) Đọc chú thích? - Đọc - Xuân Quỳnh (1942 – 1988), quê ở Hà Nội; - Là nhà thơ nữ xuất sắc * Thuyết giảng những - Theo dõi, ghi bài của thơ hiện đại Việt điểm chính về TG Nam, 2001: được truy tặng Giải thưởng Nhà nước về văn học – nghệ thuật; - Chọn những đề tài gần gũi, nữ tính. 2. Tác phẩm * Đọc: * Xuất xứ: rút từ tập Hoa dọc chiến hào (1968) (?) Đọc văn bản - Đọc * Đề tài: kỉ niệm tuổi thơ (?) Cho biết xuất xứ (gợi - Trả lời: * Chủ đề: Ca ngợi tuổi ý: dựa vào chú thích) thơ tươi đẹp gắn bó với * Thuyết giảng để HS ghi - Theo dõi, ghi bài bà của người chiến sĩ nhận đề tài, chủ đề VB * Bố cục: (?) Bố cục ? (gợi ý) * Nhận xét, bổ sung * Kết luận. - Trả lời: 3 đoạn - Theo dõi - Ghi bài. - Đ1: K1: Tuổi thơ bừng dậy từ tiếng gà trưa - Đ2: K2-5: Kỉ niệm tuổi thơ gắn bó với bà.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Đ 3: 2K cuối: Tình yêu quê hương, Tổ quốc từ kỉ niệm tuổi thơ * Tóm lược mục I. - Theo dõi HĐ 2: Phân tích * Đọc lại Đ1 - Đọc (?) Người chiến sĩ nghe - Trả lời: đang hành quân được tiếng gà trưa trong xa hoàn cảnh nào? (?) Trong hoàn cảnh đó, - Trả lời: dễ nhớ nhà, dễ khi nghe tiếng gà trưa, âm xúc động thanh quen thuộc của quê hương, sẽ khiến người ta có cảm giác gì? * Nhận xét, bổ sung - Theo dõi * Kết luận - Ghi bài (?) Khi nghe tiếng gà trưa, người chiến sĩ đã có những cảm xúc gì? (gợi ý) * Nhận xét, bổ sung * Kết luận. - Trả lời: Nghe xao động... tuổi thơ. (?) Tác giả đã thể hiện những cảm xúc ấy bằng cách nào? (gợi ý: lặp lại nhiều lần từ nghe) * Nhận xét, bổ sung * Kết luận. - Trả lời: lặp lại từ nghe 3 lầnnhiều cảm xúc. * Chia nhóm để thảo luận câu hỏi: Những hình ảnh nào của tuổi thơ được thể hiện trong VB? (?) Những hình ảnh nào của tuổi thơ được thể hiện trong VB?. - Thảo luận. * Nhận xét, kết luận. - Theo dõi - Ghi bài. - Theo dõi - Ghi bài. - Trả lời: những con gà mái, bà chắt chiu từng quả trứng để gà ấp lấy tiền mua quần áo cho cháu,... - Theo dõi, ghi bài. (?) Nổi bật lên là hình ảnh - Trả lời: bà của ai? (gợi ý). II – Phân tích 1. Tuổi thơ bừng dậy từ tiếng gà trưa. - Hoàn cảnh xa nhà dễ gây xúc động. - Tiếng gà trưa gợi nhiều cảm xúcấn tượng với tiếng gà. * Lặp từ nghe: tiếng gà trưa gợi nhiều cảm xúc đan xen 2. Kỉ niệm tuổi thơ gắn bó với bà. - Những hình ảnh của tuổi thơ được tái hiện: những cô gà mái xinh đẹp, bị bà mắng vì xem trộm gà đẻ, người bà yêu thương cháu.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Nhận xét, kết luận. - Theo dõi, ghi bài. (?) Hình ảnh bà xuyên - Trả lời: bà rất quan trọng suốt Đ2 thể hiện điều gì? với người chiến sĩ * Kết luận - Ghi bài (?) Dòng thơ mở đầu 3 khổ đầu có gì đặc biệt ? (gợi ý) * Nó được lặp lại nhiều lần, nó như tiếng kêu cục tác cục ta của gà mái, làm gợi lên những kỉ niệm về đàn gà cùng người bà kính mến trong lòng người chiến sĩ. Sau từ ngữ tiếng gà trưa là một hình ảnh trong tuổi thơ được hiện ra. (?) Những