Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Tuan 6 Ngay khai truong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.64 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG. (Tuần 6 - Thực hiện từ ngày: 28/09/2015  02/10/2015) Thứ Hai 28/09 Thứ Ba 29/09 Thứ Tư 30/09 Thứ Năm 01/10 Thứ Sáu 02/10. Tiết Môn. Tiết Nội dung. 1 2 3 4 5. Âm nhạc Tập đọc-KC Tập đọc-KC Toán Chào cờ. 6 16 17 26 6. Ôn tập: Bài Đếm sao - Trò chơi Âm nhạc Tập làm văn Tập làm văn Luyện tập Tập trung toàn trường.. 1 2 3 4 5. Toán Thể dục Tin học Chính tả Đạo đức. 27 11 11 11 6. Chia số có hai chữ số với số có một chữ số (Gv chuyên) (Gv chuyên) Nghe - viết: Bài tập làm văn Tự làm lấy việc của mình (t.2). 1 2 3 4 5. Mĩ thuật Toán Tập đọc LT & câu TN & XH. 6 28 18 6 11. (Gv chuyên) Luyện tập Nhớ lại buổi đầu đi học Từ ngữ về Trường học - Dấu phẩy Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. 1 2 3 4 5. Toán Thể dục Tin học Chính tả Thủ công. 29 12 12 12 6. Phép chia hết - Phép chia có dư (Gv chuyên) (Gv chuyên) Nghe - viết: Nhớ lại buổi đầu đi học Gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng (tt). 1 2 3 4 5. Tập làm văn Toán TN & XH Tập viết Sinh hoạt. 6 30 12 6 6. Kể lại buổi đầu em đi học Luyện tập Cơ quan thần kinh Ôn chữ hoa: D, Đ Sinh hoạt lớp tuần 6. .

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUẦN 6 Thứ hai ngày 28 tháng 09 năm 2015 Tiết 1:. Âm nhạc. ÔN TẬP BÀI HÁT: ĐẾM SAO TRÒ CHƠI ÂM NHẠC I. Mục tiêu: - HS thuộc bài, thể hiện đúng tính chất nhạc điệu của bài hát. - HS vui vẻ, hào hứng tham gia trò chơi âm nhạc - Qua các hoạt động, GD tinh thần tập thể cho HS. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Đàn điện tử. - HS: Nhạc cụ gõ. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Bài: Đếm sao. - HS thực hiện. - GV đàn, HS khởi động giọng. - Gọi 2 HS hát lại bài. 2 HS hát. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài học. - HS Ghi đầu bài vào vở. - Ghi đầu bài lên bảng. - HS nhắc lại tên bài. b. Nội dung bài: * Ôn tập bài hát: Đếm sao - GV dạo đàn, HS hát lại bài (1 lần) - Hát ôn lời 1. - GV đàn, sửa lỗi cho HS. - Tập sửa sai theo hướng - Dạo đàn, HS hát (2 lần) dẫn. - GV nêu y/c, HS nhắc lại cách gõ đệm theo nhịp 3 - HS nhác lại cách gõ đệm - GV dạo đàn, HS hát kết hợp gõ đệm nhạc cụ (2 theo nhịp 3. lần) - Gọi từng nhóm lên trình bày bài trước lớp - Từng nhóm trình bày. - Gọi HS lên hát đơn ca trước lớp. - HS hát cá nhân. - GV hướng dẫn HS vừa đọc vừa gõ theo tiết tấu. - Tập hát kết hợp gõ đệm. * Trò chơi âm nhạc + Đọc lời bài hát theo tiét tấu: x x x x x x x x Một ông sao sáng, hai ông sáng sao... + Trò chơi hát âm a; u; i: - GV viết lên bảng 3 âm nói trên. dùng thước chỉ. - Tập hát kết hợp gõ đệm theo TT..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> vào từng âm ra hiệu lệnh, HS nhanh chóng nhạn lệnh để hát (Đầu tiên hát lời ca, sau đó hát theo 3 âm a, u, i). Một ông sao sáng hai ông sáng sao... a a a a a a a a u u u u u u u u 4. Củng cố - GV nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn HS về hoc bài và chuẩn bị trước bài mới. Tiết 2+3:. - Tập hát kết hợp chơi Trò chơi. - HS thực hiện. - HS chú ý nghe. - HS lắng nghe, ghi nhớ và thực hiện.. Tập đọc + Kể chuyện. TẬP LÀM VĂN I. Mục tiêu: Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” và lời người mẹ. - Hiểu ý nghĩa: Lời nói của hs phải đi đôi với việc làm, đã nói thì cố làm cho được điều muốn nói. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). KNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. - Ra quyết định. - Đảm nhận trách nhiệm. Kể chuyện: - Biết sắp xếp các tranh theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ II. Đồ dùng dạy học : - SGK, tranh minh hoạ truyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định : Hát - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài: 2 HS lên bảng đọc bài. "Cuộc họp của chữ viết" - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: - HS nhắc lại. HĐ 1: - Luyện đọc: a) GV đọc diễn cảm toàn bài: - Giọng nhẹ nhàng, hồn nhiên. - Lớp theo dõi GV đọc mẫu. - GV đọc xong gọi 1 HS đọc lại. 1 HS đọc lại. b) GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: - Gọi HS luyện đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + GV viết bảng: Lui-xi-a , Cô-li-a; 2 HS đọc tên. mời 1 hoặc 2 HS đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Đọc từng đoạn trước lớp. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn: - HS đọc đoạn 1: Giải nghĩa từ: Khăn mùi soa. - GV giúp HS hiểu nghĩa các từ - HS đọc đoạn 2: Giải nghĩa từ: Viết lia lịa ngữ được chú giải sau bài. Cho - HS đọc đoạn3: Đặt câu với từ ngắn ngủn. các em đặt câu với từ ngắn ngủn: - Chiếc áo ngắn ngủn. - Đôi cánh của con dế ngắn ngủn. - Đọc từng đoạn trong nhóm. 4 nhóm tiếp nhau đọc đồng thanh 4 đoạn. 1 HS đọc cả bài. c) Tìm hiểu bài. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và 2 trả lời các câu hỏi: + Nhân vật xưng “tôi” trong + Là: Cô-li-a. truyện này tên là gì? + Cô giáo ra cho lớp đề văn thế + Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ? gì? - HS trao đổi nhóm rồi phát biểu ý kiến: + Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài + Vì thỉnh thoảng Cô- li-a mới làm một số tập làm văn. việc vặt, dành thời gian cho Cô-li-a học. Vì Cô-li-a chẳng phải làm việc gì đỡ mẹ.. + GV chốt lại: Cô-li-a khó kể ra những việc đã làm để giúp đỡ mẹ vì ở nhà mẹ Cô-li-a thường làm mọi việc. Có lúc bận, mẹ định nhờ Cô- li-a giúp việc này việc nọ nhưng thấy con đang học lại thôi. - 1 HS đọc thành tiếng đoạn 3, cả lớp đọc thầm. + Thấy các bạn viết nhiều, Cô- li- + Cô-li-a cố nhớ lại những việc thỉnh a làm cách gì để bài viết dài ra? thoảng mới làm và kể ra những việc mình chưa bao giờ làm như giặt áo lót, áo sơ mi và quần. 1 HS đọc thành tiếng đoạn 4, trả lời. + Vì sao khi mẹ bảo Cô-li-a đi + Cô-li-a ngạc nhiên vì chưa bao giờ phải giặt quần áo, lúc đầu Cô-li-a giặt quần áo, lần đầu mẹ em bảo bạn làm ngạc nhiên? việc này. + Vì sao sau đó, Cô-li-a vui vẻ + Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ vì nhớ ra làm theo lời mẹ? đó là việc bạn đã nói trong bài tập làm văn. + GV hỏi: Bài đọc giúp em hiểu ra + Lời nói phải đi đôi với việc làm. điều gì? + Những điều đã tự nói tốt về mình phải cố làm cho bằng được..