Tải bản đầy đủ (.docx) (73 trang)

giao an dia ly 6 1415

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (461.89 KB, 73 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 1 Tiết: 1. Ngày soạn: 18/8/2013 Ngày dạy: 19/8/2013 BÀI MỞ ĐẦU. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS nắm được một cách khái quát về nội dung và phương pháp học tập môn địa lí 6. - Hiểu được học tốt môn địa lí sẽ giúp các em mở rộng hiểu biết về các hiện tượng địa lí xảy ra xung quanh. 2. Kĩ năng: - Quan sát, nhận xét các hiện tượng địa lí của các thành phần tự nhiên. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ các thành phần tự nhiên của môi trường. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Bản đồ thế giới - Quả địa cầu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: GV đặt câu hỏi: Ở bậc tiểu học các em đã làm quen với kiến thức địa lí qua môn học gì? HS: Trả lời GV: Dẫn dắt giới thiệu chương trình địa lí 6 2. Dạy học bài mới Hoạt động của GV - HS GV: Cho HS xem lướt qua toàn bộ các bài trong chương trình sau đó đặt câu hỏi: Môn địa lí 6 sẽ giúp chúng ta hiểu những vấn đề gì?. GV: Nhấn mạnh những nội dung cơ bản của môn địa lí mà các em sẽ được tìm hiểu trong chương trình? H? Việc học tập môn địa lí có tác dụng như thế nào ? HS: Làm việc với SGK và trả lời câu hỏi: Nội dung của môn địa lí ở lớp 6?. Nội dung 1. Nội dung môn Địa Lí: - Môn địa lí giúp các em có hiểu biết về Trái Đất - môi trường sống của chúng ta, giải thích được vì sao trên bề mặt Trái Đất mỗi miền lại có những phong cảnh riêng, những đặc điểm tự nhiên riêng, con người cũng có cách làm ăn sinh hoạt riêng. - Học địa lí sẽ giúp các em hiểu được thiên nhiên và cách thức sx của con người ở địa phương mình, đất nước mình từ đó thêm yêu quê hương đất nước. 2. Nội dung của bộ môn ĐL6 - Địa lí 6 đề cập đến Trái Đất - môi trường sống của con người và các đặc điểm riêng về vị trí, hình dáng, kích thước và vận động của nó, những hiện tượng xảy ra. - Đề cập đến các thành phần tự nhiên cấu.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> tạo nên Trái Đất và những đặc điểm riêng. - Có những kiến thức ban đầu về bản đồ và phương pháp sử dụng chúng. - Hình thành và rèn luyện kỹ năng cơ H? Để có kết quả tốt khi học địa lí 6, bản. các em phải học như thế nào? 3. Cần học địa lí như thế nào? GV: Nhấn mạnh những lợi ích của bộ - Biết quan sát hình ảnh. môn địa lí 6 và phương pháp học tập - Biết khai thác địa lí ở cả 2 kênh.(Kênh môn ĐL6. chữ và kênh hình) để trả lời các câu hỏi, hoàn thành bài tập. - Phải biết liên hệ kiến thức đã học với thực tế, tìm cách giải thích hiện tượng địa lí. III. Củng cố: 1. Môn ĐL6 giúp các em hiểu biết được những vấn đề gì? 2. Để học tốt môn ĐL ở lớp 6, các em cần phải học như thế nào? IV. HDVN - Tìm hiểu bài 1 và sưu tầm những tranh ảnh của các hành tinh và Trái Đất. - Hãy nối các ô chữ để được 1 sơ đồ đúng. Nội dung môn địa lí 6. Trái Đất. Các TP tự nhiên cấu tạo nên Trái Đất. Bản Đồ. Chương I: TRÁI ĐẤT Tuần: 2 Tiết 2 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:. NS: 25/8/2013 ND:26/8/2013 Bài 1: VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - HS nắm được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời. Biết, hình dạng, kích thước của Trái Đất. - Trình bày được khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến, quy ước về kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, kinh tuyến Đông-Tây, vĩ tuyến Bắc-Nam, nửa cầu Bắc-Nam. 2. Kĩ năng: - Xác định được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời trên hình vẽ. - Xác định được các kinh tuyến, vĩ tuyến, quy định về kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, kinh tuyến Đông-Tây, vĩ tuyến Bắc-Nam, nửa cầu Bắc-Nam trên qủa địa cầu. 3. Thái độ: - Có tinh thần yêu quý Trái Đất-môi trường sống của con người. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Tư duy (HĐ1,2,3) - Tự nhận thức (HĐ1,2) - Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực, giao tiếp (HĐ3) - Làm chủ bản thân (HĐ3) III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: - Động não, hs làm việc cá nhân, suy nghĩ-cặp đôi-chia sẻ, trình bày một phút. IV. THIẾT BỊ DẠY HỌC: - Quả địa cầu. - Tranh vẽ về Trái Đất và 8 hành tinh - Các hình vẽ trong SGK V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC DẠY HỌC 1. Khám phá: Động não: GV yêu cầu hs suy nghĩ nhanh và nêu một điều biết về TĐ. Sau khi hs phát biểu, gv tóm tắt ý kiến, đặc biệt là các ý tới liên quan tới nội dung bài học để chuẩn bị bài mới. 2. Kết nối:. Hoạt động của GV - HS HOẠT ĐỘNG 1: Hs làm việc cá nhân GV:Giới thiệu kết quả hệ Mặt Trời H1: Người đầu tiên tìm ra hệ Mặt Trời là Nicôlai - Côpecnic (1473 - 1543). H: Quan sát H1, hãy kể tên 8 hành tinh lớn chuyển động xung quanh M.Trời theo thứ tự xa dần M.Trời? H?:Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy? GV:Mở rộng: Thời cổ đại người ta đã quan sát được 5 hành tinh (Thuỷ, Kim, Hoả, Mộc, Thổ) bằng mắt thường.. Năm 1781 bắt đầu có kính thiên văn phát hiện Sao Thiên Vương. Năm 1846 phát hiện sao Hải Vương. H:Ý nghĩa của vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần Mặt Trời?. Nội dung 1. Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời. - Trái Đất là một hành tinh thuộc hệ Mặt Trời.. - Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 trong số 8 hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HOẠT ĐỘNG 2: Hs làm việc cá nhân H: Trong trí tưởng tượng của người xưa, Trái Đất có hình dạng như thế nào qua phong tục “bánh chưng, bánh dày”? H: Quan sát quả địa cầu, em hãy mô tả hình dạng của Trái Đất?(hình ảnh thu nhỏ của TĐ qua quả địa cầu:hai đầu nhỏ, phình to ở giữa, đều và cân đối…) H: Từ mô tả trên, em hãy cho biết Trái Đất có dạng hình gì? H: Quan sát h2(sgk) cho biết độ dài bán kính và đường xích đạo của Trái Đất? H: Từ số liệu nêu ra, em có nhận xét gì về kích thước của Trái Đất? (dt 510 triệu km2) HĐ3: Suy nghĩ-cặp đôi-chia sẻ HS làm việc cá nhân, HS thảo luận theo cặp. Đại diện hs trình bày theo cặp. H?: Quan sát H3 cho biết: Các đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả địa cầu là những đường gì ? H?: Những vòng tròn trên quả địa cầu vuông góc với các đường kinh tuyến là những đường gì ? H: Nếu cách 10 ở tâm thì có bao nhiêu đường kinh tuyến? (360) H: Xác định trên quả địa cầu đường kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc? Kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc là KT, VT bao nhiêu độ? H: Kinh tuyến đối diện kinh tuyến gốc là bao nhiêu?(1800, là ranh giới để phân chia nửa cầu đông, tây) H: Xác định vĩ tuyến Bắc, Nam? Kinh tuyến Đông, Tây? ( Nửa cầu Đông: nửa cầu nằm bên phải vòng kinh tuyến 200T và 1600Đ, trên đó có các châu lục Âu, Á, Phị và châu Đại Dương. Nửa cầu Tây: nửa cầu nằm bên trái vòng kinh tuyến 200T và 1600Đ, trên đó có toàn bộ châu Mĩ.). H?:Ý nghĩa của hệ thống kinh, vĩ tuyến? GV chốt lại kiến thức.. 2. Hình dạng, kích thước của Trái Đất và hệ thống kinh, vĩ tuyến: * Hình dạng: - Trái Đất có dạng hình cầu. + Quả địa cầu là mô hình thu nhỏ của bề mặt Trái Đất. - Kích thước rất lớn (dt 510 triệu km2). * Hệ thống kinh vĩ tuyến - Kinh tuyến: Đường nối liền hai điểm cực Bắc và Nam trên quả Địa Cầu. - Vĩ tuyến: Vòng tròn trên bề mặt Địa Cầu vuông góc với kinh tuyến. - Kinh tuyến gốc: Kinh tuyến số 0 0, đi qua đài thiên văn Grin-uýt(nước Anh). - Vĩ tuyến gốc: Vĩ tuyến số 00(đường xích đạo). - Kinh tuyến đông: Những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc. - Kinh tuyến Tây: Những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc. - Vĩ tuyến Bắc: những vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực Bắc. - Vĩ tuyến Nam: những vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực Nam. - Nửa cầu Bắc: nửa bề mặt Địa Cầu từ xích đạo đến cực Bắc. - Nửa cầu Nam: nửa bề mặt Địa Cầu từ xích đạo đến cực Nam. →Hệ thống kinh vĩ tuyến dùng để xác định vị trí của mọi địa điểm trên quả địa cầu..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3. Thực hành/luyện tập: GV đưa ra thông tin: “tâm bão đang ở kinh tuyến 130 0Đ, vĩ tuyến 150B”. Hãy xác định tâm bão trên hình 12/sgk và cho biết bão xảy ra trên biển nào? 4. Vận dụng:- Trình bày bằng hình: Hs vẽ sơ đồ TĐ với một số kt, vt, ghi tên cực BN, đường xích đạo và giới thiệu với gia đình của em. ………………………………….. Tuần : 3 Tiết: 3. Ngày soạn:3/9/2013 Ngày dạy : 4/9/2013 Bài 3: BẢN ĐỒ. TỈ LỆ BẢN ĐỒ. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hs định nghĩa về bản đồ, biết phương hướng trên bản đồ và tỉ lệ bản đồ gồm có tỉ lệ số, tỉ lệ thước. 2. Kĩ năng: - Xác định được phương hướng trên bản đồ. - Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế theo đường chim bay và ngược lại. 3. Thái độ: - Có ý thức tìm hiểu cách tính bản đồ để áp dụng vào thực tế cuộc sống. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Tư duy (H Đ2) - Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực, giao tiếp; trình bày suy nghĩ, ý tưởng (HĐ1) - Làm chủ bản thân (H Đ2) III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: -Thảo luận theo nhóm nhỏ; đàm thoại, gợi mở; thực hành; thuyết giảng tích cực..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> IV. THIẾT BỊ DẠY HỌC: - Một số bản đồ có tỉ lệ khác nhau - Phóng to H8 SGK. Thước tỉ lệ. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC DẠY HỌC: 1. Khám phá: Bất kể loại bản đồ nào cũng đều thể hiện các đối tượng địa lí nhỏ hơn kích thước của chúng .Để làm được điều đó người ta phải thu nhỏ theo tỉ lệ k/c & kích thước của các đối tượng địa lí trên bản đồ. 2. Kết nối: Hoạt động của GV - HS Nội dung HĐ1:Cả lớp 1. Bản đồ: H: Bản đồ là gì? Bản đồ có vai trò ntn - Là hình vẽ thu nhỏ trên mặt phẳng của trong việc giảng dạy và học tập Địa lí? giấy, tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất. HĐ2: Suy nghĩ-cặp đôi-chia sẻ 2. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ GV: Cho hs quan sát 2 bản đồ treo tường thể hiện cùng một lãnh thổ nhưng có tỉ lệ khác nhau - Đọc số ghi tỉ lệ ở góc bản đồ - Tỉ lệ bản đồ: Là tỉ số giữa khoảng cách - Đọc số ghi tỉ lệ ở thước . trên bản đồ với khoảng cách tương ứng GV: Ghi bảng các số liệu .VD: trên thực địa. 1 1 1 ; ; 20 50 100. H: Nêu nhận xét về các phân số của tỉ lệ bản đồ? Chúng có gì giống nhau ? H: So sánh xem phân số nào có giá trị lớn hơn? H: K/c 1cm trên bản đồ có tỉ lệ 1:2.000.000 ứng với bao nhiêu cm (km) ngoài thực tế ?(20km) H: Như vậy tỉ lệ bản đồ là gì? H: Đọc tỉ lệ 2 loại bản đồ H 8 và H9 cho biết điểm giống và khác nhau ? (Cùng thể hiện 1 lãnh thổ, tỉ lệ khác nhau) H: Hai bản đồ treo tường và 2 H8-9. Vậy cho biết có mấy dạng biểu hiện tỉ lệ bản đồ ? H: Nội dung mỗi dạng ? 1. 1. - Giải thích: 100000 ❑ ❑ ; 25000000 H: Tử số chỉ giá trị gì ? (Khoảng cách trên bản đồ.) H: Mẫu số chỉ giá trị gì ? (K/c ngoài thực địa ). - Ý nghĩa: Tỉ lệ bản đồ cho biết khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực địa. - Hai dạng biểu hiện tỉ lệ bản đồ: Tỉ lệ số Tỉ lệ thước. - Bản đồ có tỉ lệ bản đồ càng lớn, thì số lượng các đối tượng địa lí đưa lên bản đồ càng nhiều..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> H8 có tỉ lệ lớn hơn & thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn). H: Vậy mức độ nội dung của bản đồ phụ thuộc vào yếu tố nào ? H: Muốn bản đồ có mức độ chi tiết cao cần sử dụng loại tỉ lệ nào? H: Tiêu chuẩn phân loại các loại tỉ lệ bản đồ ? (Lớn, trung bình, nhỏ). HĐ2: Hoạt động nhóm: GV: chia lớp thành 4 nhóm: Nhóm 1: Đo và tính khoảng cách thực địa theo đường chim bay từ khách sạn Hải Vân - khách sạn Thu Bồn. Nhóm 2: Đo và tính khoảng cách thực địa theo đường chim bay từ khách sạn Hoà Bình - khách sạn Sông Hàn. Nhóm 3: Đo và tính chiều dài của đường Phan Bội Châu (đoạn từ đường Trần Quý Cáp - đường Lý Tự Trọng) Nhóm 4: (Tương tự như nhóm 3) Đoạn đường Nguyễn Chí Thanh (đoạn từ Lý Thường Kiệt - đường Quang Trung) GV: Hướng dẫn - Dùng compa hoặc thước kẻ đánh dấu khoảng cách rồi đặt vào thước tỉ lệ. - Đo khoảng cách theo đường chim bay từ điểm này sang điểm khác. - Đo từ chính giữa các kí hiệu, không đo từ cạnh kí hiệu. - Đo khoảng cách theo đường chim bay từ điểm này sang điểm khác.. 2. Đo tính các khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ thước : Hình 8: bản đồ có tỉ lệ 1:7.500 - Khách sạn Hải Vân  Thu Bồn: 5cm x 7500cm = 37500cm = 375m - Khách sạn Hòa Bình  Sông Hàn: 4cm x 7500cm = 30000cm = 300m - Đường Trần Qúy Cáp  Lý Tự Trọng: 4cm x 7500cm = 30000cm = 300m - Đường Lý Thường Kiệt  Quang Trung: 6cm x 7500cm = 45.000cm = 450m.. 3/ Thực hành/ luyện tập: Hãy điền dấu thích hợp vào chỗ trống giữa các số tỉ lệ bản đồ sau: 1 1 1 100.000 900.000 1.200.000 4/ Vận dụng: Làm bài tập 2: tỉ lệ 1:200.000  5cm x 200.000cm=1.000.000cm=10km tỉ lệ 1:6.000.000  5cm x 6.000.000cm=30.000.000cm=300km 15. 3 /tr 4 SGK: Tỉ lệ: 10 .500 . 000 =¿. 1 700 .000.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tuần: 5 Tiết : 4. Ngày soạn: 10/9/2014 Ngày dạy: 18/9/2014 Bài 4 : PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ. KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TỌA ĐỘ ĐỊA LÍ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết và nhớ các quy định về phương hướng trên bản đồ. - Hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí của 1 điểm. 2. Kĩ năng: - Xác định được phương hướng, tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ, trên quả địa cầu. 3. Thái độ: - Học sinh có ý thức tìm hiểu về phương hướng để áp dụng vào thực tế cuộc sống. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC: - Bản đồ châu Á, Đông Nam Á, Hành chính Việt Nam. - Quả địa cầu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (H?: Tỉ lệ bản đồ là gì? Có mấy dạng tỉ lệ bản đồ? - Tỉ lệ bản đồ: Là tỉ số giữa khoảng cách trên bản đồ với khoảng cách tương ứng trên thực địa. - Hai dạng biểu hiện tỉ lệ bản đồ: Tỉ lệ số, Tỉ lệ thước H?: Dựa vào số ghi tỉ lệ của các bản đồ sau: 1: 300.000 và 1: 7.000.000, cho biết 4 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa? (12km; 280km)). 2. Bài mới: Hoạt động của GV – HS Nội dung H Đ1: 1. Phương hướng trên bản đồ H?: Trái Đất là 1 quả cầu tròn, làm thế nào xđ được phương hướng, mặt quả địa - Kinh tuyến: đầu trên: hướng Bắc cầu? đầu dưới: hướng Nam GV: Giải thích khi xđ phương hướng - Vĩ tuyến: bên phải: hướng Đông.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> trên bản đồ.