Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (824.39 KB, 189 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>NGỮ VĂN 8- HỌC KỲ II TUẦN 20- BÀI 20 Ngày soạn: 2/1/2015 Ngày dạy: 5&6/1/2015 Tiết 73-74: VB: NHỚ. RỪNG (Thế Lữ ). A-Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Sơ lược về phong trào thơ mới. Hiểu được bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của bài thơ. - Cảm nhận được niềm khát khao mãnh liệt tự do; chán ghét sâu sắc cái thực tại tù túng, tầm thường, giả dối được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc thơ 8 chữ vần liền, phân tích nhân vật trữ tình qua diễn biến tâm trạng. 3. Thái độ: - Trân trọng thế hệ các nhà văn, nhà thơ. - Bồi dưỡng cho hs tình yêu cuộc sống tự do, trân trọng cuộc sống tự do hiện tại mà mình đang có. B-Chuẩn bị: - Thiết bị: Máy chiếu, tài liệu tham khảo, tranh ảnh C-Tiến trình tổ chức dạy - học: 1- Tổ chức lớp: 2-Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở của HS: 3-Tổ chức các hoạt động: - Hoạt động 1: Khởi động, giới thiệu Khát vọng tự do luôn là đề tài lớn của các nhà thơ, nhà văn trong giai đoạn 19301945.Nhưng mỗi nhà thơ lại bộc lộ niềm khao khát tự do của mình theo một cách, làm cho tiếng nói tự do càng trở nên phong phú. Giữa cảnh đất nước bị nô lệ, Thế Lữ đã mượn lời con hổ- chúa tể của rừng xanh bị giam cầm trong v ườn bách thú để nói lên niềm khao khát tự do, nối tiếc một quá khứ huy hoàng của mình. Hoạt động của thầy-trò. Nội dung kiến thức. - Hoạt động 2: Đọc- Hiểu văn bản I-Tìm hiểu chung: GV:? Em hãy nêu vài nét về tác giả và tác 1-Tác giả: Tên khai sinh: Nguyễn Thứ Lễ phẩm? (1907-1945), quê Bắc Ninh,.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> HS: Dựa vào chú thích trả lời - Chiếu chân dung nhà thơ. G: Con đường đến chiến thắng của ông thật đặc biệt: Hoài Thanh nói “Thế Lữ không bàn về thơ mới, không bênh vực TM, không bút chiến, không diễn thuyết. Thế Lữ chỉ lặng lẽ, chỉ điềm nhiên bước những bước vững vàng mà trong khoảnh khắc cả hàng ngũ thơ xưa tan vỡ bởi vì không có gì khiến người ta tin ở Thơ mới hơn là đọc những bài TM hay”.. - Là nhà thơ tiêu biểu cho phong trào thơ mới (1932-1945). - GV bs: Bài thơ viết 1934, in trong tập “Mấy vần thơ” xuất bản 1943. -GV Hd đọc: Đoạn 1,4 đọc với giọng buồn, ngao ngán, bực bội u uất; Đoạn 2,3,5 đọc với giọng vừa hào hứng vừa nối tiếc, vừa tha thiết, bay bổng, vừa mạnh mẽ, hùng tráng và kết thúc bằng 1 tiếng thở dài bất lực. GV đọc mẫu- Hs đọc tiếp -Giải nghĩa từ khó. GV:? Em hãy so sánh thể thơ của bài này với thể thơ Đường đã học? H: S2 G:? Em hãy chia bố cục của bài thơ? H: Chia đoạn. -Gv: 5 đoạn của bài thơ là 1 chuỗi tâm trạng. 2-Tác phẩm: ST năm 1934 - Là bài thơ tiêu biểu mở đường cho sự thắng lợi của thơ mới *. Đọc:. -H: đọc khổ 1. -GV:? Qua 2 câu thơ đầu cho ta thấy con hổ đang trong hoàn cảnh nào? - Chiếu tranh -GV:?Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ “ Gậm” Qua đó ta thấy tâm trạng của con. II-Tìm hiểu văn bản 1-Tâm trạng của con hổ khi bị nhốt trong vườn bách thú: - Hoàn cảnh: Bị giam cầm ->Sử dụng: +Động từ: Gậm, +danh từ: Khối căm hờn –> T/trạng căm hờn, uất ức.. *. Thể thơ: Thơ mới ( Thơ 8 chữ). *. Bố cục: 3 phần. -Khổ 1+4 : T.trạng của con hổ khi bị nhốt nối tiếp nhau, phát.triển 1 cách tự nhiên, lô gíc trg vườn bách thú. trong nội tâm của con hổ giống như trong nội -Khổ 2+3: Nỗi nhớ lại thời oanh liệt -Khổ 5: Khao khát giấc mộng ngàn. tâm của con người vậy..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> hổ như thế nào? ? Thử thay gậm =ngậm, khối =nỗi và s2 ý nghĩa biểu.cảm của chúng ? HS: so sánh.(Gậm nghĩa là dùng răng, miệng mà ăn dần, cắn dần từng chút một cách chậm chạp, kiên trì. Đây là động từ diễn tả hành.động bứt phá của con hổ nhưng chủ yếu thể hiện sự gậm nhấm đầy uất ức và bất lực của chính bản thân con hổ khi bị mất tự do. Nó gậm khối căm hờn không sao hoá giải đc, không làm cách nào để tan bớt, vợi bớt đi. Căm hờn, uất ức vì bị mất tự do, thành 1 thân tù đã đóng vón kết thành khối, thành tảng).. GV: ? Em có nhận xét gì về cách xưng hô? Cách xưng hô đó thể hiện điều gì? Trong con mắt của hổ con người như thế nào? H: NX - Chiếu tranh. ? Tư thế nằm dài trông ngày tháng dần qua nói lên tình thế gì của con hổ ? GV: Con hổ phải sống như thế nào? Qua đó ta thấy hổ có thái độ sống và nhu cầu sống như thế nào ? -Gv bình:Đoạn thơ mở đầu đã chạm ngay vào. - Xưng hô: Ta-> Kiêu hãnh- khinh thường con người.. - Hành động: nằm dài->Buông xuôi, bất lực, chán ngán. - Bị tù hãm, làm trò chơi, bị ngang bầy với loài thú khác. ->Thái độ chán ghét cuộc sống tầm thường, tù túng, khát vọng tự do. nỗi đau mất nc, nỗi đâu của ng dân nô lệ lúc bấy giờ. Họ thấy nỗi căm hờn, uất hận của con hổ c =>Đây cũng chính là nỗi tủi nhục, căm chính là tiếng lòng mình. Cả nỗi ngao ngán của. hờn, cay đắng của người dân mất nước.. con hổ cũng là nỗi ngao ngán của người dân trong cảnh đời tăm tối, u buồn bao trùm khắp đ.nc.. HS: Đọc khổ 4. - Chiếu tranh cảnh Công viên và con hổ. GV:? Cảnh vườn bách thú được miêu tả như thế nào? Qua đó ta thấy tâm trạng của con hổ như thế nào?. - Cảnh vườn bách thú: -> Cảnh tầm thường, giả dối, tẻ nhạt, vô vị. - Tâm trạng: căm ghét, uất hận..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> HS: đl trả lời =>Khao khát cuộc sống tự do, luôn nhớ về GV:? Qua 2 đoạn này theo em có phải tác cảnh núi rừng oai linh, hùng vĩ. giả chỉ nói đến tâm trạng của con hổ hay không? Đây còn là tâm trạng của ai? HS: Đây còn là tâm trạng của con người, những người dân mất nước, sống thiếu tự do... HS: Đọc khổ 2,3 2-Nỗi nhớ thời oanh liệt GV:?-Cảnh núi rừng, nơi ở của chúa sơn - Cảnh sơn lâm: lâm đc m.tả qua những câu thơ nào ? + Bóng cả, cây già,gió gào ngàn, giọng -Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ nguồn hét núi. của tác giả ? HS: Suy nghĩ trả lời. ->Sử dụng: Điệp từ:“với „ biện pháp liệt - Chiếu tranh kê, ĐT mạnh =>Sức sống mãnh liệt của núi rừng bí ẩn. Cảnh rừng núi thiên nhiên hùng vĩ. - Hình ảnh chúa sơn lâm: GV:? h/ả chúa sơn lâm hiện lên như thế + Bước lên, dõng dạc, đường hoàng, nào? Nhận xét cách sd từ ngữ của tg? + Lượn tấm thân HS: Quan sát trả lời + Vờn bóng - Chiếu tranh + Mắt thần đã quắc... - Sd từ ngữ gợi hình, nhịp thơ ngắn, thay đổi. ->H/ả con hổ –chúa sơn lâm hiện lên vừa mạnh mẽ, oai phong, vừa nhẹ nhàng, vừa uy nghi dũng mãnh, vừa mềm mại, uyển chuyển. =>Thể hiện t.trạng hài lòng, thoả mãn, tự GV:? -Tâm.trạng của chúa sơn lâm lúc đó hào về oai vũ của mình và nhớ tiếc 1 thời ntn? đã qua. - Chiếu đoạn thơ 3 và 4 tranh con hổ vào 4 thời điểm. - Cảnh thiên nhiên: Rực rỡ, huy hoàng,.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV:?Cảnh thiên nhiên ở đây được miêu tả hùng vĩ, náo động, bí ẩn. như thế nào? - Đoạn 3: được gọi là bộ tranh tứ bình: Sự HS: Đọc- quan sát- trả lời hoài niệm về quá khứ - Chiếu tranh và mô hình sơ đồ. GV:? Con hổ đã nhớ lại n kỉ niệm gì ở chốn rừng xưa ? HS: (Kỉ niệm về những đêm trăng, những ngày mưa, những bình minh và những buổi chiều trong rừng).. GV:? Tg sd biện pháp tu từ gì? Tác dụng? -Về h.thức diễn đạt của khổ thơ, có gì đ.biệt ? Nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó ? HS: Quan sát trả lời. -Gv: Có thể xem bốn thời điểm như 1 bộ tranh tứ bình về cảnh giang sơn của chúa sơn lâm. -Gv: Câu thơ cuối tràn ngập c.xúc buồn thg, thất. -Điệp từ kết hợp với câu hỏi tu từ nối tiếp nhau, dồn dập –> Gợi lại những KN tuyệt đẹp của 1 thời vàng son và thể hiện khí phách ngang tàng làm chủ. ->Câu hỏi tu từ kết hợp với dấu chấm cảm –Nhấn mạnh và bộc lộ t.trạng nối tiếc c.s độc lập tự do.. vọng, nối tiếc, nó như 1 tiếng thở dài ai oán của con hổ. Đó không chỉ là t.trạng của con hổ mà còn đc đồng cảm sâu xa trg t.trạng của cả 1 lớp ng VN trong thời nô lệ, mất nc nhớ về quá khứ hào hùng của DT. Câu thơ có sức khái quát điển hình.. -Hs đọc khổ 5. -GV:? Giấc mộng ngàn của con hổ hướng về một không gian như thế nào? Những câu cảm thán trong đoạn thơ có ý nghĩa gì? HS: Trả lời -Gv: Đây chính là cảm nhận của thanh niên trí. 3-Khao khát giấc mộng ngàn. - Không gian: trong mộng. - Khao khát: Cảnh hùng vĩ, thênh thang vùng vẫy. -> Giấc mộng to lớn, mãnh liệt.. thức VN về 1 XH nửa TD PK đang trên đg Âu hoá với bao điều lố lăng, kệch cỡm.. GV:?-Hai câu thơ mở đầu và k.thúc của khổ 5 là 2 câu b.cảm, điều đó có ý nghĩa ->Bộc lộ tr.tiếp nỗi tiếc nhớ c.s tự do, gì? phóng khoáng, nỗi đau xót, bất lực trước.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Gv: Đặt vào h.c LS n năm 30-45, bài thơ khơi đã cuộ sống hiện tại.. gợi nỗi nhớ quá khứ, khơi gợi niềm khát khao tự =>Đó c chính là khát vọng tự do của ng do và sự bức bối khi bị giam cầm trg vòng nô lệ dân VN. của bọn TD Pháp. Đó c chính là t.trạng của đông đảo n ng dân VN mất nc.. - Hoạt động3: Khái quát III- Tổng kết GV:?-Em hãy nêu giá trị ND, NT của bài 1/ Nghệ thuật: - Đối lập, bút pháp lãng mạn, tràn đầy cảm thơ ? xúc. -Hs đọc ghi nhớ. - Ngôn ngữ thơ, nhạc điệu, tiết tấu thơ vô cùng phong phú. -Đọc diễn cảm bài thơ. 2/ Nội dung - Làm bài tập ô chữ. *Ghi nhớ: sgk (7 ). *Luyện tập: - Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò -Học thuộc lòng bài thơ, học thuộc ghi nhớ. -Soạn bài: Câu nghi vấn - Học sinh yếu: Rèn chính tả: chép bài thơ và đọc nhiều lần. - Học sinh giỏi: Cảm nhận về khổ thơ 3 trong bài RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ……………………..000………………………….. Ngày soạn: 5/1/2015 Ngày dạy: 8&10/01/2015 Tiết 75-TV : CÂU NGHI VẤN.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> A-Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Nắm được cách cấu tạo câu nghi vấn và phân biệt được câu nghi vấn với các kiểu câu khác đã học. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận diện và sử dụng câu nghi vấn. 3. Thái độ: Giáo dục tư tưởng, tình cảm, cho hs thấy được sự phong phú của tiếng Việt. B-Chuẩn bị: -Đồ dùng: Bảng phụ. C-Tiến trình tổ chức dạy - học: 1- tổ chức lớp: 2-Kiểm tra: 3-Tổ chức các hoạt động: - Hoạt động1: Khởi động, giới thiệu- Câu chia theo mục đích nói được phân thành mấy kiểu câu, đó là những kiểu câu nào ?- ở lớp 6, các em đã học về câu trần thuật, bài hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về câu nghi vấn.. Hoạt động của thầy-trò. Nội dung kiến thức. - Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới -Hs đọc vd. GV:?-Trg đ.trích trên, câu nào là câu nghi vấn ? HS: Phát hiện GV:?-Những đ.điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn ? H: TL GV:?-Câu nghi vấn trg đ.trích trên dùng để làm gì ? HS: trả lời -Đặt câu nghi vấn ? GV:?Em hiểu thế nào là câu nghi vấn ? HS rút ra nghi nhớ. -Hoạt động 3: Thực hành HS: Hđ đlập -Đọc đ.trích và xđ câu nghi vấn trg đ.trích ? HS khác nhận xét.. I-Đặc điểm hình thức và chức năng chính: 1.Ví dụ: sgk (11). -Sáng nay người ta đấm u có đau lắm không ? -Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai ? Hay là u thưương chúng con đói quá ? 2. Nhận xét: =>Đ.điểm h.thức: + dùng từ nghi vấn để hỏi: không, làm sao...; + dùng dấu hỏi chấm để k.thúc câu. - Chức năng: dùng để hỏi.. *Ghi nhớ: sgk (11 ). II-Luyện tập: 1-Bài 1 (11): a-Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không ? b-T.sao con người lại phải khiêm tốn như thế ?.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV Nhận xét- kết luận. c-Văn là gì ? Chưương là gì ? d-Chú muốn chúng tớ đùa vui không ? -Đùa trò gì ? -Hừ... Hừ... cái gì thế ? -Chị Cốc béo xù đứng trc cửa nhà ta đấy hả ? =>Đ.điểm h.thức: dùng những từ nghi vấn để hỏi: không, t.sao, gì, gì thế, hả và dùng dấu hỏi chấm để k.thúc câu. 2-Bài 2 (12 ): -Hs đọc các câu văn. -Dựa vào từ nghi vấn hay và dấu chấm hỏi ở GV:?-Những câu văn em vừa đọc là cuối câu, ta xác định các câu đã cho là câu nghi câu gì ? Căn cứ vào đâu để xđ n câu vấn. trên là câu nghi vấn ? -Gợi ý: có mấy căn cứ để xđ câu nghi vấn ? (-Có 2 căn cứ để xđ câu nghivấn: Đ.điểm h.thức: dùng từ nghi vấn và dấu chấm hỏi ở cuối câu; Chức năng chính: là để hỏi).. GV:?-Trg các câu đó có thể có thể thay thế từ hay bằng từ hoặc đc không ? Vì sao? HS: Giải thích. -Hs đọc các câu văn. GV:?-Có thể đặt dấu chấm hỏi ở cuối n câu em vừa đọc không ? Vì sao ? HS: Thảo luận- trả lời. -Hs đọc 2 câu văn. GV:?Phân biệt h.thức và ý nghĩa của 2. -Không thể thay từ hay bằng từ hoặc trong các câu trên. Vì: Từ hay và từ hoặc đều là q.h từ biểu thị q.h lựa chọn. Tuy nhiên từ hoặc chỉ dùng trg câu trần thuật biểu thị ý có qh lựa chọn mà không dùng trg câu nghi vấn. 3-Bài 3 (13 ): -Không thể đặt dấu chấm hỏi ở cuối các câu trên. Vì: Câu a và b có chứa từ có... không, t.sao nhưng n kết cấu chứa n từ này chỉ làm chức năng bổ ngữ trg 1 câu. Câu c và d có từ nào, ai nhưng đó là n từ phiếm định chứ không phải là từ nghi vấn. 4-Bài 4 (13 ):-Khác nhau: +Về h.thức: câu a dùng từ nghi vấn có ... không; câu b dùng từ nghi vấn đã... chưa..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> câu trên ? HS: Thảo luận- trả lời. +Về ý nghĩa: 2 câu này có nội dung hỏi khác nhau: câu b có giả định là người đc hỏi trc đó có v.đề về sức khoẻ, nếu điều giả định này không đúng thì câu hỏi trở nên vô lí, còn ở câu a không hề có giả định đó.. - Hoạt động4: Củng cố -Hướng dẫn học bài: - Gv hệ thống lại k.thức toàn bài. -Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 5,6 -Đọc bài: Câu nghi vấn (tiếp theo) (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng phần). - Chuẩn bị bài: Viết đoạn trong văn bản TM RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Ngày soạn: 5/1/2015 Ngày dạy: 8&10/01/2015 Tiết 76-TLV :VIẾT ĐOẠN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH A-Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức : - Củng cố kiến thức về đoạn văn, bài văn thuyết minh. - Yêu cầu viết đoạn văn thuyết minh. 2. Kĩ năng : - Xác định được chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết minh. - Diễn đạt rõ ràng, chính xác. - Viết 1 đoạn văn thuyết minh có độ dài 90 chữ. 3. Thái độ: Giáo dục tư tưởng, tình cảm giúp Hs có hứng thú với việc việc đoạn văn. B-Chuẩn bị: C-Tiến trình tổ chức dạy - học: 1- tổ chức lớp: 2-Kiểm tra: ? Thế nào là TM 1 thể loại VH? 3-Tổ chức các hoạt động: Hoạt động1: Khởi động- giới thiệu - GV yêu cầu học sinh nhắc lại thế nào là văn TM, Các pp TM..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động của thầy-trò - Hoạt động 2: C2 kiến thức mới -HS đọc các đoạn văn thuyết minh GV?:Đoạn văn trên gồm mấy câu? Câu nào là câu chủ đề? Xác định từ ngữ chủ đề? ? Câu 2 trong ĐV có nội dung gì? ? Câu 3,4,5 thông báo nội dung gì? ? ĐV viết về nội dung gì? HS :lần lượt trả lời GV: ĐV TM về 1 SV, hiện tượng TNXH GV?: ở đoạn văn b có từ chủ đề hay câu chủ đề ? HS: XĐ GV: ĐV TM , giới thiệu về một danh nhân, một con người nổi tiếng, theo kiểu c2 thông tin về các mặt hđ khác nhau của người đó theo lối liệt kê. HS: Đọc đoạn a, GV:? ĐV trên TM về các gì? ĐV cần diễn đạt những yêu cầu gì? Cách sắp xếp nên như thế nào? HS: Suy nghĩ trả lời.. H: Đọc đoạn b, GV:? ĐV sắp xếp như thế nào? Hãy chỉ ra chỗ không hợp lí? - Yêu cầu học sinh sửa và viết lại. HS : Thực hiện. Nội dung kiến thức I- Đoạn văn trong văn bản TM 1. Nhận diện các đoạn văn thuyết minh * Đoạn a : Câu 1 : câu chủ đề Thế giới đang đứng trước nguy cơ thiếu nước sạch nghiêm trọng. - Từ ngữ chủ đề: Nước Câu 2 : Cung cấp thông tin về lượng nước ngọt ít ỏi. Câu 3: Cho biết lượng nước ấy bị ô nhiễm. Câu 4: Sự thiếu nước trên thế giới. Câu 5: Dự báo đến 2025 dân số thiếu nước * Đoạn b: Câu chủ đề: Câu 1 Từ chủ đề : Phạm Văn Đồng. - Các câu tiếp theo cung cấp thông tin về Phạm Văn Đồng theo lối liệt kê về các hoạt động đã làm.. 2. Sửa lại các đoạn văn thuyết minh chưa chuẩn. *. Đoạn a: TM về bút bi * Nhược điểm : Đoạn văn trên viết còn lộn xộn, thiếu mạch lạc --> chia làm 3 ý nhỏ: Cấu tạo, công dụng, sử dụng. - Giới thiệu cấu tạo : phải chia thành các bộ phận : ruột bút, vỏ bút bi, các loại bút bi. *.Đoạn b: - Nhược điểm : Viết còn lộn xộn. - Nên tách thành 3 đoạn theo cấu tạo: + Phần đèn : có bóng đèn, đui đèn, công tắc, dây điện. + Phần chao đèn +Phần đế đèn.