Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

QUY HOẠCH CHI TIẾT 1/500 KHU ĐÔ THỊ MỚI PHƯỜNG LONG BÌNH PHƯỜNG VĨNH TƯỜNG VÀ PHƯỜNG BÌNH THẠNH, THỊ XÃ LONG MỸ, TỈNH HẬU GIANG NĂM 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (481.67 KB, 16 trang )

CÔNG TY TNHH- TƢ VẤN- THIẾT KẾ- XÂY DỰNG- QUY
HOẠCH- HẠ TẦNG THANH NIÊN
--------oOo--------

NHIỆM VỤ QUY HOẠCH VÀ TỔNG DỰ TỐN CHI PHÍ
QUY HOẠCH CHI TIẾT 1/500

KHU ĐƠ THỊ MỚI PHƢỜNG LONG BÌNH
PHƢỜNG VĨNH TƢỜNG VÀ PHƢỜNG BÌNH THẠNH, THỊ XÃ LONG MỸ, TỈNH
HẬU GIANG

TỈNH HẬU GIANG
NĂM 2020


Cơng trình: Quy hoach chi tiết tỉ lệ 1/500 khu đơ thị mới phƣờng Long Bình, thị xã Long Mỹ

NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT TỈ LỆ 1/500
KHU ĐÔ THỊ MỚI PHƢỜNG LONG BÌNH
PHƢỜNG VĨNH TƢỜNG VÀ PHƢỜNG BÌNH THẠNH, THỊ XÃ LONG MỸ,
TỈNH HẬU GIANG
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT

Hậu Giang, Ngày tháng

năm 2020

Hậu Giang, Ngày tháng

năm 2020


Hậu Giang, Ngày tháng

năm 2020

TP.HCM, Ngày tháng

năm 2020

TP.HCM, Ngày tháng

năm 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN
THỊ XÃ LONG MỸ

CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
PHÕNG QUẢN LÝ ĐÔ THỊ
THỊ XÃ LONG MỸ

CƠ QUAN THỎA THUẬN

SỞ XÂY DỰNG HẬU GIANG
CHỦ ĐẦU TƢ

CƠNG TY CỔ PHẦN
TẬP ĐỒN ĐẦU TƢ BẤT
ĐỘNG SẢNTHIÊN MINH
CƠ QUAN TƢ VẤN
CÔNG TY TNHH TƢ VẤN- THIẾT KẾXÂY DỰNG- QUY HOẠCH- HẠ TẦNG
THANH NIÊN


PHÓ GIÁM ĐỐC

VÕ THANH SƠN

Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết.

Trang 1


Cơng trình: Quy hoach chi tiết tỉ lệ 1/500 khu đơ thị mới phƣờng Long Bình, thị xã Long Mỹ

MỤC LỤC
Lý do và mục tiêu của đồ án ....................................................................................3
1.
Lý do ..................................................................................................................3
2.
Mục tiêu: ............................................................................................................3
II. Cơ sở căn cứ lập nhiệm vụ quy hoạch:....................................................................4
1.
Cơ sở pháp lý .....................................................................................................4
2.
Nguồn tài liệu, số liệu ........................................................................................4
III. Các yêu cầu nội dung nghiên cứu lập quy hoạch: .................................................4
1.
Phạm vi ranh giới, quy mơ diện tích và dân số ..................................................4
2.
Tính chất và quy mơ dân số ...............................................................................5
3.
Mục tiêu thiết kế quy hoạch: ..............................................................................6

4.
Tính chất và chức năng của khu vực nghiên cứu:..............................................6
5.
Một số chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu của đồ án: ..........................................6
6.
Các yêu cầu và nguyên tắc cơ bản về phân khu chức năng, kiến trúc, kết nối
hạ tầng trong khu vực quy hoạch: ...............................................................................7
7.
Nội dung của đồ án quy hoạch chi tiết ............................................................... 8
IV. Thành phần hồ sơ ................................................................................................ 10
1.
Phần bản vẽ thiết kế quy hoạch chi tiết: .......................................................... 10
2.
Nguyên tắc thể hiện .........................................................................................11
3.
Phần văn bản ....................................................................................................11
V. Kinh phí Thiết kế Quy hoạch: ...............................................................................11
VI. Tổ chức thực hiện: .............................................................................................. 12
1.
Nguồn vốn:.......................................................................................................12
2.
Tiến độ thực hiện: ............................................................................................ 12
3.
Tổ chức thực hiện: ........................................................................................... 12
VII. Kết luận và kiến nghị: .........................................................................................13
I.

Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết.

Trang 2



Cơng trình: Quy hoach chi tiết tỉ lệ 1/500 khu đơ thị mới phƣờng Long Bình, thị xã Long Mỹ

NHIỆM VỤ QUY HOẠCH XÂY DỰNG CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500

KHU ĐƠ THỊ MỚI PHƢỜNG LONG BÌNH, THỊ XÃ
LONG MỸ
ĐỊA ĐIỂM: PHƢỜNG VĨNH TƢỜNG VÀ PHƢỜNG BÌNH THẠNH , THỊ XÃ
LONG MỸ, TỈNH HẬU GIANG.