(Phần chính giữa bản đồ được coi là phần trung tâm.Từ trung tâm xđ phía trên là hướng Bắc, dưới là hướng Nam, trái là hướng T, phải là hướng Đ) H? Nhắc lại tìm và chỉ hướng của các đường KT, VT trên quả địa cầu? H? Vậy cơ sở để xđ phương hướng trên bản đồ là dựa vào yếu tố nào? HS: Thực hành tìm phương hướng đi từ 0 - các điểm A, B, C, D (H13 SGK) Hoạt động 2: H?: Điểm C trên hình là nơi gặp nhau của đường KT, VT nào? GV: K/c từ C → KT gốc xđ kinh độ điểm C. K/c từ C → xích đạo xđ vĩ độ điểm C. H?: Vậy kinh độ, vĩ độ địa lí là gì? GV: Y/c HS làm việc nhóm: a, b, c H: Thế nào là tọa độ địa lí của một địa điểm? Gv gọi hs lên làm bài H: Nêu cách viết tọa độ địa lí một điểm? Hoạt động 3: GV: Cho hs làm việc với hình 12/sgk. H: Xác định các hướng bay các điah điểm sau: Hà Nội đi Viên-Chăn, Gia-các-ta, Ma-ni -la? Cu-a-Lăm-pơ đi Băng cốc, Ma-ni –la? Ma-ni –la đi Băng cốc? Gv: Gọi hs lên bảng ghi hướng đã tìm được. H: Tìm tọa độ các địa điểm: A? B? C? D? E? F? ĐườngAOC // với kt là đường chỉ phương B-N, đường BOD //với vt là đường chỉ phương Đ-T. Từ OA: B Từ OC: N Từ OB: Đ Từ OD: T H: Dựa vào lược đồ xác định các địa điểm A,B,C,E,F? Gv chuẩn xác kiến thức IV. Củng cố: Xác định trên bản đồ cực Bắc, cực Nam. bên trái: hướng Tây. 2. Kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí. a. Khái niệm kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí. - Kinh độ và vĩ độ của 1 địa điểm là số độ chỉ khoảng cách từ KT và VT đi qua địa điểm đó → KT gốc, VT gốc. - Tọa độ địa lí của 1 địa điểm chính là kinh độ, vĩ độ của địa điểm đó. b. Cách viết toạ độ địa lí của 1 điểm: kinh độ ở trên(Đ, T), vĩ độ ở dưới(B, N). VD: 200T A 100B 3. Bài tập: a. Các chuyến bay từ Hà Nội đi: - Viên-Chăn: TN - Gia-các-ta: N - Ma-ni -la: ĐN - Cu-a-Lăm-pơBăng cốc: TB - Cu-a-Lăm-pơMa-ni -la: ĐB - Ma-ni -laBăng cốc: TN b. Tọa độ địa lí của các địa điểm A, B, C như sau: 1300 Đ 1100 Đ A B 0 10 B 100B 1300 Đ C 00 c. Các địa điểm có tọa độ địa lí là: 1400 Đ 1200 Đ E F 0 0 100 N.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Gợi ý: Hình 1 hướng B là trung tâm bản đồ. Tất cả hướng xung quanh là hướng gì? Hình 2 hướng N là trung tâm bản đồ. Tất cả hướng xung quanh là hướng gì? V. Dặn dò: - Làm bài tập 1,2 - Chuẩn bị bài mới bài 5. Tuần 6 Ngày soạn: 15/9/2014 Tiết 5 Ngày dạy: 25/9/2014 Bài 5: KÍ HIỆU BẢN ĐỒ. CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS hiểu được kí hiệu bản đồ. Biết đặc điểm và sự phân loại các kí hiệu bản đồ. 2. Kĩ năng: - Đọc và hiểu nội dung bản đồ dựa vào kí hiệu bản đồ. 3. Thái độ: - Hs có ý thức tìm hiểu và tuân thủ theo các kí hiệu quy định của bản đồ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC: At las địa lý Việt Nam III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung HĐ1: 1. Các kí hiệu bản đồ GV: Giới thiệu 1 số bản đồ kinh tế: CN, N2 & giao thông vận tải. H? So sánh kí hiệu với hình dạng thực tế của các đối tượng? H: Kí hiệu bản đồ là gì? - Kí hiệu bản đồ là những hình vẽ, màu Gv: Liên hệ thực tế về tính quy ước. sắc, chữ cái…dùng để biểu hiện đối H: Kí hiệu bản đồ dùng để làm gì? tượng địa lí trên bản đồ, có tính quy ước. H? Tại sao muốn hiểu kí hiệu bản đồ - Bảng chú giải của bản đồ giúp chúng ta phải đọc chú giải? hiểu nội dung và ý nghĩa của các kí hiệu Gv: Cho hs quan sát h14. dùng trên bản đồ. H? Có mấy loại kí hiệu? Lấy ví dụ từng loại? + Điểm H? Cho biết ý nghĩa các loại kí hiệu ? - Ba loại kí hiệu: + Đường H? Qua H14,15 cho biết mối quan hệ + Diện tích giữa các kí hiệu và dạng kí hiệu? + Hình học Gv: Cho hs quan sát h15. - Ba dạng kí hiệu: + Chữ H? Có mấy dạng kí hiệu? Lấy ví dụ + Tượng hình từng dạng? Kết luận: Kí hiệu phản ánh vị trí, sự phân H? Cho biết mối quan hệ giữa các loại bố đối tượng địa lí trong không gian. kí hiệu và dạng kí hiệu? H: Tóm lại đặc điểm quan trọng nhất của kí hiệu là gì? 2. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HĐ2: H: Muốn biểu hiện độ cao của địa hình - Biểu hiện độ cao địa hình bằng thang trên bản đồ người ta dùng kí hiệu? màu hoặc đường đồng mức. H: Thế nào là đường đồng mức? H?: Quan sát H16 cho biết: - Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu m? - Đường đồng mức dày sát nhau thì địa H: Dựa vào hình 16 em có nhận xét gì hình dốc. về các đường đồng mức? GV: Quy ước trong các bản đồ giáo khoa địa hình Việt Nam. + Từ 0m - 200m màu xanh lá cây. + Từ 200m - 500m màu vàng hay hồng nhạt. + Từ 500m - 1000m màu đỏ. + Từ 2000m trở lên màu nâu GV: Vẽ đường đồng mức, sau đó cho hs tìm độ cao một số địa điểm. H? Dựa vào đường đồng mức hãy xác định độ cao của các địa điểm A, B, C… GV:Các đường đồng mức và các đường đẳng sâu cùng dạng kí hiệu, song biểu hiện kí hiệu ngược nhau.(100m,(100)m) IV: Củng cố: - Tại sao khi sử dụng bản đồ, trước tiên phải đọc chú giải - Dựa vào kí hiệu bản đồ tìm ý nghĩa của từng loại kí hiệu khác nhau. V:Dặn dò: - Học theo câu hỏi 1, 2, 3. Chuẩn bị tiết sau ôn tập. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... Tuần : 7 Tiết : 6. Ngày soạn: 22/9/2014 Ngày dạy: 2/10/2014.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ÔN TẬP I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức hs đã học qua nội dung về Trái Đất, bản đồ. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng tổng hợp khái quát. II/ THIẾT BỊ: - Qủa địa cầu. - Hệ thống kinh vĩ tuyến. - Bảng kí hiệu bản đồ. III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu các loại kí hiệu bản đồ? Ví dụ? ? Nêu cách biểu hiện địa hình trên bản đồ? - Kí hiệu bản đồ là những hình vẽ, màu sắc, chữ cái…dùng để biểu hiện đối tượng địa lí trên bản đồ, có tính quy ước. - Bảng chú giải của bản đồ giúp chúng ta hiểu nội dung và ý nghĩa của các kí hiệu dùng trên bản đồ. + Điểm - Ba loại kí hiệu: + Đường + Diện tích + Hình học - Ba dạng kí hiệu: + Chữ + Tượng hình Kết luận: Kí hiệu phản ánh vị trí, sự phân bố đối tượng địa lí trong không gian. 2. Bài mới:. Hoạt động của GV - HS H Đ1: H: Nêu vị trí, hình dạng của Trái Đất?. Nội dung 1/ Vị trí, hình dạng của Trái Đất: - Thứ 3 trong hệ mặt Trời. - Hình cầu 2/ Hệ thống kinh, vĩ tuyến:. H Đ2: GV: Vẽ hệ thống kinh, vĩ tuyến cho hs xác định và nêu khái niệm? 3/ Tỉ lệ bản đồ: H Đ3: - Ý nghĩa H: Ý nghĩa tỉ lệ bản đồ? - Cách tính GV: Cách tính tỉ lệ bản đồ trên thực địa so với trên giấy tờ theo tỉ lệ số? 1: 200.000; 1:4.000.000; 1: 5.000.000 Trên bản đồ đo được là: 5cm ứng với bao nhiêu km trên thực địa? 4/ Tọa độ địa lí: H Đ4: - Phương hướng trên bản đồ: H: Cách quy ước đối với hướng Bắc, Nam, Đông, Tây? - Khái niệm tọa độ địa lí: là kinh độ H: Thế nào là tọa độ địa lí của một địa và vĩ độ của địa điểm đó. điểm? - Tìm tọa độ địa lí các địa điểm..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV: Kẻ khung tọa độ địa lí cho hs tìm các địa điểm đó trên lược đồ. 5. Kí hiệu bản đồ: H Đ5: - 3 loại kí hiệu. H: Có mấy loại kí hiệu? Ví dụ? - 3 dạng kí hiệu. H: Có mấy dạng kí hiệu? Ví dụ? Gv: Vẽ một số đường đồng mức sau đó cho hs xác định độ cao của một số địa điểm. 3/ Củng cố: GV chốt lại một số kiến thức cơ bản. 4/ Dặn dò: Hs học bài, chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tuần: 8 Tiết: 7. NS: 1/10/2014 ND: 9/10/2014 KIỂM TRA 1 TIẾT.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA: - Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần địa lí về Trái Đất lớp 6 so với yêu cầu của chương trình. Từ kết quả kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập trong các nội dung sau. - Thực yêu cầu trong phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học nếu thấy cần thiết * Về kiến thức : + Nắm được những đặc điểm đường kinh tuyến, vĩ tuyến. + Tỉ lệ bản đồ; + Phương hướng trên bản đồ; + Kí hiệu bản đồ. * Về kĩ năng : + Rèn luyện cho HS các kĩ năng: Làm bài, viết bài, kĩ năng vận dụng kiến thức để tính toán. * Thái độ: + Giáo dục tinh thần học tập môn Địa lí từ đó thêm yêu quê hương đất nước mình. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: - Tự luận. III. THIẾT LẬP MA TRẬN: KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. Tên chủ đề (nội dung, Nhận biết Thông hiểu chương...) Vị trí hình- Nắm được đặc dạng, kíchđiểm đường kinh thước Tráituyến, vĩ tuyến. Đất Số câu 1 Số điểm 2 Tỉ lệ % 100% Phương - Nắm được khái niệm hướng trên tọa độ địa lí. bản đồ, - Tìm được tọa độ địa kinh độ, vĩ lí các địa điểm. độ, tọa độ. Vận dụng. Cộng. 1 2 20%.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> địa lí. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Kí hiệu bản đồ. 1 5 %. 1 5 50% - Nắm được khái niệm kí hiệu bản đồ, các loại kí hiệu, ví dụ. 1 1 3 1 30% 30% 1 3 3 10 30% 100%. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu: 1 1 Tổng sốđiểm: 2 5 Tỉ lệ: 20% 50% IV/ BIÊN SOẠN ĐỀ: 1/ Thế nào là đường kinh tuyến, vĩ tuyến? (2 điểm) 2/ Thế nào là kí hiệu bản đồ? Có mấy loại kí hiệu bản đồ? Lấy ví dụ? ( 3 điểm) 3/ Thế nào là tọa độ địa lí của một điểm? Tìm tọa độ địa lí của một số điểm sau A,B,C,D,E,F,G,H? (5 điểm). 1100T 1000T 00 1000Đ 1100Đ A C H 200B xH xG. B. F x. D xD. E. C. 00. x. G A. F. 100B. X. H. x. B. x. 100N.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> V/ ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM Câu 1. 2. Đáp án - Đường kinh tuyến là đường nối liền điểm cực Bắc và Nam. - Đường vĩ tuyến là những vòng tròn vuông góc với đường kinh tuyến. - Kí hiệu bản đồ: Là những hình vẽ, màu sắc, chữ cái...dùng để biểu hiện đối tượng địa lí trên bản đồ, có tính quy ước. - Có 3 loại kí hiệu: + Điểm: sân bay + Đường: ----- ranh giới tỉnh + Diện tích:  vùng trồng cây công nghiệp - Tọa độ địa lí của một điểm là kinh độ, vĩ độ của địa điểm đó. - Tọa độ địa lí của các địa điểm: 00 1100Đ A C 0 10 N 00 1100Đ 00 B D 0 10 N 00. 3. Thang điểm 1đ 1đ 1đ 2đ. 1đ 1đ. 1đ. 00T 1000 Đ. H 150B. F. 1đ. 100B 1100T G. 1000Đ E. 0. 10 B. 50B. 1đ. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT KIỂM TRA: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... Tuần: 9 Ngày soạn: 3/10/2014 Tiết: 8 Ngày dạy: 16/10/2014 Bài : 7SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT VÀ CÁC HỆ QUẢ.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết được sự chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất . - Hướng chuyển động của nó từ Tây sang Đông. Thời gian tự quay quanh trục của Trái Đất là 24 giờ 1 ngày đêm. - Trình bày được 1 số hệ quả của sự vận động của Trái Đất quanh trục. 2. Kĩ năng: - Biết dùng quả địa cầu, chứng minh hiện ngày đêm kế tiếp nhau trên Trái Đất. Biết mô tả chuyển động của Trái Đất. 3. Thái độ: - Có ý thức tìm hiểu các hệ quả để áp dụng vào thực tế cuộc sống để giải thích một số hiện tượng. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Tìm kiếm và xử lí thông tin(H Đ1,2). - Phản hồi/ lắng nghe tích cực, giao tiếp; trình bày suy nghĩ, ý tưởng (H Đ1) - Tự tin(H Đ2). - Quản lí thời gian(H Đ1,2). III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: - Thảo luận theo nhóm nhỏ; đàm thoại gợi mở, thuyết giảng tích cực. IV. THIẾT BỊ DẠY HỌC: - Quả địa cầu. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC DẠY HỌC: 1. Khám phá: GV đặt câu hỏi: Tại sao Trái Đất chuyển động quanh trục sinh ra hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau? Tại sao có hiện tượng lệch hướng của các vật chuyển động trên Trái Đất? 2. Kết nối: Hoạt động của GV - HS Nội dung H Đ1: HS làm việc cá nhân I. Sự vận động của Trái Đất GV: Giới thiệu quả địa cầu: Là mô hình thu nhỏ quanh trục. của Trái Đất … độ nghiêng của trục nối 2 đầu. - Trái Đất tự quay quanh một Lưu ý: - Thực tế Trái Đất là trục tưởng tượng trục tưởng tượng nối liền hai nối 2 đầu cực. cực, nghiêng 66033’ trên mặt H? Quan sát quả địa cầu cho biết Trái Đất tự phẳng quỹ đạo. quay quanh trục theo hướng nào? Hướng tự quay: Tây  Đông H? Thời gian Trái Đất tự quay 1 vòng quanh trục trong 1 ngày đêm được quy ước là bao nhiêu giờ? - Thời gian tự quay 1 vòng quanh H? Cùng 1 lúc trên Trái Đất có bao nhiêu giờ trục 24 giờ (1 ngày đêm). khác nhau? - Bề mặt Trái Đất chia ra thành H? Vậy mỗi khu vực chênh nhau bao nhiêu giờ? 24 khu vực giờ. H? Sự phân chia bề mặt Trái Đất thành 24 khu vực giờ có ý nghĩa gì? H? Giờ địa phương, giờ riêng mỗi khu vực có bất lợi gì?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> H? H.20 khu vực giờ gốc là 12 giờ thì nước ta là mấy giờ? ở Bắc kinh ? Mat-xcơ-va là mấy giờ? H? Giờ phía Đông và giờ phía Tây có sự chênh lệch như thế nào? H Đ2: Thảo luận nhóm GV: Dùng ngọn đèn và minh hoạ hiện tượng ngày và đêm. H? Cho hs n.xét diện tích được chiếu sáng? Gọi là gì? Cho hs n.xét diện tích K/được chiếu sáng? Gọi là gì? H? H.22 cho biết ở Bắc bán cầu các vật chuyển động theo hướng từ P - N ; O - S bị lệch về bên phải hay bên trái? GV: Gợi ý: P → N hướng bị lệch của vật chuyển động từ xđ → cực; hướng nào (ĐB - TN); O → S từ cực → xđ hướng nào TN - ĐB H? Các vật thể chuyển động trên Trái Đất có hiện tượng gì?. - Phía Đông có giờ sớm hơn phía Tây. 2. Hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất. a. Hiện tượng ngày và đêm. - Khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày đêm. - Diện tích được chiếu sáng: Ngày - Diện tích nằm trong bóng tối: Đêm b. Sự lệch hướng do vận động tự quay của Trái Đất: - Các vật thể chuyển động trên bề mặt Trái Đất đều bị lệch hướng. - Ở nửa cầu Bắc vật chuyển động về bên phải.. 3/ Thực hành/ luyện tập: Làm việc với quả địa cầu, ngọn đèn: GV cho hs mô tả hướng quay của TĐ quanh trục; mô tả thí nghiệm hiện tượng ngày, đêm qua ngọn đèn. HS lên bảng là. GV nhận xét. 4/ Vận dụng: HS về nhà dùng ngọn đèn làm thí nghiệm hiện tượng ngày, đêm. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Tuần: 10 Tiết: 9. ……………………………………. NS: 20/10/2014 ND: 23/10/2014. Bài 8: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS hiểu được cơ chế của sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời (quỹ đạo), thời gian chuyển động và tính chất của hệ chuyển động. - Nhớ vị trí: Xuân phân, Hạ chí, Thu phân, Đông chí trên quỹ đạo Trái Đất. 2. Kĩ năng: - Biết sử dụng quả Địa Cầu để lặp lại hiện tượng chuyển động tịnh tiến của Trái Đất trên quỹ đạo và chứng minh hiện tượng các mùa..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3. Thái độ: - Có ý thức tìm hiểu các hệ quả của Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời để áp dụng vào thực tế cuộc sống để giải thích một số hiện tượng. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Tìm kiếm và xử lí thông tin(H Đ1) - Phản hồi/ lắng nghe tích cực, giao tiếp; trình bày suy nghĩ, ý tưởng (H Đ2) - Làm chủ bản thân(H Đ1,2) III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: - Thảo luận theo nhóm nhỏ; đàm thoại gợi mở, thuyết giảng tích cực. IV. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Quả Địa Cầu. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC DẠY HỌC 1. Khám phá: Ngoài sự vận động tự quay quanh của trục, Trái Đất còn có chuyển động quanh Mặt Trời. Sự chuyển động tịnh tiến này đã sinh ra những hệ quả quan trọng như thế nào? Có ý nghĩa lớn lao đối với sự sống trên Trái Đất ra sao … 2. Kết nối: Hoạt động của GV - HS Nội dung H Đ1: 1. Sự chuyển động của Trái Thảo luận nhóm Đất quanh Mặt Trời: GV: Giới thiệu H23 phóng to - Trái Đất chuyển động quanh Nhắc lại sự chuyển động tự quay quanh trục, Mặt Trời theo một quỹ đạo có hướng, độ nghiêng của trục TĐ’ ở vị trí: Xuân hình elíp gần tròn . phân, Hạ chí, Thu phân, Đông chí. H?: Quan sát mũi tên trên H23 cho biết cùng lúc TĐất tham gia mấy chuyển động ? Hướng - Hướng chuyển động: từ Tây chuyển động ? sang Đông GV: Dùng quả địa cầu lặp lại hiện tượng chuyển động của Trái Đất (sử dụng mô hình) - HS làm lại. H?: T.gian vận động quanh trục của Trái Đất là - Thời gian chuyển động: 365 bao nhiêu? ngày 6 giờ. H? T.gian vận động quanh M.Trời 1 vòng là bao nhiêu? H?: Khi chuyển động trên quỹ đạo khi nào Trái - Chuyển động tịnh tiến: Khi Đất gần M.Trời nhất ? Khoảng cách là bao chuyển động Trái Đất lúc nào nhiêu? cũng giữ nguyên độ nghiêng H? Thế nào là sự chuyển động tịnh tiến? 66033’ trên mặt phẳng quỹ đạo và GV: Nhận xét, bổ sung hướng nghiêng của trục không đổi. H Đ2: 2. Hiện tượng các mùa HS làm việc cá nhân H? Hiện tượng gì xảy ra ở vị trí hai bán cầu - Hai nửa cầu luân phiên nhau thay đổi thế nào với MT? Sinh ra hiện tượng gì? ngả gần và chếch xa MT sinh ra các mùa..