Tải bản đầy đủ (.docx) (117 trang)

giao an sinh 11 ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 117 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRÌNH THPT NĂM HỌC 2015-2016 SINH HỌC 11 CƠ BẢN TUẦN. TIẾT. 01. 01 02 03 04 05 06 07. 02 03 04 05 06 07 08. 08 09 * 10 * 11 12 13 14. 09 10 11 12. 15 16 * 17 18 19 20 21. 13. 14 15 16 17 18 19. 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34. TÊN BÀI DẠY Phần IV – SINH HỌC CƠ THỂ Chương I: Chuyển hóa vật chất và năng lượng A - Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật Bài 1. Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ Bài 2. Vận chuyển các chất trong cây Bài 3. Thoát hơi nước Bài 4. Vai trò của các nguyên tố khoáng Bài 5: Muc I và mục III- Bài 6: Dinh dưỡng nitơ ở thực vật Muc IV và mục V Bài 6: Dinh dưỡng nitơ ở thực vật ( tt ) Bài 7. Thực hành: Thí nghiệm thoát hơi nước và thí nghiệm về vai trò của phân bón Bài 8. Quang hợp ở thực vật Bài 9. Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4, CAM Luyện tập Bài 10, 11. Anh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp, Quang hợp và năng suất cây trồng Luyện tập Bài 12. Hô hấp ở thực vật Bài 13. Thực hành – Phát hiện diệp lục và Carôtenoit Bài 14. Thực hành – Phát hiện hô hấp ở thực vật Kiểm tra 1 tiết B – Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật Bài 15. Tiêu hóa ở động vật Bài 16, 17. Tiêu hóa ở động vật( tt ). Hô hấp ở động vật Luyện tập Bài 18. Tuần hoàn máu Bài 19. Tuần hoàn máu ( tt) Bài 20. Cân bằng nội môi. Bài 21. Thực hành – Đo một số chỉ tiêu sinh lý ở người Bài 22. Bài tập. Chương II: Cảm ứng A – Cảm ứng ở thực vật Bài 23. Hướng động Bài 24. Ứng động Bài 25. Thực hành – Hướng động B – Cảm ứng ở động vật Bài 26. Cảm ứng ở động vật Bài 27. Cảm ứng ở động vật( tt ) Bài 28. Điện thế nghỉ, điện thế hoạt động và sự lan truyền sung thần kinh Bài 29. Điện thế nghỉ, điện thế hoạt động và sự lan truyền sung thần kinh(tt) Ôn tập học kì I Kiểm tra học kì I Bài 30. Truyền tin qua xináp Bài 31. Tập tính của động vật Bài 32. Tập tính của động vật( tt ) Bài 33. Thực hành – xem phim về tạp tính của động vật.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 35 20 21 22. 36 37 38. 23 24 25 26 27. * 39 40 41 42. 28 29 30 31. 43 44 45 46. 32 33 34 35 36 37. 47 48 49 50 51 52. Tuần…….. Tiết............ Chương III: Sinh trưởng và phát triển A – Sinh trưởng và phát triển ở thực vật Bài 34. Sinh trưởng ở thực vật Bài 35. Hoocmôn ở thực vật Bài 36. Phát triển ở thực vật có hoa B – Sinh trưởng và phát triển ở động vật Bài 37. Sinh trưởng và phát triển ở động vật Luyện tập Bài 38. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật Bài 39. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật(tt) Bài 40. Thực hành – Xem phim về sinh trưởng và phát triển ở động vật Kiểm tra 1 tiết Chương IV: Sinh sản A – Sinh sản ở thực vật Bài 41. Sinh sản vô tính ở thực vật Bài 42. Sinh sản hữu tính ở thực vật Bài 43. Thực hành – Nhân giống vô tính ở thực vật bằng giâm, chiết, ghép B – Sinh sản ở động vật Bài 44. Sinh sản vô tính ở động vật Bài 45. Sinh sản hữu tính ở động vật Ôn tập học kì II Kiểm tra học kì II Bài 46. Cơ chế điều hòa sinh sản Bài 47. Điều khiển sinh sản ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người Bài tập chương IV. Ngày soạn: …../......./………. Ngày dạy :…../……/………. Chương I: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 1: SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Mô tả được cấu tạo của hệ rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nước và ion khoáng. - Phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: Giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến quá trình hút nước. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK,máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, đọc trước bài ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng, vấn đáp, hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tìm hiểu rễ là cơ quan hấp I. RỄ LÀ CƠ QUAN HẤP THỤ NƯỚC VÀ thụ nước: ION KHOÁNG. GV: Chỉ giới thiệu cơ quan hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu là ở rễ qua hệ thống lông hút dày đặc ở rễ II. CƠ CHẾ HẤP THU NƯỚC VÀ ION * Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ chế hấp thụ KHOÁNG Ở RỄ. nước và muối khoáng ở rễ cây. 1. Hấp thụ nước và các ion khoáng từ đất vào GV: yêu cầu HS dự đoán sự biến đổi của tế tế bào lông hút. bào khi cho vào 3 cốc đựng 3 dd có nồng độ a. Hấp thụ nước: ưu trương, nhược trương và đẳng trương → Nước được hấp thụ liên tục từ đất vào tế bào cho biết: lông hút theo cơ chế thụ động(thẩm thấu): đi từ - Nước được hấp thụ từ đất vào rễ theo cơ chế môi trường nhược trương vào môi trường ưu nào? Giải thích? trương trong tế bào long hút cây nhờ sự chênh - Các ion khoáng được hấp thụ vào tế bào lệch áp suất thẩm thấu. lông hút ntn? b. Hấp thụ muối khoáng. - Hấp thụ động khác hấp chủ động ở điểm Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ cây nào? một cách chọn lọc theo 2 cơ chế: HS: Quan sát → trả lời câu hỏi. + Thụ động: Cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận. độ cao đến nơi có nồng độ thấp. GV: cho HS quan sát hình 1.3 SGK yêu cầu + Chủ động: Di chuyển ngược chiều gradien HS: nồng độ và cần năng lượng. - Ghi tên các con đường vận chuyển nước và 2. Dòng nước và các ion khoáng đi từ lông hút các ion khoáng vào vị trí có dấu “?” trong sơ vào mạch gỗ của rễ. đồ. - Theo 2 con đường: - Vì sao nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ + Con đường gian bào: Từ lông hút → khoảng theo một chiều? gian bào → mạch gỗ. HS: Quan sát hình → trả lời câu hỏi. + Con đường tế bào chất: Từ lông hút → tế TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận. bào sống → mạch gỗ. - GV: giới thiệu mối tương tác giữa môi trường và rễ trong quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4. Củng cố: Nêu sự khác biệt giữa hấp thụ nước và các muối khoáng? Làm thế nào để cây có thể hấp thụ nước và các muối khoáng thuận lợi nhất? 5. Dặn dò: - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước bài 2 V. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ..... Tuần…….. Tiết............ Ngày soạn: …../......./………. Ngày dạy :…../……/……….. Bài 2: QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Mô tả được cấu tạo của cơ quan vận chuyển. - Thành phần của dịch vận chuyển. - Động lực đẩy dòng vật chất di chuyển. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: Tích cực học tập, bảo vệ và chăm sóc cây xanh. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Tranh vẽ hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.5 SGK,Máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng, vấn đáp, hoạt động nhóm. IV. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV treo sơ đồ hình 1.3, yêu cầu 1 HS lên chú thích các bộ phận cũng như chỉ ra con đường xâm nhập của nước và ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ? - Nêu sự khác biệt giữa hấp thụ nước và các muối khoáng? Giải thích vì sao các loài cây trên cạn không sống được trên đất ngập mặn 3. Bài mới: Hoạt động của thầy – trò Nội dung kiến thức cơ bản * Hoạt động 1: Tìm hiểu dòng mạch gỗ. I. DÒNG MẠCH GỖ GV: Yêu cầu HS quan sát hình 2.1, 2.2 trả lời 1. Cấu tạo của mạch gỗ. câu hỏi: - Mạch gỗ gồm các tế bào chết được chia thành - Hãy mô tả con đường vận chuyển của dòng 2 loại: quản bào và mạch ống. mạch gỗ trong cây? - Các tế bào cùng loại không có màng và các - Hãy cho biết quản bào và mạch ống khác nhau bào quan tạo nên ống rỗng dài từ rễ đến láở điểm nào? Dòng vận chuyển dọc. - Vì sao mạch gỗ rất bền chắc? - Các tế bào xếp sát vào nhau theo cách lỗ ben HS: Quan sát hình 2.1, nghiên cứu thông tin của tế bào này khớp với lỗ bên của tế bào kiaSGK → trả lời câu hỏi. Dòng vận chuyển ngang. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận. - Thành mạch gỗ được linhin hóa tạo mạch gỗ bền chắc. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu mục 2, trả lời câu 2. Thành phần của dịch mạch gỗ. hỏi: Thành phần chủ yếu gồm: Nước, các ion - Hãy nêu thành phần của dịch mạch gỗ? khoáng, ngoài ra còn có các chất hữu cơ được HS: Nghiên cứu mục 2 → trả lời câu hỏi. tổng hợp ở rễ. GV: Cho HS quan sát hình 2.3 trả lời câu hỏi: 3. Động lực đẩy dòng mạch gỗ - Hãy cho biết nước và các ion khoáng được vận - Lực đẩy(Áp suất rễ). chuyển trong mạch gỗ nhờ những động lực nào? - Lực hút do thoát hơi nước ở lá. HS: nghiên cứu mục 3 → trả lời câu hỏi. - Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận. với thành mạch gỗ. * Hoạt động 2: Tìm hiểu dòng mạch dây. GV: Yêu cầu HS quan sát hình 2.2, 2.3, đọc SGK, trả lời câu hỏi. II. DÒNG MẠCH RÂY - Mô tả cấu tạo của mạch dây? 1. Cấu tạo của mạch rây - Vai trò của tế bào ống rây và tế bào kèm? - Mạch rây gồm các tế bào sống, không rỗng - So sánh cấu tạo của mạch rây và mạch gỗ? được chia thành 2 loại: Tb ống rây và tb kèm. HS: Quan sát hình 2.2, 2.3 và thông tin SGK để - Tế bào ống rây là loại tế bào chuyên hóa cao trả lời. cho sự vận chuyển. GV: Thành phần của dịch mạch dây? - Tế bào kèm nằm cạnh tế bào ống rây, cung cấp HS: Nghiên cứu thông tin SGK → trả lời câu năng lượng cho tế bào ống rây. hỏi. 2. Thành phần của dịch mạch rây. GV: Động lực vận chuyển? Dịch mạch rây gồm:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động của thầy – trò HS: Nghiên cứu thông tin SGK → trả lời câu hỏi. GV: nhận xét, bổ sung → kết luận. GV: Từ đó nêu điểm khác nhau giữa dòng mạch gỗ và dòng mạch dây? HS: Thảo luận nhóm để trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận.. Nội dung kiến thức cơ bản - Đường saccarozo( 95%), các aa, vitamin, hoocmon thực vật, ATP… - Một số ion khoáng sử dụng lại, nhiều kali làm cho mạch rây có pH từ 8.0-8.5. 3. Động lực của dòng mạch rây. - Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá: nơi tổng hợp saccarôzơ)có áp suất thẩm thấu cao và các cơ quan chứa( rễ, hạt: nơi saccarôzơ được sử dụng, dự trữ) có áp suất tháp hơn.. 4. Củng cố: - Vì sao khi ta bóc vỏ quanh cành cây hay thân cây thì một thời gian sau ở chỗ bị bóc phình to ra? Sự hút nước từ rễ lên lá qua những giai đoạn nào? 5. Dặn dò - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc thêm: “Em có biết” và đọc trước bài 3. - Làm thí nghiệm sau quan sát hiện tượng và giải thích. - Thí nghiệm: Lấy 1 bao polyetilen trắng bao quanh 1 cành nhỏ có lá của cây trồng trong chậu hoặc ngoài vườn rồi cột miệng bao lại, để 1 ngày sau đó quan sát. V. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần…….. Tiết............ Ngày soạn: …../......./………. Ngày duyệt…………………………….……... Duyệt của tổ trưởng:. Ngày dạy :…../……/……….. Bài 3: THOÁT HƠI NƯỚC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Đỗ Thị Kim Thoa - Nêu được vai trò của thoát hơi nước đối với đời sống thực vật. - Mô tả được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước . - Trình bày được cơ chế đóng mở lỗ khí của khí khổng và các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước.. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ : Tích cực trồng cây và bảo vệ cây xanh ở trường học, nơi ở và đường phố. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên :Giáo án, SGK, tranh vẽ hình 3.1, 3.2,3.4 SGK. 2. Học sinh : SGK, đọc trước bài học. III. PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng, vấn đáp, hoạt động nhóm. IV. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày cấu tạo, thành phần dịch vận chuyển và động lực của dòng mạch gỗ. - Nêu sự khác biệt mạch gỗ và mạch rây. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của thoát I. VAI TRÒ CỦA THOÁT HƠI NƯỚC. hơi nước. GV : giới thiệu cơ quan thoát hơi nước chủ - Thoát hơi nước tạo lực hút đầu trên của dòng yếu của cây là lá. mạch gỗ. - Hãy cho biết thoát hơi nước là gì ? - Thoát hơi nước làm khí khổng mở, cho CO 2 - Vai trò của thoát hơi nước ? khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang HS : trả lời câu hỏi. hợp. GV : nhận xét, bổ sung → kết luận. - Thoát hơi nước làm làm giảm nhiệt độ bề mặt lá. * Hoạt động 2: Tìm hiểu thoát hơi nước qua II. THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ. lá. 1. Cấu tạo của lá thích nghi với chức năng GV: Yêu cầu HS đọc số liệu ở bảng 3.1, quan thoát hơi nước. sát hình 3.1, 3.2, 3.3→ trả lời câu hỏi: Đặc điểm của lá thích nghi với chức năng - Em có nhận xét gì về tốc độ thoát hơi nước thoát hơi nước: ở mặt trên và mặt dưới của lá cây ? + Khí khổng: Gồm 2 tế bào đóng hình htạ đậu, - Những cấu trúc tham gia nào tham gia vào vách trong dày hơn vách ngoài tạo lỗ khí khổng. quá trình thoát hơi nước ở lá? + Tầng cutin (không đáng kể): Do tế bào biểu bì HS : Đọc số liệu, quan sát hình → trả lời câu của lá tiết ra bao phủ bề mặt lá(trừ khí khổng) hỏi. GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận. 2. Hai con đường thoát hơi nước: qua khí GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu khổng và qua cutin. hỏi: - Con đường qua khí khổng (chủ yếu): - Có mấy con đường thoát hơi nước? Đặc + Khi no nước, vách mỏng của tế bào khí khổng diểm của các con đường đó căng ra → vách dày cong theo → lỗ khí mở ra. - Trong các con đường thoát hơi nước + Khi mất nước, vách mỏng hết căng → vách kể trên con đường nào là chủ yếu ? dày duỗi → lỗ khí đóng. - Con đường qua cutin: Hơi nước từ các khoảng.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của thầy - trò HS: Nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 3: Các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước. GV: Cho HS đọc mục III, trả lời câu hỏi: - Quá trình thoát hơi nước của cây chịu ảnh hưởng của những nhân tố nào? HS: Nghiên cứu mục III → trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 4: Tìm hiểu cân bằng nước và tưới tiêu hợp lí cho cây trồng. GV: giải thích cây có cơ chế tự điều hòa về nhu cầu nước, cơ chế này điều hòa việc hút vào và thải ra. Khi cơ chế điều hòa không thực hiện được cây không phát triển bình thường.. Nội dung kiến thức gian bào của thịt lá qua lớp cu tin để ra ngoài. III. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƯỚC. + Nước. + Ánh sáng. + Nhiệt độ, gió và một số ion khoáng. IV. CÂN BẰNG NƯỚC VÀ TƯỚI TIÊU HỢP LÍ CHO CÂY TRỒNG. - Cân bằng nước được tính bằng sự so sánh lượng nước do rễ hút vào và lượng nước thoát ra. - Tưới nước hợp lí cho cây trồng dựa vào: Đặc điểm di truyền, pha sinh trưởng, phát triển của cây, loại cây, đặc điểm đất, thời tiết. - Chỉ tiêu sinh lí chuẩn đoán về nhu cầu nước của cây: Áp suất thẩm thấu, hàm lượng nước, sức huát nước của lá. 4. Củng cố: Cây thoát hơi nước qua bộ phận nào? Trình bày cơ chế đóng mở khí khổng. 5. Dặn dò - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc thêm: “Em có biết” và đọc trước bài 4 V. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Tuần…….. Tiết............ Ngày soạn: …../......./………. Ngày dạy :…../……/………..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 4: VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được các khái niệm: nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu, nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng. - Trình bày được vai trò đặc trưng nhất của các nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu. - Liệt kê được các nguồn cung cấp dinh dưỡng cho cây, dạng phân bón cây hấp thụ được. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ : Khi bón phân cho cây trồng phải hợp lí, bón đúng và đủ liều lượng. Phân bón phải ở dạng dễ hòa tan. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên :Giáo án, SGK, tranh vẽ hình 4.1, 4.2, 4.3 SGK. 2. Học sinh : SGK, đọc trước bài học. III. PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng, vấn đáp, hoạt động nhóm. IV. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Thoát hơi nước có vai trò gì? Tác nhân chủ yếu nào điều tiết độ mở của khí khổng? - Thế nào là cân bằng nước? Tưới tiêu cho cây trồng cần chú ý những vấn đề gì? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cơ bản * Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tố dinh I. NGUYÊN TỐ DINH DƯỠNG KHÓNG dưỡng khoáng thiết yếu trong cây. THIẾU YẾU TRONG CÂY. - Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là : GV: cho HS quan sát hình 4.1, trả lời câu hỏi: + Nguyên tố mà thiếu nó cây không hoàn - Hãy mô tả thí nghiệm, nêu nhận xét và giải thành được chu trình sống. thích ? + Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên - Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là tố nào khác. gì ? + Phải trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển HS : Quan sát hình 4.1→ trả lời câu hỏi. hóa vật chất trong cơ thể. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận. - Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu gồm : + Nguyên tố đại lượng : C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg. + Nguyên tố vi lượng : Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni. * Hoạt động 2: Tìm hiểu thoát hơi nước qua lá. II. VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ DINH GV: Yêu cầu HS dựa vào mô tả của hình 4.2 DƯỠNG KHOÁNG THIẾT YẾU TRONG và hình 5.2→ trả lời câu hỏi: CÂY. - Hãy giải thích vì sao thiếu Mg lá có vệt màu - Tham gia cấu tạo chất sống. đỏ, thiếu N lá có màu vàng nhạt? - Điều tiết quá trình trao đổi chất, các hoạt động - Các nguyên tố khoáng có vai trò gì đối với sinh lý trong cây: cơ thể thực vật? + Thay đổi đặc tính lý hóa của keo nguyên sinh HS: Quan sát hình → trả lời câu hỏi. chất. GV: nhận xét, bổ sung → kết luận. + Hoạt hóa enzim, làm tăng hoạt động trao đổi chất. + Điều chỉnh quá trình sinh trưởng của cây. - Tăng tính chống chịu của cây trồng * Hoạt động 3: Nguồn cung cấp các nguyên.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động của thầy - trò tố dinh dưỡng khoáng cho cây. GV: cho HS đọc mục III, phân tích đồ thị 4.3, trả lời câu hỏi : - Vì sao nói đất là nguồn cung cấp chủ yếu các chất dinh dưỡng khoáng? - Dựa vào đồ thị trên hình 4.3, hãy rút ra nhận xét về liều lượng phân bón hợp lí để đảm bảo cho cây sinh trưởng tốt nhất mà không gây ô nhiễm môi trường. HS: nghiên cứu mục III, quan sát đồ thị hình 4.3 → trả lời câu hỏi. GV: nhận xét, bổ sung → kết luận.. Nội dung kiến thức cơ bản III. NGUỒN CUNG CẤP CÁC NGUYÊN TỐ DINH DƯỠNG KHOÁNG CHO CÂY 1. Đất là nguồn cung cấp chủ yếu các chất khoáng cho cây. - Trong đất các nguyên tố khoáng tồn tại ở 2 dạng: Hòa tan và không hòa tan - Cây chỉ hấp thụ các muối khoáng ở dạng hòa tan. 2. Phân bón cho cây trồng. - Bón không hợp lí với liều lượng cao quá mức cần thiết sẽ: + Gây độc cho cây. + Ô nhiễm nông sản. + Ô nhiễm môi trường đất, nước… - Tùy thuộc vào loại phân, giống cây trồng để bón liều lượng cho phù hợp.. 4. Củng cố: -Thế nào là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu? Vai trò của chúng? - Nếu bón quá nhiều phân nitơ cho cây làm thực phẩm có tốt không ? Tại sao ? 5. Dặn dò : - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc thêm: “Em có biết” và đọc trước bài 5 V. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày duyệt…………………………….……... Ngày soạn: …../......./……….. Tuần…….. Tiết............ dạy :…../……/………. Duyệt của tổNgày trưởng:. Bài 5: DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Đỗ Thị Kim Thoa 1. Kiến thức: - Nêu được vai trò của nitơ trong đời sống của cây. - Nêu được các nguồn nitơ cung cấp cho cây. - Nêu được các dạng nitơ cây hấp thụ được từ đất. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ : Có ý thức bảo vệ và chăm sóc cây trồng hợp lí. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên :Giáo án, SGK, tranh vẽ hình 5.1, 5.2, SGK. 2. Học sinh : SGK, đọc trước bài học. III. PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng, vấn đáp, hoạt động nhóm. IV. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là nguyên tố khoáng dinh dưỡng thiết yếu trong cơ thể thực vật? - Vì sao cần phải bón phân hợp lí cho cây trồng ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cơ bản * Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò sinh lí I. VAI TRÒ SINH LÍ CỦA NGUYÊN TỐ NITƠ. của nguyên tố nitơ. - Vai trò chung: Nitơ cần cho sự sinh trưởng và phát triển của cây. GV : Cho HS quan sát hình 5.1, 5.2, trả - Vai trò cấu trúc: Nitơ là thành phần của prôtêin, lời câu hỏi: enzim, côenzim axit nucleic, diệp lục, ATP… trong cơ - Em hãy mô tả thí nghiệm, từ đó rút ra thể thực vật. nhận xét về vai trò của nitơ đối với sự - Vai trò điều tiết : Nitơ tham gia điều tiết các quá trình phát triển của cây? trao đổi chất trong cơ thể thực vật, cung cấp năng lượng và điều tiết trạng thái ngậm của các phân tử HS: Quan sát hình → trả lời câu hỏi. prôtêin trong tế bào chất. GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 2: Tìm hiểu nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây. GV : Cho nghiên cứu mục III, trả lời câu hỏi: - Hãy nêu các dạng Nitơ chủ yếu trên Trái đất? - Hoàn thành PHT. II. NGUỒN CUNG CẤP NITƠ TỰ NHIÊN CHO CÂY 1. Nitơ trong không khí - Nitơ phân tử (N2) – cây không hấp thụ được, nhờ VSV có định thành NH3- cây hấp thụ. - Nitơ ở dạng NO, NO2 gây đọc cho cây. 2. Nitơ trong đất : Nitơ trong đất tồn tại ở 2 dạng: + Nitơ khoáng(NO3- và NH4+) - cây hấp thụ trực Dạng Đặc Khả năng hấp tiếp. nitơ điểm thụ của cây + Nitơ hữu cơ (xác sinh vật) - cây không hấp thụ Nitơ v/c trực tiếp được, nhờ VSV đất khoáng hóa thành NO 3- và Nitơ h/c + HS : Nghiên cứu mục III → trả lời câu NH4 ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động của thầy - trò. Nội dung kiến thức cơ bản. hỏi. GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận. 4. Củng cố: - Nitơ có vai trò gì đối với cây xanh? - Nêu các dạng nito trong đất và các dạng nito mà cây hấp thụ được. 5. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” và đọc trước bài 6. V. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tuần…….. Tiết............ Ngày soạn: …../......./………. Ngày dạy :…../……/……….. Bài 6: DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT (tiếp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Trình bày được các con đường cố định và vai trò của quá trình cố định nitơ bằng con đường sinh học đối với thực vật và ứng dụng thực tiễn trong ngành trồng trọt. - Nêu được mối liên hệ giữa liều lượng phân đạm hợp lí với sinh trưởng và môi trường 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ : Biết ứng dụng những kiến thức đã học và thực tiễn trồng trọt. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên :Giáo án, SGK, tranh vẽ hình 6.1, 6.2, SGK. 2. Học sinh : SGK, đọc trước bài học. III. PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng, vấn đáp, hoạt động nhóm. IV. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao thiếu nitơ trong môi trường dinh dưỡng, cây không thể phát triển bình thường được? - Nêu các con đường đồng hóa nitơ trong mô thực vật ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tìm hiểu Quá trình III. QUÁ TRÌNH CHUYỂN HÓA NITƠ TRONG đồng hóa nitơ trong mô thực vật. ĐẤT VÀ CỐ ĐỊNH NITƠ. 1. Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất. GV : Yêu cầu HS nghiên cứu mục IV, Gồm 2 quá trình: quan sát hình 6.2 → hoàn thành PHT - Qua trình amon hóa: Nitơ hữu cơ VK amon hóa NH4+ - Quá trình nitrat hóa: NH4+ Nitrôsôna NO2 Nitrôbacter NO3 * Trong đất còn xảy ra quá trình phản nitrat hóa gây Con Điều Phương trình mất nitơ trong đất. đường kiện phản ứng NO3- vk phản nitrat hóa N2 Hóa học 2. Quá trình cố định nitơ phân tử. Sinh học - Con đường hóa học cố định nitơ: N2 + H2 → NH3 HS : Nghiên cứu mục II → hoàn thành Con đường sinh học cố định nitơ: do các VSV thực PHT. hiện. GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận. + Nhóm VSV sống tự do: Vi khuẩn lam. + Nhóm VSV sống cộng sinh: các vi khuẩn thuộc * Hoạt động 2 : Tìm hiểu phân bón với chi Rhizobium… năng suất cây trồng và môi trường. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu mục V, trả IV. PHÂN BÓN VỚI NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG VÀ MÔI TRƯỜNG. lời câu hỏi : 1. Bón phân hợp lí và năng suất cây trồng. - Thế nào là bón phân hợp lí ? Bón phân: Đúng loại, đủ lượng. đúng nhu cầu của - Phương pháp bón phân ? HS: Nghiên cứu mục V → trả lời câu giống, đúng thời điểm, đúng cách. 2. Các phương pháp bón phân: hỏi. - Bón qua rễ: Bón lót, bón thúc. GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận. - Bón qua lá. 3. Phân bón và môi trường: Lượng phân bón dư thừa.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động của thầy - trò. Nội dung kiến thức thay đổi tính chất lí hóa của đất, ô nhiễm nông phẩm, ô nhiễm môi trường. 4. Củng cố: Vì sao khi trồng các cây họ đậu người ta chỉ cần bón 1 lượng phân đạm rất ít? Thế nào là bón phân hợp lí? 5. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc thêm: “Em có biết”, chuẩn bị thực hành. V. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tuần…….. Tiết............ Ngày soạn: …../......./………. Ngày duyệt…………………………….…… Ngày dạy :…../……/……….. Duyệt của tổ trưởng:. Bài 7: THỰC HÀNH: THÍ NGHIỆM THOÁT HƠI NƯỚC VÀ THÍ NGHIỆM VỀ VAI TRÒ CỦA PHÂN BÓN. Đỗ Thị Kim Thoa I. MỤC TIÊU THỰC HÀNH. Sau khi học xong bài này học sinh cần: - Làm được thí nghiệm phát hiện thoát hơi nước ở 2 mặt lá. - Làm được các thí nghiệm để nhận biết sự có mặt của các nguyên tố khoáng đồng thời vẽ được hình dạng đặc trưng của các nguyên tố khoáng. II. CHUẨN BỊ. 1. Thí nghiệm 1: - Cây có lá nguyên vẹn. - Cặp nhựa hoặc gỗ. - Giấy lọc. - Đồng hồ bấm tay. - Dung dịch coban clorua 5 %. - bình hút ẩm. 2. Thí nghiệm 2: - Hạt lúa đã nảy mầm 2 - 3 ngày. - Chậu hay cốc nhựa. - Thước nhựa có chia mm. - Tấm xốp đặt vừa trong lòng chậu có khoan lỗ. - Ống đong dung tích 100ml. - Đũa thủy tinh. - hóa chất: Dung dịch dinh dưỡng (phân NPK) 1g/lit. III. PHƯƠNG PHÁP: vấn đáp, hoạt động nhóm. IV. NỘI DUNG VÀ CÁCH TIẾN HÀNH. - Chia lớp thành 4 nhóm: 1. Thí nghiệm 1: So sánh tốc độ thoát hơi nước ở hai mặt lá. - Dùng 2 miếng giấy có tẩm coban clorua đã sấy khô đạt lên mặt trên và mặt đưới của lá. - Đặt tiếp 2 lam kính lên cả mặt trên và mặt đưới của lá, dùng kẹp, kẹp lại. - Bấm đồng hồ để tính thời gian giấy chuyển từ màu xanh sang màu hồng. 2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu TN (1) cho vào dung dịch NPK. + Một chậu đối chứng (2) cho vào nước sạch. Cả 2 chậu đều bỏ tấm xốp có đục lỗ, xếp các hạt đã nảy mầm vào các lỗ, rễ mầm tiếp xúc với nước. - Tiến hành theo dõi cho đến khi thấy 2 chậu có sự khác nhau. V. Thu hoạch: - Mỗi HS làm một bản tường trình, theo nội dung sau: 1. Thí nghiệm 1: Bảng ghi tốc độ thoát hơi nước của lá tính theo thời gian.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Nhóm. Ngày, giờ. Tên cây, vị trí của lá. Thời gian chuyển màu của giấy coban clorua Mặt trên Mặt dưới. Giải thích vì sao có sự khác nhau giữa 2 mặt lá 2. Thí nghiệm 2 Tên cây Mạ lúa. Công thức TN. Chiều cao cây (cm/cây). Nhận xét. Đối chứng (nước) Thí nghiệm (dung dịch NPK). VI. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ....