I. Lý do và mục tiêu của đồ án
1. Lý do
-Phƣờng Vĩnh Tƣờng và phƣờng Bình Thạnh nằm ở phía Bắc thị xã Long
Mỹ trực thuộc tỉnh Hậu Giang, nằm ở đồng bằng sông Cửu Long,tiếp giáp thành
phố Cần Thơ và tỉnh Kiên Giang.
- Trong những năm qua, tốc độ phát triển kinh tế, tăng trƣởng đô thị và đơ
thị hố của phƣờng Vĩnh Tƣờng và phƣờng Bình Thạnh nhìn chung tăng nhanh.
Nhu cầu phát triển cơng nghiệp, xây dựng cơng trình: cơng cộng, dịch vụ xã hội
và nhà ở ngày càng tăng.
- Việc xây dựng khu đơ thị MỚI PHƢỜNG LONG BÌNH bao gồm nhà ở
xã hội với nhà phố thấp tầng sẽ góp phần làm tăng nhanh quỹ nhà ở của địa bàn,
phục vụ cho ngƣời dân ổn định cuộc sống là cần thiết và hoàn toàn phù hợp với
chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội thị xã Long Mỹ.
2.

Mục tiêu:

- Xây dựng một khu đơ thị mới, kết hợp hạ tầng chính tồn khu, đảm bảo
đồng bộ về kiến trúc cảnh quan, về hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong tòan khu

vực, đủ tiêu chuẩn đáp ứng nhu cầu sinh sống và nghỉ ngơi của ngƣời dân.
- Tăng tính hiệu quả trong việc sử dụng đất.
- Phục vụ công tác quản lý đô thị.
- Gia tăng giá trị cảnh quan đô thị, cải tạo mơi trƣờng - vệ sinh chung trong
khu vực.
- Góp phần cải tạo và nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng cho phƣờng Vĩnh
Tƣờng và Bình Thạnh nói riêng và cho thị xã Long Mỹ nói chung, từng bƣớc
thực hiện đơ thị hóa trong tƣơng lai.
- Góp phần giải quyết những khó khăn về nhu cầu nhà ở của thành phố
Châu Đốc.
- Thúc đẩy đầu tƣ trong và ngoài nƣớc vào khu vực.

Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết.

Trang 3


Cơng trình: Quy hoach chi tiết tỉ lệ 1/500 khu đơ thị mới phƣờng Long Bình, thị xã Long Mỹ

II. Cơ sở căn cứ lập nhiệm vụ quy hoạch:
1. Cơ sở pháp lý
- Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phƣơng ngày 19/6/2015; Căn cứ
Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
- Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của
Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Căn cứ Thông tƣ số 12/2016/TT-BXD ngày 29/06/2016 của Bộ Xây dựng
về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
- Căn cứ Thông tƣ số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ trƣởng Bộ
xây dựng hƣớng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch

đô thị;
- Căn cứ Quyết định 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/ 04/ 2008 của Bộ Xây
Dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng;
2. Nguồn tài liệu, số liệu
- Thông tƣ số 02/2010/TT-BXD ngày 05/02/2010 của Bộ Xây dựng ban
hành QCVN 07:2010/BXD (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các cơng trình hạ tầng
kỹ thuật đô thị);
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây
dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
QCVN: số 01/2008/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
- Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005 của Bộ trƣởng Bộ Xây
dựng về quy định hệ thống ký hệ bản vẽ đồ án quy hoạch xây dựng.
- Các số liệu, tài liệu khác có liên quan.
- TCXDVN 353: 2005 Nhà ở liên kế – tiêu chuẩn thiết kế.
- Các số liệu, tài liệu khác có liên quan.
III. Các yêu cầu nội dung nghiên cứu lập quy hoạch:
Tên gọi đồ án: Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đơ thị MỚI
PHƢỜNG LONG BÌNH.
1. Phạm vi ranh giới, quy mơ diện tích và dân số
1.1. Phạm vi ranh giới lập quy hoạch:
- Vị trí: Khu vực quy hoạch thuộc phƣờng Vĩnh Tƣờng và phƣờng Bình
Thạnh, thị xã Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang.
- Phạm vi giới hạn khu đất:
 Phía Bắc: giáp trƣờng trung học cơ sở Trịnh Văn Thì;
 Phía Nam: giáp đất nơng nghiệp và khu dân cƣ;
 Phía Đơng; giáp đƣờng Quốc lộ 61B;
 Phía Tây: giáp đất nơng nghiệp;
- Quy mơ diện tích khu đất: khoảng 120,43 ha.
1.2 Khái qt tình hình hiện trạng:
Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết.