con gà mái có màu gì?. tình yêu của người chiến sĩ dành cho bà là rất lớn. - Trả lời: từ ngữ tiếng gà trưa - Theo dõi, ghi bài. - Trả lời: gà mái mơ: đốm trắng, gà mái vàng: màu nắng * Nhận xét, bổ sung - Theo dõi (?) Hình ảnh bà soi trứng - Trả lời: Tay bà... gà mái được nhiêu tả cụ thể qua ấp khổ thơ nào? * Nhận xét, bổ sung - Theo dõi * Kết luận - Ghi bài. * Thuyết giảng về đặc điểm thể thơ năm chữ của VB (so sánh với thể thơ của VB Tụng giá hoàn kinh sư): có câu 3 tiếng, khổ thơ có số dòng khác nhau,vần trắc (?) Đọc lại Đ3? (?) Màu hồng tượng trưng cho niềm vui, sự may mắn. Vậy, dòng thơ Đêm... sắc trứng thể hiện điều gì của người chiến sĩ?. tuổi thơ gắn với hình ảnh bà. - Theo dõi, ghi bài. - Đọc - Trả lời: niềm vui, niềm hạnh phúc của người chiến sĩ.. - Lặp tiếng gà trưa: như tiếng gà kêu ổ, gợi những kỉ niệm sống lại trong người chiến sĩ. - Câu thơ nhiều hình ảnh, màu sắc, chi tiết cụ thể: dễ cảm nhận, phù hợp với nhận thức của trẻ thơthơ dành cho thiếu nhi - Câu thơ 3 tiếng xen 5 tiếng, khổ thơ có số dòng khác nhauhồn nhiên, không chịu sự bó buộc của tuổi thơ; vần trắcđọc chậm như sự hồi tưởng về tuổi thơ 3. Tình yêu quê hương, Tổ quốc từ kỉ niệm tuổi thơ. - Hạnh phúc khi trên.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Nhận xét, bổ sung * Kết luận. - Theo dõi - Ghi bài. * Đọc lại khổ cuối, nhấn - Theo dõi mạnh điệp từ vì (?) Cho biết ý nghĩa của - Trả lời: nhấn mạnh từ vì? (gợi ý) nguyên nhân lên đường chiến đấu * Nhận xét, bổ sung - Theo dõi * Kết luận - Ghi bài. đường hành quân gặp lại hình ảnh của quê hương, của tuổi thơ;. - Vì: nguyên nhân thúc thúc giục người chiến sĩ lên đường chiến đấu kỉ niệm êm đềm của tuổi thơ là động lực chiến đấu, hình thành tình yêu Tổ quốc. * Tóm lược mục II. - Theo dõi HĐ3: Tổng kết III – Tổng kết * Ghi nhớ (SGK, tr. 150) (?) Đọc ghi nhớ (2 HS) - Đọc HĐ4: Luyện tập IV – Luyện tập * Hướng dẫn về nhà học - Lưu ý vào vở - Học thuộc lòng Đ2 thuộc lòng Đ2 * Yêu cầu về nhà làm - Đánh dấu BT2 - Làm BT2 tại nhà BT2 4. Củng cố – HS: trao đổi với GV về những vấn đề trong bài học chưa nắm vững; – GV: hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học, giải đáp những vấn đề HS đặt ra. 5. Dặn dò, hướng dẫn HS tự học – Học bài, làm bài tập – Hướng dẫn chuẩn bị bài Luyện nói: Phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học IV – Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ Phong Thạnh, ngày....... tháng 11 năm 2013 Kí duyệt.