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tuần…….. Tiết............ Ngày soạn: …../......./………. Ngày dạy :…...../………/……….. Bài 8: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm quang hợp. - Nêu được vai trò quang hợp ở thực vật. - Trình bày được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng quang hợp. - Liệt kê được các sắc tố quang hợp 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ : Trực quan, thảo luận và hỏi đáp. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, tranh vẽ hình 8.1, 8.2, SGK, phiếu học tập. 2. Học sinh: SGK, Đọc trước bài ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng, vấn đáp, hoạt động nhóm. IV. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn địnhtổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra bài tường trình thực hành của HS? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cơ bản * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm I. KHÁI QUÁT VỀ QUANG HỢP Ở THỰC VẬT. quang hợp ở cây xanh. 1. Quang hợp là gì ? GV : Cho quan sát hình 8.1, trả lời câu - Quang hợp là quá trình trong đó năng lượng ánh sáng hỏi: mặt trời được lá hấp thụ để tạo ra cacbonhidrat và oxy từ - Em hãy cho biết quang hợp là gì? khí cacbonic và H2O. - Viết phương trình tổng quát. - Phương trình tổng quát : 6 CO2 + 12 H2O ASMT , DL C6H12O6+6O2 + 6 H2O HS : Quan sát hình → trả lời câu hỏi. GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận. GV : Cho HS nghiên cứu mục I.2, kết hợp với kiến thức đã học trả lời câu hỏi. - Em hãy cho biết vai trò của quang hợp ? HS : Nghiên cứu mục I.2→ trả lời câu hỏi. GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận.. 2. Vai trò của quang hợp. - Cung cấp thức ăn cho mọi sinh vật, nguyên liệu cho công nghiệp và dược liệu cho y học. - Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống. - Điều hòa không khí.. * Hoạt động 2: Tìm hiểu lá là cơ quan quang hợp. GV : Yêu cầu HS quan sát hình 8.2 - Lá có cấu tạo ngoài thích nghi với chức năng quang hợp ntn ? GV : nhận xét, bổ sung → kết luận.. II. LÁ LÀ CƠ QUAN QUANG HỢP. 1. Hình thái của lá thích nghi với chức năng quang hợp. - Đặc điểm hình thái giải phẩu bên ngoài : + Diện tích bề mặt lớn : hấp thụ được nhiều ánh sáng mặt trời. + Trong lớp biểu bì của mặt lá có khí khổng giúp cho khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá đến lục lạp.. GV : yêu cầu HS quan sát hình 8.3, hoàn 2. Lục lạp là bào quan quang hợp. - Màng tilacoit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi thành PHT :.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động của thầy - trò Cấu tạo Các bộ phận Chức của lục lạp năng Màng Tilacoit Chất nền. Nội dung kiến thức cơ bản xảy ra các phản ứng sáng. - Xoang tilacoit là nơi xảy ra các phản ứng quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp. - Chất nền(strôma) là nơi xảy ra các phản ứng tối. 3. Hệ sắc tố quang hợp. - Hệ sắc tố quang hợp gồm : + Diệp lục a hấp thu năng lượng ánh sáng chuyển thành năng lượng trong ATP và NADPH. HS : Quan sát hình 8.3→ hoàn thành + Các sắc tố phụ (Carotenoit) hấp thụ và truyền năng PHT lượng cho diệp lục a GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận. GV : Yêu cầu HS nghiên cứu mục II. 3 - Sơ đồ hấp thụ và truyền năng lượng ánh sáng : Carotenoit → Diệp lục b → Diệp lục a → Diệp lục a ở SGK, trả lời câu hỏi : - Em hãy nêu các loại sắc tố của cây, và trung tâm. vai trò của chúng trong quang hợp HS : Nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi. GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận. 4. Củng cố: Mô tả sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của lá? 5. Dặn dò:: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc thêm: “Em có biết”, đọc trước bài 9. V. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tuần…….. Tiết............ Ngày duyệt…………………………….……. Ngày soạn: …../......./………. Duyệt của tổ trưởng: Ngày dạy :…….../…..…/………. Bài 9: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT C3, C4 và CAM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Đỗ Thị Kim Thoa 1. Kiến thức: - Phân biệt được pha sáng và pha tối ở các nội dung sau: sản phẩm, nguyên liệu, nơi xảy ra. - Phân biệt được các con đường cố định CO2 trong pha tối ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM - Giải thích được phản ứng thích nghi của nhóm thực vật C 4 và CAM đối với môi trường sống ở vùng nhiệt đới và hoang mạc. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ : Khám phá kiến thức khoa học, bảo vệ cây xanh và môi trường sống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, tranh vẽ hình 9.1, 9.2, 9.3, 9.4 SGK. 2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hoạt động nhóm IV. TIẾN HÀNH TỔCHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ : Quang hợp là gì? Giải thích lá cây thích nghi với chức năng quang hợp? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tìm hiểu thực vật C3 I. THỰC VẬT C3. 1. Pha sáng GV : Cho quan sát hình 9.1, mục I.1 hoàn - Diễn ra ở tilacoit. thành PHT, trả lời câu hỏi: - Nguyên liệu : nước, ánh sáng. - Pha sáng diễn ra ở đâu, những biến đổi - Trong pha sáng diễn ra quá trình quang phân li nào xảy ra trong pha sáng? nước. - Nguyên liệu và sản phẩm của pha sáng ? Ánh sáng → Thế nào là pha sáng của quang hợp ? 2H2O 4H+ + 4e + O2 HS : Quan sát hình, nghiên cứu SGK → Diệp lục trả lời câu hỏi. - Sản phẩm: ATP, NADPH và O2. GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận. * Kết luận: Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và GV : Cho HS nghiên cứu mục I.2, quan NADPH. sát hình 9.2, 9.3, 9.4 trả lời câu hỏi : 2. Pha tối. - Pha tối ở thực vật C3 diễn ra ở đâu, chỉ rõ - Diễn ra ở chất nền của lục lạp(strôma). nguyên liệu, sản phẩm của pha tối ? - Cần CO2 và sản phẩm của pha sáng ATP và - Chu trình Canvin gồm những giai đoạn NADPH. nào ? Diễn biến ở mỗi giai đoạn. - Pha tối được thực hiện qua chu trình Calvin. Gồm 3 HS : Nghiên cứu mục I.2, quan sát hình giai đoạn : → trả lời câu hỏi. + Giai đoạn cố định CO2. GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận. + Giai đoạn khử APG thành AlPG( một phần AlPG tổng hoạp nên C6H12O6). + Giai đoạn tái sinh chất nhận ban đầu là Ri-1,5điP * Hoạt động 2: Tìm hiểu lá là cơ quan - Sản phẩm : Cacbohidrat quang hợp. II. THỰC VẬT C4 : GV : yêu cầu HS nghiên cứu mục II, quan - Gồm một số loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới và sát hình 9.2, 9.3, 9.4 → trả lời câu hỏi : cận nhiệt đới như: mía, rau dền, ngô, cao lương, kê….

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động của thầy - trò - Hãy rút ra những nét giống nhau và khác nhau giữa thực vật C3, C4? - Quá trình quang hợp ở thực vật C4 diễn ra như thế nào ? HS: Nghiên cứu mục II → hoàn thành PHT, trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận.. Nội dung kiến thức - Thực vật C4 có các ưu việt hơn thực vật C 3: Cường độ quang hợp cao hơn, điểm bù CO2 thấp hơn, điểm bảo hòa ánh sáng cao hơn, nhu cầu nước thấp hơn, thoát hơi nước thấp hơn. - Pha tối gồm chu trình cố định CO 2 tạm thời (chu trình C4)và tái cố định CO2 theo chu trình Calvin. Cả 2 chu trình này đều diễn ra vào ban ngày và ở 2 nơi khác nhau trên lá( Hình 9.3). III. THỰC VẬT CAM: - Gồm những loài mọng nước sống ở các sa mạc, hoang mạc và các loài cây trồng như dứa, thanh long. - Khí khổng đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm. - Ph tối gồm :Chu trình C4 (cố định CO2) diễn ra vào ban đêm lúc khí khổng mở và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra vào ban ngày. Cả 2 chu trình diễn ra ở một loại mô.. * Hoạt động 3 : Tìm hiểu thực vật CAM GV: Yêu cầu HS nghiên cứu mục III, trả lời câu hỏi: - Pha tối của thực vật CAM diễn ra ntn ? Chu trình CAM có ý nghĩa gì đối với thực vật ở vùng sa mạc. - Pha tối ở thực vật C3, C4 và CAM có điểm nào giống và khác nhau? HS: Nghiên cứu mục II → trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận. 4. Củng cố: - Nguồn gốc của O2 trong quang hợp? - Hãy chọn đáp án đúng: 1. Sả phẩm của pha sáng là: a. H2O, O2, ATP b. H2O, ATP và NADPH c. O2, ATP và NADPH d. ATP, NADPH và APG 2. Nguyên liệu được sử dụng trong pha tối là : a. O2, ATP và NADPH b. ATP, NADPH và CO2 c. H2O, ATP và NADPH d. NADPH, APG và CO2 5. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Ôn tập các kiến thức về quang hợp chuẩn bị luyện tập. V. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... .....

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tuần…….. Tiết............ Ngày soạn: …../......./………. Ngày dạy :…….../…..…/………. *LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Ôn tập các kiến thức về dinh dưỡng khoáng và quang hợp ở thực vật. - Vận dụng kiến thức đã học giải thích các hiện tượng và giải bài tập trắc nghiệm. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, khái quát. 3. Thái độ : Liên hệ thực tế, bảo vệ cây xanh và môi trường sống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, câu hỏi trắc nghiệm. 2. Học sinh: SGK, ôn tập các bài học trước. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hoạt động nhóm IV. TIẾN HÀNH TỔCHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ : Phân biệt pha sáng và pha tối trong quang hợp. Thực vật C 4 có ưu việt gì so với thực vật C3. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức về I. DINH DƯỠNG NITƠ dinh dưỡng Nitơ. - Quá trình đồng quá trong mô thực vật: + Qua trình khử nitrat. GV : Yêu cầu học sinh mô tả quá trình + Quá trình đồng hóa NH4+ đồng hóa nitơ trong mô thực vật dưới Ý nghĩa của: dạng sơ đồ. + Qua trình khử nitrat. HS : Hoạt động nhóm, thống nhất ý kiến, + Sự hình thành amit. đại diện nhóm lên viết sơ đồ. GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận. - Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất và cố định nitơ. + Chuyển hóa nitơ trong đất. GV : Treo sơ đồ hình 6.1, yêu cầu học + Cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học. sinh : Phân tích sơ đồ, mô tả quá trình - Bón phân với năng suất cây trồng và bảo vệ môi biến đổi nitơ trong đất và nitơ phân tử. trường. - Thế nào là bón phân hợp lí ? Biện pháp đó có tác dụng gì đối với năng suất cây trồng và bảo vệ môi trường. II. QUANG HỢP Ở CÁC NHÓM THỰC VẬT. HS : Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến - Thực vật C3: trả lời. + Chất nhận CO2 đầu tiên: Ribulôzơ 1,5-diphotphat. * Hoạt động 2: Ôn tập về quang hợp ở + Sản phẩm cố định đầu tiên: APG. các nhóm thực vật. + Thời gian cố định: ban ngày. + Không gian: trong lục lạp của mô dậu. GV : Yêu cầu học sinh lập bản so sánh - Thực vật C4: về quang hợp ở 3 nhóm thực vật gồm : + Chất nhận CO2 đầu tiên: PEP + Chất nhận CO2 đầu tiên. + Sản phẩm cố định đầu tiên: AOA và Axit malic.. + Sản phẩm cố định đầu tiên. + Thời gian cố định: ban ngày. + Thời gian cố định. + Không gian: trong 2 loại lục lạp của mô giậu và tế + Không gian. bào bao quanh bó mạch. - Thực vật CAM: HS: Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến, + Chất nhận CO2 đầu tiên: PEP ghi vào bảng so sánh của mỗi nhóm và + Sản phẩm cố định đầu tiên: AOA và Axit malic.. trình bày trước lớp. + Thời gian cố định: ban đêm và ban ngày..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hoạt động của thầy - trò GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 3 : Làm bài tập trắc nghiệm GV: Yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm ở Sách bài tập trắc nghiệm sinh học 11. HS: Thảo luận, thống nhất ý kiến trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận.. Nội dung kiến thức + Không gian: trong lục lạp của mô giậu. III. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Sách bài tập trắc nghiệm sinh học 11.. 4. Củng cố: - Phân biệt quang hợp ở các nhóm thực vật. - Vì sao quang hợp đóng vai trò quyết định đối với sự sống trên trái đất? 5. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước bài10, 11 V. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... .... Ngày duyệt…………………………….…… Duyệt của tổ trưởng:. Đỗ Thị Kim Thoa. Tuần…….. Tiết............ Ngày soạn: …../......./………. Ngày dạy :…….../…..…/……….

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Bài 10, 11: ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ NGOẠI CẢNH ĐẾN QUANG HỢP VÀ QUANG HỢP VỚI NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Nêu được ảnh hưởng của cường độ ánh sáng và quang phổ đến cường độ quang hợp. - Mô tả được mối phụ thuộc của cường độ quang hợp vào nồng độ CO2 - Nêu được vai trò của nước đối với quang hợp. - Trình bày được ảnh hưởng của nhiệt độ đến cường độ quang hợp. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ : II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, tranh vẽ hình 10.1, 10.2, 10.3, 10.4 và 10.5 SGK. 2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hoạt động nhóm IV. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ : So sánh quang hợp ở thực vật C4 và CAM? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tìm hiểu ảnh hưởng của I. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ NGOẠI các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp. CẢNH ĐẾN QUANG HỢP. GV : Cho quan sát hình 10.1, mục I.1, trả 1. Ánh sáng: lời câu hỏi: a. Cường độ ánh sáng - Cường độ ánh sáng ảnh hưởng quang - Điểm bù áng sáng: Cường độ AS tối thiểu để (QH) = hợp ntn? cường độ hô hấp (HH). HS : Quan sát hình, nghiên cứu SGK → - Điểm bảo hòa ánh sáng: Cường độ AS tối đa để trả lời câu hỏi. cường độ quang hợp đạt cực đại. GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận. - Khi nồng độ CO2 tăng, cường độ ánh sáng tăng → thì GV : Cho HS nghiên cứu mục I.2, quan cường độ quang hợp cũng tăng. sát hình 9.2, 9.3, 9.4 trả lời câu hỏi : b. Quang phổ ánh sáng: - Pha tối ở thực vật C3 diễn ra ở đâu, chỉ rõ - QH diễn ra mạnh ở vùng tia đỏ và tia xanh tím. nguyên liệu, sản phẩm của pha tối ? + Tia xanh tím kích thích sự tổng hợp các aa, prôtêin HS : Nghiên cứu mục I.2, quan sát hình +Tia đỏ xúc tiến quá trình hình thành cacbohidrat. → trả lời câu hỏi. 2. Nồng độ CO2 : GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận. - Nồng độ CO2 thấp nhất mà cây quang hợp được: GV : Yêu cầu HS nghiên cứu mục II, 0.008-0.01%. quan sát hình 10.3 → trả lời câu hỏi : - Nồng độ CO2, lúc đầu cường độ quang hợp tăng tỉ lệ - Em có nhận xét gì về quan hệ giữa nồng thuận sau đó tăng chậm chó đến trị số bảo hòa CO 2, độ CO2 và cường độ QH. vượt qua trị số đó cường độ quang hợp giảm. HS: Nghiên cứu mục II, quan sát hình → 3. Nước. trả lời câu hỏi. - Cây thiếu nước đến 40-60% quang hợp giảm mạnh GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận. hoặc ngừng trệ. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu mục III, trả - Khi thiếu nước cây chịu hạn có thể duy trì quang hợp lời câu hỏi: ổn định hơn cây trung sinh và cây ưa ẩm. - Vai trò của nước đối với QH? 4.. Nhiệt độ. HS: Nghiên cứu mục III → trả lời câu hỏi. - Nhiệt độ ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận. quang hợp. GV: yêu cầu HS nghiên cứu mục IV, V, - Nhiệt độ cực đại hay cực tiểu đèu làm ngừng quang trả lời câu hỏi: hợp. - Phân tích hình 10.4và rút ra nhận xét về 5. Nguyên tố khoáng..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt động của thầy - trò ảnh hưởng của nhiệt độ đến QH ở thực vật? - Nêu được vai trò của muối khoáng ảnh hưởng ntn đến QH? Cho vd? HS: Nghiên cứu mục IV, V → trả lời câu hỏi. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu mục VI, trả lời câu hỏi: - Ý nghĩa của việc trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo? HS: Nghiên cứu mục VI → trả lời câu hỏi. * Hoạt động 2: Tìm hiểu quang hợp và năng suất cây trồng. GV: Vì sao quang hợp quyết định năng suất cây trồng? Làm thế nào để tăng năng suất cây trồng? HS: Nghiên cứu thông tin SGK và kiến thức thực tế để trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận.. Nội dung kiến thức - Tham gia cấu thành enzim và diệplục. - Điều tiết độ mở của khí khổng. - Liên quan đến quang phân li nước. 6. Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo. - Khắc phục điều kiện bất lợi của môi trường. - Sản xuất rau sạch, nhân giống cây trồng. II. QUANG HỢP VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG. 1. Quang hợp quyết định năng suất cây trồng. - Quang hợp quyết định 90-95% năng suất cây trồng. - Năng suất sinh học. - Năng suất kinh tế. 2. Tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp. - Tăng diện tích lá. - Tăng cường độ quang hợp. - Tăng hệ số kinh tế.. 4. Củng cố: - Ngoại cảnh ảnh hưởng ntn đến quá trình QH? - Vì sao thực vật thủy sinh lại có nhiều màu sắc? 5. Dặn dò:: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Ôn tập kiến thức về các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp. V. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... .....

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tuần…….. Tiết............ Ngày soạn: …../......./………. Ngày dạy :…….../…..…/………. *LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Ôn tập các kiến thức về các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp ở thực vật. - Vận dụng kiến thức đã học sản xuất và giải bài tập trắc nghiệm. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, khái quát. 3. Thái độ : Liên hệ thực tế, bảo vệ cây xanh và môi trường sống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, câu hỏi trắc nghiệm. 2. Học sinh: SGK, ôn tập các bài học trước. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hoạt động nhóm IV. TIẾN HÀNH TỔCHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ : - Ánh sáng và nồng độ CO2 ảnh hưởng như thế nào đến quang hợp? - Làm thế nào để tăng năng suất cây trồng? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản Hoạt động 1 – Quang hợp quyết định I. VÌ SAO QUANG HỢP QUYẾT ĐỊNH NĂNG năng suất cây trồng SUẤT CÂY TRỒNG? - Quang hợp quyết định khoảng 90 – 95% năng suât - GV: Để nắm được các biện pháp tăng cây trồng. năng suất cây trồng thông qua quang hợp các em cần nắm một số khái niệm sau. - Năng suất sinh học: Là tổng lượng chất khô tích luỹ được mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời - GV nêu thêm các VD như SGK mô tả, gian sinh trưởng. có thể lấy thêm các thông số về kg phần - Năng suất kinh tế: Là một phần năng suất sinh học khô có giá trị và tổng kg khô của cơ thể được tích luỹ lại trong các cơ quan (hạt, củ, quả, lá…) thực vật để HV tự tính %. chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của tường loài cây. Hoạt động 2 – Tăng năng suất cây trồng II. LÀM THẾ NÀO ĐỂ TĂNG NĂNG SUẤT CÂY thông qua sự điều khiển quang hợp TRỒNG. Biện pháp Đặc điểm. Nguyên nhân biện pháp. Tăng diện tích lá - Lá là cơ quan quang hợp: chứa hệ sắc tố, enzim, chứa các c. Tăng cường độ quang hợp ất. - Cường độ quang hợp là chỉ số thể hiện hiệu suất hoạt động của bộ máy quang hợp. Chỉ số đó ảnh hưởng quyết định đến sự tích luỹ chất khô và năng suất cây trồng.. Tăng hệ số kinh t - Giúp các chát tích tụ được nằm nhiều trong bộ phận có giá trị, đỡ lãng phí..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Cách tiến hành. Ý nghĩa. - Bón phân, tưới nước hợp lý. - Thực hiện biện pháp kỹ thuật phù hợp với loài cây. - Giúp tăng trị số lá đạt tới giá trị cực đại.. - Tuyển chọn giống mới. - Thực hiện các biện pháp kĩ thuật: cung cấp đủ nước, phân bón, chăm sóc ..... - Chọn giống cây có sự phân bố sản phẩm quang hợp vào các bộ phận có giá trị kinh tế. - Có biện pháp nông sinh hợp lý: Bón phân..... - Tăng năng suất cây trồng, tiết kiệm các chất cần thiết.. 4. Cũng cố: Giáo viên yêu cầu học sinh nêu tóm tắc các biện pháp làm tăng năng suất cây trồng. 5. Dặn dò: - Học bài, trả lời các câu hỏi SGK. - Đọc trước bài 12 V. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................. Ngày duyệt…………………………….…… Duyệt của tổ trưởng:. Đỗ Thị Kim Thoa. Tuần…….. Tiết............ Ngày soạn: …../......./………. Ngày dạy :…….../…..…/………. Bài 12: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Nêu được bản chất của hô hấp ở thực vật, viết được pttq và vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật. Phân biệt được các con đường hô hấp ở thực vật liên quan với điều kiện có hay không có oxi. Mô tả được mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp. - Nêu được ví dụ về ảnh hưởng của nhân tố môi trường đối với hô hấp 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ : Áp dụng kiến thức vào thực tiễn bảo quản nông sản. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, tranh vẽ hình 12.1, 12.2, 12.3,SGK. 2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hoạt động nhóm IV. TIẾN HÀNH TỔCHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu các biện pháp tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về I. KHÁI QUÁT VỀ HÔ HẤP Ở THỰC VẬT. HH ở thực vật. 1. Hô hấp ở thực vật là gì ? GV : yêu cầu HS quan sát hình 12.1 - Hô hấp ở thực vật là quá trình chuyển đổi năng lượng SGK, trả lời câu hỏi : của tế bào sống. Trong đó, các phân tử cacbohidrat bị - Hãy mô tả TN. Các TN a, b, c nhằm phân giải đến CO2 và H2O, đồng thời năng lượng được chứng minh điều gì ? giải phóng và một phần năng lượng đó được tích lũy - HH là gì ? Bản chất của hiện tượng trong ATP. HH ? - Phương trình hô hấp tổng quát : C6H12O6 +6O2 → 6 CO2 + 6 H2O + NL(nhiệt +ATP) - Viết pttq của quá trình HH ? HS : Nghiên cứu quan sát hình → trả 2. Vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật. - Duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống của lời câu hỏi. cây. GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận. GV : Yêu cầu HS nghiên cứu mục I.3 - Cung cấp năng lượng dưới dạng ATP cho các hoạt động sống của cây. → trả lời câu hỏi : - Hãy cho biết HH có vai trò gì đối với - Tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể. cơ thể thực vật? HS : Nghiên cứu mục I.3 → trả lời câu II. CON ĐƯỜNG HÔ HẤP Ở THỰC VẬT. 1. Phân giải kị khí(Đường phân và lên men) hỏi. - Điều kiện : Xảy ra trong rễ cây khi bị nghập úng hay GV : nhận xét, bổ sung → kết luận. *Hoạt động 2 : Tìm hiểu con đường trong hạt khi ngâm vào nước hoặc trong các trường hợp cây ở điều kiện thiếu oxi. HH ở thực vật. - Gồm 2 giai đoạn: + Đường phân : Là quá trình phân giải Glucozo đến GV : yêu cầu HS quan sát hình 12.2 axit piruvic (xảy ra trong tbc). SGK, trả lời câu hỏi : + Lên men: chuyển hóa axit pyruvic thành rưựo êtilic - Hãy cho biết ở cơ thể thực vật có thể và CO2 hoặc thành axit lactic. xảy ra con đường HH nào? 2. Phân giải hiếu khí(Đường phân và hô hấp hiếu khí) - Hoàn thành PHT - Hô hấp hiếu khí gồm chu trình Crep và chuỗi chuyền electron.. hân + Chu trình Crep diễn ra trong chất nền của ti thể. biệt HH hiếu Điểm Khi có oxi, axit piruvic đi từ tbc vào ti thể. Tại đây axit HH kị khí piruvic chuyển hóa theo chu trình Crep và bị oxi hoá khí hoàn toàn. Ôxi.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Hoạt động của thầy - trò Nơi xảy ra Sản phẩm Năng lượng. Nội dung kiến thức + Chuỗi chuyền electron diễn ra ở màng trong ti thể. Hiđrô tách ra từ axit piruvic trong chu trình Crep được chuyền đến chuỗi chuyền electron đến oxi để tạo ra nước và giải phóng năng lượng ATP. Từ 2 phân tử axit HS : Nghiên cứu quan sát hình → trả piruvic, qua hô hấp giải phóng ra 6 CO 2, 6 H2O và 36 ATP. lời câu hỏi, hoàn thành PHT. III. HÔ HẤP SÁNG. - Là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận. sáng. - Điều kiện: cường độ quang hợp cao, CO2 ở lục lạp cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều. - Ảnh hưởng: Gay lãng phí sản phẩm của quang hợp. IV. MỐI QUAN HỆ GIỮA HÔ HẤP VỚI QUANG *Hoạt động 3 : Tìm hiểu về hô háp HỢP VÀ MÔI TRƯỜNG - Mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp. sáng. GV : Yêu cầu HS nghiên cứu mục III, - Mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường. trả lời câu hỏi : - HH sáng là gì?Hậu quả của HH sáng? HS : Nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi. GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận. *Hoạt động 4 : Tìm hiểu quan hệ giữa HH với QH và môi trường. GV : - Hãy cho biết QH và HH có mqh với nhau ntn? - Hãy khái quát về ảnh hưởng của môi trường đối với HH của thực vật ? HS : nghiên cứu SGK→ trả lời câu hỏi. GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận. 4. Củng cố: - Hô hấp hiếu khí có ưu thế gì so với hô hấp kị khí ? - Phân biệt quá trình đường phân, chu trình Crep và chuỗi chuyền electron. 5. Dặn dò: - Trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”, đọc trước bài13 V. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ....