Trang 4


Cơng trình: Quy hoach chi tiết tỉ lệ 1/500 khu đơ thị mới phƣờng Long Bình, thị xã Long Mỹ

a. Điều kiện tự nhiên và xã hội
- Địa hình
- Địa hình thấp dần theo hƣớng Đơng Bắc - Tây Nam.
- Khu vực quy hoạch hầu hết là đất ruộng trũng, cao độ nền dao động từ
+0,3  +3,0m và có xu thế dốc dần về phía Tây.
- Khí hậu:
- Khu quy hoạch nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, mang những đặc tính
chung của khí hậu vùng Đồng bằng sơng Cửu Long, nóng ẩm quanh năm.
- Mƣa - Khí hậu hàng năm chia làm 2 mùa rõ rệt, lƣợng mƣa trung bình
hàng năm khoảng 1500mm.
- Dân cƣ:
- Dân cƣ tƣơng đối thƣa thớt, phần lớn tập trung theo các thửa đất sở hữu.
b. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:
- Giao thông:
Đƣờng giao thông tiếp cận dự án bao gồm: Ở giữa khu dân cƣ có đƣờng
61B Phát với lộ giới khoảng 44m có kết cấu bằng bê tơng nhựa.
Hệ thống giao thơng nội bộ chƣa hình thành cấu trúc hồn chỉnh, chỉ có
một vài tuyến đƣờng có kết cấu bằng bê tong xi măng hoắc đất, không đáp ứng
đủ nhu cầu đi lại của ngƣời dân.
- Cấp điện:
Trong quy hoạch 100% cơng trình sừ dụng mạng lƣới điện quốc gia, tuy
nhiên mạng lƣới điện chỉ đáp ứng đƣợc nhu cầu hiện tại. Mạng lƣới điện đi
nổi chƣa đồng bộ không đảm bảo mỹ quan và an toàn.
- Cấp nƣớc:

Khu vực quy hoạch chƣa có hệ thống thốt nƣớc. Thốt nƣớc mặt chủ yếu
thốt tự nhiên theo địa hình ra sơng rạch.
- Hiện trạng môi trƣờng:
Hiện trạng sử dụng đất khu quy hoạch chủ yếu là đất trống nên yếu tố tác
động trực tiếp đến môi trƣờng khu vực của khu quy hoạch là khơng đáng kể.
2.

Tính chất và quy mơ dân số
a) Tính chất: khu đơ thị mới,thƣơng mại dịch vụ, tái định cƣ.
b) Quy mô dân số dự kiến: khoảng 20000 ngƣời.

Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết.

Trang 5


Cơng trình: Quy hoach chi tiết tỉ lệ 1/500 khu đơ thị mới phƣờng Long Bình, thị xã Long Mỹ

3.

Mục tiêu thiết kế quy hoạch:

- Cụ thể hóa định hƣớng phát triển đô thị thị xã Long Mỹ và đồ án Điều
chỉnh Quy hoạch chung thị xã Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang đến năm 2030;
- Xây dựng khu đô thị hiện đại, đồng bộ về cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật, khớp nối với các dự án đầu tƣ, khu dân cƣ lân cận đảm bảo phát triển ổn
định, bền vững. Khai thác hiệu quả sử dụng đất trên cơ sở đảm bảo hiệu quả đầu
tƣ và nâng cao đời sống nhân dân khu vực; tạo lập, bổ sung quỹ nhà ở và nhà ở
xã hội, thƣơng mại dịch vụ,... cho thành phố và khu vực.
- Xây dựng các điều kiện hạ tầng kỹ thuật an toàn, thuận lợi, hiện đại và

gắn kết với các khu vực xung quanh.
- Đề xuất giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan mang tính đặc
thù và phù hợp với định hƣớng quy hoạch chung của thành phố.
- Làm cơ sở để triển khai lập dự án đầu tƣ xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội và nhà ở... theo đúng quy định hiện hành và là cơ sở pháp
lý cho việc quản lý xây dựng theo quy hoạch, khai thác sử dụng quỹ đất hợp lý.Tạo cảnh quan, kiến trúc, môi trƣờng trong khu vực quy hoạch.
- Tạo cơ sở pháp lý tổ chức không gian xây dựng và cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
- Quản lý xây dựng, lập dự án và đầu tƣ xây dựng các khu chức năng, các
cơng trình theo quy hoạch.
4. Tính chất và chức năng của khu vực nghiên cứu:
- Là khu đơ thị với các cơng trình thƣơng mại dịch vụ phục vụ du lịch;
- Là khu đô thị với không gian kiến trúc cảnh quan phát triển đồng bộ về hạ
tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật.
5. Một số chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu của đồ án:
Các chỉ tiêu toàn khu:
- Tổng diện tích: 120,43ha
- Dự kiến dân số: khoảng 20000 ngƣời
- Mật độ xây dựng nhà thấp tầng (≤ 80m2 ) : ≤ 85 %
- Hệ số sử dụng đất toàn khu: ≤ 3 lần
- Tầng cao tối đa trên toàn khu đất: 5 tầng
- Tầng cao tối thiểu: 1,0 tầng
Các chỉ tiêu sử dụng đất khu ở:
- Đất ở: 44.97 m²/ngƣời
- Đất cơng trình cơng cộng: 3-6 m²/ngƣời
- Đất cây xanh, TDTT: 3 – 4 m²/ngƣời
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:
-Chỉ tiêu cấp nƣớc: 150 lít/ngƣời/ngày đêm
 Chỉ tiêu cấp nƣớc trƣờng mẫu giáo, trƣờng trung học: 10% nƣớc sinh
hoạt
 Chỉ tiêu cấp nƣớc tƣới vƣờn hoa, công viên: ≥ 3 lít/m2- ngày đêm

 Chỉ tiêu cấp nƣớc rửa đƣờng: ≥ 0.5 lít/m2-ngày đêm
Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết.

