Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.22 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1:. Thứ ba, ngày 19 tháng 8 năm 2014. Tiết 1 + 2. Tập đọc +Kể chuyện: CẬU BÉ THÔNG MINH I. MỤC TIÊU A - Tập đọc - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ ngơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh, tài trí của một cậu bé.( trả lời được các câu hỏi trong SGK) - GD Kĩ năng sống: -Tư duy sáng tạo - Ra quyết định - Giải quyết vấn đề. B - Kể chuyện - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. II CHUẨN BỊ Tranh minh hoạ bài tập đọc và kể chuyện trong Tiếng Việt 3, tập một ( TV3/ 1). Bảng phụ có viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Tập đọc Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt ®ộng của học sinh 3' 1. Khám phá - Giới thiệu 8 chủ điểm - Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi HS: - Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang nói chuyện với nhà vua, quần thần đang chứng Bức tranh vẽ cảnh gì ? kiến cuộc nói chuyện của hai người. - Trông cậu bé rất tự tin khi nói chuyện với - Em thấy vẻ mặt của cậu bé thế nào khi nói nhà vua. chuyện với nhà vua? Cậu bé có tự tin không? Muốn biết nhà vua và cậu bé nói với nhau điều gì, vì sao cậu bé lại tự tin được như vậy, chúng ta cùng học bài hôm nay, Cậu bé thông minh. 2. Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài. b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. 30' * Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ - HS theo dõi GV đọc bài. khó, dễ lẫn. - Yêu cầu HS đọc từng câu trong mỗi đoạn. - Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm nếu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. HS mắc lỗi. - GV theo dõi HS đọc và hướng dẫn ngắt giọng Mỗi HS chỉ đọc 1 câu. Ngày xưa, / có một ông vua muốn tìm người câu khó đọc: tài giúp nước. // Vua hạ lệnh cho mỗi làng - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ trong vùng nọ / nộp một con gà trống biết đẻ trứng, / nếu không có thì cả làng phải chịu khó. tội.// - Nơi nào thì được gọi là kinh đô ? - Hướng dẫn HS đọc đoạn 2, 3 tương tự như - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của giáo viên. cách hướng dẫn đọc đoạn 1. - Kinh đô là nơi vua và triều đình đóng. - Y/C HS tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn. * Hướng dẫn luyện đọc theo nhóm - Chia thành các nhóm nhỏ mỗi nhóm 3 HS và.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 10'. 15'. 1'. 18'. yêu cầu đọc từng đoạn theo nhóm. - Theo dõi HS đọc bài theo nhóm để chỉnh sửa - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS riêng cho từng nhóm. đọc 1 đoạn. - Lần lượt từng HS đọc bài trước nhóm của mình, sau mỗi bạn đọc, các HS trong nhóm nghe và chỉnh * Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 3. sửa lỗi cho nhau. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu - HS cả lớp đọc đồng thanh. hỏi: nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ? - Vì sao dân chúng lại lo sợ ? - Nhà vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ phải nộp một con gà trống. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 . - Cậu bé làm thế nào để gặp được nhà vua - Vì gà trống không thể đẻ được trứng mà nhà vua lại bắt nộp một con gà trống biết đẻ trứng. - Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của - Cậu bé đến trước cung vua và kêu khóc om ngài là vô lí ? sòm. - Cậu nói một chuyện khiến vua cho là vô lí (bố đẻ em bé), từ đó làm cho vua phải thừa nhận :lệnh của - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 . ngài cũng vô lí. - Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu - HS thảo luận nhóm, sau đó đại diện nhóm điều gì. phát biểu: - Cậu bé yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để - Vì sao cậu bé lại yêu cầu như vậy? sẻ thịt chim. - Để cậu không phải thực hiện lệnh của nhà Vua là làm ba mâm cỗ từ một con chim sẻ. - Câu chuyện này nói lên điều gì? - Ca ngợi sự thông minh, tài trí của một cậu bé. 4. Luyện đọc lại - GV treo bảng phụ đọc mẫu đoạn 2 của bài. - Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 3 - Lắng nghe HS và yêu cầu HS luyện đọc lại truyện theo - Thực hành luyện đọc trong nhóm theo từng hình thức phân vai. vai : người dẫn truyện, cậu bé, nhà vua. - Tổ chức cho một số nhóm thi đọc trước lớp. - 3 đến 4 nhóm thi đọc. Cả lớp theo dõi nhận xét. - Tuyên dương các nhóm đọc tốt. KỂ CHUYỆN - Lắng nghe 1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào tranh minh họa để kể lại từng đoạn truyện Cậu bé thông minh. 2. Hướng dẫn kể - Yêu cầu HS quan sát kỹ bức tranh 1 và hỏi: + Quân lính đang làm gì? - HS lần lượt quan sát các tranh được giới thiệu. + Thái độ của dân làng ra sao? + Đang thông báo lệnh của Đức Vua - Y/C 1 HS kể lại nội dung