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tuần…….. Tiết............ Ngày soạn: …../......./………. Ngày dạy :…….../…..…/………. Bài 13: THỰC HÀNH PHÁT HIỆN DIỆP LỤC VÀ CARÔTENÔIT I. MỤC TIÊU BÀI THỰC HÀNH: 1. Kiến thức: Qua bài học này HV: - Tiến hành được các thí nghiệm về phát hiện diệp lục và carôtenôit. - Xác định được diệp lục trong lá, carôtenôit trong lá già, trong quả và trong củ. 2. Kỹ năng: Kỹ năng tiến hành thí nghiệm, kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Phát triển tư tưởng duy vật biện chứng và tình yêu thiên nhiên, môn học. - Nâng cao tính tự giác, cố gắng vươn lên của HV. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Dụng cụ và hoá chất như SGK hướng dẫn. 2. Học viên:Chuẩn bị mẫu vật như SGK hướng dẫn. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức : Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra đầu giờ : 1. Hô hấp ở cây xanh là gì? 2. Hô hấp hiếu hí có ưu thế gì so với hô hấp kị khí? 3. Trong những trườn hợp nào thì diễn ra lên men ở cơ thể thực vật? 4. Hãy khái quát về ảnh hưởng của môi trường đối với hô hấp của cây xanh. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 – Làm thí nghiệm chiết I. Thí nghiệm 1: Chiết rút diệp lục. rút diệp lục. * Các bước tiến hành: * Nếu có phim GV có thể chiếu cho 1. Lấy 0,2g các mẩu lá đã loại bỏ cuống lá và gân chính HV xem các bước tiến hành, nếu (Hoặc 20 – 30 lát cắt mỏng ngang lá tại nơi không có gân không GV sẽ nêu ra các bước cụ thể chính. để HV có cách làm đúng theo tuần tự. 2. Dùng kéo cắt ngang lá thành từng lát cắt thật mỏng. 3. Bỏ lá vừa cắt vào cốc đã ghi nhãn, lượng cho vào các cốc tương đương nhau. 4. Đong 20ml cồn bằng ống đong, rồi rót lượng cồn đó vào cốc thí nghiệm. 5. Lấy 20ml nước sạch và rót vào cốc đối chứng (nước cũng như cồn phải vừa ngập mẫu vật thí nghiệm). 6. Để các cốc chứa mẫu vật trong thời gian 20 – 25 phút.. * Khoảng 2 – 3 nhóm HV làm thí nghiệm này. * Hoạt động 2 Làm thí nghiệm chiết II. Thí nghiệm 2 : Chiết rút carôtenôit rút carôtenôit * Làm như các bước từ 1 – 6 ở thí nghiệm trên sau đó * Cách tiến hành như với thíu nghiệm làm tiếp như sau: 1. (Từ bước 1 đến bước 6). Rót dung dịch có màu ở mỗi côc vào các ống đong.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> khác nhau. * Hoạt động 3 – Viết thu hoạch III. Thu hoạch - GV yêu cầu HV kẻ bảng trang 58 SGK vào vở và quan sát, ghi kết quả vào các ô tương ứng và rút ra nhận xét. + HV hoạt động nhóm và điền vào bảng, sau đó báo cáo kết quả. - GV nhận xét và chính xác hoá. - GV: Trong mẫu thực vật nào có sắc tố gì? Tại sao? 4. Cũng cố: - Tóm tắt vai trò của lá xanh và cũ. - Nhận xét đánh giá giờ thực hành. 5. Dặn dò: - Hoàn thành bài thu hoạch. - Chuẩn bị bài thực hành tiếp theo. V. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ....

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tuần…….. Tiết............ Ngày duyệt…………………………….……. Ngày soạn: …../......./……….. Duyệt của tổ trưởng: Ngày dạy :…….../…..…/………. Bài 14. THỰC HÀNH: PHÁT HIỆN HÔ HẤP Ở THỰC VẬT Đỗ Thị Kim Thoa. I. MỤC TIÊU BÀI THỰC HÀNH. 1. Kiến thức: Qua bài học này HS: - Tiến hành được các thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật qua sự thải CO2. - Tiến hành được các thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật qua sự hút O2. 2. Kỹ năng: Quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp, thực hành thí nghiệm. 3. Thái độ: - Phát triển tư tưởng duy vật biện chứng và tình yêu thiên nhiên, môn học. - Nâng cao tính tự giác, cố gắng vươn lên của HV. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: - Dụng cụ và hoá chất như SGK. - Tranh vẽ phóng to hình 14.1 và 14.2 SGK. - Tài liệu, đoạn phim nếu có. 2. Học sinh: - Mẫu vật như SGK: hạt (lúa, ngô hay các loại đậu) mới nhú mầm cho vào bình thuỷ tinh trong khoảng 2 giờ trước giờ lên lớp. - Lấy 100g hạt mới nhú mầm chia thành 2 phần bằng nhau. Đổ nước sôi lên một trong hai phần đó để giết chết hạt. tiếp theo, cho mỗi phần hạt vào mỗi bình và nút chặt (Làm trước giờ lên lớp 1,5 – 2 giờ). III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.: 1. Ổn định tổ chức : Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra đầu giờ : Kiểm tra bài thu hoạch của bài thực hành trước. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản * Hoạt động 1. Làm thí nghiệm phát hiện hô I. PHÁT HIỆN HÔ HẤP QUA SỰ THẢI hấp qua sự thải CO2 CO2 GV: treo sơ đồ phóng to hình 14.1 SGK. HS: đọc phần thông tin về cáchlàm trong phần hướng dẫn của SGK. * Các bước tiến hành: GV: Vậy có thể tiến hành thí nghiệm qua - Học sinh llàm trước giờ thực hành từ 1,5 đến 2 những những bước cụ thể nào? giờ. HS: phát biểu, dự kiến các bước phải làm. - Các thao tác tại lớp( SGK) GV: nhận xét và chính xác hoá. - Ghi nhận kết quả. GV: hướng dẫn HS bố trí thí nghiệm như trong hình 14.1. HS: tiến hành thí nghiệm như hình 14.1 và hướng dẫn của SGK, sau đó nhận xét về các hiện tượng xảy ra. (HS thấy được là bình có nước vôi sẽ bị vẩn đục). GV: Vậy có đúng là CO2 có thể làm vẩn đục.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> nước vôi hay không? GV cho HS làm thí nghiệm để so sánh. HS: làm tiếp thí ngiệm: Hà hơi thở vào nước vôi trong. Sau đó rút ra kết luận. * Hoạt động 2. Làm thí nghiệm phát hiện hô II. PHÁT HIỆN HÔ HẤP QUA SỰ HÚT O2. hấp qua sự hút O2 Các bước tiến hành: GV: treo sơ đồ hình 14.2 SGK. - Mở nút bình hạt sống (a) nhanh cóng đưa nến GV: kiểm tra thêm sự chuẩn bị của mỗi nhóm. vào bình. GV: hướng dẫn HS các bước làm thí nghiệm - Mở nút bình hạt chết(b) đưa nến vào bình. tiếp theo.(Lưu ý là các bước phải làm chính - Ghi nhận kết quả quan sát được. xác và mau lẹ) HS: làm thí nghiệm và quan sát kết quả. *Hoạt động 3 – Viết thu hoạch. II. THU HOẠCH + Mỗi HS viết tường trình các thí nghiệm trên, - Học sinh viết thu hoạch theo yêu cầu SGK. rút ra kết luận cho từng thí nghiệm và chung cho cả 2 thí nghiệm. + Các nhóm báo cáo kết quả trước lớp, sau đó HS và các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: nhận xét, chính xác hoá và bổ sung. . 4. Cũng cố: - Học sinh nêu ý nghĩa của tiết học. - Giáo viên nhận xét tiết thực hành. 5. Dặn dò: - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước bài 15, đọc các tài liệu về tiêu hoá ở động vật. V. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tuần…….. Tiết............ Ngày soạn: …../......./………. Ngày dạy :…….../…..…/………. Bài 15. TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Nêu được sự tiến hóa về HTH ở động vật, từ tiêu hóa nội bào đến túi tiêu hóa và ống tiêu hóa. - Phân biệt được tiêu hóa nội bào với tiêu hóa ngoại bào. - Nêu được quá trình tiêu hóa thức ăn ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa, tiêu hóa thức ăn trong túi tiêu hóa và trong ống tiêu hóa. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ : Ứng dụng kiến thức vào thực tiễn bảo vệ động vật và môi trường sống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, tranh vẽ hình 15.1, 15.2, 15.3, 15.4, 15.5, 15.6. SGK. 2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng, vấn đáp, hoạt động nhóm. IV. TIẾN HÀNH TỔCHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra bài thu hoạch ở bài trước. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tiêu hóa là gì ? I. TIÊU HÓA LÀ GÌ ? GV : Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu - Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh hỏi : dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn - Đánh dấu x cho câu trả lời đúng về khái giản mà cơ thể hấp thụ được. niệm tiêu hóa. - Tiêu hóa ở động vật gồm: tiêu hóa nội HS : Nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi. bào( không bào tiêu hóa) và tiêu hóa ngoại GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận. bào(túi tiêu hóa, ống tiêu hóa). * Hoạt động 2 : Tiêu hóa ở động vật chưa có II. TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT CHƯA CÓ CƠ cơ quan tiêu hóa QUAN TIÊU HÓA. GV : yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát - Động vật : trùng roi, trùng giày, amip … hình 15.1 trả lời câu hỏi : - Thức ăn được tiêu hóa nội bào. - Đánh dấu x cho câu trả lời đúng về trình tự - Quá trình tiêu hóa nội bào gồm 3 giai đoạn : các giai đoạn của quá trình tiêu hóa nội bào. + Hình thành không bào tiêu hóa. HS : Nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi. + Tiêu hóa chất dinh dưỡng phức tạp thành chất GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận. đơn giản. + Hấp thu chất dinh dưỡng đơn giản vào tế bào * Hoạt động 3 : Tiêu hóa ở động vật có túi chất. tiêu hóa . III. TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT CÓ TÚI TIÊU GV : yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát HÓA. hình 15.2 trả lời câu hỏi : - Động vật : Ruột khoang và giun dẹp. - Hãy mô tả quá trình tiêu hóa thức ăn trong - Cấu tạo túi tiêu hóa : túi tiêu hóa. + Hình túi và cấu tạo từ nhiều tế bào. - Tại sao trong túi tiêu hóa, thức ăn sau khi + Túi tiêu hóa có một lỗ thông duy nhất(hậu được tiêu hóa ngoại bào lại tiếp tục tiêu hóa môn). nội bào? + Trên thành túi có nhiều tế bào tuyến tiết enzim HS : Nghiên cứu SGK, quan sát hình → trả tiêu hóa vào lòng túi tiêu hóa. lời câu hỏi. - Ở túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận. và tiêu hóa nội bào(hình 15.2) * Hoạt động 4 : Tiêu hóa ở động vật có ống tiêu hóa . IV. TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT CÓ ỐNG.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức GV : Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát TIÊU HÓA. hình 15.3 - 15.5 trả lời câu hỏi : - Động vật : Động vật có xương sống và nhiều - Ống tiêu hóa của một số động vật như giun động vật không xương sống. đất, châu chấu, chim có bộ phận nào khác vpis - Ống tiêu hóa được cấu tạo từ nhiều bộ phận với ống tiêu hóa của người ? Các bộ phận đó khác nhau như : miệng, hầu, thực quản, dạ dày, có chức năng gì ? ruột, hậu môn. - Hãy kể tên các bộ phận của ống tiêu hóa ở - Trong ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoại người? bào nhờ hoạt động cơ học và nhờ tác dụng của HS : Nghiên cứu SGK, quan sát hình → trả dịch tiêu hóa. lời câu hỏi. GV : nhận xét, bổ sung → kết luận. 4. Củng cố: - Ống tiêu hóa phân thành những bộ phận khác nhau có tác dụng gì? - Cho biết những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với trong túi tiêu hóa. 5. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” và đọc trước bài 16, 17. V. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ....

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Tuần…….. Tiết............ Ngày soạn: …../......./………. Ngày dạy :…….../…..…/………. Bài 16, 17. TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT (tiếp theo) HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Mô tả được cấu tạo và chức năng của ống tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật. - Nêu được các đặc điểm chung của bề mặt hô hấp. - Nêu được các cơ quan hô hấp của động vật ở nước và ở cạn. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ : Yêu khoa học, có ý thức bảo vệ môi trường sống cho con người và động. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, tranh vẽ hình 16.1, 16.2, 17.1, 17.2, 17.3, 17.4, 17.5. SGK. 2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng, vấn đáp, hoạt động nhóm. IV. TIẾN HÀNH TỔCHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ : - Phân biệt tiêu hóa nội bào với tiêu hóa ngoại bào? Cho ví dụ - Nêu ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với trong túi tiêu hóa. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cơ bản * Hoạt động 1: Tìm hiểu tiêu hóa ở động I. TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT(TT) vật(tiếp theo). 1. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn GV : Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát thực vật : hình 16.1, trả lời câu hỏi : a. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt: - Cấu tạo bộ răng, dạ dày và ruột của thú ăn - Bộ răng: răng nanh, răng hàm và răng cạnh hàm thịt phù hợp với chức năng tiêu hóa ntn? phát triển để giữ mồi, xé thức ăn HS : Nghiên cứu SGK, quan sát hình → trả lời - Dạ dày: Dạ dày đơn bào, to chứa nhiều thức ăn câu hỏi và hoàn thành PHT. và tiêu hóa cơ học, hóa học. GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận. - Ruột ngắn, ruột tịt không phát triển, không tiêu GV : yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hóa thức ăn. hình 16.2, trả lời câu hỏi bằng cách hoàn thành b. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thực vật: PHT: - Bộ răng : răng cạnh hàm, răng hàm phát triển để - Cấu tạo bộ răng, dạ dày và ruột của thú ăn nghiền thức ăn thực vật cứng. thực vật phù hợp với chức năng tiêu hóa ntn? - Dạ dày một ngăn hoặc 4 ngăn (động vật nhai - Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa cấu lại). tạo của ống tiêu hóa với các loại thức ăn ? - Ruột dài, manh tràng phát triển ở thú ăn thực vật HS : Nghiên cứu SGK, quan sát hình → trả lời có dạ dày đơn. câu hỏi và hoàn thành PHT. GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 2: Tìm hiểu hô hấp ở động vật. II. HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT. GV : Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu 1. Hô hấp là gì? hỏi: - Hô hấp là tập hợp những quá trình, trong đó cơ - Đánh dấu x vào ô trống cho câu trả lời đúng thể lấy O2 từ bên ngoài vào đẻ ôxi hóa các chất về hô hấp ở động vật. trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các HS : Nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi. hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài. GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận. - Hô hấp ở động vật gồm : hô hấp ngoài và hô GV :Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hấp trong. hỏi: 2. Bề mặt trao đổi khí:.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Hoạt động của thầy - trò - Bề mặt trao đổi khí có tầm quan trọng ntn ? - Đặc điểm và nguyên tắc trao đổi khí qua bề mặt hô hấp ? HS : nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi. GV : nhận xét, bổ sung → kết luận. . GV : Yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục III, quan sát hình 17.1, 17.2, 17.3, 17.4, 17.5 hoàn thành phiếu học tập: - PHT Kiểu hô hấp Đặc điểm Hô hấp qua bề mặt cơ thể Hô hấp bằng hệ thống ống khí Hô hấp bằng mang Hô hấp bằng phổ. Đại diện. - Quan sát hình 17.1, 17.2 hãy mô tả quá trình trao đổi khí ở giun đất và côn trùng. - Đối chiếu với 4 đặc điểm đảm bảo hiệu quả trao đổi khí, hãy lí giải tại sao trao đổi khí ở các xương đạt hiệu quả cao và phổi là cơ quan trao đổi khí hiệu quả của động vật trên cạn? HS : Nghiên cứu SGK → hoàn thành phiếu học tập, trả lời câu hỏi. GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận.. Nội dung kiến thức cơ bản - Bề mặt trao đổi là bộ phận cho O2 từ môi trường ngoài khuếch tán vào trong tế bào(máu) và cho CO2 khuếch tán từ tế bào(máu) ra ngoài. - Đặc điểm bề mặt trao đổi khí : + Diện tích bề mặt lớn. + Mỏng và luôn ẩm ướt. + Có rất nhiều mao mạch và sắc tố hô hấp. + Có sự lưu thông khí. 3. Các hình thức hô hấp: a. Hô hấp qua bề mặt cơ thể: - Động vật đơn bào hoặc đa bào bậc thấp : ruột khoang, giun tròn, giun dẹp. - Sự trao đổi khí được thực hiện trực tiếp qua màng tế bào hay bề mặt cơ thể nhờ sự khuếch tán. b. Hô hấp bằng hệ thống ống khí: - Động vật : côn trùng. - Hệ thống ống khí được cấu tạo từ những ống dẫn chứa không khí. Các ống dẫn phân nhánh nhỏ dần phân bố đến tận các tế bào của cơ thể. Hệ thống ống khí thông ra ngoài bằng lỗ thở. c. Hô hấp bằng mang: - Động vật : cá, tôm, cua, trai, ốc - Ngoài 4 đặc điểm của bề mặt trao đổi khí, cá xương còn có thêm 2 đặc điểm làm tăng hiệu quả trao đổi khí là : + Miệng và diềm nắp mang phối hợp nhịp nhàng giữa để tạo dòng nước lưu thông từ miệng qua mang. + Cách sắp xếp của mao mạch trong mang giúp cho dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước chảy bên ngoài mao mạch của mang. 4. Hô hấp bằng phổi: - Động vật : Bò sát, Chim, Thú, riêng lưỡng cư hô hấp bằng da và phổi, chim hô hấp bằng phổi và hệ thống túi khí. - Sự thông khí ở phổi của bò sát, chim và thú chủ yếu nhờ các cơ hô hấp co dãn làm thay đổi thể tích của khoang bụng hoặc lồng ngực. - Sự thông khí ở phổi của lưỡng cư nhờ sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.. 4. Củng cố: - So sánh ống tiêu hóa của động vật ăn thịt và động vật ăn thực vật?. - PHT số 3. Bộ phận Răng Dạ dày Ruột. Động vật ăn thịt. Động vật ăn thực vật.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Manh tràng 5. Dặn dò - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Ôn tập kiến thức về tiêu hóa và hô hấp ở động vật V. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................. Ngày duyệt…………………………….…… Duyệt của tổ trưởng:. Đỗ Thị Kim Thoa. *LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Ôn tập các kiến thức về hoạt động tiêu hóa và hô hấp ở động vật. - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế chăn nuôi, bảo vệ động vật và giải bài tập trắc nghiệm. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, khái quát..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 3. Thái độ : Liên hệ thực tế, bảo vệ động vật và môi trường sống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, câu hỏi trắc nghiệm. 2. Học sinh: SGK, ôn tập các bài học trước. III. PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng, vấn đáp, hoạt động nhóm. IV. TIẾN HÀNH TỔCHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ : Nêu sự khác nhau cơ bản về cấu tạo ống tiêu hóa và quá trình tiêu hóa thức ăn của thú ăn thịt và thú ăn thực vật? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 – Giáo viên hướng dẫn học I. TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI SÁCH GIÁO sinh trả lời một số câu hỏi SGK. KHOA. GV: Yêu cầu học sinh chia nhóm thảo luận 1. Nêu sự khác biệt cơ bản về cấu tạo ống tiêu hóa và về sự khác biệt cơ bản về cấu tạo ống tiêu hóa quá trình tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật. Thú ăn thịt Thú ăn T.vật và quá trình tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn Đặc điểm Bộ rang Răng nanh Răng nanh giống thực vật. Hoàn thành phiếu học tập sau: nhọn và dài. răng cửa Dạ dày Dạ dày 1 túi Dạ dày 1 túi hay 4 Đặc điểm Thú ăn Thú ăn túi thịt T.vật Ruột non Ruột non ngắn Ruột non rất dài. Bộ răng Manh tràng Không phát Phát triển, tiêu hóa Dạ dày triển và không thức ăn nhờ VSV Ruột non có chức năng Manh tràng tiêu hóa HS: Dựa vào kiến thức đã học, thông tin SGK, thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập trên. GV: Yêu cầu các nhóm vận dụng kiến thức đã học trả lời các câu hỏi sau: - Tại sao thú ăn thực vật thường ăn với số lượng lớn? - Liệt kê các hình thức hô hấp ở động vật trên cạn và dưới nước. - Vì sao bề mặt trao đổi khí của chim và thú phát triển hơn lưỡng cư và bò sát.. 2. Tại sao thú ăn thực vật thường ăn với số lượng lớn? - Thức ăn thực vật nghèo chất dinh dưỡng và khó tiêu hóa. - Động vật phải ăn với số lượng lớn mới đáp ứng được nhu cầu của cơ thể. 3. Các hình thức hô hấp ở động vật trên cạn và dưới nước. - Động vật sống dưới nước: Hô hấp bằng mang, HS: Vận dụng kiến thức bài 16, 17, thảo luận qua bề mặt cơ thể. nhóm, thống nhất ý kiến và trình bày trước - Động vật trên cạn: Hô hấp nằng phổi, hệ thống lớp. ống khí, bề mặt cơ thể. - Một số động vật có vú ở nước: cá heo, cá vôi vẩn GV: Yêu cầu các nhóm khác bổ sung ý kiến. hô hấp bằng phổi. 4. Vì sao bề mặt trao đổi khí của chim và thú GV: Nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến phát triển hơn lưỡng cư và bò sát. thức. - Nhu cầu trao đổi khí của chim và thú cao hơn lưỡng cư và bò sát. - Chim và thú là động vật dẳng nhiệt, cần năng.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> lượng để giữ ấm cho cơ thể ổn định. - Chim và thú hoạt động nhiều, nhu cầu năng * Hoạt động 2: Làm bài tập trắc nghiệm. lượng cao. GV: Yêu cầu học sinh làm một số bài tập trắc II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM nghiệm Sách bài tập sinh học 11. Một số bài tập sách bài tập sinh học 11.. 4. Củng cố: - Vì sao bắt giun đát lên mặt đát kho ráo, giun sẽ nhanh chết? - Nhận xét tiết luyện tập. 5. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước bài 18. V. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... Tuần…….. Tiết............ Ngày soạn: …../......./………. Ngày dạy :…….../…..…/………. Bài 18. TUẦN HOÀN MÁU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Nêu được ý nghĩa của tuần hoàn máu. - Phân biệt được hệ tuần hoàn hở với hệ tuần hoàn kín,. - Nêu được ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở, hệ tuần hoàn kép với hệ tuần hoàn đơn. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ : Yêu khao học, biết bảo vệ sức khỏe bản thân và cộng đồng..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, tranh vẽ hình 18.1, 18.2, 18.3, SGK. 2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng, vấn đáp, hoạt động nhóm. IV. TIẾN HÀNH TỔCHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu các đặc điểm của bề mặt trao đổi khí? - Tại sao bề mặt trao đổi khí của chim, thú phát triển hơn của lưỡng cư và bò sát? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Cấu tạo và chức năng của hệ I. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HỆ tuần hoàn. TUẦN HOÀN. GV : Yêu cầu HS quan sát tranh hình 18.1 - 1. Cấu tạo chung. 18.4, trả lời câu hỏi: - Hệ tuần hoàn gồm : - Hệ tuần hoàn ở động vật có cấu tạo như thế + Dịch tuần hoàn. nào ? + Tim. - Chức năng của hệ tuần hoàn ? + Hệ thống mạch máu. HS : Nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi. 2. Chức năng của hệ tuần hoàn. - Vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận. phận khác để đáp ứng cho các hoạt động sống của cơ thể. * Hoạt động 2: Các dạng hệ tuần hoàn ở II. CÁC DẠNG HỆ TUẦN HOÀN. động vật . 1. Hệ tuần hoàn hở. GV : Nêu cầu HS nghiên cứu SGK mục II.1, - Động vật : Có ở đa số động vật thân mềm và quan sát hình 18.1 trả lời câu hỏi: chân khớp - Hệ tuần hở có ở động vật nào? - Đặc điểm : - Đặc điểm của hệ tuần hoàn hở? + Máu được tim bơm vào động mạch và sau - Hãy chỉ ra đường đi của máu (bắt đầu từ tim) đó tràn vào khoang cơ thể. Ở đây máu được trộn trên sơ đồ hệ tuần hở hình 18.1. lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu - dịch HS : Nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi. mô. Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận. các tế bào, sau đó trở về tim. + Máu chảy trong động mạch dưới áp lực GV : Yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục II.2, thấp, tốc độ máu chảy chậm. quan sát hình 18.2, 18.3, 18.4 trả lời câu hỏi: 2. Hệ tuần hoàn kín. - Hệ tuần kín có ở động vật nào? - Động vật : Có ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt, - Đặc điểm của hệ tuần hoàn kín? chân đầu và động vật có xương sống. - Cho biết vai trò của tim trong tuần hoàn máu ? - Đặc điểm : - Hãy chỉ ra đường đi của máu (bắt đầu từ tim) + Máu được tim bơm đi lưu thông liên tục trên sơ đồ hệ tuần kín, hệ tuần hoàn đơn và kép trong mạch kín, từ động mạch qua mao mạch, hình 18.2, 18.3, 18.4. tĩnh mạch và sau đó về tim. Máu trao đổi chất với HS : Nghiên cứu SGK, quan sát tranh → trả lời tế bào qua thành mao mạch. câu hỏi. + Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận. hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh. - Hệ tuần hoàn kín gồm: hệ tuần hoàn đơn (cá) hoặc hệ tuần hoàn kép (động vật có phổi). 4. Củng cố: - Cho biết những ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở và ưu điểm của hệ tuần hoàn kép so với hệ tuần hoàn đơn. - Nhóm động vật nào không có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim. a. Cá xương, chim, thú, b. Lưỡng cư thú, c. Bò sát (trừ cá sấu), chim, thú, d. Lưỡng cư, bò sát, chim.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 5. Dặn dò: - Trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” và đọc trước bài 19. V. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... .....

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Tuần…….. Tiết............ Ngày duyệt…………………………….…… Ngày soạn: …../......./……….. Ngày dạy :…….../…..…/……… Duyệt của tổ trưởng:. Bài 19. TUẦN HOÀN MÁU (tiếp theo) Đỗ Thị Kim Thoa I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Nêu được các qui luật hoạt động của tim: tim có tính tự động, tim hoạt động nhịp nhàng theo chu kì. Giải thích được tại sao tim lại hoạt động theo các qui luật đó. - Trình bày được cấu trúc của hệ mạch và các qui luật vận chuyển máu trong hệ mạch. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ : Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến huyết áp, ứng dụng những hiểu biết vào thực tiễn cuộc sống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, tranh vẽ hình 19.1, 19.2, 19.3, 19.4.SGK. 2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng, vấn đáp, hoạt động nhóm. IV. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ : Phân biệt HTH kín và HTH hở? Cho biết ưu điểm của HTH kín so với HTH hở? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Hoạt động của tim. III. HOẠT ĐỘNG CỦA TIM GV :- Tim có khả năng hoạt động tự động là 1. Tính tự động của tim. do cấu trúc nào của tim qui định? - Khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim gọi - Hệ dẫn truyền của tim gồm những thành là tính tự động của tim. phần nào ? Vai trò của các thành phần đó ? - Khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim là HS : Nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi. do hệ dẫn truyền tim. Hệ dẫn truyền tim bao gồm : GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận. nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng GV : Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu Puoockin. hỏi : - Hoạt động của hệ dẫn truyền: (SGK) - Tại sao tim lại co bóp theo chu kì ? 2. Chu kì hoạt động của tim. - Mỗi chu kì tim bao gồm những hoạt động - Chu kì tim là một lần co và dãn nghỉ của tim. nào ? - Mỗi chu kì tim bắt đầu từ pha co tâm nhĩ, sau đó HS: Nghiên cứu thông tin SGK và trả lời. là pha co tâm thất và cuối cùng là pha giãn chung. * Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt động của hệ IV. HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH. mạch. 1. Cấu trúc của hệ mạch. - Hệ mạch bao gồm: hệ thống động mạch, hệ thống GV: Hệ mạch được cấu tạo như thế nào? mao mạch và hệ thống tĩnh mạch. - Hệ thống động mạch: Động mạch chủ → HS: Nghiên cứu thông tin SGK và trả lời. Động mạch nhỏ dần → Tiểu động mạch. - Hệ thống mao mạch: là mạch máu nhỏ nối giữa GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện kiến động mạch và tĩnh mạch. thức. - Hệ thống tĩnh mạch: Tiểu động mạch→ Các tĩnh mạch lớn dần → Tỉnh mạch chủ. GV: Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi: 2. Huyết áp: - Huyết áp là gì? - Huyết áp là áp lực máu tác dụng lên thành mạch. - Nghiên cứu hình 19.3 và bảng 19.2 sau đó - Huyết áp bao gồm: Huyết áp tâm thu và huyết áp.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức mô tả sự biến động của huyết áp trong hệ tâm trương. mạch và giải thích tại sao có sự biến động - Huyết áp giảm dần trong hệ mạch. đó ? 3. Vận tốc máu: - Vận tóc máu là tốc độ máu chảy trong một giây. HS: Nghiên cứu SGK, hình 19.3 và bảng - Vận tốc máu trong hệ mạch phụ thuộc vào tổng 19.2, thảo luận → trả lời câu hỏi. tiết diện của mạch và chênh lệch huyết áp giữa hai GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận. đầu đoạn mạch. . 4. Củng cố: - Học sinh đọc kết luận SGK trang 85. - Giải tích vì sao động vật có khối lượng càng lớn tim đập càng chậm. 5. Dặn dò - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” và đọc trước bài 20. V. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... .....