Trang 6


Cơng trình: Quy hoach chi tiết tỉ lệ 1/500 khu đơ thị mới phƣờng Long Bình, thị xã Long Mỹ

6.

- Chỉ tiêu thoát nƣớc thải: lấy bằng 100% chỉ tiêu cấp nƣớc
- Chỉ tiêu cấp điện: 0,75 kw/ngƣời/ngày
- Chỉ tiêu rác thải: 1kg/ngƣời/ngày. Tỷ lệ thu gom là 95%
- Thông tin liên lạc :
 Nhà ở: 1 thuê bao/hộ
 Khu cây xanh-TDTT: 5 th bao 1 ha
 Khu cơng trình công cộng: 50 thuê bao /ha
Các yêu cầu và nguyên tắc cơ bản về phân khu chức năng, kiến trúc,
kết nối hạ tầng trong khu vực quy hoạch:

6.1.

Hiện trạng:

- Khảo sát kỹ các vấn đề về điều kiện tự nhiên và hiện trạng khu đất: khí
hậu, địa hình, thủy văn, dân cƣ, lao động, tình hình xây dựng, sử dụng đất, hệ
thống hạ tầng kỹ thuật…
- Qua kết quả khảo sát, đánh giá, nhận xét mối quan hệ với các khu vực lân
cận, tình hình bảo tồn kiến trúc cảnh quan và khả năng đấu nối hạ tầng kỹ thuật
với các khu vực xung quanh…

- Cập nhật và đánh giá hiện trạng các dự án quy hoạch thành phần đã đƣợc
phê duyệt, từ đó đề ra giải pháp kết nối về không gian kiến trúc cảnh quan và hạ
tầng kỹ thuật giữa các khu hiện hữu và các khu vực phát triển mới.
6.2. Phân khu chức năng:
Phân khu chức năng, xác định các chỉ tiêu kinh tế- kỹ thuật cho tồn khu
vực quy hoạch, đảm bảo vệ sinh mơi trƣờng, tuân thủ Tiêu chuẩn và quy chuẩn
hiện hành.
6.3. Các yêu cầu quy hoạch sử dụng đất:
- Trên cơ sở quy hoạch chung và quy hoạch phân khu đƣợc phê duyệt, đề ra
giải pháp quy hoạch hợp lý, đáp ứng đƣợc yêu cầu phát triển đồng bộ với toàn
khu vực;
- Thiết lập một khu đô thị mới và phục vụ du lịch hành hƣơng, nghĩ dƣỡng
hấp dẫn nhằm thu hút nhà đầu tƣ thứ cấp và khách du lịch;
- Kết nối tốt về kiến trúc cảnh quan và hệ thống hạ tầng kỹ thuật giữa
những khu vực hiện hữu với các khu vực phát triển mới;
- Đề ra mật độ xây dựng hợp lý cho từng khu chức năng.
6.4.

Các yêu cầu về tổ chức không gian kiến trúc, cảnh quan:

- Nghiên cứu chi tiết không gian kiến trúc cảnh quan tạo điểm nhấn cho các
khu chức năng tiêu biểu, các trục đƣờng chính trong khu quy hoạch làm nền
tảng cho khơng gian kiến trúc cảnh quan chung cho toàn khu.
- Đề xuất các giải pháp quy hoạch cho từng khu vực chức năng.

Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết.

Trang 7



Cơng trình: Quy hoach chi tiết tỉ lệ 1/500 khu đơ thị mới phƣờng Long Bình, thị xã Long Mỹ