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV ?: Khi làm bài văn thuyết minh phần viết đoạn cần chú ý đến điều gì ? HS : chốt ghi nhớ Hoạt động3 : Thực hành HS : Làm bài theo nhóm- Đọc GV : nhận xét- sửa ĐV. Đọc bài tập. ? Nêu yêu cầu của bài. Viết một đoạn văn triển khai ý câu chủ đề H : Làm bài theo nhóm- Đọc G : nhận xét- sửa ĐV.. *. Ghi nhớ: SGK- 15 II. Luyện tập : Bài 1: - MB: Mời bạn đến thăm trường tôi: trường THCS Ngòi A - ngôi trường nằm ở giữa trung tâm xã nhà. Đó là nơi đã có bao nhiêu buồn vui, nơi mà mỗi đứa học sinh chúng tôi luôn coi là ngôi nhà thứ hai của mình. - KB: Trường tôi như thế đó: giản dị, khiêm nhường mà biết bao gắn bó. Chúng tôi yêu quí vô cùng ngôi trường của mình. Chắc chắn những kỉ niệm về ngôi trường sẽ đi theo tôi suốt cuộc đời. Bài 2. Hd : Có thể triển khai theo các ý; - Năm sinh, năm mất, quê quán gia đình. - Đôi nét về quá trình hoạt động, … - Vai trò và cống hiến to lớn đối với dân tộc và thời đại. Bài tập 3 : Viết đoạn văn giới thiệu về bố cục SGK ngữ văn 8 - tập 1. Sách giáo khoa ngữ văn 8 tập 1 gồm hai phần : phần các bài học và phần phụ lục. Phần các bài học có 17 bài, ở mỗi bài được chia làm 4 tiết học ở 3 phân môn khác nhau. Văn học, Tiếng Việt và tập làm văn. Ở phần Văn học được học ở các tác phẩm văn học Việt Nam giai đoạn 30-45. Văn học nước ngoài và văn bản nhật dụng, phần Tiếng Việt là các bài học thuộc phần từ vựng, nghĩa của từ và ngữ pháp. Phần tập làm văn được học ở 2 dạng, Văn tự sự và thuyết minh. Phần phụ lục liệt kê tên các bài học tiết học, các trang ứng với số tiết học để người học dễ dàng tìm ra bài mình cần học..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò - Nắm vững các yêu cầu khi viết đoạn văn thuyết minh. - Làm bài tập 1, 2. - Soạn bài : “ Quê hương” Tế Hanh - Kiểm tra vở luyện viết của 3 HS RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. . TUẦN 21- BÀI 21 Ngày soạn: 09/01/2015 Ngày dạy: 12/01/2015 Tiết 77 : VB: QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh ) A-Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Hiểu được những nét cơ bản về nhà thơ Tế Hanh. - Cảm nhận vẻ đẹp tươi sáng, giàu sức sống của một làng chài miền biển Trung Bộ qua phân tích hình ảnh thơ. Thấy được tình yêu quê hương mãnh liệt của tác giả..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, phân tích, cảm thụ thơ 8 chữ. 3. Thái độ: Giúp hs ngày càng yêu quê hương, đất nước VN. B-Chuẩn bị: - Thiết bị: máy chiếu. Tài liệu tham khảo, tranh ảnh C-Tiến trình tổ chức dạy -học: 1- Tổ chức lớp: 2-Kiểm tra: ? Đọc thuộc lòng bài thơ Nhớ rừng của Thế Lữ và cho biết nội dung, nghệ thuật của bài thơ ? 3-Tổ chức các hoạt động: Hoạt động1: KĐ- GT: T.cảm q.hg đ.nc là 1 t.cảm lâu bền với n nguồn c.xúc thiêng liêng không bao giờ cạn; bởi trg mỗi c.ta, ai c có 1 miền quê thiêng liêng yêu dấu. Đối với Tế Hanh, q.hg luôn là nguồn cảm hứng dạt dào trg suốt đời thơ của ông.. Hoạt động của thầy-trò Hoạt động 2: Đọc – Hiểu văn bản GV:? -Dựa vào c.thích *, em hãy g,thiệu 1 vài nét về t.g và tp ? - Chiếu chân dung tác giả. Nội dung kiến thức. I-Tìm hiểu chung: 1-Tác giả: Trần Tế Hanh (1921-2009 ), quê Bình Sơn – Quảng Ngãi. -Quê hg là nguồn cảm hứng lớn nhất trg suốt đời thơ của Tế Hanh.Ông có mặt ở chặng cuối của PT thơ mới. GV:?-Bài thơ đc s.tác trg h.cảnh nào ? 2-Tác phẩm: Bài thơ viết năm 1939, in trg HS: (Bài thơ đc viết trg cảm xúc nhớ tập Hoa niên (1945) nhà, nhớ quê. Ông viết bài thơ như 1 KN dâng tặng q.hg). - Chiếu bài thơ GV: -Hdẫn đọc- đọc mẫu: 8 câu đầu đọc với giọng vui tươi, phấn khởi, chú ý n từ ngữ m.tả; 12 câu sau đọc với giọng nhẹ nhàng, thiết tha thể hiện đc nỗi nhớ q.hg của t.g. -Hs đọc tiếp. GV: Bài thơ được làm theo thể thơ nào? *- Thể thơ: Thơ 8 chữ.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> HS: XĐ GV: Hãy tìm bố cục của bài thơ? HS Xđ bố cục.. *: Bố cục: - khổ đầu: Gt chung về làng -2 khổ tiếp: cảnh thuyền chài ra khơi và trở về. - khổ cuối: Nỗi nhớ qh. II-Tìm hiểu văn bản -HS đọc 2 câu thơ đầu: 1-Giới thiệu chung về làng: GV:?Hai câu thơ mở đầu làm n.vụ gì ? - Làng : làm nghề chài lưới -Làng quê của t.g đc g.thiệu qua n - Vị trí: Cửa sông, gần biển đ.điểm nào ? - Chiếu h/a GV:?-Hai câu mở đầu có n.v g.thiệu ->Cách giới thiệu ngắn gọn, giản dị, độc đáo. k.q về làng, vậy em có nx gì về cách g.thiệu đó ? HS: Trả lời 2- Cảnh thuyền ra khơi đánh cá: - Chiếu h/a GV:? Cảnh thiên nhiên và con người ở - Cảnh TN buổi sớm mai hồng, gió nhẹ, trời đây được mt ntn? trong. ? Ngoài n từ ngữ gợi tả, t.g còn sd b.p ->Từ ngữ gợi tả kết hợp với phép liệt kê, tính NT gì, t.dụng của b.p NT đó ? từ -> Gợi phong cảnh TN tươi đẹp. H: quan sát- trả lời - Con người: khẻo mạnh, vạm vỡ. ?-H/ả dân làng ra khơi đánh cá đc m.tả => Báo hiệu chuyến đi biển đầy hứa hẹn. qua câu thơ nào ? GV:-? H/ả con thuyền đc m.tả qua n Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã câu thơ nào ? Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt ... ?-Em có nx gì về các b.p Nt đc sd ở ->Sd ĐT mạnh, so sánh, ẩn dụ, –> Gợi vẻ đây? Td của cá b.p NT đó ? đẹp của con thuyền, gợi bức tranh LĐ dào dạt HS: Thảo luận nhỏ- trả lời. sức sống khoẻ mạnh, trẻ trung. GV:? -T.sao t.g lại dùng từ hăng mà không dùng từ lướt, băng ? HS: (Vì từ hăng diễn tả đc khí thế hăng hái, hồ hởi, phấn khởi mà các từ lướt, băng không diễn tả đc )..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> GV:-Sau h/ả chiếc thyuền, mái chèo là h/ả gì ? Câu thơ nào diễn tả điều đó ? ?-Em hiểu mảnh hồn làng là gì ? T.sao t.g lại s2 cánh buồm với mảnh hồn làng? HS: Trả lời(Mảnh hồn làng là 1 thứ hồn ->Cách S2 đầy sáng tạo – Gợi vẻ đẹp bay vía q.hg thân thuộc. T.g s2 như vậy là vì cánh bổng, mang ý nghĩa lớn lao. buồm chính là hơi thở, là linh hồn của con thuyền, của n ng điều khiển nó. -S2 vật cụ thể hữu hình với cái trìu tượng vô hình là cách S2 đầy sáng tạo).. GV:?-Ngoài phép s2, t.g còn sd b.p NT -Nhân hoá - Làm cho cánh buồm trở nên sinh nào để m.tả cánh buồm ? T.d của nó ? động, có hồn. -H/ả cánh buồm có ý nghĩa gì ? =>H/ả cánh buồm tượng trưng cho sức mạnh LĐ sáng tạo, cho niềm tin và mơ ước của ng HS: Đọc 8 câu thơ tiếp theo dân làng biển. Thể hiện sự hăng say lđ. - Chiếu h/a 3-Cảnh thuyền về bến: GV:?-Cảnh thuyền về bến đc m.tả qua -Không khí trở về: ồn ào, tấp nập. n câu thơ nào ? ->T.sự kết hợp với m.tả - Gợi khung cảnh ? ở đoạn này t.g đã sd p.thức b.đạt đầm ấm, vui vẻ, rộn ràng. nào ? T.d của p.thức b.đạt đó ? ? Bốn câu thơ trên cho em cảm nhận gì =>Cảnh LĐ náo nhiệt, đầy ắp niềm vui và sự về c.sống LĐ của dân làng chài ? sống. HS: lần lượt trả lời GV:?-T.g đặt câu thơ Nhờ ơn trời... trg ngoặc kép, điều đó có ý nghĩa gì ? HS: trả lời, liên hệ người dân vùng biển GV:? -Trg kh.khí vui vẻ, đầm ấm, rộn ràng đó, những ng c.thắng trở về đc m.tả qua những câu thơ nào ? ? -Em thấy h/ả n ng dân chài lưới ở Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng, đây có gì khác với h/ả dân trai tráng ở Cả thân hình nồng thở vị xa xăm;.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> đầu bài thơ ? HS: So sánh GV:?-Em hãy hình dung vị xa xăm là vị gì ? HS: TL GV:? Em hãy tìm n câu thơ m.tả h/ả con thuyền trở về bến nằm nghỉ ? ? -Em hãy s2 h/ả con thuyền trở về với h/ả con thuyền ở đầu bài thơ ? HS: s2 GV:?-Biện pháp nhân hoá đc sd ở đây có td gì ? HS: trả lời. -Hs đọc khổ cuối. Khổ thơ em vừa đọc nói về điều gì ? GV:?-T.cảm của t.g đối với q.hg đc b.hiện tr.tiếp hay gián tiếp, từ ngữ nào đã thể hiện đc t.cảm đó ? ? -T.g đã tưởng nhớ n gì ? ?-Để bộc lộ tr.tiếp nỗi nhớ q.hg, t.g đã sd b.p NT gì, t.d của b.p NT đó ? HS: Lần lượt trả lời. Hoạt động 3: khái quát GV:?-Bài thơ có gì đ.sắc về ND và NT G? Tranh làng chài được vẽ lên bằng hình ảnh như thế nào? H: - Bức tranh quê hương tươi sáng, khoẻ khoắn, tràn đầy sức sống, con người yêu lao động. - Tấm lòng yêu quê hương trong sáng đằm thắm, nồng hậu thuỷ chung.. -Hs đọc ghi nhớ.. ->M.tả chi tiết, cụ thể –da đen, rám nắng Gợi vẻ đẹp giản dị, khoẻ khoắn, thơ mộng.-> gợi dáng vẻ riêng của người dân chài.. Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm Nghe chất muối thấm dần trg thớ vỏ.. ->Nhân hoá - Thổi linh hồn vào s.vật, khiến cho s.vật có 1 vẻ đẹp, 1 ý nghĩa tầm vóc lớn lao. =>Thể hiện t.yêu q.hg chân thành, nồng hậu . Tg vẽ lên bức tranh làng chài đầy ắp niềm vui-> C/s yên bình ấm no. 4-Nỗi nhớ quê hương: Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ Màu nc xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi, Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra ..., Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá ! -> Nỗi nhớ đa dạng: Mầu sắc, cảnh vật hình dáng con thuyền…-> Bộc lộ trực tiếp. ->Điệp ngữ kết hợp với phép liệt kê - Diễn tả nỗi nhớ quê da diết. III_ tổng kết 1. Nghệ thuật: - Hình ảnh chân thực, so sánh sinh động. Hình ảnh thơ đẹp, bay bổng, lãng mạn. 2. Nội dung:. *Ghi nhớ: sgk (18 ). *Luyện tập:.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Đọc diễn cảm bài thơ ? Hoạt động 4- Củng cố -Học thuộc lòng bài thơ, học thuộc ghi nhớ. Hoạt động 5: Hướng dẫn học bài: -Soạn bài: Khi con tu hú - HS giỏi: cảm nhận một đoạn thơ mà em thích -HS yếu: Rèn chính tả: chép bài thơ RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Ngày soạn: 09/01/2015 Ngày dạy: 13/01/2015 Tiết 78- VB: KHI CON TU HÚ (Tố Hữu) A-Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Cảm nhận được tình yêu cuộc sống, niềm khao khát tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng trẻ tuổi bị giam cầm trong tù ngục được thể hiện bằng những hình ảnh gợi cảm, bay bổng với thể thơ lục bát giản dị, tha thiết. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc sáng tạo thơ lục bát, phân tích hình ảnh, nghệ thuật thơ. 3. Thái độ: Kính phục, tôn trọng những thế hệ đi trước. B-Chuẩn bị: - Thiết bị: máy chiếu, tài liệu C-Tiến trình tổ chức dạy - học: 1- tổ chức lớp: 2-Kiểm tra: Đọc thuộc lòng bài thơ Quê hương của Tế Hanh và cho biết giá trị ND, NT của bài thơ ? 3-Tổ chức các hoạt động: Hoạt động1: KĐ- GT: -Tự do vốn là khao khát của con người, nó tha thiết và thiêng liêng. Tuy nhiên quan niệm về tự do thì mỗi thời 1 khác. Cái khác ấy ở bài thơ Khi con tu hú là khao khát của 1 thế hệ mới- thế hệ n chàng trai vừa bước chân vào con đường tranh đấu để giải phóng cấp, giải phóng DT.. Hoạt động của thầy-trò. Nội dung kiến thức.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động 2: Đọc –Hiểu văn bản GV:?-Dựa vào ch.thích *, em hãy g.thiệu 1 vài nét về t.g và tp ? HS: Trả lời. -Chiếu tranh con tu hú - Chiếu bài thơ GV:-Hd đọc: 6 câu đầu đọc với giọng vui tươi, náo nức, phấn chấn; 4 câu sau đọc với giọng bực bội, nhấn mạnh các ĐT và các từ ngữ cảm thán. HS: Đọc tiếp GV: Bài thơ được làm theo thể thơ nào? HS: XĐ GV:? Nêu bố cục bài thơ? HS: XĐ bố cục HS: đọc 6 câu đầu GV:?Sáu câu thơ em vừa đọc m.tả cảnh gì ? GV:?-Bức tranh mùa hè đc t.g m.tả thông qua n dấu hiệu nào ? (Cây, trái, chim chóc, nắng, bầu trời). -Các chi tiết đó đc m.tả ra sao ? H: TL -Em có nx gì về phạm vi m.tả của t.g ? H: (Phạm vi m.tả rộng lớn). GV:?-Cảnh mùa hè hiện lên dưới con mắt tưởng tượng của nhà thơ ntn ? GV:?-Khi m.tả cảnh mùa hè, t.g đã sd n b.p tu từ nào ? T.d của các b.p tu từ đó là gì?. I-Tìm hiểu chung: 1-Tác giả: Tố Hữu (1920-2002), quê Thừa Thiên-Huế. - Ông đã từng đảm nhiệm nhiều chức vụ quan trọng trong Đảng và Nhà nước. 2-Tác phẩm: Bài thơ đc s.tác vào 7.1939 khi nhà thơ đang bị giam trg nhà lao Thừa Phủ-Huế *. Đọc:. *-Thể thơ: Lục bát *- Bố cục:2 phần -6 câu đầu: cảnh mùa hè -4 câu cuối: tâm trạng người tù II-Tìm hiểu văn bản: 1-Bức tranh mùa hè:. - Âm thanh: tiếng chim tu hú, tiếng ve, sáo diều-> Vui tươi, rộn rã, náo nức - Hương vị: Trái cây ngọt, lúa đang chín> ngọt ngào, đầy sức sống. - Mầu sắc: vàng,hồng, xanh-> tươi sáng, rực rỡ. - Không gian: cao, rộng->thanh bình, tự do..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> GV:?-Em có cảm nhận gì về bức tranh mùa hè (về màu sắc, âm thanh, hương vị) ? HS: lần lượt trả lời: GV:?-Cảnh sắc mùa hè đs m.tả ở 6 câu thơ đầu, có phải là cảnh t.g nhìn thấy trực tiếp không ? Vì sao ? HS: (Không phải là cảnh trực tiếp) -Hs đọc 4 câu thơ cuối. GV:? Bốn câu thơ cuối tả cảnh hay tả t.trạng ? Đó là t.trạng của ai ? GV:?-Em có nx gì về từ ngữ và dấu câu mà t.g dùng để m.tả ở đây ? HS: N/x - Cách ngắt nhịp khác thường. - Động từ mạnh: đập tan, ngột, chết mất. - Các thán từ: hè ôi! thôi! làm sao!. - NT: Liệt kê, từ ngữ chọn lọc. =>Bức tranh mùa hè tràn trề nhựa sống: đầy sắc màu rực rỡ, âm thanh rộn rã, hương vị ngọt ngào, kh.gian thoáng đãng, phóng khoáng.. -> Tác giả gửi gắm tấm lòng khao khát tự do và tình thương yêu. 2-Tâm trạng của người tù :. ->ĐT kết hợp với dấu chấm cảm có td diễn tả t.trạng của nv trữ tình.. GV:?-Tâm trạng của nhà thơ ở đoạn này đc bộc lộ khác đoạn trên ỏ chỗ nào ? HS: S2 (Nếu đoạn trên chủ yếu là cảnh tưởng tượng, bức tranh tự do, t.trạng nhà thơ hoà vào, ẩn sau bức tranh đó; thì ở đoạn cuối, t.trạng chủ thể trữ tình đc bộc lộ tr.tiếp. Đó là:. ->Tâm trạng u uất, bực bội, ngột ngạt và đầy đau khổ.-> vì mất tự do. ... ).. GV:?-Tiếng chim tu hú mở đầu và kết thúc bài thơ gợi cho ng đọc n liên tưởng gì ? HS: thảo luận nhỏ - Ở khổ thơ đầu: tiếng chim tu hú mở ra một mùa hè tràn đầy sức sống, đầy ắp tự do. - Ở khổ cuối: tiếng chim tu hú trở thành tiếng gọi của tự do, tiếng gọi tha thiết của cuộc sống rộng mở, tiếng kêu đấu tranh dành tự do.. GV: ? Qua đó thể hiện khát vọng gì của người tù? H: TL - Chiếu 1 số hình ảnh người tù cách mạng bị TD Pháp giam cầm. Hoạt động3- Khái quát. -> khát vọng tự do mãnh liệt của người tù cộng sản. III- Tổng kết 1. Nghệ thuật..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Thể thơ lục bát, giàu nhạc điệu, giàu hình ảnh, ngôn ngữ trong sáng. Kết cấu đầu cuối tương ứng. 2. Nội dung: *Ghi nhớ: sgk (20 ). GV:? -Qua bài thơ, em cảm nhận đc gì về *Luyện tập: -Tố Hữu là ng thanh niên CM nhạy cảm, t.g Tố Hữu ? tinh tế, giàu trí tưởng tượng, yêu TN, yêu -Đọc diễn cảm bài thơ ? c.sống, khát khao tự do. GV:?-Em hãy nêu g.trị ND, NT của bài thơ HS đọc ghi nhớ.. Hoạt động 4- Củng cố-GV nhắc lại kiến thức cơ bản của tiết học. Hoạt động 5:Hướng dẫn học bài: -Học thuộc lòng bài thơ, học thuộc ghi nhớ. Học sinh giỏi: Cảm nhận 4 câu cuối. -Soạn bài: câu nghi vấn( tiếp) RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Ngày soạn: 12/01/2015 Ngày dạy: 15&17/01/2015 Tiết 79- TV: CÂU NGHI (TIẾP THEO ). VẤN. A-Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: -Hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để cầu khiến, k.định, phủ định, đe doạ, bộc lộ cảm xúc,... 2. Kĩ năng: -Biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với tình huống giao tiếp. - Có kĩ năng dùng từ đặt câu. 3. Thái độ: Tự giác trong quá trình luyện tập. B-Chuẩn bị: -Đồ dùng: Bảng phụ C-Tiến trình tổ chức dạy - học: 1- tổ chức lớp: 2-Kiểm tra: Đặt một câu nghi vấn, vì sao em biết đó là câu nghi vấn ?.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3-Tổ chức các hoạt động: - Hoạt động1- KĐ-GT : GV:? Chức năng chính của câu nghi vấn là gì ? (Dùng để hỏi). Ngoài chức năng đó, câu nghi vấn còn có chức năng gì ? Bài học hôm nay sẽ giải đáp câu hỏi đó.. Hoạt động của thầy-trò Hoạt động 2- C2 kiến thức mới -Hs đọc các đoạn trích GV:?Trg n đ.trích trên, câu nào là câu nghi vấn ? ? -Câu nghi vấn trg n đ.trích trên có dùng để hỏi không ? Nếu không dùng để hỏi thì dùng để làm gì ? HS: Quan sát lần lượt trả lời. Nội dung kiến thức. III-Những chức năng khác: 1-*Ví dụ: 2- NX a-Những người muôn năm cũ Hồn ở đâu bây giờ ? ->Dùng để bộc lộ c.xúc b-Mày định nói cho cha mày nghe đấy à ? ->Dùng để đe doạ. c-Có 4 câu ->dùng với mđ đe doạ. -Lính đâu ? ->Dùng để ra lệnh với ý đe doạ. d- Đ.trích là 1 câu nghi vấn có c.tạo phức tạp dùng để k.định “cái mãnh lực lạ lùng của văn chương”. e- Con gái tôi đấy ư ? Chả lẽ lại đúng là nó, cái con mèo hay lục lọi ấy ! ->Dùng để bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên. g, Ai lại bỏ về giữa chừng bao giờ? -> Dùng để phủ định h, Bạn có thể ngồi lùi vào đây không? -> Cầu khiến ? -Nhận xét về dấu k.thúc n câu =>Khi không dùng để hỏi, có trường hợp câu nghi nghi vấn trên (có phải bao giờ c là vấn k.thúc bằng dấu chấm than, dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi không) ? dấu chấm lửng. -Hoạt động 3: Khái quát GV:?-Ngoài công dụng chính để hỏi, câu nghi vấn còn có công dụng gì ? *Ghi nhớ: sgk (22 ). HS: K/q Hs đọc ghi nhớ..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hoạt động 4- Thực hành HS: H/đ độc lập -Hs đọc những đ.trích. -GV:?Trg n đ.trích trên, câu nào là câu nghi vấn ? Những câu nghi vấn đó đc dùng để làm gì ?. HS: Hoạt động nhóm nhỏ -Hs đọc những đ.trích. -GV:?Trong những đ.trích trên, câu nào là câu nghi vấn ? Đ.điểm h.thức nào cho biết đó là câu nghi vấn ? -Những câu nghi vấn đó được dùng để làm gì ?. GV:?