Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Tài liệu TCVN 4519 1988 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.46 KB, 25 trang )

TIÊU CHUẩN VIệT NAM tcvn 4519 : 1988

Page1

Nhóm H

Hệ thống cấp thoát nớc bên trong nh v công trình - Quy
phạm thì thi công v nghiệm thu
Indoor water supply and drainage systems Codes for construction,
check and acceptance

Tiêu chuẩn ny thay thế cho TCXD 70 : 1977 "Quy phạm thi công v nghiệm thu thiết bị
vệ sinh các công trình xây dựng dân dung v công nghiệp".

1. Nguyên tắc chung
1.1.Tiêu chuẩn ny áp dụng cho việc lắp đặt mạng lới cấp thoát nớc sinh hoạt, thoát
nớc ma, cấp nớc nóng v nồi hơi cấp nhiệt để đụn nớc nóng v nồi hơi trong các nh
ở, nh công cộng, nh công nghiệp v các côg trình phụ khác.
Khi lắp đặt hệ thống thoát nhiệt, cấp nớc nóng, nồi hơi với nồi đun nớc tới nhiệt độ
115
O
C v nồi hơi với áp suất công tác của hơi lớn hơn 0,7 daN/cm
2
cần phải thực hiện
theo đúng tiêu chuẩn xây dựng v quản lí an ton đờng ống dẫn hơi v dẫn nớc nóng
hiện hnh.
Chú thích:
1) Lắp dặt hệ thống cấp v thoát nớc bằng các loại ống chất dẻo không nêu trông tiêu
chuẩn ny m cần tiến hnh theo tiêu chuẩn hớng dẫn thiết kế riêng đối với mạng lới
cấp v thoát nớc bằng ống chất dẻo.
2) Lắp đặt hệ thống thiết bị kĩ thuật vệ sinh trong các công trình đặc biệt cần phải tiến


hnh theo đúng hớng dẫn riêng của thiết kế.
3) Khi lắp đặt v nghiệm thu các hệ thông vòi phun nớc v vòi xả nớc, ngoi tiêu chuẩn
ny còn phải thoả mãn các yêu cầu của thiết kế.

1.2.Lắp đặt thiết bị kĩ thuật vệ sinh v thiết bị cấp nhiệt trong nh phải thực hiện theo
đúng thiết kế đã duyệt. Khi có những khác biệt so với khi thiết kế lm thay đổi các
nguyên tắc của giải pháp đã chọn hoặc có ảnh hởng lớn đến độ bền vững hay hiệu quả
lm việc của các hệ thống v nồi hơi thì phải thoả thuận với các cơ quan thiết kế, những
khác biệt đã thoả thuận với thiết kế phải ghi vo bản vẽ hon công v sau khi hon thnh
công trình, các bản vẽ đó phải giao cho bên đặt hng.

1.3.Vật liệu thiết bị v thnh phần dùng cho việc lắp đặt hệ thống, thiết bị vệ sinh trong
nh
cần phải tuân theo những quy định của các tiêu chuẩn hiện hnh.
Lắp đặt thiết bị v phụ tùng cần phải tiến hnh theo quy định của nh máy chế tạo.

1.4.Lắp đặt các hệ thống kĩ thuật vệ sinh trong nh, nên tiến hnh bằng phơng pháp công
nghiệp hoá. Gá lắp trớc các mối nối, các chi tiết của đờng ống v các thiết bị khác tại
xởng chế tạo hoặc nh máy.

1.5.Khi thi công hệ thống kĩ thuật vệ sinh trong nh, cần đảm bảo các yêu cầu của quy
phạm an ton lao động trong xây dựng, cũng nh các tiêu chuẩn về vệ sinh v phòng cháy
hiện hnh.

TIÊU CHUẩN VIệT NAM tcvn 4519 : 1988

Page2

1.6.Để tiến hnh lắp đặt, bên đặt hng phải giao cho bên thi công hồ sơ kĩ thuật vo thời
hạn đã định, nội dung v khối lợng công việc đã quy định trong hợp đồng về xây dựng

cơ bản v hớng dẫn tạm thời về cơ cấu v cách bố trí các bản vẽ kĩ thuật nh ở v công
trình.