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn: 11/11/2013 Tuần: 14, tiết: 54 Bài: ĐIỆP NGỮ I – Mục tiêu – Hướng dẫn HS hiểu được khái niệm và ý nghĩa sử dụng của điệp ngữ; – Rèn luyện kĩ năng sử dụng điệp ngữ trong giao tiếp, hành văn; – Hình thành ý thức trân trọng, giữ gìn các giá trị ngôn ngữ của dân tộc. II – Chuẩn bị – GV: SGK + giáo án – HS: SGK + chuẩn bị bài III – Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp: KTSS + trật tự 2. Kiểm tra bài cũ CH: Thế nào là thành ngữ? Cho ví dụ. 3. Hướng dẫn học bài mới HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1: Thế nào là điệp ngữ? I – Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ (?) Lần lượt trả lời 2CH - Trả lời: nghe, vì trong SGK * Nhận xét, bổ sung - Theo dõi * Từ câu trả lời của HS, - Theo dõi, ghi bài Điệp ngữ là sự lại thuyết giảng thêm để đưa nhiều lần từ ngữ nào đó ra khái niệm điệp ngữ nhằm nhấn mạnh điều muốn biểu đạt. (?) Đọc ghi nhớ? - Đọc * Ghi nhớ (SGK, tr.152) HĐ 2: Điệp ngữ có những dạng nào? II – Các dạng điệp ngữ - Cách quãng * Lần lượt cung cấp các - Theo dõi, ghi bài VD: dạng điệp ngữ, sau đó, Nghe xao động nắng trưa đưa ra ví dụ để minh hoạ Nghe bàn chân đõ mỏi Nghe gọi về tuổi thơ - Nối tiếp VD: Chuyện kể từ nỗi nhớ sâu xa Thương em, thương em, thương em biết mấy. - Chuyển tiếp VD: Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu * Ghi nhớ (SGK, tr. 152) (?) Đọc ghi nhớ? - Đọc HĐ4: Luyện tập III – Luyện tập.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> (?) Đọc BT1 (?)Lược yêu cầu 2, gọi 1HS/câu * Nhận xét, kết luận. - Đọc - Thực hành. (?) Đọc BT2 (?) Gọi 1HS thực hành (?) Nhận xét? * Kết luận. - Đọc - Thực hành - Nhận xét: đúng/sai - Theo dõi, sửa chữa. - Theo dõi, sửa chữa. BT1 (tìm điệp ngữ) a. một dân tộc, đã gan góc, dân tộc đó b. đi cấy, trông BT2 a. xa nhaucách quãng b. một giấc mơchuyển tiếp. 4. – – 5. – –. Củng cố HS: trao đổi với GV về những vấn đề trong bài học chưa nắm vững; GV: hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học, giải đáp những vấn đề HS đặt ra. Dặn dò, hướng dẫn HS tự học Học bài Hướng dẫn chuẩn bị bài Luyện nói: Phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học IV – Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ Phong Thạnh, ngày....... tháng 11 năm 2013 Kí duyệt. Ngày soạn: 11/11/2013 Tuần: 14, tiết: 55 Bài: LUYỆN NÓI: PHÁT BIỂU CẢM NGHĨ VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC I – Mục tiêu – Giúp HS củng cố kiến thức về cách làm bài phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học; – Rèn luyện kĩ năng phát biểu trước tập thể; – Hình thành ý thức mạnh dạn trình bày ý kiến. II – Chuẩn bị.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> – GV: SGK + giáo án – HS: SGK + chuẩn bị bài III – Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp: KTSS + trật tự 2. Kiểm tra bài cũ CH: Thế nào là phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học? Bố cục của nó có mấy phần? 3. Hướng dẫn học bài mới HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1: Kiểm tra kết quả chuẩn bị ở nhà I – Kiểm tra kết quả chuẩn bị bài (?) Gọi 1-2HS mỗi tổ - Nộp bài - Nộp dàn bài đã chuẩn kiểm tra việc chuẩn bị dàn bị bài ở nhà ( về Cảnh khuya) - Hoàn chỉnh dàn bài * Nhận xét, hoàn thiện - Theo dõi, sửa chữa dàn bài HĐ 2: Thực