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hs: Quan sát H23. H? Ngày 22/6(hạ chí) nửa cầu nào ngả nhiều về phía MT? Nửa cầu nào chếch xa? H? Như vậy khi nửa cầu Bắc là ngày hạ chí 22/6 là mùa gì? Thì nửa cầu Nam thời gian đó là ngày gì? Mùa gì? H? Ngày 22/12(đông chí) nửa cầu nào ngả nhiều về phía MT? Nửa cầu nào chếch xa? H? 22/12 thì nửa cầu Nam là ngày gì? Mùa gì? Nửa cầu Bắc thời gian đó là ngày gì? Mùa gì? H? Trái Đất hướng cả hai nửa cầu Bắc, Nam về phía MT như nhau vào ngày nào? H? Khi đó ánh sáng MT chiếu thẳng góp vào nơi nào trên bề mặt Trái Đất? (xích đạo) GV nhận xét bổ sung.. - Nửa cầu ngả về phía MT nhận được lượng nhiệt, ánh sáng lớn là mùa nóng, nửa cầu chếch xa MT nhận được lượng nhiệt, ánh sáng ít là mùa lạnh. - 26/6 (hạ chí) ở Bắc bán cầu là mùa nóng, bán cầu Nam là mùa lạnh(ngày đông chí). - 22/12(đông chí) bán cầu Bắc là mùa lạnh, nửa cầu Nam là mùa nóng(hạ chí). - 21/3 xuân phân ở nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam là thu phân. - 23/9 thu phân là mùa chuyển tiếp giữa mùa nóng và lạnh.. 3/ Thực hành/ luyện tập: GV cho hs dựa vào hình 23 nêu lại vị chí các ngày 22/6; 22/12 ở các bán cầu có mùa gì? 4/ Vận dụng: HS về nhà dùng quả địa cầu, vẽ lại hình và nhận xét, điền các ngày đông chì, hạ chí, xuân phân, thu phân. Tuần: 11 Tiết: 10. Ngày soạn: 21/10/2014 Ngày dạy: 30/10/2014. Bài 9: HIỆN TƯỢNG NGÀY ĐÊM DÀI, NGẮN THEO MÙA I. MỤC TIÊU 1/ Kiến thức - HS biết được hiện tượng ngày đêm chênh lệch giữa các mùa là hệ quả của sự vận động của Trái đất quanh Mặt Trời. - Các khái niệm về đường chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam, vòng cực Bắc ,vòng cực Nam. 2/ Kỹ năng - Biết cách dùng quả Địa Cầu và ngọn đèn để giải thích hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau. - Xác định được các chí tuyến, vòng cực. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Phản hồi/ lắng nghe tích cực, giao tiếp; trình bày suy nghĩ, ý tưởng (H Đ1, 2) - Thu thập và xử lí thông tin(H Đ1, 2) - Đảm nhận trách nhiệm(H Đ1) III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: - Thảo luận theo nhóm nhỏ; suy nghĩ-cặp đôi-chia sẻ, thuyết giảng tích cực..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> IV. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Qủa Địa Cầu V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Gv: Dùng quả địa cầu: Hs lên bảng quay hướng quay Trái đất chuyển động quanh MT? ? Trái đất chuyển động quanh MT sinh ra hệ quả gì? Hãy mô tả hệ quả đó? (- Hiện tượng các mùa. - Hai nửa cầu luân phiên nhau ngả gần và chếch xa MT sinh ra các mùa. - Nửa cầu ngả về phía MT nhận được lượng nhiệt, ánh sáng lớn là mùa nóng, nửa cầu chếch xa MT nhận đực lượng nhiệt, ánh sáng ít là mùa lạnh.) 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung H Đ1:Hs làm việc cả lớp. 1/ Hiện tượng ngày đêm dài ngắn ở GV: Dùng phương pháp thảo luận các vĩ độ khác nhau trên Trái đất H: Theo H24 cho biết vì sao đường biểu - Khi quay quanh Mặt Trời Trái đất lúc diễn trục Trái Đất ( BN) và đường phân nào cũng chỉ chiếu sáng có một nửa. chia sáng tối ( ST) không trùng nhau? - 22/6 nửa cầu B chúc về phía Mặt Trời Sự không trùng nhau đó nảy sinh hiện nhiều(mùa hè) có ngày dài đêm ngắnnửa tượng gì? cầu N chếch xa MT(mùa đông) có ngày GV:gợi ý:+ Trục Trái đất nghiêng với ngắn đêm dài. Ngày 22/12 ngược lại. mặt phẳng quỹ đạo một góc 66033’ + Trục sáng tối vuông góc với mặt →Mùa hè có ngày dài, đêm ngắn; mùa phẳng quỹ đạo một góc 900, hai đường đông có ngày ngắn, đêm dài. cắt nhau tạo thành một góc 23027’. + Sinh ra hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau ở hai nửa cầu H: Căn cứ H24 phân tích hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau ở ngày 22/6 theo vĩ độ? H: H.25 Sự khác nhau về độ dài của Hiện tượng ngày đêm dài ngắn ở những ngày, đêm của địa điểm A,B ở nửa cầu địa điểm vĩ độ khác nhau thì khác nhau, B và địa điểm tương ứng A’, B’, ở nửa càng xa xích đạo về 2 cực càng biểu hiện cầu N (22- 6), 22-12? rõ. H: Độ dài của ngày đêm trong ngày 22- - Ngày 21-3; 23-9 hai nửa cầu B, N được 6; 22-12 ở địa điểm C nằm trên đường chiếu sáng như nhau. xích đạo? 2. Ở hai miền cực số ngày có ngày, H Đ2:Suy nghĩ-cặp đôi-chia sẻ đêm dài suốt 24 giờ thay đổi theo H? Nêu ranh giới ánh Mặt Trời chiếu mùa: thẳng góc với Mặt Đất vào ngày 22/6, 22/12, đường giới hạn các khu vực có - 22-6; 22-12 các địa điểm ở vĩ tuyễn ngày hoặc đêm dài 24 giờ? 66033’ B, N có 1 ngày hoặc đêm dài suốt - Ngày 22/6: ánh sáng Mặt Trời chiếu 24 giờ thẳng góc với Mặt Đất ở vĩ tuyến - Địa điểm 66033’ B,N 2 cực có số ngày.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 23027’B( CTB) có ngày, đêm dài 24 giờ dao động theo - Ngày 22/12: Ánh sáng chiếu thẳng góc mùa, từ 16 tháng. với Mặt Đất ở vĩ tuyến 23027’N( CTN) - Địa điểm ở cực B, N có ngày, đêm dài - Các vĩ tuyến 66033’ B, N là những suốt 6 tháng đường giới hạn khu vực có ngày đêm dài 24 giờ ( gọi là đường vòng cực) H: Cho biết đặc điểm hiện tượng ở hai miền cực, số ngày có ngày, đêm dài suốt 24 giờ thay đổi theo mùa. 4/ Thực hành/ luyện tập: Làm việc với quả địa cầu: giải thích hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau trên TĐ. 5/ Vận dụng: Sưu tầm các câu ca dao tục ngữ nói về hiện tượng ngày, đêm dài ngắn khác nhau, vận dụng kiến thức đã học để giải thích cho mọi người về hiện tượng này. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................... ................................................................................................................................ Tuần: 12 Tiết: 11. Ngày soạn: 28/10/2014 Ngày dạy: 6/11/2014 CỦNG CỐ VÀ LUYỆN TẬP BÀI 7, 8, 9. I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hs nắm được hệ quả sự vận động tự quay quanh trực của Trái Đất. - Hs nắm được sự chuyển động của Mặt Trời của Trái Đất quanh Mặt Trời. - Hs nắm được hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tổng hợp, so sánh, phân tích. 3. Thái độ: - Có ý thức tìm hiểu các hiện tượng thiên nhiên sảy ra xung quanh chúng ta. II/ THIẾT BỊ: - Qủa địa cầu - Phiếu học tập. III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: (thực hiện trong bài học) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Trái Đất quay quanh trục Gv cho hs quan sát quả địa cầu-thực hành trên quả địa cầu: ? Hs quay hướng quay của Trái Đất? (tây sang đông). ? Thời gian quay?(24h) ? Hệ quả?(ngày, đêm; các vật chuyển động bị lệch hướng). Hoạt động 2: Trái Đất quay quanh Mặt Trời. ? Hs quay hướng quay của Trái Đất?(tây sang đông). ? Thời gian quay? (1 năm).

<span class='text_page_counter'>(24)</span> ? Hệ quả?(các mùa, hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa). Hoạt động 3: Hiện tượng ngày đêm dài, ngắn theo mùa GV cho hs quan sát h 24/sgk ? Nêu độ dài của ngày và đêm ở các vĩ độ 66033’ vào ngày 22/6? ? Nêu độ dài của ngày và đêm ở các vĩ độ 66033’ vào ngày 22/12? ? Nêu độ dài của ngày và đêm ở các vĩ độ 900? 3. Củng cố: GV chốt lại một số kiến thức chính 4. Dặn dò: HS học bài, tìm hiểu bài 10 cấu tạo Trái Đất. ……………………………………… Tuần 13 Tiết 12. NS: 1/11/2014 ND: 13/11/2014 Bài 10 CẤU TẠO BÊN TRONG CỦA TRÁI ĐẤT. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết và trình bày cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm 3 lớp: Vỏ, lớp trung gian, và lõi( nhân). Đặc tính của mỗi lớp về độ dày, về trạng thái, tính chấtvà về nhiệt độ. - Biết lớp vỏ Trái Đất được cấu tạo do bảy địa máng lớn và một số địa mảng nhỏ. Các địa mảng có thể di chuyển, dãn tách nhau hoặc xô vào nhau tạo nên nhiều địa hình núi và hiện tượng động đất, núi lửa. 2. Kĩ năng: - Quan sát và nhận xét vị trí, độ dày của các lớp cấu tạo bên trong Trái Đất. - Xác định đựoc các mảng kiến tạo. 3. Thái độ: - Có ý thức học, khám phá về Trái Đất. II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS - Qủa Địa Cầu - SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Bài mới. Hoạt động của GV - HS Nội dung HĐ1 1/Cấu tạo bên trong của Trái Đất Gv: Giảng: Để tìm hiểu các lớp sâu trong - Gồm 3 lớp: lòng đất, con người không thể quan sát và + Lớp vỏ nghiên cứu trực tiếp, vì lỗ khoan sâu nhất chỉ + Lớp trung gian đạt độ 15.000m ,trong khi đường bán kính + Nhân của Trái Đất dài hơn 6.300km, thì độ khoan sâu thật nhỏ. Vì vậy để tìm hiểu các lớp đất sâu hơn phải dùng phương pháp nghiên cứu a/ Lớp vỏ: Mỏng nhất, quan trọng gián tiếp:( phương pháp địa chấn, phương nhất, là nơi tồn tại các thành phần tự.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> pháp trọng lực, phương pháp địa từ). Ngoài ra gần đay con người nghiên cứu thành phần, tính chất của thiên thạchvà mẫu đất, các thiên thể khác như Mặt TRăng đẻ tìm hiểu cấu tạo và thành phần của Trái đất. H? Dựa vào h26 và bảng trang 32 trình bày đặc điểm cấu tạo bên trong của trái Đất? H? Trong 3 lớp, lớp nào mỏng nhất? Nêu vai trò của lớp vỏ đối với đời sống sản xuất của con người? H Đ2 H: Nêu cấu tạo bên trong của Trái Đất? H: Vị trí các lục địa và đại dương trên Qủa Địa Cầu GV? Yêu cầu hs đọc SGK nêu được các vai trò lớp vỏ Trái Đất. nhiên, môi trường xã hội loài người b/ Lớp trung gian: Có thành phần vật chất ở trạng thái quánh dẻo là nguyên nhân gây nên sự di chuyển các lục địa trên bề mặt Trái Đất c/ Lớp nhân: Lỏng ngoài, nhân trong rắn đặc.. 2/ Cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất - Chiếm 1% thể tích, 0,5% khối lượng, nhưng có vai trò rất quan trọng vì là nơi tồn tại của các thành phần tự nhiên khác và là nơi sinh sống, hoạt động của xã hội loài người. H? Dựa vào H27, hãy nêu số lượng các địa - Vỏ Trái Đất là lớp đá rắn chắc ở mảng chính của lớp vỏ Trái Đất. Đó là những ngoài cùng của Trái Đất, được cấu địa mảng nào? tạo do một số địa mảng nằm kề nhau. H? Các địa mảng tách xa nhau, xô vào nhau sinh ra các hiện tượng gì? - Hai địa mảng tách xa nhauhình GV: Kết luận thành dãy núi ngầm dưới đại dương. - Hai địa mảng xô vào nhauhình thành núi, động đất, núi nửa. 3. Củng cố - Nêu cấu tạo bên trong của Trái Đất? - Cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất? 4/ Dặn dò Hs học bài, chuẩn bị bài mới Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………….……… ………………………………………………………………………………………… ….. ………………………………………………………………………………………… …….. ………………………………………………………………………………………… ………..……….

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tuần: 15 Tiết: 13. NS: 20/11/2014 ND: 24/11/2014 Bài 11: THỰC HÀNH SỰ PHÂN BỐ CÁC LỤC ĐỊA VÀ ĐẠI DƯƠNG TRÊN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + HS biết được sự phân bố lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất và ở hai bán cầu. 2. Kĩ năng: - Biết tên, xác định đúng vị trí của 6 lục địa và 4 đại dương trên quả địa cầu . II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS + Quả địa cầu , bản đồ thế giới III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: ? GV cho hs lên bảng vẽ 1 vòng tròn sau đó điền lớp vỏ, lớp trung gian, lõi của Trái Đất? Đáp án:. Vỏ Lõi Lớp trung gian 3. Bài mới. Hoạt động của GV - HS GV: Hãy quan sát H28 và cho biết ? H: Tỉ lệ diện tích lục địa và đại dương ở hai nửa cầu Bắc và Nam ? H: Các lục địa tập trung ở nửa cầu Bắc. H:Các đại dương phân bố ở nửa cầu Nam. H: Quan sát trên bản đồ thế giới, kết hợp bảng trang 34, cho biết? H: Trái Đất có bao nhiêu lục địa, tên, vị trí các lục địa ?. Nội dung 1) Nửa cầu Bắc phần lớn có các lục địa tập trung, gọi là lục bán cầu. Nam bán cầu có các đại dương phân bố tập trung gọi là thuỷ bán cầu. 2) Trên Trái Đất có 6 lục địa: - Lục địa Á - Âu - Lục địa Phi.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> H: Lục địa nào có diện tích lớn nhất ? - Lục địa Bắc Mĩ H: Lục địa nào có diện tích nhỏ nhất? - Lục địa Nam Mĩ Nằm ở nửa cầu nào ? - Lục địa Nam Cực H: Các lục địa nào hoàn toàn ở nửa Bán - Lục địa Ôxtrâylia cầu . * Lục địa Á - Âu có diện tích lớn nhất H: Các lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa nằm ở nửa cầu Bắc. Nam bán cầu? * Lục địa Ôxtrâylia có diện tích nhỏ H:Vậy lục địa Phi nằm ở đâu trên Trái Đất? nhất nằm ở Nam bná cầu. H: Nếu diện tích bề mặt Trái Đất là 510.10 6 * Lục địa phân bố ở Bắc bán cầu: Lục km2 thì diện tích bề mặt các đại dương chiếm địa Âu - Á, Bắc Mĩ. bao nhiêu % ? Tức là bao nhiêu km2? * Lục địa phân bố ở Nam bán cầu: lục H: Có bao nhiêu đại dương ? Đại dương nào địa Ôxtrâylia, Nam Mĩ, Nam Cực. có diện tích lớn nhất, đại dương nào có diện tích nhỏ nhất ? H: Trên bản đồ thế giới (trên quả địa cầu): Các đại dương có thông với nhau không ? Con nười đã làm gì để nối các đại dương trong giao thông đường biển ?(Hai kênh đào nào nối các đại dương nào )? (Kênh Panama, 3) Các đại dương. kênh Xuyê). * Diện tích bề mặt các đại dương chiếm + Lục địa: Chỉ có phần đất liền xung quanh, 71% bề mặt Trái Đất tức là 361 triệu km2 bao bọc bởi đại dương không kể các đảo, là * Có 4 đại dương, trong đó: khái niệm về tự nhiên. + Thái Bình Dương lớn nhất + Bao gồm toàn bộ phần đất liền và các đảo + Bắc Băng Dương nhỏ nhất. ơe xung quanh là những bộ phận không thể * Các đại dương trên thế giới đều thông tách rời của các quốc gia trong châu lục. với nhau, có tên chung: Đại dương thế Châu lục là một khái niệm có tính chất văn giới. hoá - lịc sử. * Đào kênh rút ngắn con đường qua hai + Chính vì vậy, diện tích châu lục bao giờ đại dương. cũng lớn hơn diện tích lục địa 4. Củng cố: a) Xác định vị trí, đọc tên các lục địa trên thế giới. b) Chỉ giới hạn các đại dương, đọc tên. Đại dương nào lớn nhất ? c) Chỉ vị trí hai kênh đào, đọc tên và nơi chúng nối liền đại dương nào với nhau. Xây dựng từ năm nào ? Trên chủ quyền của quốc gia nào ? Giá trị của hai kênh đào ra sao ? (Có thể cho HS về nhà tìm hiểu và viết thành bài tập..) d) Xác định trên bản đồ thế giới 6 châu lục 5. HDVN * Đọc lại các bài đọc thêm trong chương I: Trái Đất * Tìm đọc các mẩu chuyện có kiến thức của chương I trong các quyển sau: - Bộ sách 10 vạn câu hỏi vì sao - Địa lí trong trường học - Vũ trụ quanh em.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Chương II. Tuần 15 NS: 21/11/2014 Tiết 14 ND: 27/11/2014 Bài 12: TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC VÀ NGOẠI LỰC TRONG VIỆC HÌNH THÀNH ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + HS hiểu nguyên nhân của việc hình thành địa hình trên bề mặt Trái Đất là do tác động của nội lực và ngoại lực. Hai lực này luôn có tác động đối nghịch nhau + Hiểu được nguyên nhân sinh ra và tác hại của các hiện tượng núi lửa, động đất và cấu tạo của một ngọn núi lửa. 2. Kỹ năng: + Quan sát, phân tích tranh ảnh. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Thu thập và xử lí thông tin(H Đ1, 2) - Phản hồi/ lắng nghe tích cực, giao tiếp; trình bày suy nghĩ, ý tưởng (H Đ1, 2) - Làm chủ bản thân(H Đ1) III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: - Thảo luận theo nhóm nhỏ; đàm thoại, gợi mở, thuyết giảng tích cực. IV. THIẾT BỊ DẠY HỌC + Tập bản đồ thế giới V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Khám phá: GV cho hs hồi tưởng nhớ lại một số hình ảnh về núi lửa và động đất qua các em đã xem trêm ti vi, nghe đài, báo. Từ đó gv dẫn dắt vào bài mới. 2. Kết nối Hoạt động của GV - HS Nội dung H Đ1: 1. Tác động của nội lực và ngoại H: Xác định khu vực tập trung nhiều núi cao, lực. tên núi ? Đỉnh cao nhất - nóc nhà thế giới, đồng - Nội lực là lực sinh ra bên trong bằng rộng lớn ? Khu vực có địa hình thấp dưới Trái Đất . mực nước biển ? - Ngoại lực là những lực xảy ra ở H: Qua bản đồ có nhận xét gì về địa hình Trái bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất. Đất ? - Nội lực và ngoại lực là hai lực H: Nguyên nhân nào sinh ra sự khác biệt của địa đối nghịch nhau xảy ra đồng thời, hình bề mặt Trái Đất ? tạo nên địa hình bề mặt Trái Đất. H: Vậy nội lực là gì ? Ngoại lực là gì ? - Tác động của nội lực thường H: Phân tích tác động đối nghịch nhau của nội lực làm cho bề mặt Trái Đất gồ ghề. và ngoại lực? - Tác động của Ngoại lực san H: Nếu nội lực tốc độ nâng địa hình lực mạnh bằng, hạ thấp địa hình. hơn ngoại lực san bằng; thì núi có đặc điểm gì ? - Do tác động của nội, ngoại lực H: Hãy nêu một số ví dụ về tác động của ngoại lực nên địa hình trên bề mặt Trái Đất.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> đến địa hình trên bề mặt Trái Đất ? có nơi cao, nơi thấp, có nơi bằng H Đ2: phẳng có nơi gồ ghề. H: Núi lửa và động đất do nội lực hay ngoại lực 2. Núi lửa và động đất. sinh ra ? Sinh ra từ lớp nào của Trái Đất ? a) Núi lửa. H: Đặc điểm vỏ Trái Đất nơi có động đất và núi lửa - Núi lửa là hình thức phun trào như thế nào ? mác ma ở dưới sâu lên mặt đất. H: Quan sát H31 hãy chỉ và đọc tên từng bộ phận - Mắc ma là những vật chất nóng của núi lửa chảy nằm ở dưới sâu, trong lớp vỏ H: Núi lửa được hình thành như thế nào ? Trái Đất, nơi có nhiệt độ trên H: Hoạt động của núi lửa ra sao? Tác hại, ảnh 10000C. hưởng của núi lửa tới cuộc sống con người như b) Động đất. thế nào ?(GV: Vành đai núi lửa Thái Bình Dương - Động đất là hiện tượng xảy ra đột phân bố 7200 núi lửa sống, hoạt động mãnh liệt ngột từ một điểm ở dưới sâu, trong nhất trên thế giới đặc biệt măcma và dung nham.) lòng đất làm cho các lớp đất đá gần H: VN có địa hình núi lửa không ? Phân bố ở đâu ? mặt đất bị rung chuyển . Đặc trưng ? c) Tác hại của núi lửa, động đất: H: Vì sao Nhật Bản, Hawai,có rất nhiều núi lửa? H: Vì sao có động đất ? Động đất là gì ? - Gây thiệt hại nặng cả người và H: Hiện tượng động đất xảy ra ở đâu ? Tác hại của. nguy hiểm của động đất ? H: Để hạn chế tai hoạ động đất, con người có những biện pháp khắc phục như thế nào ? H: Nơi nào trên thế giới động đất nhiều nhất ? H: Hãy cho biết những trận động đất lớn mà em biết ? H: Những vùng hay có động đất và núi lửa là những vùng không ổn định của vỏ Trái Đất ?(Đó là nơi tiếp xúc của các mảng kiến tạo) H: Việt Nam có động đất không ? Tại sao ? 3/ Thực hành/ luyện tập: GV cho hs mô tả về động đất và núi lửa qua một số bức tranh gv cung cấp. 4. Vận dụng: GV cho hs viết báo cáo: Sưu tầm tư liệu để kể về một số trận động đất xảy ra gần đây nhất. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY ........................................................................................................................................ ...................................................................................................................................... Tuần 16 Ngày soạn: 28/11/2014 Tiết 15 Ngày dạy: 4/12/2014. Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐÂT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + HS phân biệt được độ cao tuyệt đối và độ cao tương đối của địa hình. + Biết khái niệm núi và sự phân loại núi theo độ cao, sự khác nhau giữa núi già và núi trẻ..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> + Hiểu thế nào là địa hình Cácxtơ. 2. Kĩ năng: + Chỉ đúng trên bản đồ thế giới những vùng núi già, một số vùng núi trẻ nổi tiếng ở các châu lục. II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS + Atlas địa lí VN hoặc tập bản đồ tự nhiên thế giới. III. TÍẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: H?1: Phân biệt sự khác nhau giữa nội lực và ngoại lực? (- Nội lực là lực sinh ra bên trong Trái Đất . - Ngoại lực là những lực xảy ra ở bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất. - Tác động của nội lực thường làm cho bề mặt Trái Đất gồ ghề. - Tác động của Ngoại lực san bằng, hạ thấp địa hình) H?2: Tác hại của động đất và núi lửa ?( Thiệt hại cả người và của…) 3. Bài mới. Hoạt động của GV - HS Nội dung H? Độ cao so với mặt đất? Có mấy bộ phận ? 1. Núi và độ cao của núi. Tả đặc điểm ? H? Vậy núi là dạng địa hình gì? Đặc điểm? Núi có những bộ phận nào ? H? Ngọn núi cao nhất nước ta cao bao nhiêu - Núi là dạng địa hình nhô cao rõ m? Tên là gì? Thuộc loại núi núi gì? Tìm một rệt trên mặt đất. độ cao >500m so số núi thấp trung bình trên bản đồ VN? với mực nước biển. H? Châu nào có độ cao trung bình cao nhất - Có ba bộ phận: Đỉnh, sườn, chân trong các đại lục trên thế giới ? - Căn cứ vào độ cao phân ra 3 loại H: Dãy núi nào cao, đồ sộ nhất thế giới? Đỉnh núi: núi nào được coi là nóc nhà thế giới? Độ cao? + Thấp: < 1000m ở đâu? Thuộc loại núi gì? Xác định vị trí dãy +Trung bình: từ 1000m - 2000m núi, ngọn núi nói trên trên bản bản đồ? (Đỉnh + Cao: > 2000m Chô-mô-lung-ma có nghĩa là “Thánh mẫu” Êvơrét, trên dãy Hi-ma-lay-a. Thuộc loại núi trẻ, cao 8848m) H: Quan sát H34 cho biết cách tính độ cao tuyệt đối của núi, khác cách tính độ cao tương đối của núi như thế nào? Quy ước như vậy, thường độ cao nào lớn hơn ? H?: GV cho hs phân loại núi già, núi trẻ. 2. Núi già, núi trẻ. Núi trẻ Núi già - Thường thấy bị bào mòn - Độ cao lớn do ít bị bào mòn Đặc điểm hình nhiều - Có các đỉnh cao nhọn, sườn thái - Dáng mền, đỉnh tròn, sườn dốc, thung lũng sâu. thoải, thung lũng rộng. Thời gian hình Cách đây vài chục triệu năm Cách đây hàng trăm triệu thành (tuổi) (hiện vẫn còn tiếp tục nâng với năm.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> tốc độ rất chậm) - Dãy U - ran (ranh giới - Dãy An-pơ (Châu Âu) Châu Âu, Châu Á) Một số dãy núi - Hi-ma-lay-a (Châu Á) - Dãy Xcan-đi-na-vi (Bắc điển hình - An-đét (Châu Nam Mĩ) Âu) - A-pal-át (Châu Mĩ) H? Địa hình núi ở VN là núi già hay núi trẻ ? 3) Địa hình Cácxtơ và các hang H: HS xác định vị trí núi già, núi trẻ nổi tiếng động thế giới trên bản đồ tự nhiên thế giới? - Địa hình đá vôi có nhiều hình H: Em hãy nêu đặc điểm của các núi đá vôi dạng khác nhau, phổ biến là có về độ cao ? Hình dáng ? đỉnh nhọn, sắc, sườn dốc đứng. H? Tại sao nói đến địa hình Cácxtơ là người ta - Địa hình núi đá vôi được gọi là hiểu ngay đó là địa hình có nhiều hang động ? địa hình Cácxtơ H?: Vậy địa hình Cácxtơ có giá trị kinh tế như - Trong vùng núi đá vôi có nhiều thế nào? Kể tên những hang động, danh lam hang động đẹp có giá trị du lịch lớn. thắng cảnh đẹp mà em biết ? - Đá vôi cung cấp vật liệu xây H?: Nêu giá trị kinh tế của miền núi đối với xã dựng… hội loài người ? 4. Củng cố a) Nêu sự khác biệt giữa độ cao tương đối và độ cao tuyệt đối. Nêu sự phân loại núi theo độ cao. 5. HDVN: a) Tìm hiểu các loại địa hình bề mặt đất, so sánh hình dạng bên ngoài của chúng và giá trị khai thác sử dụng. b) Sưu tầm tranh ảnh các dạng địa hình bề mặt Trái Đất. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY ........................................................................................................................................ ...................................................................................................................................... Tuần 17 Tiết 16. NS: 30/11/2014 ND: 11/12/2014 Bài 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT(TT). I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS nắm được đặc điểm hình thái của ba dạng địa hình: đồng bằng, cao nguyên và đồi. 2. Kĩ năng: Quan sát tranh ảnh, hình vẽ.Chỉ đúng một số đồng bằng, cao nguyên lớn ở thế giới trên bản đồ. II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS + Atlas địa lí VN hoặc tập bản đồ tự nhiên thế giới. III. TIẾN TRÌNH ẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: H?1: Phân biệt sự khác nhau giữa núi già và núi trẻ? Đặc điểm Núi già Núi trẻ.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Thời gian hình thành Đỉnh núi Sườn núi Thung lũng núi. hàng trăm triệu năm tròn thoải rộng. vài chục triệu nẳm nhọn dốc sâu. 3. Bài mới.. Hoạt động của GV - HS * Bài giảng theo phương pháp hoạt động nhóm. GV: Chia nhóm cho thích hợp và hoàn thành các phần việc sau về đặc điểm ba dạng địa hình: H: Độ cao? Đặc điểm hình thái? Kể tên khu vực nổi tiếng? Giá trị kinh tế? Phương án 1: Đặc Cao nguyên Đồi điểm Độ cao Độ cao tuyệt đối Độ cao tương  500m 200m Đặc điểm hình thái. Kể tên khu vực nổi tiếng. - Bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng. - Sườn dốc. Nội dung 1. Bình nguyên ( đồng bằng) 2. Cao nguyên 3. Đồi. Bình nguyên (đồng bằng). đối  Độ cao tuyệt đối < 200m (đồng bằng có độ cao tuyệt đối 500m - Dạng địa hình Hai loại đồng bằng bào mòn chuyển tiếp bình và bồi tụ: nguyên và núi. + Bào mòn bề mặt hơn gơn - Dạng bát úp đỉnh sóng. tròn, sườn thoải. + Bồi tụ: bề mặt bằng phẳng do phù sa các sông lớn bồi đắp ở cửa sông (châu thổ) Vùng trung du Phú - Đồng bằng bào mòn: đồng Thọ, Thái Nguyên… bằng châu Âu, Canađa… (Việt Nam) - Đồng bằng bồi tụ: đồng bằng Hoàng Hà, Amazon, Cửu Long (VN)… - Thuận tiện trồng cây - Thuận lợi việc tiêu, tưới công nghiệp kết hợp nước, trồng cây lương thực, lâm nghiệp. thực phẩm, nông nghiệp - Chăn thả gia súc phát triển dân cư đông đúc - Tập trung nhiều thành phố lớn, đông dân.. - Cao nguyên Tây Tạng…(Trung Quốc) - Cao nguyên Tây Nguyên… Giá trị Thuận lợi trồng kinh tế cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn theo vùng chuyên canh quy mô lớn. Phương án 2: GV: Chia HS theo nhóm thảo luận trên cơ sở quan sát kênh hình, kênh chữ để xây dựng khái niệm bình nguyên và cao nguyên. Câu hỏi 1: Phân tích điểm giống nhau và khác nhau của bình nguyên và cao nguyên: 1. So sánh bề mặt 2. Độ cao tuyệt đối.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 3. Độ dốc của sườn 4. Nguồn gốc hình thành 5. Giá trị kinh tế 6. Xác định, kể tên mọt số cao nguyên, bình nguyên điển hình của thế giới Câu hỏi 2: Đặc điểm của địa hình đồi (thuật ngữ trung du) 1. Nét đặc biệt của địa hình đồi ? (Địa hình chuyển tiếp…) 2. Độ cao: độ cao tương đối 3. Nguồn gốc hình thành 4. Giá trị kinh tế 5. Xác định, kể tên một số vùng trung du Việt Nam 4. Củng cố : a) Nhắc lại khái niệm bốn loại địa hình: Núi, cao nguyên, đồi, đồng bằng ? Các loại địa hình có giá trị kinh tế khác nhau như thế nào ? b) Bình nguyên có mấy loại? Tại sao gọi là bình nguyên bồi tụ? Bài đọc thêm nói về loại bình nguyên nào? 5. HDVN: a) Làm câu hỏi 1; 2; 3 trang 48 SGK b) Sưu tầm tranh ảnh, hoặc các khoáng vật và các loại đá có giá trị trong kinh tế. c) Tìm hiểu những tài nguyên, khoáng sản thường có trong các loại địa hình đã học. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY ........................................................................................................................................ ...................................................................................................................................... Tuần 17 Tiết 16. Ngày soạn: 7/12/2014 Ngày dạy: 11/12/2014 ÔN TẬP. I. MỤC TIÊU - Hệ thống kiến thức cơ bản về Trái Đất và các thành phần tự nhiên của Trái Đất. - Ren luyện kỹ năng kiến thức kênh hình II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS - quả địa cầu III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới.. Hoạt động của GV - HS H?:Hãy cho biết Trái Đất đứng ở vị trí thứ mấy trong hệ Mặt Trời ? H?: Trái Đất có hình dạng như thế nào ? Cho biết độ dài của đường bán kính và xích đạo ? H?: Thế nào là kinh tuyến, vĩ tuyến ? lưới KVT? Cực Bắc, Cực Nam? H?: Bản đồ là gì ? Bản đồ có vai trò như thế nào trong việc giảng dạy và học tập địa lí ?. Nội dung Chương I: Trái Đất 1. Vị trí, hình dạng Trái Đất - Thứ 3 trong hệ Mặt Trời - Hình cầu - Kích thước lớn - KT, VT 2. Bản đồ, cách vẽ.. - Khái niệm: - Vai trò: - Cách vẽ:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> H?: Muốn thể hiện 1 khu vực, 1 lãnh thổ trên tờ giấy ta phải làm như thế nào ? 3. Tỉ lệ bản đồ: H?: Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì ? - Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ 4. Phương hướng trên bản đồ được xác định như thế nào ? - Toạ độ địa lí H?: Cho biết cách xây dựng phương hướng trên bản đồ? 5. Kí hiệu bản đồ: H?: Kinh độ ? Vĩ độ ? cách tính toạ độ địa lí ? Cách biểu hiện địa hình trên H?: Trên bản đồ có những loại khí hậu nào ? bản đồ. H?: Muốn đọc b/đồ ta phải làm như thế nào ? 6. Sự vận động tự quay quanh H?: H19 cho biết Trái Đất của chúng ta tự quay trục của Trái Đất theo hướng nào ? - Tự quay liên tục từ Tây sang Đông  Hệ quả: + Hiện tượng ngày và đêm + Sự lệch hướng H?: Hướng chuyển động của Trái Đất quanh 7. Vận động của Trái Đất Mặt Trời? quanh Mặt Trời - Hướng chuyển động: từ Tây sang Đông  Sinh ra các mùa  hiện tượng ngày và đêm dài ngắn theo mùa. 8. Cấu tạo bên trong của Trái H?: Dựa vào kiến thức đã học trình bày cấu tạo Đất bên trong cuỉa vỏ Trái Đất ? - Gồm 3 lớp: vỏ, trung gian, lõi Chương II. Các thành phần tự nhiên của Trái Đất: 1. Tác động của nội lực, ngoại lực 2. Núi lửa H?: Tại sao người ta nói rằng : Nội lực và 3. Động đất 4. Địa hình bề mặt Trái Đất ngoại lực là 2 lực đối nghịch nhau ? H?: Núi lửa là gì ? Núi lửa đã gây tác hại cho - Núi là gì ? (Độ cao, phân loại) - Núi già, núi trẻ. con người như thế nào ? H?: Con người có biện pháp gì để hạn chế thiệt hại do động đất gây ra ? H?: Núi lửa là gì ? Trình bày sự phân loại núi lửa ? H?: Phân biệt sự khác nhau giữa núi già và núi trẻ ? 4. Củng cố * Tại sao người ta xếp cao nguyên vào dạng địa hình miền núi ?.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> * Bình nguyên có mấy loại ? Kể tên các bình nguyên lớn? 5. HDVN - Ôn bài chuẩn bị thi học kỳ I ……………………………………….. Tuần 18 Tiết 18. NS: 18/12/2012 ND: 19/12/2012 THI HỌC KÌ I. I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức Địa lí học kì I về Trái Đất và các thành phần tự nhiên của Trái Đất với yêu cầu của chương trình. Từ kết quả kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập trong các nội dung sau. - Thực hiện yêu cầu trong phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học nếu thấy cần thiết * Về kiến thức : + Nắm được đặc điểm cấu tạo của Trái Đất. + Nắm được đặc điểm dạng địa hình cao nguyên. + Nắm được đặc điểm của núi già, núi trẻ. * Về kĩ năng : + Rèn luyện cho HS các kĩ năng : Viết bài, kĩ năng vẽ, vận dụng kiến thức vào thực tế. * Thái độ: + Giáo dục tinh thần học tập môn Địa lí từ đó thêm yêu quê hương đất nước mình..