1.7.Lắp đặt thiết bị vệ sinh chỉ nên tiến hnh khi địa điểm v khu vực xây dựng đã đợc
chuẩn bị xong.
Chú thích: Khu vực xây dựng đợc tính khi:
- Đối với nh ở công nghiệp - một phần nh hay cả nh khi khối tích lớn hơn 5000 m
3
,
bao gồm ton bộ thiết bị vệ sinh đặt theo các vị trí đã định (tầng hầm, gian sản xuất,
phân xởng,v.v) hay tổ hợp thiết bị (trạm nhiệt, nơi đun nớc lóngv.v).
- Đối với nh ở v nh công cộng có số tầng nh đến 5 tầng - từng nh riêng, một hay
một số nguyên, khi số tầng nh lớn hơn 5 tầng - 5 tầng của một hay một vi đơn nguyên.

Những yêu cầu đối với các ti liệu kĩ thuật

1.8. Các ti liệu kĩ thuật giao cho các cơ quan xây lắp phải đầy đủ ba bộ phận các bản vẽ
thi công có đầy đủ thuyết minh v dự toán.

1.9.Bộ bản vẽ thi công cần có tờ đầu đề của đồ án, các mặt hng, mặt cắt công trình, trên
đó có thể hiện các hệ thống, sơ đồ đờng ống cấp nớc, các mặt cắt dọc theo ống đứng
thoát nớc, chi tiết của các hệ thống hoặc các chỉ dẫn ở các bản vẽ điển hình .
Chú thích: Các bộ phận kết cấu xây dựng cần thiết cho việc lắp đặt các hệ thống kĩ thuật
về sinh bên trong nh v trong việc xây dựng nồi hơi (móng thiết kế, sn công tác, mơng
dẫn). Cần thể hiện trong bản vẽ kiến trúc, kết cấu của thiết kế.

1.10.Ngoi các giải pháp kĩ thuật cơ bản trong thiết kế cần chỉ rõ:
a) Các phơng pháp đặt đờng ống xuyên qua móng v tờng của tầng hầm, cũng nh
cách bịt kín các lỗ chứa sau khi lắp xong đờng ống;
b) Các vị trí đặt dụng cụ kiểm tra đo lờng v ván khoá (đồng hồ đo lu lợng, áp kế, van

bảo hiểm);
c) Các đoạn ống cách nhiệt hoặc cách những yếu tố khác v cầu tạo của lớp ngăn cách;
d) Các phơng pháp gắn cố định đờng ống v thiết kế kĩ thuật vệ sinh trên tờng v vách
ngăn nhẹ;
e) Vật liệu lm ống;
f) Các biện pháp cách âm cho máy bơm v quạt gió;
g) Cấu tạo của các bộ phận treo, đai giữ v gối tựa, cũng nh khoảng cách của chúng hoặc
chỉ dẫn về bản vẽ điển hình;
h) Các phơng pháp cố định ống, ống hút gió v ống khói nhô cao lên trên của nh.
i) Khoảng cách giữa tâm của trục máy quạt hoặc máy bơm với tâm của trục động cơ điện;
j) Loại, thnh phần sơn để sơn đờng ống dẫn các loại hơi v khí ăn mòn kim loại;
k) Loại, thnh phần sơn chịu lửa dùng cho đờng ống dẫn không khí có nhiệt độ trên
70
O
C.