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Tuần…….. Tiết............ Ngày soạn: …../......./………. Ngày dạy :…….../…..…/………. Bài 20. CÂN BẰNG NỘI MÔI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: + Nắm được khái niệm cân bằng nội môi, vai trò của cân bằng nội môi. + Sơ đồ điều hoà nội môi và chức năng của các bộ phận + Vai trò của gan và thận trong điều hoà cân bằng nội môi 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ : Yêu khoa học, bảo vệ sức khỏe của mình và của cộng đồng. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, tranh vẽ hình Sơ đồ cơ chế duy trì cân bằng nội môi. 2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng, vấn đáp, hoạt động nhóm. IV. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ : + Tại sao tim có khả năng hoạt động tự động? So sánh nhịp tim của thỏ và voi? Giải thích? + Huyết áp là gì? Sự thay đổi của huyết áp ở các loại mạch? 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niêm và ý nghĩa I. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CÂN của cân bằng nội môi. BẰNG NỘI MÔI. - Nội môi : là môi trường bên trong cơ thể. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu Gồm các yếu tố hoá lý, hỏi: - Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của + Thế nào là cân bằng nội môi? môi trường trong cơ thể, đảm bảo cho các hoạt + Tại sao phải cân bằng nội môi? HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. động sống diễn ra bình thường. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận - Khi các điều kiện lí hóa của môi trường trong biến động và không duy trì được sự ổn định(mất cân bằng nôi môi) thì sẽ gây ra biến * Hoạt động 2: Tìm hiểu sơ đồ khái quát cơ chế đổi hoặc rối loạn hoạt động của tế bào, các cơ duy trì cân bằng nội môi quan, cơ thể gây tử vong. GV: Phân tích sơ đồ? Vai trò của các yếu tố? + Giải thích tại sao nói : “ cơ chế điều hoà II. SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ CÂN cân bằng nội mội là cơ chế tự động và tự điều BẰNG NỘI MÔI. chỉnh’? Hình 20.1 SGK trang 86. HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận III. VAI TRÒ CỦA THẬN VÀ GAN * Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của gan và TRONG CÂN BẰNG ÁP SUẤT THẨM thận trong việc điều hòa cân bằng áp suất thẩm THẤU. thấu. 1. Vai trò của thận. GV: + Quan sát sơ đồ cơ chế điều hoà huyết áp. - Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng cao : Điền các thông tin phù hợp Thận tăng cường tái hấp thu nước tả về máu. + ASTT của máu và dịch mô phụ thuộc vào - Khi áp suất thẩm thấu trong máu giảm : những yếu tố nào? Thận tăng cường thải nước. + Thận điều hoà ASTT của máu thông qua - Thận còn thải các chất thải như : urê, crêatin. điều hoà yếu tố nào?.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> + Giải thích cảm giác khát? Tại sao uống nước biển không hết khát? HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. GV: Nnhận xét, bổ sung → kết luận GV: + Gan điều hoà thông qua điều hoà yếu tố nào? + Phân tích sơ đồ điều hoà glucozơ trong máu? + Bệnh đái tháo đường? + Hạ đường huyết là gì? HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận * Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của hệ đệm trong cân bằng nội môi GV: + Vai trò của pH đối với môi trường các phản ứng sính hoá? + Có mấy hệ đệm và cơ chế đệm pH? + Nêu quá trình điều hoà pH của hệ đệm bicácbonnat? + Tại sao protein cũng là hệ đệm? HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận. 2. Vai trò của gan. + Gan điều hoà nồng độ nhiều chất trong huyất tương như : protêin, các chất tan và glucôzơ trong máu. + Nồng độ glucôzơ trong múa tăng cao : Tuyến tuỵ tiết ra isullin làm tăng quá trình chuyển glucôzơ đường thành glicogen dự trữ trong gan, làm cho tế bào tăng nhận và sử dụng glucôzơ. + Nồng độ glucôzơ trong múa giảm : Tuyến tuỵ tiết ra glucagôn tác dụng chuyển glicôgen trong gan thành glucôzơ đưa vào máu. IV. VAI TRÒ CỦA HỆ ĐỆM TRONG CÂN BẰNG pH NỘI MÔI. + Hệ đêm có khả năng lấy đi H+ hoặc OH- khi các ion này xuất hiện trong máu → Duy trì pH trong máu ổn định + Có 3 loại hệ đệm trong máu: - Hệ đệm bicacbonnat : H2CO3/NaHCO3 - Hệ đệm photphat : NaH2PO4/NaHPO4- Hệ đệm prôtêinat(prôtêin).. 4. Củng cố: + Tại sao phải cân bằng nội môi? Cân bằng cái gì? + Cơ chế điều hoà nội môi? + Trong 3 hệ đệm loại hệ đệm nào là tối ưu nhất? Tại sao? 5. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGV. - Chuẩn bị bài thực hành. V. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... .... Ngày duyệt…………………………….…… Duyệt của tổ trưởng:. Đỗ Thị Kim Thoa. Tuần…….. Tiết............ Ngày soạn: …../......./………. Ngày dạy :…….../…..…/……….

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Bài 21. THỰC HÀNH: ĐO MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH LÝ Ở NGƯỜI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Học sinh khắc sâu kiến thức về hệ tuần hoàn. 2. Kĩ năng: Học sinh thực hành xong bài này có khả năng đếm được nhịp tim, đo được huyết áp và thân nhiệt của người. 3. Thái độ: Yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Sách giáo khoa, tài liệu tham khảo 2. Giáo viên: - Huyết áp điện tử hoặc huyết áp kế. - Nhiệt kế để đo thân nhiệt - Đồng hồ bấm giây III. PHƯƠNG PHÁP: Thí nghiệm thực hành. IV. TIẾN TRÌNH THỰC HÀNH - Chia lớp thành 4 nhóm . Lần lượt 2 thành viên trong nhóm được 3 thành viên khác trong nhóm đo đồng thời các trị số: nhịp tim, huyết áp tối đa và tối thiểu, thân nhiệt. Các trị số được đo vào các thời điểm sau: + Trước khi chạy nhanh tại chỗ (hoặc chống hai tay xuống ghế và nâng cơ thể lên vài chục lần). + Ngay sau khi chạy nhanh 2 phút tại chỗ. + Sau khi nghỉ chạy 5 phút. 1. Cách đếm nhịp tim + Cách 1: Đeo ống nghe tim phổi vào tai và đặt một đầu ống nghe vào phía ngực bên trái và đếm nhịp tim trong 1 phút. + Cách 2 : Đếm nhịp tim thông qua bắt mạch cổ tay. Ấn ba ngón tay (ngón trỏ, ngón giữa và ngón đeo nhẫn) vào rãnh quay cổ tay (tay để ngửa) và đếm số lần mạch đập trong 1 phút. 2. Cách đo huyết áp - Người được đo nằm ở tư thế thoải mái hoặc ngồi và duỗi thẳng cánh tay lên bàn. - Kéo tay áo lên gần nách, quấn bao cao su bọc vải của huyết áp kế quanh cánh tay phía trên khuỷu tay (hình 21.1 SGK ). - Vặn chặt núm xoay và bơm khí vào bao cao su của huyết áp kế cho đến khi đồng hồ chỉ 160 180 mm Hg thì dừng lại - Vặn ngược từ từ để xả hơi, đồng thời nghe tim mạch để nghe thấy tiếng đập đầu tiên, đó là huyết áp tối đa. Tiếp tục nghe cho đến khi không có tiếng đập nữa là huyết áp tối thiểu 3. Cách đo nhiệt độ cơ thể - Kẹp nhiệt kế vào nách hoặc ngậm vào miệng 2 phút, lấy ra đọc kết quả III. THU HOẠCH - Mỗi học sinh làm một bảng tường trình, theo các nôi dung sau: + Hoàn thành bảng sau:. Nhịp tim Huyết áp tối đa Huyết áp tối Thân nhiệt (nhịp/phút) (mm Hg) thiểu(mm Hg).

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Trước khi chạy nhanh tại chỗ Sau khi chạy nhanh Sau khi nghỉ chạy 5 phút Nhận xét kết quả? Giải thích tại sao các trị số lại thay đổi? 4. Cũng cố: - Tóm tắt vai trò của lá xanh và cũ. - Nhận xét đánh giá giờ thực hành. 5. Dặn dò: - Hoàn thành bài thu hoạch. - Chuẩn bị bài Ôn tập chương I V. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... .... Tuần…….. Tiết............ Ngày soạn: …../......./………. Ngày dạy :…….../…..…/………. Bài 22. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức chương 1 - Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: Yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Bài soạn, sách giáo khoa. 2. Giáo viên: - PHT. - Tờ nguồn - Hình 22.1, 22.2, 22.3 và bảng 22 SGK III. PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng, vấn đáp, hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ. - 6 học sinh lên hoàn thiện 6 phần trong ôn tập chương - Kiểm tra vở học sinh (10 hs) 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản * Hoạt động 1: Tìm hiểu mối quan hệ dinh dưỡng I. MỐI QUAN HỆ DINH DƯỠNG Ở ở thực vật THỰC VẬT. GV: Yêu cầu quan sát hình 22.1 và chỉ rõ quá trình a. CO2 khuếch tán qua khí không của lá. nào xảy ra trong cấu trúc nào và ở đâu? b. Quang hợp trong lục lạp của lá. HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. c. Dòng mạch rây GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận d. Dòng mạch gỗ * Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa gô hấp e. Quá trình thoát hơi nước ở là và quang hợp. II. MỐI QUAN HỆ GIỮA HÔ HẤP VÀ GV: Nêu mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp? QUANG HỢP Tại sao nói đó là 2 mặt của một quá trình đối lập nhưng lại thống nhất trong trao đổi năng lượng ở + C02 và H2O + Đường và oxi thực vật? + ADP và NAD+ HS: Nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi. + ATP GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận III. TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT * Hoạt động 3: Tìm hiểu tiêu hóa ở động vật Qúa TH ở TH ở GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: trình động vật động vật + Khái niệm tiêu hoá? túi + Sự thích nghi của quá trình và cấu trúc tiêu hoá tiêu hoá đơn bào có tiêu hoá phù hợp với loại thức ăn? TH cơ + Diễn biến tiêu hoá ở người? học HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. TH hoá X x GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận học * Hoạt động 4: Tìm hiểu hô hấp ở động vật. IV. HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT. TH ở động vật có ống tiêu hóa x x.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> GV: + Phân tích đặc điểm của bề mặt trao đổi khí? Tại sao nói mang là cơ quan hô hấp chuyên hoá với việc trao đổi khí dưới nước? HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. * Hoạt động 5: Tìm hiểu hệ thống tuần hoàn ở động vật GV: Sự tiến hoá của hệ tuần hoàn qua các nhóm động vật? Vai trò của tim ? Tại sao tim có khả năng đập tự động? HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. * Hoạt động 6: Tìm hiểu cơ chế duy trì cân bằng nội môi GV: + Vai trò của thận và gan trong điều hoà ASTT? Tại sao nói cân bằng nội môi là cơ chế tự điều chỉnh? HS: Nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận. - Thực vật trao dổi khí củ yếu qua khí khổng. - Động vật trao đổi khí: qua da, bề mặt cơ thể, mang, phổi, hệ thống ống khí. V. HỆ THỐNG TUẦN HOÀN Ở ĐỘNG VẬT + Thực vật : dòng mạch gỗ, dòng mạch rây + Động vật: Hệ tuần hoàn + Nêu mối quan hệ của hệ tuần hoàn với hệ hô hấp, hệ bài tiết và hệ tiêu hoá VI. CƠ CHẾ DUY TRÌ CẦN BẰNG NỘI MÔI Sơ đồ cơ chế diều hóa cân bằng nội môi SGK trang 96.. 4. Cũng cố: - Tóm tắt kiến thức chương I. - Nhận xét đánh giá giờ luyện tập. 5. Dặn dò: - Hoàn thành các câu hỏi SGK. - Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. V. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ... Ngày duyệt…………………………….…… Duyệt của tổ trưởng:. Đỗ Thị Kim Thoa. Tuần…….. Tiết............ Ngày soạn: …../......./………. Ngày dạy :…….../…..…/……… CHƯƠNG II: CẢM ỨNG A. CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT. Bài 23. HƯỚNG ĐỘNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Nêu được khái niệm cảm ứng. - Khái niệm hướng động. Vai trò hướng động - Các loại hướng động : Hướng sáng, hướng nước, hướng hoá, hướng trọng lực, hướng nước, hướng tiếp xúc 2. Kĩ năng:Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: Biết vận dụng các kiến thức về hướng động vào thực tiễn sản xuất II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, tranh hình 23.1, 23.2, 23.3.SGK, phiếu học tập và một số tranh ảnh khác phục vụ bài dạy 2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. GV: giới thiệu vào chương (3 phút) - Cơ thể sống có những đặc trưng cơ bản nào? - GV: giới thiệu tranh chim sẽ và cây trinh nữ mô tả 2 hình thức cảm ứng ở động vật và thực vật Hỏi: Cảm ứng là gì? Cảm ứng ở thực vật là gì?. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản * Hoạt động 1:Tìm hiểu khía niệm hướng động. I. KHÁI NIỆM HƯỚNG ĐỘNG. (10 phut) GV: + Quan sát hình 23.1 và nhận xét sự thay đổi hướng sinh trưởng của các cây đặt trong điều kiện khác nhau? + Hướng động là gì? - Khái niệm: Hướng động (Vận động định hướng) là hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với kích thích từ một hướng xác + Có những loại hướng động nào? định. - Có 2 loại hướng động : + Hướng động dương: Vận động sinh trưởng hướng về nguồn kích thích. + Hướng động âm: Vận động tránh xa nguồn GV: giới thiệu hình ảnh cơ chế hướng động kích thích. + Hoocmon auxin di chuyển từ đâu đến đâu? - Cơ chế hướng động: Hoocmon auxin di + So sánh tốc độ sinh trưởng của tế bào ở 2 chuyển từ phía kích thích sang phía đối diện phía đối diện nhau + Đối với thân: Auxin có tác dụng kích thích + Đối với rễ: Auxin có tác dụng ức chế HS: Nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 2: Tìm hiểu các kiểu hướng động *Hoạt động nhóm, sử dụng kĩ thuật dạy học mang tính học tá- kĩ thuật khăn phủ bàn. - Giáo viên: Giới thiệu PHT, Yêu cầu mỗi nhóm hoàn thành nội dung 1 kiểu hướng động - Phân nhóm: mỗi nhóm 5 đến 6 em, phân. II. CÁC KIỂU HƯỚNG ĐỘNG.(15 phút) 1. Hướng sáng. - Tác nhân: Ánh sáng. - Đặc điểm: + Thân cây hướng sáng dương. + Rễ cây hướng sáng âm. 2. Hướng trọng lực. - Tác nhân: Trọng lực.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> nhóm trưởng. - Yêu cầu: Mỗi cá nhân độc lập ghi ý kiến của mình vào PHT trời gian 3 phút sau đó yêu cầu nhóm trưởng tổng hợp ý kiến của nhóm mình vào bảng tổng hợp trong thời gian 3 phút. - Yêu cầu đại diện các nhóm lên dán kết quả nhóm mình trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung - Giáo viên: chốt lại kiến thức. - Đặc điểm: + Rễ hướng trọng lực dương. + Thân hướng trọng lực âm. 3. Hướng hoá. - Tác nhân: Hóa chất. - Đặc điểm + Hướng hoá dương : Đối với các chất dinh dưỡng cần thiết. + Hướng hoá âm : Đối với các chất độc cho cây 4. Hướng nước. - Tác nhân: Nguồn nước. - Đặc điểm: Rễ cây hướng nước dương. 5. Hướng tiếp xúc. - Tác nhân: Sự va chạm. - Đặc điểm: Các tế bào tại phía không được tếp xúc kích thích sinh trưởng nhanh hơn làm cơ quan uốn công về phía tiếp xúc.. III. VAI TRÒ CỦA HƯỚNG ĐỘNG * Hoạt động 3: Tìm hiểu về vai trò của hướng TRONG ĐỜI SỐNG THỰC VẬT. động trong đời sống thực vật. (7 phút) GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận, mỗi nhóm nêu vai trò một loại hướng động đối với thực vật + Hướng động có vai trò như thế nào đến đời sống Hướng động giúp cây thích nghi với sự thực vật? biến đổi của môi trường để tồn tại và phát HS: Các nhóm nghiên thông tin SGK và liên hệ triển. thực tế để trả lời và cử đại diện đứng lên trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận. 4. Củng cố: (9 phút) Các câu hỏi kèm theo. PHIẾU HỌC TẬP Kiểu hướngđộng 1.Hướng sáng. 2.Hướng trọng lực. Khái niệm Tác nhân. Đặc điểm. Vai trò.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> 3.Hướng hóa 4.Hướng nước CƠ CHẾ CHUNG. 5. Dặn dò: (1 phút) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước bài 24. V. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. Ngày duyệt…………………………….…… Duyệt của tổ trưởng:. Đỗ Thị Kim Thoa.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Tuần…….. Tiết............ Ngày soạn: …../......./………. Ngày dạy :…….../…..…/………. Bài 24. ỨNG ĐỘNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm ứng động - Các loại ứng động - So sánh ứng động và hướng động 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: Biết vận dụng các kiến thức về Ứng động vào thực tiễn sản xuất II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, tranh hình 24.1, 24.2, 24.3.SGK. 2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp học : Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ. + Hướng động là gì? Các loại hướng động? + Đặc điểm kích thích và đặc điểm trả lời kích thích trong hướng động? 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm ứng I. KHÁI NIỆM ỨNG ĐỘNG. động + Ứng động là hình thức phản ứng của cây trước GV: Yêu cầu HS quan sát hình, nghiên cứu tác nhân kích thích không định hướng. SGK trả lời câu hỏi: + Các loại ứng động: quang ứng động, hoá ứng + Thế nào là ứng động? cho ví dụ. động, nhiệt ứng động, điện ứng động, ứng động HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu tổn thương…. hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận II. CÁC KIỂU ỨNG ĐỘNG. * Hoạt động 2: Tìm hiểu các kiểu ứng động 1. Ứng động sinh trưởng. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu - Ứng động sinh trưởng là kiểu ứng động trong hỏi: Có mấy kiểu ứng động? Thế nào là ứng đó các tế bào ở 2 phía đối diện nhau của cơ quan động sinh trưởng? có tốc độ sinh trưởng khác nhau do tác động của HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu kích thích không định hướng. hỏi. - Ví dụ: SGK GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận 2. Ứng động không sinh trưởng. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu - Ứng động không sinh trưởng là kiểu ứng động hỏi không có sự phân chia và lớn lên của các tế bào. + Hiện tượng gì xảy ra khi chạm vào cành - Ví dụ: SGK. cây trinh nữ? - Nguyên nhân gây ra sự vận động cụp lá của cây + Thế nào là ứng động không sinh trưởng? trinh nữ khi va chạm: do sức trương của nửa dưới Lấy ví dụ? của các chỗ phình bị giảm do nước di chuyển vào HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu những mô lân cận. hỏi. - Nguyên của sự đóng mở của khí khổng: Do sự GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận biến động hàm lượng nước trong các tế bào khí.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> khổng GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu III. VAI TÒ CỦA ỨNG ĐỘNG. hỏi Trả lời các kích thích không định hướng đảm + Ứng động có vai trò gì đối với đời sống bảo sự tồn tại của thự vật của thực vật? HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận 4. Củng cố: + Ứng động là gì? đặc điểm kích thích trong ứng động? + Có bao nhiêu loại ứng động? Cơ sở phân loại? + So sánh hưóng động và ứng động? 5. Dặn dò: - Học bài, trả lời câu hỏi SGK cuối bài học. - Chuẩn bị bài thực hành V. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. Ngày duyệt…………………………….…… Duyệt của tổ trưởng:. Đỗ Thị Kim Thoa.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Tuần…….. Tiết............ Ngày soạn: …../......./………. Ngày dạy :…….../…..…/………. Bài 25: THỰC HÀNH HƯỚNG ĐỘNG I. MỤC TIÊU BÀI THỰC HÀNH. Sau khi học xong bài này học sinh cần phải: - Thực hiện được các thí nghiệm phát hiện hướng trọng lực của cây. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: + Dụng cụ :- Đĩa đáy sâu. - Chuông thuỷ tinh. - Nút cao su. + Mẫu vật: - Hạt (đậu) nẩy mầm. 2. Học sinh: SGK, giấy.... III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hoạt động nhóm III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra chuẩn bị của học sinh. 2. Nội dung bài mới: - Chia nhóm (4 nhóm) - Các nhóm chuẩn bị trước mẫu vật thí nghiệm. - GV hướng dẫn H/S làm thí nghiệm. * Cách làm: - Chọn hạt có rễ mầm mọc thẳng, dùng gim xuyên 2 hạt vừa chọn cho rễ nằm ở thế nằm ngang, cách mép cao su - Cắt tận cùng của rễ ở 1 hạt . Đặt nút cao su lên đáy của đĩa. - Dùng giấy lọc phủ lá mầm, giấy nhúng vào nước trong đĩa. - Đậy chuông và đặt vào buồng tối. - Sau 2 ngày, quan sát, nhận xét. IV. THU HOẠCH - H /S làm tường trình về kết quả thí nghiệm. - Báo cáo (theo nhóm). - GV nhận xét, đánh giá. V. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... Tuần…….. Tiết............ Ngày soạn: …../......./………. Ngày dạy :…….../…..…/……….

<span class='text_page_counter'>(56)</span> B. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT. Bài 26. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: + Trình bày được khái niệm cảm ứng ở thực vật + So sánh cảm ứng ở thực vật và cảm ứng ở động vật + Sự tiến hoá của hệ thần kinh qua các nhóm sinh vật 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: Vận dụng giải thích các hiện tượng thực tế. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, hình vẽ 26.1, 26.2. SGK. 2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : 1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ. + Thế nào là ứng động và hướng động? + Sự giống và khác nhau giữa hướng động và ứng động? 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về cảm I. KHÁI NIỆM VỀ CẢM ỨNG ĐỘNG VẬT ứng ở động vật - Cảm ứng ở động vật là khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng với kích thích từ môi trường GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu sống, đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển. hỏi - Cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh nhờ 1 + Thế nào là cảm ứng ở động vật? Cho ví Cung phản xạ gồm: dụ + Bộ phận tiếp nhận kích thích. + Các khâu của cung phản xạ? + Đường dẫn truyền vào. HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu + Bộ phận phân tích và tổng hợp. hỏi. + Đường dẫn truyền ra. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận + Bộ phận trả lời kích thích. II. CẢM ỨNG Ở CÁC NHÓM ĐỘNG VẠT CHƯA CÓ TỔ CHỨC THẦN KINH * Hoạt động 2: Tìm hiểu cảm ứng ở các - Động vật: Cơ thể đơn bào nhóm động vật chưa có tổ chức thần kinh - Phản ứng lại kích thích bằng chuyển động cơ GV: + Tại sao động vật đơn bào chưa có hệ thể hoặc co rút chất nguyên sinh. thần kinh? Hình thức trả lời của chúng với III. CẢM ỨNG Ở CÁC NHÓM ĐỘNG VẬT kích thích? CÓ TỔ CHỨC THẦN KINH HS: Nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi. 1. Cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận dạng lưới. * Hoạt động 3: Tìm hiểu cảm ứng ở các + Nhóm động vật: đối xứng toả tròn thuộc ngành nhóm động vật có tổ chức thần kinh. Ruột khoang. GV: + Khi kích thích tại một điểm trên cơ thể + Cấu tạo hệ thần kinh : các tế bào thần kinh thủy tức nó phản ứng lại kích thích như thế phân bố khắp cơ thể thành dạng lưới nào? + Hình thức trả lời kích thích : co rút toàn thân. + Phản ứng của thủy tức có phải là phản xạ 2. Cảm ứng ở nhóm động vật có hệ thàn kinh.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> không? Tại sao? dạng chuỗi hạch HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu - Động vật : Giun dẹp, giun tròn, chân khớp, côn hỏi. trùng. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận - Cấu tạo chung : GV: + Hệ thần kinh chuỗi hạch có ở những + Các tế bào thần kinh tập trung thành hạch thần động vật nào? kinh. + Động vật có hệ thần kinh chuỗi hạch + Các hạch thần kinh nối với nhau bằng day thần phản ứng lại kích thích của môi trường như kinh tạo thành chuỗi hạch thần kinh. thế nào? - Hình thức hoạt động : Mỗi hạch chỉ đạo một + Tại sao HTK dạng chuỗi hạch có thể trả phần cơ thể-trả lời cục bộ.(chủ yếu là phản xạ lời cục bộ khi bị kích thích? không điều kiện) + Việc hình thành đầu và hạch não có lợi như thế nào đối với sinh vật? HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận 4. Củng cố: + Tại sao động vật có khả năng trả lời kích thích nhanh từ môi trường? + Hệ thần kinh mạng lưới ở thuỷ tức là hệ thần kinh chưa thực hiện phản xạ, tại sao? 5. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK cuối bài - Tìm hiểu hệ thần kinh ở người và cá V. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... .....

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Tuần…….. Tiết............ Ngày soạn: …../......./………. Ngày dạy :…….../…..…/………. Bài 27. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT(tiếp theo) Ngày duyệt…………………………….……. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Duyệt của tổ trưởng: 1. Kiến thức: + Nêu được cấu tạo của hệ thần kinh dạng ống. + Giải thích được sự chuyên hoá của hệ thần kinh Đỗ Thị Kim Thoa + Nắm và giải thích rõ phản xạ 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: Giải thích được các hiện tượng trong đời sống II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, Hình vẽ : HTK dạng ống ở người, Sơ đồ cung phản xạ. 2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là cảm ứng ở động vật? Cho ví dụ. Các khâu của cung phản xạ? + Động vật có hệ thần kinh chuỗi hạch phản ứng lại kích thích của môi trường như thế nào? Tại sao HTK dạng chuỗi hạch có thể trả lời cục bộ khi bị kích thích? 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: Tìm hiểu Cảm ứng ở động 3. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng vật có hệ thần kinh dạng ống ống GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu a. Cấu trúc của Hệ TK dạng ống hỏi - Động vật: Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú. + Nhóm sinh vật nào có Hệ TK dạng ống? - Cấu tạo gồm 2 phần: + Đặc điểm của Hệ TK dạng ống ? * Thần kinh trung ương. + Dựa vào kiến thức đã học ở Sinh học 8, + Não: não ttrước, não trung gian, não giữa, não hãy hệ thống bằng sơ đồ các thành phần của sau và hành não. hệ thần kinh dạng ống ở động vật có xương + Tủy sống: nằm trong cột sống. sống. * Thần kinh ngoại biên: Dây thần kinh và hạch HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu thần kinh. hỏi. → Hệ thần kinh dạng ống có cấu tạo phức tạp và GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận hoàn thiện dần nên các hoạt động của động vật ngày càng hoàn thiện và chính xác hơn. b. Hoạt động của hệ thần kinh dạng ống. * Hoạt động 2: Tìm hiểu Hoạt động của Hệ Hệ thần kinh dạng ống hoạt động theo TK dạng ống nguyên tắc phản xạ bao gồm: GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu - Phản xạ không điều kiện: Do một số tế bào thần hỏi kinh nhất định tham gia, không phải qua học tạp. + Hoạt động của Hệ TK dạng ống được - Phản xạ có điều kiện: Do một số lượng lớn tế thực hiện dựa trên nguyên tắc nào và nhờ yếu bào thần kinh tham gia, đặc biệt là tế bào thần tố nào? kinh võ não..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> + Quan sát hình 27.2 trả lời câu hỏi ? + Hãy nêu 3 ví dụ cho mỗi loại phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận. Cùng với sự tiến hóa của hệ thần kinh dạng ống, số lượng các phản xạ ngày càng nhiều, đặc biệt là các phản xạ có điều kiện ngày càng tăng → động vật ngày càng thích nghi tốt hơn với môi trường sống.. 4. Củng cố: Khi trời rét, thấy môi tím tái, sởn gai ốc, ta vội đi tìm áo ấm mặc. Hãy phân tích xem có những bộ phận nào của hệ thần kinh tham gia vào phản ứng trên và đó là phản xạ gì, thuộc những loại nào? 5. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục” Em có biết” và đọc bài 28 V. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ....