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> d) Luyện đọc lại - GV chọn đọc mẫu đoạn 3 và 4. - GV tuyên dương nhóm đọc tốt. Kể chuyện: - GV nêu nhiệm vụ: - Trong phần kể chuyện các em sẽ sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện: Bài tập làm văn. Sau đó chọn kể lại một đoạn của câu chuyện bằng lời của em. - Hướng dẫn kể chuyện: - Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện. - GV nhận xét đánh giá. - Kể lại một đoạn văn của câu chuyện theo lời của em: - GV nhắc HS: Bài tập chỉ yêu cầu HS chọn kể 1 đoạn của câu chuyện, kể theo lời của HS.. 4 HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn văn. - HS cùng nhận xét tuyên dương. - HS quan sát lần lượt 4 tranh đã đánh số.. - Tự sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra giấy trình tự đúng của 4 tranh. - HS cùng GV nhận xét. 1 HS đọc yêu cầu kể chuyện: Một lần, cô giáo ra cho lớp của Cô-li-a một đề văn… 1 HS kể mẫu 2 hoặc 3 câu. - Từng cặp HS tập kể. 3-4 HS tiếp nối nhau thi kể 1 đoạn bất kì của câu chuyện. - GV và cả lớp nhận xét từng bạn: - Cả lớp bình chọn người kể chuyện hay + Kể có đúng với cốt truyện nhất, hấp dẫn. không? + Diễn đạt đã thành câu chưa? + Đã biết kể bằng lời của mình chưa? + Kể có tự nhiên không? 4. Củng cố: + Em có thích bạn nhỏ trong câu 1 vài HS trả lời: chuyện này không? Vì sao? - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện - Về nhà tập kể lại cho người thân nghe. cho người thân nghe. - HS về nhà học và xem trước bài - HS về học và chuẩn bị trước bài mới. mới. Tiết 4:. Toán LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu: - Củng cố dạng toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải bài toán. II. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - SGK, bảng con. - Các hình của bài 4 phóng to. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Ổn định: Hát 2. Bài cũ: 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Luyện tập: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. 1. Hoạt động của HS - HS hát. - HS nhắc lại. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.. - Yêu cầu HS nêu cách tìm 2 của một số, a) 1 6. của một số và làm bài.. - Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Vân làm được 30 bông hoa bằng giấy,. 1 2. của 12 cm là 6 cm. - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - HS cùng GV nhận xét bài bạn. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1. - Vân tặng bạn 6 của 30 bông 1 hoa. Vân tặng bạn 6 số bông hoa đó. 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm - Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. bài vào vở. - Đề bài cho chúng ta điều gì? giải: - Đề bài hỏi gì? Vân tặng bạn số bông hoa là: - Muốn biết Vân tặng bao nhiêu bông hoa, 30 : 6 = 5 (bông hoa) chúng ta phải làm gì? Đáp số: 5 bông hoa - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS nhận xét chữa bài (nếu sai). - GV nhận xét đánh giá. Bài 3: Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Tiến hành tương tự như với bài tập 2 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm - Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. bài vào vở. giải: Số học sinh đang tập bơi là: 28 : 4 = 7 (học sinh) Đáp số: 7 học sinh - HS nhận xét chữa bài (nếu sai). - GV nhận xét và sửa bài. Bài 4: Bài 4: 1 HS nêu yêu cầu bài tập - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 Hình 2 và hình 4 có số ô - Yêu cầu HS quan sát hình và tìm hình đã 5 1 vuông đã được tô màu. được tô màu số ô vuông. 5.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - HS tự giải thích câu trả lời. + Mỗi hình có mấy ô vuông?. 1 của 10 ô vuông là bao nhiêu ô vuông? 5. + Mỗi hình có 10 ô vuông. 1 5. của 10 ô vuông là:. 10 : 5 = 2 (ô vuông) + Hình 2 và hình 4, mỗi hình tô màu mấy ô + Mỗi hình tô màu là 1/5 số ô vuông? vuông. * Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? - HS trả lời. 4. Củng cố: - Muốn tìm 1 phần mấy của một số ta làm - HS nhắc lại nội dung bài. thế nào? (Ta lấy số đó chia cho số phần). - Nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài, làm bài và chuẩn - HS lắng nghe về nhà thực hiện. bị trước bài mới. Tiết 5:. Chào cờ tuần 6 Thứ ba ngày 29 tháng 09 năm 2015. Tiết 1:. Toán CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở các lượt chia). - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm lại BT2 và 3. 2 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét đánh giá. - Cả lớp theo dõi nhận xét. 3. Bài mới: - GV giới thiệu bài: - HS nhắc lại. HĐ: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 96 : 3 - GV ghi lên bảng 96 : 3 = ? - HS quan sát và nhận xét về đặc điểm phép tính. + Số bị chia là số có mấy chữ số? + Số bị chia có 2 chữ số. + Số chia là số có mấy chữ số? + Số chia có 1 chữ số. * Đây là phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số. - Hướng dẫn HS thực hiện phép chia:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Bước 1: đặt tính (hướng dẫn HS đặt tính vào nháp). + Bước 2: tính (GV hướng dẫn HS tính, vừa nói vừa viết như SGK). - Yêu cầu vài HS nêu lại cách chia. Luyện tập: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con. - GV nhận xét chữa bài. Bài 2a: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu lớp tự làm bài. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu lớp đọc thầm. - H/dẫn HS tìm hiểu bài. - Gọi 1 HS lên bảng giải, lớp thực hiện vào vở. - GV nhận xét chữa bài. 4. Củng cố: - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà học và làm bài tập. Tiết 2: Tiết 3: Tiết 4:. - Lớp tiến hành đặt tính theo hướng dẫn: - HS thực hiện tính ra kết quả theo hướng dẫn của GV. 2 HS nhắc lại cách chia. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Lớp thực hiện trên bảng con. - HS lắng nghe. Bài 2a: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện vào vở 2 HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi. - HS nhận xét chữa bài (nếu sai). Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm. 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại nội dung. - Về nhà học bài và làm bài tập.. Thể dục(GV chuyên) Tin học (GV chuyên) Chính tả: (Nghe - viết) BÀI TẬP LÀM VĂN I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúngbài tập điền tiếng có vần: eo / oeo (BT2). - Làm đúng BT(3)a. II. Đồ dùng dạy học: - SGK. - Bảng phụ ghi bài tập 2, 3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng viết 3 tiếng có vần: 3 HS lên bảng viết. oam..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Cả lớp viết bảng con những tiếng: cái kẻng, thổi kèn, dế mèn. - GV nhận xét đánh giá bài cũ. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài. - Hôm nay, các em sẽ viết một đoạn trong bài: Bài tập làm văn. - Hướng dẫn nghe - viết: Hướng dẫn HS chuẩn bị: - Đọc nội dung tóm tắt truyện: Bài tập làm văn một lần. + Tìm tên riêng trong bài chính tả. + Tên riêng trong bài chính tả được viết như thế nào? Luyện viết từ khó: - GV hướng dẫn HS luyện viết 1 số từ khó. HS viết bài vào vở: - GV đọc cho HS viết bài. - GV đọc lại cả câu và viết các từ khó lên bảng cho HS dò. - GV nhận xét bài viết của HS. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Giúp HS nắm vững y/c của bài tập. - GV mời 3 HS lên bảng thi làm bài đúng nhanh.. - Cả lớp viết vào bảng con các từ: cái kẻng, thổi kèn, dế mèn. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tên bài. - Lớp lắng nghe GV giới thiệu bài. - HS theo dõi, 2 HS đọc đoạn chính tả, lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Cô-li-a. + Viết hoa chữ cái đầu tiên; đặt gạch nối giữa các tiếng. - HS viết vào bảng con: làm văn, Cô-li-a, lúng túng, ngạc nhiên. - HS viết bài vào vở. - HS đổi vở kiểm tra để sửa bài. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập.. 3 HS lên bảng thi làm bài. - khoeo chân, người lẻo khoẻo, ngoéo tay, nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS nhận xét chữa bài (nếu sai). Bài 3: Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV y/c cả lớp làm bài tập vào vở. - Cả lớp làm bài vào vở. - GV mời 3 HS thi làm bài trên bảng: 3 HS lên bảng làm. Chỉ viết tiếng cần điền âm đầu hoặc Câu a: dấu thanh. - Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm Cho sâu cho sáng mà tin cuộc đời. - GV nhận xét chốt lời giải đúng. - HS cùng GV nhận xét (chữa bài). - GV gọi HS đọc lại khổ thơ sau khi đã 3- 4 HS đọc lại khổ thơ sau khi đã điền điền đúng âm và dấu thanh. đúng âm và dấu thanh. 4. Củng cố: - Y/c HS nhắc lại nội dung bài. - HS nhắc lại. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà đọc lại bài làm, ghi nhớ - HS về nhà đọc lại bài làm, ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> chính tả và chuẩn bị trước bài cho tiết chính tả và chuẩn bị trước bài mới sau. cho tiết sau. Tiết 5: Đạo đức TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (tiết 2) I. Mục tiêu: - Củng cố những kiến thức về chủ đề tự làm lấy việc của mình. - Tự nhận xét về những công việc mà mình đã tự làm hoặc chưa tự làm. - Thực hiện một số hành động và biết bày tỏ thái độ phù hợp trong việc tự làm lấy việc của mình qua trò chơi. - Biết bày tỏ thái độ của mình và các ý kiến liên quan. GDKNS: - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán đánh giá những thái độ, việc làm thể hiện sự ỷ lại, không chịu tự làm lấy việc của mình). - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình. - Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của bản thân. II. Đồ dùng học tập: - Vở bài tập Đạo đức. - Phiếu học tập. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là tự làm lấy việc của mình? 2 HS trả lời câu hỏi. - GV nhận xét đánh giá phần bài cũ. - HS theo dõi nhận xét. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài. - HS nhắc lại. Hoạt động 1: - Liên hệ thực tế: - Yêu cầu HS tự liên hệ: - Lắng nghe câu hỏi liên hệ. + Các em đã tự làm lấy việc của mình - Một số em trình bày trước lớp. chưa? + Các em đã thực hiện việc đó như thế nào? + Em cảm thấy như thế nào sau khi hoàn thành công việc? Kết luận: Khen những HS đã biết tự làm - Lắng nghe. lấy việc của mình và khuyến khích những HS khác noi theo bạn. Hoạt động 2: - Đóng vai: - Các nhóm lắng nghe để nhận tình Tình huống 1: huống của nhóm mình. + Nếu em có mặt ở nhà Hạnh lúc đó, em - Các nhóm làm việc. sẽ khuyên Hạnh thế nào? - Một số nhóm trình bày trò chơi đóng Tình huống 2: vai trước lớp. + Bạn Xuân nên ứng xử như thế nào khi đó?