1.11.Bản thiết kế thi công phần kĩ thuật về vệ sinh bên trong nh cần phải có:
a) Tiến độ thi công hệ thống kĩ thuật vệ sinh bên trong nh tơng ứng với tiến độ xây
dựng chung;
TIÊU CHUẩN VIệT NAM tcvn 4519 : 1988

Page3

b) Bảng thống kê thiết bị, vật liệu bán thnh phẩm chủ yếu cần tiến độ cung cấp cho công
trờng;
c) Bảng kê các máy móc, công cụ thi công v phơng tiện vận chuyển cần thiết;
d) Biểu đồ động lực có chia theo ngnh nghề;
e) Bản thuyết minh tóm tắt về các giải pháp thiết kế v các phơng pháp thi công. Đồng
thời có chỉ dẫn về kĩ thuật an ton.
Trong những trờng hợp đặc biệt, cùng với bản thiết kế thi công có kèm theo bản vẽ tầng

mặt bằng công trình hoặc những diện tích xây dựng riêng lẻ, có chỉ dẫn những chỗ dùng
lm kho chứa vật liệu bán thnh phẩm v xởng gia công.

1.12.Bản vẽ thiết kế thi công thiết bị kĩ thuật vệ sinh bên trong nh cần phải đợc kĩ s
trởng của đơn vị thi công duyệt.

1.13.Việc lắp đặt các đờng ống cấp v thoát nớc, cần đợc kiểm tra ngay từ khi khởi
công công trình.

Các yêu cầu đói với kết cấu xây dựng

1.14.Độ lêch cho phép về kích thớc kết cấu xây dựng trong quá trình thi công hệ thống
kĩ thuật vệ sinh bằng phơng pháp công nghiệp hoá, không đợc vợt quá các trị số quy
định trong bảng 1.

Bảng 1

Độ sai lệch cho phép mm
Độ sai lệch
Nh gạch Nh tấm lớn
1 2 3
- Theo chiều cao tầng nh (giữa cao trình hai mặt sn đã
hon thiện)
- Theo sự trùng nhau của các mặt phẳng vách ngăn giữa các
tầng (trên đó lắp đặt đờng ống các thiết bị vệ sinh)
- Theo độ thẳng đứng của tờng v vách ngăn trên 1m
chiều cao
- Theo trục các lỗ trong sn để đờng ống xuyên qua
- Theo trục các lỗ chôn bulông neo trong móng đặt thiết bị
vệ sinh

- Theo khoảng cách tính từ mặt sn đã hon thiện đến mép
dớibậc cửa sổ
- Theo cao trình mặt trên của móng đặt thiết bị vệ sinh
(cha kế lớp láng bên trên)
- Theo khoảng cách giữa trục các ô cửa sổ kề nhau
- Theo kích thớc của các hố, các chỗ nhô cao v của
khong rỗng trong móng đò hơi
15

15

3
10
10

15

- 30
20

10
10

10

3
10
10

10


- 30
10

10

1.15.Trớc khi lắp đặt các thiết bị vệ sinh v thiết bị nhiệt trong nh cần phải:
- Hon thiện sn thô giữa các tầng, tờng v vách ngăn trên đó sẽ đặt các thiết bị vệ sinh;
- Hon thiện móng hay mặt bằng đặt nồi hơi, máy bơm v thiết bị kĩ thuật vệ sinh khác;
TIÊU CHUẩN VIệT NAM tcvn 4519 : 1988

Page4

- Đo các rãnh thoát nớc từ nh đến các giếng đầu tiên, hon thnh các giếng có máng
thu nớc;
- Hon thiện gối bê tông dới các tuyến ống chính bằng gang đặt trong các rãnh dới nền
nh v trong các hầm kĩ thuật, Gối phải có rãnh nhỏ để định vị đờng ống;
- Dùng sơn khó phai để đánh dấu những cao trình bổ sung trên các tờng bên trong các
phòng bằng cao trình thiết kế sn hon thiện cộng thêm 500mm. Cao trình đợc đánh dấu
dới dạng khối mu đúng kích thớc 13. 50mm; mép trên của dấu phải tơng ứng với cao
trình;
- Đặt các khung cửa sổ, nếu l nh ở v nh công cộng thì đặt cả bậu cửa sổ;
- Hon thiện sn (hoặc các công việc chuẩn bị tơng tự) tại những chỗ đặt các thiết bị đun
trên bệ;
- Trát xong mặt tờng v trát vữa dới các thiết bị đun, ở những nơi đặt ống ở trong tờng
v trong sn giữa các tầng;
- Lắp xong kính cửa sổ v tờng bao;
- Chuẩn bị thiết bị nâng, mặt bằng chữa vật liệu trong vùng hoạt động của các thiết bị
nâng.