-Trong những câu nghi vấn đó, câu nào có thể thay thế được bằng 1 câu không phải là câu nghi vấn mà có ý nghĩa tương đương ? Hãy viết những câu có ý nghĩa tương đương đó ?. IV-Luyện tập: -Bài 1 (22 ): a-Dùng để bộc lộ t.cảm, c.xúc ngạc nhiên. b-Dùng để phủ định và bộc lộ t.cảm. c-Dùng để cầu khiến và bộc lộ t.cảm, cảm xúc. d-Dùng để phủ định và bộc lộ t.cảm, c.xúc. 2-Bài 2 (23 ): *Các câu nghi vấn dùng để hỏi: -Đ.trích a: Ăn mãi hết đi thì đén lúc chết lấy gì mà lo liệu ? -Đ.trích d: Thằng bé kia, mày có việc gì ? Sao lại đến đây mà khóc ? (câu 2 có thêm chức năng bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên). *Các câu nghi vấn không dùng để hỏi: -Đ.trích a: có 3 câu, 1 câu dùng để biểu lộ c.xúc ngạc nhiên, 2 câu dùng để phủ định. -Đ.trích b: có 1 câu dùng để bộc lộ sự băn khoăn. -Đ.trích c: câu cuối cùng dùng để k.định. *Thay thế câu nghi vấn bằng 1 câu tương đương: -Cả đàn bò ... dắt làmsao? -Ta lo ... cho nó. ->câu trần thuật. 3-Bài 3 (24 ):Đặt câu -Bạn có thể kể cho mình nghe bộ phim “24 giờ phá án” đc không ? -Sao trên cuộc đời này lại có những cuộc đời khốn khổ như chị Dậu !. HS: H/đ đl -Đặt 2 câu nghi vấn không dùng để Bài tập 4: hỏi Trong giao tiếp hàng ngày những câu hỏi đó thường không dùng để hỏi mà để thay lời chào nhau. Người được hỏi có thể k trả lời vào câu hỏi mà có khi đặt lại câu hỏi “Anh đến trường đấy.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> à?”... Đây là những câu hỏi mang tính chất nghi thức giao tiếp của những người có quan hệ thân mật. Hoạt động 5- Củng cố-Nhắc lại kiến thức bài Hoạt động 6:Hướng dẫn học bài: -Học thuộc lòng ghi nhớ, làm bài 4 (24 ). -Đọc bài: Thuyết minh về một phương pháp. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. . Ngày soạn: 12/01/2015 Ngày dạy: 15&17/01/2015 Tiết 80-TLV: THUYẾT MINH VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP (CÁCH LÀM ) A-Mục tiêu bài học: 1 .Kiến thức: Giúp học sinh biết cách thuyết minh về một phương pháp, một thí nghiệm. 2. Kĩ năng: Tích hợp với phần văn ở văn bản “Quê hương”, “Khi con tu hú”; với phần tiếng Việt ở bài câu nghi vấn; tích hợp với thực tế ở cách làm món ăn, trồng cây đồ dùng học tập, trò chơi. 3. Thái độ: - Có ý thức trong việc thuyết minh một vấn đề nào đó. - Giáo dục ý thức tự quan sát vật, đồ dùng trong gia đình mà em yêu thích. B-Chuẩn bị: Giáo viên : Soạn giáo án. Hs : học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C-Tiến trình tổ chức dạy - học: 1- tổ chức lớp: 2-Kiểm tra: Khi viết bài văn, đoạn văn th.minh cần chú ý điều gì ? (Ghi nhớ-15 ). 3-Tổ chức các hoạt động:.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt động1: KĐ-GT: Chúng ta đã tìm hiểu và luyện tập cách thuyết minh một thể thơ, một đồ dùng,công cụ. Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu và luyện tập về văn bản thuyết minh một phương pháp.. Hoạt động của thầy-trò Hoạt động2: C2 kiến thức mới. Nội dung kiến thức. I-Giới thiệu một phương pháp (cách làm): 1-Văn bản: -Hs đọc văn bản: Cách làm đồ chơi “Em a-Cách làm đồ chơi “Em bé đá bóng” bằng bé đá bóng” bằng quả khô và Cách nấu quả khô. canh rau ngót với thịt lợn nạc b-Cách nấu canh rau ngót với thịt lợn nạc. GV:?-Khi cần th.minh cách làm một đồ vật (hay cách nấu món ăn, may áo quần,...) người ta thường nêu n nội dung *Nội dung: gì ? -Nguyên vật liệu. -Cách làm. GV:?-Cách làm được trình bày theo thứ -Yêu cầu thành phẩm. tự nào ? *Cách làm đc trình bày theo tứ tự của công HS: Trả lời việc. -VD: Làm em bé đá bóng theo thứ tự : làm thân, làm đầu, làm cách tay, làm chân và sau đó gắn lên 1 miếng ván. GV:? Hãy nhận xét lời văn của 2 VB Nấu canh rau ngót với thịt nạc theo thứ tự : trên? làm rau, làm thịt, nấu thành canh. HS: n/x => Lời văn TM cần ngắn gọn, chuẩn xác. GV:? -Em hãy nêu cách làm một vb th.minh giới thiệu một p.pháp (cách làm) ? -Hs đọc ghi nhớ. *.Ghi nhớ (sgk-26 ) - Hoạt động3- Thực hành II-Luyện tâp: HS:- h/đ độc lập – làm bài -Bài 1 (26 ): Thuyết minh trò chơi “Bịt mắt - Hãy tự chọn một đồ chơi, trò chơi bắt dê”. quen thuộc và lập dàn bài th.minh cách a-MB: G.thiệu trò chơi Bịt mắt bắt dê. làm, cách chơi trò chơi đó ? (Yêu cầu (Bịt mắt bắt dê là một trò chơi quen thuộc trình bày rõ ràng, mạch lạc). đối với lứa tuổi hs)..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> b-TB: -Số người chơi: Khoảng 10 người trở lên. -Đồ chơi: một chiếc khăn đỏ hoặc 1 mảnh vải để bịt mắt. -Luật chơi: ở giữa có 1 bạn bị bịt kín mắt, các bạn còn lại xếp thành vòng tròn, đứng xung quanh, vỗ tay. Bạn bị bịt mắt bắt đc bạn nào thì bạn đó thua, phải thay chỗ cho bạn bị bịt mắt. c-KB: Nêu cảm nghĩ của em về trò chơi (vui, khoẻ). Bài 2 (26 ): -Hs đọc bài Phương pháp đọc nhanh. -Cách đặt v.đề: Sách in ngày càng nhiều, -Hãy chỉ ra cách đặt v.đề ? vậy phải đọc ntn trc núi tư liệu này ? P.pháp đọc nhanh là rất cần cho con ng hiện đại ngày nay. -Các cách đọc ? -Các cách đọc: cách đọc thành tiếng và cáchđọc thầm. Đọc thầm lại có p2 đọc theo dòng và p2 đọc ý (đây là p2 tiên tiến nhất). -N.dung và hiệu quả của p2 đọc nhanh: -Và đ.biệt là nội dung và hiệu quả của không đọc theo đg ngang mà đọc theo đg p.pháp đọc nhanh đc nêu trg bài ? dọc từ trên xuống dưới, cơ mắt vừa ít mỏi lại nhìn đc toàn bộ thông tin chứa trg trang sách và tiếp thu toàn bộ n.dung. -Các số liệu trg bài đã nêu tõ hiệu quả của p2 -Các số liệu trg bài có ý nghĩa gì đối với đọc nhanh làm cho bài g.thiệu tăng thêm sức việc g.thiệu p.pháp đọc nhanh ? thuyết phục đối với ng đọc (ng nghe). Hoạt động 4: Củng cố - Gv hệ thống lại kiến thức toàn bài. Hoạt động 5: Hướng dẫn học bài: -Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp bài th.minh một trò chơi quen thuộc. -Soạn bài: Tức cảnh Pắc Bó.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. . Ngày soạn: 16/01/2015 Ngày dạy: 19/01/2015 TUẦN 22: Tiết 81:Văn bản: TỨC CẢNH PÁC BÓ. (Hồ Chí Minh) A-Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp học sinh cảm nhận được niềm vui, sảng khoái của Hồ Chí Minh trong những ngày sống và làm việc gian khổ ở Pác - Bó, Cao Bằng. Qua đó cho thấy được vẻ đẹp tâm hồn của Bác, một chiến sĩ say mê cách mạng, một khách lâm tuyền ung dung sống hoà nhịp cùng thiên nhiên. Giá trị nghệ thuật độc đáo của bài thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật rất cổ điển nhưng cũng rất mới mẻ, hiện đại. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc diễn cảm, phân tích thơ tứ tuyệt Đường luật. 3. Thái độ: Giáo dục lòng kính yêu, khâm phục Bác mong muốn làm theo cách sống của Bác. B-Chuẩn bị: - Giáo viên: soạn giáo án .Thiết bị: Máy chiếu, Tranh ảnh, tư liệu về Bác. - Hs : học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C-Tiến trình tổ chức dạy -học: 1- Tổ chức lớp: 2-Kiểm tra: Đọc thuộc lòng bài thơ Khi con tu hú và cho biết giá trị ND, NT của bài thơ. 3-Tổ chức các hoạt động:.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hoạt động 1: KĐ-GTGV:? ở lớp 7, các em đã đc học 2 bài thơ rất hay của Bác Hồ, đó là 2 bài thơ nào ?- Cảnh khuya và Rằm tháng giêng, đó là những bài thơ nổi tiếng của chủ tịch HCM viết hồi đầu kháng chiến chống Pháp ở Việt Bắc. Còn hôm nay, chúng ta lại được gặp lại Người ở suối Lê nin, hang Pác Bó, huyện Hà Quảng tỉnh Cao Bằng, vào mùa xuân 1941, qua bài thơ Tức cảnh Pác Bó.. Hoạt động của thầy-trò - Hoạt động 2: Đọc – Hiểu văn bản GV:?-Em hãy giới thiệu 1 vài nét về t.giả HCM? - Chiếu chân dung Hồ Chủ Tịch ? -Bài thơ được sáng tác trong h/c nào ? HS: Dựa vào chú thích trả lời. GV: -Hd đọc: Giọng vui tươi pha chút hóm hỉnh, nhẹ nhàng, thanh thoát, thoải mái, sảng khoái; nhịp 4/3, 2/2/3. -HS: đọc tiếp - Chiếu một số hình ảnh về khu di tích lịch sử Hang Pác Bó, Suối Lê-Nin, núi Các Mác GV:?-Bài thơ đc s.tác theo thể thơ nào ? Hãy kể tên 1 số bài thơ cùng thể thơ này mà em đã học ? HS: Kể tên: (Xa ngắm thác núi Lư-Lí Bạch, Ngẫu nhiên viết...-Hạ Tri Chương,… GV: -Theo ND có thể tách bài thơ thành 2 ý lớn: Cảnh s.hoạt và làm việc của Bác ở Pác Bó và cảm nghĩ của Bác. Những lời thơ nào tương ứng với 2 ý trên ? HS: Tìm trả lời GV: ?-Hs đọc 3 câu thơ đầu. ? -Câu mở đầu nói về việc gì ? HS: (nói về việc ăn ở và nếp s.hoạt hằng ngày của Bác ở hang Pác Bó). Nội dung kiến thức I-Tìm hiểu chung: 1-Tác giả:. 2-Tác phẩm: Bài thơ được s.tác vào tháng 2.1941, khi Bác Hồ sống và làm việc tại hang Pác Bó- Cao Bằng.. 3. Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.. II_ Tìm hiểu văn bản 1-Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác ở Pác Bó: Sáng ra bờ suối, tối vào hang,.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> GV:? -Em có nx gì về c.tạo của câu thơ ? T/g sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? Tác dụng ? HS: Trả lời. GV:?-Câu thơ gợi cho người đọc thấy nếp sinh hoạt của Bác ntn ? HS: Nhận xét.. --Phép đối –> Diễn tả h.động đều đặn, nhịp nhàng và sự gắn bó giữa con người với TN. =>Đó là c.sống bí mật nhưng vẫn giữ đc qui củ, nề nếp. Đặc biệt là t.trạng thoải mái, ung dung hoà điệu với nhịp sống núi rừng của Bác. Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.. GV:?-Câu thơ thứ 2 nói về việc gì ? Cháo bẹ, rau măng là n thực phẩm ntn ? HS: Suy nghĩ trả lời GV:?-Em hiểu thế nào về từ “sẵn sàng”trong câu thơ? HS: Suy nghĩ trả lời. GV:? -Hai câu thơ đầu cùng giọng điệu êm ái, nhẹ nhàng. Điều đó phản ánh trạng thái tâm hồn gì của người làm thơ ? HS: Thảo luận nhỏ- trả lời. GV:? -Câu thơ thứ 3 kể và tả gì ? HS: Trả lời GV:? -Câu thơ có sd b.pháp NT gì ? Td của b.pháp NT đó ? ? -H/ả Bác ngồi bên bàn đá chông chênh dịch sử Đảng có ý nghĩa ntn ? - HS: lần lượt trả lời.. ->Lương thực, thực phẩm lúc nào cũng có, cũng sẵn sàng.. =>Trong gian khổ vẫn thư thái, vui tươi, say mê c.sống CM, hoà hợp với thiên nhiên. Bàn đá chông chênh/ dịch sử Đảng,. -Phép đối, từ láy->Công việc hàng ngày của Bác rất lớn lao. =>H/ả người c.sĩ CM đc khắc hoạ chân thực với tầm vóc lớn lao, uy nghi, giống như bức tượng đài. 2-Cảm nghĩ của Bác: GV:? -Hs đọc câu thơ cuối. Câu thơ cuối có Cuộc đời cách mạng thật là sang. ND gì ? ?-Từ nào có ý nghĩa q.trọng nhất trg câu thơ, trg bài thơ ? Vì sao ?.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> HS: Đọc suy nghĩ trả lời. GV:?-Sang ở đây có nghĩa là gì ? HS: (Sang là sang trọng, giàu có, cao quí, đẹp đẽ; là c.giác hài lòng, vui thích).. GV:?-Em hiểu cái sang của c.đời CM trg bài thơ này ntn ? HS: (Là sự sang trọng, giàu có về mặt tinh thần của những người làm CM, lấy lí tưởng cứu nc làm lẽ sống, không hề bị kh.khăn, gian khổ, thiếu thốn khuất phục).. GV:?-Em có nx gì về cách nói và giọng điệu của câu thơ, bài thơ ? Td của cách nói đó là gì ? HS: Nhận xét. - Hoạt động3: Khái quát GV:?-Bài thơ có những nét đ.sắc về ND, NT của bài thơ ? ?-Bài thơ cho ta hiểu thêm gì về c.tịch HCM ? HS: Khái quát . GV:?-Qua bài thơ có thể thấy rõ Bác Hồ cảm thấy vui thích, thoải mái khi sống giữa thiên nhiên. Ng.Trãi cũng từng ca ngợi thú lâm tuyền trg bài Côn Sơn ca. Hãy cho biết thú lâm tuyền ở Ng.Trãi và ở Bác Hồ có gì giống và khác nhau? -Khác:Thú lâm tuyền của Bác là của người c.s CM chứ không phải là của người ẩn sĩ như người xưa, tìm đến núi rừng để ẩn dật, để quên đi những vinh nhục của đời như Ng.Trãi tìm về Côn Sơn để “ngâm thơ nhàn”. Còn Bác Hồ ở Pác Bó là để dịch LS Đảng chuẩn bị cho p.tr CM.. -Cách nói khẩu khí khoa trương –> Thể hiện tinh thần lạc quan, tin tưởng vào sự nghiệp CM mà Người đang theo đuổi. III_ Tổng kết 1. Nghệ thuật: - Ngắn gọn hàm xúc. - Vừa mang đặc điểm cổ điển, truyền thống vừa có tính chất mới mẻ, lạc quan. - Tạo được tứ thơ độc đáo, bất ngờ, thú vị và sâu sắc. 2. Nội dung: *Ghi nhớ: sgk (30).-C.tịch HCM là người lạc quan tin tưởng vào CM, yêu thiên nhiên, yêu công việc CM, luôn làm chủ c.s trg bất kì h.cảnh nào. IV.*Luyện tập: “Thú lâm tuyền” của Bác và của người xưa vừa giống nhau vừa rất khác nhau: -Giống: Cả 2 đều hoà hợp với thiên nhiên, đều vui thú với núi rừng, suối khe, đều tìm thấy trg chốn lâm tuyền 1 c.s thanh cao..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> -Hoạt động 4: Củng cố-Nhắc lại nội dung bài Hoạt động 5: Hướng dẫn học bài: -Học thuộc lòng bài thơ, học thuộc ghi nhớ. -Soạn: câu cầu khiến. - Học sinh yếu: Rèn chính tả - Học sinh giỏi: Cảm nhận về bài thơ. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Ngày soạn: 17/01/2015 Ngày dạy: 20/01/2015 Tiết 82: TV: CÂU CẦU KHIẾN A-Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: -HS hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cầu khiến. Phân biệt câu cầu khiến với các kiểu câu khác. -Nắm vững chức năng của câu cầu khiến. Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp. 2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng nhận diện và sử dụng câu cầu khiến. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng câu cầu khiến đúng mục đích B-Chuẩn bị: C-Tiến trình tổ chức dạy -học: 1- Tổ chức lớp: 2-Kiểm tra: ? Câu nghi vấn có những chức năng gì ? Cho ví dụ ? 3-Tổ chức các hoạt động: -Hoạt động1: KĐ-GT Hoạt động của thầy-trò. Nội dung kiến thức. - Hoạt động2: C2 kiến thức mới. I-Đặc điểm hình thức và chức năng: -Hs đọc ví dụ 1-Ví dụ: GV:?-Trg những đ.trích trên, câu nào 2-Nhận xét: là câu cầu khiến ? Đ.điểm h.thức nào 1.a-Thôi đừng lo nữa. Cứ về đi.->Dùng để cho biết đó là câu cầu khiến ? khuyên bảo..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> HS: XĐ- nx. GV:?-Câu cầu khiến trg những đ.trích trên dùng để làm gì ? HS: XĐ GV:?-Cách đọc câu “Mở cửa” trg (b) có khác với cách đọc “Mở cửa” trg (a) không ? HS: Trả lời- so sánh. -Gv:. Sự khác nhau đó thể hiện bằng 2 dấu k.thúc câu và ngữ điệu khác nhau.. GV:? -Câu cầu khiến có những đ.điểm h.thức và chức năng gì ? HS: Khái quát. - Hoạt động3: Thực hành -Hs đọc những câu văn.- Hoạt động nhóm nhỏ. GV:?-Đặc điểm h.thức nào cho biết những câu trên là câu cầu khiến ? ?-Nhận xét về CN trg những câu trên. Thử thêm, bớt hoặc thay đổi CN xem ý nghĩa của các câu trên thay đổi ntn ? ?-ý nghĩa của câu mới biến đổi và câu trg đ.trích có giống nhau không ? Câu nào có sắc thái lịch sự? Câu nào không có sắc thái lịch sự ?. 1.b-Đi thôi con.-> Dùng để yêu cầu *. Đặc điểm hình thức: -Sử dụng từ cầu khiến: đừng, đi, thôi,.. - Cuối câu thường sử dụng dấu chấm hoặc dấu chấm than. *. Chức năng: Khuyên bảo, động viên, yêu cầu, đề nghị. 2.a-Mở cửa. ->Câu trần thuật trả lời câu hỏi “Anh làm gì đấy ?”. 2.b-Mở cửa ! ->Câu cầu khiến dùng để yêu cầu người khác thực hiện h.đ mở cửa, ngữ điệu cuối câu đc nhấn mạnh hơn. *Ghi nhớ: sgk (31).. II-Luyện tập: 1-Bài 1 (31):. -Đ.điểm h.thức: Có từ ngữ cầu khiến: hãy, đi, đừng. -Nhận xét về CN và thêm bớt CN: a.Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương. ->Lang Liêu (con) hãy lấy gạo... (thêm CN) - T/chất yêu cầu nhẹ nhàng hơn. b.Ông giáo hút trc đi.->Hút trc đi (lược bỏ CN). - Yêu cầu mang t/c ra lệnh có vẻ kém lịch sự. c.Nay c.ta đừng làm gì nữa, thử xem lão miệng có sống đc không.->Nay các cậu đừng làm gì nữa, thử... (thay CN). -Hs đọc đ.trích.- HĐ độc lập. - ý nghĩa thay đổi, gồm cả người nói và người GV:?-Trg những đ.trích trên, câu nào nghe..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> là câu cầu khiến ? ?-Nhận xét sự khác nhau về h.thức biểu hiện ý nghĩa cầu khiến giữa những câu đó ? HS: Trình bày, hs khác nhận xét. -Hs đọc câu văn. GV:?-So sánh h.thức và ý nghĩa của 2 câu văn trên ? HS: Hoạt động nhóm nhỏ- Trả lời.. Hs đọc bài và xác định yêu cầu : Dế Choắt nói với Dế Mèn bằng câu trên nhằm mục đích gì ? Tại sao DC kh dùng cách nói khác ?. HS đọc yêu cầu của bài tập.. 2-Bài 2 (32 ): a-Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi. b-Các em đừng khóc. c-Đưa tay cho tôi mau ! -Cầm lấy tay tôi này ! ->Dùng dấu chấm than và ngữ điệu cầu khiến để thể hiện mệnh lệnh, CN đc lược bỏ. 3-Bài 3 (32 ): -Câu a không có CN, ngữ điệu đc nhấn mạnh, thể hiện bằng dấu chấm than. -Câu b có CN, ngữ điệu không nhấn, thể hiện bằng dấu chấm, ý cầu khiến nhẹ hơn, thể hiện rõ t.cảm động viên. Bài 4 (32). HD: Để làm được bài tập, em phải hiểu được hoàn cảnh của DC Hs trình bày, gv nhận xét: - Mục đích của DC là muốn DM đào cho một cái ngách sang nhà của DM. - DC không dùng câu nói trực tiếp đề nghị mà dùng câu cầu khiến với từ hay là. DC tự coi mình là vai dưới so với DM, hơn nữa Choắt là người yếu đuối, nhút nhát. Vì vậy mà câu trên thể hiện ý khiêm nhường, có sự rào trước đón sau. Bài 5 (33) - Không thể thay thế cho nhau được. - Đi đi con! Chỉ yêu cầu người con thực hiện hành động đi. - Đi thôi con! Yêu cầu cả mẹ và con cùng đi.. - Hoạt động4: Củng cố Gv hệ thống lại kiến thức toàn bài. Hoạt động 5: Hướng dẫn học bài: -Học thuộc ghi nhớ, làm bài 4,5 (32, 33 ). -Đọc bài: thuyết minh về một danh lam thắng cảnh - Kiểm tra vở bài tập của 3 hs. RÚT KINH NGHIỆM: ..............................