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV Kết luận: Hoạt động 3: - Thảo luận nhóm: - Phát phiếu học tập cho HS và yêu cầu HS bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến bằng cách ghi vào ô vuông dấu + mà HS cho là đúng, dấu - HS cho là không đúng. (nội dung phiếu như SGV). - GV nhận xét chốt lời giải đúng: *Kết luận chung: Trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày, em hãy tự làm lấy công việc của mình... *Quyền trẻ em: Quyền được quyết định và thực hiện công việc của mình. 4. Củng cố: - Y/c HS nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà tự làm công việc hằng ngày của mình. - Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài: Quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ.. - HS lắng nghe - Nhận xét bổ xung. - Nhận phiếu và lắng nghe hướng dẫn. - Các nhóm làm việc. - Vài HS nêu kết quả của mình trước lớp. - HS cùng GV cùng nhận xét. - Lắng nghe.. - HS nhắc lại. -HS lắng nghe. - HS về nhà tự làm công việc hằng ngày của mình. - HS về nhà học và chuẩn bị bài mới.. Thứ tư ngày 30 tháng 09 năm 2015 Tiết 1: Tiết 2:. Mĩ thuật (GV chuyên) Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở tất cả các lượt chia). - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán. (Bài tập 1, 2, 3). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện 2 phép tính 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính. sau: Đặt tính rồi tính: 68 : 2 ; 39 : 3 - GV nhận xét đánh giá. - Cả lớp theo dõi nhận xét. 3. Bài mới: - GV giới thiệu bài: Luyện tập: - Lớp theo dõi GV giới thiệu bài..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài.. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 2 HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. - Y/c HS đổi vở để kiểm tra chéo. - Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau và tự sửa bài. - GV nhận xét đánh giá. - HS cùng GV nhận xét. Bài 2: Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Cả lớp thực hiện làm bài vào vở. - Gọi 3 HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét - 3 HS nêu miệng kết quả, lớp bổ bổ sung. sung. - GV nhận xét bài làm của HS. - HS cùng GV nhận xét bài bạn. Bài 3: Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS nêu điều bài toán cho biết và - Cả lớp làm bài vào vở. điều bài toán hỏi rồi làm bài vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng giải . - 1 HS lên bảng giải bài. - GV nhận xét chữa bài. - HS nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Vài HS nhắc lại nội dung bài 5. Dặn dò: - Dặn về nhà học và làm bài tập. - Về nhà học và làm bài tập. - Chuẩn bị trước bài mới. - Chuẩn bị trước bài mới. Tiết 3:. Tập đọc NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC. I .Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung: Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học (trả lời các câu hỏi 1,2,3). - Hiểu nội dung: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. (Trả lời các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn để luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 3 HS đọc bài bài "Tập làm văn" 3 HS đọc nối tiếp và TLCH. - GV nhận xét đánh giá phần bài cũ. - HS lắng nghe. 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giới thiệu bài: - Bài văn: Nhớ lại buổi đầu đi học của nhà văn Thanh Tịnh tả lại những cảm xúc khi ông còn là một cậu bé lần đầu tiên theo mẹ tới trường. Luyện đọc: - GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng hồi tưởng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - H/dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng đoạn trước lớp và giải nghĩa từ khó. - GV chia bài đọc thành 3 đoạn. - Yêu cầu HS đặt câu với các từ: nao nức, mơn man, bỡ ngỡ, ngập ngừng. - Đọc từng đoạn trong nhóm. Hướng dẫn tìm hiểu bài: + Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường?. - HS nhắc lại. - Lớp theo dõi giới thiệu bài.. - HS theo dõi GV đọc mẫu để nắm được cách đọc đúng của bài văn. - Mỗi HS đọc từng câu, tiếp nối nhau đến hết bài. - HS đọc từng đoạn trong bài. 3 nhóm đọc nối tiếp đồng thanh 3 đoạn. 1 HS đọc lại toàn bài.. - Đọc nhóm đôi. - HS đọc thầm đoạn 1, trả lời: + Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối thu làm tác giả nao nức nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường. + Tác giả đã so sánh những cảm giác + Giống như mấy cánh hoa tươi cười của mình được nảy nở trong lòng với giữa bầu trời quang đãng. cái gì? - HS đọc thầm đoạn 2, trả lời: + Trong ngày đến trường đầu tiên, tại + Vì tác giả là cậu bé ngày xưa lần sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đầu trở thành học trò được mẹ đưa đổi lớn? đến trường. Cậu rất bỡ ngỡ, nên thấy những cảnh quen thuộc hằng ngày cũng thay đổi. - HS đọc thầm đoạn 3. + Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ + Mấy học trò mới bỡ ngỡ đứng nép ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu bên người thân; chỉ dám đi từng trường? bước nhẹ; như con chim nhìn quãng trời rộng muốn bay nhưng còn ngập ngừng, e sợ. * GV khuyến khích HS học thuộc lòng 3-4 HS đọc đoạn văn. đoạn văn mà HS thích. - Cả lớp nhẩm đọc thuộc lòng một - GV chọn đọc 1 đoạn văn. đoạn văn. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn - HS thi đọc thuộc lòng 1 đoạn văn. văn với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng, đầy cảm xúc. - GV nhận xét đánh giá. - HS cùng GV nhận xét. 4. Củng cố: - Hãy tìm những câu văn có sử dụng từ - HS nêu miệng câu văn có sử dụng từ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> so sánh. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Khuyến khích HS học thuộc cả bài. - Chuẩn bị bài: Trận bóng dưới lòng đường. Tiết 4:. so sánh. - HS lắng nghe. - Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài mới.. Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC - DẤU PHẨY I. Mục tiêu: - Tìm được một số từ ngữ về trường học qua bài tập giải ô chữ. - Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn. II. Đồ dùng dạy học: - Kẽ lên bảng lớp ô chữ ở bài tập 1. - Bảng lớp viết 3 câu văn ở bài tập 2 (Theo hàng ngang). III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS làm miệng các bài tập 1 và 3. 2 HS làm BT1 và 3 tiết trước. - GV nhận xét đánh giá phần bài cũ. - HS nhận xét bài bạn. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: - HS nhắc lại. - Mở rộng vốn từ về trường học qua bài tập - HS nghe GV giới thiệu bài. giải ô chữ các em đã được làm quen từ lớp 2. Và làm 1 bài tập ôn luyện về dấu phẩy. Hoạt động: - Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Giải ô chữ. Bài 1: - GV ghi bảng, nhắc lại từng bước thực - Một vài HS tiếp nối nhau đọc hiện bài tập. toàn văn yêu cầu của bài tập. Cả Bước1: Dựa theo lời gợi ý, các em phải lớp đọc thầm theo, quan sát ô chữ đoán từ đó là từ gì. và chữ điền mẫu (LÊN LỚP). Bước2: Ghi từ vào các ô trống theo hàng - HS trao đổi theo nhóm. ngang (viết chữ in hoa), mỗi ô trống ghi - Lời giải ô chữ: một chữ cái (xem mẫu). Nếu từ tìm được vừa có ý nghĩa đúng như lời gợi ý vưa có số chữ cái khớp với số ô trống trên từng dòng thì chắc là em đã tìm đúng. Bước3: Sau khi điền đủ 11 từ vào ô trống theo hàng ngang, em sẽ đọc để biết từ mới xuất hiện ở cột được tô màu là từ nào. Bài tập đã gợi ý từ đó có nghĩa là: Buổi lễ mở đầu năm học mới. - GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu, mời 3 nhóm HS (mỗi nhóm 10 HS) thi tiếp sức * Từ mới xuất hiện ở cột dọc là:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> (mỗi HS điền thật nhanh 1 từ vào ô "LỄ KHAI GIẢNG" trống). - Sau thời gian quy định, đại diện mỗi nhóm đọc kết quả của nhóm, mình, đọc - HS làm bài vào vở. từ mới xuất hiện ở cột tô màu. - GV nhận xét, sửa chữa, kết luận nhóm - HS cùng GV nhận xét tuyên thắng cuộc. dương nhóm thắng cuộc. Bài 2: - Thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV mời 3 HS lên bảng đã viết 3 câu văn, 3 HS lên bảng, cả lớp đọc thầm điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp. từng câu văn, làm bài vào vở. Câu a: - Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ. Câu b: - Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi. Câu c: - Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác dạy, tuân theo Điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội. - GV nhận xét - Chốt lại lời giải đúng. - HS cùng GV nhận xét chữa bài. 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại nội dung bài. 2 HS nhắc lại nội dung vừa học. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà tìm giải các ô chữ trên các tờ - Về nhà tìm giải các ô chữ trên báo hoặc tạp chí dành cho thiếu nhi. Và các tờ báo hoặc tạp chí dành cho chuẩn bị trước bài mới. thiếu nhi và chuẩn bị bài mới. Tiết 5:. Tự nhiên xã hội: VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I.Mục tiêu: - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. - Kể được một số bệnh thường gặp ở cơ qun bài tiết nước tiểu. II. Đồ dùng học tập: - Các hình liên quan đến bài học (trang 24, 25 SGK). III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Kiểm tra bài: Chỉ và nêu tên 1 HS chỉ và nêu tên các bộ phận của các bộ phận của Cơ quan bài tiết cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ đồ. nước tiểu trên sơ đồ. 1 HS nêu chức năng của thận, ống dẫn nước tiểu, bọng đái và ống đái. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: HĐ1: - Thảo luận cả lớp Bước1: - Yêu cầu từng cặp HS thảo luận theo câu hỏi: + Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu? Bước2: - Yêu cầu các cặp lên trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét bình chọn cặp trả lời đúng nhất. HĐ2: - Quan sát -Thảo luận Bước1: - Làm việc theo cặp: - Yêu cầu từng cặp quan sát h. 2, 3, 4, 5 trang 25 SGK thảo luận các câu hỏi: + Cho biết các bạn trong hình đang làm gì? Việc làm đó có lợi gì đối với việc giữ và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu? Bước2: - Làm việc cả lớp: - Gọi một số cặp trình bày kết quả. - Tiếp theo GV yêu cầu cả lớp thảo luận các câu hỏi gợi ý: + Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh các bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu? + Tại sao hàng ngày cần phải uống đủ nước? * GV rút kết luận như SGV. - Liên hệ thực tế. 4. Củng cố: - HS nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà học và ôn lại bài.. - HS nhắc lại và nghe giới thiệu bài. - Lớp trao đổi suy nghĩ trả lời. + Để cơ quan bài tiết nước tiểu không bị nhiễm trùng. 1 số cặp lần lượt lên báo cáo. - HS cùng GV theo dõi bình chọn cặp trả lời đúng. - Lớp tiến hành làm việc theo cặp thảo luận dựa vào các hình 2, 3, 4, 5 trong SGK trả lời câu hỏi theo y/c của GV.. - Lần lượt từng cặp lên báo cáo kết quả thảo luận. Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. + Cần phải tắm rửa thường xuyên, lau khô người trước khi mặc quần áo... + Để bù cho quá trình mất nước do việc thải nước tiểu ra hằng ngày để tránh bị sỏi thận. - HS tự liên hệ với bản thân. - Hai HS nêu nội dung bài học. - HS lắng nghe. - HS về nhà học và ôn lại bài.. Thứ năm ngày 01 tháng 10 năm 2015 Tiết 1:. Toán PHÉP CHIA HẾT - PHÉP CHIA CÓ DƯ. I. Mục tiêu: - Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. - Biết số dư luôn luôn phải nhỏ hơn số chia..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Làm được các bài tập về phép chia hết và phép chia có dư. II. Đồ dùng dạy học: - SGK. - Các tấm bìa có các chấm tròn, các que tính (như SGK). III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng làm BT: 3 HS lên bảng làm bài. - Đặt tính rồi tính: 42 : 2 69 : 3 84 : 4 - GV nhận xét đánh giá. - Cả lớp theo dõi nhận xét. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài. - HS nhắc lại. HĐ 1: - Hướng dẫn HS chia: - HS theo dõi GV giới thiệu bài. - GV ghi bảng 2 phép chia: 8 2 9 2 Hướng dẫn HS thực hiện: - Gọi 2 HS lên bảng mỗi em làm một phép tính, cả lớp nhận xét chữa bài. - GV gợi ý để HS rút ra đặc điểm của phép chia hết và chia dư. - Yêu cầu HS kiểm tra lại bằng mô hình hoặc bằng vật thật.. - GV kết luận: * 8 chia 2 được 4 không còn thừa. - ta nói: 8 : 2 là phép chia hết. - viết : 8:2 = 4 * 9 chia 2 được 4 còn thừa 1. - ta nói: 9 : 2 là phép chia có dư. * 1 là số dư - viết : 9 : 2 = 4 (dư 1) - Yêu cầu vài HS nhắc lại. HĐ 2: - Luyện tập: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cho HS thực hiện trên bảng con. - GV nhận xét chữa bài. Bài 2:. 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào nháp. - HS thực hành chia trên vật thật, chẳng hạn: + Lấy 8 que tính chia thành 2 nhóm bằng nhau, mỗi nhóm được 4 que tính. (không thừa). + Lấy 9 que tính chia thành 2 nhóm bằng nhau, mỗi nhóm được 4 que tính. (thừa 1 que tính).. 3-4 HS nhắc lại. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - 3 HS lên bảng, cả lớp làm bài trên bảng con. - HS cùng GV nhận xét. Bài 2:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. - Gọi vài HS nêu kết quả. - Nhận xét chung về bài làm của HS. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi TLCH: + Đã khoanh vào 1/2 số ô tô trong hình nào? - GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà học và làm BT trong VBT. Tiết 2: Tiết 3: Tiết 4:. 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Cả lớp làm vào vào vở. 4 HS lần lượt nêu kết quả làm bài. - Cả lớp nhận xét. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập, quan sát hình vẽ rồi trả lời miệng. + Đã khoanh vào 1/2 số ô tô ở hình a.. - Vài HS nhắc lại nội dung bài. - HS nghe. - Về nhà làm BT trong VBT.. Thể dục (GV chuyên) Tin học (GV chuyên) Chính tả (nghe - viết) NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác và trình bày đúng quy định bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần khó: eo / oeo (BT1). - Làm đúng bài tập 3b. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết bài tập 2, bài tập 3b. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Mời 2 HS lên bảng. 2 HS lên bảng viết các từ: khoeo - Yêu cầu cả lớp viết bảng con những từ chân, lẻo khoẻo, khoẻ khoắn. ngữ sau: khoeo chân, lẻo khoẻo, khoẻ khoắn. - GV nhận xét đánh giá phần bài cũ. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài. - HS nhắc lại. HĐ 1: - Hướng dẫn HS chuẩn bị: - HS lắng nghe GV giới thiệu bài. - GV đọc 1 lần đoạn văn sẽ viết chính tả. 1 HS đọc lại đoạn viết chính tả. Luyện viết từ khó: - GV hướng dẫn HS nhận xét 1 số từ khó. - HS nhận xét các từ khó. - GV hướng dẫn HS luyện viết 1 số từ khó. - HS viết bảng con các từ khó. HS viết vào vở:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV đọc cho HS viết chính tả. - GV đọc lại cả câu cho HS dò và sửa bài. - Trong khi HS viết GV theo dõi và nhắc nhở HS tư thế ngồi và rèn chữ. - GV nhận xét bài viết của HS. HĐ 2: - Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài. - GV mời 2 HS lên bảng điền vần: eo / oeo, sau đó đọc kết quả. - GV và HS nhận xét về chính tả phát âm.. - HS viết bài chính tả vào vở. - HS dò bài và đổi vở để kiểm tra chéo.. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm bài vào vở. 1 HS đọc lại kết quả. Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng: nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu. - GV cùng HS nhận xét và chốt ý đúng. - HS lắng nghe chữa bài (nếu sai). Bài 3b: - Lựa chọn Bài 3b: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV cho HS làm bài tập 3b. Giúp HS nắm - 2 HS làm bài trên bảng. Cả lớp vững yêu cầu của bài tập. làm bài vào vở. + Mướn. + Thưởng. + Nướng. - GV nhận xét chốt ý đúng. - HS chữa bài theo lời giải đúng. 4. Củng cố: - HS chú ý khắc phục lỗi chính tả còn mắc - HS nhắc lại. phải khi viết bài chính tả. - GV nhận xét, tuyên dương, nhắc nhở. - HS lắng nghe. 5. Dặn dò: - Về nhà viết lại những chữ còn sai để rèn - Những HS viết chính tả chưa đạt lại cho đúng. về nhà viết lại và chuẩn bị tốt bài - Về nhà chuẩn bị bài: Trận bóng dưới cho tiết sau. lòng đường. Tiết 5: Thủ công GẤP CẮT NGÔI SAO 5 CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG (tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh. - Gấp, cắt, dán được ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối. - HS yêu quý lá cờ đỏ sao vàng, luôn có ý thức trân trọng, giữ gìn lá cờ Tổ quốc. II. Đồ dùng dạy học: - Một mẫu lá cờ đỏ sao vàng sẵn bằng giấy màu có kích thước đủ lớn để HS quan sát được. Tranh quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng. - Giấy nháp, giấy thủ công, bút chì, bút màu, kéo thủ công. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: - Hôm nay, các em tiếp tục gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và hoàn chỉnh lá cờ đỏ sao vàng. * Thực hành: - Gấp, cắt, dán: Ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng: - GV gọi HS nhắc lại và thực hiện các bước gấp, cắt ngôi sao 5 cánh.. - HS hát. - Kiểm tra đồ dùng học tập. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại. - HS nghe GV giới thiệu bài.. 1 HS nêu lại các bước gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh.. + Bước1: Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng 5 cánh .. + Bước2: Cắt ngôi sao vàng 5 cánh.. + Bước3: Dán ngôi sao vàng 5 cánh.. - HS gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng. 1 HS nhắc lại, HS khác lắng nghe. - Gọi 1 HS nhắc lại cách dán ngôi sao để được lá cờ đỏ sao vàng. - GV nhận xét và treo tranh quy trình gấp, - HS lắng nghe quan sát. dán lá cờ đỏ sao vàng lên bảng để nhắc lại các bước thực hiện. - GV tổ chức cho HS thực hành gấp, cắt - HS thực hành gấp, cắt, dán lá cờ dán lá cờ đỏ sao vàng. đỏ sao vàng. - GV theo dõi và giúp đỡ những HS còn lúng túng hoặc làm chưa đúng. - Nhắc HS cẩn thận khi sử dụng kéo. * Trình bày sản phẩm: - GV tổ chức cho HS trưng bày và nhận xét - HS trưng bày sản phẩm của mình.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> những sản phẩm thực hành của mình. và nhận xét các sản phẩm của các - Đánh giá sản phẩm thực hành của HS. bạn. - Nhắc HS giữ vệ sinh sau khi làm xong. 4. Củng cố: - HS nhắc lại cách gấp, cắt, dán ngôi sao. - HS nhắc lại. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe. 5. Dặn dò: - Về nhà tập gấp, cắt, dán ngôi sao cho đều. - HS về nhà tập gấp, cắt, dán cho - Chuẩn bị bài: Gấp, cắt, dán bông hoa. đều và chuẩn bị dụng cụ giấy màu, kéo, hồ dán... cho tiết sau. Thứ sáu ngày 02 tháng 10 năm 2015 Tiết 1:. Tập làm văn. KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC I. Mục tiêu: - Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học. - Viết lại đuợc những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu). KNS: - Giao tiếp - Lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy học: - VBT. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: + Để tổ chức tốt một cuộc họp, cần chú ý + Xác định rõ nội dung và nắm những gì? trình tự công việc. + Nói về vai trò của người điều khiển + Phải nêu mục đích cuộc họp rõ cuộc họp. ràng, dẫn dắt cuộc họp theo trình tự hợp lí. - GV nhận xét phần bài cũ. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: - HS nhắc lại. - Mỗi HS kể về buổi đầu đến trường của - Lắng nghe để nắm bắt yêu cầu. mình. Sau đó, viết lại những điều đã kể. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: Bài tập 1: - Gọi 2 HS nêu yêu cầu bài tập. 2 HS nêu yêu cầu bài tập làm văn. - Kể lại buổi đầu em đi học. - Lắng nghe gợi ý. - GV nêu yêu cầu: - Cần nhớ lại buổi đầu - Đọc thầm câu hỏi gợi ý. đi học của mình để lời kể chân thật, có - Phải xác định nội dung, thời gian cái riêng. Không nhất thiết phải kể về ngày đầu được đến trường để kể ngày tựu trường, có thể kể về ngày khai lại theo trình tự..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> giảng hoặc buổi đầu cắp sách đến trường. - GV gợi ý: - Cần nói rõ buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều? Thời tiết thế nào? Ai dẫn em đến trường? Lúc đầu, em bỡ ngỡ ra sao? Buổi học đã kết thúc thế nào? Cảm xúc của em về buổi học đó. - Gọi 3- 4 HS thi kể tiếp trước lớp. - GV nhận xét đánh giá. Bài tập 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Viết lại những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn. - GV nhắc HS chú ý viết giản dị, chân thật những điều vừa kể. HS có thể viết từ 5 đến 7 câu hoặc nhiều hơn. Chỉ cần viết được những đoạn văn ngắn, chân thật, đúng đề tài, đúng ngữ pháp, đúng chính tả là đạt yêu cầu. - GV mời 3-5 HS đọc bài. - GV nhận xét, rút kinh nghiệm, bình chọn những người viết tốt nhất. 4. Củng cố: - Chọn 2 HS có bài hay lên đọc trước lớp. - GV biểu dương và nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà hoàn chỉnh bài viết ở lớp. - Chuẩn bị bài tốt cho tiết sau. Tiết 2:. - 1HS khá kể mẫu, cả lớp chú ý nhận xét. - HS ngồi theo từng cặp kể cho nhau nghe về ngày đầu tiên đến trường của mình.. 3 - 4 HS thi kể trước lớp. - HS cùng GV theo dõi bình chọn. Bài tập 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp viết bài. - HS lắng nghe.. 3-5 HS đọc bài trước lớp. - HS cùng GV theo dõi nhận xét bài bạn. 2 HS được chọn đọc bài. - HS cùng GV nhận xét và biểu dương bạn (vỗ tay). - HS về nhà hoàn chỉnh bài viết ở lớp và chuẩn bị bài cho tiết sau.. Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Xác định các phép chia hết và phép chia có dư. - Vận dụng phép chia hết trong giải toán. II. Đồ dùng dạy học: - SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm: 2 HS Lên bảng làm bài. 19 2 23 4 18 9 20 5.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 1 3 - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: - Củng cố về cách thực hiện chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số (có dư). Luyện tập: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu tự làm. - GV yêu cầu 4 HS lên bảng làm. 23 4 29 4 20 5 24 6 3 5 - GV nhận xét số dư trong các phép chia Bài 2: (Đặt tính rồi tính). - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Y/c 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét chữa bài. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Y/c HS đổi chéo vở để KT bài nhau. - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. Tóm tắt: ? Người 40 người - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: + Muốn tìm 1 trong các phần bằng nhau của một số? - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS học và xem lại các bài tập đã làm. Chuẩn bị bài: Bảng nhân 7. Tiết 3:. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại. - Lớp theo dõi GV giới thiệu bài. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện làm vào sách. 4 HS lên bảng đặt tính và tính 37 5 50 6 35 7 48 8 2 2 - HS cùng GV nhận xét số dư. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện vào vở. - HS nhận xét chữa bài (nếu sai). Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS đọc thầm bài toán, tự làm vào vở - HS đổi vở KT chéo bài nhau. 1 HS lên bảng chữa bài. Giải: Số công nhân nam có là: 40 : 5 = 8 (người) Đáp số: 8 người. - HS theo dõi nhận xét bài bạn. - HS nêu nội dung bài học. - HS lắng nghe. - HS về nhà học và xem lại các bài tập đã làm.Chuẩn bị bài: Bảng nhân 7.. Tự nhiên và xã hội CƠ QUAN THẦN KINH I. Mục tiêu: - Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên hình vẽ. - Nêu vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình (trang 26 và 27 SGK)..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Hình cơ quan thần kinh phóng to. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2 HS trả lời câu hỏi: + Để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu ta phải làm gì? - GV nhận xét đánh giá phần bài cũ. 3. Bài mới: *Giới thiệu: - Chúng ta tìm hiểu các bộ phận của cơ quan thần kinh qua bài: Cơ quan thần kinh. *Làm việc theo nhóm: - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát cơ quan thần kinh ở h.1 và h.2 trang 26, 27 SGK và trả lời câu hỏi: - Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ. - Trong các cơ quan đó, cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ, cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống. - Sau khi chỉ trên sơ đồ, nhóm trưởng đề nghị các bạn chỉ vị trí của bộ não, tuỷ sống trên cơ thể mình hoặc cơ thể bạn. * Làm việc cả lớp. - Yêu cầu HS lên bảng chỉ trên sơ đồ các bộ phận của cơ quan thần kinh. - GV giảng: Từ não và tuỷ sống có các dây thần kinh tỏa đi khắp nơi của cơ thể. Từ các cơ quan bên trong của cơ thể có các dây thần kinh về tuỷ sống và não. *Kết luận: - Cơ quan thần kinh gồm có bộ não (nằm trong hộp sọ), tuỷ sống, (nằm trong cột sống) và các dây thần kinh. *Thảo luận: Bước1: - Chơi trò chơi. - Cả lớp cùng chơi một trò chơi đòi hỏi phản ứng nhanh, nhạy của người chơi. Ví dụ trò chơi: Con thỏ, ăn cỏ, uống nước, vào hang. - Kết thúc trò chơi, GV hỏi HS: Các em đã sử dụng những giác quan nào để chơi? Bước2: - Thảo luận nhóm.. Hoạt động của HS - HS hát. 2 HS trả lời bài cũ. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại. - HS nghe GV giới thiệu bài.. - HS quan sát sơ đồ cơ quan thần kinh trang 26, 27 và trả lời theo các câu hỏi gợi ý. - HS chỉ và nói tên các cơ quan thần kinh trên sơ đồ. - Não và tủy. - HS thực hành trên cơ thể mình.. - HS thực hành trên bảng. - HS theo dõi GV giảng bài.. - HS nhắc lại ghi nhớ theo sự hướng dẫn của GV.. - HS cả lớp tham gia trò chơi.. - Cả lớp trả lời..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc mục: Bạn cần biết ở trang 27 SGK và lên hệ với những quan sát trong thực tế để trả lời theo gợi ý: + Não và tuỷ sống có vai trò gì?. - HS đọc phần: Bạn cần biết tr.27.. + Não và tuỷ sống có vai trò giúp điều hành trí nhớ, suy nghĩ. + Nêu vai trò của các dây thần kinh và các + HS nêu... giác quan. + Điều gì sẽ xảy ra nếu não hoặc tuỷ sống, + Bị liệt, mất trí nhớ... sẽ xảy ra các dây thần kinh hay một trong các giác nếu não hoặc tuỷ sống, các dây quan bị hỏng. thần kinh hay một trong các giác quan bị hỏng. Bước3: - Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo - Các nhóm tham gia trả lời các luận của nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ trình câu hỏi. bày phần trả lời một câu hỏi. - HS trả lời. 4. Củng cố: - Gọi 3 HS đọc phần bạn cần biết. - HS nghe. - Tập quan sát và chỉ các cơ quan thần kinh - HS quan sát và chỉ các cơ quan trên cơ thể. thần kinh trên cơ thể. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài: - HS về học và chuẩn bị trước bài Hoạt động thần kinh. mới. Tiết 4:. Tập viết. ÔN CHỮ HOA I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa D, Đ, thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng Đinh Bộ Lĩnh bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa D, Đ. - Tên riêng Kim Đồng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Kiểm tra vở viết ở nhà của HS. - Vài HS. - GV nhận xét. - Nhận xét. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài. - HS nghe GV giới thiệu bài. Hướng dẫn HS viết trên bảng con: a)Luyện viết chữ hoa..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Cho HS tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - Cho cả lớp viết vào bảng con. b)Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng). - Giới thiệu về Kim Đồng: Kim Đồng là một trong những đội viên đầu tiêncủa Đội TNTP. Kim Đồng tên thật là Nông Văn Dền quê ở bản Ná Mạ, huyện Hà Quang, tỉnh Cao Bằng, hi sinh năm 1943. - Viết mẫu lên bảng. - Cho cả lớp viết vào bảng con. c)Luyện viết câu ứng dụng. - Giúp HS hiểu câu tục ngữ: Con người phải chăm học mới khôn ngoan và trưởng thành. - Viết mẫu: Dao - Cho cả lớp viết bảng con. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết : - Hướng dẫn cho HS viết theo mẫu trong vở.. - Tìm các chữ hoa có trong bài: K,D,Đ - HS viết chữ D, Đ, K trên bảng con. - Kim Đồng là một trong những đội viên đầu tiên của Đội Thiếu niên Tiền phong. Anh Kim Đồng tên thật là Nông Văn Dền, quê ở bản Nà Mạ, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng, hi sinh năm 1943, lúc 15 tuổi. - HS đọc từ ứng dụng: Kim Đồng. - HS tập viết trên bảng con. - HS đọc câu ứng dụng: Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn.. - HS viết vào vở. + Viết chữ D : 1 dòng + Viết các chữ Đ, K : 1 dòng + Viết tên Kim Đồng : 2 dòng + Viết câu tục ngữ : 5 lần. - GV theo dõi, uốn nắn những HS lúng túng. 4. Củng cố: - GV nhận xét cách viết của 1 số HS - HS lắng nghe. chưa tốt. - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà luyện tập thêm, chuẩn - HS về nhà luyện viết thêm ở vở TV bị tốt bài mới. và chuẩn bị bài mới. Tiết 5:. Sinh hoạt tuần 6. SINH HOẠT TẬP THỂ. .

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×