1.16.Kích thớc lỗ v rãnh để đặt ống trong nh nếu không có trong thiết kế đợc quy
định trong bảng 2.

Bảng 2

mm
Tên đờng ống
Kích
thớc lỗ
Chiều
rộng rãnh
Chiều sâu
rãnh
1 2 3 4
TIÊU CHUẩN VIệT NAM tcvn 4519 : 1988

Page5

ống cấp v thoát nớc:
- Một ống đứng cấp nớc
- Hai ống đứng cấp nớc
- Một ống đứng cấp nớc v một ống đứng
thoát nớc khi:
- Đờng kính: 50mm
: 100.150mm
- Một ống đựng thoát nớc khi:
- Đờng kính: 50mm hoặc 75mm
: 100 - 150mm
- Hai ống đứng cấp nớc v một ống đứng thoát
nớc khi:

- Đờng kính: 50mm
: 100 - 150mm
- Ba ống đứng cấp nớc v một ống đứngthoát
nớc khi:
- Đờng kính: 50mm
: 100 - 150mm
ống nhán cấp nớc
ống nhánh thoát nớc
ống chính cấp nớc
Rãnh thoát nớc

100.100
150.100


200.150
200.200

150.150
200.200


200.150
350.200



300.150
500.200
100.100

200.200
200.200
250.300

130
200


200
250

200
250


250
380



350
480
60
-
-
-

130
130



130
250

130
250


130
250



130
250
60
-
-
-

Chú thích:
1) Đối với lỗ trong sn giữa các tầng, kích thớc đầu tiên l chiều di lỗ (song song với
tờng). Kích thớc thứ hai l chiều rộng. Đối với lỗ trong tờng, kích thớc thứ nhất l bề
rộng, kích thứoc thứ hai l chiều cao.
2) Lỗ xuyên qua móng nh v công trình, để đặt các ống của mạng lới cấp bên gnoi,
không đợc nhỏ hơn 600.400mm, còn của mạng lới cấp nớc không đợc nhỏ hơn D
+200mm (D l đờng kính ống).
3) Đối với nh lắp ghép tấm lớn thì các lỗ v sn trong các cấu kiện xây dựng để đặt ống
phải đợc lm sẵn trong nh máy sản xuất các cấu kiện đó.


1.17.Trong các phòng có lớp trát hay lớp ốp mặt thì ở những chỗ đặt thiết bị đun, thiết bị
vệ sinh, đờng ống phải đợc hon thiện trớc khi đặt thiết bị v đờng ống. Trờng hợp
cần đặt gắn vo tờng hay vách ngăn thì gắn phải đợc đặt trớc khi trát hay ốp mặt.
Bề mặt của lớp trát hay ốp mặt những chỗ nói trên phải phẳng với lớp trát hay ốp mặt của
tờng hay vách ngăn tơng ứng.
Chân v
mặt tờng sau các thiết bị đun phải đợc hon thiện v quét sơn sau khi lắp xong
đai giữ.

1.18.Khi thi công xây dựng xen kẽ với lắp đặt thiết bị vệ sinh thig phải tiến hnh theo
trình tự sau:
a) Thi công lớp lót san, trát vữa tầng v tờng;
b) Xây gối đỡ để đặt phễu thu nớc;
c) Đặt ống v các giá đỡ;
d) Thử áp lực các đờng ống;
TIÊU CHUẩN VIệT NAM tcvn 4519 : 1988

Page6

e) Chống thấm cho sn cung cấp khu vệ sinh;
f) Quét lớp lót tờng hay gạch ốp men tờng, hon thiện mặt sn;
g) Lắp đặt bồn tắm;
h) Đặt giá đỡ dới chậu rửa mặt v các móc giữ bình xả nớc;
i) Quét vôi hoặc sơn lần đầu cho tờngv trần, ốp gạch cho tờng;
j) Lắp đặt chậu rửa mặt, chậu xí v bình xả chậu xí;
k) Quét sơn (vôi, ve) tờng v trần nh lần thứ hai;
l) Lắp đặt vòi lấy nớc (trớc khi đa công trình vo sử dụng);

1.19..Sau khi lắp đặt đờng ống điều chỉnh ống phải chèn cẩn thận các lỗ trên sn, tờng
v vách ngăn.


