TIÊU CHUẩN VIệT NAM tcvn 2231 : 1989
Page1
Vôi canxi cho xây dựng
Tiêu chuẩn ny thay thế cho TCVN 2231 : 1997.
Tiêu chuẩn ny áp dụng cho vôi canxi xây dựng đóng rắn trong không khí để lm vữa xây dựng,
kết dính v sản xuất các vật liệu xây dựng khác.
Tiêu chuẩn ny không áp dụng đối với vôi canxi đợc tôi.
1. Phân loại
1.1. Theo đặc tính hình dạng, vôi canxi cho xây dựng đợc phân thnh các dạng sau :
- Vôi cục bao gồm các hạt vôi cha qua nghiền hoặc hydrat hoá ;
- Vôi bột gồm vôi nghiền với vôi hydrat ;
- Vôi tôi l vôi canxi đợc tôi với một lợng nớc cần thiết.
1.2. Theo tốc độ tôi, vôi canxi cho xây dựng đợc chia thnh ba loại : vôi tôi nhanh, vôi tôi
trung bình, vôi tôi chậm.
2. Yêu cầu kỹ thuật
1.3. Nguyên liệu để sản xuất vôi can xi cho xây dựng l đá can xi cacbonnat theo tiêu chuẩn
TCVN 2219 :
1.4. Vôi can xi cho xây dựng đợc phân loại chất lợng theo bảng 1.
1.5. Vôi can xi cho xây dựng khi xuất xởng phải có giấy chứng nhận ghi rõ :
- Tên xí nghiệp sản xuất ;
- Số liệu lô sản phẩm ;
- Ngy tháng sản xuất v xuất xởng ;
- Loại vôi ;
- Tổng hm lợng ( CaO + MgO) hoạt tính ;
- Tốc độ tôi ;
- Khối lợng lô ;
- Số hiệu v kí hiệu tiêu chuẩu ny.
3. Phơng pháp thử
1.1. Vôi can xi cho xây dựng đợc nghiệm thu theo từng lô, khối lợng mỗi lô không lớn hơn 60
tấn.
3.2. Lấy mẫu.
3.2.1. Khối lợng mẫu để kiểm tra chất lợng của mỗi lô lấy không ít hơn 20kg đối với vôi bột .
TIÊU CHUẩN VIệT NAM tcvn 2231 : 1989
Page2
3.2.2. Mẫu đợc lấy ở 10 vị trí rải rác ton lô với vôi cụ v lấy ngẫu nhiên ở 10 bao rải rác ton
lô với vôi bột, sao cho các mẫu lấu ra đại diện cho ton lô.
3.3. Các mẫu vôi sau khi lấy đợc đựng trong bao có lớp cách ẩm hoặc hộp kín v bảo quản nơi
khô ráo.
Bảng 1 - Phân loại chất lợng vôi can xi cho xây dựng
Chú thích :
Chỉ tiêu (7) chỉ áp dụng đối với vôi cục v chỉ tiêu (8) chỉ áp dụng với vôi bột .
3.4. Chuẩn bị mẫu.
3.4.1. Với vôi cục, mẫu đợc đập nhỏ qua sng có đờng kính lỗ 20 mm. Trộn đều rồi rút gọn
bằng phơng pháp chia t lấy ra 5 kg để xác định các chỉ tiêu độ nhuyễn, hm lợng hạt không
tôi, khối lợng thể tích vôi tôi. Lấy tiếp 500g vôi đã qua sng có kích thớc lỗ 20 mm v nghiền
lọt qua sng có kích thớc lỗ 0,09 mm. Trộn đều rồi bằng phơng pháp
chia t lấy ra 100g đem nghiền tiếp lọt qua sng có kích thớc lỗ 0,008 mm. Mẫu đã
TIÊU CHUẩN VIệT NAM tcvn 2231 : 1989
Page3
0
0
0
0
chuẩn bị đợc bảo quản trong bình thuỷ tinh kín
3.4.2. Với vôi bột, trộn đều v rút gọn bằng phơng pháp chia t lấy ra 300g cho vo bình thuỷ
tinh kín. Mẫu còn lại đựng trong bao cách ẩm để thí nghiệm độ nhuyễn vôi tôi v hm lợng hạt
không tôi.
3.5. Dụng cụ hoá chất :
- Cân có độ chính xác 0,1g v 0,01g ;
- Tủ sấy ( 150 10 c) ;
- Bếp điện ;
0
- Lò điện 1000 c;
- Chén platin ;
- Bình hút ẩm ;
- Cối sứ, cối mã não ;
- Bình tam giác 500ml, 250ml, 150ml ;
- Cốc thủy tinh 1000ml ;
- Phiễu thuỷ tinh ;
- Thùng tôi vôi ;
- Dụng cụ xác định tốc độ tôi ;
- Pipet;
- Đồng hồ bấm giây ;
- Nhiệt kế thuỷ ngân ;
- Sng có kích thớc lỗ 0,063; 0,09; 0.008; 20mm;
- Axitclohyđríc;
- Chỉ thị phênolphtalein.
3.6. Xác định nhiệt độ tôi v tốc độ tôi
3.6.1. Dụng cu :
- Nhiệt kế thuỷ ngân 150 c ;
- Nút cao su ;
- Bình cách nhiệt dy 50 - 60mm ;
- Bình tam giác 150ml ;
- Mẫu thí nghiệm.