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Tuần…….. Tiết............ Ngày soạn: …../......./………. Ngày dạy :…….../…..…/………. Bài 28. ĐIỆN THẾ NGHỈ ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG VÀ SỰ LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: + Nêu được khái niệm điện thế nghỉ. + Trình bày được khái niệm điện thế nghỉ. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: Hiểu được bản chất của điện tế bào - là cơ sở giải thích các hiện tượng sinh lí. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, Hình vẽ : 28.1, 28.2, 28.3 SGK. 2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: + Đặc điểm của Hệ TK dạng ống ? + Hoạt động của Hệ TK dạng ống được thực hiện dựa trên nguyên tắc nào và nhờ yếu tố nào? 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: Tìm hiểu Cảm ứng ở động I. ĐIỆN THẾ NGHỈ vật có hệ thần kinh dạng ống 1. Thí nghiệm: Hình 28.1. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Nhóm sinh vật nào có Hệ TK dạng ống? + Đặc điểm của Hệ TK dạng ống ? 2. Khái niệm điện thế nghỉ: + Dựa vào kiến thức đã học ở Sinh học 8, Điện thế nghỉ là sự chênh lệch hiệu điện thế hãy hệ thống bằng sơ đồ các thành phần của giữa 2 bên màng tế bào khi tế bào không bị kích hệ thần kinh dạng ống ở động vật có xương thích, phía bên trong màng mang điện âm so với sống. bên ngoài màng điện dương. HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận * Hoạt động 2: Tìm hiểu Hoạt động của Hệ II. CƠ CHẾ HÌNH THÀNH ĐIỆN THẾ TK dạng ống NGHỈ. Điện thế nghỉ chủ yếu được hình thành do 3 GV: Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 28, hình yếu tố sau: 28.2 SGK trả lời câu hỏi 1. Sự phân bố ion ở 2 bên màng tế bào và sự di + Cơ chế hình thành điện thế nghỉ? chuyển của ion qua màng tế bào. + Ở bên trong tế bào, loại ion dương nào - Nồng độ K+ bên trong tế bào cao hơn bên ngoài có nồng độ cao hơn và loại ion dương nào có tế bào → K+ có xu hướng di chuyển ra ngoài tế nồng độ thấp hơn? bào. + Loại ion dương nào đi qua màng tế bào - Nồng độ Na+ bên trong tế bào thấp hơn bên và nằm sát lại mặt ngoài màng tế bào làm cho ngoài tế bào → Na+ có xu hướng di chuyển vào.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> mặt ngoài tích điện dương so với mặt trong trong tế bào. tích âm? 2. Tính thấm có chọn lọc của màng tế bào đối với ion. HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu - Cổng K+ mở cho các K+ đi ra và giữ lại các hỏi. anion(-) lại bên trong màng, tạo lực huát tĩnh điện giữa các ion trái dấu. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận - K+ tạo lớp tích điện dương ngoài màng tế bào. 3. Bơm Na - K - Chuyển K+ từ ngoài vào trong tế bào làm cho K+ trong tế bào luôn cao hơn bên ngoài. - Chuyển Na+ từ trong tế bào ra ngoài làm cho Na+ ngoài tế bào cao hơn trong tế bào. 4. Củng cố: - Điện thế nghỉ là gì? Sự hình thành như thế nào? - Học sinh đọc mục tóm tắt cuối bài. 5. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “ Em có biết” và đọc bài 29 V. RÚT KINH NGHIỆM: .............................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Tuần…….. Tiết............ Ngày duyệt…………………………….……. Ngày soạn: …../......./………. Duyệt của tổ trưởng: Ngày dạy :…….../…..…/………. Bài 29. ĐIỆN THẾ NGHỈ ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG VÀ SỰ LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH (tt) Đỗ Thị Kim Thoa I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: + Vẽ được đồ thị điện thế hoạt động và giải thích rõ từng giai đoạn xuất hiện điện thế hoạt động. + Trình bày được cơ chế hình thành điện thế hoạt động. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: Hiểu được bản chất của điện tế bào - là cơ sở giải thích các hiện tượng sinh lí II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, Hình vẽ : 29.1, 29.2, 29.3, 29.4 SGK 2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ + Nhóm sinh vật nào có Hệ TK dạng ống? Đặc điểm của Hệ TK dạng ống ? + Cơ chế hình thành điện thế nghỉ? 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: Tìm hiểu điện thế hoạt động I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG GV: Nhắc lại thế nào là điện thế nghỉ? 1. Khái niệm. → Từ câu trả lời trên em hãy cho biết thế nào - Khi tế bào thần kinh bị kích thích: Điện thế điện thế hoạt động (điện động). nghỉ → Điện thế hoạt động. HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. - Điện thế hoạt động là sự biến đổi điện thế nghỉ GV: nhận xét, bổ sung → kết luận ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, GV: + Ở giai đoạn mất phân cực và giai đoạn đảo cực và tái phân cực. đảo cực, loại ion nào đi qua màng tê bào và sự 2. Cơ chế hình thành điện thế hoạt động di chuyển của ion đó có tác dụng gì? - Khi bị kích thích với cường độ đủ mạnh (đạt + Ở giai đoạn tái phân cực loại ion nào đi tới ngưỡng) thì tính thấm của màng nơron ở nơi qua màng tê bào và sự di chuyển của ion đó có bị kích thích thay đổi, kênh Na+ mở rộng, nên tác dụng gì? Na+ khuếch tán qua màng vào bên trong tế bào HS: Nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận gây nên sự mất phân cực (khử cực) rồi đảo cực. trả lời câu hỏi. - Tiếp sau đó kênh Na + bị đóng lại và kênh K+ GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận mở, K+ tràn qua màng ra ngoài tế bào, gây nên * Hoạt động 2: Tìm hiểu lan truyền xung thần sự tái phân cực. kinh trên sợi thần kinh II. LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, hình 29.3 TRÊN SỢI THẦN KINH. trả lời câu hỏi 1. Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần + Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao miêlin. kinh không có bao mielin diễn ra như thế nào? - Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này HS: nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận sang vùng khác do mất phân cực, đảo cực và tái trả lời câu hỏi. phân cực liên tiếp hết trên sợi thần kinh..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, hình 29.4 trả lời câu hỏi + Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao mieelin diễn ra như thế nào? + Tại sao xung thần kinh lan truyền trên sợi thần kinh có bao mielin theo lối “nhảy cóc”? HS: Nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận. - Vận tốc lan truyền chậm. 2. Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin - Cấu tạo sợi thần kinh: Bao miêlin bao bọc không liên tục, ngát quãng tạo thành ẻoanviê, bao miêlin có bản chất lah photpholipit, cách điện. - Trên sợi thần kinh có bao miêlin, sự lan truyền xung thần kinh được thực hiện theo lối “nhảy cóc” từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác, do mất phân cực, đảo cực và tái phân cực liên tiếp từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác.. 4. Củng cố: Hãy so sánh sự lan truyền xung thần kinh trong sợi thần kinh có và không có bao miêlin. 5. Dặn dò: - Học bài và Trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết” và đọc trươc bài 30 V. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... .....

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Tuần…….. Tiết............ Ngày soạn: …../......./………. Ngày dạy :…….../…..…/………. ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. - Giúp HS hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học trong HKI. - Giải đáp những vấn đề còn tồn tại trong quá trình nhận thức của HS trong thời gian học tập vừa qua. - HS tự xây dựng được các bản đồ khái niệm để ôn tập kiến thức. - HS tự xây dựng được các câu hỏi ôn tập cho từng chương. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, Phiếu học tập. 2. Học sinh: SGK, ôn tập các các bài đã học. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hoạt động nhóm II NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Xináp là gì? Có những kiểu xináp nào. Xi náp có cấu tạo như thế nào? - Trìmh bày qua strình truyền tin qua xináp. 3. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cơ bản HS: Hình 22.1 SGK – Mối quan hệ dinh dưỡng I. Mối quan hệ dinh dưỡng ở thực vật ở thực vật. - Rễ hấp thu nước, ion khoáng từ đất vào mạch  Thảo luận: Viết câu trả lời đúng cho các gỗ  động lực khởi đầu cho dòng mạch gỗ. dòng từ a đến e? - Dòng mạch gỗ thông suốt  giảm lượng nước a. CO2 khuếch tán qua khí khổng vào lá. trong các tế bào rễ  điều kiện cho nước và ion b. Quang hợp trong lục lạp ở lá. khoáng xâm nhập. c. Dòng vận chuyển đường từ lá xuống rễ theo - Rễ hút nước, ion khoáng và đẩy lên  tạo độ mạch rây trong thân cây. trương nước cho các tế bào và mô cây, giúp khí d. Dòng vận chuyển nước và các ion khoáng từ khổng mở để hơi nước thoát ra và CO2 đi vào. rễ lên lá theo mạch gỗ trong thân cây. - Thoát hơi nước: động lực đầu trên hút dòng e. Thoát hơi nước qua khí khổng và cutin trên vận chuyển mạch gỗ. lớp biểu bì của lá. II. Quan hệ giữa quang hợp và hô hấp ở thực HS: Hình 22.2 SGK – Quan hệ giữa quang hợp vật và hô hấp - Sản phẩm của quang hợp là nguyên liệu cho Thảo luận hô hấp và ngược lại. - Nguyên liệu của QH, hô hấp?  Quan hệ giữa quang hợp và hô hấp? III. Tiêu hóa ở động vật HS: Hoàn thành bảng 22 SGK – Các quá trình tiêu hóa. GV: Máy chiếu tờ nguồn IV. Hô hấp ở động vật HS: Thảo luận - Cơ quan TĐK ở ĐV: Da, mang, hệ ống khí, - Cơ quan trao đổi khí ở TV - ĐV? phổi. - So sánh sự trao đổi khí ở ĐV - TV? - Cơ quan TĐK ở TV: Khí khổng, bì khổng. - Hệ thống dòng mạch rây, mạch gỗ ở TV và hệ V. Hệ tuần hoàn ở động vật mạch máu ở ĐV? - Hệ tuần hoàn: Tim – hệ mạch - Động lực của dòng mạch gỗ, mạch rây và - Động lực đẩy máu trong hệ mạch: Sự co bóp máu? của tim. HS: Hình 22.3 SGK VI. Cơ chế cân bằng duy trì nội môi - ĐV TĐC với môi trường như thế nào? - Quan hệ giữa các hệ cơ quan với nhau và với tế bào?.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Hoạt động của GV và HS - Hoàn thiện sơ đồ cơ chế cân bằng nội môi ? So sánh hướng động và ứng động?. Dấu hiệu so Hướng động sánh Khái niệm Cơ chế Biểu hiện Vai trò. Ứng động. Nội dung kiến thức cơ bản VII. Cảm ứng ở thực vật Đáp án theo phiếu học tập.. VIII. Cảm ứng ở động vật Đáp án theo phiếu học tập.. ? Nêu các hình thức cảm ứng ở động vật đã học bằng cách hoàn thành phiếu học tập sau. Nhóm ĐV. Đ2 tổ chức Hình TK thức CỨ. Ưu nhược điểm. ĐVNS RK ĐV đối xứng 2 bên 4. Củng cố: - HS đọc lại phần in nghiêng trong khung ở cuối mỗi bài. - Tóm tắt các kiến thức chính, trả lời câu hỏi? - HS thử giải thích các hiện tượng gặp trong thực tế cuộc sống? 5. Dặn dò : - Ôn tập hết toàn bộ chương trình đã học ở học kì I để chuẩn bị thi học kì I tập trung theo đề thi của nhà trường. V. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... .... Ngày duyệt…………………………….…… Duyệt của tổ trưởng:. Đỗ Thị Kim Thoa. Tuần…….. Tiết............ Ngày soạn: …../......./………. Ngày dạy :…../……/……….. Bài 30. TRUYỀN TIN QUA XINÁP.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: + Nêu được cấu tạo của xináp. + Trình bày được quá trình truyền tin qua xináp. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: Tích cực trong học tập và yêu khoa học. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Giáo án, sgk, Hình vẽ : 30.1, 30.2, 30.3 SGK 2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : 1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ. + Thế nào là điẹn thế hoạt động, điện thế hoạt động được hình thành như thế nào? + Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có baomiêlin và không có bao miêlin diễn ra như thế nào? 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản. * Hoạt động 1: Tìm hiểu Cảm ứng ở động vật I. KHÁI NIỆM XINÁP có hệ thần kinh dạng ống - Xináp là diện tiếp xúc giữa bào thần kinh với GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu tế bào thần kinh, giữa bào thần kinh tế bào khác hỏi: Xináp là gì? Có những kiểu xináp nào. như tế bào cơ, tế bào tuyến… HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. - Các kiểu xináp: Xi náp thần kinh-thần kinh; GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận Xináp thần kinh-cơ; Xináp thần kinh-tuyến. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của xi náp GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát II. CẤU TẠO CỦA XINÁP hình 30.2 trả lời câu hỏi Mỗi xináp hóa học gồm: + Có mấy loại xináp, là những loại nào? - Màng trước: Phình to làm thành chùy xináp, + Trình bày cấu tạo xináp hóa học. có các bóng chứa chất trung gian hóa học như + Nêu đặc điểm của xináp hóa học axêtin côlin, norađêralin, ti thể… HS: Nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận - Khe xi náp: nằm giữa màng trước và màng trả lời câu hỏi. sau. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận - Màng sau xináp: có nhiều enzim và thụ thể * Hoạt động 3: Tìm hiểu quá trình truyền tin tiếp nhận chất trung gian hóa học. qua xináp III. QUÁ TRÌNH TRUYỀN TIN QUA GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát XINÁP. hình 30.3 trả lời câu hỏi Quá trình truyền tin qua xináp gồm 3 giai + Quá trình truyền tin qua xináp diễn ra ntn? đoạn: + Tại sao tin được truyền qua xináp chỉ theo - Xung thần kinh lan truyền đến chùy xi náp và một chiều, từ màng trước ra màng sau mà làm Ca2+ đi vào trong chùy xináp. không theo chiều ngược lại? - Ca2+ làm cho các bóng chứa chất trung gian HS: Nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận hóa học gắn vào màng trước và vỡ ra. Chất trả lời câu hỏi. trung gian hóa học đi qua khe xi náp đến màng GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận sau. - Chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể ở màng sau xináp làm xuất hiện điện thế hoạt.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> động ở màng sau. Điện thế hoạt động hình thành lan truyền đi tiếp. 4. Củng cố: Tại sao xung thần kinh được dẫn truyền trong một cung phản xạ chỉ theo một chiều? 5. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc bài 31 và mục “em có biết” V. RÚT KINH NGHIỆM: .............................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Tuần…….. Tiết............ Ngày duyệt…………………………….……. Ngày soạn: …../......./……….. Duyệt của tổ trưởng: Ngày dạy :…….../…..…/………. Bài 31. TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT Đỗ Thị Kim Thoa. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần: + Nêu được định nghĩa tập tính. + Phân biệt được tập tính bẩm sinh với tập tính học được. + Nêu được cơ sở thần kinh của tập tính. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. - Thái độ: Yêu thích môn học, tích cực thảo luận, phát biểu xây dựng bài. - Tư duy: Tư duy logic, liên kết kiến thức. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, hình 31.1, 31.2 SGK phóng to. - Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY-HỌC : 1.Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Vẽ sơ đồ cấu tạo xináp lên bảng. - Quá trình truyền tin qua xináp được diễn ra như thế nào? Vai trò của chất trung gian hóa học trong truyền tin qua xináp. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản * Hoạt động 1: Tìm hiểu tập tính là gì? I. TẬP TÍNH LÀ GÌ? GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu - Tập tính là chuỗi phản ứng của động vật trả lời hỏi kích thích từ môi trường bên trong hoặc bên + Tập tính là gì? ngoài cơ thể để động tồn tại và phát triển. HS: nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu - Ví dụ : Chim làm tổ, kiến sống thành đàn. hỏi. GV: GV nhận xét, bổ sung → kết luận II. PHÂN LOẠI TẬP TÍNH - Có 2 loại tập tính: tập tính bẩm sinh và tập tính * Hoạt động 2: Tìm hiểu phân loại tập tính học được. GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời 1. Tập tính bẩm sinh: câu hỏi - Là loại tập tính sinh ra đã có, được di truyền từ + Có mấy loại tập tính, là những loại nào? bố mẹ, đặc trưng cho loài. + Thế nào là tập tính bẩm sinh. Lấy Vd - Ví dụ: Nhên chăng tơ, thú con bú sữa mẹ. minh họa. HS: nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời. GV: nhận xét, bổ sung → kết luận GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời 2. Tập tính học được: câu hỏi - Là loại tập tính được hình thành trong quá trình + Thế nào là tập tính học được. Lấy Vd sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh minh họa. nghiệm. + Phân biệt tập tính bẩm sinh với tập tính - Vd: Khi nhìn thấy đèn giao thông màu đỏ,.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> học được những người qua đường dừng lại, động vật chạy HS: nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu trốn khi bị đuổi bắt, mèo bắt chuột……. hỏi. GV: nhận xét, bổ sung → kết luận III. CƠ SỞ THẦN KINH CỦA TẬP TÍNH. * Hoạt động 3: Tìm hiểu cơ sở thần kinh - Cơ sở thần kinh của tập tính là các phản xạ của tập tính. không điều kiện và có điều kiện. - Tập tính bẩm sinh là chuỗi phản xạ không điều GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát kiện, do kiểu gen qui định, bền vững, không thay hình 31.2 trả lời câu hỏi đổi. + Cơ sở thần kinh của tập tính là gì? - Tập tính học được là chuỗi phản xạ có điều + Sự hình thành tập tính học được ở động kiện, không bền vững và có thể thay đổi.. vật phụ thuộc vào yếu tố nào? * Khi số lượng các xináp trong cung phản xạ tăng lên thì mức độ phức tạp của tập tính cũng HS: nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo tăng lên. Sự hình thành tập tính học được ở động luận trả lời câu hỏi. vật phụ thuộc vào mức độ tiến hóa của hệ thần kinh và tuổi thọ của chúng. GV: nhận xét, bổ sung → kết luận. 4. Củng cố: - HS đọc kết luận cuối bài. - Cho biết sự khác nhau giữa tập tính bẩm sinh với tập tính học được. 5. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài. - Đọc bài 32 và mục “em có biết” V. RÚT KINH NGHIỆM: .............................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................. Tuần…….. Tiết............ Ngày soạn: …../......./………. Ngày dạy :…….../…..…/……….

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Bài 32. TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (tiếp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Kiến thức: + Nêu được một số tập tính học tập ở động vật. + Ứng dụng hiểu biết về tập tính của động vật trong thực tiễn. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. - Thái độ: Bảo vệ động vật, tạo môi trường sống đa dạng cho sinh vật. - Tư duy: Tư duy lôgic, liên kết kiến thức. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, hình 32.1, 32.2 SGK phóng to. - Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Phân biệt tập tính bẩm sinh với tập tính học được. Cho ví dụ. - Nêu cơ sở thần kinh của tập tính bẩm sinh và tập tính học được. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: Một số hình thức học tập ở IV. MỘT SỐ HÌNH THỨC HỌC TẬP Ở động vật. ĐỘNG VẬT. GV: Ở động vật có những hình thức học tập - Quen nhờn nào? - In vết HS: nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu - Điều kiện hóa: kiện hóa hành động, điều hỏi. kiện hóa đáp ứng GV: nhận xét, bổ sung → kết luận - Học ngầm - Học khôn * Hoạt động 2: Tìm hiểu Một số dạng tập V. MỘT SỐ DẠNG TẬP TÍNH PHỔ BIẾN Ở tính phổ biến ở động vật ĐỘNG VẬT. GV: Hãy nêu một số tập tính kiếm ăn, săn 1. Tập tính kiếm ăn mồi ở động vật? Cho biết: Động vật rình - Tác nhân kích thích: Hình ảnh, âm thanh, mùi mồi, vồ mồi, rượt đuổi mồi, giết con mồi… phát ra từ con mồi. như thế nào?. - Chủ yếu là tập tính học được. Động vật có hệ HS: nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời. thần kinh càng phát triển thì tập tính càng phức GV: nhận xét, bổ sung → kết luận tạp. GV: Động vật bảo vệ lãnh thổ như thế nào? 2. Tập tính bảo vệ lãnh thổ Có ý nghĩa gì đối với đời sống động vật? - Dùng chất tiết, phân hay nước tiểu đánh dấu HS: nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời. lãnh thổ. Chiến đấu quyết liệt khi có đối tượng GV: nhận xét, bổ sung → kết luận xâm nhập. GV: Hãy nêu một số tập tính liên quan đến - Bảo vệ nguồn thức ăn, nơi ở và sinh sản. sinh sản ở động vật? Động vật ve vãn, dành 3. Tập tính sinh sản. con cái, giao hoan, làm tổ, ấp trứng, chăm - Tác nhân kích thích: Môi trường ngoài ( thời sóc con non… như thế nào?. tiết, âm thanh, ánh sáng, hay mùi do con vật khác HS: nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời. giới tiết ra.. ) và môi trường trong ( hoocmôn sinh GV: nhận xét, bổ sung → kết luận dục ). - Ve vãn, tranh giành con cái, giao phối, chăm sóc con non..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> GV: Tại sao chim và cá di cư? Khi di cư chúng định hướng bằng cách nào? HS: nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời. GV: nhận xét, bổ sung → kết luận. - Tạo ra thế hệ sau, duy trì sự tồn tại của loài. 4. Tập tính di cư - Định hướng nhờ vị trí mặt trăng, mặt trời, các vì sao, địa hình, từ trường, hướng dòng chảy. - Tránh điều kiện môi trường không thuận lợi. 5. Tập tính xã hội. Tập tính vị tha bao gồm: - Tập tính thứ bậc. - Tập tính vị tha. VI. ỨNG DỤNG NHỮNG HIỂU BIẾT VỀ TẬP TÍNH VÀO ĐỜI SỐNG VÀ SẢN XUẤT. Con người huấn luyện động vật vào các mục đích khác nhau: Giải trí, săn bắn, bảo vệ mùa màng, chăn nuôi, an ninh quốc phòng.. GV: Thế nào là tập tính xã hội? Tập tính xã hộ có ý nghĩa gì trong đời sống của động vật? HS: nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời. * Hoạt động 3: Tìm hiểu Ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào đời sống và sản xuất. GV: Cho một số VD về ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào đời sống và sản xuất (giải trí, săn bắn, bảo về mùa màng..) HS: nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi. GV: nhận xét, bổ sung → kết luận 4. Củng cố: Ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào đời sống và sản xuất? 5. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài. - Chuẩn bị bài thực hành( Bài 33). V. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................... Ngày duyệt…………………………….…… Duyệt của tổ trưởng:. Đỗ Thị Kim Thoa. Tuần…….. Tiết............ Ngày soạn: …../......./………. Ngày dạy :…….../…..…/……… Bài 33. THỰC HÀNH XEM PHIM VỀ TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> - Kiến thức: + HS cần phải phân tích được các dạng tập tính của động vật (tập tính kiếm ăn, tập tính sinh sản, tập tính lãnh thổ, tập tính bầy đàn…). + Nắm vững hơn về tập tính ở động vật. - Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, khái quát. - Thái độ: Có ý thức bảo vệ các động vật quí hiếm, bảo vệ môi trường sống của động vật. - Tư duy: Tư duy lôgic, liên kết kiến thức. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Đĩa CD về vài dạng tập tính của một hoặc một số loài động vật hoặc ổ cứng của máy vi tính kết nối với mý chiếu hoặc ti vi. - Học sinh: SGK, ôn tập kiến thức về tập tính động vật. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY-HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra kiến thức của học sinh về tập tính của động vật. 3. Bài mới. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: Xem phim về tập tính của I. XEM PHIM VỀ TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG động vật. VẬT. GV: Yêu cầu học sinh phân nhóm thực - Chú ý các gọi ý trước xem phim về tập tính của hành, lớp chia thành 4 nhóm. động vật. HS: Chia nhóm theo yêu cầu của giáo viên - Theo dõi phim và ghi chép các tập tính chủ yếu ở động vật như: GV: Đưa ra một số câu hỏi gọi ý trước khi + Chim làm tổ. xem phim: + Thứ bắt mồi. - Động vật rình mồi, vồ mồi, rượt đuổi con + Sự giao hoan giữa các động vật. mồi, giết con mồi… như thế nào? + Động vật bảo vệ lãnh thổ - Động vật ve vãn, giành con cái, giao hoan, làm tổ, ấp trứng, chăm sóc con non như thế - So sánh các tập tính ở nhiều loài khác nhau. nào? - Đông vật bảo vệ lãnh thổ ntn? - Thảo luận các câu hỏi SGK trang 133. - Các tập tính trên là bẩm sinh hay học được? HS: Các nhóm ghi nhớ các gọi ý của giáo viên và xem phim. Sau khi xem phim tiến hành thảo luận nhóm dựa theo các câu hỏi nêu trên. GV: Yêu cầu học sinh trình bày nội dung đã thảo luận sau khi xem phim về tập tính của động vật. HS: Đại diện lớp một số nhóm trình bày và các nhóm khác bổ sung. GV: Nhận xét, đánh giá và bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> * Hoạt động 2: Học sinh viết thu hoạch.. II. VIẾT THU HOẠCH. GV: Yêu cầu học sinh viết bài thu hoạch.. Dựa trên kết quả đã thảo luận, mỗi học sinh viết một bản tóm tắt về những biểu hiện của từng tập HS: Tiến hành viết bài thu hoạc theo yêu cầu tính ở động vật. của giáo viên.. 4. Cũng cố: - Giáo viên nhận xét đánh giá giờ học. - Khen nhóm hoạt động tích cực, có hiệu quả. - Nhắc nhở các nhóm chưa tích cực, hiệu quả chưa cao. 5. Dặn dò: - Hoàn thành bài thu hoạch. - Đọc mục “ Em có biết”. - Đọc trước bài 34. V. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... .....

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Tuần…….. Tiết............ Ngày soạn: …../......./………. Ngày dạy :…….../…..…/……… Chương III. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN A - SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT Bài 34. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Kiến thức: + Nêu được khái niệm về sinh trưởng và phát triển ở thực vật + Phân biệt sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp. + Giải thích được sự hình thành vòng năm trên cơ thể các cây. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. - Thái độ: Yêu thích khoa học, khám phá kiến thức. - Tư duy: Tư duy lôgic, liên kết kiến thức. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, hình vẽ : 34.1, 34.2, 34.3, 34.4 SGK. - Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY-HỌC : 1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra bài thu hoạch của các nhóm về bài thực hành xem phim về tập tính của động vật. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản * Hoạt động 1: Tìm hiểu Khái niệm sinh I. KHÁI NIỆM trưởng. - Sinh trưởng của thực vật là quá trình tăng về GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu khích thước của cơ thể do tăng số lượng và khích hỏi: + Sinh trưởng là gì? thước của tế bào.. HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu - Ví dụ :Sự tăng vế số lựơng lá trên cây, sự dài ra hỏi. của rễ, tăng kích thước của cánh hoa GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận. II. SINH TRƯỞNG SƠ CẤP VÀ SINH * Hoạt động 2: Tìm hiểu Sinh trưởng sơ cấp TRƯỞNG THỨ CẤP Ở THỰC VẬT và sinh trưởng thứ cấp ở thực vật 1. Các mô phân sinh - Mô phân sinh là nhóm các tế bào chưa phân GV: Mô phân sinh là gì? Có những loại mô hóa, duy trì được khả năng nguyên phân. phân sinh nào? - Mô phân sinh bao gồm: mô phân sinh đỉnh, mô HS: Nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận phân sinh bên và mô phân sinh lóng. trả lời câu hỏi. 2. Sinh trưởng sơ cấp: GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận - Xảy ra ở thực vật 1 và 2 lá mầm - Sinh trưởng sơ cấp là sinh trưởng của thân và rễ GV: Chỉ rõ vị trí và kết quả của quá trình sinh theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh trưởng sơ cấp của thântrên hình 34.2, cho biết: đỉnh thân và đỉnh rễ. Sinh trưởng sơ cấp của cây là gì? HS: Nghiên cứu SGK, quan sát 34.2 thảo 3. Sinh trưởng thứ cấp: luận trả lời câu hỏi. - Xảy ra chủ yếu ở thực vật 2 lá mầm . GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận. - Sinh trưởng thứ cấp là sinh trưởng theo đường.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 34.3, 34.4 trả lời câu hỏi + Sinh trưởng thứ cấp là gì? + Cây một lá mầm hay cây hai lá mầm có sinh trưởng thứ cấp và kết quả của kiểu sinh trưởng đó là gì? HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 3: Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi + Trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của thực vật? + Giải thích hiện tượng mọc vống của thực vật trong bóng tối? HS: Nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận. kính của thân, làm tăng bề ngang( dày ) của thân và rễ do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh bên. - Cấu tạo thân cây và vòng gỗ hàng năm. ( Hình 34.4-SGK trang 137 ) III. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG. 1. Nhân tố bên trong. - Đặc điểm di truyền, các thời kì sinh trưởng của giống, hoocmôn thực vật. 2. Nhân tố bên ngoài. - Nhiệt độ. - Hàm lượng nước. - Ánh sáng. - Ôxi. - Dinh dưỡng khoáng.. 4. Củng cố: - HS đọc kết luận cuối bài. - Những nét hoa văn trên đò gỗ có xuất xứ từ đâu? 5. Dặn dò: - Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài. - Đọc trước bài 35. V. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... .....