1.20.Thnh rãnh đặt ống ngầm ở tờng ngoi cần phải trát vữa trớc khi đặt ống. Rãnh
của tờng nh không nhất thiết phải trát vữa trớc.

Các yêu cầu về thiết bị, đờng ống, phụ tùng

1.21.Các thiết bị van khoá, van điều chỉnh, van bảo hiểm phải đợc kiểm tra tại nh máy
chế tạo theo yêu cầu của các tiêu chuẩn Nh nớc.

1.22.ống thép dùng cho hệ thống kĩ thuật vệ sinh trong nh không đợc có vết nứt, rỗ,
nếp gấp, vết xớc sâu, vết lõm, vết hn không thấu.

1.23.Những phụ tùng nối ống dẫn nớc v ống dẫn hơi nớc nóng không đợc có vết nứt,
rỗ kim v vết lõm dạng kê. Ren phải tốt. Đối với ống tránh kém thì các phụ tùng cũng
phải đợc tránh kẽm hoặc nếu không tránh kém thì nối bằng gang dẻo.

1.24.Trớc khi lắp ghép ống gang thoát nớc v các phụ tùng phải kiểm tra chất lợng
đờng ống v phụ tùng nối ống bằng cách quan sát bề ngoi v gõ nhẹ bằng búa.
Không đợc sử dụng các ống v phụ tùng có vết sứt, rỗ v khuyết tật khác.
Đối với ống snh phải kiểm tra chất lợng của ống bằng cách quan sát thật kĩ. ống không
đợc có vết nứt, không có vết lõm sâu, nếu trng men thì bề mặt tráng men phải bao phủ
ton bộ ống.

2. Công tác chuẩn bị gia công phụ tùng chi tiết ống thép
2.1.Nối các chi tiết v phụ tùng ống thép phải thực hiện bằng ren hoặc hn.

2.2.Măng sông dùng để nối ở chỗ có đai hãm cần phải cắt vát một mặt.

2.3.Nối ống dẫn nớc v hơi nớc bằng ren phải dùng ren hình trụ hoặc ren hình côn. Ren
trên những ống mỏng cần phải thực hiện bằng vân khía.

Kích thớc chủ yếu của ren hình trụ đợc quy định trong bảng 3. Ren hình côn đợc quy
định trong bảng 4.




TIÊU CHUẩN VIệT NAM tcvn 4519 : 1988

Page7

Bảng 3

Ren ngắn (mm) Ren di (mm)
Chiều di lớn nhất Số vòng
Đờng kính
quy ớc của
ống
Không có
ren thoát
Có ren
thoát
Không có
ren thoát
Có ren
thoát
Độ di ngắn
nhất không
kể ren thoát
Số
vòng

15
20
25
32
40
50
70
80
9,0
10,5
11,0
13,0
15,0
17,0
19,5
22,0
11,5
13,0
14,5
16,5
18,5
20,5
20,0
23,5
5,0
5,8
4,8
5,6
6,5
7,4

8,5
9,5
6,3
7,2
6,3
7,2
8,0
8,9
10,0
11,0
40
45
50
55
60
65
75
85
22,0
25,0
21,5
24,0
26,0
28,0
32,5
37,0

Chú thích: Độ di ren ngắnhình trụ đợc phép giảm không quá 10% trị số cho ở trong
bảng.