- Khai thác địa hình cảnh quan thiên nhiên, đánh giá quỹ đất xây dựng trên
cơ sở bảo vệ cảnh quan và môi trƣờng để đề xuất giải pháp quy hoạch các khu
chức năng, xác định các điểm bố cục trong khơng gian.
- Khu cơng trình cơng cộng trong khu ở: nghiên cứu quy mơ, vị trí, loại
hình cơng trình cơng cộng nhằm phục vụ tốt nhất cho ngƣời dân trong khu dân
cƣ ở thời điểm hiện tại và nhu cầu phát triển trong tƣơng lai.
- Khai thác các yếu tố cảnh quan đặc trƣng của khu vực.
6.5. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
- Nghiên cứu quy hoạch, hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật xung quanh
khu vực quy hoạch để kết nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật đảm bảo cho đồ án có
tính đồng bộ, hồn chỉnh, hình thành một khu đô thị dịch vụ phục vụ du lịch đặc
sắc, đảm bảo yêu cầu về môi sinh, môi trƣờng;
- Xác định chính xác vị trí, quy mơ các tuyến hạ tầng kỹ thuật theo các dự
án đang đƣợc triển khai, đảm bảo cho đồ án quy hoạch không chồng chéo với
các dự án hạ tầng hiện hữu;
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật các tuyến đƣờng chính trong khu quy hoạch đi
trong hệ thống tuy-nen với hệ thống cấp nƣớc, đi trong cống bể kỹ thuật đối với
hệ thống cấp điện và thông tin liên lạc.
- Hệ thống giao thông – sân bãi: quy hoạch hệ thống giao thông sân bãi hợp
lý, để dễ dàng đấu nối với trục đƣờng xung quanh;
- Trong quy hoạch cấp nƣớc phải quy hoạch hệ thống cấp nƣớc phòng
cháy, chữa cháy theo quy định tại Thông tƣ số 04/2009/TTLT/BXD-BCA ngày
10/4/2009 của Bộ công an và Bộ xây dựng về hƣớng dẫn thực hiện việc cấp
nƣớc phịng cháy, chữa cháy tại đơ thị và khu cơng nghiệp.
- Hệ thống thốt nƣớc mƣa và nƣớc thải sinh hoạt phải tách riêng. Nƣớc
thải bẩn phải đƣợc xử lý đúng tiêu chuẩn trƣớc khi thải ra mơi trƣờng.
- Nghiên cứu hƣớng thốt nƣớc chính cho khu quy hoạch và các khu vực
xung quanh, tận dụng hệ thống thoát nƣớc mặt hiện hữu để thoát nƣớc mặt cho

toàn khu.
7. Nội dung của đồ án quy hoạch chi tiết
7.1. Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, thực trạng triển khai dự án,
dân cƣ, xã hội, kiến trúc, cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật; các quy định của quy
hoạch chung, quy hoạch phân khu có liên quan đến khu vực quy hoạch.
7.2. Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng
kỹ thuậtc cho toàn khu vực quy hoạch. Xác định khả năng sử dụng quỹ đất hiện
có, khớp nối các quy hoạch liên quan và dự án đã và đang triển khai xây dựng
trong khu vực, đảm bảo đồng bộ về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật,
đồng thời xác định các yếu tố khống chế trong khu vực.
7.3. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: xác định chức năng, chỉ tiêu sử
dụng đất quy hoạch đô thị về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công
Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết.

Trang 8


Cơng trình: Quy hoach chi tiết tỉ lệ 1/500 khu đơ thị mới phƣờng Long Bình, thị xã Long Mỹ

trình, khoảng lùi cơng trình đối với từng lơ đất và trục đƣờng ,Ƣu tiên quỹ đất
cho cơng trình hạ tầng xã hội, không gian xanh.
7.4. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan hài hòa với khu dân cƣ hiện có,
tạo đƣợc các điểm nhấn kiến trúc ở các vị trí có tầm nhìn và khơng gian lớn tại
các tuyến đƣờng chính trong khu vực. Tạo khơng gian kiến trúc hiện đại, môi
trƣờng sống tiện nghi, gần gũi thiên nhiên trong khu nhà ở.
7.5. Thiết kế đô thị:
- Xác định và cụ thể hóa các cơng trình điểm nhấn (cơng trình kiến trúc
hoặc khơng gian cảnh quan) trong khu vực quy hoạch theo các hƣớng tầm nhìn.
- Tổ chức khơng gian và chiều cao cho toàn khu vực nghiên cứu và cụ thể
đối với từng lô đất;

- Xác định cụ thể khoảng lùi đối với cơng trình kiến trúc trên từng đƣờng
phố, nút giao thông; đề xuất các giải pháp khả thi để sửa chữa những khiếm
khuyết trong đô thị hiện hữu. Xác định cao độ mặt đƣờng, vỉa hè, chiều cao và
cao độ các tầng của các cơng trình trên cơ sở tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn
xây dựng, phù hợp với các chỉ tiêu quy hoạch và cảnh quan đơ thị. Xác định
hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các cơng trình kiến trúc
(hình thức mái, cửa, ban cơng, lơ gia).
- Thiết kế tổ chức hệ thống cây xanh (cây xanh bóng mát và cây xanh cảnh
quan), mặt nƣớc và các vật thể kiến trúc đô thị (thùng rác công cộng, trạm dừng
các phƣơng tiện công cộng, ghế ngồi, hệ thống đèn chiếu sáng .v.v.) Đề xuất giải
pháp cho các kiến trúc mang tính biểu tƣợng, điêu khắc. Đề xuất các quy định
bắt buộc về kích cỡ, hình thức các biển quảng cáo gắn với cơng trình.
7.6. Quy hoạch khơng gian xây dựng ngầm đơ thị:
- Xác định vị trí, quy mơ và phạm vi sử dụng đất của cơng trình ngầm (nếu
có): cơng trình cơng cộng ngầm, cơng trình giao thơng ngầm, cơng trình hạ tầng
kỹ thuật đầu mối ngầm, phần ngầm của các cơng trình xây dựng trên mặt đất.
v.v...
- Nghiên cứu chi tiết đấu nối kỹ thuật, đấu nối không gian các cơng trình
ngầm.
- Xác định các quy định cần tn thủ.
7.7.