của đoạn 1. - HD HS kể các đoạn còn lại tương tự như + Dân làng vô cùng lo sợ. cách HD kể đoạn 1. - 1HS kể, cả lớp theo dõi để nhận xét *Trong câu chuyện em thích nhất chi tiết nào, - HS kể lại chuyện khoảng 2 lần, mỗi lần 3HS kể nối tiếp nhau theo từng đoạn. Cả lớp vì sao? theo dõi, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - Trong câu chuyện em thích ai, vì sao? - Dặn học sinh về nhà luyện đọc và kể lại câu - Tự do phát biểu. chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3'. Tiết 3: Toán ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tg Hoạt động của giáo viên 2' A. Bài cũ - Kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV : Trong giờ học này, các em sẽ được ôn tập về đọc, viết và so sánh các số có ba chữ số. 32' 2. Luyện tập - Thực hành Bài 1 - Viết (theo mẫu) - 1 HS nêu y/c của bài tập 1. - Y/c HS tự làm bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2 - 1 HS nêu y/c của bài tập 1. Tại sao lại điền 312 vào sau 311? + Tại sao lại điền 398 vào sau 399 ? - Nhận xét, bổ sung Bài 3 - Y/c HS đọc đề bài . - Bài tập y/c chúng ta làm gì ? - Y/c HS tự làm bài. - Gọi HS trả lời. Bài 4 - Y/C HS đọc đề bài, đọc dãy số của bài - Y/c HS tự làm bài. - Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào?. Hoạt độngcủa học sinh. - Nghe GV giới thiệu.. - Cả lớp làm vào vở. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Cả lớp làm vào vở, 2HS lên bảng làm. + Vì số đầu tiên là số 310, số thứ hai là 311, 311 là số liền sau của 310, 312 là số liền sau của 311. + Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó trừ đi 1. - 1 HS đọc đề bài . Điền dấu >, < , = ? -3 HS lên bảng phụ , cả lớp làm vào bảng con. 303 <330 , 30 + 100 < 131 615 > 516 410 - 10 > 400+1 199 < 200 243 = 200 +40+ 3 - HS cả lớp làm vào vở. - Là 735..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Vì sao nói 735 là số lớn nhất trong các số trên? - Số nào là số bé nhất trong các số trên? Vì sao? - Y/C HS đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau. 2'. 3. Củng cố, dặn dò - Gọi HS nhắc lại những nội dung chính của bài. - Nhận xét, tiết học.. - Vì 735có số hàng trăm lớn nhất. - Số 142 vì số 142 có số hàng trăm bé nhất.. - 2 HS. Tiết 4: Luyện viết tiếng việt: BÀI 1 I. MỤC TIÊU: - Giúp HS viết đúng, đẹp nội dung bài, viết đều nét, đúng khoảng cách, độ cao từng con chữ. - Rèn kĩ năng viết đẹp, cẩn thận, chu đáo. II. CHUẨN BỊ: - Vở luyện viết của HS, mâu chữ hoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tg. Hoạt động của giáo viên. 5'. 1. Kiểm tra vở và đồ dùng của HS - GV nhận xét chung 2. Giới thiệu nội dung bài học 3. Hướng dẫn luyện viết + Hướng dẫn HS viết chữ hoa trong bài - Trong bài có những chữ hoa nào? - Yêu cầu HS nhắc lại quy trình viết. + Viết bảng các chữ hoa và một số tiếng khó trong bài - Yêu cầu HS viết vào vở nháp - GV nhận xét chung 4. Hướng dẫn HS viết bài - Các chữ cái trong bài có chiều cao như thế nào? - Khoảng cách giữa các chữ như thế nào? - GV nhận xét, bổ sung. - GV bao quát chung, nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách trình bày 5. Chấm bài, chữa lỗi - Chấm 7 - 10 bài, nêu lỗi cơ bản - Nhận xét chung, HD chữa lỗi 6. Củng cố, dặn dò. 2' 8'. 15'. 8' 2'. Buổi chiều:. ( Dạy bài mới của thứ ba). Tiết 1. Tiếng anh:. ( Giáo viên bộ môn dạy). Hoạt động của học sinh - HS mở vở, kiểm tra chéo, nhận xét - 1 HS đọc bài viết - HS nêu - HS nhắc lại quy trình viết - HS trả lời - HS viết vào vở nháp - Lớp nhận xét - HS trả lời - HS trả lời - Lớp nhận xét - 1 HS đọc lại bài viết - HS viết bài. - HS chữa lỗi.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 2. Tập đọc HAI BÀN TAY EM I .MỤC TIÊU: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ. - Hiểu nội dung: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu. II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách TV3/1. Bảng phụ có viết sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tg 4’. 1' 15'. Hoạt động của giáo viên A . Bài cũ - Yêu cầu 3 HS lên bảng kể lại câu chuyện Cậu bé thông minh và trả lời các câu hỏi về nội dung câu truyện. - Nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài. b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc, mỗi HS đọc 2 dòng thơ, đọc từ đầu cho đến hết bài. - Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm nếu HS mắc lỗi. - Theo dõi HS đọc và hướng dẫn ngắt giọng câu khó đọc nếu HS không đọc đúng. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bài theo từng khổ thơ. - Hướng dẫn luyện đọc theo nhóm. - Yêu cầu HS đọc đồng thanh bài thơ.. 10'. 8'. 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ thứ nhất và trả lời câu hỏi: Hai bàn tay của em bé được so sánh với cái gì ? .