Bảng 4

Đờng kính
trong của ống
Đờng kính
ngoi của
ống
Độ di lm
việc của ren
(không có vòng
cuối)
Độ di ren từ
đầu ống đến
mặt chuẩn
Số lợng răng
trên 1 inch (1
inch = 2,54cm)
1 2 3 4 5
15
20
25
32
40
50
70
80
21,3
26,8
33,5
42,3

48,0
60,0
75,5
88,5
15
17
19
22
23
26
30
32
7,5
9,5
11,0
13,0
14,0
16,0
18,5
20,5
14
14
11
11
11
11
11
11



2.4.Khi dùng ống có ren hình côn bên ngoi để vận chuỷen các chất có áp suất tiêu chuẩn
dới 10 daNcm2 đợc phép nối bằng măng sông có ren hình trụ bên trong, kích thớc ren
đợc quy định trong bảng 5.







TIÊU CHUẩN VIệT NAM tcvn 4519 : 1988

Page8

Bảng 5

Đờng kính trong
của ống (mm)
Đờng kính
ngoi của ống
(mm)
Độ di lm việc
của ren (không có
vòng cuối) (mm)
Độ di ren từ đầu
ống đến mặt
phẳng (mm)
15
20
25

32
40
50
70
80
21,3
26,8
33,5
42,3
48,0
60,0
75,5
88,5
12,0
13,5
15,0
17,0
19,0
21,0
23,5
26,0
4,5
6,0
7,0
8,0
10,0
11,0
12,0
14,5


2.5.Các chi tiết chế tạo từ ống cần phải lm sạch gờ mép bên trong v bên ngoi, đầu ống
để hn hay tiện ren, phải cắt vuông góc với trục của ống. Ren phải đảm bảo chất lợng.
Không đợc phép nối phần ren hỏng hay ren không đảm bảo chất lợng v nối di quá
10% phần công tác của mối nối.

2.6. Để đảm bảo chất lợng mối nối cần sử dụng các chất liệu:
a) Khi nhiệt độ môi trờng tới 105
O
C dùng sợi flo hay sợi đay tẩm bột chì mu đỏ hoặc
mu trắng tròn với dầu gia nguyên chất.
b) Khi nhiệt độ môi trờng trong ống dẫn lớn hơn 105
O
C phải dùng sợi amiăng bền với
sợi đay tẩm graphit, ho trong đầu gai nguyên chất.

2.7.Những chỗ ngoặt của ống dẫn cấp nhiệt đợc thực hiện bằng cách uốn ống.
Trong hệ thống cấp nớc nóng v nớc lạnh, những chỗ rễ ngoặt đợc nối bằng cách đặt
cút 90
O
hay bằng đoạn ống uốn cong. ống tráng kẽm chỉ đợc uốn ở trạng thái nguội.
Đối với những ống có đờng kính 100mm v lớn hơn cho phép đợc nối uốn nếp hay hn.

2.8.Bán kính nhỏ nhất của cung uốn cho phép bằng 1,5 đờng kính trong ống.

2.9.Độ ôvan của tiết diện ống tại những chỗ uốn (tỉ số của hiệu số giữa đờng kính ngoi
lớn nhất v nhỏ nhất đối với đờng kính ngoi nhỏ nhất) của đờng ống không đợc vợt
quá 10%.

2.10.Nối các chi tiết phụ tùng bằng phơng pháp hn khi chuẩn bị v lắp đặt khi ống thép
phải tiến hnh theo yêu cầu tiêu chuẩn của Nh nớc.


2.11.Khi chuẩn bị ống để hn phải tuân theo những nguyên tắc sau:
- Khi hn nối tê v nhập, trục ống phải vuông góc với nhau. Trục của nhánh nối phải
trùng với tâm của lỗ trên ống chính;
- Không đợc hn ống nhánh vo mối nối của ống chính;
- Lỗ để hn ống nhánh vo mối nối của ống chính;
- Lỗ để hn ống nhánh trên các ống có đờng kính 40mm cần phải khoan hoặc đục.
Trờng hợp đặc biệt cho phép sử dụng hn xỉ để khoét lỗ trên ống v cắt ống đờng kính
40mm nhng nhất thiết phải lm nhẵn gờ mép bằng phơng pháp cơ khí;
TIÊU CHUẩN VIệT NAM tcvn 4519 : 1988

Page9

- Khe hở giữa thnh ống v mép ống nhánh hính chữ T không đợc vợt quá 1mm.
2.12.Trớc khi hn cần phải kiểm tra tâm ống nhánh v lỗ khoan trên ống chính, độ hở, sự
trùng nhau của các mép hn v độ thẳng đứng của các ống đứng.