Quy hoạch hệ thống cơng trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:

a. Giao thông:
Xác định mạng lƣới giao thông (đến cấp đƣờng nội bộ), mặt cắt ngang, chỉ
giới đƣờng đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định và cụ thể hoá quy hoạch chung,
quy hoạch phân khu về vị trí, quy mơ bãi đỗ xe , các điểm dừng đỗ xe buýt
v..v..;
b. Chuẩn bị kỹ thuật:

Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết.

Trang 9


Cơng trình: Quy hoach chi tiết tỉ lệ 1/500 khu đơ thị mới phƣờng Long Bình, thị xã Long Mỹ

- Xác định cốt xây dựng đối với từng lô đất,cao độ đƣờng giao thông;
- Xác định hệ thống đƣờng cống thoát nƣớc mặt.
c. Xác định nhu cầu và nguồn cấp nƣớc; vị trí, quy mơ trạm bơm; mạng
lƣới cấp nƣớc đến mạng ống cấp III (ống dịch vụ), họng cứu hỏa,...
d. Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp điện; vị trí, quy mơ các
trạm biến áp (nếu có); mạng lƣới đƣờng dây điện cao thế, trung thế, hạ thế và
chiếu sáng đô thị.
e. Xác định nhu cầu và mạng lƣới thông tin liên lạc đến tủ cáp thuê bao.
f. Xác định khối lƣợng nƣớc thải, CTR; mạng lƣới thốt nƣớc thải; vị trí,
quy mơ các cơng trình xử lý nƣớc thải.
7.8. Đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc:
a. Đánh giá hiện trạng môi trƣờng (bao gồm cả môi trƣờng tự nhiên và mơi
trƣờng xã hội).
b. Phân tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu cực đến môi trƣờng
khi quy hoạch đƣợc thực hiện;
c. Đề ra các giải pháp cụ thể giảm thiểu, khắc phục tác động đến môi
trƣờng đô thị khi triển khai thực hiện quy hoạch;
7.9. Đề xuất quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch.
7.10. Danh mục các cơng trình cần đầu tƣ xây dựng trong phạm vị lập quy
hoạch:
- Khu đô thị mới;
- Khu nhà ở xã hội;
- Khu tái định cƣ;

- Kênh nƣớc cây xanh cảnh quan;
IV. Thành phần hồ sơ
1. Phần bản vẽ thiết kế quy hoạch chi tiết:
STT
Thành phần hồ sơ
1
Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất thể hiện trên nền bản đồ địa hình
2
Bản đồ vị trí dự án trong quy hoạch chung đơ thị Long Mỹ
3
4
5
6
7
8

Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng
Bản đồ đánh giá hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất
Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan
Bản đồ quy hoạch giao thông, chỉ giới đƣờng đỏ và chỉ giới xây dựng
Bản đồ quy hoạch cao độ nền và thốt nƣớc mặt đơ thị
Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết.

Tỷ lệ bản vẽ
1/2.000 hoặc 1/5000
1/10.000
1/500
1/500
1/500

1/500
1500
1/500
Trang 10


Cơng trình: Quy hoach chi tiết tỉ lệ 1/500 khu đơ thị mới phƣờng Long Bình, thị xã Long Mỹ

9
10
11
12
13

Bản đồ quy hoạch cấp điện, chiếu sáng đô thị
Bản đồ quy hoạch thông tin liên lạc
Bản đồ quy hoạch cấp nƣớc đơ thị
Bản đồ quy hoạch thốt nƣớc thải và xử lý chất thải rắn
Bản đồ tổng hợp đƣờng dây, đƣờng ống kỹ thuật

1/500
1/500
1/500
1/500
1/500

14
15
16
17


Bản đồ đánh giá hiện trạng môi trƣờng
Bản đồ đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc
Các bản vẽ kiến trúc
Thuyết minh tổng hợp

1/500
1/500

2.

Nguyên tắc thể hiện

- Các bộ mơn hạ tầng kỹ thuật và mơi trƣờng có thể ghép các nội dung vào
một bản đồ nhƣng phải đảm bảo các nội dung của từng chuyên ngành.
- Bản đồ hệ thống các cơng trình kỹ thuật cần có sơ đồ liên hệ với các cơng
trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật nằm ngoài phạm vi khu đất lập quy hoạch chi tiết.
- Trong bản đồ cần ghi đầy đủ, rõ ràng các số liệu kinh tế kỹ thuật cần thiết
phù hợp với loại đồ án quy hoạch chi tiết.
- Quy cách thể hiện hồ sơ (nhƣ màu sắc, đƣờng nét, ký hiệu v.v. . .) thực
hiện theo đúng Thông tƣ số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng
Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch
đô thị và quy hoạch khu chức năng đặc thù.
- Thời gian lập đồ án quy hoạch chi tiết không quá 30 ngày kể từ ngày
nhiệm vụ quy hoạch đƣợc duyệt.
3.