- Yêu cầu HS đọc thầm các khổ thơ còn lại, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào?. * Em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ? 4. Học thuộc lòng bài thơ - Treo bảng phụ có viết sẵn bài thơ, yêu cầu HS học thuộc từng đoạn rồi học thuộc cả bài.. Hoạt động của học sinh - Nghe.. - Nghe GV giới thiệu bài.. - Nghe - 1HS đọc cả bài - HS tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Hai bàn tay em / Như hoa đầu cành // Hoa hồng hồnh nụ / Cánh tròn ngón xinh // - 5 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ trong bài. - HS đọc bài theo nhóm của mình, sau mỗi bạn đọc, các HS trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - HS cả lớp đọc đồng thanh. - Hai bàn tay của bé được so sánh với nụ hoa hồng, ngón tay xinh như cánh hoa. + Buổi tối, khi bé ngủ, hai hoa (hai bàn tay) cũng ngủ cùng bé. Hoa thì bên má hoa thì ấp cạnh lòng. + Buổi sáng, tay giúp bé đánh răng chải tóc. - Học sinh tự do trả lời. + Thi đọc đồng thanh theo bàn..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Xoá dần nội dung bài thơ trên bảng cho HS đọc thuộc lòng. - Tuyên dương những HS đã học thuộc lòng bài thơ, đọc bài hay. 5. Củng cố dặn dò - Về nhà học thuộc bài thơ.. - Lắng nghe. 2'. Tiết 3 Toán CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) và giải bài toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn. II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tg 5p 1' 32'. Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2. - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS B. Bài mới:1. Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng. 2. Luyện tập - Thực hành Bài 1 - Bài tập y/c chúng ta làm gì? - Y/c HS tự làm bài tập. - Y/c HS nối tiếp nhau nhẩm trước lớp các phép tính trong bài. - Y/C HS đổi chép vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 2 - Gọi 1 HS đọc y/c của đề bài. - Y/c HS làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. Y/c 4 HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ cách tính của mình. Bài 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài.. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4 - Y/c HS đọc đề bài. - Y/c HS tự làm bài. Hoạt động của học sinh. - Nghe giới thiệu.. - Tính nhẩm. - HS làm vào vở. - 9 HS nối tiếp nhau nhẩm từng phép tính.. - Đặt tính rồi tính. cả lớp làm bài vào bảng con. Kết quả: 768; 221; 619; 351. Lớp làm vào vở. 1HS lên bảng phụ làm bài Giải: Số học sinh khối 2 là : 245 - 32 = 213 (học sinh) Đáp số : 213 học sinh 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. Giải: Giá tiền 1 tem thư là : 200 + 600 = 800 (đồng).
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2'. Chữa bài và cho điểm HS.. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. Đáp số : 800 đồng - Học sinh làm bài và chữa bài - Lắng nghe. Tiết 3: Chính tả (Tập chép) CẬU BÉ THÔNG MINH I. MỤC TIÊU: - Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập 2. - Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (bài tập 3). II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh họa trong bài tập đọc Cậu bé thông minh. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tg 2'. 27'. 7'. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Mở đầu : Nhắc lại một số điểm cần lưu ý và yêu cầu giờ học B Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài GV cho học sinh quan sát tranh và hỏi : - Bức tranh ở bài tập đọc nào ? - Ở bài tập đọc Cậu bé thông minh. - Nội dung nói về điều gì ? - Chuyện cậu bé đưa cho sứ giả chiếc kim và Y/C vua rèn thành một con dao. 2. Hướng dẫn tập chép - GV đọc mẫu đoạn chép - HS lắng nghe - Y/C 1 HS đọc lại. -1HS đọc lại cả lớp theo dõi bài trên bảng. + Hương dẫn HS tìm hiểu nội dung đoạn viết . - Đoạn văn cho chúng ta biết chuyện gì ? - Đoạn văn cho biết nhà vua thử tài cậu bé bằng cách làm ba mâm cỗ từ một con chim - Đoạn văn có mấy câu ? sẻ nhỏ. -Trong đoạn văn có lời nói của ai ? - 3 câu. -Lời nói của nhân vật được viết như thế nào ? - Của cậu bé. -Trong bài có từ nào phải viết hoa?Vì sao? - Sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu - HD HS viết từ khó dòng. GV đọc các từ khó cho HS viết vào bảng con -Từ phải viết hoa: Tên người Đức và các .Y/C HS lên bảng viết . chữ dầu câu Vua, Hôm, Cậu ,Xin. GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS - Chim sẻ nhỏ, bảo, cỗ,xẻ,luyện + HS chép bài HS nhìn bảng chép bài. - 2-3 HS đọc các từ trên . GV đi từng bàn chỉnh sửa cho HS. GV đọc HS Soát lỗi HS nhìn bảng chép bài. - GV thu 7-10 bài chấm và nhận xét. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả HS đổi vở cho nhau để soát lỗi theo lời đọc Bài 2: Điền vào chỗ trống an hay ang? của GV. Gọi 1 HS đọc Y/C của bài. Chữa bài, nhận xét. 1HS đọc. Bài 3. Viết vào vở những chữ và tên chữ còn HS làm vào VBT, 3 HS lên bảng làm bài thiếu. 