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Ngày Ngày duyệt…………………………….…… soạn: …../......./……….. Tuần…….. Tiết............ :…….../…..…/……… DuyệtNgày của tổdạy trưởng:. Bài 35. HOOCMÔN THỰC VẬT. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Kiến thức: Đỗ Thị Kim Thoa + Trình bày được khái niệm về hooc môn thực vật. + Kể được 5 loại hooc môn thực vật đã biết và trình bày tác động đặc trưng của mỗi loại hooc môn. + Mô tả được 3 ứng dụng trong nông nghiệp đối với từng hooc môn thuộc nhóm chất kích thích. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. - Thái độ: Tích cực học tập, yêu thích khoa học, bảo vệ môi trường sống của các laòi thực vật quí hiếm. - Tư duy: Tư duy lôgic, liên kết kiến thức. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, Hình vẽ : 35.1, 35.2, 35.3, 35.4 SGK. - Học sinh: SGK, đọc trước bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY-HỌC : 1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là sinh trưởng?Phân biệt sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp. 2. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm hooc I. KHÁI NIỆM môn - Khái niệm: Hoocmôn thực vật là các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu động sống của cây. hỏi - Đặc điểm chung: + Hooc môn thực vật là gì? Nêu các đặc + Được tạo ra ở một nơi nhưng gây ra phản ứng ở điểm chung của chúng? một nơi khác trong cây. HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu + Với nồng độ rất thấp nhưng gây ra những biến hỏi. đổi mạnh trong cơ thể. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận + Tính chuyên hoá thấp hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao. * Hoạt động 2: Tìm hiểu các hoocmôn kích thích. GV: Auxin được tạo ra ở những cơ quan, bộ phận nào của cây? Auxin có tác động như thế nào đến tế bào và cơ thể của cây? Auxin được ứng dụng như thế nào trong trồng trọt? HS: Nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận và nêu được nơi sản sinh ra hoocmôn, tác động và ứng dụng của Auxin.. II. HOOCMÔN KÍCH THÍCH 1. Auxin - Nơi sản sinh: Đỉnh của thân và cành. - Tác động: + Ở mức độ tế bào: Kích thích quá trình nguyên phân và sinh trưởng kéo dài của TB. + Ở mức độ cơ thể: Tham gia vào quá trình hướng động, ứng động, kích thích nảy mầm của hạt, chồi; kích thích ra rễ phụ, .v.v. - Ứng dụng: Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỉ lệ thụ quả (cà chua), tạo quả không hạt, nuôi cấy mô ở tế bào thực vật, diệt cỏ..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện kiến 2. Gibêrelin thưc. - Nơi sản sinh: Ở lá và rễ. - Tác động: GV: Gibêrelin được tạo ra ở những cơ quan, + Ở mức độ tế bào: Tăng số lần nguyên phân và bộ phận nào của cây? tăng sinh trưởng kéo dài của mọi tế bào. Gibêrelin có tác động như thế nào đến tế bào + Ở mức độ cơ thể: Kích thích nảy mầm cho hạt, và cơ thể của cây? chồi, củ; kích thích sinh trưởng chiều cao cây; tạo Gibêrelin được ứng dụng như thế nào trong quả không hạt; tăng tốc độ phân giải tinh bột. trồng trọt? - Ứng dụng: Kích thích nảy mầm cho khoai tây; kích thích chiều cao sinh trưởng của cây lấy sợi; HS: Nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận tạo quả nho không hạt; tăng tốc độ phân giải tinh và nêu được nơi sản sinh ra hoocmôn, tác bột để sản xuất mạch nha và sử dụng trong công động và ứng dụng của Gibêrelin. nghiệp sản xuất đồ uống. 3. Xitôkinin GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện kiến - Nơi sản sinh: Ở rễ. thưc. - Tác động: + Ở mức độ tế bào: Kích thích sự phân chia TB, làm chậm quá trình già của TB. + Ở mức độ cơ thể: Hoạt hoá sự phân hoá, phát GV: Xitôkinin được tạo ra ở những cơ quan, sinh chồi thân trong nuôi cấy mô callus. bộ phận nào của cây? - Ứng dụng: Sử dụng phổ biến trong công tác giống Xitôkinin có tác động như thế nào đến tế bào đểtrong công nghệ nuôi cấy mô và tế bào thực vật và cơ thể của cây? (giúp tạo rễ hoặc kích thích các chồi khi có mặt của Xitôkinin Gibêrelin được ứng dụng như thế Auxin); sử dụng bảo tồn giống cây quý. nào trong trồng trọt? III. HOOCMÔN ỨC CHẾ HS: Nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận và nêu được nơi sản sinh ra hoocmôn, tác 1. Êtilen. động và ứng dụng của Xitôkinin. - Đặc điểm của êtilen: + Êtilen đợc sinh ra ở lá già, hoa già, quả chín GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện kiến - Ê ti len điều chỉnh quá trình sinh trưởng và phát thưc. triển của cây. - Vai trò sinh lí của êtilen: điều chỉnh sự chín, sự Hoạt động 3: Tìm hiểu về các hoocmôn ức rụng lá, kích thích ra hoa, tác động lên sự phân hóa chế. gới tính. 2. Axit abxixic GV: Êtilen có những đặc điểm cơ bản nào? - Đặc điểm của êtilen: Êtilen có vai trò sinh lí như thế nào đối với + ABA được sinh ra ở trong lá, chóp rễ hoặc các cơ cây trồng? quan đang hoá già. - ABA kìm hãm quá trình trao đổi chất, giảm súc HS: Nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận các hoạt động sinh lí và chuyển cây vào trạng thái nhanh và trả lời. ngủ nghỉ. - Vai trò sinh lí của êtilen: Gây nên sự rụng lá, ức GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận. chế nảy mầm, điều chỉnh sự đóng mở khí khổng, giúp cây chống chọi với điều kiện môi trường bất GV: Axit abxixic có những đặc điểm cơ bản lợi. nào? Axit abxixic có vai trò sinh lí như thế IV. TƯƠNG QUAN HOOCMÔN THỰC VẬT.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> nào đối với cây trồng?. - Tương quan của hm kích thích so với hm ức chế sinh trưởng là ABB và Gibêrin. HS: Nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận Tương quan này điều tiết trạng thái ngủ và nảy nhanh và trả lời. mầm của hạt và chồi. GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận. - Tương quan giữa các hoocmôn kích thích với * Hoạt động 4: Tìm hiểu tương quan hooc nhau: Auxin/Xitôkynin. môn thực vật GV: Nêu những nguyên tắc cần chú ý khi sử dụng hooc môn thực vật trong nông nghiệp? HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. GV: nhận xét, bổ sung → kết luận 4. Củng cố: - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Nêu 2 biện pháp sản xuất nôngn nghiệp có ứng dụng hoocmôn thực vật. 5. Dặn dò: - Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài. - Đọc trước bài 36. V. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... .....

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Tuần…….. Tiết............ Ngày soạn: …../......./………. Ngày dạy :…….../…..…/……… Bài 36. PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT CÓ HOA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Ngày duyệt…………………………….…… - Kiến thức: + Nêu khái niệm về sự phát triển của thực vật, hooc môn ra hoa. của tổ trưởng: + Nêu được vai trò của phitocrom trong sự Duyệt phát triển của thực vật - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. - Thái độ: Có ý thức bảo vệ thực vật quí, tạo môi trường sống tốt cho TV phát triển. Đỗ Thị Kim Thoa - Tư duy: Tư duy lôgic, liên hệ thực tế. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, Hình vẽ : 36 SGK. - Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC : 1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày tác động, ứng dụng của các hoocmôn kích thích và ức chế sinh trưởng ở thực vật? 2. Giảng bài mới.. Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu phát triển là gì? GV: Phat triển là gì? Thế nào là sự xen kẽ thế hệ? Vai trò của sự xen kẽ thế hệ. HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận * Hoạt động 2: Tìm hiểu những nhân tố chi phối sự ra hoa GV: Khi nào cây cà chua ra hoa và dựa vào đâu để xác định tuổi của thực vật một năm? HS: Nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận trả lời câu hỏi. GV: nhận xét, bổ sung → kết luận GV: + Thế nào là hiện tượng xuân hóa? + Quang chu kì là gì? Dựa vào đâu người ta chia thực vật thành 3 nhóm : Cây ngày ngắn, cây ngày dài và cây trung tính. + Phân biệt cây ngày ngắn và cây ngắn ngày. + Phitocrom là gì ? Ý nghĩa của phitocrom đối với quang chu kì ? HS:Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận. Nội dung ghi bảng I. PHÁT TRIỂN LÀ GÌ? Phát triển của cơ thể thực vật là toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống, bao gồm 3 quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể (rễ, thân, lá, hoa, quả). II. NHỮNG NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA HOA 1. Tuổi của cây: - Tùy vào giống và loài, đến độ tuổi xác định thì cây ra hoa, không phụ thuộc vào điều kiện ngoải cảnh. - Ví dụ: Cà chua ra hoa khi có lá thứ 14. 2. Nhiệt độ thấp và quang chu kì a. Nhiệt độ thấp: - Nhiều loài TV ra hoa khi qua mùa đông hoặc được xử lí bởi nhiệt độ thấp.( xuân hóa ) - Ví dụ: lúa mì, bắp cải, lúa mạch. b. Quang chu kì - Sự ra hoa của TV phụ thuộc vào tương quan độ dài ngày và đêm gọi là quang chu kì. - Các nhóm thực vật phản ứng với quang chu kì: Cây ngắn ngày, cây dài ngày, cây trung tính. c. Phitocrom - Là sắc tố cảm nhận quang chu kì. - Làm cho hạt nảy mầm, nở hoa, khí khổng mở,.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK, + Cơ chế nào chuyển cây từ trạng thái sinh dưỡng sang trạng thái ra hoa khi cây ở điều kiện quang chu kì thích hợp? + Florigen là gì? Trình bày ý nghĩa của florigen đối với sự ra hoa? HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận. tham gia phản ứng quang chu kì. 3. Hoocmon ra hoa - Ở điều kiện quang chu kì thích hợp, trong lá hình thành hoocmon ra hoa ( florigen) rồi di chyển vào đỉnh sinh trưởng của thân làm cây ra hoa. III. MỐI QUAN HỆ GIỮA SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN - ST gắn với PT và PT trên cơ sở của ST. - ST và PT là 2 quá trình liên quan với nhau, đó là 2 mặt của chu trình sống của cây. IV. ỨNG DỤNG KIẾN THỨC VỀ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN 1. Ứng dụng kiến thức về sinh trưởng - Trong trồng trọt. - Trong công nghệ rượu bia 2. Ứng dụng kiến thức về phát triển - Chọn giống cây trồng theo vùng địa lí, theo mùa. - Xen canh; chuyển, gối vụ cây nông nghiệp và trồng rừng hỗn loài.. * Hoạt động 3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển GV: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật có mqh với nhau như thế nào? HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận * Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng kiến thức về sinh trưởng và phát triển GV:+ Nêu ví dụ vận dụng kiến thức về sinh trưởng vào các thao tác xử lí hạt, củ nảy mầm? + Ứng dụng kiến thức về sinh trưởng vào công nghiệp HS: Nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận 4. Củng cố: - Đọc kết luận cuối bài - Lúc nào thì cây ra hoa? 5. Dặn dò: Trả lời câu hỏi SGK, đọc trước bài 37. V. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... .... Ngày duyệt…………………………….…… Duyệt của tổ trưởng:. Đỗ Thị Kim Thoa.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Tuần…….. Tiết............ Ngày soạn: …../......./………. Ngày dạy :…….../…..…/……… B – SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT Bài 37. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Kiến thức: - Nêu được khái niệm sinh trưởng, phát triển, biến thái. - Phân biệt được phát triển qua biến thái và không qua biến thái. - Phân biệt được phát triển qua biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. - Thái độ: II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, tranh hình: 37.1, 37.2, 37.3, 37.4, 37.5 SGK III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Phát triển ở thực vật là gì? Cho ví dụ. Trình bày mối quan hẹ giữa sinh trưởng và phát triển. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm I. KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN sinh trưởng và phát triển ở động Ở ĐỘNG VẬT. GV: + Thế nào là sinh trưởng và phát 1. Các khái niệm. triển ở động vật? Cho ví dụ về sự sinh - Sinh trưởng. ( Ví dụ )- SGK trưởng và phát triển ở động vật. - Phát triển.( Ví dụ )-SGK + Biến thái là gì? Các kiểu sinh - Biến thái.( Ví dụ )-SGK trưởng ở động vật? 2. Các kiểu phát triển ở động vật HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời - Phát triển không qua biến thái. câu hỏi. - Phát triển qua biến thái gồm: Phát triển qua biến thái GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận hoàn toàn và phát triển qua biến thái không hoàn toàn. II. PHÁT TRIỂN KHÔNG QUA BIẾN THÁI. * Hoạt động 2: Tìm hiểu phát triển - Ở đa số động vật có xương sống và nhiều loài động không qua biến thái vật không xương sống GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, - VD: Phát triển ở người - gồm 2 giai đoạn: quan sát hình 37.1, 37.2 trả lời câu hỏi 1. Giai đoạn phôi thai. + Cho biết tên vài loài động vật có - Diễn ra trong tử cung người mẹ. phát triển không qua biến thái. - Hợp tử phân chia nhiều lần hình thành phôi. + Nêu đặc điểm của phát triển - Các tế bào của phôi phân hóa và tạo thành các cơ quan không qua biến thái ở người. kết quả là hình thành thai nhi. HS: nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời 2. Giai đọan sau khi sinh: câu hỏi. - Cơ thể con sinh ra có đặc điểm hình thái và cấu tạo GV: nhận xét, bổ sung → kết luận tương tự như người trưởng thành. - Cơ thể con lớn lên không qua lột xác. III. PHÁT TRIỂN QUA BIẾN THÁI. Biến thái hoàn Biến không thái hoàn * Hoạt động 3: Tìm hiểu phát triển toàn toàn..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> qua biến thái GV:Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 37.3, 37.4 hoàn thành PHT. Biến thái Biến thái hoàn toàn không ht GĐ phôi GĐ hậu phôi HS: Nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận hoàn thành PHT. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận. - Hợp tử phân chia nhiều lần để tạo phôi. GĐ - Các tế bào của Phôi phôi phân hóa tạo thành các cơ quan của sâu bướm. - Ấu trùng có hình thái cấu tạo và sinh lý rất khác với con GĐ trưởng thành. Hậu - Ấu trùng lột phôi xác nhiều lần thành nhộng rồi biến đổi thành bướm trưởng thành.. - Hợp tử phân chia nhiều lần để tạo phôi. - Các tế bào của phôi phân hóa tạo thành các cơ quan của ấu trùng.. - Sự khác biệt về hình thái và cấu tạo của ấu trùng giữa các lần lột xác là rất nhỏ. - Ấu trùng trãi qua nhiều lần lột xác trở thành con trưởng thành.. 4. Củng cố: - Phân biệt được phát triển qua biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn. - Học sinh đọc kết luận SGK. 5. Dặn dò: - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Chuaån bị luyện tập. V. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ... Ngày duyệt…………………………….…… Duyệt của tổ trưởng:. Đỗ Thị Kim Thoa. Tuần…….. Tiết............ Ngày soạn: …../......./………. Ngày dạy :…….../…..…/……… LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> I. MỤC TIÊU LUYỆN TẬP - Củng cố kiến thức cho học sinh về sự sinh trưởng ở thực vật. - So sánh sự sinh trưởng ở thực vật và động vật. - Vận dụng những hiểu biết của mình vào thực tiễn sản xuất. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Giáo án, SGK, câu hỏi trắc nghiệm. - Học sinh: Ôn tập kiến thức về sinh trưởng ở thực vật. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hoạt động nhóm VI. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Phân biệt sinh trưởng và phát triển ở động vật? Cho ví dụ. Phân biệt phát triển không qua biến thái và phát triển qua biến thái ở động vật? Phân biệt phát triển qua biến thái hoàn toàn và phát triển qua biến thái không hoàn toàn ở động vật? 3. Nội dung luyện tập. 4. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi tự luận SGK. Giáo viên: Nêu câu hỏi cuối bài trang 138 như sau: + Những nét hoa văn trên đồ gỗ có xuất xứ từ đâu? + Giải thích hiện tượng mọc vống của thực vật trong bóng tối?. Học sinh: nhớ lại kiến thực đã học, vận dụng kiến thức về sinh trưởng ở thực vật, thảo luận và nêu được: + Những nét hoa văn trên đồ gỗ có xuất xứ từ cấu tạo của cây lâu năm-vòng năm. + Vì trong bóng tối, lượng chất kích thích sinh trưởng(Auxin) nhiều hơn chất ức chế sinh trưởng( Axit abxixic ) nên cây trong bóng tối sinh trưởng mạnh hơn. Hơn nữa, ở trong tối cây ít bị mất nước hơn. Học sinh: Vận dụng kiến thức về hoocmôn thực vật, Giáo viên: nêu các câu hỏi cuối bài trang thảo luận và thống nhất ý kiến, nêu được: 142, và yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để + Auxin: kích thích ra rễ và kích thích thụ tinh kết trả lời: quả ở cà chua. + Nêu một số biện pháp sản xuất nông + Pha ngủ cho hạt khoai tây, tạo quả không hạt ở nho. nghiệp có ứng dụng các hoocmôn thực vật. + Xitôkinin: Nuôi cấy mô tế bào, kích thích chồi nách + Điều cần tránh trong việc ứng dụng sinh trưởng. hoocmôm thực vật là gì? Vì sao? + Êtilen: Thúc qủa xanh chóng chín và sản xuất dứa trái vụ. Giáo viên: Nhận xét, bổ sung và hoàn thiện + Axit abxixic: Ức chế nảy mầm và kích thích sự kiến thức. rụng lá. - Không nên sử dụng các chất điều hòa sinh trưởng Hoạt động 2: Làm bài tập trắc nghiệm. nhân tạo vào các sản phẩm trực tiếp làm thức ăn vì Giáo viên: Nêu một số câu hỏi trắc nghiệm: các chất nhân tạo không có các enzim phân giải, 1- Ở thực vật2 lá mầm, thân và rễ dài ra là chúng sẽ được tích lũy lại trong nông phẩm nên gây nhờ hoạt động của mô phân sinh độc hại cho người và gia súc. A. đỉnh. B.bên. C.lóng. D.cành. 2- Ở thực vật, hoocmôn ức chế sinh trưởng Học sinh: Thảo luận và trả lời các câu hỏi trắc chiều dài và tăng sinh trưởng chiều ngang nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> của thân là A.etylen. B.xytokinin. C.axit abxixic. D. auxin. 3- Thực vật hai lá mầm có các mô phân sinh A. đỉnh và bên. B. đỉnh và lóng. C. đỉnh thân và rễ. D. lóng và bên.. 4- Xuân hoá là mối phụ thuộc của sự ra hoa vào A. nhiệt độ. B. tuổi cây. C. chu kỳ quang. C. độ dài ngày. 5. Củng cố: - Học sinh làm các bài tập trắc nghiệm. - Giáo viên nhận xét tiết ôn tập. 6. Dặn dò: - Ôn tập kiến thức về sinh trưởng và phát triển ở thực vật. - Đọc trước bài 38. V. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Tuần…….. Tiết............ Ngày duyệt…………………………….……. Ngày soạn: …../......./………. Ngày dạy :…….../…..…/……… Duyệt của tổ trưởng:. Bài 38. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT Đỗ Thị Kim Thoa. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. - Kiến thức: - Nêu được vai trò của nhân tố di truyền đối sinh trưởng và phát triển của động vật. - Kể tên được các hôc môn và nêu được vai trò của các hooc môn đó đối với sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống và động vật không xương sống. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. - Thái độ: Bảo vệ môi trường sống của động vật. - Tư duy: Tư duy logic, liên kết kiến thức. II. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: Giáo án, SGK, Hình vẽ : 38.1, 38.2, 38.3 SGK - Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra cũ. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng I. Nhân tố bên trong * Hoạt động 1: Tìm hiểu các hooc môn ảnh 1. Các hooc môn ảnh hưởng đến sinh trưởng hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động và phát triển của động vật có xương sống vật có xương sống * Hooc môn sinh trưởng: GV: Treo sơ đồ hình 38.1 SGK. - Do tuyến yên tiết ra. GV: + Nêu tên những hoocmôn ảnh hưởng đến - Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước sinh trưởng và phát triển của động vật có xương tế bào. Kích thích xương phát triển sống. * Tiroxin: + Các hoocmôn đó do tuyến nội tiết nào tiết ra? - Do tuyến giáp tiết ra. GV: treo sơ đồ hình 38.2 SGK. - Kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển HS: hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi mục , bình thường của cơ thể * Ơstrogen, Testosteron: sau đó báo cáo kết quả. - Do tinh hoàn và buồng trứng tiết ra. + HS và nhóm HS khác nhận xét và bổ sung. - Kích thích sinh trưởng và phát triển ở giai đoạn dậy thì nhờ: tăng phát triển xương, kích thích GV: Nhận xét, chính xác hoá và tổng hợp. phân hóa tế bào để hình thành các đặc tính sinh dục phụ thứ cấp. - Riêng Testosteron còn làm tăng mạnh tổng hợp prôtêin, phát triển mạnh cơ bắp. * Hoạt động 2: Tìm hiểu các hooc môn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động 2. Các hooc môn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật không xương sống. vật không có xương sống. - Hai hooc môn ảnh hưởng đến sinh trưởng và GV: treo sơ đồ hình 38.3 SGK, yêu cầu hcọ phát triển của côn trùng là ecdixon và juvenin..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> sinh nêu các hoocmôn ảnh hưởng đến sinh + Tác dụng sinh lí của ecdixon: gây lột xác ở sâu trưởng và phát triển của động vật không có bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm. xương sống. + Tác dụng sinh lí của juvenin: phối hợp với ecdixon gây lột xác ở sâu bướm ức chế quá trình HS: lên bảng chỉ vào sơ đồ 38.3 và trả lời câu sâu biến đổi thành nhộng và bướm. hỏi mục . HS khác nhận xét và bổ sung. GV: Nhận xét, tổng hợp và chính xác hoá. 4. Củng cố: - Học sinh đọc kết luận SGK trang154. - Nếu ta đem cắt bỏ tuyến giáp của nòng nọc thì nòng nọc có biến thành ếch được không? Tại sao? 5. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước bài 39 V. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ....

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Tuần…….. Tiết............ Ngày soạn: …../......./………. Ngày dạy :…….../…..…/……… Bài 39. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT ( tiếp theo ) Ngày duyệt…………………………….……. Duyệt của tổ trưởng: I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Kiến thức: + Kể tên được một số nhân tố bên ngoàiảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật. Kimtriển Thoa của động + Phân tích được tác động của các nhân tố bên ngoài đến sinh trưởngĐỗvàThịphát vật.yy - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. - Thái độ: Tích cực học tập, bảo vệ môi trường sống của động vật. - Tư duy: Tư duy logic, liên kết kiến thức. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, Hình vẽ SGK. - Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : 1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2 .Kiểm tra bài cũ: Các hoocmôn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống như thế nào? Trình bày tác dụng của ecđixơn và Juvenin. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: Tìm hiểu ảnh hưởng của II-ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ BÊN các nhân tố bên ngoài NGOÀI GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời 1. Nhân tố thức ăn. câu hỏi: Tại sao thức ăn có thể ảnh hưởng - Thức ăn là nhân tố quan trọng gây ảnh hưởng đến đến sinh trưởng và phát triển của động vật? tốc độ sinh trưởng và phát triển của động vật qua các HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời giai đoạn. câu hỏi. - Ví dụ: SGK GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời 2. Nhiệt độ. câu hỏi: Tại sao nhiệt độ xuống thấp lại có - Mỗi loài động vật sinh trưởng và phát triển tốt trong thể ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát điều kiện nhiệt độ môi trường thích hợp. triển của động vật? - Nhiệt độ quá cao hay quá thấp đều làm chậm quá HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời trình sinh trưởng và phát triển ở động vật. câu hỏi. 3. Ánh sáng. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận - Trời rét làm cho động vật mất nhiều nhiêt nên động vật phơi nắng để thu nhiệt và giảm mất nhiệt. GV: Ánh sáng có vai trò như thế nào trong - Tia tử ngoại tác dụng lên da biến tiền vitamin D sự phát triển của động vật? thành vitamin D có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa canxi. HS: Nghiên cứu thông tin SGK và trả lời. III. MỘT SỐ BIỆN PHÁP ĐIỀU KHIỂN SỰ ST GV: Nhận xét, bổ sung. VÀ PT Ở ĐỘNG VẬT VÀ NGƯỜI: 1. Cải tạo giống:.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> * Hoạt động 2: Tìm hiểu một số biện pháp điều khiển sự sinh trưởng và phát triển ở động vật và người GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi + Nêu các biện pháp cải tạo giống vật nuôi (cải tạo giống và cải thiện môi trường), cải tạo môi trường, cải thiện chất lượng dân số. HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận. - Nhằm tạo ra những giống vật nuôi cho năng suất cao nhất, trong thời gian ngắn nhất. - Tạo ra các giống vn có năng suất cao, thích nghi tốt đk môi trường. 2. Cải thiện môi trường - Mục đích: làm thay đổi tốc độ sinh trưởng và phát triển của vật nuôi. - Biện pháp: thức ăn, chuống trại, phòng bệnh. 3. Cải thiện chất lượng dân số - Cải thiện chế độ dinh dưỡng, luyện tập thể thao, tư vấn di truyền, chống lạm dụng các chất kích thích... 4. Củng cố: - Nêu một số nhân tố của môi trường gây ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật và con người - Nêu các biện pháp phòng tránh thai chủ yếu để đảm bảo kế hoạch hoá gia đình 5. Dặn dò: - Học nài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước bài 40, chuẩn bị thực hành. V. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... .....

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Tuần…….. Ngày soạn: …../......./………. Tiết........... Ngày dạy :…….../…..…/……… Bài 40. THỰC HÀNH-XEM PHIM VỀ SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Ngày duyệt…………………………….…… - Quan sát sự ST và PT không qua biến thái và qua biến thái Duyệt - Phân tích được sự sai khác giữa 2 kiểu ST và PT trê n của tổ trưởng: - Trình bày được các giai đoạn chủ yếu của quá trình ST và PT của 1 hoặc 1 số loài ĐV II. CHUẨN BỊ Thoa - Giáo viên : Đĩa CD về quá trình sinh trưởng và phát triển của mộtĐỗ sốThị loàiKim động vật hoặc ổ cứng của máy vi tính kết nối với mý chiếu hoặc ti vi. - Học sinh : Đọc trước nội dung bài thực hành. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hoạt động nhóm IV. NỘI DUNG VÀ CÁCH TIẾN HÀNH: 1. QUAN SÁT SỰ PHÁT TRIỂN KHÔNG QUA BIẾN THÁI Ở NGƯỜI à Phaùt trieån khoâng qua bieán thaùi: •. - Là quá trình phát triển trong đó con non mới sinh ra đã có cấu tạo giống con trưởng thành.. •. 2. QUAN SÁT SỰ PHÁT TRIỂN QUA BIẾN THÁI HOÀN TOÀN a. BIẾN THÁI HOÀN TOÀN Ở ẾCH. Nêu sự khác nhau giữa nòng nọc và ếch?  Nòng nọc sống dưới nước: có đuôi để bơi, có mang ngoài để hô hấp.  Ếch sống trên cạn: có 4 chi, hô hấp bằng phổi và da. b. BIẾN THÁI HOÀN TOÀN Ở BƯỚM.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Nêu sự khác nhau giữa sâu non, nhộng, ngài?  Sâu non: có đốt, không có cánh, có chi để bò, có hàm để ăn lá cây.  Nhộng: được bao trong kén, ở trạng thái tiềm sinh không cử động, không ăn, không có chi, hàm, cánh,..  Bướm trưởng thành: có cánh, có chi, có vòi hút. Chúng có nhiệm vụ sinh sản,.. c. BIẾN THÁI KHÔNG HOÀN TOÀN Ở CHÂU CHẤU. Phaân bieät phaùt trieån qua khoâng qua bieán thaùi vaø phaùt trieàn qua bieán thaùi? 1. Phaùt trieån khoâng qua bieán thaùi: • - Là quá trình phát triển trong đó con non mới sinh ra đã có cấu tạo giống con trưởng thành. 2. Phaùt trieån qua bieán thaùi: •. - Là quá trình phát triển trong đó con non mới sinh ra (ấu trùng) chưa giống con trưởng. thaønh. •. - Qua nhiều biến đổi về hình thái và sinh lí à tạo thành cơ thể trưởng thành. Phân biện biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn? • •. àPhát triển qua biến thái hoàn toàn: Giai đọan con non hoàn toàn khác con trưởng thành. •. àPhát triển qua biến thái không hoàn toàn:. •. Giai đọan ấu trùng giống con trưởng thành nhưng để trở thành cơ thể trưởng thành chúng. phaûi traûi qua nhieàu laàn loät xaùc Câu hỏi thu hoạch: •. Câu 1: Phân biệt sinh trưởng với phát triển?. • Câu 2: Qúa trình phát triển của các động vật trong phim thuộc kiểu biến thái nào? Tại sao? V. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Ngày duyệt…………………………….……. Tuần…….. Tiết............ Ngày soạn: …../......./………. Ngày dạy :…….../…..…/………. Duyệt của tổ trưởng:. KIỂM TRA 1 TIẾT Đỗ Thị Kim Thoa. I. MỤC TIÊU KIỂM TRA - Cũng cố cho học sinh nắm vững các kiến thức về tiến hóa. - Thông qua kiểm tra để đánh giá việc học tập của học sinh, đồng thời có kế hoạch thay đổi cách thức tổ chức và phương pháp giảng dạy để nâng cao chất lượng giảng dạy. II. NỘI DUNG KIỂM TRAPHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN( 3.0 điểm ). 1. Ở thực vật 2 lá mầm, thân và rễ dài ra là nhờ hoạt động của mô phân sinh A. đỉnh. B. bên. C. lóng. D. cành 2. Xuân hoá là mối phụ thuộc của sự ra hoa vào A. nhiệt độ. B. tuổi cây. C. chu kỳ quang. D. độ dài ngày. 3- Ở động vật, phát triển qua biến thái hoàn toàn và qua biến thái không hoàn toàn giống nhau ở điểm A. đều phải qua giai đoạn lột xác. B. con non giống con trưởng thành. C. đều không qua giai đoạn lột xác. D. con non khác con trưởng thành. 4. Ở động vật, hoocmôn tirôxin được tiết ra từ A. tuyến yên. B. buồng trứng. C. tuyến giáp. D. tinh hoàn. 5. Ở sâu bướm tác dụng của juvenin là A. ức chế sâu biến thành nhộng và bướm B. kích thích tuyến trước ngực tiết ra ecdisơn. C. kích thích sâu biến thành nhộng và bướm. D. ức chế tuyến trước ngực tiết ra ecdisơn. 6. Trẻ em chậm lớn hoặc ngừng lớn, chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn, trí tuệ thấp là do cơ thể không có đủ hoocmôn A. tirôxin. B. sinh trưởng. C. ơstrôgen. D. testostêrôn. PHẦN II. TỰ LUẬN.( 7.0 điểm ) Câu 1( 2.0 điểm ): Thế nào là tập tính bẩm sinh? Nêu một số dạng tập tính ở động vật Câu 2( 1.0 điểm ): Nêu các khái niệm: sinh trưởng và phát triển ở động vật ? Câu 3( 3.0 điểm ): Nêu tác dụng sinh lí của hoocmôn: Sinh trưởng, tirôxin, testostêrôn và Ơstrôgen Câu 4( 1.0 điểm ): Tại sao vào những ngày mùa đông cần cho gia súc ăn nhiều hơn? NỘI DUNG CẦN TRẢ LỜI TỰ LUẬN: Câu1: - Tập tính bẩm sinh: Là loại tập tính sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài. Ví dụ: Nhên chăng tơ, thú con bú sữa mẹ.( 0.5đ ) - Một số dạng tập tính ở động vật: + Tập tính kiếm ăn. Ví dụ.(0.25) + Tập tính bảo vệ lãnh thổ. Ví dụ.(0.25) + Tập tính sinh sản. Ví dụ.(0.25) + Tập tính di cư. Ví dụ.(0.25) + Tập tính thứ bậc. Ví dụ.(0.25) + Tập tính vị tha. Ví dụ.(0.25) Câu 2: Các khái niệm - Sinh trưởng ở động vật: Là quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng số lượng và khích thước tế bào. Ví dụ( 0.5đ ) - Phát triển ở động vật: Là quá trình biến đổi bao gồm sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể. Ví dụ( 0.5đ ) Câu 3: Tác dụng sinh lí của các hoocmôn ảnh hưởng đến sinh trưởng của động vật có xương sống. * Hooc môn sinh trưởng:.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> - Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước tế bào.( 0.5đ ) - Kích thích xương phát triển( xương dài ra và to lên).( 0.5đ ) * Tiroxin: - Kích thích chuyển hóa ở tế bào.( 0.5đ ) - Kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể.( 0.5đ ) * Ơstrogen, Testosteron: - Kích thích sinh trưởng và phát triển ở giai đoạn dậy thì nhờ: tăng phát triển xương, kích thích phân hóa tế bào để hình thành các đặc tính sinh dục phụ thứ cấp.( 0.5đ ) - Riêng Testosteron còn làm tăng mạnh tổng hợp prôtêin, phát triển mạnh cơ bắp. ( 0.5đ ) Câu 4:Vào những ngày mùa đông cần cho gia súc ăn nhiều vì: - Vào mùa đông hiệt đọ môi trừờng hạ thấp, gia súc non mất nhiều nhiệt vào môi trường xung quanh.( 0.5đ ) - Cần cho gia súc an nhiều hơn để bù lại lượng chất hữu cơ bị phân hủy dùng cho chống lạnh.( 0.5đ ).