Phần văn bản
3.1. Các văn bản pháp lý kèm theo
3.2. Tờ trình đề nghị phê duyệt.


3.4. Thuyết minh tóm tắt, thuyết minh tổng hợp có kèm theo các bản vẽ quy
hoạch.
3.5. Dự thảo quy định về quản lý quy hoạch chi tiết.
3.6. Hồ sơ chính thức phải đƣợc lƣu giữ vào USB và chuyển giao cho chủ đầu
tƣ và cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng để lƣu trữ theo quy định.
V. Kinh phí Thiết kế Quy hoạch:
Căn cứ Thông tƣ số 05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017 của Bộ Xây dựng
hƣớng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đơ thị.
Tổng dự tốn kinh phí: 2.042.548.000 đồng; (có dự tốn chi phí kèm theo)
(Một tỷ khơng trăm bốn mươi hai triệu năm trăm bốn mươi tám nghìn đồng)
Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết.

Trang 11


Cơng trình: Quy hoach chi tiết tỉ lệ 1/500 khu đơ thị mới phƣờng Long Bình, thị xã Long Mỹ

Trong đó:
+ Chi phí lập đồ án quy hoạch:

1.634.062.000 đồng

+ Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch:

114.017.000 đồng

+ Chi phí thẩm định nhiệm vụ quy hoạch:

20.073.000 đồng


+ Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch:

96.989.000 đồng

+ Chi phí quản lý nghiệp vụ lập đồ án quy hoạch:

91.047.000 đồng

+ Chi phí tổ chức lấy ý kiến góp ý đồ án:

32.681.000 đồng

+ Chi phí cơng bố quy hoạch:

49.022.000 đồng

+ Chi phí khảo sát và đo đạc địa hình
+ Chi phí lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu lập quy hoạch: 1.000.000 đồng
+ Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu lập quy
hoạch:

1.000.000 đồng

+ Chi phí đánh giá hồ sơ mời thầu, hồ sơ đề xuất:

1.000.000 đồng

+ Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu lập quy
hoạch:


1.000.000 đồng

VI. Tổ chức thực hiện:
1. Nguồn vốn:
Vốn xã hội hóa (Cơng ty Cổ phần tập đồn đầu tƣ bất động sản Thiên Minh)
2. Tiến độ thực hiện:
Phê duyệt nhiệm vụ và TKQH trong quý II, năm 2020.
Để đảm bảo chất lƣợng và tiến độ thực hiện đồ án, cơ quan chủ quản dự án
cần cung cấp đầy đủ và chính xác các tài liệu cần thiết cho cơ quan thiết kế.
3. Tổ chức thực hiện:
Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân dân thị xã Long Mỹ.
Cơ quan thẩm định: Sở xây dựng Hậu Giang
Cơ quan trình thẩm định: phịng quản lý đô thị thị xã Long Mỹ.
Chủ đầu tƣ: Cơng ty Cổ phần tập đồn đầu tƣ bất động sản Thiên Minh
Cơ quan quản lí nghiệp vụ lập quy hoạch: Công ty TNHH tƣ vấn – thiết
kế - xây dựng – quy hoạch – hạ tầng Thanh Niên.
Cơ quan lập quy hoạch: do chủ đầu tƣ (Công ty Cổ phần tập đoàn đầu tƣ
bất động sản Thiên Minh) lựa chọn, có đủ điều kiện, năng lực theo quy định tại
Điều 5, Điều 9, Điều 10 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của
Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý đô thị;
-

Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết.

Trang 12


Cơng trình: Quy hoach chi tiết tỉ lệ 1/500 khu đơ thị mới phƣờng Long Bình, thị xã Long Mỹ


VII. Kết luận và kiến nghị:
Trên đây là nội dung chính của nhiệm vụ quy hoạch xây dựng Khu đô thị
MỚI PHƢỜNG LONG BÌNH.
Quy hoạch Xây dựng khu đơ thị MỚI PHƢỜNG LONG BÌNH hiện nay là
rất cần thiết và cấp bách nhằm:
- Khai thác hiệu quả quỹ đất đối với vùng có địa hình trũng thấp, để quy
hoạch đất ở, tạo nguồn thu để đầu tƣ hạ tầng kỹ thuật phát triển đô thị.
- Quy hoạch xây dựng đảm bảo đồng bộ với khu dân cƣ hiện hữu, đồng bộ
giữa kết cấu hạ tầng kỹ thuật với các khu vực xung quanh.
-Quy hoạch này làm cơ sở để triển khai thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng
khu dân cƣ và làm cơ sở để quản lý xây dựng theo quy hoạch đƣợc phê duyệt.
- Đề nghị Sở Xây Dựng và trình UBND Tỉnh phê duyệt để làm cơ sở triển
khai các bƣớc tiếp theo./.
Tp Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2020
CHỦ ĐẦU TƢ
CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN
ĐẦU TƢ BẤT ĐỘNG SẢN
THIÊN MINH

Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết.