1HS đọc. - GV chữa bài sau đó cho HS đọc lại HS làm vào VBT, 3 HS lên bảng làm bài vào - GV xoá cột chữ và Y/C HS lên bảng viết lại và bảng phụ. đọc lại nhiều lần cho thuộc. 1HS nhận xét cả lớp theo dõi và tự sửa lỗi 4. Củng cố dặn dò của mình. - Nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Chuẩn bị tiết sau viết bài Chơi chuyền - Lắng nghe. 2'. Tiết 4 : Thủ công: GẤP TÀU THUỶ HAI ỐNG KHÓI I. MỤC TIÊU: - Biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói . - Gấp được tàu thuỷ hai ống khói. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. Tàu thủy tương đối cân đối. - Với HS khéo tay: Gấp được tàu thuỷ hai ống khói. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Tàu thủy cân đối. II. CHUẨN BỊ : - Mẫu tàu thuỷ hai ống khói được gấp bằng giấy có khích thước đủ lớn để HS quan sát . - Tranh quy trình gấp tàu thuỷ hai ống khói . - Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tg 7’. 25’. 2’. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: - GV giới thiệu mẫu tàu thuỷ hai ống khói + Tàu thuỷ có đặc điểm , hình dáng như thế nào ? - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - GV giới thiệu hình mẫu chỉ là đồ chơi được gấp giống như tàu thuỷ, trong thực tế tàu thuỷ làm bằng sắt. Hoạt động 2 - GV hướng dẫn mẫu + Bước 1 : Gấp cắt tờ giấy hình vuông + Bước 2 : Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông - Gấp tờ giấy hình vuông thành 4 phần bằng nhau lấy điểm o và 2 đường gấp giữa hình vuông, mở tờ giấy ra. + Bước 3 : Gấp tàu thuỷ thành 2 ống khói - Gấp lần lượt 4 đỉnh của hình vuông, sao cho 4 đỉnh tiếp giáp với nhau ở điểm o và các cạnh gấp vào phải nằm đúng đường dấu gấp giữa hình gấp 4 đỉnh. - Lật ra mặt sau và tiếp tục 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Hoạt động của học sinh Học sinh quan sát mẫu tàu thủy có hai ống khói. - Cã hai èng khãi gièng nhau ë gi÷a tµu, mçi bªn thµnh tµu cã 2 h×nh tam gi¸c gièng nhau, mũi tàu thẳng đứng. - Học sinh chú ý lắng nghe. - 1 HS lªn b¶ng më tµu thuû mÉu - HS quan s¸t - 1 HS lªn b¶ng gÊp, c¾t tê giÊy h×nh vu«ng - Líp quan s¸t - HS quan s¸t GV lµm mÉu. - HS chó ý quan s¸t - 1 Vµi HS lªn b¶ng thao t¸c l¹i c¸c bíc - Líp quan s¸t - HS thùc hµnh gÊp nh¸p - Lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ tư, ngày 20 tháng 8 năm 2014 ( Cô Huấn dạy) Thứ năm, ngày 21 tháng 8 năm 2014 ÔN CHỮ HOA A. Tiết 1: Tập viết: I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa A (1 dòng), V,, D (1 dòng). - Viết đúng tên riêng V,ừ A, Dính (1 dòng)và câu ứng dụng: Anh em như thể chân tay/ Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần bằng chữ cỡ nhỏ. - Chữ viết rõ ràng, đều nét, thẳng hàng; Bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ thường trong chữ ghi tiếng. II.CHUẨN BỊ: - Mẫu chữ hoa A, V, D, tên riêng V,ừ A, Dính. -Vở tập viết, bảng con, phấn. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tg 1' 15'. Hoạt động của giáo viên 1. Giới thiệu bài học 2. Hướng dẫn viết trên bảng con - Hướng dẫn HS viết chữ hoa + Hướng dẫn học sinh quan sát và nêu quy trình viết chữ A,V,D hoa. - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - GV gắn các chữ cái viết hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2. -Viết mẫu vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết. + Viết bảng: Y/C HS viết vào bảng con . GV đi chỉnh Sửa lỗi cho từng HS . - Hướng dẫn HS viết từ ứng dụng + GV giới thiệu từ ứng dụng -Gọi HS đọc từ ứng dụng . - GV giải thích ý nghĩa của từ ứng dụng Vừ A Dính. Học sinh quan sát và nhân xét : -Từ ứng dụng gồm mấy chữ ? Là những chữ nào ? -Trong từ ứng dụng ,các chữ cái có chiều cao như thế nào ? -Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ? - GV đi sửa sai cho HS ? +GV hướng dẫn học sinh viết câu ứng dụng -GV gọi HS đọc câu ứng dụng : -GV giải thích ý nghĩa câu tục ngữ . -HS quan sát và nhận xét câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? -HS viết bảng con Anh, R¸ch 3. Hướng dẫn HS viết vào vở : -GV đi chỉnh sửa cho HS. Hoạt động của học sinh - HS quan sát và nêu quy trình viết . - HS theo dõi. - Có các chữ hoa A, V, D - Học sinh lắng nghe. - 3HS lên bảng viết - Cả lớp viết vào bảng con .. -HS đọc - HS lắng nghe. - Cụm từ có 3 chữ Vừ- A- Dính - Chữ hoa: A, V, D và chữ h cao 2li rưỡi ,các chữ còn lại cao 1 li. - Bằng khoảng cách viết một con chữ o. - HS viết bảng con từ ứng dụng -3HS lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con .HS lắng nghe. -Các chữ A, ,h, y, R, d,cao 2 li rưỡi chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. HS viết bảng..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 20'. -Thu bài chấm 5-7 vở . 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Dặn dò về nhà hoàn thành bài viết học thuộc câu ứng dụng.chuẩn bị tiết sau.. - HS viết +2 dòng chữ A cỡ nhỏ . 