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(33)</span> ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. . Ngày soạn: 17/01/2015 Ngày dạy: 22&24/01/2015 Tiết 83- TLV:THUYẾT MINH VỀ MỘT DANH LAM. THẮNG CẢNH A-Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Sự đa dạng về đối tượng đc giới thiệu trong vb thuyết minh. - Đặc điểm, cách làm bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh. - Mục đích yêu cầu, cách quan sát và cách làm bài văn giới thiệu danh lam thắng cảnh. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát danh lam thắng cảnh. - Đọc sách, tra cứu, thu thập và ghi chép những tri thức khách quan về đối tượng để sử dụng trong bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh. - Tạo lập được 1 vb thuyết minh theo y/c. 3. Thái độ: Biết tự hào, yêu quý danh lam thắng cảnh của quê hương. B-Chuẩn bị: C-Tiến trình tổ chức dạy -học: 1-Tổ chức lớp: 2-Kiểm tra: ? Khi th.minh về một phương pháp (cách làm) thì ta phải chú ý những gì ? 3-Tổ chứ các hoạt động: - Hoạt động1: KĐ-GT Hoạt động của thầy-trò. Nội dung kiến thức. - Hạot động 2: C2 kiến thức mới. I-Giới thiệu về một danh lam thắng cảnh: -Hs đọc bài văn. 1*Bài văn: Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn GV:?-Bài g.thiệu đã giúp em hiểu biết 2* Nhận xét: những gì về hồ Hoàn Kiếm và đền -Bài giới thiệu đã cung cấp cho ta nhều kiến Ngọc Sơn ? thức về hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> HS: Quan sát trả lời GV:?-Muốn viết bài danh lam thắng cảnh như vậy, cần có những k.thức gì ? HS: XĐ GV:?-Làm thế nào để có k.thức về danh lam thắng cảnh ? GV:?-Bài viết đc sắp xếp theo bố cục, thứ tự nào ? Theo em, bài này có thiếu xét gì về bố cục ? HS: Quan sát- nhận xét.. GV:? -Bài văn sd những phương pháp thuyết minh nào ? HS: XĐ GV:? -Qua tìm hiểu bài văn th.minh trên, em có thể rút ra kết luận gì về th.minh một danh lam thắng cảnh ? HS: Khái quát - Hoạt động 3: Thực hành GV:?-Lập lại bố cục bài g.thiệu Hồ Hoàn Kiếm và đêng Ngọc Sơn một. các mặt LS, xây dựng, v.hoá, xã hội,.... ->Để có k.thức về danh lam thắng cảnh, ta phải tìm hiểu nghiên cứu trên thực địa, trg sách vở, qua tìm hỏi, trao đổi với người khác.. -Bố cục: 3 phần +Hồ Hoàn Kiếm. +Các c.trình k.trúc xung quanh hồ. +Khu vực bờ hồ ngày nay. ->Bài viết đc kể theo thứ tự th.gian; đối với từng c.trình đc kể theo thứ tự các bộ phận (hoặc thứ tự kh.gian). - Bài viết thiếu : + Phần mở bài và kết bài. + Thiếu miêu tả vị trí, độ rộng hẹp của hồ, vị trí của Tháp Rùa, đền Ngọc Sơn và cầu Thê Húc. + Thiếu miêu tả cảnh xung quanh, cây cối, màu nước… -> Phần thân bài chưa hoàn chỉnh các kiến thức về đối tượng và trình bày còn lộn xộn. ->Bài viết còn khô khan. -Phương pháp thuyết minh: giải thích (tên hồ), liệt kê (kể các bộ phận), phân loại, phân tích. - Chính xác, gợi cảm, khoa học. - Kết hợp các yếu tố: kể, tả, bình. *Ghi nhớ: sgk (34 ). II-Luyện tập: 1-Bài 1 (35 ):.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> cách hợp lí ? HS: Thực hiện. GV:?-Nếu muốn g.thiệu theo trình tự tham quan hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn từ xa đến gần, từ ngoài vào trg thì nên sắp xếp thứ tự g.thiệu ntn ? Hãy ghi ra giấy ? HS: Sắp xếp. Trả lời. GV:? -Nếu viết lại bài này theo bố cục 3 phần, em sẽ chọn những chi tiết tiêu biểu nào để làm nổi bật g.trị LS và v.hoá của di tích, thắng cảnh ? -Một nhà thơ nc ngoài gọi Hồ Gươm là “chiếc lẵng hoa xinh đẹp giữa lòng Hà Nội”. Em có thể sử dụng câu đó váo phần nào trg bài viết của mình ?. -MB: Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn là di tích LS và là danh lam thắng cảnh nổi tiếng của nc ta ở thủ đô Hà Nội. -TB:+Hồ Hoàn Kiếm và sự tích vua Lê Lợi trả gươm thần. +Các công trình k.trúc x.q hồ: cầu Thê húc, đền Ngọc Sơn, Đài Nghiên, Tháp Bút. -KB: Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trở thành nơi tụ hội văn hoá của n.dân Thủ đô và cả nc trg những dịp lễ tết. Quốc khánh hàng năm. 2-Bài 2 (35 ): -Từ trên gác nhà bưu điện, nhìn bao quát toàn cảnh hồ-đền. -Từ đường Đinh Tiên Hoàng nhìn Đài Nghiên, Tháp Bút, qua cầu Thê Húc, vào đền. Tả bên trg đền. -Từ tầng 2 nhà phố Hàng Khay, nhìn bao quát cảnh hồ-đền để kết luận. 3-Bài 3 (35 ): -Có thể chọn những chi tiết: Rùa hồ Gươm, truyền thuyết trả gươm thần, cầu Thê Húc, Tháp Bút, vấn đề giưỡ gìn cảnh quan và sự trg sạch Hồ Gươm. 4-Bài 4 (35 ): -Có thể sử dụng câu nói của nhà thơ nc ngoài về Hồ Gươm vào phần MB hoặc KB.. -Hoạt động 4: Củng cố- Nhắc lại nội dung bài - Hoạt động 5:Hướng dẫn học bài: -Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp những bài tập còn lại. -Chuẩn bị bài: Ôn tập văn bản th.minh. - Rèn chính tả: 3 hs.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. . Ngày soạn: 17/01/2015 Ngày dạy: 22&24/01/2015 Tiết 84- TLV: ÔN TẬP VĂN BẢN THUYẾT MINH A-Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh nắm vững khái niệm về văn bản thuyết minh. - Các phương pháp thuyết minh. - Y/c cơ bản khi làm bài văn bản thuyết minh. - Sự phong phú, đa dạng về đối tượng cần giới thiệu trg vb thuyết minh. 2. Kĩ năng: - Khái quát, hệ thống những kiến thức đã học. - Quan sát đối tượng cần thuyết minh. - Lập dàn ý, viết đoạn và bài văn thuyết minh. 3. Thái độ: Có ý thức, nghiêm túc trong quá trình luyện viết. B-Chuẩn bị: C-Tiến trình tổ chức dạy - học: 1-Tổ chức lớp: 2-Kiểm tra: 3-Tổ chức các hoạt động: - Hoạt động1: KĐ-GT Hoạt động của thầy-trò Hoạt động2: ÔN tập lí thuyết -GV:? Văn bản th.minh có v.trò và t.dụng ntn trg đ.sống ? HS: Nhắc lại.. Nội dung kiến thức I-Ôn tập lí thuyết: 1-Vai trò và tác dụng của vb thuyết minh trong đời sống: - Đem đến những tri thức xác thực về bản chất của sự vật và hiện tượng trong tự nhiên và xã hội.. 2-Tinh chất của vb thuyết minh: Xác thực, khoa học, GV:?-Văn bản th.minh có rõ ràng và cũng cần hấp dẫn. những t.chất gì khác với vb -VB thuyết minh khác với các loại vb khác: t.sự, m.tả, b.cảm, nghị luận? +Văn bản tự sự: Kể lại sư việc, câu chuyện đã xảy ra..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> HS: Nhắc lại.. GV:?-Muốn làm tốt bài văn th.minh phải làm nổi bật điều gì ? HS: Trả lời GV:? -Những ph.pháp th.minh nào thường đc chú ý v.dụng ? GV:?-Em hãy nêu dàn ý chung của vb th.minh ? HS: XĐ. - Hoạt động 3: Thực hành GV:?-Lập ý và dàn ý đề bài: G.thiệu một đồ dùng trg học tập hoặc trg sinh hoạt ?. HS: -Lập ý và dàn ý đề bài: G.thiệu danh lam thắng cảnh-. +Văn bản m.tả: Tả lại cảnh vật, con người,... +Văn bản b.cảm: Bộc lộ t.cảm, c.xúc của người viết. +Văn bản nghị luận:Trình bày luận điểm bằng lập luận. +Văn bản thuyết minh: G.thiệu s.vật, h.tượng tự nhiên, xã hội. 3-Muốn làm tốt bài văn thuyết minh: phải làm nổi bật đc b.chất, đ.trưng của s.vật, h.tượng. 4-Những phương pháp thuyết minh: Nêu định nghĩa, g.thích, liệt kê, nêu ví dụ, dùng số liệu, so sánh, p.tích, phân loại,... 5-Dàn ý vb thuyết minh: *MB: G.thiệu k.quát về đ.tượng. *TB: Lần lượt g.thiệu từng mặt, từng phần, từng v.đề, đ.điểm của đ.tượng. Nếu là th.minh 1 ph.pháp thì cần theo 3 bước: chuẩn bị, q.trình tiến hành, kết quả thành phẩm. *KB: ý nghĩa của đ.tượng hoặc bài học thực tế. II-Luyện tập: 1-Bài 1 (35 ):a-G.thiệu một đồ dùng trg học tập hoặc trg sinh hoạt. *Lập ý: -Tên đồ dùng, hình dáng, kích thước, màu sắc, c.tạo, công dụng của đồ dùng, những điều cần lưu ý khi sử dụng đồ dùng. *Dàn ý chung: -MB: G.thiệu k.quát tên đồ dùng và công dụng của nó. -TB: Hình dáng, chất liệu, kích thước, màu sắc, c.tạo các bộ phận, cách sử dụng. -KB: Những điều cần lưu ý khi lựa chọn để mua, khi s.dụng, khi sự cố cần sửa chữa. b-G.thiệu danh lam thắng cảnh-di tích LS ở q.hg: *Dàn ý chung:.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> di tích LS ở q.hg ? *Lập ý: G.thiệu tên danh lam, g.thiệu k.quát v.trí và ý nghĩa đối với q.hg, cấu trúc, q.trình hình thành, xây dựng, tu bổ. đ.điểm nổi bật, thần tích, phing tục, lễ hội.. -MB: G.thiệu v.trí và ý nghĩa v.hoá, LS, xã hội của danh lam đối với q.hg, đ.nc. -TB: +G.thiệu v.trí địa lí, q.trình hình thành, phát triển, định hình, tu tạo trg q.trình LS cho đến ngày nay. +Cấu trúc, qui mô từng khối, từng mặt, từng phần. +Sơ lược thần tích. +Hiện vật trưng bày, thờ cúng. +Phong tục, lễ hội. -KB: Thái độ t.cảm đối với danh lam.. - Hoạt động4: Củng cố- GV nhắc lại kiến thức cơ bản của tiết học. Hoạt động 5:Hướng dẫn học bài: -Học thuộc phần lí thuyết, làm bài tập 2 (36 ). - Soạn bài: Ngắm trăng. - Kiểm tra vở luyện chữ của 3 HS. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Ngày soạn: 23/01/2015 Ngày dạy: 26/01/2015. TUẦN 23- BÀI 23 Tiết 85- Văn bản: NGẮM TRĂNG (Hồ Chí Minh) A- Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp hs : - Hiểu biết bước đầu về thơ chữ Hán của Hồ Chí Minh. - Tâm hồn giàu cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên và phong thái Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh ngục tù. - Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm bản dịch của bài thơ. - Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. 3. Thái độ: Kính trọng, khâm phục Bác. B- Chuẩn bị: G: N/c, soạn giáo án - Thiết bị: Máy chiếu,Tham khảo tài liệu,tranh ảnh về Bác. H: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C- Các hoạt động dạy – học 1. Tổ chức lớp. 2. Kiểm tra: ? Đọc thuộc lòng bài “ Tức cảnh Pác bó”? Qua bài thơ em hiểu thêm điều gì về Bác Hồ? 3. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động 1: KĐ-GT : GV:? Nhắc lại vài nét về cuộc đời của Bác sau 30 năm bôn ba trở về nước? Giới thiệu về tập thơ “Ngục trung nhật kí”. Hoạt động của GV và HS. Nội dung. Hoạt động2: Đọc- Hiểu văn bản I/ Tìm hiểu chung G:? Bài thơ “Ngắm trăng” được sáng tác 1.Tác giả: trong hoàn cảnh nào? 2. Hoàn cảnh sáng tác; H: Trả lời -> Trong thời gian Bác bị giam cầm ở - Chiếu tranh, ảnh Bác Hồ nhà tù Quảng Tây (8/1942 ) - Chiếu bài thơ(3 phần) - Trích trong tập: Nhật kí trong tù. GV: Hướng dẫn cách đọc: Câu 1: Giọng bình thản Câu 2: Giọng bối rối.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> Câu3+ 4: Đằm thắm, vui tươi, sảng khoái. - GV đọc mẫu cả 3 bản: Phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ, gọi HS đọc. - Nhận xét cách đọc của HS G:? Bài thơ được làm theo thể thơ nào? G:? Bài thơ TNTT thường có bố cục như thế nào? H: Lần lượt trả lời. GV: Bản dịch thơ cũng theo thể thất ngôn tứ. 3. Thể thơ: - Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. 4. Bố cục: - 4 phần: Khai- thừa-chuyển- hợp.. tuyệt, bám sát nguyên tác, nhưng cũng có chỗ chưa lột tả hết được tinh thần của nguyên tác.. II. Tìm hiểu văn bản: -Chiếu câu thơ. 1- Câu 1: (Khai) G?: Đọc bài thơ, em thấy Bác Hồ ngắm trăng Trong tù không rượu cũng không hoa trong hoàn cảnh nào? - Hoàn cảnh ngắm trăng:Trong tù. G?: Câu thơ đầu, Bác đã bộc bạch điều gì? G?: Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ của Bác? - Điệp từ “không” G?: Điệp từ “không” được nhắc đi nhắc lại nhiều lần nhằm khẳng định điều gì? -> Câu thơ tả thực cuộc sống thiếu H: Lần lượt trả lời. thốn, cực khổ của người tù. G?: Theo em, tại sao Bác không tả những nỗi thiếu thốn khác mà chỉ nhắc đến rượu và hoa? H:-( Vì đó là những gì quan trọng nhất gắn với tâm hồn thi sĩ. Uống rượu, ngâm thơ, chờ hoa quỳnh nở và ngắm trăng là thú vui của thi sĩ muôn đời...) -> Thể xác ở trong tù nhưng tâm hồn. G?: Em có nhận xét gì về lời tâm sự của Bác? - Chiếu câu thơ. G?: Trước cảnh đẹp của đêm trăng, tâm trạng của Bác được giới thiệu qua câu thơ nào? GV: Theo em có gì khác nhau về kiểu câu trong 3 lời thơ này?. G?: Em hiểu tâm trạng của Bác lúc này ra sao? H: Thảo luận nhỏ-Trả lời G?: Vì sao người tù lại có tâm trạng xốn xang, bối rối ấy? H: -> Mất tự do, thiếu rượu, thiếu hoa để thưởng thức trăng trong khi thiên nhiên đẹp,. vẫn tự do, ung dung. 2- Câu 2: (Thừa) Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ. - Tâm trạng bối rối, xốn xang của Bác – người thi sĩ trước vẻ đẹp sững sờ của đêm trăng..
<span class='text_page_counter'>(41)</span> lộng lẫy và thơ mộng thế kia.. G?: Nỗi nhớ rượu và hoa, sự cảm nhận vẻ đẹp thiên nhiên của người nghệ sĩ được diễn tả bằng cảm nhận gì? Em hiểu được điều gì trong sự cảm nhận ấy? - Chiếu 2 câu thơ. G?: Sau những phút giây bối rối, xúc động trước vẻ đẹp của đêm trăng, Bác đã làm gì? - Chiếu ảnh Bác trong tù. G?: Nét nghệ thuật đặc sắc của 2 câu thơ? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật ấy? H: Thảo luận nhỏ- trả lời. GV: Bác chủ động tìm đến với trăng, vượt lên. - Tâm hồn tự do, phong thái ung dung, lạc quan, và rất yêu thiên nhiên. 3- Câu3,4: (Chuyển-Hợp) Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ. - NT: Đối lập, nhân hoá -> Trăng và người là đôi bạn tri kỉ, tri âm, tìm đến với nhau, hiểu nhau.. trên hoàn cảnh thiếu thốn..cho dù nhà tù có khắc nghiệt đến đâu cũng không ngăn cản nổi sự giao => Bác có tâm hồn yêu thiên nhiên tha hoà giữa người và trăng. thiết, có nghị lực và chất thép phi. G?: Qua đây, em có nhận xét gì về con người thường. Bác? GV: Yêu thiên nhiên, gắn bó với thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên nhiên là điều thường nhật ở Bác. Nhưng trong hoàn cảnh tù đày như vậy mà Bác vẫn dành trọn tình cảm cho trăng. Song sắt của nhà tù cũng trở nên bất lực vì: “Nay ở trong thơ nên có thép Nhà thơ cũng phải biết xung phong” ánh trăng mang ý nghĩa khát vọng tự do và vẻ đẹp thanh cao tinh khiết-> Vì vậy dù trong hoàn cảnh nào người cũng dành tình yêu cho thiên nhiên.. G?: Cách xưng hô của nhà thơ có gì đặc III- Tổng kết biệt? H:-> Không phải “người tù”, không phải 1. Nghệ thuật: “phạm nhân” mà là “thi gia”, có nghĩa là nhà Bài thơ vừa có màu sắc cổ điển (thể thơ. Cách xưng hô đó là sự hoá thân kì diệu. hiện ở đề tài, cấu trúc, hình ảnh), vừa mang tinh thần thời đại (hồn thơ lạc Hoạt động3: Khái quát G?: em có cảm nhận gì về nội dung và nghệ quan), vừa giản dị hồn nhiên, vừa hàm súc. thuật của bài thơ? 2. Nội dung: H: Rút ra ghi nhớ. * Ghi nhớ: (sgk -38). - HS: Luyện tập bài tập - Hoạt động4: Củng cố-GV nhắc lại kiến thức cơ bản của tiết học. Hoạt động 5: Hướng dẫn học bài: - Học thuộc lòng bản phiên âm và bản dịch thơ của bài thơ. - Học nội dung cơ bản của cả bài theo quá trình phân tích.- Học thuộc ghi nhớ - Chuẩn bị tiết sau: Bài Đi đường. - Kiểm tra vở bài tập của 3 HS..
<span class='text_page_counter'>(42)</span> RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Ngày soạn: 23/01/2015 Ngày dạy: 27/01/2015 Tiết 86- Văn bản: ĐI ĐƯỜNG. (Hồ Chí Minh) A- Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Tâm hồn giàu cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên và phong thái HCM trong hoàn cảnh thử thách trên đường. - Ý nghĩa khái quát mang tính triết lí của hình tượng con đường và con người vượt qua những chặng đường gian khó. - Vẻ đẹp của HCM ung dung, tự tại, chủ động trước mọi hoàn cảnh. - Sự khác nhau giữa văn bản chữ Hán và văn bản dịch. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm bản dịch của bài thơ. - Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. 3. Thái độ: Kính trọng, khâm phục Bác B- Chuẩn bị: - Thiết bị: Máy chiếu,Tham khảo tài liệu,tranh ảnh về Bác. C- Các hoạt động dạy – học 1. Tổ chức lớp. 2. Kiểm tra: ? Đọc thuộc lòng bài “ Ngắm trăng”? Qua bài thơ em hiểu thêm điều gì về Bác Hồ? 3. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động 1: KĐ-GT GV:? Nhắc lại vài nét về cuộc đời của Bác sau 30 năm bôn ba trở về nước? Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động2: Đọc- Hiểu văn bản G:? Bài thơ “Đi đường” được sáng tác trong hoàn cảnh nào? H: Trả lời - Chiếu bài thơ( 3 phần) - Chiếu một số hình ảnh về Bác khi bị giam cầm. GV: Hướng dẫn cách đọc: Đọc mẫu cả 3 phần: Phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ. - Gọi HS đọc, nhận xét cách đọc của HS. G?: Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào? G?: Giữa bản phiên âm và bản dịch thơ có gì. I/ Tìm hiểu chung 1.Tác giả: 2. Hoàn cảnh sáng tác; - Trong thời gian Bác bị giam cầm hơn 1 năm ở Trung Quốc ( từ 8/1942 đến 9/1943) Bác bị giải đi qua 13 huyện, 18 nhà lao, bài thơ ghi lại cảm xúc 1 lần chuyển nhà lao.. 3. Thể thơ: - Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật..