2.13.Kiểm tra chất lợng mối hn các đờng ống phải quan sát tất cả các mối hn sau khi
đã đợc tẩy sạch hết xỉ v nốt bám của hoa lửa hn, hình dạng bên ngoi phải đạt các yêu
cầu sau:
- Phải phẳng v đợc đắp cao đều trên ton bộ vòng tròn của mối hn;
- ứng suất hn phân bố đều theo suất chiều di đờng hn;
- Đờng hn phải nhô lên trên mặt ống 1,5 đến 2mm khi bề dy thnh ống dới 6mm; còn
bề rộng của đờng hn phải phủ ra ngoi gờ mép vát từ 1,5 - 2mm;
- Tại mối hn không đợc có vết nứt rỗ, khuyết tật, mép hở, vết xớc v vết hn không
thấu cũng nh nhảy bậc v kim loại lỏng chảy vo trong ống.

2.14.Thợ hn, cán bộ thi công hoặc đội trởng phải trực tiếp kiểm tra chất lợng hn một
cách có hệ thống trong quá trình ghép v hn sản phẩm.
Khi kiểm tra công tác hn cần chú ý:

a) Kiểm tra việc chuẩn bị ống để hn bằng quan sát bên ngoi, theo các quy định ở điều
2.11.
b) Thử bằng nớc hoặc khí nén các chi tiết, phụ tùng đờng ống v các hệ thống đã lắp
xong để kiểm tra độ kín khít.

2.15.Đối với các mối nối bằng mặt bích của sử dụng các vòng đệm.
Khi nhiệt độ môi trờng trong ống tới 105
O
C thì dùng vòng đệm cao su chịu nhiệt.
Khi nhiệt độ môi trờng trong ống lớn hơn 105
O
C thì dùng vòng đệm cao su amiăng dy
từ 2 - 3mm v phải đợc nhúng trớc vo nớc nóng.

2.16. Mặt bích bằng thép phải đặt vuông góc vớitim ống. Đầu ốc nên đặt về một phái của
mối nối. Trên các ống đứng êcu đặt quay về phía dới. Đầu mút của bulông khôg đợc
thừa ra ngoi đai ốc quá 0,5 đờng kính của bulông.
Mặt bích hn vo ống, đầu mút của ống kể cả đờng hn của bích vo ống không đợc
nhô cao hơn mặt phẳng của bích nối hai mặt bích tiếp xúc với nhau.
Vòng đệm trong các mối nối bích, phải rộng đến tận lỗ bulông v không ăn vo bên trong
lòng ống. Không đợc dùng vòng đệm vát lẹm, hay nhiều vòng đệm ghép lại.

2.17.Các loại van đặt trên đờng ống nớc lạnh, phải có đệm lắp van bằng đai cao su hoặc
chất dẻo côn trên đờng ống nớc nóng có nhiệt độ dới 180
O
C v trên đờng ống dẫn
hơi áp suất thấp đệm bằng êmônit hoặc tấm cao su chịu nhiệt. Các van dùng cho hơi áp
suất cao, cần phải có nút xoay kim loại v khít.

2.18.Vòng v đãi của van, cũng nh nút xoay của nút van thẳng cần mi nhẵn.

Đờng trục trên mặt vuông của nút van di động v trục của van điều chỉnh cần phải ứng
với hớng chuyển động của nớc trong ống.