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> II. HÌNH THỨC KIỂM TRA Kiểm tra viết tự luận III.THIẾT LẬP MA TRẬN KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Tên chủ đề (nội dung, chương...) Cấu tạo của Trái Đất Số câu: Số điểm: Tỉ lệ:. Các thành phần tự nhiên của Trái Đất.. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu: Tổngsốđiểm: Tỉ lệ:. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. Cộng. - Nắm được cách vẽ cấu tạo của Trái Đất. - Trình bày được đặc điểm cấu tạo bên trong của Trái Đất 1 1 4 4 100% 40% - Nắm được đặc - So sánh được sự khác điểm dạng địa hình nhau về đặc điểm giữa cao nguyên. núi già, núi trẻ. - Nêu được giá trị kinh tế của cao nguyên. - Lấy ví dụ cao nguyên ở Việt Nam. 1 4 66,7% 1 4 40%. 1 4 40%. 1 2 33,3% 1 2 20%. 2 6 60% 3 10 100%. IV. BIÊN SOẠN ĐỀ: Câu 1: Hãy vẽ hai vòng tròn đồng tâm(vòng đầu bán kính 2cm, vòng sau 4cm), sau đó điền cấu tạo bên trong của Trái Đất vào hình vẽ? Trình bày đặc điểm cấu tạo bên trong của Trái Đất? ( 4đ) Câu 2: Trình bày đặc điểm địa hình cao nguyên? Giá trị kinh tế của địa hình cao nguyên? Lấy ví dụ một số cao nguyên ở Việt Nam? (4đ) Câu 3: So sánh sự khác nhau giữa núi già và núi trẻ? (2đ) V. ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM Câu. Đáp án. Thang điểm.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Vẽ đúng, điền đúng 3 lớp vỏ Trái Đất. 1đ. Vỏ Lõi Lớp trung gian - Đặc điểm Lớp Độ dày. 1. 2. 3. 3đ Trạng thái. Nhiệt độ Càng xuống sâu nhiệt độ Lớp vỏ 5 đến Rắn chắc càng cao, tối Trái Đất 70km đa tới 0 1000 C Lớp Khoảng Gần Từ quánh trung 15000C đến 3000km dẻo đến lỏng gian 47000C Lỏng ở Cao nhất Trên Lớp lõi ngoài, rắn ở khoảng 3000km trong 50000C - Cao nguyên có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng, có sườn dốc, độ cao tuyệt đối của cao nguyên trên 500m. - Cao nguyên là nơi thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn. - Ví dụ: Cao nguyên Plei-ku, Đắc Lăk, Di Linh… So sánh: Đặc điểm Núi già Núi trẻ Thời gian hình Cách đây hàng Cách đây vài thành trăm triệu năm chục triệu năm Đỉnh núi tròn nhọn Sườn núi thoải dốc Thung lũng núi rộng sâu. 2đ 1đ 1đ 2đ.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Tuần 19. Ngày soạn:22/12/2013 Ngày dạy: 24/12/2013. TRẢ VÀ CHỮA BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I. HỆ THỐNG KIẾN THỨC HỌC KÌ I I/ MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 1. Kiến thức: - Giúp học sinh biết được kết quả học tập của mình qua bài thi học kì, từ đó rút ra kinh nghiệm trong quá trình học và kiểm tra các bài tiếp theo. - Giúp học sinh nắm trắc lại kiến thức đã học ở học kì I. 2. Kĩ năng: - Nhận biết, so sánh. - Tổng hợp, khái quát, phân tích. II/ THIẾT BỊ: - Bảng phụ ghi đáp án bài kiểm tra. - Tranh ảnh ở các bài đã học. III/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: GV treo bảng phụ đáp án bài kiểm tra học kì I. Gv nhận xét cách làm bài của hs từ đó giúp hs biết được cách làm đúng, yêu cầu của đề bài ra. HOẠT ĐỘNG 2: GV hệ thống lại kiến thức học kì I qua “Bản đồ tư duy”. Vỏ Lớp trung gian. Cấu tạo. Vị trí: thứ 3. lõi Quanh trục:ngày, đêm 24h Sự vận động thước: rất lớn. TRÁI ĐẤT. Kích. 365 ngày 6h Quanh MT:các mùa hình cầu. Hình dạng:.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Núi lửa Núi: già, trẻ. Tác động của nội lực. CÁC THÀNH PHẦN TỰ NHIÊN CỦA TRÁI ĐẤT. Địa hình bề mặt TĐ:. Đồng bằng Động đất Cao nguyên Đồi. 3. Củng cố, dặn dò: Tuần 20 Tiết 19. Ngày soạn: 20/12/2014 Ngày dạy: 31/12/2014 Bài 15: CÁC MỎ KHOÁNG SẢN. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu được các khái niệm khoáng vật, đá, khoáng sản, mỏ khoáng sản. - Biết phân loại các khoáng sản theo công dụng. - Hiểu biết về khai thác hợp lí, bảo vệ tài nguyên khoáng sản 2. Kĩ năng: - Quan sát các mẫu vật khoáng sản. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ các nguồn tài nguyên khoáng sản của đất nước bằng hành động của chính mình. II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS - At lat địa lý Việt Nam - Một số mẫu đá, khoáng sản.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới.. Hoạt động của GV - HS GV: Vật chất cấu tạo lên lớp vỏ Trái Đất gồm các loại khoáng vật và đá, khoáng vật thường gặp trong tự nhiên dưới dạng tinh thể trong thành phần các loại đá….Khoáng vật và đá có loại có ích, có loại không có ích những loại có ích gọi là khoáng sản. H?: Khoáng sản là gì ? Mỏ khoáng sản là gì ? Tại sao khoáng sản lại tập trung nơi nhiều nơi ít ? H?: Nham thạch và khoáng sản có khác nhau không ? GV: Yêu cầu HS đọc bảng công dụng các loại khoáng sản. Kể tên một ssó khoáng sản và nêu công dụng từng loại H?: Khoáng sản phân thành mấy nhóm, căn cứ vào những yếu tố nào ? H?: Ngày nay với tiến bộ của khoa học kĩ thuật con người đã bổ sung các nguồn khoáng sản ngày càng hao hụt đi bằng các thành tựu khoa học. Ví dụ bổ sung khoáng sản năng lượng bằng nguồn năng lượng gì ?(Năng lượng MT, năng lượng thuỷ triều, nhiệt năng dưới đất) H?:Xác định trên bản đồ Việt Nam 3 nhóm khoáng sản trên GV: Yêu cầu HS đọc phần viết về nguồn gốc mỏ ? H?:Nguồn gốc hình thành các mỏ khoáng sản có mấy loại , mỗi loại do tác động của các yếu tố gì trong quá trình hình thành (chú ý: một số khoáng sản có 2 nguồn gốc nội và ngoại sinh “quặng sắt”) H?: Dựa vào bản đồ khoáng Việt Nam đọc tên và chỉ rõ một số khoáng sản chính GV: Bổ sung thời gian hình thành các mỏ: than, sắt, dầu mỏ,… GV: Kết luận. các mỏ khoáng sản được. Nội dung 1. Các loại khoáng sản. Khoáng sản - Là những tích tụ tự nhiên khoáng vật và đá có ích được con người khai thác và sử dụng - Mỏ khoáng sản: Nơi tập trung nhiều khoáng sản . Phân loại khoáng sản - Dựa theo tính chất và công dụng khoáng sản chia làm 3 nhóm: + Khoáng sản năng lượng: than, dầu mỏ, khí đốt. + Khoáng sản kim loại : đồng, chì, kẽm… + Khoáng sản phi kim loại: muối mỏ, đá vôi... 2. Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh - Mỏ nội sinh: là các mỏ được hình thành do nội lực . - Mỏ ngoại sinh: là các mỏ được hình thành do quá trình ngoại lực .. - Khai thác hợp lí.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> hình thành trong thời gian rất lâu. - Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả Chúng rất quý và không phải vô tận… do đó vấn đề khai thác và sử dụng, bảo vệ phải được coi trọng. H: Là học sinh em sẽ làm gì để góp phần bảo vệ nguồn tài nguyên khoáng sản của quốc gia? 4. Củng cố * Khoáng sản là gì ? Khi nào gọi là mỏ khoáng sản ? * Quá trình hình thành mỏ nội sinh và mỏ ngoại sinh. * Gọi HS lên bảng chỉ khoáng sản thuộc 3 nhóm khác nhau trên bản đồ khoáng sản Việt Nam. 5. Hướng dẫn về nhà. * Ôn lại cách biểu hiện địa hình trên bản đồ. Xem lại bài 3 trang 19 * Chuẩn bị một số bản đồ địa hình tỉ lệ lớn RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... Tuần 21 Tiết 20. Ngày soạn: 26/12/2014 Ngày dạy: 07/1/2015. Bài : THỰC HÀNH ĐỌC BẢN ĐỒ (HOẶC LƯỢC ĐỒ) ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚN) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS biết khái niệm đường đồng mức. - Có khẳ năng đo tính độ cao và khoảng cách thực địa dựa vào bản đồ. 2. Kĩ năng: - Biết đọc và sử dụng các bản đồ có tỉ lệ lớn có các đường đồng mức. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Tìm kiếm và xử lí thông tin(H Đ1, 2) - Tự nhận thức(H Đ1, 2) - Phản hồi/ lắng nghe tích cực, giao tiếp; trình bày suy nghĩ, ý tưởng (H Đ1, 2) III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: - HS làm việc cá nhân; thảo luận theo nhóm ; thực hành. IV. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. At lat đia lý Việt Nam, sgk. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Khám phá: Các em đã từng biết, đọc bản đồ tự nhiên, vậy hãy kể những bản đồ thể hiện các yếu tố tự nhiên(địa hình, khí hậu, sông ngòi,...). Từ đó gv dẫn dắt để hs thấy.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> được mỗi một loại bản đồ khác nhau thì yếu tố thể hiện trên bản đồ cũng khác nhau, từ đó hướng dẫn hs vào bài mới. 2. Kết nối a)Nhiệm vụ của bài thực hành: * Tìm các đặc điểm của địa hình dựa vào các đường đồng mức b) Hướng dẫn cách tìm: - Cách tìm khoảng cách giữa các đường đồng mức - Cách tính độ cao của một số địa điểm, có ba loại. + Địa điểm cần xác định độ cao trên đường đồng mức đã ghi số. + Địa điểm cần xác định độ cao trên đường đồng mức không ghi số. + Địa điểm cần xác định độ cao nằm giữa khoảng cách các đường đồng mức. 1. Hoạt động1: Cá nhân hoàn thành câu hỏi trong bài. Câu hỏi : Đường đồng mức là những đường như thế nào ? Tại sao dựa vào các đường đồng mức trên bản đồ, chúng ta có thể biết được hình dạng địa hình ? - Đường đồng mức là đường nối những điểm có cùng một độ cao trên bản đồ. - Dựa vào đường đồng mức biết độ cao tuyệt đối của các điểm và đặc điểm hình dạng địa hình, độ dốc, hướng nghiêng. 2. Hoạt động2: Thảo luận nhóm/ gv chia nhóm và giao nhiệm vụ. Câu hỏi : a) Hãy xác định trên lược đồ H44 hướng từ núi A1 đến đỉnh A2 b) Sự chênh lệch về độ cao của hai đường đồng mức là bao nhiêu ? c) Dựa vào đường đồng mức tìm độ cao các đỉnh A1; A2 và điểm B1; B2; B3. d) Dựa vào tỉ lệ lược đồ hãy tính khoảng cách theo đường chim bay từ đỉnh A1 đến đỉnh A2 e) Sườn Đông và Tây của núi A1 sườn nào dốc ? (Dựa vào đường đồng mức) * Trả lời 2: Sự chênh lệch độ cao: 100m 3: A1 = 900m; A2: trên 600m; B1 = 500m; B2 = 650m; B3: trên 500m 4: Đỉnh A1 cách A2 khoảng 7.500m 5: Sườn Tây dốc hơn sườn Đông vì các đường đồng mức phía Tây sát nhau hơn phía Đông. 3. Thực hành/Luyện tập: Làm việc với bản đồ: - Xác định độ cao của một số địa điểm trên bản đồ địa hình VN. Tính khoảng cách thực tế của hai địa điểm trên bản đồ địa hình VN theo tỉ lệ đã cho. 4. Vận dụng: Khoảng cách giữa địa điểm A và B trên thực tế là 15 km. Hỏi trên bản đồ có tỉ lệ 1:100000 thì khoảng cách giữa hai địa điểm đó là bao nhiêu? RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Tuần 22 Tiết 21. Ngày soạn: 11 /1/2015 Ngày dạy 14/1/2015 Bài 17: LỚP VỎ KHÍ. I. MỤC TIÊU 2. Kiến thức: - HS biết thành phần của không khí, vai trò của hơi nước. Biết vị trí, đặc điểm của các tầng trong lớp vỏ khí. Vai trò của lớp Ôdôn trong tầng bình lưu. - Giải thích nguyên nhân hình thành và tính chất của các khối khí nóng, lạnh và lục địa, đại dương. 1. Kĩ năng: - Biết sử dụng hình vẽ để trình bày các tâng của lớp vỏ khí, vẽ biểu đồ tỉ lệ các thành phần của không khí. II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS - Bản đồ các khối khí (nếu có). III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) 3. Bài mới.. Hoạt động của GV - HS HĐ1. Cả lớp H?: Dựa vào biểu đồ H45 cho biết: +: Thành phần của không khí ? Tỉ lệ % ? +: Thành phần nào có tỉ lệ nhỏ nhất ? GV: Yêu cầu HS trả lời GV: Kết luận lại vấn đề. GV: Thuyết trình về lớp vỏ Trái Đất (tập trung vào khái niệm khí quyển) HĐ. Nhóm H?: Quan sát H46 cho biết: ? Lớp vỏ khí gồm những tâng nào ? Vị trí của mỗi tầng ? ? Đặc điểm của tầng đối lưu, vai trò ý nghĩa của nó đối với sự sống trên bề mặt Trái Đất ? H: Lên bảng xác định vị trí tầng đối lưu trên H46.. Nội dung 1) Thành phần của không khí. - Gồm các khí: Nitơ 78%, Oxi 21%, Hơi nước + các khí khác 1% - Lượng hơi nước tuy nhỏ nhưng là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng (mây, mưa, sương mù). 2) Cấu tạo của lớp vỏ khí: - 3 tầng khí * Đặc điểm - Tầng đối lưu + Nằm sát mặt đất, tới độ cao khoảng 16 km, tập trung 90% không khí..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> H?: Tại sao người leo núi đến độ cao 6000m đã + Không khí chuyển động theo cảm thấy khó thở ? (lớp không khí đậm đặc chiều thẳng đứng. nhất là ở gần mặt đất) + Nhiệt độ giảm dần khi lên H?: Tầng không khí nằm trên tầng đối lưu là cao(lên cao 100m giảm 0,60C) tầng gì ? Đặc điểm ? + Nơi sinh ra tất các hiện tượng ? Quan sát hình vẽ 46, tầng bình lưu có lớp gì ? khí tượng. Hãy cho biết tác dụng của lớp ôdôn trong khí - Tầng bình lưu. quyển ? + Nằm trên tầng đối lưu, tới độ ? Để đảm bảo tầng khí quyển trước nguy cơ bị cao khoảng 80 km thủng của tầng ôdôn con người trên Trái Đất + Có lớp ôdôn, lớp này có tác phải làm gì? dụng ngăn cản những tia bức xạ H? Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết vai có hại cho sinh vật, con người. trò của lớp vỏ khí đối với sự sống trên Trái - Các tầng cao: Đất? + Nằm trên tầng bình lưu, không HĐ3. Cả lớp khí của tầng này cực loãng. H?: Nguyên nhân hình thành các khối khí ? 3) Các khối khí ( Do vị trí hình thành lục địa hoặc đại dương; Bề mặt tiếp xúc) H?: Đọc vào bảng: “các khối khí”, cho biết: - Khối khí nóng: hình thành trên ? Khối khí nóng và khối khí lạnh hình thành ở vùng vĩ độ thấp, nhiệt độ tương đâu ? Nêu tính chất mỗi loại ? đối cao. ? Khối khí đại dương và khối khí lục địa hình - Khối khí lạnh: hình thành trên thành ở đâu ? Nêu tính chất mỗi loại ? vùng vĩ độ cao, nhiệt độ tương GV: Đi đến kết luận như SGK đối thấp. H?: Tại sao có từng đợt gió mùa Đông Bắc vào - Khối khí đại dương: hình thành mùa đông ? Tại sao gió Lào (Tây Nam) từng trên các biển, đại dương có độ đợt vào mùa hạ? ẩm lớn. GV: Giới thiệu một số kí hiệu của khối khí: - Khối khí lục địa: hình thành 1. E: Khối khí xích đạo. trên đất liền, tương đối khô. 2. T: Khối khí nhiệt đới (Tm; Tc: khối khí đại dương, khối khí lục địa) 3. P: Khối khí ôn đới hay cực đới (Pm: Khối khí ôn đới đại dương, Pc: lục địa). 4. A: Khối khí băng địa. 4. Củng cố a) Nêu vị trí và đặc điểm của tầng đối lưu ? Tầm quan trọng đối với sự sống của Trái Đất ? Tầng ôdôn là gì ? Tại sao gần đây người ta lại nói nhiều đến sự nguy hiểm do tầng ôdôn bị thủng ? b) Cơ sở phân loại các khối khí (nóng, lạnh, đại dương, lục địa) 5. Dặn dò a) Làm câu hỏi 1; 2; 3 SGK b)Tìm hiểu các buổi dự báo thời tiết hằng ngày. Người ta nói đến mấy yếu tố thời tiết để dự báo. Đó là yếu tố gì ? Ví dụ như nhiệt độ trung bình ngày là bao nhiêu ? …………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Tuần 23 Tiết 22. Ngày soạn : 11/1/ 2015 Ngày dạy: 21/1/2015 Bài 18 : NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ. I: MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức - Biết được nhiệt độ không khí và các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của nhiệt độ không khí. 2/ Kĩ năng - Biết cách tính nhiệt độ trung bình ngày, tháng, năm. II. KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Giao tiếp - Tư duy sáng tạo - Làm chủ bản thân III. CÁC PHƯƠNG PHÁP Thảo luận theo nhóm nhỏ, thuyết giảng tích cực, đàm thoại gợi mở, trình bày 1 phút. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Hình 48 và 49 V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Khám phá Hãy so sánh đặc điểm các tầng của khí quyển? 