hành luyện nói II – Thực hành luyện nói (?) Các tổ cử đại diện lần - Thực hiện yêu cầu - Đại diện các tổ phát lượt phát biểu trước lớp biểu trước lớp - Sửa câu, từ, phát âm * Theo dõi HS phát biểu, - Theo dõi, sửa chữa bài chưa chuẩn+ giọng nhận xét chung, sẳ chữa phát biểu của mình đọc+nội dung chi tiết của những bất cập trong phát bài phát biểu ngôn 4. Củng cố – HS: trao đổi với GV về những vấn đề trong bài học chưa nắm vững; – GV: hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học, giải đáp những vấn đề HS đặt ra. 5. Dặn dò, hướng dẫn HS tự học – Xem lại bài, rút kinh nghiệm; – Hướng dẫn chuẩn bị bài Chơi chữ, Làm thơ lục bát IV – Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ Phong Thạnh, ngày....... tháng 11 năm 2013 Kí duyệt.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày soạn: 11/11/2013 Tuần: 14, tiết: 56 Bài: TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN, TIẾNG VIỆT I – Mục tiêu – Giúp HS nhận ra những ưu điểm, hạn chế trong bài kiểm tra; – Rèn luyện kĩ năng nhận diện chính xác các yêu cầu của đề; – Hình thành ý thức kiểm tra kết quả học tập . II – Chuẩn bị – GV: giáo án+bài kiểm tra – HS: vở sửa bài kiểm tra III – Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp: KTSS + trật tự 2. Kiểm tra bài cũ 3. Hướng dẫn học bài mới HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1: Trả bài kiểm tra văn I – Trả bài kiểm tra văn 1. Phần trắc nghiệm (?) Phát bài kiểm tra - Thực hiện: lớp trưởng, lớp phó - Thang điểm phần trắc * Cung cấp thang điểm - Chú ý để tính điểm trắc nghiệm: 0.5đ/câu phần trắc nghiệm nghiệm * Cung cấp đáp án đúng - Theo dõi - Đáp án đúng:1c, 2b, * Thuyết giảng tính đúng của các đáp án. - Theo dõi, sửa chữa vào vở. 3c, 4d, 5b, 6d, 7b, 8c * Nội dung các đáp án: 1.Bài thơ Qua Đèo Ngang được viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật 2.Cảnh vật được miêu tả trong bài thơ QĐ N vào thời điểm xế chiều 3.Cảnh vật trong 2 câu thơ đầu bài thơ QĐN được miêu tả um tùm, rập rạp 4.Tâm trạng tác giả được thể hiện trong QĐN cô đơn trước thực tại, nhớ về quá khứ 5.Bài thơ Bạn đến chơi nhà được viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> * Nhận xét kết quả làm bài. 6.Nhà thơ nào được gọi là nhà thơ của quê hương làng cảnh Việt Nam là Nguyễn Khuyến 7.Chủ đề của bài thơ Tĩnh dạ tứ là Vọng nguyệt hoài hương 8.Bài thơ Hồi hương ngẫu thư được tác giả viết trong hoàn cảnh xa quê rất lâu nay trở về - Theo dõi, rút kinh nghiệm - Về nhận biết làm tương đối tốt, phần thông hiểu chưa đạt. * Cung cấp thang điểm phần tự luận. - Chú ý để tính điểm tự luận. * Cung cấp+thuyết giảng tính đúng của các đáp án. - Theo dõi, sửa chữa vào vở. 2. Phần tự luận * Thang điểm phần tự luận: 1,5đ/ý/câu 1, 1đ/ý/câu 2. Câu 1. Sự khác nhau của cụm từ “ ta với ta” trong QĐN với BĐCN: - Chỉ tác giả với nỗi niềm của chính mình ≠chỉ tác giả với người bạn; - Sự cô đơn bé nhỏ của con người trước non nước bao la≠sự chan hoà sẻ chia ấm áp của tình bạn bè thắm thiết Câu 2. - KN ca dao-dân ca: loại trữ tình dân gian, kết hợp lời với nhạc, diễn tả nội tâm - Bài CD về tình cảm gia đình (mẫu): Công cha... đạo con..