2.19.Nắp bịt ở khoá, van v vòi cần phải lèn kín. Vòng đệm của nắp bịt sau khi lèn cần
phải nằm vo trong lỗ ở độ sâu sao cho sau đó đảm bảo xiết chặt đợc lắp bịt.
Sau khi nắp bịt đã đợc xiết chặt, việc vặn trụvan hay xoay nút van phải đợc dễ dng.
TIÊU CHUẩN VIệT NAM tcvn 4519 : 1988

Page10

Vật liệu lèn nắp bịt của khoá, van, vời khi nớc có nhiệt độ dới 100
O
C dùng sợi vải, gai
đay (đối với nớc nóng lèn khô). Khi nhiệt độ cao hơn 100
O
C dùng sợi amiăng hay flo
dẻo.

2.20.Thiết bị van khoá đặt trên đờng ống cấp nớc có nhiệt độ tới 140
O
C phải đặt đệm
bằn cao su chịu nhiệt hay bằng phíp. Còn khi nhiệt độ trong ống tới 180
O
C v hơi áp lực
thấp dùng tấm đệm bằng phíp.

2.21.Độ sai lệch của kích thớc trong khi gia công phụ tùng đờng ống so với kích thớc
quy định không đợc vợt quá 2mm.

2.22.Các chi tiết v phụ tùng ống của hệ thống kĩ thuật vệ sinh chế tạo bằng thép cần phải

thử tại nơi chế tạo.
Các chi tiết v phụ tùng nối của hệ thống cấp nhiệt, cấp nớc nóng, lạnh đợc thử bằng
phơng pháp thuỷ lực với áp suất thử bằng áp lực công tác cộng với 5 daN/cm
2
hoặc bằng
khí nén với áp suất 1,5 daN/cm
2
.
Các ống xả v ống trn thử bằng thuỷ lực với áp suất 2 daN/cm
2
hoặc bằng khí nén với áp
suất 1,5 daN/cm
2
.
Các chi tiết v phụ tùng nối ống thép đặt trong Panen chịu nhiệt phải đợc thử bằn thuỷ
lực với áp suất 10 daN/cm
2
.
Thời gian thuỷ lực hoặc khí nén phải kéo di từ 1 đến 2 phút. Nhng chỗ rò rỉ của đờng
ống phát hiện đợc khi thử phải kéo đợc sửa chữa ngay.

2.23.Van, vòi, trục di động v khoá van xoay dùng để ghép với phụ tùng ống hoặc dùng
trực tiếp vo việc lắp đặt hệ thống cấp nhiệt, cáp nớc nóng lạnh cần đợc thử bằng thuỷ
lực với áp suất 10daN/cm
2
hay thử bằng khí nén với áp suất 1,5daN/cm
2
.

2.24.Thời gian thử bằng thuỷ lực kéo di từ 1 - 2 phút, thử bằng khí nén l 0,5 phút. Trong

khi thử, áp suất chỉ trên áp kế không đợc giảm.

2.25.Khi thử các chi tiết v phụ tùng nối ống bằng khí nén, cần phải nhúng chìm trong
nớc. Không cho phép sửa chữa các khuyết tật trong quá trình thử (vì ống chịu áp lực).
Khi thử phải tuân theo các yêu cầu về an ton lao động.

2.26.Không cho phép hn những chỗ cong trong Panen chịu nhiệt;

Gia công phụ tùng nối ống thoát nớc bằng gang

2.27.Mặt cắt của ống v phụ tùng cần phải vuông góc với trục của chúng đồng thời trên
các mép không đợc có khe nứt.
Mối nối phải đợc xảm bằng gai tẩm bi-tum rồi xảm kĩ bằng xi măng amiăng, xi măng nở
hoặc lu huỳnh nóng chảy bịt kín khe hở miệng loe cho phép sử dụng những vật liệu khác
m có thể đảm bảo đợc độ kín khít v độ bền vững của mối nối.

2.28.Miệng loe của ống thoát nớc có chứa chất ăn mòn cần phải đợc xảm bằng sợi tẩm
nhựa rồi đổ xi măng chống ăn mòn (chống axit) hoặc bằng những vật liệu khác có khả
năng chống ăn mòn. Đối với lớp đệm cao su chịu axit.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×