2. Kết nối: Hoạt động của giáo viên & học sinh GV: Nêu quy trình hấp thụ nhiệt của đất và không khí . H?: Vậy nhiệt độ không khí là gì ? H?: Muốn biết nhiệt độ không khí ta làm thế nào ? GV: Hướng đẫn cách đo nhiệt độ không khí mỗi ngày và cách tìm toTB ngày, tháng, năm. H?:Tại sao khi đo nhiệt độ phải để nhiệt kế trong bóng râm, cách đất 2m (H47 Cách đo to chuẩn để đo to thực của không khí .) H?:Tại sao tính to TB ngày cần phải đo 3 lần vào 6h, 13h, 21h ( Lúc bức xạ Mặt trời yếu nhất, mạnh nhất, và khi đã chấm dứt? H: Cách tính to TB ngày ?. Nội dung 1: Nhiệt độ không khí và cách đo nhiệt độ không khí . - Nhiệt độ không khí : Là độ nóng, lạnh của không khí. - Cách đo nhiệt độ không khí. Tổng to các lần đo ToTBngày = ▬▬▬▬▬▬▬ Số lần đo. 2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> H?: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi nhiệt độ không khí? H?: Tại sao những ngày hè ta thường ra biển nghỉ và tắm mát ? GV: Giải thích H?: Ảnh hưởng của biển đối với vùng ven bờ như thế nào ? GV: Kết luận - Gần biển và miền sâu trong lục địa có khí hậu khác nhau .  sinh ra 2 loại khí hậu đại dương & lục địa . GV:Yêu cầu HS đọc mục 3(b). H?: Nhận xét sự thay đổi nhiệt độ theo độ cao ? giải thích? H?: Quan sát H49 có nhận xét gì về sự thay đổi giữa góc chiếu của ánh sáng Mặt trời và nhiệt độ từ xích đạo lên cực ? (Xích đạo quanh năm có góc chiếu sáng của Mặt trời lớn hơn vùng vĩ độ cao). đổi nhiệt độ không khí - Vĩ độ địa lí: không khí ở các vùng vĩ độ thấp nóng hơn không khí ở các vùng vĩ độ cao. - Độ cao: Trong tầng đối lưu, càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm.. - Vị trí gần hay xa biển: nhiệt độ không khí ở những vùng gần biển, nơi nằm sâu trong lục địa có sự khác nhau.. 3. Thực hành: Nêu cách tính nhiệt độ không khí? 4. Vận dụng: GV ra bài tập đo nhiệt độ không khí?. Tuần 24 Tiết 23. Ngày soạn: 25/1/2015 Ngày dạy: 28/1/2015 Bài 19: KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT. I: Mục tiêu. 1/ Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Năm được khái niệm khí áp; hiểu và trình bày được sự phân bố khí áp trên thế giới. - Nắm được hệ thống các loại gió thường xuyên trên trái đất, đặc biệt là gió Tín phong, gió Tây ôn đới và các vòng hoàn lưu khí quyển. 2/ Kĩ năng: - Sử dụng hình vẽ mô tả hệ thống gió trên trái đất và giải thích các hoàn lưu. II: Phương tiện dạy học. + Tập Bản đồ thế giới III: Hoạt động lên lớp. 1. Kiểm tra bài cũ. Câu 1: Thế nào là nhiệt độ không khí? Nêu cách tính nhiệt độ không khí trung bình của ngày? Áp dụng vào để tính nhiệt độ không khí trung bình ngày của Gia Lai theo số liệu sau ( nhiệt độ không khí lúc 5 giờ là 220C, lúc 13 giờ là 260C, lúc 21 giờ là 240C) Đáp án – biểu điểm: Số câu Đáp án Thang điểm 1 - Nhiệt độ không khí: Là độ nóng, lạnh của không 3đ khí. 3đ - Cách tính nhiệt độ không khí trung bình ngày. Tổng to các lần đo ToTBngày = ▬▬▬▬▬▬▬ Số lần đo 4đ - Áp dụng tính: 22+26+24 o T TBngày = ▬▬▬▬▬▬▬ = 240C 3 Vậy nhiệt độ trung bình ngày là 240C 2. Bài mới. Hoạt động của GV & HS Nội dung H Đ1: 1: Khí áp, các đai khí áp trên H?:Nhắc lại chiều dày của khí quyển là bao Trái Đất. nhiêu? (60 000 km) GV: Bề dày khí quyển 90% không khí tạo - Khí áp là sức ép của khí quyển thành sức ép lớn, không khí tuy nhẹ song bề lên bề mặt của Trái Đất. dày tạo ra một sức ép lớn đối với mặt đất gọi là - Đơn vị đo là mm thủy ngân khí áp. - Khí áp được phân bố trên bề H: Vậy khí áp là gì? Muốn biết khí áp là bao mặt Trái Đất thành các đai khí áp nhiêu người ta làm như thế nào? thấp, cao từ xích đạo về cực. GV - giới thiệu qua cấu tạo của khí áp kế. + Các đai áp thấp: vĩ độ 00 và -y/c HS đọc phần b và quan sát H50 và cho biết. khoảng vĩ độ 600 B,N. + Các đai áp thấp nằm ở vĩ độ nào? + Các đai áp cao: vĩ độ 300 B, N + Các đai áp cao nằm vĩ độ nào? và khoảng vĩ độ 900 B,N.(cực H Đ2: GV: Y/c HS đọc SGK mục 2 & trả lời B,N). câu hỏi: Nguyên nhân sinh ra gió? Gió là gì? 2. Gió và các hoàn lưu khí GV giới thiệu thêm: quyển..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> H? Thế nào là hoàn lưu khí quyển? H? Quan sát H52 cho biết. - Ở 2 bên đường xích đạo loại gió thổi theo một chiều quanh năm từ khoảng 30o & 30o Nam về xích đạo là gió gì? - 30oBắc & Nam về 60o Bắc & Nam là gió gì? H? Tại sao gió Tín phong & gió Tây ôn đới có hướng hơi lệch phải ( nửa cầu Bắc), hơi lệch trái( nửa cầu Nam) GV ( Do vận động tự quay của trái đất) H? Dựa vào kiến thức đã học hãy giải thích. - Vì sao gió Tín phong lại thổi từ 30 o Bắc & Nam về xích đạo? - Vì sao gió Tây ôn đới lại thổi từ 30 oBắc & Nam lên khoảng 60o Bắc & Nam? GV giảng Vùng xích đạo nhiệt độ cao không khí nở ra bốc lên cao áp thấp. Không khí nóng lên bốc lên cao toả xuống 2 bên đường xích đạo khoảng 30-40o Bắc & Nam hai khối khí chìm xuống đè lên khối không khí tại chỗ sinh ra 2 vành đai cao áp ở chí tuyến 30-40o. - Sự chênh lệch về khí áp sinh ra gió Tín phong..  Gió Tín phong : - Thổi từ vĩ độ 300 B, N(đai áp cao chí tuyến) về xích đạo(áp thấp xích đạo) . - Hướng gió: nửa cầu Bắc(ĐB), nửa cầu Nam(ĐN).  Gió Tây ôn đới: - Thổi từ vĩ độ 300 B, N(đai cao áp chí tuyến) lên khoảng vĩ độ 600 B, N(các đai áp thấp ôn đới). - Hướng gió: nửa cầu Bắc(TN), nửa cầu Nam(TB). * Gió đông cực: - Thổi từ vĩ độ 900 B, N về khoảng vĩ độ 600 B, N. - Hướng gió: nửa cầu Bắc(ĐB), nửa cầu Nam(ĐN).. IV. Củng cố. GV chốt lại kiến thức. V. HDVN. + Làm câu hỏi 1; 2;4 vào vở. + Ôn lại TP quan trọng của hơi nước và khí quyển. Tuần 25 Tiết 24. NS: 21/1 /2015 ND:4/2/2015 Bài 20 : HƠI NƯỚC TRONG KHÔNG KHÍ . MƯA. I. MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: - HS nắm vững khái niệm: Độ ẩm của không khí, độ bão hoà hơi nước trong không khí và hiện tượng ngưng tụ của hơi nước - Biết cách tính lượng mưa. - Phân biệt sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu. 2/ Kĩ năng: - Đọc được bản đồ phân bố lượng mưa, phân tích biểu đồ. II. KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Giao tiếp; - Tư duy sáng tạo;- Làm chủ bản thân III. CÁC PHƯƠNG PHÁP.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Thảo luận theo nhóm nhỏ, thuyết giảng tích cực, đàm thoại gợi mở, trình bày 1 phút. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Thùng đo mưa V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Khám phá Gv cho hs tìm hiểu nêu hiểu biết của em về một số hiện tượng mây, mưa… gv dẫn dắt hs vào bài mới. 2. Kết nối Hoạt động của GV - HS Nội dung H? Nhắc lại trong thành phần của không khí 1: Hơi nước và độ ẩm của không lượng mưa là bao nhiêu ? khí. H? Ngoài cung cấp chính hơi nước và không - Không khí bao giờ cũng chứa khí. một lượng hơi nước nhất định, H? Tại sao không khí lại có độ ẩm ? lượng hơi nước đó làm cho không H? Muốn biết độ ẩm trong không khí nhiều khí có độ ẩm. hay ít người ta làm như thế nào? H? Quan sát “ lượng hơi nước tối đa trong không khí”trong bảng Em có nhận xét gì về mỗi quan hệ giữa nhiệt độ và lượng hơi nước đó trong không khí (tỉ lệ thuận) H? Hãy cho biết lượng hơi nước tối đa mà - Nhiệt độ có ảnh hưởng đến khả không khí chứa được khi có nhiệt độ 10oC ; năng chứa hơi nước của không khí . 200C ; 30oC. - Nhiệt độ không khí càng cao H? Vậy yếu tố nào quyết định khả năng chứa lượng hơi nước chứa được càng hơi nước của không khí? nhiều H? Dựa vào kiến thức đã học hãy trả lời + Trong tầng đối lưu, không khí biến động theo chiều nào? (thẳng đứng) + Càng lên cao nhiệt độ thay đổi như thế nào ? Hơi nước trong tầng đối lưu sinh ra các hiện tượng khí tượng gì? H? Hơi nước trong không khí ngưng tụ thành mây mưa cần có điều kiện gì? - Qúa trình hình thành mây, mưa: H? Mưa là gì? Em hãy cho biết thực tế ngoài Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh thiên nhiên có mấy loại mưa? Mưa có mấy dần hơi nước sẽ ngưng tụ thành các dạng.( 3 loai: mưa dầm, mưa rào, mưa phùn, hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp hai dạng :mưa nước, mưa rắn đá; đá, tuyết ) điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp H? Muốn tính lượng mưa trung bình ở một tục ngưng tụ, làm các hạt nước to địa điểm ta làm như thế nào? dần, rồi rơi xuống nước thành mưa. GV yêu cầu HS đọc mục 2a và cho biết? 2: Mưa và sự phân bố lượng mưa + Lượng mưa trong ngày, tháng, năm. trên Trái Đất. H? Dựa vào bản đồ lượng mưa của TP Hồ - Lượng mưa trên Thế giới phân bố Chí Minh cho biết tháng nào? không đều từ xích đạo lên cực. ≈ - Mưa nhiều nhất ? lượng mưa ?( T6 170mm) - Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo, mưa ít ở vùng cực. - Mưa ít nhất tháng nào?( T2: 9-10mm).

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Tháng mưa nhiều nhất vào mùa nào - Tháng mưa ít nhất vào mùa nào? 3. Thời tiết, khí hậu H?Hãy chỉ ra có lượng mưa TB năm/2000mm - Thời tiết là sự biểu hiện của Các khu vực này tập trung ở khu vực nào trên hiện tượng khí tượng ở một Trái Đất? phương, trong thời gian ngắn. H?Chỉ ra khu vực có lượng dưới 200mm? - Khí hậu là sự lặp đi, lặp lại H? Nêu đặc điểm của sự phân bố mưa trên tình hình thời tiết ở một Thế giới? phương, trong nhiều năm. H? Việt Nam nằm trong khu vực lượng TB năm là bao nhiêu? H: Hs thảo luận nhóm Phân biệt sự khác nhau giữa thời tiết, khí hậu? Lấy ví dụ? 3. Thực hành/ Luyện tập Gv yêu cầu hs tính lượng mưa trung bình năm của Hà Nội: Năm Lượng mưa trong năm (mm) 1997 1872 1998 1339 1999 1558 4. Vận dụng: Hs vẽ sơ đồ thể hiện quá trình tạo thành mây mưa. Tuần 27 Tiết 26. các địa của địa. Ngày soạn : 28/2/2015 Ngày dạy : 4/3/2015 Bài 21: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ - LƯỢNG MƯA. I: Mục tiêu. - HS biết đọc, nhận biết về biểu đồ với 2 đại lượng là nhiệt độ và lượng mưa . - Nhận biết được dạng biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của nửa cầu Bắc & nửa cầu Nam II: Phương tiện dạy học - Máy tính cầm tay III: Hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ ? Qúa trình hình thành mây, mưa? Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ, làm các hạt nước to dần, rồi rơi xuống nước thành mưa. 2. Bài thực hành. Hoạt động của GV-HS Hoạt động 1: GVgiới thiệu k/n biểu đồ a. Giới thiệu k/n biểu đồ nhiệt.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> to,lượng mưa. - K/n B.đồ. - Cách thể hiện các yếu tố KH.. độ, lượng mưa.. b. Bài tập. Quan sát bản đồ H55 trả lời câu hỏi. Bài tập 1: + Những yếu tố nào được thể hiện trên bản - Nhiệt độ: trong thời gian 12 đồ? tháng, biểu hiện theo đường, ( 0 - Trong thời gian bao lâu? C). - Yếu tố nào được biểu hiện theo đường ? - Lượng mưa: trong thời gian 12 Yếu tố nào được biểu hiện bằng hình cột tháng, biểu hiện theo cột, mm. .Đơn vị tính nhiệt độ ? lượng mưa? Hoạt động 2: Nhóm 1, 2: Phân tích biểu đồ H56. Nhóm 3, 4: Phân tích biểu đồ H57. Hình 56 Nhiệt độ và lượng mưa Biểu đồ A - Tháng có nhiệt độ cao nhất Tháng 4 Tháng có nhiệt độ thấp nhất Tháng 1 - Những tháng có mưa nhiều Tháng 5&Tháng10 bắt đầu từ. Kết luận - Là biểu đồ khí hậu của nửa cầu bắc - Mùa nóng mưa nhiều từ T4-T10. Hình 57 Nhiệt độ và lượng mưa - Tháng có nhiệt độ cao nhất Tháng có nhiệt độ thấp nhất - Mùa mưa bắt đầu từ. Biểu đồ B Tháng 12 Tháng 7 Tháng 10 - Tháng 3. Kết luận - Là biểu đồ khí hậu của nửa cầu Nam - Mùa nóng mưa nhiều từ T10 - T3. GV: nhận xét, chuẩn xác kiến thức IV: Củng cố . 1. Tóm tắt lại các bước đọc và khai thác thông tin trên biểu đồ 2. Mức độ khái quát trong nhận dạng biểu đồ khí hậu V: HDVN. 1. Ôn lại các đường chí tuyến & vòng cực nằm ở vĩ độ nào ? - Tia sáng mặt trời chiếu vuông góc với mặt đất ở các chí tuyến vào các ngày nào? - Các khu vực có loại gió Tín phong, Tây ôn đới? 2. Xác định các đường nói trên ở quả địa cầu hoặc trên bản đầu..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Tuần: 27 Tiết: 26. NS: 1/3/2015 ND: 4/3/2015 Bài 22: CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊ N TRÁI ĐẤT. I: Mục tiêu + HS nắm được vị trí và đặc điểm của các đường chí tuyến và vòng cực trên bề mặt Trái Đất. + Trình bày được vị trí của các đai nhiệt, các đới khí hậu theo vĩ độ trên bề mặt Trái Đất II: Phương tiện dạy học. - Hình vẽ trong SGK về các đới khí hậu trên Trái Đất (thư viện) III: Hoạt động trên lớp. 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới .( vào bài sử dụng phần mở đầu trong SGK) Hoạt động của GV-HS Hoạt động 1: GV Giới thiệu một cách khái quát các vành đai nhiệt bđồ khí hậu thế giới. H? Tại sao phân chia Trái Đất thành các đới khí hậu? H? Sự phân chia khí hậu trên Trái Đất phụ thuộc vào những yếu tố cơ bản nào? Nhân tố nào quan trọng nhất ? vì sao? + Vĩ độ ( quan trọng nhất ) + Biển và lục địa + Hoàn lưu khí quyển - Sự phân chia các đới khí hậu theo vĩ độ là cách phân chia đơn giản. - Tương ứng 5 vòng đai nhiệt là 5 đới khí hậu. ND 1. Sự phân chia bề mặt Trái Đất ra các đới khí hậu theo vĩ độ.. - Tương ứng với 5 vành đai nhiệt trên Trái Đất có 5 đới khí hậu theo vĩ độ..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> theo vĩ độ + Một đới nóng H? Quan sát H58 rồi lên bảng xác định vị trí các + Hai đới ôn hoà đới khí hậu trên bản đồ khí hậu thế giới + Hai đới lạnh GV Phân lớp thành 3 nhóm thảo luận, mỗi - Đặc điểm các đới khí hậu nhóm HS hoàn thành đặc điểm một đơi khí hậu (dựa vào SGK) theo bảng sau GV bổ sung thiếu sót, chuẩn bị kiến thức và ghi vào bảng Tên đới khí hậu Đới nóng(Nhiệt đới) Hai đới ôn Hai đới lạnh hoà Chí tuyến bắc→chí tuyến Chí tuyến vòng cực bắc, Giới hạn nam bắc, nam → nam vòng cực bắc, →hai cực bắc, nam nam Góc chiếu ánh - Quanh năm lớn - Góc chiếu - Quanh năm nhỏ sáng Mặt trời -Thời gian chiếu sáng trong lớn. - Thời gian chiếu năm chênh lệch nhau ít -Chênh lệch sáng dao động lớn nhau lớn Nhiệt Nóng quanh năm Nhiệt độ TB Quanh năm giá độ lạnh Đặc Gió Tín phong Tây ôn đới Đông cực điểm khí Lượng hậu mưa 1000-2000mm 500< 500mm (TB 1000mm năm) IV: Củng cố . GV Nói thêm: Ngoài đới khí hậu nói trên, trong các đới người ta còn phân ra một số đới có phạm vi hẹp hơn, có tính chất riêng biệt về khí hậu như: Xích đới nằm gần đường xích đạo hoặc cận nhiệt đới nằm ở gần các chí tuyến. ?1 Các chí tuyến trong vòng cực là danh giới của các vành đai nhiệt độ nào? ?2 Nêu đặc điểm của các đới khí hậu: Nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. V: HDVN - Học bài và hoàn thành bài tập trong vở bài tập. - Ôn lại các kiến thức từ bài 15 đến bài 23..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Tuần: 28 Tiết: 27. NS:9/3/2015 ND: 11/3/2015 ÔN TẬP. I: Mục tiêu. - HS tái hiện lại kiến thức đã học. - Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ, biểu đồ. II: Thiết bị dạy học. - Các hình vẽ trong SGK - Biểu đồ khí hậu của Hà Nội , TP Hồ Chí Minh. III: Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ. Kết hợp trong quá trình ôn tập. 2. Tiến hành ôn tập. Hoạt động của GV-HS H? Dựa vào kiến thức đã học nêu khái niệm khoáng sản? Khi nào được gọi là mỏ khoáng sản? H? Dựa vào đâu để phân loại khoáng sản H? Nêu rõ quá trình hình thành mỏ nội sinh & mỏ ngoại sinh H? Đường đồng mức là những đường như thế nào ? Cách xác định độ cao dựa trên đường đồng mức nào?. Nội dung 1. Các mỏ khoáng sản. - K/n - Mỏ khoáng sản - Phân loại khoáng sản theo công dụng - Quá trình hình thành: Mỏ nội sinh và Mỏ ngoại sinh 2. Đọc bản đồ địa hình. - Đường đồng mức.. H? Nhắc lại những thành phần chính của không 3. Lớp vỏ khí. khí? a. Thành phần không khí. H? Cấu tạo của lớp vỏ khí bao gồm những tầng b. Cấu tạo lớp vỏ khí. nào? Nêu vị trí đặc điểm tầng đối lưu? c. Các khối khí. H? Dựa vào đâu phân ra các khối khí nóng lạnh, đại dương, lục địa,... H? Thời tiết là gì? thời tiết khác khí hậu như thế nào ? 