2 dòng chữ V và D cỡ nhỏ. +1 dòng chữ ứng dụng Vừ A Dính. HS theo dõi. 2'. Tiết 2: Toán CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (Có nhớ một lần) I. MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm). - Tính độ dài đường gấp khúc. II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tg 1' 8'. 7'. 20'. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên - Lắng nghe bảng. 2. Hướng dẫn thực hiện phép cộng các số có ba chữ số * Phép cộng 435 + 127 - GV viết lên bảng 435 + 127.Y/c HS đặt tính - 1 HS lên bảng đặt tính, lớp làm bảng con. - Y/c HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện 435 5 cộng 7 bằng 12, phép tính trên, sau đó cho HS nêu cách tính. 127 viết 2, nhớ 1 562 * Phép cộng 256 + 162 -GV viết lên bảng và các bước tiến hành tương tự như với phép cộng 435 + 127. Lưu ý: + Phép cộng 435 + 127 là phép cộng có nhớ 1 lần từ hàng đơn vị sang hàng chục. + Phép cộng 256 + 162 là có nhớ1 lần từ hàng chục sang hàng trăm. 3. Luyện tập - Thực hành Bài 1 - Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài. Bài 2 - Hướng dẫn HS làm bài tương tự bài tập 1. Bài 3 - Một HS đọc đề bài. - Bài yêu cầu chúng ta làm gì ? - Cần chú ý khi đặt phép tính.. 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6 - HS đặt tính làm 1 bảng 4vàcộng bằngcon 5, sau viếtđó 5 nêu cách tính. - Lắng nghe. - Cả lớp làm vào bảng con.. - Lớp làm vào vở, 5 HS lên bảng làm trên bảng phụ.. - Đặt tính - Cần chú ý đặc tính sao cho đơn vị thẳng hàng đơn vị, chục thẳng hàng chục, trăm thẳng hàng trăm..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2'. - Thực hiện tính như thế nào? - Từ phải sang trái. - Yêu cầu HS làm bài. - 4 HS làm bảng, lớp làm vào vở. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - Chữa bài và cho điểm. Bài 4 - Một HS đọc yêu cầu của bài. - Muốn tính độ dài của đường gấp khúc ta - Tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường làm như thế nào ? gấp khúc đó. lớp làm vào vở- 1 HS làm bảng phụ Bài giải Độ dài đường gấp khúc là: 126+ 137= 263(cm) Đáp số: 263(cm) 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. Tiết 3: Luyện từ và câu: ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT - SO SÁNH I. MỤC TIÊU: - Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật (BT1). - Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ (BT2). - Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lý do vì sao thích hình ảnh đó (BT3). II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ trong bài tập 1. - Bảng lớp viết sẵn các câu thơ, câu văn của bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tg 2'. 1' 10'. Hoạt động của giáo viên A. Mở đầu: Nêu tác dụng của tiết luyện từ và câu. B. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 - Tìm các từ chỉ sự vật trong câu thơ trên.. Hoạt động của học sinh - Lắng nghe. - GV gọi 4 HS lên bảng thi làm bài - Cả lớp dùng bút chì gạch chân dưới các từ chỉ sự vật có trong khổ thơ: nhanh. Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài. Tay em chải tóc Tóc ngời ánh mai.. 15'. - GV chữa bài, tuyên dương HS làm bài đúng, nhanh nhất. Yêu cầu HS dưới lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Làm bài mẫu - Hai bàn tay em được so sánh với gì? - Theo em, vì sao hai bàn tay em bé lại được so sánh với hoa đầu cành? - Kết luận: Trong câu thơ trên hai bàn tay em bé được so sánh với hoa đầu cành. Hai bàn tay. - HS đọc lại câu thơ trong phần a. Như hoa đầu cành - Vì hai bàn tay em bé thật nhỏ xinh, đẹp như những bông hoa đầu cành..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> em bé và hoa đầu cành đều rất đẹp, xinh. -Hướng dẫn làm các phần còn lại. a) Mặt biển được so sánh với gì ? b) Cho HS quan sát tranh hoặc chiếc diều thật giống như dấu á, sau đó hỏi: Cánh diều được so sánh với gì? c) Cánh diều này và dấu á có nét gì giống nhau?. - Học sinh trả lời: Với tấm thảm khổng lồ. - Với dấu á - Có hình dáng giống nhau.. Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau quan sát vành tai của nhau.. - Với Dấu hỏi - Hỏi: Em thấy vành tai giống với gì? - Cánh diều và dấu á có cùng hình dáng, - GV vẽ một dấu hỏi to lên bảng và cho HS hai đầu đều cong cong lên. quan sát lại. - 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở và kiểm tra - Vì có hình dáng gần giống nhau nên tác giả bài cho nhau. đã so sánh dấu hỏi với vành tai nhỏ. - Tuyên dương HS làm bài đúng 10'. Bài 3 - GV: Hai câu sau cùng nói về đôi bàn tay em bé, Em thấy câu nào hay hơn, vì sao? - Đôi bàn tay em bé rất đẹp. - Hai bàn tay em Như hoa đầu cành. - Vậy ta thấy, việc so sánh hai bàn tay em bé với hoa đầu cành đã làm cho câu thơ hay hơn, bàn tay em bé được gợi ra đẹp hơn, xinh hơn so với cách nói thông thường: Đôi bàn tay em bé rất đẹp - Kết luận: Mỗi hình ảnh so sánh trên có một nét đẹp riêng. Các em cần chú ý quan sát các sự vật, hiện tượng trong cuộc sống hằng ngày. Các em sẽ cảm nhận được vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng đó và biết so sánh chúng với các hình ảnh đẹp. C. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS ôn lại về từ chỉ sự vật và các hình ảnh so sánh vừa học.. 2'. - Trả lời: Câu thơ “Hai bàn tay em. Như hoa đầu cành” hay hơn vì hai bàn tay em bé được nói đến không chỉ đẹp mà còn đẹp như hoa.. - HS tự do phát biểu ý kiến theo suy nghĩ riêng của từng em. - Nghe.. Tiết 4: Luyện tiếng việt: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Giúp HS luyện về từ chỉ sự vật. II. CHUẨN BỊ; Bài tập trong vở bài tập tiếng việt nâng cao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tg 35'. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Bài tập: Bài 1: Gạch dưới các từ chỉ sự vật có -Học sinh làm bài. trong đoạn văn sau. Trăng ơi từ đâu đến?.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tg. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hay từ cacnhs rừng xa Trăng hồng như quả chín Lửng lơ lên trước nhà. Trăng ơi... từ đâu đến? Hay biển xanh diệu kì Trăng tròn như mắt cá Chẳng bao giờ chớp mi. 2'. Trăng ơi...từ đâu đến? Hay từ một sân chơi Trăng bay như quả bóng Đứa nào đá lên trời. Bài 2: Chỉ ra những sự vật được so sánh -Học sinh thực hiện theo yêu cầu của với nhau trong đoạn thơ trên? giáo viên. Bài 3; Trong những hình ảnh so sánh - Học sinh trả lời. đó em thích nhất hình ảnh nào nhất? Vì sao? 3. Củng cố, dặn dò Nhận xét giờ học, dặn dò học sinh.. Buổi chiều Tiết 1: Thể dục:. ( Giáo viên bộ môn dạy). Tiết 2: Đạo đức :. KÍNH YÊU BÁC HỒ. I. MỤC TIÊU: - Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc . - Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ . - Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng . - Biết nhắc nhở bạn bè cùng thợc hiện năm điều Bác Hồ dạy. II. CHUẨN BỊ: - 2 tờ tranh minh họa hoạt động 1 và 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tg 2’. Hoạt động của giáo viên. 1. Khởi động : - GV bắt nhịp cho cả lớp hát bài : Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên , nhi đồng + Hãy nêu tên bài hát ? - Vậy Bác Hồ là ai ? Tại sao thiếu niên. Hoạt động của học sinh. - HS hát tập thể. - HS nêu - HS nghe.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 10’. 10’. nhi đồng lại yêu quý bác như vậy ? Bài đạo đức hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu điều đó 2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - GV chia lớp thành 3 nhóm và nêu nhiệm vụ cho từng nhóm - Các nhóm quan sát và thảo luận tìm hiểu nội dung và đặt tên cho từng ảnh - Thảo luận lớp : Em còn biết thêm gì về B¸c Hå + Quê Bác ở đâu ? + Bác còn có những tên gọi nào khác ? + Tình cảm giữa Bác và các cháu thiếu nhi như thế nào ? + Bác đã có công lao như thế nào với nhân dân ta , đất nước ta ? 3.Hoạt động 2: Kể chuyện : Các cháu. - N1: quan sát ảnh 1 - N2: quan sát ảnh 2,3 - N3: quan sát ảnh 4,5 - Các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày - Lớp nhận xét Bác sinh ngày 19/5/1890 Quê ở làng Sen-xã Kim LiênHuyện Nam Đàn- Tỉnh Nghệ An Bác Hồ luôn quan tâm yêu quí các cháu. .. - HS nêu. vào đây với Bác . - HS chú ý nghe - Thảo luận - GV kể chuyện + Qua câu chuyện em thấy tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi - HS nêu như thế nthế nào? + Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ - Lớp nhận xét bổ xung lòng kính yêu Bác Hồ ? Kết luận : Các cháu thiếu nhi rất yêu quí Bác Hồ và Bác Hồ cũng rất yêu - Lắng nghe. qúy các cháu , quan tâm đến các cháu thiếu nhi . -Để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ, thiếu nhi cần 10’ - ghi nhớ và thực hiện năm điều Bác Hồ - Học sinh đọc năm điều Bác Hồ dạy dạ dạy 4. Hoạt động 3: Tìm hiểu về năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng . - HS thảo luận nhóm - GV ghi lên bảng 5 điều Bác Hồ dạy - Đại diện nhóm trình bày + Tìm 1 số biểu hiện cụ thể của 1 trong 5 2’ điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng . - GV chốt lại nội dung 5 điều Bác Hồ dạy Lắng nghe. thiếu niên , nhi đồng.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 5. Hướng dẫn thực hành : + Ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy . + Sưu tầm các bài thơ , bài hát, tranh, ảnh về Bác Hồ . + Sưu tầm các tấm gương cháu ngoan Bác Hồ Tiết 3:. Tự nhiên và xã hội. NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO?. I. MỤC TIÊU: - Hiểu được cần thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng, việc hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khỏe mạnh. - Nếu hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ có hại đối với sức khoẻ. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: quan sát, tổng hợp thông tin khi thở bằng mũi, vệ sinh mũi. - Phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng. II. CHUẨN BỊ: - Gương soi nhỏ đủ cho các nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tg 3 15'. 13'. Hoạt động của giáo viên A. Bài cũ: Kể tên các bộ phận của cơ quan hô hấp( 2 HS ) B. Bài mới * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - GV hướng dẫn HS lấy gương ra soi để quan sát phía trong lỗ mũi của mình. - Tiếp theo, GV đặt câu hỏi : + Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ hai lỗ mũi ? + Hằng ngày, dùng khăn sạch lau phía trong mũi, em thấy trên khăn có gì ? + Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng ? - Kết luận: Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ, vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi. * Hoạt động 2 : Làm việc với SGK Bước 1 : Làm việc theo cặp - GV yêu cầu 2 HS cùng quan sát các hình 3, 4, 5 trang 7 SGK và thảo luận theo gợi ý sau : + Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành, bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi ? + Khi được thở ở nơi không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào ?. Hoạt động của học sinh. - HS lấy gương ra soi và quan sát: Trong mũi có nhiều lông mũi - HS trả lời. + Có nhiều tuyến nhầy... + Bụi bẩn. + Nhờ lông mũi cản bụi trong không khí. - Từng cặp hai HS quan sát và thảo luận câu hỏi. -Tranh 3 Tranh 4,5 -Khoan khoái, dễ chịu.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2’. + Nêu cảm giác của bạn khi phải thở -Khó chịu, ngạt thở không khí có nhiều khói, bụi ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - GV chỉ định 1 số HS lên trình bày kết - HS lên trình bày. quả thảo luận theo cặp trước cả lớp. - GV yêu HS cả lớp cùng suy nghĩ và trả lời các câu hỏi : + Thở không khí trong lành có lợi gì ? -Giúp chúng ta khỏe mạnh Kết luận : Không khí trong lành là không khí có nhiều khí ô - xi, ít khí các - bô - níc - 2 HS nhắc lại và khói, bụi,…. * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học.. Tiết 1:. Toán. Thứ sáu, ngày 22 tháng 8 năm 2014 LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm). II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tg 2'. 32'. Hoạt động của giáo viên A. Bài cũ Kiểm tra bài tập về nhà của học sinh. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập - Thực hành Bài 1: Tính -Yêu cầu HS tự làm bài.. Hoạt động của học sinh. - Gọi HS nhận xét bài của bạn, nhâïn xét cả về cách đặt tính và kết quả tính. Bài 3 - Yêu cầu đọc tiếp bài toán. - Thùng thứ nhất có bao nhiêu lít dầu? - Thùng thứ 2 có bao nhiêu lít dầu? - Bài toán hỏi gì ? - Y/c HS dựa vào tóm tắt để đọc thành đề toán.. - Cả lớp làm vào vở, 4 HS lên bảng. Kêết quả: 492, 617, 151, 671.. - 1 HS nêu yêu cầu của bài - Cả lớp làm vào vở, 4 HS lên bảng 367 487 85 108 120 302 75 75 487 789 160 183 Bài 2 - Đổi chéo vở để kiểm tra bài của bạn. - Bài yêu cầu chúng ta làm gì ? - Đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS nêu các đặc tính, cách thực - Đặt tính sao cho đơn vị thẳng hàng đơn vị, hiện phép tính rồi làm bài. chục thẳng hàng chục, trăm thẳng hàng trăm. - Thực hiện tính từ phải sang trái.. - 1 HS đọc. - 125 l dầu. - 135 l dầu. - Cả 2 thùng có bao nhiêu lít dầu ? - Thùng thứ nhất có 125 l dầu, thùng thứ 2 có 135 l dầu. Hỏi cả 2 thùng có bao nhiêu lít dầu ?.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Y/c HS làm bài vào vở, một học sinh chữa Giải : bài trên bảng phụ. Cả 2 thùng có số lít dầu là: 125 + 135 = 260 (lít) Đáp số : 260 (lít) - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4 - Cho HS xác định yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài vào vở - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng phép - 9 HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước tính trong bài. lớp. 2'. 3. Củng cố, dặn dò - Gọi HS nhắc lại những nội dung chính của - 2 HS bài. - Nhận xét, tiết học.. Tiết 2: Chính tả (Nghe - Viết) I. MỤC TIÊU:. CHƠI CHUYỀN. - Nghe, viết đúng bài chính tả; Trình bày đúng hình thức bài thơ. - Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Điền đúng các vần ao/oao vào chỗ trống (BT2). - Làm đúng BT3 b. II. CHUẨN BỊ: - Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tg 2' 27'. Hoạt động của giáo viên A.1. Bài cũ: Gọi 3 HS đọc bảng chữ cái ở tiết trước. GV nhận xét, cho điểm HS. B Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS viết chính tả - GV đọc mẫu bài thơ Chơi chuyền +HD HS tìm hiểu ND đoạn viết . - Khổ thơ 1 cho em biết điều gì ? - Khổ thơ 2 cho em biết điều gì ? - Bài thơ có mấy dòng thơ ? - Ở mỗi dòng thơ có mấy chữ ? - Chữ đầu dòng thơ phải viết như thế nào? - Trong bài thơ có những câu thơ nào đặt trong ngoặc kép? Vì Sao?. - Khi viết bài này cho đẹp ta nên lùi vào mấy ô? + HD HS viết từ khó Y/C HS nêu từ khó ,dễ lẫn trong khi viết chính tả ?. Hoạt động của học sinh - 1 HS đọc lại.. - Cho em biết cách chơi chuyền . - Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức dẻo dai. - Bài thơ có 18 dòng thơ. - Mỗi dòng thơ có ba chữ. - Chữ đầu dòng phải viết hoa . Các câu : “ Chuyền chuyền một Một ,một đôi Chuyền chuyền hai Hai, hai đôi” Vì đó là những câu nói của các bạn khi chơi trò chơi này. - Lùi 4 ô đầu dòng bài thơ. - HS nêu: Chuyền, sáng, mềm mại, dây,.