3.6.2. Tiến hnh thử v tính kết quả
Cân 10g mẫu đã đợc chuẩn bị theo điều 3.4. cho vo bình tam giác đổ tiếp 20ml nớc ở nhiệt độ
20 C rồi đậy ngay nút bình có gắn nhiệt kế, sau 30 giây lắc nhẹ bình mẫu, phải thờng xuyên
theo dõi nhiệt độ trên nhiệt kế . Cứ 1 phút đọc nhiệt độ 1 lần cho đến khi trong 3 phút nhiệt độ
không tăng quá 1 C thì dừng thí Nhiệt độ tôi l nhiệt độ đạt đợc thì dừng thí nghiệm.
Tốc độ tôi l thời gian tính bằng phút kể từ khi đổ nớc đến lúc nhiệt độ đạt cao nhất.
3.7. Xác định hm lợng MgO
TIÊU CHUẩN VIệT NAM tcvn 2231 : 1989
Page4
0
Theo TCVN 141 : 1987. Xi măng, phơng pháp phân tích hoá học.
3.8. Xác định hm lợng ( CaO + MgO ) hoạt tính khi hm lợng MgO trong vôi không lớn
hơn 5%.
3.8.1. Tiến hnh thí nghiệm
Lấy khoảng 4-5 mẫu đã đợc chuẩn bị theo điều 3.4. dùng cối sứ hoặc cối mã não nghiền mịn .
Cân 1g mẫu nghiền ( với vôi hyđrat cần 1 -1,2gam ). Cho vo bình tam giác dung tích 250ml,
cho tiếp 150ml nớc v 15 -20 hạt cờm thuỷ tinh vo bình rồi đậy bằng phễu thuỷ tinh v đun
nóng trong 5 phút ( không đợc đun sôi). Rửa thnh bình v phễu bằng nớc cất nóng rồi nhỏ 2-
3 giọt phennolphtalein 1% vo dung dịch, chuẩn dung dịch bằng dung dịch axit clohyđric 1N tới
khi
mất mầu hồng. Sau 5 phút, dung dịch không xuất hiện lại mầu hồng thì thí nghiệm kết
3.8.2. Tính kết quả
Tổng hm lợng ( CaO + MgO ) hoạt tính trong vôi cục, vôi bột nghiền, tính bằng phần trăm,
theo công thức :
X = (V0 x 2,804.K)/m
Tổng hm lợng ( CaO + MgO) hoạt tính ( X ) trong vôi hydrat, tính bằng phần trăm, theo công
thức :
X = {(V0 x 2,804 K )/[m(100-w)]}.100
Trong đó :
Vo- l thể tích clohydric 1N tiêu tốn, tính bằng ml;
K- l hệ số hiệu chỉnh cho độ chuẩn của dung dịch axit clohydric 1N ;
m- l khối lợng mẫu thí nghiệm, tính bằng g ;
2,804 - l lợng canxi oxit tơng ứng với 1ml dung dịch HCl 1N nhân với 100
w - l độ ẩm của vôi hydrat, tính bằng % ( theo điều 3.15 ).
3.9. Xác định hm lợng nớc thuỷ hoá của vôi cha tôi v
hm lợng CO2
3.4.1. Xác định hm lợng nớc thuỷ hoá
3.9.1.1. Tiến hnh thí nghiệm Cân 1g đã đợc chuẩn bị theo điều 3.4. cho vo chén sứ hoặc chén
platin đã đợc sấy khô đến khối lợng không đổi. Nung chén mẫu trong lò điện ở nhiệt
độ 520 20 C trong 2 giờ. Sau đó lấy mẫu ra lm nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ trong
phòng rồi cân chén mẫu.
3.9.1.2. Tính kết quả :Hm lợng nớc thuỷ hoá ( N ), tính bằng phần trăm theo công thức
TIÊU CHUẩN VIệT NAM tcvn 2231 : 1989
Page5
0
0
0
2
N = (G1-G2) x100/G1
Trong đó :
G1- l khối lợng mẫu trớc khi nung, tính bằng gam ; G2 -l khối lợng mẫu sau khi nung, tính
bằng gam ;
3.9.2. Xác định hm lợng CO2
3.9.2.1. Tiến hnh thí nghiệm
Dùng luôn chén mẫu vừa xác định hm lợng nớc thuỷ hoá ở điều 3.9.1. cho vo lò nung tiếp ở
nhiệt độ 97525 C trong 1 giờ. Mẫu lấy ra lm nguội trong bình hút ẩm tới nhiệt độ trong
phòng, rồi cân lại chén mẫu.
3.9.2.2. Tính kết quả :Hm lợng CO2 tính bằng phần trăm ,theo công thức : CO2 = (G2-
G3).100 /G1
Trong đó :
G1 -l khối lợng mẫu thử, tính bằng g ;
G2- l khối lợng mẫu sau khi nung ở 520 20 C, tính bằng g ;
G3- l khối lợng mẫu sau khi nung ở 975 25 C tính bằng g;
3.10. Xác định lợng mất khi nung
3.10.1. Tiến hnh thí nghiệm v tính kết quả
Tiến hnh thí nghiệm nh điều 3.9. lợng mất khi nung l tổng hm lợng nớc thuỷ hoá
v hm lợng CO2 tính bằng phần trăm theo công thức:
MKN = N + CO2
Trong đó :
N l hm lợng nớc thủy hoá, tính bằng % ; CO2 l hm lợng CO2, tính bằng phần trăm ;
3.11. Xác định lợng nớc cần thiết để tôi v độ nhuyễn của vôi tôi .
3.11.1. Dụng cụ để tôi vôi
Dụng cụ để tôi vôi l một hộp gỗ trong có lót tôn tráng kẽm, đáy hộp tròn có diện tích
1000cm , chiều cao hộp 40cm. Hộp có lắp đậy v hai quai cầm .