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Nhận xét kết quả làm bài. - Theo dõi, rút kinh nghiệm. * Nhận xét chung. - Theo dõi. HĐ 2: Trả bài kiểm tra tiếng Việt (?) Phát bài kiểm tra - Thực hiện: lớp trưởng, lớp phó * Cung cấp thang điểm - Chú ý để tính điểm trắc phần trắc nghiệm nghiệm * Cung cấp đáp án đúng - Theo dõi * Thuyết giảng tính đúng của các đáp án. * Nhận xét kết quả làm bài * Cung cấp thang điểm phần tự luận. - Nội dung: ca ngợi công lao của cha mẹ và nhiệm vụ của con cái với cha mẹ * Về nhận biết, một số HS không học bài, về thông hiểu, vận dụng làm chưa tốt * 75% đạt từ trung bình trở lên II – Trả bài kiểm tra tiếng Việt 1. Phần trắc nghiệm - Thang điểm phần trắc nghiệm: 0.5đ/câu. - Đáp án đúng:1a, 2c, 3b, 4c, 5b, 6b, 7as, 7bđ - Theo dõi, sửa chữa vào * Nội dung các đáp án: vở 1.Đại từ trong câu ca dao: ai 2.Đại từ trong câu CD dùng để hỏi người 3.Từ viên tịch chỉ cái chết của: hoà thượng 4.Từ không đồng nghĩa với từ nhi đồng: trẻ tuổi 5.Câu dùng sai quan hệ từ: Trời mưa to và tôi vẫn đến trường. 6.Từ có thể thay từ chết: hỏng 7a.Nó tôi cùng nhau đến câu lạc bộ (S) 7b.Tuy trời mưa to nhưng tôi vẫn đi học (Đ) - Theo dõi, rút kinh nghiệm - Về nhận biết làm tương đối tốt, phần thông hiểu chưa đạt - Chú ý để tính điểm tự luận. 2. Phần tự luận * Thang điểm phần tự luận: 1,5đ/ý/câu 1, 0.5đ/ý/câu 2, 0.5đ/y/câu 3.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Câu 1. * Cung cấp+thuyết giảng tính đúng của các đáp án. * Nhận xét kết quả làm bài. - Theo dõi, sửa chữa vào vở. -Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. -Từ trái nghĩa đựơc sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động. Câu 2. -Quan hệ từ là từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả,... giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn. -Đặt câu (mẫu): Nếu trời mưa thì em vẫn đi học.; Vì nó không cham chỉ nên nó bị phê bình.; Mặc dù em cố gắng nhưng vẫn chưa đủ giỏi. Câu 3. -Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. -Ví dụ (mẫu): trái≡quả, ba≡bố * Về nhận biết, một số - Theo dõi, rút kinh nghiệm HS không học bài, về thông hiểu, vận dụng làm chưa tốt * 75% đạt từ trung bình trở lên - Theo dõi. * Nhận xét chung 4. Củng cố – HS: trao đổi với GV về những vấn đề chưa rõ trong bài kiểm tra; – GV: giải đáp những vấn đề HS đặt ra. 5. Dặn dò, hướng dẫn HS tự học – Xem lại bài kiểm tra, rút kinh nghiệm; – Hướng dẫn chuẩn bị bài Chơi chữ, Làm thơ lục bát IV – Rút kinh nghiệm.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ Phong Thạnh, ngày....... tháng 11 năm 2013 Kí duyệt.
<span class='text_page_counter'>(13)</span>