4. Thời tiết và khí hậu. H? Tại sao có sự khác nhau giữa khí hậu Đại - Khái niệm thời tiết, khí hậu. dương & lục địa? - Thời tiết khác khí hậu H? Khí áp là gì ? Có mấy đai khí áp trên Trái Đất? Xác định vị trí các đai khí áp ..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> H? Trên Trái Đất có những loại gió nào? Vì 5. Khí áp là gì. sao? giải thích. - K/n khí áp, các đai khí áp. H? Vì sao không khí có độ ẩm nhất định? - Gió, nguyên nhân sinh ra gió. H? Trong điều kiện nào hơi nước trong không khí ngưng tụ thành mưa? 6. Hơi nước trong không khí , H? Hãy biết trên Trái Đất có mấy vành đai Mưa. nhiệt độ và danh giới? - Vai trò của hơi nước - K/n mưa. Nêu đặc điểm 5 đới khí hậu ? - Cách tính lượng mưa. + t0 + gió + Mưa 7. Các đới khí hậu. +. Đới nóng +. Đới ôn hoà +. Đới lạnh IV: Củng cố . GV nhắc lại những nội dung cơ bản và yêu cầu học sinh học kĩ bài. VI: HDVN. Ôn bài thạt tốt chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra 1 tiết.. Tuần 29 Tiết 28. NS: 16/3/2014 ND: 17/3/2014 KIỂM TRA 1 TIẾT.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức địa lí chương II(các thành phần tự nhiên của Trái Đất) và các yêu cầu của chương trình. Từ kết quả kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập trong các nội dung sau. - Thực hiện yêu cầu trong phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học nếu thấy cần thiết. * Về kiến thức : - Kiểm tra đánh giá kiến thức của học sinh về sự khác nhau của thời tiết và khí hậu; sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất; đặc điểm của 3 các đới khí hậu. * Về kĩ năng : - Rèn luyện cho HS các kĩ năng: Làm bài viết bài, kĩ năng vận dụng kiến thức để giải thích vấn đề. * Thái độ: - Giáo dục tinh thần học tập địa lí từ đó biết yêu quê hương, xây dựng đất nước mình. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA Kiểm tra viết tự luận III.THIẾT LẬP MA TRẬN. Tên Chủ đề. Nhận biết. Thông hiểu. - Nắm được cấu Các thành tạo của lớp vỏ phần tự khí. - Nắm được sự nhiên của phân bố các loại Trái Đất gió trên Trái Đất.. Vận dụng - Giải thích được sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất. Liên hệ được lượng mưa TB của VN.. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Liên hệ được ở VN. Tổng câu: 1 -Tổng số điểm: 10 3 -Tỉ lệ : 30% 100% IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA. 1. 1. 3. 5 5 0%. 2 20%. 10 100%. Câu 1: Trình bày đặc điểm cấu tạo của lớp vỏ khí? ( 3 ñieåm) Câu 2: Trình bày đặc điểm của các loại gió trên Trái Đất ? Việt Nam thuộc khu vực hoạt động của gió nào? (5 ñieåm) Câu 3: Trình bày sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất? Việt Nam nằm trong khu vực có lượng mưa trung bình năm là bao nhiêu?( 2 ñieåm) V. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM Câu. 1. 2. Đáp án * Đặc điểm - Tầng đối lưu + Nằm sát mặt đất, tới độ cao khoảng 16 km, tập trung 90% không khí. + Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng. + Nhiệt độ giảm dần khi lên cao(lên cao 100m giảm 0,60C), nơi sinh ra tất cả các hiện tượng khí tượng. - Tầng bình lưu. + Nằm trên tầng đối lưu, tới độ cao khoảng 80 km + Có lớp ôdôn, lớp này có tác dụng ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật, con người. - Các tầng cao: + Nằm trên tầng bình lưu, không khí của tầng này cực loãng.  Gió Tín phong : - Thổi từ vĩ độ 300 B, N(đai áp cao chí tuyến) về xích đạo(áp thấp xích đạo) . - Hướng gió: nửa cầu Bắc(ĐB), nửa cầu Nam(ĐN).  Gió Tây ôn đới: - Thổi từ vĩ độ 300 B, N(đai cao áp chí tuyến) lên khoảng vĩ độ 600 B, N(các đai áp thấp ôn đới). - Hướng gió: nửa cầu Bắc(TN), nửa cầu Nam(TB). * Gió đông cực: - Thổi từ vĩ độ 900 B, N về khoảng vĩ độ 600 B, N.. Thang điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ. 1đ 0,5đ 1đ 0,5đ 1đ 0,5đ.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Hướng gió: nửa cầu Bắc(ĐB), nửa cầu Nam(ĐN). * Việt Nam thuộc khu vực có gió tín phong hoạt động. 3. - Lượng mưa trên thế giới phân bố không đồng đều, mưa nhiều ở 2 bên đường xích đạo và giảm dần về 2 cực - Việt Nam nằm trong khu vực có lượng mưa trung bình năm là: 1001 – 2000mm. Tuần 30 Tiết 29. 0,5đ. 1 1. Ngày soạn 23/3/2014 Ngày dạy 24/3/2014 Bài 23 : SÔNG VÀ HỒ. I. MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức - HS hiểu được K/n sông, phụ lưu, chi lưu, hệ thống sông, lưu vực sông, chế độ mưa. - Nắm được K/n hồ, biết nguyên nhân hình thành một số hồ và các loại hồ. 2/ Kĩ năng: - Quan sát, so sánh. 3/ Thái độ: - Có ý thức bảo vệ sông, hồ VN không bị ô nhiễm. II. KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - T duy - Giao tiếp - Làm chủ bản thân III. CÁC PHƯƠNG PHÁP Thảo luận theo nhóm nhỏ, đàm thoại, gợi mở, thuyết giảng tích cực, IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ sông ngòi VN, bản đồ TNTG.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Tranh ảnh hình vẽ hồ, lưu vực sông và hệ thống sông. V. TiÕn tr×nh tæ chøc d¹y häc 1. Khám phá: Gv giới thiệu diện tích nước trên bề mặt Trái Đất & ý nghĩa của nó đối với xã hội loài người. Hai hình thức tồn tại của thuỷ quyển, lục địa: sông và hồ, đặc điểm của nó? 2. Kết nối:. Hoạt động của GV - HS Hoạt động 1: GV cho hs làm việc sá nhân H: Bằng thực tế em hãy mô tả những dòng sông mà em từng gặp? Quê em có dòng sông nào chảy qua không? H: Vậy sông là gì? Những nguồn cung cấp nước cho dòng sông? H: Vậy lưu vực sông là gì? Em hãy cho biết sông nào có lưu vực sông nhất trên Thế giới? Diện tích? Đặc diểm nổi tiếng của dòng sông. GV Đặc điểm lòng sông phụ thuộc địa hình: VD + M Núi sông & thác ghềnh. + Đ Bằng, dòng chảy lòng sông mở rộng, nước chảy êm, uốn khúc... + Thượng lưu, trung lưu, hạ lưu, tả ngạn, hữu ngạn.. + Đặc điểm dòng chảy của sông phụ thuộc yếu tố nào? ( khí hậu) H: Qsát H59. Hãy cho biết những bộ phận nào chập thành 1 dòng sông? Mỗi bộ phận có nhiệm vụ gì?(Phụ, chi lưu, sông chính.) GV Hệ thống Sông Hồng VN: Phụ lưu: + S. Đà; S. Lô; S. Chảy; Chi lưu gồm: S. Đáy; S. Đuống; S. Luộc; Sông Ninh cỏ H? Vậy hệ thống sông là gì? H: Theo em lưu lượng của 1 con sông lớn hay nhỏ phụ thuộc vào đk gì? - Mùa nào nước sông lên cao, chảy xiết? - Mùa nào nước sông hạ thấp, chảy êm? H: Dựa vào bảng trang 71 hãy so sánh lưu vực và tổng lượng nước của S. Mê Kông & S.Hồng H: Bằng những hiểu biết thực tế, em hãy cho biết VD về lợi ích & tác hại của sông? Làm thế nào để hạn chế tai hoạ do sông gây ra? H Đ2: GV cho hs làm việc theo nhóm. H: Hồ là gì? Kể tên Hồ ở địa phương em? H: Căn cứ vào đặc điểm gì của Hồ để chia loại hồ? Thế giới có mấy loại hồ? Nguồn gốc hình thành hồ?. Nội dung 1. Sông và lượng nước của sông. a. Sông:. - K/n : SGK/72. - Nguồn cung cấp nước cho sông : nước mưa, nước ngầm, băng tuyết tan.. - Lưu vực sông : SGK/72.. - Hệ thống sông: SGK/72. b. Lượng nước của sông. + Lưu lượng( lượng chảy) qua mặt cắc ngang lòng sông ở 1 địa điểm trong 1 giây m3/s + Lưu lượng của 1 con sông phụ thuộc vào S lưu vực & nguồn cung cấp nước. - Thuỷ chế sông là nhịp điệu thay đổi lưu lượng của 1 con sông trong 1 năm. 2. Hồ - Khái niệm Hồ SGK/72 - Hai loại hồ: + Nước mặn + Nước ngọt - Hồ có nguồn gốc khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> H: Xác định trên bản đồ TNTG 1 số hồ nổi + Hồ vết tích của khúc sông (Hồ tiếng Hồ Vichtoria, Aran, Baican. Tây) H? Tại sao trong lục địa lại có hồ, nước mặn? + Hồ miệng núi lửa( Ở Plei ku) H: Hồ nhân tạo có tác dụng gì? Kể tên các hồ + Hồ nhân tạo ( xây dựng để phục nhân tạo ở nước ta? vụ nhà máy thuỷ điện) GV: Mở rộng: Hồ băng cũ do sông băng hoạt * Giá trị kinh tế của sông, hồ: động tạo nên. VD Phần lan “ Đất nước nghìn - Nuôi trồng thủy hải sản, cung hồ ”, Canađa. cấp nước sinh hoạt, sản xuất, giao H: Vì sao tuổi thọ của mọi hồ không dài? Sự thông, du lịch… lấp đầy của các hồ gây tác hại gì cho cuộc sống của con người? 3/ Thực hành/luyện tập: GV cho hs chơi trò chơi “Đi du lịch trên bản đồ”. GV treo bản đồ sông ngòi VN sau đó cho hs lần lược tìm một số con sông trên bản đồ và đính lên đó gam màu xanh . 4/ Vận dụng: GV cho hs tìm hiểu vai trò của sông ngòi, kể tên một số con sông có trên địa bàn của tỉnh GL, là hs em sẽ làm gì để góp phần vào việc bảo vệ sông ngòi.. TUẦN 31 TIẾT 30. NS:2/4/2014 ND: 3/4/2014 Bài 24 : BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG. I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức - Hiểu biết được độ muối của biển và nguyên nhân làm cho nước biển và đại dương có muối. - Biết các hình thức vận động của nước biển và đại dương (sóng, thuỷ triều, dòng biển)và nguyên nhân của chúng. 2/ Kĩ năng - Phân tích, so sánh, quan sát. 3/ Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường biển VN không bị ô nhiễm. II. KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - T duy ; - Giao tiếp; - Làm chủ bản thân III. CÁC PHƯƠNG PHÁP Động não; hs làm việc cá nhân; đàm thoại, gợi mở, thảo luận nhóm nhỏ, trình bày 1 phút. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Biểu đồ tự nhiên thế giới, biểu đồ các dòng biển. - Tranh ảnh về sóng và thuỷ triều. V. TiÕn tr×nh tæ chøc d¹y häc 1. Khám phá.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> GV : Biển và Đại dương chiếm 71% S.bề mặt Trái Đất, trong thuỷ quyển chủ yếu là nước mặn. Các biển và đại dương lưu thông với nhau nhưng vẫn mang đặc tính khác nhau. Vậy biển và đại dương có đặc điểm gì và hình thức vận động nào? 2. Kết nối:. Hoạt động của GV - HS H Đ1: gv cho hs làm việc cá nhân, nhóm nhỏ H: Ban đầu nước biển do đâu mà có? Tại sao nước biển không thể cạn? H: Xác định trên B.Đồ TNTG, CM 4 đại dương thông với nhau. H?- Tại sao nước biển lại mặn? - Độ muối do đâu mà có? - Tại sao các biển và đại dương thông nhau nhưng độ muối của nước biển và đại dương thay đổi tuỳ nơi? H: Tại sao biển ở vùng chí tuyến lại mặn hơn vùng khác. H: Hãy tìm trên B.Đồ TG biển Ban tích (Châu Âu) và Hồng Hải( Giữa Châu Á - Phi ) H? Độ muối của nước biển ta là ?(Lượng mưa TB của nước ta lớn.) H Đ2: HS làm việc theo nhóm H: Qsát H61 nhận biết hiện tượng sóng biển. Em hãy mô tả hiện tượng sóng biển? H: Vậy sóng là gì? Nguyên nhân tạo ra sóng? ( GV Liên hệ sóng thần ở Nam Á vào ngày 26/12/2004 và động đất ở Inđônêxia 2005) H: Bão càng lớn thì sự phá hoại của sóng đối với khu vực ven bờ như thế nào? H: Qsát H62;63 nhận xét sự thay đổi của ngấn nước ven bờ biển. H: Vậy thuỷ triều là gì?Thuỷ triều có mấy loại? - Ng. nhân chiều cường: do sự phối hợp sức hút của M.Trăng & M.Trời lớn nhất. - Ng. nhân của triều kém: sức hút của M.Trăng, M.Trời nhỏ nhất. GV kết luận: N.vậy vòng quay của M.Trăng quay quanh T.Đất có quan hệ chặt chẽ với thuỷ triều. H: Ng.nhân sinh ra thuỷ triều là gì?( M.Trăng tuy nhỏ hơn M.Trời nhưng gần mặt đất hơn) - Dòng biển là gì? - Ng.nhân sinh ra dòng biển? GV Gt H64 ( Mũi tên đỏ, xanh) H? Đọc tên dòng biển nóng lạnh. H? Dựa vào đâu chia ra dòng biển nóng, lạnh?. Nội dung 1. Độ muối của biển và đại dương.. - Độ muối TB của nước biển là 35 0 00. - Độ muối là do các sông hoà tan các loại muối từ đất đá trong lục địa đưa ra.. 2. Sự vận động của nước biển và đại dương. a.Sóng biển. - Là sự chuyển độngcủa các hạt nước biển theo những vòng tròn lên xuống theo chiều thẳng đứng. Đó là sự chuyển động tai chỗ của các hạt nước biển. - Gió là ng.nhân chính tạo ra sóng. - Sức phá hoại của sóng thần và sóng khi bão là vô cùng to lớn. b. Thuỷ triều. * Thuỷ triều là hiện tượng nước biển lên xuống theo chu kỳ. * Ng. nhân sinh ra thuỷ triều: là do sức hút của M.Trăng & một phần M.Trời làm nước biển và đại dương vận động lên xuống. c. Dòng biển. * Dòng biển là sự chuyển động của nước với lưu lượnglớn trên quãng đường dài trong các biển và đại dương. * Ng.nhân chủ yếu là do các loại.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> H? Vai trò của dòng biển?. gió thổi thường xuyên ở Trái Đất như gió Tín phong, gió Tây ôn đới. - Dòng biển có ảnh hưởng rất lớn đến khí hậu vùng ven biển mà chảy qua.. 3/ Thực hành/ luyện tập: - GV cho hs lên bản điền kí hiệu, tìm một số biển và đại dương trên bản đồ thế giới. 4/ Vận dụng: Viết báo cáo: tìm hiểu một số biện pháp chống ô nhiễm môi trường biển. Tuần 32 Tiết 31. NS: 7/4/2014 ND: 8/4/2014. Bài 25: THỰC HÀNH SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC DÒNG BIỂN TRONG ĐẠI DƯƠNG I. Mục tiêu: - Xác định vị trí, hướng chảy của các dòng biển nóng, lạnh trên B.đồ. - Rút ra nhận xét về hướng chảy của các dòng biển nóng, lạnh trên đại dương TG. - Nêu được mối quan hệ giữa dòng biển nóng, lạnh với khí hậu khi chúng chảy qua, kể tên các dòng biển. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ các dòng biển. - Hình vẽ SGK. III. Hoạt động dạy học: 1. K.Tra bài cũ. H?1: Vì sao độ muối của các biển và đại dương lại khác nhau? H?2: Nguyên nhân sinh ra sóng biển và dòng biển, thuỷ triều? 2. Thực hành: GV : Giới thiệu các hải lưu ở 2 đại dương trên bản đồ. HS : Theo dõi và bổ sung tên các dòng biển chưa có trong hình vẽ và các dòng biển trong SGK. Bài tập 1: HS học tập cá nhân. HS + Xđ dòng biển nóng, lạnh trong 2 đại dương. + Các dòng biển nóng, lạnh ở 2 nửa cầu xuất phát từ đâu? Hướng chảy thế nào? + Rút ra nhận xét chung. + Tự làm việc rồi trình bày trên bản đồ. + Cả lớp theo dõi, bổ sung. GV nhận xét, chuẩn xác kiến thức..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Đại Hải Dương Lưu. Bắc Bán Cầu Tên hải lưu Vị trí - Hướng chảy. Thái -Cưrôsiô Từ xđ → Đ.Bắc Bình Nóng -Alaxca Từ xđ → T.Bắc Dương CariPerinia - 400B → Xđạo Lạnh và Ôriasiô - BBD → Ôn đới Đại Tây Dương. Guyan Nóng và Gơnxtrim Labrađô Lạnh Canari. Nam Bán Cầu Tên Vị trí - Hướng chảy Đông Úc Từ xđ → Hướng Đông nam Pê Ru (T.Nam Mĩ). Từ phía N (600N) chảy lên xđạo. - Bắc xđ → 300B Xích đạo → Nam - Từ chí tuyếnB → Braxin Bắc Âu (Đông Bắc Mĩ ) Bắc - 400B Benghila 0 0 40 B - 30 B (Tây Nam Phía Nam → Phi ) Xđạo. Kết luận: 1. Hầu hết các dòng biển nóng ở hai bán cầu đều xuất phát từ vĩ độ thấp (khí hậu nhiệt đới) chảy lên vùng vĩ độ cao (khí hậu ôn đới) 2. Các dòng biển lạnh ở hai bán cầu xuất phát từ vùng vĩ độ cao (vùng cực) chảy về vùng vĩ độ thấp (khí hậu ôn đới và khí hậu nhiệt đới) Bài tập 2: GV hướng dẫn cả lớp trả lời câu hỏi dựa vào lược đồ H56 theo dàn ý sau:  Vị trí 4 điểm đó nằm vĩ độ nào ? (60oB)  Đánh dấu 4 địa điểm từ phải sang trái theo thứ tự 1,2,3,4. Địa điểm gần dòng biển nóng (tên), địa điểm nào gần dòng biển lạnh (tên dòng biển) - Địa điểm gần dòng nóng (1,2) có nhiệt độ bao nhiêu ? - Địa điểm gần dòng lạnh (3,4) có nhiệt độ bao nhiêu ?  