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 7'. - Theo dõi và chỉnh sửa cho HS + HS viết chính tả . - Đọc cho HS viết theo đúng Y/C - Đọc HS Soát lỗi - Chấm và chữa bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2: Gọi 1 HS đọc Y/C của bài . Y/C HS tự làm bài GV kết luận và cho điểm HS. Bài 3b: Gọi 1 HS đọc Y/C của bài . Y/C HS tự làm bài 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Viết lại chữ - Chuẩn bị tiết sau.. mỏi ,.. - Cả lớp viết vào bảng con. - HS nghe đọc viết lại bài thơ . HS đổi vở cho nhau và dùng viết chì để soát lỗi cho nhau.. 1 HS đọc. 2 HS lên bảng làm bài HS làm vào VBTsau đó chữa bài. HS làm vào vở Ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ,ngán. 2'. Tiết 3: Tập làm văn. NÓI VÊ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN. I. MỤC TIÊU: - Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh (BT1). - Điền đúng nội dung cần thiết vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách (BT2). - Giao tiếp. - Tìm kiếm, xử lý thông tin. II. CHUẨN BỊ: - Mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách. - Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tg 2' 15'. Hoạt động của giáo viên 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: a. Đội thành lập ngày nào? Ở đâu?. b. Những đội viên đầu tiên của Đội là ai?. Hoạt động của học sinh - Cả lớp lắng nghe - 2 HS đọc Y/C bài tập.. - Đội được thành lập ngày 15 - 5 - 1941, tại Pác Bó, Cao Bằng với tên gọi lúc đầu là Đội Nhi đồng Cứu quốc. - Lúc đầu Đội chỉ có 5 đội viên là: + Anh Nông Văn Dền, bí danh Kim Đồng, là đội trưởng.. + Anh Nông Văn Thàn, bí danh Cao Sơn.. c. Những lần đổi tên của Đội? - Từ khi ra đời, Đội có 4 lần đổi tên, đó là:. + Anh Lý Văn Tịnh, bí danh Thanh Minh. + Chị Lý Thị Mì, bí danh Thuỷ Tiên. + Chị Lý Thị Xậu, bí danh Thanh Thuỷ + Ngày 15-5-1941: Đội Nhi đồng Cứu quốc..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> d. Đội được mang tên Bác Hồ khi nào? 20'. Bài 2 - Gọi HS nêu yêu cầu bài 2 - Giúp HS nêu được cấu trúc của lá đơn. - Phần đầu của đơn, từ Cộng hoà đến Kính gửi, gồm những nội dung gì?. 2'. + Ngày 15-5-1951: Đội Thiếu nhi Tháng tám. + Tháng 2-1956: Đội Thiếu niên Tiền phong. + Ngày 30-1-1970: Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh - HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở bài tập, 1 HS lên bảng làm bài. - Phần đầu của đơn gồm: + Tên nước ta (Quốc hiệu) và tiêu ngữ. + Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn. + Tên đơn. + Địa chỉ nhận đơn. - Phần thứ hai gồm: + Họ tên, ngày sinh, địa chỉ, trường, lớp của người viết đơn. - Nguyện vọng và lời hứa của người viết đơn. - Người viết đơn kí tên và ghi rõ họ tên.. - Phần thứ hai của đơn, từ Em tên là đến Em xin trân trọng cảm ơn, gồm những nội dung gì? - Phần cuối đơn gồm những nội dung gì? - Yêu cầu những HS sửa lại nội dung điền sai theo mẫu đơn. 3. Củng cố, dặn dò - Tổng kết giờ học, tuyên dương những HS - HS tìm hiểu thêm về Đội Thiếu niên Tiền hăng hái tham gia xây dựng bài (giới thiệu phong Hồ Chí Minh, nhớ và viết lại được đơn cho cả lớp xem 1, 2 lá đơn viết đẹp), nhắc xin cấp thẻ đọc sách theo mẫu trên. nhở HS cả lớp cùng cố gắng trong học tập.. Tiết 4: Sinh hoạt lớp NHẬN XÉT TUẦN QUA - KẾ HOẠCH TUẦN TỚI I. NHẬN XÉT. - Báo cáo tình hình tổ trong tuần.(Tổ trưởng) - Báo cáo tình hình chung của lớp ( Lớp trưởng) - Giáo viên tổng kết và nhận xét, tuyên dương các tổ, cá nhân thực hiện tốt, các tổ chưa đạt GV nhắc nhở. - Ưu điểm: Đã đi vào nề nếp - Vệ sinh sạch sẽ. Chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập tương đối đầy đủ.Đi học đúng giờ, chuyên cần.Trong học tập, một số em có ý thức xây dựng bài. II. NHIỆM VỤ TUẦN TỚI: - Xếp hàng ra vào lớp nhanh gọn, đầy đủ trang phục. - Đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập, bọc cẩn thận, có nhãn vở. - Trau dồi sách vở , chữ viết ngay từ đầu năm học. - Trong lớp chú ý nghe giảng, tích cực xây dựng bài. - Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Ăn mặc sạch sẽ trước khi đến lớp, không ăn quà vặt, không uống nước lã. - Tích cực tham gia dọn vệ sinh trường lớp. - Có ý thức giữ vệ sinh môi trường sạch đẹp. - Thực hiện an toàn giao thông..
<span class='text_page_counter'>(20)</span>