<span class='text_page_counter'>(43)</span> khác? H:-> Phiên âm là thể thơ TNTT nhưng ở bản dịch thơ lại là thơ lục bát. G:? Em hãy xác định bố cục của bài thơ? H: XĐ - Chiếu câu thơ G?: Câu thơ mở đầu kể về sự việc gì? Tẩu lộ tài tri tẩu lộ nan. G? Phép tu từ nào được sử dụng trong câu thơ trên? Nhằm làm nổi bật điều gì? ? Em có nhận xét gì về giọng điệu của câu thơ? G? Tại sao giọng thơ lại suy ngẫm như vậy? H: Lần lượt trả lời.. 4. Bố cục: - 4 phần: Khai- thừa-chuyển- hợp. II. Tìm hiểu văn bản: 1- Câu 1: (Khai) Đi đường mới biết gian lao - Nghệ thuật: Điệp từ “tẩu lộ „->đi đường thật khó khăn, vất vả, cản trở, khó nhọc,gian nan.. - Giọng thơ: suy ngẫm thấm thía và gợi Vì nó đc rút ra từ bao cuộc đi đường chuyển lao ra ý nghĩa khái quát sâu xa, vượt ra triền miên đầy khổ ải, “dầm mưa dãi nắng” của ngoài chuyện đi bộ đường núi. chính tác giả-người tù cách mạng HCM trg chuỗi ngày bị tù đày cực khổ “sống khác loài người” ở Quảng Tây (Trung Quốc). Để ghi lại những nỗi vất vă ấy, Bác viết: - Còn tối như bưng đã phải đi Đường đi khúc khuỷu lại gồ ghề. - Năm mươi ba dặm 1 ngày trời Áo mũ ướt đầm, giày tả tơi.. G? Em có nhận xét, so sánh gì về câu nguyên tác và dịch thơ. - Câu dịch mềm mại hơn nhưng lại bỏ điệp từ. làm giảm đi ít nhiều giọng thơ suy ngẫm thấm thía. 2- Câu 2: (Thừa) - Chiếu câu thơ và tranh Núi cao rồi lại núi cao trập trùng G:? Khó khăn mà người tù phải vượt qua là - Cụ thể hoá nỗi gian lao, vất vả, khó gì? khăn chồng chất triền miên. Trùng san chi ngại hựu trùng san. G?: Em hiểu từ “đường”ở đây theo những nghĩa nào? H:-> Đường: đường chuyển lao đường cmạng, đường đời. G?: Hình ảnh “Núi cao rồi lại ...trập trùng” gợi cho em suy nghĩ gì? GV: Những dãy núi cao cứ nối tiếp nhau không dứt, những khó khăn cứ chồng chất lên nhau làm người tù CM không ngừng nghỉ. Trong bài “Tự. khuyên mình„, Bác viết: Nghĩ mình trong bước gian truân.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Tai ương rèn luyện, tinh thần thêm hăng. - NT: Điệp từ “Trùng san”, phụ từ: G?: Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật “lại” gì? Tác dụng của nó? -> Bước chân người tù như thi gan với H: XĐ tất cả gian lao thử thách. Cần phải có ý G? So sánh câu thơ ở bản dịch với phần phiên chí, quyết tâm cao độ. âm? Bản dịch thơ dịch là: núi cao->chưa sát với nguyên tác. “Trùng san”: nhiều lớp núi chồng lên nhau. - Người tù đang cảm nhận thấm thía, G? : Ở câu 1 tác giả sử dụng từ “tài chi” suy ngẫm về nỗi gian lao triền miên (mới biết), câu 2 từ “hựu” (lại) cho thấy của việc đi đường núi cũng như của người tù đang cảm nhận, suy ngẫm điều gì? con đường CM, đường đời. 3- Câu3: (Chuyển) - Chiếu câu thơ Núi cao lên đến tận cùng G?: Sau khi vượt hết khó khăn này đến khó khăn khác, gian lao này đến gian lao khác, - Vượt mọi khó khăn sẽ lên đến đỉnh người tù đạt được kết quả như thế nào? cao nhất, càng gần đến đỉnh càng nhiều G?: Em có nhận xét gì về sự chuyển ý từ câu khó khăn-> đó là quy luật của việc đi 1, câu 2 sang câu 3? đường. H: Nhận xét. GV: Câu 1, câu 2 nêu ra nỗi khó khăn và diễn tả cụ thể nỗi khó khăn đó. Đến câu thơ thứ 3, mạch thơ có sự vận động mạnh mẽ. Đây là một chặng đua, 1 thử thách cuối cùng.. G?: Trong hình dung của em, người tù lúc này có tâm trạng như thế nào? -> Niềm hạnh phúc của người chiến H: Suy nghĩ- Trả lời. thắng. GV: Người tù bỏ lại đằng sau núi non trùng điệp với bao khó khăn gian khổ để đón nhận niềm vui, niềm hạnh phúc của người chiến thắng với ý chí và nghị lực phi thường.. G: Như vậy, nỗi gian lao của người đi đường núi ko phải là bất tận, mọi gian nan ko phải vô nghĩa, mà có trải qua gian nan thì mới tới đích, càng nhiều gian lao thì càng gần tới đích, thắng lợi càng lớn. 4- Câu 4: (Hợp) Con đường CM, con đường đời cũng con đường núi Thu vào tầm mắt muôn trùng nước non vậy.. Liên hệ với mọi sự thành công, với hs. -Chiếu câu cuối- Gọi HS đọc. G?: Câu thơ cuối đã thể hiện tư thế nào của người tù CM? Qua đây em thấy tâm trạng của người tù như thế nào? H: Thảo luận nhỏ- trả lời. - Nước non ngàn dặm thu cả vào tầm mắt -> Thể hiện tư thế làm chủ. - Người đi đường nay đã trở thành người khách du lịch ung dung, say đắm ngắm phong cảnh đẹp. - Tâm trạng sung sướng, hân hoan.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> GV: Hai câu thơ cuối thấp thoáng hình ảnh con => Biểu trưng cho hình ảnh người người, vừa vươn tới đỉnh cao thắng lợi sau chiến sĩ cách mạng trên đỉnh cao của những gian nan, thử thách, ngắm cả đất trời bao chiến thắng, trải qua bai gian khổ hi la. Tư thế đường hoàng, hiên ngang; niềm vui, sinh. niềm hạnh phúc lớn lao. III- Tổng kết GV liên hệ: 1. Nghệ thuật:- Kết cấu chặt chẽ. “Cảnh rừng Việt Bắc”, “Tức cảnh Pác Bó”. - Lời thơ tự nhiên, bình dị, gợi h/ả và Hoạt động3: Khái quát giàu cảm xúc. G?: Bài thơ gợi cho em suy nghĩ gì về thái 2. Nội dung: Bài thơ có 2 lớp nghĩa: độ của con người trước con đường đời đầy - Nghĩa đen: nói về việc đi đường núi. thử thách? - Nghĩa bóng: ngụ ý về con đường cách - HS: trả lời. mạng, đường đời. G: Bài thơ làm ra là để tự động viên, tự khuyên Bác Hồ muốn đưa ra 1 triết lí về bài mình. Nhưng nó lại có sức truyền cảm mạnh mẽ, học đường đời, đường CM: vượt qua có tác dụng cổ vũ tinh thần con người vượt qua gian lao sẽ tới thắng lợi vẻ vang. khó khăn, thử thách trên đường đời, để vươn tới mục đích cao đẹp. Đó là chân lí, đạo lí thực tiễn * Ghi nhớ: (sgk -40). sâu sắc của bài thơ này.. - Đưa ra ghi nhớ. Dặn HS học thuộc. - Hoạt động4: Củng cố-GV nhắc lại kiến thức cơ bản của tiết học. Hoạt động 5: Hướng dẫn học bài: - Học thuộc lòng bản phiên âm và bản dịch thơ của bài thơ. - Học nội dung cơ bản của cả bài theo quá trình phân tích. - Học thuộc ghi nhớ - Chuẩn bị tiết sau: Viết bài TLV số 5.. - Kiểm tra vở bài tập của 3 HS. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Ngày soạn: 23/01/2015 Ngày dạy: 29&31/01/2015 Tiết 87+88- TLV: VIẾT BÀI TLV SỐ 5 ( Văn Thuyết minh) A- Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Học sinh vận dụng kiến thức đã học về kiểu bài thuyết minh để viết bài văn thuyết minh cụ thể. - Đảm bảo yêu cầu về thể loại, làm nổi bật đối tượng của bài viết. 2. Kĩ năng:.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Học sinh biết triển khai bài viết theo bố cục 3 phần, biết chuyển đoạn và liên kết đoạn; trình tự thuyết minh hợp lí. - Biết sử dụng phương pháp thuyết minh phù hợp. 3. Thái độ: - Có tình cảm chân thực, sâu sắc và thái độ khách quan với đối tượng thuyết minh. B- Hình thức kiểm tra: -Tự luận. C- Các hoạt động dạy – học 1. Tổ chức lớp. 2. Kiểm tra: việc chuẩn bị vở viết. 3. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động1: Chép đề. Đề bài: Thuyết minh cách làm một loại bánh trong ngày tết Nguyên đán. YÊU CẦU a. Phần mở bài: ( 1 điểm) - Giới thiệu tên loại bánh cần thuyết minh - ý nghĩa khái quát của loại bánh đó. b.Phần thân bài: (7 điểm) - Bước chuẩn bị: + Nguyên liệu + Những dụng cụ cần thiết - Cách làm: + Phải hướng dẫn tỉ mỉ , chi tiết từng bước phù hợp. - Yêu cầu khi làm bánh: nêu cụ thể. - Yêu cầu thành phẩm: nêu cụ thể. - Sử dụng phương pháp TM phù hợp. c. Phần kết bài: ( 1 điểm) - ý nghĩa của loại bánh đó trong ngày tết. - Yêu cầu hình thức: ( 1 điểm)Trình bày sạch, đẹp, đúng chính tả, diễn đạt lưu loát, đảm bảo tính lôgic. - Hoạt động2: Thu bài: - HS làm bài 90 phút. Hết giờ giáo viên thu bài. - Nhận xét giờ làm bài của học sinh. - Hoạt động3: Củng cốHoạt động 4: Hướng dẫn học bài: - Xem lại lí thuyết về kiểu bài để tự rút kinh nghiệm. - Chuẩn bị tiết sau: VB: Chiếu rời đô. - Học sinh khá giỏi: Về nhà làm bài thuyết minh về 1 trò chơi dân gian. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Ngày soạn:30/01/2015 Ngày dạy: 2/02/2015 TUẦN 24: Tiết 89- Văn bản: CHIẾU DỜI ĐÔ (Thiên đô chiếu). (Lý Công Uẩn) A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Chiếu: thể văn chính luận trung đại, có chức năng ban bố mệnh lệnh của nhà vua. - Sự phát triển của quốc gia Đại Việt đang trên đà lớn mạnh. - Ý nghĩa trọng đại của sự kiện dời đô từ Hoa Lư ra thành Thăng Long và sức thuyết phục mạnh mẽ của lời tuyên bố quyết định dời đô. 2. Kĩ năng: - Đọc-hiểu một văn băn bản viết theo thể chiếu. - Nhận ra thấy được đặc điểm của kiểu nghị luận trung đại ở một văn bản cụ thể. 3. Thái độ: Trân trọng, khâm phục tài năng của thế hệ đi trước trong công cuộc xây dựng đất nước. B. Chuẩn bị: - Thiết bị: Máy chiếu, tài liệu về tác giả, tác phẩm, Tranh ảnh liên quan. C. Các hoạt động dạy – học 1. Tổ chức lớp. 2. Kiểm tra: ? Đọc thuộc lòng bản phiên âm, bản dịch thơ bài “Ngắm trăng”; nêu cảm nhận của em về bài thơ? 3. Tổ chức các hoạt động dạy học. - Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Chiếu một số hình ảnh về kinh đô Hoa lư. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản G? Qua chuẩn bị bài ở nhà, em hãy giới thiệu đôi nét về tác giả và hoàn cảnh ra đời của VB này? - Chiếu ảnh - HS trả lời. - GV bổ sung thêm: Lý Công Uẩn (Lý Thái Tổ) sinh 974, mất 1028, là vị vua đầu sáng lập vương triều Lý. Người đã có sáng kiến quan trọng: năm 1010 đã dời kinh đô từ Hoa Lư – Ninh Bình về đại La- Hà Nội, đỏi tên nước từ Đại Cồ Việt thành Đại Việt, mở ra 1 thời kì mới của đất nước.. I/ Tìm hiểu chung 1- Tác giả: Lý Công Uẩn (Lý Thái Tổ) ( 974- 1028), là vị vua đầu sáng lập vương triều Lý. 2- Tác phẩm: Viết năm 1010, bày tỏ ý định dời đô từ Hoa Lư về Đại La..
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Ông viết “Chiêú dời đô” nhằm nói rõ lí do vì sao phải dời đô cho dân chúng biết.. GV: Hướng dẫn cách đọc: Đọc rõ ràng, mạch lạc, chú ý những câu hỏi, câu cảm thán, từ cổ. - Chiếu Văn bản cả phiên âm và giải nghĩa. - GV đọc mẫu, gọi HS đọc tiếp. - Nhận xét cách đọc của HS 3- Thể loại: Thể Chiếu: viết bằng văn G?: Em hiểu thế nào là thể chiếu? xuôi có chen câu văn biền ngẫu. GV-> “Chiếu dời đô” – tức Thiên đô chiếu Nguyên văn là một bài văn xuôi chữ Hán. Có lẽ là bài chiếu đầu tiên còn lưu lại ở nước ta.. - GV: tiếp tục cho HS giải nghĩa 1 số từ khó. GV: Mặc dù VB được viết dưới dạng văn xuôi, nhưng có xen một số câu văn biền ngẫu (có từng cặp sóng đôi. - Kiểu văn bản: Nghị luận “Chiếu dời đô” chính là 1 VB nghị luận có phương pháp lập luận rất thuyết phục người đọc, người nghe.. G?: Dựa vào nội dung văn bản, em hãy cho biết VB chia làm mấy phần? Nội dung từng phần là gì? H: XĐ G?: Đây là một VB nghị luận. Vậy theo em vấn đề nghị luận ở bài chiếu này là gì? H:-> Sự cần thiết phải dời kinh đô từ Hoa Lư về. 4- Bố cục: -> 3 phần: + P1: Từ đầu-> Phồn thịnh ( Phân tích những tiền đề, cơ sở của việc dời đô) + P2: Thế mà -> dời đô ( Đánh giá về Hoa Lư và phê phán 2 triều Đinh- Lê) Đại La. G?: Vấn đề đó được trình bày thành mấy + P3: Huống gì -> Muôn đời (Những lí do để chọn Đại La là kinh luận điểm? đô mới) H:-> 2 luận điểm: + Vì sao phải dời đô + Vì sao thành Đại La xứng đáng là kinh đô bậc nhất.. G?: Luận điểm trong văn nghị luận thường được triển khai bằng một số luận cứ (dẫn II/ Tìm hiểu văn bản chứng và lí lẽ). Vậy luận điểm “Vì sao phải 1. Vì sao phải dời đô? dời đô có những luận cứ nào? -> 2 luận cứ: H: Suy nghĩ- trả lời.. + Dời đô là việc làm thường xuyên trong lịch sử các triều đại. G?: Ở phần này, Lí Công Uẩn đã đưa ra + Hai nhà Đinh – Lê đóng đô 1 chỗ là hạn chế. những dẫn chứng nào?. G?: Hai nhà Thương, Chu dời đô nhằm mục a. Dời đô là việc thường xuyên trong lịch sử các triều đại. đích gì?.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> H: Thảo luận nhỏ- trả lời.. - Nhà Thương: 5 lần dời đô - Nhà Chu: 3 lần dời đô GV: “Phải đâu...phồn thịnh” -> Việc dời đô -> Mưu toan nghiệp lớn, tính kế muôn vừa thuận theo mệnh trời (Phù hợp với quy luật đời, vì vận nước lâu dài. khách quan) vừa thuận theo ý dân (Phù hợp với -> Kết quả: làm cho đất nước vững lòng người) bền, phát triển thịnh vượng. G?: Vì sao các chứng cứ và lí lẽ trên lại trở nên thuyết phục? H:(-> Vì có sẵn trong lịch sử, ai cũng biết. Vả lại các cuộc dời đô đó đều mang lại lợi ích lâu dài và phồn thịnh cho dân tộc. => Ý định dời đô bắt nguồn từ kinh nghiệm lịch sử đã cho thấy ý chí mãnh liệt của Lí Công Uẩn cũng như của DT ta noi gương sáng, không chịu thua các triều đại hưng thịnh đi trước. Lí Công Uẩn đã lấy số liệu cụ thể về các lần dời đô của các triều đại trước để chuẩn bị cho lí lẽ ở luận cứ sau.). - Lửnh: HS chú ý đoạn văn sau. G?: Vậy, việc 2 nhà Đinh, Lê đóng đô mãi ở Hoa Lư đã dẫn dến hạn chế gì? GV: Thực ra, 2 triều Đinh, Lê vẫn cứ đóng đô ở b. Nhà Đinh, nhà Lê đóng đô một chỗ Hoa Lư chứng tỏ thế và lực của học chưa đủ là 1 hạn chế. mạnh, vẫn còn phải dựa vào địa thế núi rừng hiểm trở. Đến thời Lí, với sự phát triển lớn mạnh của đất nước thì việc đóng đô ở Hoa Lư là không còn phù hợp nữa.. - Chiếu ảnh cố đô Hoa Lư G?: Vì vậy LCU đã khẳng định điều gì? H: Quan sát- trả lời G?: Em có nhận xét gì về lời lẽ mà tác giả sử dụng trong phần đầu bài chiếu? - Triều đại không được lâu bền, số vận H:-> Lí lẽ, lập luận tài tình. ngắn ngủi. GV: Ông có tầm nhìn xa trông rộng của một vị - Trăm họ hao tổn vua sáng nghiệp, vì nước vì dân. - Muôn vật không được thích nghi. G?: Từ những dẫn chứng trong lịch sử và trong thực tế; bằng lí lẽ của mình, LCU đã đi đến vấn đề gì? H: Trả lời. G?: Để làm sáng tỏ luận diểm 2: “Thành đại La xứng đáng là kinh đô bậc nhất...” tác giả đã đưa ra những luận cứ nào? -> Dời đô để phát triển đất nước. (Những luận cứ chính là những ưu thế của thành 2. Thành Đại La xứng đáng là kinh Đại La) đô bậc nhất của đế vương muôn đời..
<span class='text_page_counter'>(50)</span> H: Trả lời.. - Vị trí địa lí: Trung tâm trời đất G?: Em có nhận xét gì về vị trí địa lí, thế đất - Thế đất: và đời sống tự nhiên ở Đại La? + “Rồng cuộn hổ ngồi” H: Quan sát- trả lời. + Đúng ngôi + Tiện hướng + Rộng, bằng,cao,thoáng. - Đời sống nhân dân và cảnh vật: vô cùng phong phú, tốt tươi. -> Quý hiếm, sang trọng, đẹp đẽ, có G?: Vì vậy, LCU đã đánh giá nơi này ntn? nhiều khả năng phát triển. H: trả lời. => Nơi thắng địa. - Chiếu một số tranh về thành Đại La. GV: Tóm lại, nhà vua LCU quả có mắt tinh đời, hơn đời, toàn diện và sâu sắc khi nhìn nhận đánh giá, lựa chọn kinh thành Đại La- Thăng Long – Hà Nội ngày nay làm kinh đô cho triều đại mới mà ông là người khởi nghiệp. Bởi nó nằm giữa châu thổ đồng bằng Bắc Bộ, có sông Hồng bao quanh, có Hồ Tây, hồ Lục Thuỷ, có núi Ba vì, Tam Đảo che mặt tây, mặt bắc, thông - NT: Lối văn biền ngẫu-> Tăng sức thương rộng rãi với các tỉnh trên cả nước. thuyết phục. - Chiếu tranh về Thủ đô Hà Nội.. G?: Em có nhận xét gì về thể văn tác giả sử dụng trong đoạn văn này? tác dụng của nó? H: NX GV: Đoạn văn gồm nhiều câu văn biền ngẫu. các vế đối với nhau cân xứng, nhịp nhàng, có * Lời tuyên bố của Vương tử: tác dụng hỗ trợ cho dẫn chứng và lí lẽ dễ đi vào lòng người, thuyết phục người đọc người nghe.. * HS dọc 2 câu văn cuối bài. G?: Nội dung đoạn văn vừa đọc là gì? H: XĐ G?: Tại sao đến cuối bài chiếu, lời tuyên bố của Vương tử lại là lời hỏi ý kiến quần thần? G?: Cách kết thúc ấy có ý nghĩa gì? H: Thảo luận- trả lời - Hoạt động3: Khái quát G? Em có nhận xét gì về cách lập luận của bài chiếu? G? Bài chiếu thuyết phục người nghe bằng yếu tố nào? G? Cách sử dụng ngôn ngữ của tác giả có gì đặc biệt? H: Lần lượt trả lời.. - Hỏi ý kiến quần thần -> Mang tính dân chủ, cởi mở. => Việc dời đô vừa thuận ý trời, vừa hợp lòng người. III- Tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Lập luận chặt chẽ. - Thuyết phục người nghe bằng lý lẽ và tình cảm chân thành. - Lựa chọn ngôn ngữ có tính chất tâm tình, đối thoại. 2. Nội dung: -> Vb đã phản ánh khát vọng về 1 đất nước độc lập, thống nhất ( Giang sơn.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> G?: Khát vọng của nhà vua và của nhân dân thu về 1 mối) đồng thời phản ánh ý chí ta được phản ánh qua VB này là gì? tự cường của DT ta. H: trả lời Việc dời đô từ vùng núi ra đồng bằng chứng tỏ nhà Lí đã đủ sức chấm dứt nạn cát cứ của phong kiến, thế và lực đã đủ sức ngang hàng với phương Bắc. Đó là thực hiện nguyện vọng của nhân dân thu giang sơn về 1 mối, * Ghi nhớ: (SGK – 51). xd 1 đất nước độc lập, tự cường. GV chốt lại, đưa ra nghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ, dặn học thuộc. - Hoạt động 4. Củng cố-- GV nhắc lại hệ thống luận điểm trong bài chiếu. Hoạt động 5: Hướng dẫn học bài: - Đọc lại nội dung VB, học bài theo theo quá trình phân tích. - Học thuộc ghi nhớ - Chuẩn bị tiết sau: Câu cảm thán. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. . Ngày soạn: 1/02/2015 Ngày dạy: 3/02/2015.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> Tiết 90- TV: CÂU CẢM THÁN A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Đặc điểm hình thức của câu cảm thán. - Chức năng của câu cảm thán. 2. Kĩ năng: - Nhận biết câu cảm thán trong các văn bản. - Sử dụng câu cảm thán phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp 3. Thái độ: Có ý thức trong việc rèn luyện làm bài tập. B. Chuẩn bị: - Gv: Soạn bài, SGK, SGV. - H/s: Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của thầy. C. Các hoạt động dạy – học 1. Tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Câu như thế nào được gọi là câu cầu khiến? Cho ví dụ? 3. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 2: C2 kiến thức mới - HS đọc VD trong SGK. G?: Trong đoạn trích trên, câu nào bộc lộ tình cảm, cảm xúc? H: phát hiện. G?: Đặc điểm hình thức nào cho ta biết đó là những câu bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói (người viết)? H: XĐ. I. Đặc điểm hình thức và chức năng 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: a. Hỡi ơi lão Hạc! b. Than ôi! * Đặc điểm hình thức: - Chứa những từ ngữ cảm thán: Hỡi ơi, Than ôi. - Kết thúc câu bằng dấu chấm than.. G?: Các câu cảm thán trên thực hiện chức năng gì? * Chức năng: Dùng để bộc lộ tình cảm, H: XĐ cảm xúc. H: Khi viết đơn, biên bản, hợp đồng hay trình bày kết quả của một thí nghiệm...có thể dùng câu cảm thán được không? Vì sao? H: Thảo luận nhỏ. -> Không thể dùng câu cảm thán. Vì ngôn ngữ trong đơn từ, biên bản, hợp đồng (thuộc kiểu VB hành chính công vụ) và ngôn ngữ khi trình bày kết quả 1 thí nghiệm (Thuộc kiểu Vb khoa học) là ngôn ngữ “duy lí”, ngôn ngữ của tư duy logic.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> nên không thích hợp với viêc sử dụng những yếu tố ngôn ngữ bộc lộ tình cảm, cảm xúc.. G?: Qua tìm hiểu các ví dụ, em hiểu thế nào là câu cảm thán? Chúng có đặc điểm hình thức như thế nào? - HS khái quát. - GV chốt lại và đưa ra ghi nhớ. * Ghi nhớ : (SGK- 44) - Gọi HS đọc ghi nhớ GV: Lưu ý: Tất cả các câu cảm thán đều phải được đọc với giọng diễn cảm. Và khi viết đều được kết thúc bằng dấu chấm than. Chỉ có một số trường hợp cá biệt mới kết thúc bằng dấu chấm hoặc dấu chấm lửng. VD: Khốn nạn...Ông giáo ơi! Nó có biết gì đâu! (Dấu chấm lửng) Tuy nhiên, không phải tất cả các câu đều được đọc với giọng diễn cảm và cuối câu có dấu chấm than cũng đều là câu cảm thán cả. VD: Thế đê không sao cự lại được với thế nước! (Câu trần thuật nhưng vẫn kết thúc câu bằng dấu II.Luyện tập. chấm than).. Hoạt động 3: Thực hành -H: Hoạt động độc lập Gọi HS đọc yêu cầu và các ngữ liệu - GV hướng dẫn học sinh làm. - Gọi HS nêu kết quả từng phần. - GV nhận xét, chữa.. - GV nêu ra yêu cầu - Gọi HS đọc nội dung từng phần. - Chia HS thành 4 nhóm thảo luận- trả lời đd - GV nhận xét, chữa.. 1. Bài tập 1: * Không phải tất cả các câu trong đoạn trích đều là câu cảm thán, vì chúng không chứa những từ ngữ cảm thán và không bộc lộ t/cảm, c/xúc. * Chỉ có những câu cảm thán sau: a. Than ôi! Lo thay! b. Hỡi cảnh rừng...của ta ơi! c. Chao ôi!...thôi. 2. Bài tập 2: a. Lời than thở của người nông dân dưới chế độ PK b. Lời than thở của người chinh phụ trước nỗi truân chuyên do chiến tranh gây ra. c. Tâm trạng bế tắc của nhà thơ trước cuộc sống. d. Sự ân hận của Dế Mèn trước cái chết thảm thương, oan ức của Dế Choắt. => Tuy đều bộc lộ tình cảm, cảm xúc nhưng không có câu nào là câu cảm.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> - GV nêu yêu cầu của BT. - Gọi HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, thống nhất đáp án.. thán vì không có dấu chấm than (Hình thức đặc trưng của kiểu câu này). 3. Bài tập 3: Ví dụ: - Mẹ ơi, tình yêu mà mẹ dành cho con thiêng liêng biết bao! - Chao ôi! Bình minh trên biển thật là đẹp!. - Hoạt động 4:. Củng cố- - Học bài theo quá trình tìm hiểu ví dụ Hoạt động 5: Hướng dẫn học bài: - Học thuộc ghi nhớ, làm thêm BT4 - Chuẩn bị tiết sau: Câu trần thuật RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. . Ngày soạn: 2/02/2015 Ngày dạy: 5&7/02/2015 Tiết 91-TV: CÂU TRẦN THUẬT.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Đặc điểm hình thức của câu trần thuật; - Chức năng của câu trần thuật. 2. Kĩ năng: - Nhận biết câu trần thuật trong các văn bản. - Sử dụng câu trần thuật phù hợp với tình huống giao tiếp. 3. Thái độ: Có ý thức trong việc luyện làm bài tập. B. Chuẩn bị: - Gv: Soạn bài, SGK, SGV. - H/s: Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của thầy. C. Các hoạt động dạy – học 1. Tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: G? Thế nào là câu cảm thán? Cho ví dụ? 3. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Gv nêu ví dụ: “Ngày mai cả nhà tớ sẽ đi Hà Nội chơi”. Rồi hỏi HS: Câu văn trên có giống với các kiểu câu: Nghi vấn, Cầu khiến, Cảm thán mà chúng ta đã học không? để dẫn vào bài.. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 2: C2 kiến thức mới - HS đọc VD trong sách giáo khoa. G?: Trong những đoạn trích trên, câu nào là câu có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán? H: XĐ G?: Những câu nào không có đặc điểm hình thức của những kiểu câu trên? H: Trả lời G?: Dựa vào đâu em xác định được những câu trên không phải là câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán?. Nội dung I. Đặc điểm hình thức và chức năng 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: - VD d. Ô Tào Khê!(Là câu cảm thán). - Các câu còn lại:-> Là câu trần thuật.. * Đặc điểm hình thức: - Không có đặc điểm hình thức của các kiểu câu: NV, CK, CT G?: Em có nhận xét gì về cách kết thúc câu? - Kết thúc câu bằng dấu chấm, dấu ?: Tác dụng của từng câu trong đoạn trích chấm lửng, dấu chấm than. trên? H: lần lượt trả lời. * Chức năng: a. Câu 1, 2: Trình bày suy nghĩ Câu 3: Yêu cầu, nhắc nhở. b. Câu 1: Kể và tả Câu 2: Thông báo c. Miêu tả ngoại hình người. G?: Trong các kiểu câu: Nghi vấn, Cầu d. Câu 2: Nhận định, đánh giá.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> khiến, Cảm thán, Trần thuật thì kiểu câu nào được sử dụng nhiều nhất? Vì sao?. Câu 3: Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.. H:-> Câu trần thuật được sử dụng nhiều nhất vì: + Nó thoả mãn nhu cầu trao đổi thông tin và trao đổi tư tưởng, tình cảm của con người trong giao tiếp hàng ngày cũng như khi tạo lập VB. + Ngoài chức năng thông tin, thông báo, câu trần thuật còn được dùng để yêu cầu, đề nghị, bộc lộ tình cảm, cảm xúc -> nghĩa là câu trần thuật có thể thực hiện hầu hết chức năng của các kiểu câu khác. VD:+ Cháu xin cảm ơn bác.-> Dùng để cảm ơn. + Cháu mời bà xơi cơm.-> Dùng để mời +Chúc mừng sinh nhật bạn->Dùng để chúcmừng + Chúng ta phải cố gắng học tập hơn. -> Yêu cầu, động viên.... G?: Qua tìm hiểu các ví dụ, em hiểu thế nào là câu trần thuật? - HS trả lời. GV chốt lại và đưa ra ghi nhớ. - Hoạt động 3: Thực hành H: Hoạt động độc lập. - Gọi HS đọc yêu cầu và các ngữ liệu - GV hướng dẫn học sinh làm. - Gọi HS nêu kết quả từng phần. - GV nhận xét, chữa.. * Ghi nhớ : (SGK- 46) II.Luyện tập. 1. Bài tập 1: a. Tất cả đều là câu trần thuật: Câu 1: dùng để kể Câu 2, 3: dùng bộc lộ tình cảm, cảm xúc. b. Câu 1 là câu trần thuật -> dùng để kể Câu 2: là câu cảm thán (có từ quá) -> Bộc lộ tình cảm, cảm xúc. 2. Bài tập 2: * Câu 2 trong phần dịch nghĩa: - GV nêu ra yêu cầu “Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế - Gọi HS đọc câu 2 phần dịch nghĩa và câu 2 nào?”-> Là câu nghi vấn. phần dịch thơ. * Câu 2 trong phần dịch thơ: - Yêu cầu HS nhận xét về nghĩa “Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ” -> Là câu trần thuật. => Hai câu tuy khác nhau về kiểu câu nhưng cùng diễn đạt 1 ý nghĩa. 3. Bài tập 3: a. Câu cầu khiến: -> Dùng để ra lệnh, - Gọi HS nêu yêu cầu của BT. yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. b. Câu nghi vấn-> Đề nghị nhẹ nhàng - Gọi từng HS nêu kết quả. c. Câu trần thuật-> Đề nghị nhẹ nhàng. - GV nhận xét, thống nhất đáp án. * Nhận xét: 3 câu có sự khác nhau về kiểu câu nhưng lại có chức năng giống.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> nhau (Thể hiện ý cầu khiến). 4. Bài tập 4: - Tất cả đều là câu trần thuật: + Câu a. Dùng để cầu khiến - HS đọc các câu văn + Câu b1. Dùng để kể G?: Các câu văn trên có phải là câu trần thuật + Câu b2: Dùng để cầu khiến. không? Dùng để làm gì? Bài tập 5: - Hứa hẹn: Ngày mai tôi sẽ đến sớm. - Xin lỗi: Thành thật xin lỗi anh. - Cảm ơn: Em xin cảm ơn cô. - Chúc mừng: Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao. - Cam đoan: Tôi xin đảm bảo đây là G: Gợi ý: Có thể viết 1 đoạn đối thoại giữa hàng thật. GV-HS hoặc giữa bác sĩ-bệnh nhân, giữa Bài tập 6: người mua hàng-ng bán hàng... - Hoạt động 4. Củng cố- - Học bài theo quá trình tìm hiểu ví dụ Hoạt động 5: Hướng dẫn học bài: - Học thuộc ghi nhớ, làm thêm BT4, BT5 vào vở - Chuẩn bị tiết sau: Bài câu phủ định. - Kiểm tra vở bài tập của 3 HS RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. . Ngày soạn: 2/02/2015 Ngày dạy: 5&7/02/2015 Tiết 92- TV: CÂU PHỦ ĐỊNH A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> - Đặc điểm hình thức của câu phủ định. - Chức năng của câu phủ định. 2. Kĩ năng: - Nhận biết câu phủ định trong các văn bản. - Sử dụng câu phủ định phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác trong luyện làm bài tập. B. Chuẩn bị: - Gv: Soạn bài, SGK, SGV. - H/s: Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của thầy. C. Các hoạt động dạy – học 1. Tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Câu trần thuật là kiểu câu có đặc điểm hình thức và chức năng như thế nào? Cho ví dụ? 3. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV nêu ví dụ: “Tôi không đi cắm trại”. ?: Câu văn trên có đặc điểm giống với các kiểu câu: Nghi vấn, Cầu khiến, Cảm thán, Trần thuật mà chúng ta đã học không? Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 2: C2 kiến thức mới - Gọi HS đọc. G?: Các câu b, c, d xét về hình thức có gì khác so với câu a? H: So sánh G?: Câu a dùng để làm gì? H-> Thông báo, khẳng định việc Nam đi Huế có thể diễn ra.-> Câu trần thuật G?: Câu b, c, d dùng để làm gì? -HS đọc VD2. G?: Trong phần trích trên, câu nào là câu phủ định? HS chỉ ra. G?: Căn cứ vào đặc điểm hình thức nào để nhận biết? G?: Những câu phủ định trên dùng để làm gì? H: Lần lượt trả lời GV: Câu 1: Tưởng con voi...con đỉa. Câu 2: Không phải...đòn càn. Câu 3: Đâu có...quạt thóc. -> Câu 2: chỉ bác bỏ có 1 ý kiến Câu 3: Bác bỏ cả 3 ý kiến.. G?: Qua tìm hiểu các ví dụ, em thấy câu phủ định có đặc điểm hình thức và chức năng ntn?. I. Đặc điểm hình thức và chức năng 1. Ví dụ1: - Đặc điểm hình thức: Có chứa các từ mang ý phủ định: không, chưa, chẳng.. - Chức năng: Dùng để thông báo hành động được nói đến trong câu không diễn ra -> Câu phủ định miêu tả. 2. Ví dụ 2:. - Đặc điểm hình thức: Chứa các từ ngữ phủ định: không, đâu. - Chức năng: Dùng để bác bỏ 1 ý kiến, 1 nhận định nào đó của người đối thoại. -> Câu phủ định bác bỏ..
<span class='text_page_counter'>(59)</span> - HS trả lời. GV chốt lại và đưa ra ghi nhớ. - Gọi HS đọc ghi nhớ *Lưu ý: Câu phủ định có thể dùng để biểu thị ý * Ghi nhớ: (SGK – 53) khẳng định trong các trường hợp sau: + Không thể không dời đổi -> Khẳng định : phải dời đổi. + Nó không phải không biết -> Khẳng định: nó có biết. -> Người ta gọi những trường hợp như trên là phủ định của phủ định.. II.Luyện tập. 1. Bài tập 1: a. Không có câu phủ định bác bỏ b. Cụ cứ tưởng...đâu -> Lời của ông giáo bác bỏ ý kiến, suy nghĩ của lão Hạc (Vì lão Hạc cho rằng con chó trách mình) mang ý nghĩa bác bỏ. Nhưng không phải là câu c. Không, chúng con ...đâu phủ định vì không chứa từ ngữ phủ định. -> Lời cái Tí bác bỏ ý kiến của chị Dậu (Vì nó tưởng mẹ nhường cho mình ăn là sợ mình đói). 2. Bài tập 2: - GV nêu ra yêu cầu * Các câu a,b,c không mang ý phủ - Gọi HS đọc các đoạn trích đinh mặc dù có chứa các từ ngữ phủ HS suy nghĩ, trả lời. - GV nhận xét: Những câu phủ định này có điểm định: a. Không đặc biệt là: b. Không a. Không phải là không b. Không ai không c. Chẳng. Hoạt động 3:Thực hành - Gọi HS đọc yêu cầu và các ngữ liệu G?: Trong các câu trên, câu nào là câu phủ định bác bỏ? Vì sao? H: HĐ ĐL GV: Phần c, còn câu “Hai đứa...nữa” cũng. c. Ai chẳng -> khi đó ý nghĩa của cả câu phủ định là khẳng định chứ không còn phủ định nữa. * Đặt câu:. G?: Hãy đặt những câu không có từ ngữ phủ định mà có ý nghĩa tương đương với những câu trên? H: HĐ ĐL. a. Câu chuyện có lẽ chỉ là 1 câu chuyện hoang đường nhưng lại có ý nghĩa. b. Tháng 8...vàng, ai cũng từng ăn. c. Từng qua thời thơ ấu ở Hà Nội, ai cũng có 1 lần... G?: So sánh những câu mới đặt với những -> Ý nghĩa không hoàn toàn giống câu đã cho về mặt ý nghĩa? nhau, mặc dù nội dung biểu đạt không H; So sánh có gì thay đổi. 3. Bài tập 3: - Gọi HS nêu yêu cầu của BT. Câu trở thành: “Choắt chưa dậy được, G?: Nếu thay từ phủ định “không” bằng nằm thoi thóp”. “chưa” thì phải viết lại câu này như thế nào? ( ý nghĩa của câu đã thay đổi).
<span class='text_page_counter'>(60)</span> G?: Câu nào phù hợp với truyện hơn? Vì + Chưa: phủ định rằng đến 1 thời điểm sao? nào đó có thể có. H: XĐ + Không: Phủ định rằng không thể có được nữa. -> Câu văn của Tô hoài phù hợp hơn, vì sau đó Dế Choắt tắt thở. => Không nên thay đổi. Bài tập 4:Cả 4 câu đều ko phải là câu phủ định, nhưng đc dùng để biểu thị ý phủ định: bác bỏ. - Đẹp gì mà đẹp gì mà đẹp! Dùng để phản bác ý kiến khẳng định một cái gì đó đẹp. - Làm gì có chuyện đó! Dùng để phản bác tính chân thực của một thông báo hoặc nhận định, đánh giá. Những câu còn lại HS tự làm. Bài tập 5:- Không thể thay thế quên = GV Hướng dẫn không; chưa = chẳng. HS: Làm ở nhà. Bài tập 6: Nam tình cờ gặp Bình, kêu lên: Làm ở nhà. - Lâu quá, tớ không thấy cậu! Bình cười: - Làm gì có chuyện đó! - Hoạt động 4. Củng cố-- Học bài theo theo quá trình phân tích ví dụ. Hoạt động 5: Hướng dẫn học bài: - Học thuộc ghi nhớ, làm BT4, 5. - Chuẩn bị tiết sau: Soạn bài Hịch tướng sĩ. - Kiểm tra vở luyện viết của 3 HS. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Ngày soạn: 06/01/2015 Ngày dạy: 09& 10/02/2015 TUẦN 25 : Tiết 93+94- Văn bản: HỊCH TƯỚNG SĨ. (Trần Quốc Tuấn) A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Sơ giản về thể Hịch..
<span class='text_page_counter'>(61)</span> - Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài Hịch tướng sĩ. - Tinh thần yêu nước,ý chí quyết thắng kẻ thù xâm lược của quân dân nhà Trần. - Đặc điểm văn chính luận của Hịch tướng sĩ. 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu một văn bản viết theo thể Hịch. - Nhận biết được không khí thời đại sục sôi thời Trần ở thời điểm dân tộc ta chuẩn bị cuộc kháng chiến Mông - Nguyên xâm lược lần thứ hai. - Phân tích được nghệ thuật lập luận, cách dùng các điển tích, điển cố trong văn bản nghị luận trung đại. 3. Thái độ: Giáo dục lòng tự hào về tinh thần y/n và có ý thức tôn kính các vị anh hùng dân tộc. B.Chuẩn bị: - Thiết bị: Máy chiếu, tài liệu về tác giả, tác phẩm, tranh ảnh. - H/s: Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của thầy. C. Các hoạt động dạy – học 1. Tổ chức lớp. 2. Kiểm tra: ?Nhận xét của em về nội dung, ý nghĩa cũng như cách lập luận của VB “Chiếu dời đô”? 3.Tổ chức các hoạt động: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Học bộ môn Lịch sử lớp 7, các em đã thấy được những khó khăn mà nhân dân ta gặp phải sau cuộc khắng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên lần thứ nhất (1258) và nhất là khi cuộc kháng chiến lần 2 sắp nổ ra. Trước tình thế đó, vào tháng 9 năm 1284, trong cuộc duyệt binh lớn ở Đông Thăng Long, Trần Quốc Tuấn đã công bố bài “ Hịch Tướng Sĩ” để khích lệ tinh thần yêu nước, trung nghĩa, quyết chiến quyết thắng kẻ thù của các tướng sĩ dưới quyền.. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 2:Đọc- Hiểu văn bản G?: Qua chuẩn bị bài ở nhà, em hãy giới thiệu đôi nét về tác giả và hoàn cảnh ra đời của VB này? -> HS trả lời. - GV bổ sung thêm: TQT là người có phẩm chất cao đẹp, có tài năng văn võ song toàn, là người có công lao to lớn trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên lần 2 (1285) và lần 3 (1287 – 1288). Sau khi được phong là “Quôc công tiết chế” thống lĩnh toàn bộ quân đội và trước khi quân Mông – Nguyên sang xâm lược lần hai, lúc đó lực lượng ta đã rất mạnh nhưng trong triều có một số quan lại có tư tưởng cầu hoà, dao động. Vì vậy TQT đã viết “Hịch tướng sĩ” để. Nội dung I- Tìm hiểu chung 1. Tác giả: -Trần Quốc Tuấn ( 1231?- 1300) ( Hưng Đạo Vương) Là một danh tướng kiệt xuất của dân tộc.. 2. Tác phẩm : - Viết vào khoảng năm 1285, trước cuộc kháng chiến chống quân NguyênMông lần 2..
<span class='text_page_counter'>(62)</span> kêu gọi, động viên họ.. - Chiếu tranh, ảnh chân dung. - Chiếu văn bản. GV: Hướng dẫn cách đọc: Đọc to, rõ ràng, mạch lạc, giọng đọc cần thay đổi linh hoạt phù hợp với từng đoạn. - GV đọc mẫu, gọi HS đọc tiếp. - Nhận xét cách đọc của HS G?: Em hiểu thế nào là thể hịch? GV: so sánh: Hịch và chiếu có những điểm giống và khác nhau:. 3. Thể loại: - Thể Hịch: Là thể văn thường được vua, chúa, tướng lĩnh viết để cổ vũ, thuyết phục, kêu gọi nhằm khích lệ tinh - Giống: Cùng là 1 loại văn ban bố công khai, thần. cùng là thể văn nghị luận, kết cấu chặt chẽ, lập - Kiểu văn bản: Nghị luận. luận sắc bén, có thể viết bằng văn xuôi, văn vần hoặc văn biền ngẫu. - Khác nhau: Về mục đích và chức năng: Chiếu dùng để ban bố mệnh lệnh, còn hịch dùng để cổ vũ, thuyết phục, kêu gọi nhằm khích lệ tinh thần, tình cảm.. - GV: tiếp tục cho HS giải nghĩa 1 số từ khó. G?: Dựa vào nội dung văn bản, em hãy cho biết VB chia làm mấy phần? Nội dung từng phần là gì? H: XĐ bố cục -Chiếu VB, ảnh khu di tích Côn Sơn- Kiếp Bạc.. 4. Bố cục:-> 4 phần: + P1: Từ đầu-> Còn lưu tiếng tốt. ( Nêu gương sáng trong lịch sử) + P2: Huống chi -> Vui lòng. ( Lột tả sự ngang ngược và tội ác của kẻ thù. Đồng thời nói lên lòng căm thù giặc). + P3: Các ngươi -> phỏng có được không. (Phê phán những sai lầm của tướng sĩ và chỉ ra hành động đúng) + P4: Đoạn còn lại (Lời kêu gọi). II. Tìm hiểu văn bản -Lệnh: Theo dõi VB G?: Tác giả đã nêu ra những tấm gương sáng 1. Nêu gương sáng trong lịch sử: - Kỉ Tín, Do Vu, Dự Nhượng, Thân nào? Khoái, Kính Đức, Cảo Khanh. - Chiếu ĐV. G?: Em có nhận xét gì về cách nêu của tác - Vương Công Kiên, Cốt Đãi Ngột Lang. giả? H: -> Nêu từ xa đến gần, từ xưa đến nay. G?: Khi nêu các tấm gương sáng, tác giả muốn nhấn mạnh điểm nổi bật nào ở họ? -> Nêu cao tinh thần vì vua, vì chủ, vì H: XĐ GV: Lấy dẫn chứng ở Trung Quốc là 1 thói nước..