Rút ra kết luận về ảnh hưởng của các dòng biển nóng và lạnh đến khí hậu vùng ven biển chúng chảy qua. Dòng biển nóng làm cho nhiệt độ các vùng ven biển cao hơn. Ví dụ: Dòng hải lưu nóng ở vịnh Mêxicô làm thay đổi rất nhiều đặc trưng khí hậu của Tây Âu…. Dòng biển lạnh làm cho nhiệt độ các vùng ven biển thấp hơn các vùng cùng vĩ độ. + Nắm vững quy luật của hải lưu có ý nghĩa rất to lớn trong việc vận tải biển, phát triển nghề cá, củng cố quốc phòng. + Nơi gặp gỡ giữa dòng biển nóng và dòng biển lạnh thường hình thành những ngư trường nổi tiến thế giới. 3. Củng cố: a) Nhận xét chung hướng chảy của các dòng biển nóng, lạnh trên thế giới. b) Mối quan hệ giữa các dòng biển nóng, lạnh với khí hậu của nơi chúng chảy qua..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Tuần 33 Tiết 32. Ngày soạn:15/4/2014 Ngày dạy : 16/4/2014. Bài 26: ĐẤT. CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH ĐẤT I. MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: - HS biết được khái niệm về đất (hay thổ nhưỡng) - Biết được các thành phần của đất cũng như các nhân tố hình thành đất. - Hiểu tầm quan trọng của độ phì của đất và ý thức vai trò của con người trong việc làm cho độ phì của đất tăng hay giảm 2/ Kĩ năng: - Quan sát, phân tích, mô tả mẫu vật đất. 3/ Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường đất, tìm các biện pháp chống xói mòn đất. II. KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - T duy ; - Giao tiếp; - Tự nhận thức; - Làm chủ bản thân III. CÁC PHƯƠNG PHÁP Động não; hs làm việc cá nhân; đàm thoại, gợi mở, thảo luận nhóm nhỏ, trình bày 1 phút. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Tranh ảnh về một mẫu đất Bản đồ thổ nhưỡng thế giới hoặc bản đồ thổ nhưỡng Việt Nam V. TiÕn tr×nh tæ chøc d¹y häc 1. Khám phá GV : Gợi ý cho hs: lớp đất phân bố ở đâu (bề mặt lục địa hay đại dương)? Đất ở mọi nơi(đồng bằng miền núi) có giống nhau không? Cho ví dụ?.. HS nêu ý kiến của mình, gv dẫn vào bài. 2. Kết nối:. Hoạt động của GV - HS H Đ1: HS làm việc cá nhân. GV:Giới thiệu: Khái niệm đất (thổ nhưỡng) và giải thích: Thổ là đất, nhưỡng là loại đất mềm xốp (lưu ý đất trồng và đất thổ nhưỡng ) H Đ2: HS thảo luận nhóm H?: Quan sát mẫu đất H66. Nhận xét về màu sắc và độ dày của các lớp đất khác nhau ? Tầng A có giá trị gì đối với sự sinh trưởng của thực vật ? H?: Yêu cầu HS đọc SGK cho biết các thành phần của đất. Đặc điểm ? Vai trò của từng thành phần ? H?: Dựa vào kiến thức đã học, cho biết nguồn. Nội dung 1) Lớp đất trên bề mặt các lục địa. Đất là lớp vật chất mỏng, vụn bở, bao phủ trên bề mặt các lục địa (gọi là lớp đất hay là thổ nhưỡng) 2) Thành phần và đặc điểm của thổ nhưỡng. a. Thành phần của thổ nhưỡng - Thành phần khoáng chất chiếm phần lớn trọng lượng của đất. - Khoáng chất có nguồn gốc từ các sản phẩm phong hoá đá gốc..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> gốc của thành phần khoáng trong đất. Thành phần chất hữu cơ H?: Tại sao chất hữu cơ chiếm tỉ lệ nhỏ trong - Chiếm tỉ lệ rất nhỏ nhưng có vai đất lại có vai trò lớn lao đối với thực vật ? trò quan trọng đối với chất lượng H?: Cho biết nguồn gốc thành phần hữu cơ của đất. đất. - Chất hữu cơ có nguồn gốc từ xác + Tại sao chất mùn lại là thành phần quan trọng động thực vật bị biến đổi do các vi nhất của chất hữu cơ ? sinh vật và các động vật trong đất GV: Nêu sự giống và khác nhau của đá và đất. tạo thành chất mùn. H?: Độ phì là gì ? - Chất mùn là nguồn thức ăn dồi H?: Con người đã làm nghèo đất như thế nào ? dào, cung cấp những chất cần thiết H?: Trong sản xuất nông nghiệp, con người đã cho thực vật tồn tại và phát triển. có nhiều biện pháp làm tăng độ phì của đất. b) Đặc điểm của thổ nhưỡng + Hãy trình bày một số biện pháp làm tăng độ - Độ phì là đặc điểm quan trọng phì mà em biết ? nhất của đất vì: Độ phì của đất là + Con người cũng đã làm giảm độ phì trong khả năng cung cấp cho thực vật: sản xuất và trong đời sống sinh hoạt ntn ? nước, các chất dinh dưỡng và các + Em biết gì về 10 vết thương của Trái Đất ? yếu tố khác (như nhiệt độ, không GV: Sự thoái hoá của đất đai là vết thương đầu khí v.v…) để thực vật sinh trưởng tiên được nói đến. và phát triển. H Đ3: HS làm việc cá nhân GV: Giới thiệu các nhân tố hình thành đất: 3. Các nhân tố hình thành đất. + Đá mẹ. Ba nhân tố quan trọng nhất - Các nhân tố quan trọng trong + Sinh vật hình thành đất hình thành các loại đất trên bề mặt + Khí hậu Trái Đất là: Đá mẹ, sinh vật, và khí + Địa hình hậu. + Thời gian H?: Tại sao đá mẹ là một trong những nhân tố quan trọng nhất ? - Ngoài ra sự hình thành đất còn H?: Sinh vật có vai trò quan trọng như thế nào chịu ảnh hưởng của địa hình và trong quá trình hình thành đất ? thời gian. H?: Tại sao khí hậu là nhân tố tạo thuận lợi hoặc khó khăn trong quá trình hình thành đất ? 3/ Thực hành. Luyện tập Trò chơi: lắp ghép nội dung; chọn các mảnh giấy/bìa có các cụm từ cho trước sau ddos sắp xếp vào các cột sao cho đúng: chất khoáng, sinh vật, địa hình, đá mẹ, độ phì, chất hưcx cơ, không khí, khí hậu, thời gian. Thành phần của đất Đặc điểm của đất Các nhân tố hình thành 4. Vận dụng: Viết báo cáo: tìm hiểu thông tin về đất ở địa phương em đang sinh sống(loại đất, màu sắc, đất tốt hay xấu), biện pháp cải tạo đất. Tuần: 34 NS: 22/4/2014 Tiết 33 ND: 24/4/2014.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Bài 27: LỚP VỎ SINH VẬT CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÂN BỐ THỰC VẬT ĐỘNG VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1/ Kiến thức: Nắm được khái niệm lớp vỏ sinh vật . Phân tích được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên đến sự phân bố động thực vật trên trái đất và mối quan hệ của chúng . Trình bày được những ảnh hưởng tích cực, tiêu cực của con người đến sự phân bố thực vật và thấy sự cần thiết phải bảo vệ động thực vật. 2/ Kĩ năng: Quan sát, nhận xét, phân tích. 3/ Thái độ: Có ý thức bảo vệ động, thực vật ở VN. II. KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Tư duy; - Giao tiếp; - Tự nhận thức III. CÁC PHƯƠNG PHÁP Thảo luận nhóm nhỏ; đàm thoại, gợi mở; thuyết giảng tích cực; trình bày 1 phút. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Tranh ảnh về các loài động thực vật ở các miền khí hậu khác nhau. V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Khám phá GV cho hs kể một số động thực vật ở địa phương em đang sinh sống. sau đó gv dẫn dắt vào bài . 2. Kết nối: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính H Đ1:HS làm việc cá nhân 1/ Lớp vỏ sinh vật. Học sinh đọc bài Các sinh vật sống trên bề mặt Trái Đất tạo H. Lớp vỏ sinh vật là gì ? thành lớp vỏ sinh vật. H. Sinh vật tồn tại và phát triển ở những đâu trên bề mặt trái đất ? H Đ2: HS thảo luận nhóm 2/ Các nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng Giáo viên cho học sinh quan sát H 67. đến sự phân bố thực vật động vật . H: Nằm trong đới khí hậu nào? Đặc a/ Đối với thực vật. điểm thực vật như thế nào? Khí hậu là yếu tố tự nhiên có ảnh hưởng H: Thực vật ôn đới, vành đai khí hậu rõ rệt đến sự phân bố và đặc điểm của thực nào? Hàn đới nằm ở vành đai khí hậu vật. nào? Trong yếu tố khí hậu thì lượng mưa và H: Em có nhận xét gì về sự khác biệt nhiệt độ ảnh hưởng lớn tới sự phát triển của đặc điểm 3 cảnh quan thực vật trên ? thực vật . H: Nguyên nhân của sự khác biệt đó ? b/ Đối với động vật. H: Quan sát h67, 68 cho biết sự phát Khí hậu ảnh hưởng đến sự phân bố động triển của thực vật ở 2 nơi khác nhau vật trên bề mặt trái đất. như thế nào? Tại sao lại như vậy? Nêu Động vật ít chịu ảnh hưởng của khí hậu ví dụ ? hơn thực vật vì động vật có thể di chuyển H: Quan sát H69,70 cho biết các loài theo mùa, địa hình. động vật trong mỗi miền? Vì sao các c/ Mối quan hệ giữa thực vật và động vật . loài động vật giữa 2 miền lại có sự khác Sự phân bố các loài thực vật có ảnh.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> nhau ? H; Sự ảnh hưởng của khí hậu tác động tới động vật khác thực vật như thế nào ? Cho ví ví dụ ? H: Hãy kể một số loài động vật trốn rét bằng cách ngủ đông, cư trú theo mùa ? ( gấu ngủ đông, chim thiên nga, chim én ) H: Hãy cho ví dụ về mối quan hệ chặt chẽ giữa thực vật và động vật ? H Đ3: HS thảo luận nhóm H: Nêu những ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của con người đối với sự phân bố động thực vật ? H: Con người phải làm gì để bảo vệ động thực vật trên trái đất ?. hưởng sâu sắc tới sự phân bố các động vật. Thành phần và mức độ tập trung của thực vật ảnh hưởng đến sự phân bố các loài động vật. 3/ Ảnh hưởng của con người đối với sự phân bố thực động vật trên trái đất. * Aính hưởng tích cực. Mang giống cây trồng vật nuôi từ những nới khác nhau để mở rộng sự phân bố. Cải tạo nhiều giống cây trồng vật nuôi có hiệu quả kinh tế và chất lượng cao . * Tiêu cực. Phá rừng bừa bãi làm tiêu diệt thực động vật, mất nơi cư trú, sinh sống. Ô nhiễm môi trường do phát triển công nghiệp, dân số thu hẹp môi trường sống của sinh vật. * Hiện nay đã đến lúc cần có những biện pháp tích cực để bảo vệ những vùng sinh sống của các loài động thực vật trên trái đất.. 3/ Thực hành/luyện tập: GV cho hs chơi trò chơi: gv chuẩn bị trước bảng phụ ghi nội dung, sâu đó cho hs lên ghép các cụm từ đúng vào từng cột các loài động vật( chim cánh cụt, lạc đà, voi, ngựa, tuần lộc, )… Thực vật nhiệt đới Hàn đới Hoang mạc 4/ Vận dụng HS viết báo cáo: Tìm hiểu tình hình động thực vật hiện nay ở địa phương em.. Tuần 35 Tiết 34. NS: 1/5/2014 ND: 02/5/2014 ÔN TẬP HỌC KÌ II. I/ MỤC TIÊU 1/ Kiến thức - Hệ thống lại kiến thức hs đã học ở chương trình kì II. Giúp hs nắm trắc kiến thức để làm bài kiểm tra. 2/ Kĩ năng.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> - Rèn kĩ năng tổng hợp, so sánh, khái quát. II/ HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1. HOẠT ĐỘNG 1: - GV đưa ra hệ thống câu hỏi dựa vào kiến thức các bài đã học. - HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi - GV chuẩn xác kiến thức. 2. HOẠT ĐỘNG 2: GV củng cố dặn dò: HS về nhà ôn tập tiết sau thi học kì.. Tuần 36 Tiết 35 PHOØNG GD -ÑT IAGRAI 2010 - 2011 Trường: THCS Nguyễn Đình Chiểu. NS: 2/4/2011 ND: 4/5/2011 KIEÅM TRA HOÏC KÌ II NAÊM HOÏC Môn: Địa lí – Lớp 6.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Họ tên:…………………………lớp 6…. nghieäm 10 phuùt). Thời gian: 45’ (Tự luận 35 phút; Trắc (Không kể thời gian phát đề). PHẦN TỰ LUẬN ( 8 điểm ) Câu 1: So sánh sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu? Ví dụ? ( 2 điểm) Câu 2: Trình bày đặc điểm, vị trí của các đới khí hậu trên Trái Đất? (3 điểm) Câu 3: Con người có ảnh hưởng tích cực và tiêu cực tới sự phân bố thực, động vật trên Trái Đất như thế nào? Ví dụ? (3 ñieåm) ĐÁP ÁN TỰ LUẬN 1.Thời tiết: Là sự biểu hiện các hiện tượng khí tượng ở một địa phương trong thời gian ngắn nhất định. Ví dụ sáng nắng, chiều mưa Khí hậu: Là sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết ở một địa phương trong thời gian dài và trở thành quy luật. Ví dụ thời tiết ở Tây Nguyên năm nào cũng vậy từ tháng 5 đến tháng 10 đều có mưa. 2. Đặc điểm các đới khí hậu Ñaëc ñieåm Đới nóng Đới ôn hòa Đới lạnh Vò trí 23027’ B23027’ N 23027’ B, N66033’B, 66033’ B, N 2 cực N Goùc chieáu saùng Quanh năm lớn, Góc chiếu, thời Quanh naêm nhoû, thời gian chieáu gian chieáu saùng thời gian chiếu saùng trong naêm trong naêm cheânh sáng giao động cheânhg nhau ít nhau ít lớn Nhiệt độ Noùng quanh naêm Trung bình Quanh naêm nhoû Lượng mưa 1000 – 2000mm 500 – 1000mm < 500mm Gioù Tín phong Tây ôn đới Đông cực Caâu3:  Tích cực: Mang giống cây trồng, vật nuôi từ nơi này tới nơi khác, cải tạo nhiều giống cây, vật nuôi. Ví dụ: Mang giống bò từ châu Úc về Việt Nam.  Tiêu cực: Thu hẹp nơi sinh sống của nhiều loại động, thực vật. Ví dụ: Phá rừng, ô nhiễm môi trường..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> PHOØNG GD -ÑT IAGRAI KIEÅM TRA HOÏC KÌ II NAÊM HOÏC 2009 - 2010 Trường: THCS Nguyễn Đình Chiểu Moân: Ñòa lí – Lớp 6 Họ tên:……………………lớp 6…. Thời gian: 45’ (Tự luận 35 phút; Trắc nghieäm 10 phuùt) (Không kể thời gian phát đề) PHẦN TỰ LUẬN ( 8 điểm ) Câu 1: So sánh sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu? Ví dụ? ( 2 điểm) Câu 2: Trình bày đặc điểm, vị trí của các đới khí hậu trên Trái Đất? (3 điểm) Câu 3: Con người có ảnh hưởng tích cực và tiêu cực tới sự phân bố thực, động vật trên Trái Đất như thế nào? Ví dụ? (3 ñieåm). PHOØNG GD -ÑT IAGRAI KIEÅM TRA HOÏC KÌ II NAÊM HOÏC 2009 - 2010 Trường: THCS Nguyễn Đình Chiểu Moân: Ñòa lí – Lớp 6 Họ tên:…………………… lớp 6…. Thời gian: 45’ (Tự luận 35 phút; Trắc nghieäm 10 phuùt) (Không kể thời gian phát đề) PHẦN TỰ LUẬN ( 8 điểm ) Câu 1: So sánh sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu? Ví dụ? ( 2 điểm) Câu 2: Trình bày đặc điểm, vị trí của các đới khí hậu trên Trái Đất? (3 điểm) Câu 3: Con người có ảnh hưởng tích cực và tiêu cực tới sự phân bố thực, động vật trên Trái Đất như thế nào? Ví dụ? (3 ñieåm).

<span class='text_page_counter'>(72)</span> PHOØNG GD -ÑT IAGRAI 2009 - 2010 Trường: THCS Nguyễn Đình Chiểu Lớp 6 Họ và tên:……………………………………….. lớp 6…. phuùt; Traéc nghieäm 10 phuùt). KIEÅM TRA HOÏC KÌ II NAÊM HOÏC Moân: Ñòa lí – Thời gian: 45’ (Tự luận 35 (Không kể thời gian phát đề). PHẦN TỰ LUẬN ( 8 điểm ) Câu 1: So sánh sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu? Ví dụ? ( 2 điểm) Câu 2: Trình bày đặc điểm, vị trí của các đới khí hậu trên Trái Đất? (3 điểm) Câu 3: Con người có ảnh hưởng tích cực và tiêu cực tới sự phân bố thực, động vật trên Trái Đất như thế nào? Ví dụ? (3 ñieåm). PHOØNG GD -ÑT IAGRAI KIEÅM TRA HOÏC KÌ II NAÊM HOÏC 2009 - 2010 Trường: THCS Nguyễn Đình Chiểu Moân: Ñòa lí – Lớp 6 Họ tên:………………… lớp 6…. Thời gian: 45’ (Tự luận 35 phút; Trắc nghieäm 10 phuùt) (Không kể thời gian phát đề) PHẦN TỰ LUẬN ( 8 điểm ) Câu 1: So sánh sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu? Ví dụ? ( 2 điểm) Câu 2: Trình bày đặc điểm, vị trí của các đới khí hậu trên Trái Đất? (3 điểm) Câu 3: Con người có ảnh hưởng tích cực và tiêu cực tới sự phân bố thực, động vật trên Trái Đất như thế nào? Ví dụ? (3 ñieåm) 1.Thời tiết: Là sự biểu hiện các hiện tượng khí tượng ở một địa phương trong thời gian ngắn nhất định. Ví dụ sáng nắng, chiều mưa Khí hậu: Là sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết ở một địa phương trong thời gian dài và trở thành quy luật. Ví dụ từ tháng thời tiết ở Tây Nguyên năm nào cũng vậy từ tháng đến tháng đều có mưa. 2. Đặc điểm các đới khí hậu Ñaëc ñieåm Đới nóng Đới ôn hòa Đới lạnh 0 ’ 0 ’ 0 ’ 0 ’ 0 Vò trí 23 27 B23 27 N 23 27 B, N66 33 B, 66 33’ B, N 2 cực.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Goùc chieáu saùng. Nhiệt độ Lượng mưa Gioù. Quanh năm lớn, thời gian chieáu saùng trong naêm cheânhg nhau ít Noùng quanh naêm 1000 – 2000mm Tín phong. N Góc chiếu, thời gian chieáu saùng trong naêm cheânh nhau ít Trung bình 500 – 1000mm Tây ôn đới. Quanh naêm nhoû, thời gian chiếu sáng giao động lớn Quanh naêm nhoû < 500mm Đông cực. Caâu3:  Tích cực: Mang giống cây trồng, vật nuôi từ nơi này tới nơi khác, cải tạo nhiều giống cây, vật nuôi. Ví dụ: Mang giống bò từ châu Úc về Việt Nam.  Tiêu cực: Thu hẹp nơi sinh sống của nhiều loại động, thực vật. Ví dụ: Phá rừng, ô nhiễm môi trường..

<span class='text_page_counter'>(74)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×