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Tuần…….. Tiết............ Ngày soạn: …../......./………. Ngày dạy :…….../…..…/……… Bài 41. SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT. I. Mục tiêu bài học: - Kiến thức: + Trình bày được khái niệm sinh sản và các hình thức sinh sản ở thực vật + Trình bày được cơ sở sinh học của phương pháp nhân giống vô tính và vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống thực vật và con người - Kỹ Năng: Kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp - Thái độ: Nắm vững cơ sở khoa học và biết ứng dụng sinh sản vô tính ở thực vật vào trồng trọt. - Tư duy: Tư duy lôgic, liên kết kiến thức. II. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: Giáo án, SGK, Tranh ảnh phóng to. - Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Sửa báo cáo bài thực hành tiết 42 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm chung I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ SINH SẢN. về sinh sản - Sinh Sản: Là quá trình tạo ra những cá thể mới, đảm GV: Thế nào là sinh sản? Ở thực vật có bảo sự phát triển liên tục của loài. những kiểu sinh sản nào? Cho ví dụ minh - Các hình thức sinh sản ở thực vật: họa. + Sinh sản vô tính HS: Nghiên cứu SGK trang 159, trả lời. + Sinh sản hứu tính II. SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT. * Hoạt động 2:Tìm hiểu sinh sản vô tính ở 1. Sinh sản vô tính ở thực vật là gì? thực vật. - Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái, con cái giống GV: Sinh sản vô tính ở trhực vật là gì? Cơ nhau và giống cây mẹ. sở của sinh sản vô tính ở thực vật là gì? - Cơ sở của sinh sản vô tính là quá trình nguyên phân. HS: Nghiên cứu thông tin SGK và kiến thức 2. Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật sinh học lớp 10 để trả lời. a. Sinh sản bằng bào tử GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện kiến - Là hình thức sinh sản mà cơ thể mới được phát triển thức. từ bào tử, bào tử lại hình thành trong túi bào tử từ thể bào tử. - Ví dụ: Rêu, dương xỉ. GV:Thế nào là sinh sản bằng bào tử? Cho - Các giai đoạn sinh sản bằng bào tử.(H 41.1) ví dụ về một số thực vật sinh sản bằng bào b. Sinh sản sinh dưỡng: tử. Nêu con đường phát tán của bào tử. - Sinh sản sinh dưỡng là hình thức sinh sản mà cơ thể HS: Quan sát hình 41.1, thảo luận và trả lời. mới được hình thành từ một bộ phận của cơ thể GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận mẹ(thân, lá, rễ). - Các hình thức sinh sản sinh dưỡng: GV: Thế nào là sinh sản sinh dưỡng? Nêu + Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.( thân bò, thẫn rễ, thân các hình thức sinh sản sinh dưỡng ở thực củ, rễ cũ, lá…) vật. + Sinh sản sinh dưỡng nhân tạo.(nhân giống vô tính). HS: Quan sát hình 41.2, thảo luận và trả lời. 3. Phương pháp nhân giống vô tính: GV: Nhận xét và bổ sung kiến thức. - Ghép chồi và ghép cành. - Chiết cành và giâm cành. - Nuôi cấy tế bào và mô thực vật. GV: Vì sao phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép? 4. Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống thực.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Nêu những ưu điểm của cành chiết và cành giâm so với cây trồng mọc từ hạt. HS: Nghiên cứu thông tin SGK và kiến thức lớp dưới để trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận. vật và con người. a. Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống thực vật Giúp cho sự tồn tại và phát triển của loài. b. Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống con người. GV: Vai trò, ý nghĩa của sinh sản vô tính + Duy trì được tính trạng tốt phục vụ cho con người đối với thực vật và con người là gì? + Nhân nhanh giống cây trồng + Tạo giống cây sạch bệnh HS: nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Phục chế giống quý đang bị thoái hóa GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận. + Hiệu quả kinh tế cao, giá thành thấp 4. Củng cố: Bài tập trắc nghiệm 5, 6 cuối bài trang 162. 5. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK V. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ....

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Tuần…….. Tiết............ Ngày soạn: …../......./………. Ngày dạy :…….../…..…/……… Bài 42. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Ngày duyệt…………………………….…… - Kiến thức: +Nêu được khái niệm về sinh sản hữu tính + Mô tả được sự hình thành hạt phấn, túi phôi, sự thụDuyệt tinh của kép tổ vàtrưởng: kết quả của sự thụ tinh + Nắm được một số ứng dụng của sinh sản hữu tính trong nông nghiệp - Kỹ năng : Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh - Thái độ: Nhìn nhận được vai trò của con người trong cải tạo thiên nhiênĐỗ Thị Kim Thoa II. CHUẨN BỊ. - Giáo viên:Giáo án, SGK, Tranh hình 42.1 và 42.2 Sgk nâng cao - Học sinh: Xem trước bài mới III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY-HỌC 1. Ổn định lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Ở thực vật có mấy hình thức sinh sản? Thế nào là sinh sản vô tính? Nêu những ưu thế của sinh sản vô tính? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm sinh I. KHÁI NIỆM VỀ SINH SẢN HỮU TÍNH. sản hữu tính 1. Khái niệm. GV: Thế nào là sinh sản hữu tính ở thực - Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp vật? Cho ví dụ minh họa. của giao tử đựcvà giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển GV: Sinh sản hữu tính có những đặc thành cá thể mới. trưng như thế nào? - Ví dụ: các loại thực vật có hoa. HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang 63 2. Đặc trưng của sinh sản hữu tính: để trả lời. - SSHT luôn gắn liến với giảm phân để tạo giao tử. GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện - SSHT ưu việt hơn SSVT. kiến thức. II. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT CÓ HOA. * Hoạt động 2: Tìm hiểu Sinh sản hữu 1. Cấu tạo hoa: Gồm cuống hoa, đế hoa, đài hoa, tràng tính ở thực vật có hoa hoa, nhị và nhụy. GV: Giáo viên treo tranh hình 42.1, 2. Quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi hướng dẫn Hs nêu chu trình phát triển từ a.Hình thành hạt phấn: hoa đến hạt của thực vật có hoa. TB trong bao phấn (2n) GP tạo 4 bào tử đực đơn bội HS: HS trả lời (n), mỗi tế bào (n) NP tạo 1 hạt phấn. GV: Nhận xét và hoàn thiện b. Hình thành túi phôi; GV: Hạt phấn có phải là giao tử đực Tế bào noãn (2n) GP tạo 4 tế bào (n), 3 TB tiêu không? Gv cho Hs quan sát sơ đồ minh biến và 1 tế bào NP tạo túi phôi chứa 8 nhân( thể gia tử họa (đã chuẩn bị) rồi yêu cầu Hs kết hợp cái ) nghiên cứu sgk để trình bày sự hình thành 3. Quá trình thụ phấn và thụ tinh. hạt phấn và túi phôi? a.Thụ phấn: HS: Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi - Khái niệm: Thụ phấn là là quá trình vận chuyển hạt GV: Nhận xét, bổ sung và hoàn thiện phấn từ nhị đến núm nhị. kiến thức - Có 2 hình thức thụ phấn: Tự thụ phấn và thụ phấn.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: Thụ phấn là gì? Có mấy hình thức thụ phấn? GV yêu cầu HS cho thêm vd về hai hình thức thụ phấn nói trên (dựa vào mẫu hoa HS sưu tầm) GV: Cho HS nghiên cứu tranh 42.2 (sgk nâng cao), yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: - Sự thụ tinh ở TV có hoa diễn ra như thế nào? Sự thụ tinh như vậy gọi là thụ tinh kép. GV: Thụ tinh kép là gì? Thụ tinh kép có ý nghĩa gì đối với thực vật có hoa? GV: Hướng dẫn Hs phân biệt thụ phấn và thụ tinh. (Gv cần cho Hs làm rõ xuất xứ của quả và hạt). GV: Yêu cầu Hs nhớ và nhắc lại kiến thức các loại hạt ở sinh học lớp 6 HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện kiến thức.. chéo. - Thực vật hạt kín thụ phấn nhờ côn trùng hoặc gió. b. Thụ tinh: - Thụ tinh là sự hợp nhất của nhân giao tử đực với nhân của tế bào trứng trong túi phôi để hình thành nên hợp tử(2n), khởi đầu của cá thể mới. - Quá trình thụ tinh kép: SGK 4.Quá trình hình thành hạt, quả: a. Hình thành hạt: - Noãn thụ tinh phát triển thành hạt. - Hạt gồm: Vỏ hạt, phôi và nội nhũ. - Có 2 loại hạt: Hạt có nội nhủ, hạt ko có nội nhủ. b. Hình thành quả: - Bầu nhụy phát triển thành quả. -Quả không có thụ tinh noãn  quả giả (quả đơn tính) - Qua trình chín của quả: SGK.. 4. Củng cố: Ưu thế của SSHT so với SSVT ? 5. Dặn dò: - Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK trang 166 - Đọc và chuẩn bị mẩu cho bài thực hành 43 V. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. Ngày duyệt…………………………….…… Duyệt của tổ trưởng:. Đỗ Thị Kim Thoa. Tuần……... Ngày soạn: …../......./………..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Tiết........... Ngày dạy :…….../…..…/……… Bài 43. THỰC HÀNH NHÂN GIỐNG VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT BẰNG GIÂM, CHIẾT, GHÉP I. MỤC TIÊU THỰC HÀNH. Sau khi học xong bài này học sinh cần phải: - Giải thích được cơ sở sinh học của phương pháp nhân giống vô tính: Chiết, giâm, ghép chồi (ghép mắt), ghép cành. - Thực hiện được các phương pháp nhân giống: Chiết, giâm cành, ghép chồi(ghép mắt), ghép cành. - Nêu được lợi ích của phương pháp nhân giống sinh dưỡng. II. CHUẨN BỊ. - Mẫu thực vật: cây lá bỏng, cây sắn, dây khoai lang, rau muống, rau ngót... Cây xoài, cam, bưởi ... - Dụng cụ: dao, kéo cắt cành, rạch vỏ cây, chậu trồng cây hay luống đất ẩm, túi nilông, dây nilông. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp học : Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Có những phương pháp nhân giống vô tính nào? - Kiểm tra dụng cụ chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1.. Nội dung ghi bảng I. Các phương pháp nhân giống vô tính. - GV cho học sinh nhắc lại phương pháp nhân giống vô tính (nhân giống sinh dưỡng) * Hoạt động 2. 1. GV nêu nhiệm vụ của bài thực hành:. II. NỘI DUNG THỰC HÀNH 1. Phân công nhiệm vụ. tiến hành làm các thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Tập giâm cành (hay lá) - Thí nghiệm 2: Kĩ thuật ghép cành - Thí nghiệm 3: Kĩ thuật ghép chồi (mắt) 2. GV hướng dẫn cách làm của từng thí nghiệm: a. Thí nghiệm 1: - Cắt cành thành từng đoạn (10 -15cm), có số lượng chồi mắt bằng nhau. - Cắm nghiêng vào đất ẩm, một phần hom ở trên mặt đất. - Theo dõi sự nảy chồi và tốc độ sinh trưởng của cây mới sinh từ các hom (theo bảng ở sgk -168) - Thí nghiệm này chỉ làm tập, học sinh về nhà làm lại và theo dõi để báo cáo kết quả. 2. Hướng dẫn cách tiến hành.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> vào lần thực hành sau b. Thí nghiệm 2: (Treo tranh 43) - Học sinh xem và nghe giáo viên hướng dẫn - Dao sắc cắt vát gon, sạch gốc ghép và cành ghép để cho bề mặt tiếp xúc thật áp sát. - Cắt bỏ lá có trên cành ghép và 1/3 số lá trên gốc ghép - Buộc chặt cành ghép với gốc ghép. c. Thí nghiệm 3: - Rạch vỏ gốc ghép hình chữ T (ở đoạn thân muốn ghép) dài 2cm - Chon chồi ngủ làm chồi ghép, dùng dao cắt gon lớp vỏ kèm theo một phần gỗ ở chân mắt ghép đặt mắt ghép vào chỗ đã nạy vỏ (cho vỏ gốc ghép phủ lên vỏ mắt ghép) - Buộc chặt (chú ý: không buộc đè lên mắt ghép) * Hoạt động 3.. 3. Tổ chức thực hiện. - Phân công, tổ chức thực hành: - Mỗi tổ học tập chia thành 2 nhóm (tổ trưởng và tổ phó làm nhóm trưởng) - Yêu cầu làm tốt thí nghiệm 2 và 3 tại lớp.Sử dụng dao thật chuẩn xác, cẩn thận, tránh xẫy ra tai nạn * Hoạt động 4. Củng cố và hoàn thiện: - Học sinh làm bản tường trình về thí. 4. Báo cáo kết quả. nghiệm và báo cáo kết quả trước lớp - GV thu một số thí nghiệm của các nhóm có kết quả tốt, khá, trung bình và chưa đạt yêu cầu để nhận xét trước lớp và rút kinh nghiệm. * Hoạt động 5. - Nhận xét buổi thực hành và xếp loại giờ học. 5. Nhận xét đánh giá.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> - Bài tập về nhà: nghiên cứu phần B: Sinh sản ở động vật 4. Cũng cố: - Giáo viên nhận xét đánh giá giờ học. - Khen nhóm hoạt động tích cực, có hiệu quả. - Nhắc nhở các nhóm chưa tích cực, hiệu quả chưa cao. 5. Dặn dò: - Hoàn thành bài thu hoạch. - Đọc trước bài 44. V. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ... Ngày duyệt…………………………….…… Duyệt của tổ trưởng:. Đỗ Thị Kim Thoa. Tuần…….. Tiết............ Ngày soạn: …../......./………. Ngày dạy :…….../…..…/……… B - SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT Bài 44. SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Kiến thức: Nêu được định nghĩa sinh sản vô tính ở động vật. Phân biệt được các hình thức sinh sản vô tính ở động vật. Nêu được ưu điểm và nhược điểm của sinh sản vô tính. - Kỹ năng: Quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hoá, trừu tượng hoá..