CƠ QUAN LẬP NV&TKQH
CÔNG TY TNHH TƢ VẤN –
THIẾT KẾ - XÂY DỰNG –
QUY HOẠCH – HẠ TẦNG
THANH NIÊN

Trang 13



Cơng trình: Quy hoach chi tiết tỉ lệ 1/500 khu đơ thị mới phƣờng Long Bình, thị xã Long Mỹ

PHỤ LỤC TÍNH TỐN
DỰ TỐN KINH PHÍ LẬP QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500
KHU ĐƠ THỊ MỚI PHƢỜNG LONG BÌNH
PHƢỜNG VĨNH TƢỜNG VÀ PHƢỜNG BÌNH THẠNH, THỊ XÃ LONG
MỸ, TỈNH HẬU GIANG

I.

CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ:
- Căn cứ Thông tƣ số 05/2017/TT-BXD ngày 05/04/2017 của Bộ Xây Dựng về
hƣớng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đơ thị;

II.
STT

CHI PHÍ LẬP QUY HOẠCH, THẨM ĐỊNH VÀ CÔNG BỐ QUY
HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500:
Chi phí khảo sát đo đạc địa hình: (Đính kèm bảng chiết tính)
CHI PHÍ

KẾT QUẢ

CÁCH TÍNH

- Qui mơ diện tích

= 120,43 ha
13,14 – 9,2


1

13,14 - Đơn giá lập quy hoạch
200 - 100
mới
Chi phí lập thiết kế quy hoạch

x (120,43,05 - 100)

= 1.634.062.000 đồng

Chi phí thiết kế quy
hoạch mới

12.340.000 đ/ha x 120,43 ha

= 1.485.511.000 đồng

- Thuế VAT 10%

1.485.511.000 đồng x 10%

= 148.551.100 đồng

- Cộng

2

= 1.634.062.000 đồng


Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch
- Định mức chi phí

- Chi phí thẩm định đồ
án quy hoạch
(Ghi chú: chi phí thiết
kế quy hoạch trƣớc thuế
= 1.485,5 triệu đồng)
3

= 12.340.000 đ/ ha

7,5 -

7,5 - 5,5
2000 - 1000

= 96.989.000 đồng
x (1.485,5 - 1000)

1.485.511.000 đồng x 6,53%

Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch

Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết.

= 6,53%

= 96.989.000 đồng


= 114.017.000 đồng

Trang 2


Cơng trình: Quy hoach chi tiết tỉ lệ 1/500 khu đơ thị mới phƣờng Long Bình, thị xã Long Mỹ

- Định mức chi phí

7,9 -

- Chi phí lập nhiệm vụ
quy hoạch
- Thuế VAT 10%
- Chi phí lập nhiệm vụ
quy hoạch sau thuế
4

7,9 – 6,0

x (1.485,5 - 1000)
2000 -1000
1.485.511.000 đồng x 6,98%

103.652.000 đồng x 10%

- Định mức chi phí

= 20%

103.652.000 đồng x 20%

Chi phí quản lý nghiệp vụ lập đồ án quy hoạch
7,1 – 5,1

7,1 -

2000 - 1000

= 20.730.000 đồng
= 91.047.000 đồng

x (1.485,5 - 1000)

1.485.511.000 đồng x 6,13%
- Chi phí quản lý nghiệp
vụ lập đồ án
Chi phí lấy ý kiến cộng đồng

= 6,13%

= 91.047.000 đồng

= 32.681.000 đồng

- Chi phí lấy ý kiến cộng
đồng
- Thuế VAT 10%

7


= 10.365.200 đồng
= 114.017.000 đồng
= 20.730.000 đồng

- Định mức chi phí

6

= 103.652.000 đồng

Chi phí thẩm định nhiệm vụ quy hoạch
- Chi phí thẩm định
nhiệm vụ quy hoạch

5

= 6.98 %

1.485.511.000 đồng x 2%

= 29.710.000 đồng

29.710.000 đồng x 10%

= 2.971.000 đồng

- Chi phí lấy ý kiến cộng
đồng sau thuế


= 32.681.000 đồng

Chi phí cơng bố quy hoạch

= 49.022.000 đồng

- Chi phí cơng bố quy
hoạch trƣớc thuế
- Thuế VAT 10%

1.485.511.000 đồng x 3%
44.565.000 triệu đồng x 10%

- Chi phí cơng bố quy
hoạch sau thuế

Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết.

= 44.565.000 đồng
= 4.456.500 đồng
= 49.022.000 đồng

Trang 3



×