<span class='text_page_counter'>(63)</span> quen của văn học trung đại. Các nhà văn VN thời đó thường lấy điển tích, điển cố TQ ra làm khuôn mẫu, làm hình ảnh chuẩn mực để so sánh. Chủ ý của tác giả ở đây là dùng biện pháp “Khích tướng” để khơi gợi sự nhiệt tình, sự xả thân của các tướng sĩ.. * Yêu cầu HS chú ý đoạn văn sau. G?: Nội dung chính của đoạn văn này là gì? H: XĐ G?: Sự ngang ngược và tội ác của giặc được lột tả như thế nào? - Chiếu ĐV H: Quan sát trả lời.. 2. Tội ác của giặc và nỗi lòng chủ tướng. * Tội ác của giặc: - Sứ giặc: + Ngênh ngang đi lại + Sỉ mắng triều đình + Bắt nạt tể phụ + Đòi ngọc lụa, thu vét vàng bạc... -> Hống hách, bạo ngược, khinh mạn, tham lam.. G?: Em có nhận xét gì về tội ác của giặc thông qua những dẫn chứng trên? H: NX G?: Tác giả dã dùng biện pháp nghệ thuật gì - NT: Ngôn từ gợi tả, lối nói ẩn dụ, khi khắc hoạ kẻ thù? giọng điệu mỉa mai ?: Tác dụng của biên pháp nghệ thuật này? -> coi chúng như loài cầm thú. H: Thảo luận nhỏ- trả lời. GV: Ông coi chúng như cú, diều, dê, chó, hổ đói...chẳng khác gì loài cầm thú. Tác giả đã hiểu thấu dã tâm của giặc, nhìn thấy rõ những hiểm hoạ mà chúng đang và sắp => Khinh thường, căm thù, đau xót, gieo cho nhân dân ta.... phẫn nộ. G?: Thái độ của TQT đối với bọn giặc? H: Trả lời. GV: Tác giả đã thể hiện lòng căm thù sâu sắc đối vơi bọn giặc khi ông tố cáo thái độ khinh mạn, ngạo nghễ và lòng tham của chúng. Đồng thời ông còn bộc lộ tình cảm, tâm sự của mình với các tướng sĩ dưới quyền.. * HS chú ý SGK G?: Trước những biểu hiện của kẻ thù, nỗi lòng của người chủ tướng được bộc lộ như thế nào? - Chiếu ĐV, ảnh. H: XĐ G?: Em có nhận xét gì về tâm sự được biểu hiện qua những câu văn trên? H: NX. * Tâm sự của TQT: - Quên ăn, vỗ gối - Ruột đau như cắt - Nước mắt đầm đìa. -> Nhấn mạnh nỗi đau lớn, lòng căm thù giặc sôi sục.hận thù của 1 trái tim.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> G?: Từ lòng uất hận tột cùng ấy, TQT muốn biến nó thành hành động như thế nào? G?: Qua những hành động ấy, em thấy TQT là người như thế nào? H: Lần lượt trả lời. G?: Đoạn văn này đã gây ấn tượng mạnh mẽ cho người đọc. Vì sao? XĐ biện pháp nghệ thuật? H: Giải thích. GV: Tác giả đã cường điệu hoá ở mức tối đa. vĩ đại. - Muốn: xả thịt, lột da, nuốt gan, uống máu quân thù, dẫu...cũng cam lòng. -> Có ý chí xả thân cứu nước.. - NT: Thể văn biền ngẫu, lối nói cường điệu, ước lệ, giọng điệu thống thiết. -> Phù hợp với ngôn từ, giọng điệu của những động từ mạnh để thể hiện sự tột cùng lo thể hịch. lắng, tột cùng đau xót và phẫn uất. 3. Phê phán những sai lầm của tướng - Gọi HS đọc từ: “Các ngươi.. được không?” sĩ và chỉ ra hành động đúng. - Chiếu ĐV G?: Nội dung chính của đoạn văn này là gì? H: XĐ * Khẳng định quan hệ chủ tướng G?: Mở đầu đoạn văn này, tác giả không phê phán các tướng sĩ ngay, mà đề cập đến điều gì? H: XĐ G?: Những chi tiết nào cho ta cảm nhận được mối quan hệ này? H:-> TL: Không có mặc thì ... Không có ăn thì... - Ân cần, chu đáo, cùng “đồng cam G?: Em có nhận xét gì cách cư xử của chủ cộng khổ”. tướng đối với các tướng sĩ? H: NX GV bình: Trần Quốc Tuấn đã lo cho tướng sĩ dưới quyền từ cái ăn,cái mặc đến phương tiện tác chiến, từ vật chất cho đến tinh thần, ở mọi -> Rất ân tình nơi, mọi lúc. Còn gì hơn thế nữa.. G?: Em có nhận xét gì về mối quan hệ này? G?: Theo em, TQT khẳng định mối quan hệ và tình cảm chu đáo, ân cần của mình đối với quân sĩ nhằm mục đích gì? -> Làm cơ sở -> sự trách mắng là có lí, xuất phát từ tình thương. GV: bình: chứng tỏ ông rất am hiểu tâm lí của tướng sĩ, ông đã rất khôn khéo nêu ra mối ân tình này để tướng sĩ của ông sau này dẫu có bị trách mắng cũng không cảm thấy bị tổn thương, * Phê phán những sai lầm: bởi tất cả chỉ xuất phát từ tình thương mà thôi.. G?: Tác giả đã chỉ ra những sai lầm nào?. - Chủ nhục: Không lo - Nước nhục: Không thẹn.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> H: XĐ. - Hầu giặc: Không tức - Bị sỉ nhục: Không căm.. G?: Các biểu hiện “Không lo”, “Không thẹn”, “không tức”, “không căm” tác giả đã phê phán thái độ gì của tướng sĩ? H: Trả lời. G?: Ngoài ra, tác giả còn chỉ ra và phê phán những sai lầm nào nữa? H: XĐ. ->Dùng từ ngữ phủ định-> Bàng quan, thờ ơ.. - Chọi gà, săn bắn, đánh bạc, uống rượu, nghe hát, vườn ruộng, vợ con, lo làm giàu... -> Ăn chơi hưởng lạc, vun vén cá G?: Em có nhận xét gì về những hành động nhân. trên? H: NX => Thái độ nghiêm khắc, phê phán cụ G?: Em có nhận xét gì về thái độ và cách phê thể, linh hoạt. phán của tác giả? H: NX GV: Thái độ phê phán của tác giả thật nghiêm khắc. Nhưng cũng thật linh hoạt, bởi khi thì ông nói thẳng, gần như sỉ mắng: “Không biết lo, không biết thẹn, không biết tức, không biết căm...” khi thì lại mỉa mai, chế giễu: “Cựa gà trống...giặc điếc tai” Sự bàng quan, thờ ơ trong cái nhìn của các tướng sĩ không chỉ bộc lộ sự nông cạn trong suy nghĩ của họ mà còn là thái độ “vong ơn bội nghĩa” trước mối ân tình của chủ. Sự ăn chơi hưởng lạc và vun vén cho cá nhân không chỉ là vô trách nhiệm mà còn táng tận lương tâm khi vận nước đang ngàn cân treo sợi tóc . Tác giả đã phê phán họ thật cụ thể, không bỏ qua 1 chi tiết nào.. G?: Cách phê phán như vậy có tác dụng gì? H:-> Đánh vào lòng tự trọng, khơi gợi, làm cho họ thức tỉnh. G?: Biện pháp nghệ thuật chủ yếu được sử - NT: Liệt kê, đối lập, điệp ngữ, câu dụng trong đoạn văn này? Tác dụng của nó? nghi vấn, biện pháp diễn đạt sóng đôi. H: XĐ -> Lời lẽ thêm mạnh mẽ, thuyết phục. G?: Để các tướng sĩ thêm thấm thía, tác giả đã chỉ ra và dự đoán hậu quả của những sai - Hậu quả: Nước mất nhà tan lầm trên như thế nào? Thanh danh mai một H: Trả lời. Tiếng xấu để đời G?: Tác giả nhấn mạnh sự mất mát, tổn.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> thương bằng cách nào? Nó có tác dụng gì? - NT: điệp cấu trúc “Chẳng những...mà H: XĐ còn” GV: Bao giờ Trần Quốc Tuấn cũng gắn quyền -> tăng sức thuyết phục, gắn liền quyền lợi của mình với quyền lợi của tướng sĩ. Cho lợi của chủ tướng với quân sĩ nên, việc phê phán không chỉ xuất phát từ quyền lợi của chủ mà còn vì quyền lợi chung của tất cả mọi người. -> sự phê phán có nghiêm khắc đấy, nhưng mà lại “Thấu tình đạt lí” -> Làm tăng sức thuyết phục, khiến các tướng sĩ phát huy thêm ý thức, trách nhiệm, danh dự, từ bỏ lối * Nêu ra hành động đúng: sống cầu an để chuẩn bị chiến đấu.. * Yêu cầu HS đọc thầm đoạn cuối P3. G?: Cho biết đoạn văn em vừa đọc có nội dung gì? G?: Tác giả đã nêu ra những hành động đúng nào? H: Lần lượt trả lời. G?: Để minh chứng đó là những hành động đúng, tác giả đã dẫn ra kết quả gì? H:-> Đánh được giặc, giữ được nước, còn nhà cửa và gia quyến. G?: Việc đưa ra lời khuyên, hành động đúng và kết quả như vậy nhằm mục đích gì? GV: Trong 2 đoạn văn, tác giả đã thuyết phục. - Phải lo xa, đề cao cảnh giác. - Tăng cường luyện tập võ nghệ.. -> Thể hiện ý chí quyết chiến, quyết thắng đối với kẻ thù. - NT: điệp từ, điệp ý tăng tiến, từ ngữ khẳng định-> giúp người nghe thấy rõ đúng, sai.. người nghe bằng lối nghị luận: dùng điệp ngữ và phép liệt kê so sánh. Hai đoạn văn nêu ra hai thế đối lập: một đằng thì nêu ra cái sai lầm, một đằng thì nêu ra hành động đúng, một đằng thì phê phán, một đằng thì động viên nên làm theo. -> Vì vậy không những các tướng sĩ dưới quyền của Trần Quốc Tuấn khi đó mà cả người đọc chúng ta cũng thấy rõ đúng-sai, phải-trái, nên 4. Lời kêu gọi. hay không nên lúc này. - Học tập, rèn luyện theo “Binh thư yếu. * HS đọc: “Nay ta chọn binh pháp...hết”. G?: Tác giả đã kêu gọi binh sĩ như thế nào? G?: Việc chỉ rõ hai con đường cho các tướng sĩ có tác dụng như thế nào? G?: Lời kêu gọi của Trần Quốc Tuấn có mục đích gì? GV: “Binh thư yếu lược” là cuốn sách chọn lọc. lược” - Khích lệ ý chí đánh giặc. -> Giúp binh sĩ từ bỏ lối sống cá nhân; động viên, cổ vũ tinh thần cho họ.. binh pháp của các nhà cầm quân nổi tiếng trong lịch sử. Trần Quốc Tuấn là một tướng giỏi, có tên trong cuốn sách và cũng là người có công -> Thái độ: dứt khoát, cương quyết, rõ biên soạn cuốn sách này.. ràng..
<span class='text_page_counter'>(67)</span> G?: Em có nhận xét gì về thái độ của tác giả thông qua lời kêu gọi trên? H: Trả lời G?: “Ta viết ra bài hịch này để các ngươi biết bụng ta”. Cảm nhận của em về giọng điệu và ý nghĩa của câu văn cuối? H: Cảm nhận. G?: Đặt mình vào vị trí của tướng sĩ, em có hành động gì? H:-> Bị thuyết phục, hưởng ứng. Hoạt động 3: Khái quát. G?: Những nét nổi bật về nghệ thuật của văn bản này? H: TL:. -> Giọng điệu tâm tình, bày tỏ tấm lòng vì dân vì nước.. III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật: + Cách lập luận chặt chẽ. + Lời văn gợi cảm, thống thiết. + Sử dụng phép liệt kê, so sánh, đối lập, điệp ngữ, điệp ý, câu hỏi tu từ, hình ảnh ẩn dụ khoa trương. G?: Sau khi học xong VB, em khắc sâu, ghi 2. Nội dung. nhớ được điều gì? *. Ghi nhớ (SGK – 61) - HS trả lời. GV đưa ra ghi nhớ. - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Chiếu một số hình ảnh về khu di tích Côn Sơn- Kiếp Bạc Hoạt động 4. Củng cố-GV nhắc lại kiến thức cơ bản của tiết học. Hoạt động 5: Hướng dẫn học bài: - Đọc lại VB, học nội dung cơ bản trong vở ghi. - Học thuộc ghi nhớ - Chuẩn bị tiết sau: Hành động nói. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Ngày soạn: 22/02/2015 Ngày dạy: 25/02/2015 Tiết 95- TV: HÀNH ĐỘNG NÓI A- Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Hiểu khái niệm hành động nói. - Các kiểu hành động nói thường gặp. 2. Kĩ năng: - Xác định được hành động nói. - Tạo lập được hành động nói phù hợp mục dích giao tiếp..
<span class='text_page_counter'>(68)</span> 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng hành động nói một cách chính xác. B.CHUẨN BỊ. - Gv: N/c, tài liệu, soạn bài. - H/s: Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của thầy. C- Tiến trình các hoạt động dạy – học 1. Tổ chức lớp. 2. Kiểm tra: ? Đặc điểm hình thức và chức năng câu phủ định- cho ví dụ? 3. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Trong đời sống của chúng ta, để tồn tại, con người chưa bao giờ ngừng hoạt động. Và các hình thức hoạt động (còn gọi là hành động) cũng rất đa dạng,nói năng cũng là một hành động của con người .. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 2: C2 kiến thức mới G:?- Gọi HS đọc. G?: Em hãy chỉ ra những câu nói của nhân vật Lí Thông? H:->TL: G?: Lí Thông nói với Thạch Sanh những lời ấy nhằm mục đích chính là gì? G?: Câu nào thể hiện rõ nhất mục đích ấy? H:-> TL: “Thôi, bây giờ...trốn ngay đi”. G?: Lí Thông có đạt được mục đích không? G?: Chi tiết nào nói lên điều đó? H:-> TL: “Chàng vội vã....kiếm củi nuôi thân”. G?: Theo em, Lí Thông đã thực hiện mục đích của mình bằng phương tiện nào? H: Trả lời G?: Nếu hiểu hành động là “Việc làm cụ thể của con người nhằm một mục đích nhất định” thì việc làm của Lí Thông có phải là hành động nói không? Vì sao? H:-> TL: Việc làm của Lí Thông chính là một. Nội dung I. Hành động nói là gì? 1. Ví dụ: “Con trăn ấy....lo liệu”. 2. Nhận xét: - Mục đích của Lí Thông: muốn đuổi Thạch Sanh đi, để cướp công của chàng. - LT đạt được mục đích.. - Phương tiện: Lời nói. => Hành động nói.. hành động nói, vì nó có mục đích, và mục đích đó đã được thực hiện thành công.. G?: Qua tìm hiểu ví dụ, em hiểu thế nào là hành động nói? - Hành động nói là hành động đc thực - H: trả lời. GV chốt lại và đưa ra ghi nhớ. hiện bàng lời nói nhằm mục đích nhất - Gọi HS đọc ghi nhớ1. định. GV: Nêu tình huống: * Ghi nhớ1: (SGK – 62). - Cô mời bạn....đứng dậy! - Cảm ơn! Mời em ngồi xuống!.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> G?: Em có nhận xét gì về hành động mà cô vừa thực hiện? H: trả lời. GV: Như vậy, cô đã dùng lời nói để điều khiển bạn... Chuyển ý: Vậy có những kiểu hành động nói nào? *Yêu cầu HS chú ý câu nói của Lí Thông ở VD trên. G?: Lời nói của Lí Thông gồm mấy câu? H:-> TL: 4 câu. G?: Ngoài mục đích lớn nhất là: đuổi Thạch Sanh đi để mình được hưởng lợi, mỗi câu trong lời nói của Lí Thông đều nhằm một mục đích nhất định. Những mục đích ấy là gì? H: Lần lượt XĐ GV: Như vậy ta có thể thấy mỗi câu đều thực. II/ Một số kiểu hành động nói thường gặp: 1. Ví dụ 1:. - Câu 1-> Trình bày. hiện một hành động nói khác nhau. - Câu 2-> Đe doạ G?: Chỉ ra các hành động nói trong đoạn - Câu 3-> Khuyên bảo trích 2? - Câu 4-> Hứa hẹn H:-> TL: G?: Cái Tí nói mấy câu? 2. Ví dụ 2: H:-> TL: 5 câu + Vậy thì bữa sau con ăn ở đâu? G?: Cho biết mục đích trong mỗi hành động + Con sẽ ăn.....thôn Đoài. nói của cái Tí? + U nhất định......Trời ơi! G?: Mục đích hành động nói của chị Dậu? H: Lần lượt trả lời. * Lời của cái Tí: GV: Tóm lại, cùng là lời nói của 1 nhân vật, - Câu1, 2, 3: -> Hỏi diễn ra cùng 1 hoàn cảnh. Nhưng mục đích của - Câu 4, 5:-> Bộc lộ cảm xúc. từng câu khác nhau dẫn đến hành động nói cũng * Lời của chị Dậu: khác nhau. - Con sẽ ăn ở...thôn Đoài. (Báo tin) G?: Qua phân tích VD1 và VD2, hãy liệt kê các kiểu hành động nói mà em đã biết? - HS trả lời. GV chốt lại và đưa ra ghi nhớ. - Gọi HS đọc ghi nhớ GV: Chúng ta đã biết, người ta thường dựa vào - Những kiểu hành động nói thường mục đích của hành động nói mà đặt tên cho nó. gặp: hỏi, trình bày, điều khiển, hứa Các em đã được học các kiểu câu phân loại theo hẹn, bộc lộ cảm xúc. mục đích nói rồi. Vì vậy: * Ghi nhớ2 : (SGK- 63) - Câu nghi vấn: thường dùng để thực hiện hành động hỏi. - Câu cầu khiến: thường dùng để thực hiện hành.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> động điều khiển. - Câu cảm thán: thường dùng để thực hiện hành động bộc lộ t/c, c/x - Câu trần thuật: thường dùng để thực hiện hành động trình bày. Ngoài ra, hành động nói cũng có thể diễn ra bằng cử chỉ, điệu bộ (lắc đầu, gật đầu, bĩu môi, phẩy tay, nhún vai...) Tuy nhiên dạng điển hình III.Luyện tập. của hành động nói vẫn là bằng lời nói.. 1. Bài tập 1: - Trần Quốc Tuấn viết “Hịch tướng sĩ” nhằm mục đích: + Khích lệ lòng yêu nước, căm thù giặc và ý chí giết giặc của quân sĩ. + Khích lệ tướng sĩ học tập theo cuốn “Binh thư yếu lược”. - Câu văn tiêu biểu: “Nếu các ngươi biết chuyên tập sách này, theo lời dạy bảo của ta, thì mới phải đạo thần chủ; Nhược bằng khinh bỏ sách này, trái lời dạy bảo của ta, tức là kẻ nghịch thù”. 2. Bài tập 2: - GV nêu ra yêu cầu a.- Bác trai...chứ? (Hỏi) - Gọi HS đọc các ngữ liệu - Cảm ơn cụ...thường. (Cảm ơn) - Chia HS thành 2 nhóm, yêu cầu: - Nhưng xem ra...lắm (Trình bày) + Nhóm 1: Phần a - Này, bảo bác ấy...(Cầu khiến). + Nhóm 2: Phần c - Các nhóm thảo luận, ghi kết quả ra vở. Thời - Chứ nằm ở đây...(Bộc lộ t/c, c/x) - Vâng, cháu cũng...(Xác nhận) gian thảo luận và ghi kết quả: 10 phút. - Yêu cầu trình bày thành 2 cột: hành động - Nhưng để cháo nguội...(Trình bày) - Nhịn suông...(Bộc lộ t/c, c/x) nói (Ghi câu nói tương ứng) và mục đích. - Thế thì phải giục...(Cầu khiến) - Đại diện các nhóm nêu kết quả. c.- Cậu Vàng....ông giáo ạ! (Báo tin) - GV nhận xét, thống nhất đáp án. - Cụ bán rồi? (Hỏi) - Bán rồi! (Xác nhận) - Họ vừa bắt xong (Thông báo) - Thế nó cho bắt à? (Hỏi) - Khốn nạn...(Bộc lộ t/c, c/x) - Ông giáo ơi! (Bộc lộ t/c, c/x) - Nó có biết gì đâu!(Bộc lộ t/c, c/x) * Phần b. cho HS về nhà làm. - Nó thấy ...mừng. (Tả) - Tôi cho...cơm.(Kể) - Nó đang ăn... lên.(Kể). - Gọi HS đọc đoạn trích. 3. Bài tập 3: Hoạt động 3: Thực hành - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - GV hướng dẫn học sinh làm. - Gọi HS trả lời từng câu. - GV nhận xét, chữa..
<span class='text_page_counter'>(71)</span> G?: Hãy tìm 3 câu có chứa từ “Hứa”? - Câu1: “Anh phải hứa với em....chúng - HS trả lời. ngồi cách xa nhau” (Điều khiển) - Gọi 2 HS lên xác định kiểu hành dộng nói - Câu2: “Anh hứa đi.” (Ra lệnh) trong 3 câu đó ( điền vào bảng). - Câu3: “Anh xin hứa.” (Hứa hẹn). - GV nhận xét, chữa. - Hoạt động 4. Củng cố-Hướng dẫn học bài: - Đọc kĩ quá trình tìm hiểu ví dụ - Học thuộc ghi nhớ - Làm tiếp BT2 phần b. - Chuẩn bị bài CTĐP phần tập làm văn. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. . Ngày soạn: 23/02/2015 Ngày dạy: 26&28/02/2015 Tiết 96- TLV: Chương trình địa phương:. LUYỆN TẬP VIẾT VĂN BẢN TM VỀ - DI TÍCH LỊCH SỬ- VĂN HOÁ,DANH LAM THẮNG CẢNH YÊN BÁI A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Qua tiết học giúp học sinh hiểu biết thêm về di tích, danh thắng địa phương. - Củng cố kiến thức về kiểu văn bản thuyết minh, đặc biệt là thuyết minh một di tích hoặc một danh thắng. - Tích hợp với kiến thức của các môn địa lí, lịch sử và giáo dục công dân.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> 2. Kĩ năng: - Biết cách tìm hiểu về một di tích, danh thắng. - Rèn kĩ năng đọc bản đồ, xác định vị trí địa lí, địa hình… - Rèn kĩ năng ghi nhớ sự kiện lịch sử. 3. Thái độ: - Có ý thức trân trọng, giữ gìn và bảo tồn các giá trị văn hóa vật thể và phi vật thể của quê hương, đất nước. - Bồi đắp lòng tự hào, yêu mến quê hương. - Tích hợp với các phân môn Lịch Sử, Địa lý để tìm tư liệu cho bài thuyết minh. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Bài soạn. - Tài liệu tham khảo. - Máy chiếu. - Bảng phụ, bút màu. - Tranh ảnh, băng hình… 2. Học sinh: - Nội dung tiết học - Tìm và đọc tài liệu tham khảo theo dặn dò của giáo viên. C. Tiến trình các hoạt động dạy – học 1. Tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Muốn thuyết minh về 1 danh lam thắng cảnh, ta cần phải chuẩn bị tri thức như thế nào? Bài văn có bố cục ra sao? 3. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Nói đến di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, có thể hiểu là di tích lịch sử, cách mạng, văn hoá, hoặc cảnh trí quê hương như: sông ngòi, núi, đầm, ruộng...Khái niệm “Địa phương” ở đây cũng được hiểu rộng ra là xã, huyện, tỉnh nơi các em đang sinh sống.. - Hoạt động 2: Lựa chọn đối tượng thuyết minh HĐ của GV và HS - GV: Tổ chức cho HS kể tên các di tích, danh thắng HS đã đến tham quan, đọc tài liệu, hoặc mới chỉ biết tên. - GV: Tổ chức cho HS trao đổi nhóm tìm, kể tên và lựa chọn đối tượng thuyết minh của nhóm. - HS : Thảo luận nhóm : Tìm, kể tên các di tích, danh thắng ở địa phương, lựa chọn đối tượng thuyết minh. (Thông tin về di tích, danh thắng của tỉnh Yên Bái các em đã được học ở lớp 6 tiết 71: Chương trình địa phương: Di tích, danh- thắng Yên Bái) - Đại diện nhóm trình bày sản phẩm - Nhóm khác nhận xét - GV nhận xét chung và định hướng đối tượng thuyết minh - Chiếu tranh ảnh về vùng hồ Thác Bà và khu di tích. Nội dung 1: Lựa chọn đối tượng thuyết minh. 1. Vùng hồ Thác Bà 2. Đền Đông Cuông.