<span class='text_page_counter'>(100)</span> - Thái độ: Nâng cao tính tự giác, cố gắng vươn lên của HS. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Sơ đồ phóng to hình 44.1 → 44.3 SGK, Sơ đồ nhân bản vô tính cừu Đôly. - Học viên: SGK, đồ dùng học tập. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức : Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra đầu giờ : - Thụ phấn là gì? Có mấy hình thức thụ phấn? Thụ tinh kép là gì? - Trình bày nguồn gốc của hạt và quả. Nêu vai trò của cho sự phát triển của thực vật và đời sống con người. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm sinh I. SINH SẢN VÔ TÍNH LÀ GÌ? sản vô tính. GV: cho học sinh làm bài tập lệnh số 1 Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản trong đó SGK để rút ra khái niệm về sinh sản vô một cá thể sinh ra một hay nhiều cá thể mới có bộ tính ở động vật (đáp án ý đầu tiên) NST giống hệt nó, không có sự kết hợp giữa tinh HS: Nghiên cứu câu hỏi trắc nghiệm SGK trùng và tế bào trứng. và trả lời. II. CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở * Hoạt động 2: Tìm hiểu về các hình ĐỘNG VẬT. thức sinh sản vô tính ở động vật. 1. Phân đôi. - Đại diện: ĐV đơn bào, giun dẹp. GV: Cho biết những điểm giống nhau, - Đặc điểm: Dựa trên phân chia đơn giản TBC và khác nhau của các hình thức sinh sản vô nhân (bằng cách tạo ra eo thắt). tính? Vì sao các cá thể trong sinh sản vô 2. Nảy chồi. tính lại hoàn toàn giống cơ thể bố mẹ ban - Đại diện: Bọt đầu? Cơ sở tế bào học của sinh sản vô tính trên phân bào nguyên nhiễm nhiều lần để tạo ra một là gì? chồi con. 3. Phân mảnh. HS: Nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận - Đại diện: Bọt biển, giun dẹp nhóm và trả lời. - Đặc điểm: Dựa biển, ruột khoang. - Đặc điểm: Dựa trên mảnh vụn vỡ của cơ thể, qua GV: Nhận xét và bổ sung hoàn thiện kiến phân bào nguyên nhiễm để tạo ra cơ thể mới. thức. GV: SSVT có những ưu điểm, nhược 4. Trinh sản điểm gì? - Đại diện: Ong kiến, rệp... - Đặc điểm: Dựa trên phân chia tế bào trứng (không HS: Thảo luận theo nhóm, trả lời. thụ tinh) theo kiểu nguyên phân nhiều lần tạo nên cá thể mới có bộ NST đơn bội. GV: Nhận xét và bổ sung kết luận. III. ỨNG DỤNG. 1. Nuôi mô sống * Hoạt động 3: Tìm hiểu ứng dụng của - Cách tiến hành: Tách mô từ cơ thể động vật và nuôi cấy trong môi trường đủ dinh dưỡng. sinh sản vô tính ở động vật. - Điều kiện: Vô trùng và nhiệt độ thích hợp - Ứng dụng trong y học. 2. Nhân bản vô tính - Nuôi cấy mô tế bào được thực hiện trong - Cách tiến hành: Chuyển nhân của một tế bào xôma( 2n) vòa tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích điều kiện nào? Vì sao? tế bào trứng đó phát triển thành một phôi Cơ - Ứng dụng của việc nuôi mô sống?.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> - Tại sao chưa thể tạo được cá thể mới từ tế bào hoặc mô của động vật có tổ chức cao? - Nhân bản vô tính có ý nghĩa gì đối với đời sống? HS: Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét bổ sung hoàn thiện kiến thức.. thể mớ.i - Ý nghĩa của nhân bản vô tính đối với đời sống: + Nhân bản vô tính đối với động vật có tổ chức cao nhằm tạo rGV: nêu một số hiện tượng nuôi cấy mô trong thực tiễn cuộc sống, rồi đặt câu hỏi:a những cá thể mới có bộ gen của cá thể gốc. + Nhân bản vô tính để tạo ra các cơ quan mới thay thế các cơ quan bị bệnh, bị hỏng ở người).. 4. Củng cố: Nêu những ưu điểm và nhược điểm của sinh sản vô tính ở động vật? 5. Dặn dò: - Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK trang 174 - Đọc và chuẩn bị mẩu cho bài thực hành 45 V. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................. Ngày duyệt…………………………….…… Duyệt của tổ trưởng:. Đỗ Thị Kim Thoa. Tuần…….. Tiết............ Ngày soạn: …../......./………. Ngày dạy :…….../…..…/……… Bài 45. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Qua bài học này HV: - Định nghĩa được sinh sản hữu tính. - Nêu được 3 giai đoạn của quá trình sinh sản hữu tính. - Phân biệt được thụ tinh ngoài với thụ tinh trong và nêu được ưu thế của thụ tinh trong so với thụ tinh ngoài. - Nêu được các hình thức đẻ trứng và đẻ con ở động vật. 2. Kỹ năng: quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hoá, trừu tượng hoá. 3. Thái độ: Phát triển tư tưởng duy vật biện chứng và tình yêu thiên nhiên, môn học..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án, Sơ đồ phóng to hình 45.1 → 45.4 SGK. 2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định tổ chức : Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 1. So sánh sinh sản vô tính ở động vật và sinh sản vô tính ở thực vật. 2. Khi điều kiện sống thay đổi đột ngột có thể dẫn đến hàng loạt cá thể động vật sinh sản vô tính bị chết, tại sao? 3. Phân biệt sinh sản vô tính và tái sinh các bộ phận cơ thể. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm I. SINH SẢN HỮU TÍNH LÀ GÌ? sinh sản hữu tính. Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản tạo ra cá thể GV: cho học sinh làm bài tập lệnh số 1 mới qua hình thành và hợp nhất giao tử đơn bội đực SGK để rút ra khái niệm về sinh sản và giao tử đơn bội cái để tạo ra hợp tử lưỡng bội, hợp hữu tính ở động vật (Đáp án C) tử phát triển thành cá thể mới. HS: Nghiên cứu câu hỏi trắc nghiệm SGK và trả lời. II. QUÁ TRÌNH SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG * Hoạt động 2: Tìm hiểu về qua trình VẬT. sinh sản hữu tính ở động vật. - Sinh sản hữu tính ở hầu hết các loài động vật là một GV: Sinh sản hữu tính sẽ gồm mấy giai quá trình bao gồm 3 giai đoạn nối tiếp nhau, đó là: + Giai đoạn hình thành tinh trùng và trứng. đoạn? + Giai đoạn thụ tinh (giao tử đực kết hợp với giao tử cái HS: Nghiên cứu SGK, trả lời.. tạo thành hợp tử). GV: treo sơ đồ hình 45.1 SGK. HS: hoạt động nhóm, trả lời câu hỏi + Giai đoạn phát triển phôi hình thành cơ thể mới. phần , sau đó lên bảng trình bày và báo III. CÁC HÌNH THỨC THỤ TINH. 1. Thụ tinh ngoài cáo kết quả. - Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh trùng và thụ GV: Nhận xét và chính xác hoá. * Hoạt động 3: Tìm hiểu các hình tinh ở bên ngoài cơ thể cái - Đại diện: cá, ếch nhái,... thức thụ tinh. 2. Thụ tinh trong GV: Thụ tinh ngoài gặp ở loài động vật - Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh trùng và thụ nào? Thụ tinh ngoài diễn ra ở đâu? tinh ở trong cơ quan sinh dục của con cái. - Đại diện: Bò sát, chim và thú. HS: Nghiên cứu thông tin SGk để trả 3. Ưu điểm của thụ tinh trong so với thụ tinh ngoài. lời. - Thụ tinh ngoài có hiệu quả thụ tinh thấp do tinh trùng phải bơi trong nước để gặp trứng, đây là một GV: Hãy cho biết thụ tinh ở ếch( hình trong những lý do giải thích tại sao động vật thụ tinh 45.3), ở rắn( hình 45.4) là hình thức thụ ngoài thường đẻ rất nhiều trứng. tinh trong hay thụ tinh ngoài. - Thụ tinh trong là hình thức thụ tinh đưa tinh trùng Thụ tinh trong có ưu thế gì so với thụ vào cơ quan sinh dục của con cái nên hiệu quả thụ tinh tinh ngoài? cao. IV. ĐẺ TRỨNG VÀ ĐẺ CON. HS: Nghiên cứu thông tin SGk và thảo 1. Động vật đẻ trứng và đẻ con luận nhóm, trả lời câu hỏi. - ĐV đẻ trứng: Cá, lưỡng cư, bò sát, ếch nhái. - ĐV đẻ con: tất cả thú (trừ thú Mỏ vịt) GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện 2. Ưu điểm của mang thai và sinh con ở thú. - Ở động vật có vú, chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ qua kiến thức. * Hoạt động 4: Tìm hiểu về động vật nhau thai rất phong phú, nhiệt độ trong cơ thể mẹ thích.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> đẻ trứng và đẻ con hợp với sự phát triển của thai. GV: Cho ví dụ về vài loài động vật đẻ - Phôi thai được bảo vệ tốt nên tỉ lệ chết thai thấp. trứng và đẻ con. Cho biết ưu điểm của mang thai và sinh con ở thú so với đẻ trứng ở các động vật khác. HS: Nghiên cứu thông tin SGk và hiểu biết thực tế để trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến thức. 4. Củng cố: Nêu những ưu điểm và nhược điểm thụ tinh trong so với thụ tinh ngoài, mang thai và sinh con ở thú so với đẻ trứng ở các loài động vật khác. 5. Dặn dò: - Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK trang 178 - Đọc trước bài 46 V. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... Ngày duyệt…………………………….…… Duyệt của tổ trưởng:. Đỗ Thị Kim Thoa. Tuần…….. Tiết............ Ngày soạn: …../......./………. Ngày dạy :…….../…..…/……… ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ II. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Qua bài học này HV: - Nêu được những nội dung cơ bản đã nghiên cứu trong sinh học 11. 2. Kỹ năng: Quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hoá, trừu tượng hoá. 3. Thái độ: Phát triển tư tưởng duy vật biện chứng và tình yêu thiên nhiên, môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: SGK, sơ đồ, tài liệu tham khảo. 2. Học viên: SGK, đồ dùng học tập. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hoạt động nhóm V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY-HỌC 1. Ổn định tổ chức : Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra đầu giờ : Nêu vai trò của sinh học 11. 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản * Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học I. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM sinh làm bài tập trắc nghiệm. GV: Hướng dẫn học sinh thảo luận và trả Câu hỏi trắc nghiệm được xây dựng trong đề lời các câu hỏi trắc nghiệm. cương( 30 câu ) HS: Tái hiện lại kiến thức cũ, thảo luận, thống nhất trả lời câu hỏi trắc nghiệm. GV: Sửa bài để học sinh hoàn thiện phần bài tập trắc nghiệm. * Hoạt động 2: Học sinh trả lời các câu hỏi tự luận. GV: Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi tự luận. HS: Từng học sinh đại diện trả lời các câu hỏi trong đề cương. GV: Cần lưu ý học sinh một số câu hỏi gợi mở như: * Những ưu điểm và hạn chế của sinh sản vô tính ở động vật: - Ưu điểm: + Cơ thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu, vì vậy có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp. + Tạo ra số lượng lớn con cháu giống nhau trong một thời gian ngắn + Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động, nhờ vậy quần thể phát triển nhanh. - Nhược điểm: + Tạo ra các thế hệ con cháu giống nhau về mặt di truyền. Vì vậy, khi điều kiện sống thay đổi, có thể dẫn đến hàng loạt cá thể bị chết, thậm chí toàn bộ quần thể bị tiêu diệt. * Ưu điểm của thụ tinh trong so với thụ tinh ngoài: - Thụ tinh ngoài có hiệu quả thụ tinh thấp do tinh trùng phải bơi trong nước để gặp trứng, đây là một trong những lý do giải thích tại sao động vật thụ tinh ngoài thường đẻ rất nhiều trứng. - Thụ tinh trong là hình thức thụ tinh đưa tinh trùng vào cơ quan sinh dục của con cái nên hiệu quả thụ tinh cao. * Ưu điểm của mang thai và sinh con ở thú so với đẻ trứng ở các động vật khác: - Ở động vật có vú, chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ qua nhau thai để nuôi thai rất phong phú, nhiệt độ trong cơ thể mẹ rất thích hợp cho sự phát triển của phôi thai. - Phôi thai được bảo vệ tốt trong cơ thể mẹ, không bị các động vật khác ăn.. II. CÂU HỎI TỰ LUẬN Câu 1: Thế nào là phát triển không qua biến thái, phát triển qua biến thái hoàn toàn và phát triển qua biến thái không hoàn toàn ở động vật? Câu 2: Nêu tên và tác dụng sinh lí của các hoocmôn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống và động vật không có xương sống. Câu 3: Nêu các khái niệm: Sinh sản vô tính ở thực vật, sinh sản bằng bào tử, sinh sản sinh dưỡng, nuôi cấy tế bào và mô thực vật.(Ví dụ minh họa). Câu 4: Trình bày vai trò của sinh sản sinh dưỡng đối với ngành Nông nghiệp. Câu 5: Thế nào là sinh sản hữu tính ở thực vật? Sinh sản hữu tính ở thực vật có những đặc điểm gì? Câu 6: Thế nào là thụ phấn? Thụ tinh? Nêu qúa trình thụ tinh kép ở thực vật. Câu 7: Thế nào là sinh sản vô tính ở động vật? Trình bày các hình thức sinh sản vô tính ở động vật. Trình bày những ưu điểm và hạn chế của sinh sản vô tính ở động vật. Câu 8: Sinh sản hữu tính ở động vật là gì? Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật gồm những giai đoạn nào? Câu 9: Thế nào là thụ tinh trong, thụ tinh ngoài? Cho biết ưu điểm của thụ tinh trong so với thụ tinh ngoài. Câu 10: Cho ví dụ về vài loài động vật đẻ trứng và đẻ con. Nêu ưu điểm của mang thai và sinh con ở thú so với đẻ trứng ở các động vật khác..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> 4. Cũng cố: Học sinh tóm tắt các câu hỏi ôn tập học kì II. 5. Dặn dò: Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK chuẩn bị tiết sau làm bài kiểm tra học kì II. V. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... .... Ngày duyệt…………………………….…… Duyệt của tổ trưởng:. Đỗ Thị Kim Thoa. Tuần…….. Tiết............ Ngày soạn: …../......./………. Ngày dạy :…….../…..…/……… Bài 46. CƠ CHẾ ĐIỀU HOÀ SINH SẢN. I. MỤC TIÊUBÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Nêu được cơ chế điều hoà sinh tinh. - Nêu được cơ chế điều hoà sinh trứng 2. Kỹ năng: Quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hoá, trừu tượng hoá. 3. Thái độ: Nâng cao tính tự giác, cố gắng vươn lên của HS. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, Sơ đồ phóng to hình 46.1 và 46.2 SGK. 2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định tổ chức : Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Cho biết sự khác nhau giữa sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính. 2. Cho ví dụ về vài loài động vật có thụ tinh ngoài. Tại sao thụ tinh ngoài phải thực hiện trong môi trường nước?.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> 3. Cho ví dụ về vài loài động vật có thụ tinh trong. Thụ tinh trong có ưu điểm gì so với thụ tinh ngoài? 4. So sánh sinh sản hữu tính ở động vật và thực vật. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu về cơ chế điều hoà sinh tinh và sinh trứng GV: treo sơ đồ hình 46.1 SGK. Yếu tố nào điều hoà sự sinh tinh ? HS: hoạt động nhóm, trả lời câu hỏi mục , sau đó lên bảng chỉ vào sơ đồ và báo cáo kết quả. HS: nhóm HS khác nhận xét và bổ sung. GV: Nhận xét và chính xác hoá GV: Khi nồng độ testostêrôn quá cao sẽ dẫn đến hiệu quả gì? HS: Nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận và trả lời. GV: Yếu tố nào tham gia điều hoà sinh trứng? HS: Hoạt động nhóm trả lời câu hỏi phần , sau đó báo cáo kết quả. HS: Nhóm học sinh khác nhận xét và bổ sung. GV: nhận xét và chính xác hoá. GV: Tại sao trứng có thể rụng theo chu kì kinh nguyệt? HS: Nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. * Hoạt động 2: Ảnh hưởng của thần kinh và môi trường sống đến quá trình sinh tinh và sinh trứng.. Nội dung cơ bản I. CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA SINH TINH VÀ SINH TRỨNG 1. Cơ chế điều hoà sinh tinh - Khi có kích thích, vùng dưới đồi tiết ra hoocmôn GnRH kích thích tuyến yên tiết FSH và LH: + FSH: kích thích ống sinh tinh sản sinh tinh trùng. + LH kích thích tế bào kẽ (TB lêiđich) sản xuất testostêrôn, testostêrôn kích thích sản sinh ra tinh trùng. - Khi nồng độ testosteron trong máu tăng cao gây ức chế ngược, vùng dưới đồi và tuyến yên giảm tiết GnRh, FSH và LH. 2. Cơ chế điều hoà sinh trứng - Khi có kích thích, vùng dưới đồi tiết ra hoocmôn GnRH kích thích tuyến yên tiết FSH và LH: - FSH kích thích nang trứng phát triển và tiết ra Ơstrôgen. - LH làm trứng chín, rụng và tạo thể vàng, thể vàng tiết prôgestêrôn và ơstrôgen. + Prôgestêrôn và ơstrôgen làm cho niêm mạc dạ con phát triển dày lên. - Khi nồng độ prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu tăng cao gây ức chế ngược, vùng dưới đồi và tuyến yên giảm tiết GnRh, FSH và LH.. II. ẢNH HƯỞNG CỦA THẦN KINH VÀ MÔI TRƯỜNG SỐNG ĐẾN QUÁ TRÌNH SINH TINH VÀ SINH TRỨNG. - Căng thẳng thần kinh kéo dài, sợ hãi, lo âu, buồn phiền kéo dài gây rối loạn quá trình trứng chín và rụng, làm giảm sản sinh tinh trùng. - Sự hiện diện và mùi của con đực tác động lên hệ thần kinh và nội tiết, qua đó ảnh hưởng đến quá trình phát GV: Hệ thần kinh và môi trường ảnh hưtriển, chín và rụng của trứng và ảnh hưởng đến hành vi ởng tới quá trình sản sinh tinh trùng và sinh dục của con cái. quá trình sản sinh trứng? - Thiếu ăn, suy dinh dưỡng, chế độ ăn không hợp lí gây rối loạn quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ HS: Nghiên cứu thông tin SGk và trả lời. thể, ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh và sinh trứng. - Người nghiện thuốc lá, nghiện rượu, nghiện ma túy GV: Nhận xét bổ sung để hoàn thiện có quá trình sinh trứng bị rối loạn, tinh hoàn giảm khả kiến thức. năng sinh tinh trùng. 4. Củng Cố - Cho HS đọc phần đóng khung ở cuối bài trong SGK - Tại sao quá trình sinh trứng lại diễn ra theo mùa? 5. Dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> - Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK trang 181. - Đọc trước bài 47 V. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................. Ngày duyệt…………………………….…… Duyệt của tổ trưởng:. Đỗ Thị Kim Thoa. Tuần…….. Tiết............ Ngày soạn: …../......./………. Ngày dạy :…….../…..…/……… Bài 47. ĐIỀU KHIỂN SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT VÀ SINH ĐẺ CÓ KẾ HOẠCH. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Qua bài học này HV: - Trình bày được một số biện pháp điều khiển sinh sản ở động vật. - Nêu được khái niệm và giải thích được vì sao phải sinh đẻ có kế hoạch. - Kể tên được một số biện pháp tránh thai và cơ chế tác dụng của chúng. 2. Kỹ năng: Quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hoá, trừu tượng hoá. 3. Thái độ: Phát triển tư tưởng duy vật biện chứng và tình yêu thiên nhiên, môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án, Bảng 47 SGK, các dụng cụ tránh thai. 2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC. 1. Ổn định tổ chức : Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ : 1. Hằng ngày, phụ nữ uống viên thuốc tránh thai (chứa prôgestêrôn hoặc prôgestêrôn + ơstrôgen) có thể tránh được mang thai, tại sao?.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> 2. Rối loạn sản xuất hoocmôn FSH, LH và testostêrôn có ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh hay không, tại sao? 3. Quá trình sản xuất hoocmôn FSH, LH, ơstrôgen và prôgestêrôn bị rối loạn có ảnh hưởng đến quá trình sinh trứng hay không, tại sao? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản * Hoạt động 1: Điều khiển sinh sản ở I. ĐIỀU KHIỂN SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT. động vật 1. Một số biện pháp làm thay đổi số con GV: Theo các em, có những biện pháp - Sử dụng hoocmôn hoặc chất kích tổng hợp. nào để làm thay đổi số con? Các em hãy VD: SGK lấy 1 số ví dụ về việc sử dụng hoocmôn - Thay đổi các yếu tố môi trường. hoặc chất kích thích nhằm điều khiển sinh VD. SGK sản ở động vật. - Nuôi cấy phôi HS: Nghiên cứu thông tin SGK và những VD: SGK kiến thức thực tế để trả lời. - Thụ tinh nhân tạo GV: Nuôi cấy phôi có những ứng dụng và + Thụ tinh nhân tạo bên ngoài cơ thể: hiệu quả gì? VD: SGK Theo các em thụ tinh nhân tạo là gì? Thụ + Thụ tinh nhân tạo bên trong cơ thể: tinh nhân tạo có ý nghĩa gì? VD: SGK HS: Nghiên cứu thông tin SGk để trả lời. 2. Một số biện pháp điều khiển giới tính. - Sử dụng các biện pháp kỹ thuật như lọc, li tâm, điện GV: Tại sao phải điều khiển giới tính? di để tách tinh trùng thành 2 loại. Tuỳ theo nhu cầu về Điều khiển giới tính có ý nghĩa gì? Làm đực hay cái để chọn ra một loại tinh trùng cho thụ tinh thế nào để điều khiển giới tính ở động vật với trứng. được? Tại sao phải cấm xác định giới tính - Nuôi cá rôphi bột bằng 17 – mêtyltestostêrôn kèm của thai nhi người? vitamin C sẽ tạo ra 90% cá rô phi đực. HS: Nghiên cứu thông tinh SGK và những hiểu biết thực tế để trả lời. II. SINH ĐẺ CÓ KẾ HOẠCH. GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện 1. Sinh đẻ có kế hoạch là gì? kiến thức - Sinh đẻ có kế hoạch là điều chỉnh về số con, thời điểm sinh con và khoảng cách sinh con sao cho phù * Hoạt động 2: Sinh đẻ có kế hoạch hợp với việc nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và xã hội. GV: Theo các em sinh đẻ có kế hoạch là - Lợi ích của sinh đẻ có kế hoạch: gì? Vì sao phải sinh đẻ có kế hoạch? + Nâng cao chất lượng cuộc sống, cải thiện kinh tế, HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả chăm lo sức khỏe, học, giải trí… lời. + Giảm áp lực về tài nguyên môi trường cho xã hội. GV: Có những biện pháp tránh thai nào? 2. Các biện pháp tránh thai GV treo sơ đồ bảng 47 SGK. - Bao cao su HS: Hoạt động nhóm và điền thông tin - Dụng cụ tử cung vào bảng 47 SGK, sau đó báo cáo kết quả. - Thuốc tránh thai HS và nhóm HS nhận xét và bổ sung. - Triệt sản nam và nữ GV: Khi sử dụng các biện pháp tránh thai - Tính vòng kinh cần chú ý điều gì? (VD như đối tượng - Xuất tinh ngoài âm đạo mỗi người có áp dụng các biện pháp như nhau không? Các biện pháp phá thai (nạo, hút) có được coi là biện pháp sinh đẻ có kế hoạch không? tại sao? HS: Thảo luận, thống nhấtd ý kiến và trả lời, lớp bổ sung. V. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(109)</span> ...................................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................. Ngày duyệt…………………………….…… Duyệt của tổ trưởng:. Đỗ Thị Kim Thoa. Tuần…….. Tiết............ Ngày soạn: …../......./………. Ngày dạy :…….../…..…/……… Bài 48: BÀI TẬP CHƯƠNG III VÀ IV. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài này học sinh cần phải: - Phân biệt và trình bày được mối liên quan giữa sinh trưởng và phát triển, những điểm giống và khác nhau trong quá trình sinh trưởng, phát triển của thực vật và động vật ý nghĩa của sinh trưởng, phát triển đối với sự duy trì và phát tán của loài. - Kể được tên các hoocmôn ảnh hưởng lên sinh trưởng và phát triển của thực vật và động vật. - Phân biệt sinh trưởng với phát triển qua biến thái hoàn toàn, biến thái không hoàn toàn và không qua biến thái. - Phân biệt được các hình thức sinh sản ở thực vật và động vật. - Kể được tên các hoocmôn điều hòa sinh sản ở thực vật và động vật. II. CHUẨN BỊ - Tranh và bản trong hình phóng to về sinh trưởng, phát triển, sinh sản ở thực vật và ở động vật, máy chiếu. - Phiếu học tập. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là sinh đẻ có kế hoạch? Hãy nêu các biện pháp tránh thai? 3. Bài mới: Mở bài:Các em đã học các chương về sinh trưởng, phát triển và sinh sản ở thực vật và ở động vật. Bài hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các kiến thức chủ yếu đã học thuộc các chương trên..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> A. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN 1. Sinh trưởng: - Khái niệm sinh trưởng. - Đặc trưng sinh trưởng của thực vật, động vật. * Học sinh thực hiện lệnh  mục I. 1 SGK trang 187 - Phân biệt những điểm giống nhau và khác nhau giữa chúng. - Các hoocmôn thực vật và ứng dụng của chúng? - Những điểm giống nhau và khác nhau của hoocmôn thực vật và động vật? 2. Phát triển: Là quá trình bao gồm sinh trưởng, phân hoá tế bào và phát sinh hình thái (hình thành các mô, cơ quan khác nhau trong chu trình sống của cá thể). * Học sinh thực hiện lệnh mục I.2 SGK * Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát sơ đồ sau để phân biệt các giai đoạn sinh trưỏng và phát triển ở TV. Dùng phiếu học tâp sau để giúp học sinh so sánh sự sinh trưởng và phát triển giữa TV và ĐV: Phiếu học tập Tiêu chí so sánh Thực vật Biểu hiện của sinh Phần lớn vô hạn (trừ TV ngắn ngày) trưởng Cơ chế của sinh trư- Phân chia và lớn lên của các TB ở mô ởng phân sinh Biểu hiện của PT Gián đoạn Cơ chế của phát Sinh trưởng, phân chia và phân hoá các triển TB nhưng quy trình đơn giản hơn. Phitohoocmon là chất điều hoà sinh trưởng của thực vật bao gồm 2 loại: Nhóm kích thích sinh trưởng và nhóm kìm Điều hoà sinh tr- hãm sinh trưởng ưởng Phitocrom là sắc tố enzim có tác dụng điều hoà sự phát triển chất này tác động Điều hoà phát triển đến sự ra hoa, nảy mầm, tổng hợp sắc tố.... Động vật Phần lớn là hữu hạn Phân chia và lớn lên của các TB ở mọi bộ phận cơ thể Liên tục Sinh trưởng, phân chia và phân hoá TB nhưng quy trình phức tạp hơn - Điều hoà sinh trưởng được thực hiện bởi hoocmon sinh trưởng và hoocmon tirôxin... - Đối với loại phát triển biến thái được điều hoà bởi hoocmon biến thái và lột xác Ecđixơn và Juvenin. - Đối với loại phát triển không qua biến thái được điều hoà bởi các hoocmon sinh dục. B. SINH SẢN Học sinh hiểu được khái niệm về sinh sản và các hình thức sinh sản ở thực vật và ở động vật. Lưu ý: Về những điểm giống nhau và khác nhau trong sinh sản ở thực vật và động vật. Vai trò của hiện tượng sinh sản đối với sự phát triển của loài. Các hình thức sinh sản (vô tính, hữu tính) có cơ sở tế bào học là giống nhau. * Học sinh thực hiện lệnh  mục III.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> * Giáo viên hướng dẫn học sinh lập bảng sau: Bảng 2: Sinh sản ở thực vật và động vật Các hình Thực vật thức sinh sản Sinh sản vô Là sự hình thành cây mới có đặc tính tính giống cây mẹ, từ một phần của cơ quan sinh dưỡng Sinh sản hữu Là hình thức tạo cơ thể mới do có sự thụ tính tinh của hai giao tử đực và cái.. Động vật Là hình thức sinh sản chỉ cần một cá thể mẹ để tạo ra cá thể con Là hình thức sinh sản tạo cá thể mới nhờ có sự tham gia của giao tử đực và giao tử cái.. Bảng 3: Ưu điểm và nhược điểm của sinh sản vô tính và hữu tính Sinh sản vô tính I. Ưu điểm: 1. ...................................................... 2. ..................................................... 3. ...................................................... ... ....................................................... II. Nhược điểm 1. ................................................. 2. ................................................ 3. ................................................. Sinh sản hữu tính I. Ưu điểm: 1. ................................................. 2. ................................................ 3. ................................................ ... ................................................. II. Nhược điểm 1. ................................................. 2. ................................................ 3. ................................................. Bảng 4: Các hoocmôn điều hòa sinh sản ở động vật và vai trò Hoocmôn Vai trò 1. ......................................................... 1......................................................... 2. ........................................................ 2........................................................ 3......................................................... 3........................................................ ... ....................................................... ... ...................................................... 4. Củng Cố: - Sự giống nhau trong sinh trưởng, phát triển, sinh sản của thực vật và động vật nói lên điều gì về nguồn gốc của sinh giới? V. RÚT KINH NGHIỆM: ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Ngày duyệt…………………………….…… Duyệt của tổ trưởng:. Đỗ Thị Kim Thoa.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Tuần…….. Tiết............ Ngày soạn: …../......./………. Ngày dạy :…….../…..…/………. ĐỀ THI HỌC KÌ IIMôn: Sinh học 11( Ban cơ bản) Thời gian làm bài: 45 phút I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN(3.0 ĐIỂM) Câu 1: Ở động vật, phát triển qua biến thái hoàn toàn và qua biến thái không hoàn toàn giống nhau ở điểm: A. đều phải qua giai đoạn lột xác. B. con non giống con trưởng thành. C. đều không qua giai đoạn lột xác. D. con non khác con trưởng thành. Câu 2: Ở ếch, quá trình biến thái từ nòng nọc thành ếch nhờ hoocmôn: A.testosteron B. sinh trưởng. C. ostrogen. D. tiroxin. Câu 3: Hình thức sinh sản của cây rêu là sinh sản: A. sinh dưỡng. B. giản đơn. C. bào tử. D. hữu tính. Câu 4: Động vật nào sau đây thụ tinh ngoài? A. Rắn B. Ếch C. Thằn lằn D. Cả A, B, C đúng. Câu 5: Hạt được hình thành từ: A. noãn đã được thụ tinh. B. bầu nhị. C. bầu nhuỵ. D. hạt phấn. Câu 6: Hình thức sinh sản phân mảnh thấy ở nhóm động vật: A. bọt biển, giun dẹp. B. ruột khoang, giun dẹp. C. nguyên sinh. D. bọt biển, ruột khoang. II. PHẦN TỰ LUẬN(7.0 ĐIỂM) Câu 1( 1.0 điểm): Nêu tác dụng sinh lí của hooc môn sinh trưởng và hooc môn tirôxin ở động vật có xương sống. Câu 2(2.0 điểm): Thế nào là sinh sản sinh dưỡng? Sinh sản sinh dưỡng có vai trò gì đối với ngành Nông nghiệp?.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Câu 3(2.0 điểm): Cho ví dụ về vài loài động vật đẻ trứng và đẻ con. Nêu ưu điểm của mang thai và sinh con ở thú so với đẻ trứng ở các động vật khác. Câu 4(2.0 điểm): Nêu hình thức sinh sản bằng phân mảnh và trinh sản ở động vật. ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2009-2010 MÔN SINH HỌC 11 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM( Mỗi câu đúng 0.5 điểm ) 1A 2D 3C 4B 5B 6A II. PHẦN TỰ LUẬN CÂU. 1. 2. 3. NỘI DUNG TRẢ LỜI Tác dụng sinh lí của hooc môn sinh trưởng và hooc môn tirôxin ở động vật có xương sống. * Hooc môn sinh trưởng: - Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước tế bào qua tăng tổng hợp prôtêin. - Kích thích xương phát triển * Tiroxin: - Khích thích chuyển hóa ở tế bào. - Kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể - Sinh sản sinh dưỡng là hình thức sinh sản mà cơ thể mới được hình thành từ một bộ phận của cơ thể mẹ(thân, lá, rễ). Ví dụ: tre, mía, khoai tây… - Vai trò của sinh sản vô tính đối với ngành Nông nghiệp: + Duy trì được tính trạng tốt phục vụ cho con người. + Nhân nhanh giống cây trồng trong thời gian ngắn. + Tạo giống cây sạch bệnh. + Phục chế giống cây quý đang bị thoái hóa. + Hiệu quả kinh tế cao, giá thành thấp. * Một số ví dụ về động vật đẻ trứng và động vật đẻ con. - ĐV đẻ trứng: châu chấu, đa số cá và ếch nhái,... - ĐV đẻ con: tất cả thú (trừ thú Mỏ vịt) * Ưu điểm của mang thai và sinh con ở thú so với đẻ trứng ở các động vật khác. - Ở động vật có vú, chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ qua nhau thai để nuôi thai rất phong phú, nhiệt độ trong cơ thể mẹ rất thích hợp cho sự phát triển của phôi thai. - Phôi thai được bảo vệ tốt trong cơ thể mẹ, không bị các động vật khác ăn.. ĐIỂM. 0.25 0.25 0.25 0.25 0.5 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.5 0.5. 0.5 0.5. * Phân mảnh. - Đại diện: Bọt biển, giun dẹp 0.5 - Đặc điểm: Dựa trên mảnh vụn vỡ của cơ thể, qua phân bào nguyên nhiễm 4 nhiều lần để tạo ra cơ thể mới. 0.5 * Trinh sản - Đại diện: Ong, kiến, rệp... 0.5 - Đặc điểm: Dựa trên phân chia tế bào trứng (không thụ tinh) theo kiểu nguyên phân nhiều lần tạo nên cá thể mới có bộ NST đơn bội(n). 0.5 V. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(114)</span> ...................................................................................................................................................................... ... Ngày duyệt…………………………….…… Duyệt của tổ trưởng:. Đỗ Thị Kim Thoa. Tuần…….. Tiết............ Ngày soạn: …../......./………. Ngày dạy :…….../…..…/………. Đề THI HỌC KÌ I Môn: Sinh học 11 Thời gian làm bài: 45 phút I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN( 3.0 ĐIỂM ) Câu 1: Hệ thần kinh dạng ống gồm có A. thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên. A. não bộ và dây thần kinh não. B. tuỷ sống và dây thần kinh tuỷ. C. não bộ và tuỷ sống. Câu 2: Khi kích thích tại một điểm bất kì trên cơ thể thủy tức thì A. điểm đó phản ứng. B. toàn thân phản ứng. C. phần đuôi phản ứng. D. phần đầu phản ứng. Câu 3: Trong các động vật sau, những động vật nào chưa có hệ thần kinh? A. Sứa, san hô, hải quỳ. B. Giun đất, bọ ngựa, cánh cam. C. Cá, ếch, thằn lằn. D. Trùng roi, trùng amíp. Câu 4: Trong các động vật sau, những động vật nào có hệ thần kinh dạng ống? A. Sứa, san hô, hải quỳ. B. Giun đất, bọ ngựa, cánh cam. C. Cá, ếch, thằn lằn. D. Trùng roi, trùng amíp. Câu 5: Sự cụp lá ở cây trinh nữ khi va chạm thuộc dạng cảm ứng nào ở thực vật? A. Hướng động âm. B. Hướng động dương C. Ứng động sinh trưởng. D. Ứng động không sinh trưởng Câu 6: Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn đơn? A. Cá. B. Ếch nhái. C. Thằn lằn. D. Trâu, bò. II. PHẦN TỰ LUẬN( 7.0 ĐIỂM ) Câu 1: ( 2.0 điểm ) b. Hệ tuần hoàn kín có những đặc điểm chủ yếu nào? c.Nêu vai trò của gan trong việc điều hòa nồng độ glucôzơ trong máu. Câu 2: ( 5.0 điểm ) a.Nêu khái niệm: Tính tự động của tim, huyết áp, hướng sáng, hướng trọng lực. b. Phân biệt hướng động dương và hướng động âm. Ví dụ minh họa..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> c.Nêu cấu tạo hệ thần kinh dạng lưới. d. Giải thích tại sao khi kim nhọn đâm vào ngón tay thì ngón tay co lại? e.Nêu 2 ví dụ về phản xạ có điều kiện ở động vật có hệ thần kinh dạng ống.. Tuần…….. Tiết............ Ngày soạn: …../......./………. Ngày dạy :…........../.....……/………. KIỂM TRA 1 TIẾT. I/. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đánh giá sự tiếp thu kiến thức về chuyển hóa vật chất và năng lượng. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng: Phân tích, so sánh, tổng hợp và kĩ năng giải bài tập. 3. Giáo dục: Giáo dục học sinh tính trung thực khi kiểm tra. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Ma trận, đề kiểm tra, đáp án. - Học sinh: Giấy kiểm tra. III. Phương pháp - Tự luận: 70%, trắc nghiệm 30% B/. Ma trận đề: MA TRÂN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT I SINH 11 Nội dung. Cảm ứng ở động vật. Nhận biết. đề 1. Thông hiểu. Vận dụng. TN. TL. TN. TL. Câu 3,4. Câu 2. Câu 6. Câu 1. Câu 1. 1đ. 2đ. 0,5đ. 2đ. 1đ. Cảm ứng ở thực vật. TN. TL. 6,5đ. Câu 1,2,3 1,5đ. 1,5đ. Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở ĐV Tổng. Tổng. Câu 3 2đ 3đ. 4đ. 3đ. 2đ 10đ. ĐỀ 2 Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. Tổng.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Nội dung. Cảm ứng ở động vật. TN. TL. Câu 3. Câu 2. Câu 1. Câu 1. 0,5đ. 2đ. 2đ. 1đ. Cảm ứng ở thực vật. TN. TL. TN. TL. Câu 1,2,4,6. 5,5đ. 2đ. 2đ Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở ĐV Tổng. Câu 5. Câu 3. 2,5Câu. 0,5đ. 2đ. 0,5đđ. 3đ. 4đ. 3đ. 10đ. ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC 11 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM( Mỗi câu đúng 0.5 điểm ) 1A 2B 3D 4C 5D 6A II. PHẦN TỰ LUẬN CÂU. NỘI DUNG TRẢ LỜI a. Đặc điểm chủ yếu của hệ tuần hoàn kín: - Đường đi của máu: Tim Động mạch Mao mạch( trao đổi chất) Tĩnh mạch Tim. 1 - Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh. b. Vai trò của gan trong điều hòa nồng độ glucôzơ trong máu: - Khi nồng độ glucôzơ trong máu tăng, insulin làm cho gan nhận và chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ. - Khi nồng độ glucôzơ trong máu giảm, glucagôn làm cho gan chuyển glicôgen thành glucôzơ đưa vào máu. a. Các khái niệm: - Tính tự động của tim: là khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim. - Huyết áp: là áp lực của máu tác dụng lên thành mạch. 2 - Hướng sáng: là sự sinh trưởng của thân hướng về ánh sáng. - Hướng trọng lực: là phản ứng sinh trưởng của cây đối với trọng lực. b. Phân biệt hướng động dương và hướng động âm: - Hướng động dương: là sự sinh trưởng của cây hướng tới nguồn kích thích. Ví dụ: Thân cây có hướng sáng dương. - Hướng động âm: là sự sinh trưởng của cây tránh xa nguồn kích thích. Ví dụ: Rễ cây có hướng sáng âm. c. Cấu tạo của hệ thần kinh dạng lưới: - Các tế bào thần kinh nằm rải rác khắp cơ thể. - Các tế bào thần kinh liên hệ với nhau bằng sợi trục thần kinh tạo nên mạng lưới tế bào thần kinh. d. Khi kim nhọn đâm vào ngón tay: - Thụ quan đau ở da ngón tay sẽ tiếp nhận kích thích và truyền thông tin theo đường cảm giác về tủy sống. - Tủy sống sẽ phân tích tổng hợp thông tin và đưa tín hiệu trả lời theo đường vận động đến các cơ ngón tay làm cho ngón tay co lại. e. Học sinh có thể nêu 2 ví dụ( tùy theo ý học sinh ):. ĐIỂM 0.5 0.5 0.5 0.5 0.25 0.25 0.25 0.25 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> - Khỉ biết bắt ghế trèo lên cao lấy chuối. - Mèo khi nghe tiếng lách cách trong bếp thì chạy lại….. 0.5 0.5.

<span class='text_page_counter'>(118)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×