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> lịch sử đền Đông Cuông cho học sinh tham khảo thông tin. - Tích hợp bảo vệ môi trường sinh thái vùng hồ Thác Bà. Bảo vệ di sản văn hóa vật thể và phi vật thể. - Hoạt động 3: Luyện tập xây dựng dàn bài, bài văn thuyết minh về một di tích hoặc một danh thắng. HĐ của GV và HS Nội dung *GV yêu cầu HS nhớ lại các phương pháp thuyết 2: Luyện tập xây dựng dàn bài minh, cách làm bài văn thuyết minh và những lưu ý cần thiết khi thuyết minh về một di tích, danh thắng. + Các phương pháp: Nêu định nghĩa, giải thích, liệt kê, nêu ví dụ, dùng số liệu, so sánh, phân tích. + Có thể đan xen với thuật, kể, tả và biểu cảm. *. Lưu ý: - Cần có những tư liệu cụ thể về di tích, danh thắng như: nguồn gốc, không gian, thời gian, giá trị của di tích, danh thắng… - Cần có sự khảo sát, điều tra bằng nhiều nguồn để có được những tư liệu cần, đủ và chính xác. - Cần vận dụng tổng hợp, linh hoạt các phương pháp thuyết minh nhưng cũng cần xác định phương pháp chính. - Cần có thái độ tình cảm đúng đắn khi thuyết minh. - Có thể sử dụng các phương thức biểu đạt tả, thuật, kể, các biện pháp nghệ thuật để thuyết minh di tích, danh thắng. - Có thể giả định về đối tượng đọc văn bản thuyết minh để lựa chọn vai giao tiếp và ngôn ngữ của văn bản. - Cần xây dựng dàn bài chi tiết trước khi viết bài. - Có thể có thêm kênh hình: ảnh, tranh về di tích hoặc danh thắng.. - GV chiếu các hình ảnh, thông tin về vùng hồ Thác Bà và di tích đền Đông Cuông nhằm cung cấp cho HS những kiến thức cần thiết. - GV: Tổ chức cho HS xây dựng dàn bài và tìm ý: - HS: HĐ theo nhóm sử dụng kĩ thuật “khăn trải bàn” để tìm ý cho bài văn. - HS tích hợp kiến thức để xây dựng dàn bài. + Môn Lịch sử: Quá trình hình thành nguồn gốc, lịch sử di tích, danh thắng ở địa phương + Môn Địa lý: Vị trí địa lý, địa hình, đặc điểm của di tích hoặc danh thắng ở địa phương. + Môn Giáo dục công dân: Bảo vệ di sản và bồi.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> đắp cho học sinh tình yêu quê hương, đất nước. - HS tổng hợp và trình bày kết quả của nhóm. - GV nhận xét và kết luận trong dàn bài cần phải đảm bảo những yêu cầu: a, Mở bài: - Giới thiệu khái quát về di tích hoặc danh thắng. + Đền Đông Cuông là một di tích lịch sử, văn hóa nổi tiếng của tỉnh Yên Bái. + Đền Đông Cuông là một trong hai ngôi đền lớn nhất vùng thượng lưu sông Hồng. Hoặc: + Hồ Thác Bà là một danh thắng nổi tiếng của tỉnh Yên Bái với “đứa con đầu lòng” trong ngành thủy điện đó là thủy điện Thác Bà và hàng trăm đảo xanh lớn nhỏ… + Hồ Thác Bà được mệnh danh là “Viên ngọc giữa đại ngàn Tây Bắc”. b, Thân bài: - Giới thiệu chi tiết về di tích hoặc danh thắng. *Về vị trí địa lí, đặc điểm: (Tích hợp với môn địa lí ) *Về nguồn gốc, lịch sử hình thành: (Tích hợp với môn lịch sử) *Về vai trò, ý nghĩa, tiềm năng và triển vọng: (Tích hợp với môn giáo dục công dân (Nếu thuyết minh về đền Đông Cuông thì trong phần này phải thuyết minh rõ về: - Giá trị văn hóa. - Giá trị tín ngưỡng. - Giá trị nghệ thuật. - Giá trị du lịch.) c, Kết bài: - Thể hiện thái độ, tình cảm, trách nhiệm của mình, tuyên truyền, kêu gọi mọi người có thái độ, trách nhiệm phát huy các giá trị văn hoá của di tích, danh thắng. (Tích hợp với môn giáo dục công dân). Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò HĐ của GV và HS *. Củng cố: + GV có thể dùng câu hỏi đánh giá bằng hình thức vấn đáp trong quá trình luyện tập, củng cố các kiến thức và kĩ năng viết bài văn thuyết minh đã học để HS vận dụng vào viết bài. a, Mở bài - Giới thiệu khái quát về di tích hoặc danh thắng. + Đền Đông Cuông là một di tích lịch sử, văn hóa nổi tiếng của tỉnh Yên Bái. + Đền Đông Cuông là một trong hai ngôi đền lớn nhất vùng thượng lưu sông Hồng…… Hoặc: + Hồ Thác Bà là một danh thắng nổi tiếng của tỉnh Yên Bái với “đứa con đầu lòng” trong ngành thủy điện đó là thủy điện Thác Bà và hàng trăm đảo xanh lớn nhỏ… + Hồ Thác Bà được mệnh danh là “Viên ngọc giữa đại ngàn Tây Bắc”…... b, Thân bài: - Giới thiệu chi tiết về di tích hoặc danh thắng. *Về vị trí địa lí, đặc điểm: (Tích hợp với môn địa lí )- *Về nguồn gốc, lịch sử hình thành: (Tích hợp với môn lịch sử) *Về vai trò, ý nghĩa, tiềm năng và triển vọng: (Tích hợp với môn giáo dục công dân). c, Kết bài: - Mỗi người cần có ý thức giữ gìn, bảo vệ và phát huy những di tích và cảnh đẹp của quê hương, đất nước. + Thêm tự hào và yêu mến quê hương - mảnh đất ruột thịt của mỗi người dân Việt Nam..... (Tích hợp với môn giáo dục công dân). Nội dung 3. Câu hỏi đánh giá và bài tập:.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> văn thuyết minh về di tích lịch sử – văn hoá hoặc một danh lam - thắng cảnh địa phương. - HS lần lượt trả lời nhanh. ? 1. Yêu cầu cơ bản của bài văn thuyết minh về một di tích lịch sử – văn hoá hoặc một danh lam thắng cảnh là gì ? ? 2. Người viết cần có những điều gì để viết được bài văn thuyết minh hay về di tích, danh thắng của quê hương mình ? ? 3. Những nội dung gì cần có ở phần mở bài, thân bài và kết luận của bài văn thuyết minh về một di tích, danh thắng? Hoạt động 5: Hướng dẫn học bài: - HS viết bài ở nhà theo nhóm: Vận dụng kiến thức liên môn để viết. - Bài tập về nhà: Viết bài văn thuyết minh theo nhóm về 1 di tích hoặc 1 danh thắng ở địa phương chú ý tích hợp liên môn để tìm kiếm thông tin. - Gv đưa thêm tình huống dành cho đối tượng học sinh giỏi: Một nhóm bạn ở Hà Nội đi thực tế đến Yên Bái. Em được cử làm người giới thiệu về quê hương mình cho các bạn ấy. Hãy viết thành một bài văn giới thiệu về quê hương Yên Bái. - Chuẩn bị tiết sau: Soạn bài Nước Đại Việt ta - Kiểm tra vở bài tập của 3 HS RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Ngày soạn: 23/02/2015 Ngày dạy: 26&28/02/2015 TUẦN : 26 Tiết 97- Văn bản: NƯỚC ĐẠI VIỆT TA ( Trích “Bình Ngô đại cáo” – Nguyễn Trãi) A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Sơ giản về thể Cáo. - Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của “Bình Ngô đại cáo”. - Nội dung tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về đất nước, dân tộc. - Đặc điểm văn chính luận của Bình Ngô đại cáo. 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu một văn bản viết theo thể Cáo. - Nhận ra thấy được đặc điểm của văn nghị luận. 3. Thái độ: Thể hiện sự kính trọng, khâm phục những vị anh hùng dân tộc. B. Chuẩn bị:.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> - Thiết bị: Máy chiếu, Tìm tài liệu, tranh ảnh. C. Tổ chức các hoạt động dạy – học 1. Tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ:?Cảm nhận của em sau khi học xong Vb “Hịch tướng sĩ” của TQT? 3. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Trong chương trình ngữ văn7, các em đã được làm quen với tác giả Nguyễn Trãi qua văn bản “Bài ca Côn Sơn”- được ông sáng tác trong thời gian ông lui về Côn Sơn ở ẩn. Hôm nay, chúng ta sẽ lại 1 lần nữa được gặp lại ông trong 1 cương vị, một sứ mạng lịch sử vô cùng quan trọng và mới mẻ qua việc tìm hiểu VB: “Nước Đại Việt ta”.. Hoạt động của GV và HS. Nội dung. Hoạt động 2: Đọc – Hiểu văn bản. G?: Dựa vào những kiến thức đã học ở lớp 7, em hãy giới thiệu ngắn gọn về Nguyễn Trãi? H: Nhớ và trả lời. - Chiếu ảnh Nguyễn Trãi, Lăng thờ. GV: Nguyễn Trãi (1380 -1442) hiệu là Ức Trai, con. I/ Tìm hiểu chung. 1. Tác giả: - Nguyễn Trãi (1380 -1442) hiệu là Ức Trai, con của Nguyễn Phi Khanh. - Ông là nhà văn, nhà quân sự, chính trị lỗi lạc. Là danh nhân văn hoá thế của Nguyễn Phi Khanh, quê gốc ở thôn Chi Ngại, xã giới. Cộng Hoà, huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương, sau dời đến làng Nhị Khê huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây. ông tham gia khởi nghĩa lam Sơn và có vai trò rất lớn bên Lê Lợi. Nguyễn Trãi trở thành 1 nhân vật lịch sử lỗi lạc, toàn tài hiếm có. Nhưng cuối cùng ông đã bị giết hại rất oan khốc và thảm thương vào năm 1442. Mãi đến năm 1464, mới được vua Lê Thánh Tông giải oan. Nguyễn Trãi để lại 1 sự nghiệp văn chương đồ sộ ông là người VN đầu tiên được UNESCO công nhận là danh nhân VH thế giới (năm 1980).. - Chiếu đền thờ Nguyễn Trãi ở Côn Sơn G?: Tác phẩm được viết trong hoàn cảnh 2. Tác phẩm nào? vào thời gian nào? GV:-> Tháng 11/1406 nhà Minh xâm lược nước ta. - Viết vào khoảng năm 1428 do Đến năm 1418, Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa chống Nguyển Trãi thừa lệnh Lê Lợi viết để giặc Minh ở Lam Sơn- Thanh Hoá. Đến cuối năm công bố quyền độc lập dân tộc sau đại 1427 thì giành thắng lợi. Nguyễn Trãi cùng Lê Lợi thắng quân Minh. sát cánh bên nhau từ những ngày đầu khởi nghĩa cho đến ngày giành thắng lợi,-> Nguyễn Trãi đã thừa lệnh Lê Lợi viết bài “Bình Ngô đại cáo” vào khoảng năm 1428 để ban bố cho nhân dân cả nước biết sự nghiệp bình Ngô phục quốc của đất nước ta đã giành thắng lợi.. - Chiếu VB bằng chữ Hán, ảnh Nguyễn Trã, đoạn trích. GV: Đọc với giọng trang trọng, chậm rãi,.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> nhấn mạnh một số từ ngữ quan trọng, nhịp 4/3, giọng khẳng định, tự hào. Gv đọc mẫu, gọi HS đọc. * Thể loại: G?: VB này được viết theo thể loại nào? - Thể Cáo: là thể văn nghị luận cổ G?: Hãy cho biết đặc điểm của thể cáo? So sánh với thể Hịch? H: trả lời * So sánh hịch với cáo: - Đều là thể văn nghị luận cổ, thường được vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng, thường được viết bằng văn biền ngẫu... - Hịch được dùng để cổ động, thuyết phục, hoặc kêu gọi đấu tranh, còn cáo dùng để công bố 1 chủ trương hay 1 kết quả để mọi người cùng biết.. GV: “Bình Ngô đại cáo” nguyên văn gồm có 4 phần: - P1: Nêu luận đề chính nghĩa - P2: Lập bảng cáo trạng tội ác của giặc Minh - P3: Phản ánh quá trình cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ ngày đầu gian khổ đến khi thắng lợi. - P4: Tuyên bố kết thúc, khẳng định nền độc lập vẵng chãi, đất nước mở ra kỉ nguyên mới và nêu lên bài học lịch sử.. Đoạn trích “Nước Đại Việt ta” nằm ở * Vị trí đoạn trích: - Đoạn trích “Nước phần đầu bài cáo. Đại Việt ta” nằm ở phần đầu bài cáo. G? Vb có thể chia thành mấy phần? * Bố cục: 3phần - 2 câu đầu: Nêu luận đề chính nghĩa. - 8 câu tiếp: Chân lí về việc tồn tại độc lập củ quyền của Đại Việt. * Gọi HS đọc 2 câu đầu. - 6 câu cuối: Sức mạnh nhân nghĩa. G?: Hãy cho biết nội dung 2 câu trên? II/ Tìm hiểu văn bản ?: Thế nào là nhân nghĩa? 1. Nguyên lí nhân nghĩa: ?: Với Nguyễn Trãi, cốt lõi của tư tưởng nhân nghĩa ở đây là gì? - Nhân nghĩa: Yên dân: làm cho dân H: giải thích yên ổn, hạnh phúc G?: Em hãy giải thích rõ: yên dân, trừ bạo có Trừ bạo: trừ diệt giặc nghĩa như thế nào? Minh xâm lược. G?: Nếu hiểu “Yên dân” là giữ yên cuộc sống cho dân, điếu phạt là thương dân trừ bạo, thì dân ở đây là ai? kẻ bạo ngược là ai? H: -> Dân: là dân nước Đại Việt ta. Kẻ bạo ngược: là quân xâm lược nhà Minh. G?: Em có nhận xét gì về tư tưởng nhân.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> nghĩa mà Nguyễn Trãi đề cập ở đây? -> Rất rõ ràng nhưng cũng rất mới mẻ. GVbình: Nhân nghĩa vốn là một học thuyết cuả nho gia, nói về quan hệ đối xử giưã người với người. Nhưng đến Nguyễn Trãi, nó được nâng lên, được mở rộng ra. Ông không coi nhân nghĩa là 1 vấn đề chung chung, mà rssts rõ ràng. Nó không còn ở trong phạm vi quan hệ người với người nữa, mà là giữa các quốc gia, các dân tộc. Nhân nghĩa trái với bạo ngược, nhân nghĩa là tình thương và lẽ phải hướng về phía đất nước, phía nhân dân. -> Gắn liền với yêu nước, chống xâm. G?: Từ việc xác định mục đích, bản chất của lược. nhân nghĩa, em hiểu gì về cội nguồn của nhân nghĩa? (Nhân nghĩa gắn liền với điều => Cuộc kháng chiến chính nghĩa, phù gì?) hợp với lòng dân. ?: Vậy cuộc kháng chiến này có tính chất như thế nào? H: Khái quát Chuyển ý: cũng chính vì tư tưởng nhân nghĩa gắn liền với yêu nước, chống ngoại xâm mà mạch văn của bài cáo dường như đã được khơi, và đã bắt đầu tuôn chảy.. 2. Khẳng định chủ quyền, độc lập - Chiếu 8 câu thơ. DT * HS đọc 8 câu tiếp theo. - Quyền độc lập: G?: Những câu bạn vừa đọc khẳng định điều + Quốc hiệu gì? + Nền văn hiến lâu đời. G?: Tác giả đã dựa vào những yếu tố nào để + Lãnh thổ riêng khẳng định chủ quyền độc lập của DT ta? + Phong tục riêng H: Quan sát, trả lời + Lịch sử riêng + Chế độ, chủ quyền riêng + Nhân tài. G?: Em có nhận xét gì về những yếu tố được đưa ra? -> Tạo nên sức mạnh của chính nghĩa. H:-> Rất cơ bản và chủ đạo để khẳng định 1 quốc gia độc lập. G?: Những chứng cớ này đã tạo nên điều gì? - Chiếu một số hình ảnh các công trình nổi tiếng của VN qua các thời đại. G?: Những chứng cớ đó có sức thuyết phục không? Vì sao? -H:> Có. Vì dựa vào lịch sử có sẵn, không hề.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> mang tính hão huyền. - NT: Liệt kê, so sánh đối lập GV: bình ngắn => Nước Đại Việt tồn tại là hiển nhiên, G?: Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật như 1 chân lí khách quan. gì đặc sắc? Tác dụng của nó? H : Trả lời GVbình: Năm 1077, Lí Thường Kiệt đã viết bài thơ “Nam quốc sơn hà”- đây được coi là “bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên” của đất nước ta, trong đó, Lí Thường Kiệt đã khẳng định chủ quyền về mặt lãnh thổ và nêu cao ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước mọi kẻ thù xâm lược. Và gần 400 năm sau, Vb “Bình Ngô đại cáo” - VB được coi là “bản tuyên ngôn độc lập thứ hai” đã ra đời. Nếu như trong “Nam quốc sơn hà” Lí Thường Kiệt mới chỉ khẳng đinh chủ quyền của DT ở lãnh thổ riêng, hoàng đế riêng và nền độc lập riêng thì ở “Bình ngô đại cáo” quan niệm về chủ quyền của DT đã có sự tiến bộ rất nhiều.....(chỉ bảng) Và hơn thế nữa, nếu trong “NQSHà”. LTKiệt cho rằng chủ quyền là do “Sách trời”, do thần linh, thì đến bây giờ N.Trãi đã khẳng định: Nó là do sức mạnh DT, dựa trên tư tưởng nhân nghĩa. Chuyển ý: Và để minh chứng rõ hơn, để khẳng định độc lập chủ quyền của DT ta là do sức 3. Những chứng cớ lịch sử: mạnh chính nghĩa, N.Trãi đã kể ra một loạt những chứng cứ lich sử thật tiêu biểu.. - Chiếu đoạn cuối. * HS đọc thầm đoạn cuối . G?: Nguyễn Trãi đã dẫn ra những sự kiện và chứng cớ lịch sử nào? H: Tìm trả lời. - Lưu Cung-> thất bại - Triệu Tiết-> tiêu vong - Toa Đô-> bắt sống - Ô Mã-> giết tươi -> Quân ta đều đại thắng. Bọn giặc đều thất bại nhục nhã. -> Khẳng định sức mạnh của chính G?: Kết quả của các sự kiện đó? nghĩa, của độc lập, chủ quyền và lòng ?: Việc dẫn ra một loạt các chứng cớ như tự hào dân tộc. trên nhằm mục đích gì? H: Trả lời - NT: Sử dụng câu văn biền ngẫu, lập G?: Sức mạnh ấy, lòng tự hào ấy đã được thể luận chặt chẽ, chứng cứ hùng hồn. hiện qua biện pháp nghệ thuật nào? GV: Ở đây có 2 câu văn biền ngẫu, mỗi câu có 2 vế sóng đôi rất tương xứng. Các câu văn biền ngẫu này đã làm nổi bật các chiến công của ta và thất bại của địch; tạo sự cân đối nhịp nhàng cho câu văn.. G?: Hai câu cuối của trích đoạn này tiếp tục.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> khẳng định với chúng ta điều gì? H:-> Tiếp tục khẳng định độc lập của nước ta và tự hào về truyền thống đấu tranh vẻ vang được ghi lại đầy đủ trong sử sách nước ta. => Một DT có quốc hiệu, có nền văn hiến, lãnh thổ, phong tục, lịch sử...đều riêng biệt, tồn tại ngang hàng với các quốc gia, lãnh thổ khác. Điều hiển III. Tổng kết nhiên đó đã được tuyên bố 1 cách đầy tự hào. Vì vậy 1. Nghệ thuật: - Viết theo thể văn biền ngẫu. VB như 1 bản TNĐL. - Hoạt động3: khái quát - Lập luận chặt chẽ, chứng cứ hùng G?: Từ nội dung VB “Nước Đại Việt ta”, em hồn, lời văn trang trọng, tự hào. hiểu được điều gì về tác giả Nguyễn Trãi? -> Yêu nước:Có tư tưởng nhân nghĩa, tiến bộ 2. Nội dung. Giàu tình cảm và lòng tự hào DT... * Ghi nhớ (SGK - 69) G?: Qua tìm hiểu, em đã nắm bắt được điều gì về ND-NT của đoạn trích? - HS trả lời. GV đưa ra ghi nhớ Hoạt động 4. Củng cố: GV nhắc lại nội dung các phần cơ bản trong bài. - Đọc lại VB, học nội dung cơ bản trong vở ghi. Hoạt động 5:Hướng dẫn học bài:- Học thuộc ghi nhớ - Chuẩn bị tiết sau: Hành động nói (tiếp theo). - HS giỏi: Hoàn thiện tốt phần luyện tập, làm câu hỏi 5*. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Ngày soạn: 27/02/2015 Ngày dạy: 02/03/2015 Tiết 98- TV: HÀNH ĐỘNG NÓI. (tiếp). A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Phân biệt được hành động nói trực tiếp với hành động nói gián tiếp. - Cách dùng các kiểu câu để thực hiện hành động nói. 2. Kĩ năng: Sd các kiểu câu để thực hiện hành động nói có hiệu quả trong giao tiếp. 3. Thái độ: Có ý thức sd đúng các kiểu câu để thực hiện hành động nói. B. Chuẩn bị: C. Các hoạt động dạy – học 1. Tổ chức lớp. 2. Kiểm tra: ?Thế nào là hành động nói? Có những kiểu hành động nói thông dụng nào? 3. Tổ chức các hoạt động Hoạt động 1: Giới thiệu bài:GV nhắc lại kiến thức cũ để vào bài..
<span class='text_page_counter'>(81)</span> Hoạt động của GV và HS. Nội dung. Hoạt động 2:C2 kiến thức mới I. Cách thực hiện hành độnh nói: - Gọi HS đọc VD. 1. Ví dụ: G?: Các câu văn trong ví dụ trên thuộc kiểu 2. Nhận xét: câu gì? H: XĐ (Câu trần thuật) G?: Xác định hành động nói của những câu Câu ấy bằng cách đánh dấu + vào ô thích hợp và Mđích 1 2 3 4 5 đánh dấu – vào ô không thích hợp theo bảng? Hỏi H: lên bảng thực hiện Trình bày + + + Đ. Khiển + + Hứa hẹn Bộc lộ ... G?: Kết quả ở bảng trên đã phản ánh điều gì? -> Câu trần thuật H: KQ + dùng để trình bày: dùng trực tiếp GV: Cùng là câu trần thuật, nhưng chúng có thể + dùng để điều khiển: dùng gián tiếp. có những mục đích nói khác nhau và thực hiện những hành động nói cũng khác nhau.. G?: Dựa theo cách tổng hợp kết quả ở bài tập trên, hãy lập bảng trình bày quan hệ giữa các kiểu câu NV, CK, CT, TT với những kiểu hành động nói mà em biết? Cho VD minh hoạ? -> HS thảo luận nhỏ. G?: Qua tìm hiểu ví dụ, em hiểu rút ra nhận xét gì về cách thực hiện hành động nói? - HS trả lời. GV chốt lại và đưa ra ghi nhớ. - Gọi HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 3: Thực hành - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - GV hướng dẫn học sinh làm. - Gọi HS trả lời từng câu.. * Ghi nhớ: (SGK – 62). III.Luyện tập. 1. Bài tập 1: a. Các câu nghi vấn trong “Hịch tướng sĩ”: T Câu nghi vấn T. Mục đích. Cách dùng. 1 Từ xưa...không có? 2 Lúc bấy giờ... được không? 3 Lúc bấy giờ ... được không? 4 Vì sao vậy?. Khẳng định Phủ định Khẳng định Hỏi. Gián tiếp. Gián tiếp Gián tiếp Trực.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> G?: Vị trí của mỗi câu trong từng đoạn văn có liên quan như thế nào đến mục đích nói của chúng? H: TL. - Gọi HS đọc yêu cầu H: Thảo luận nhỏ, đd trả lời G?: Tìm những câu trần thuật có mục đích cầu khiến trong lời nói của Người?. G?: Hình thức diễn đạt ấy có tác dụng như thế nào trong việc động viên quần chúng? - Gọi HS đọc đoạn văn. G?: Hãy tìm các câu có mục đích cầu khiến trong đoạn trích trên? H: Hoạt động độc lập. tiếp 5 Nếu vậy... trời Phủ Gián đất nữa? định tiếp. b.Mối quan hệ giữa vị trí của câu với mục đích nói: - Câu 1: ở đầu VB, gắn với nội dung nêu gương sáng trong lịch sử. Vì vậy để tướng sĩ khâm phục, câu nghi vấn này được dùng với mục đích KĐ. - Câu 2: ở giữa VB, gắn với nội dung phê phán những sai lầm của tướng sĩ và chỉ ra hậu quả. Vì vậy câu nghi vấn được dùng với mục đích phủ định. - Câu 3: ở giữa VB, gắn với nội dung chỉ ra hành động đúng, cần làm theo nên câu NV được dùng để khẳng định - Câu 4, 5: ở cuối VB, gắn với nội dung chỉ rõ 2 con đường: sống và chết. Vì vậy 1 câu NV là câu hỏi, và 1 câu là phủ định. 2. Bài tập 2: *Các câu TT có mục đích cầu khiến: a. - Vì vậy....thống nhất tổ quốc. - Hễ còn...quét sạch nó đi. - Đồng bào...thắng lợi hoàn toàn. - Quân và dân...ruột thịt. b. - Điều mong muốn cuối cùng... cách mạng thế giới. * Tác dụng: Tạo ra sự đồng cảm sâu sắc, khiến cho những nguyện vọng của lãnh tụ trở thành nguyện vọng tha thiết của mỗi người. 3. Bài tập 3: * Các câu có mđ cầu khiến: - Dế Choắt: + Song anh có cho phép em mới dám nói... + Anh đã nghĩ thương em như thế...thì em chạy sang..
<span class='text_page_counter'>(83)</span> - Dế Mèn: + Được, chú mày cứ nói...nào. G?: Mỗi câu ấy thể hiện quan hệ giữa các + Thôi, im cái điệu ...ấy đi. nhân vật và tính cách như thế nào? * Mối quan hệ và tính cách: H: TL - Dế Choắt: yếu đuối nên cầu khiến nhã nhặn, mềm mỏng, khiêm tốn. - Dế Mèn: ỷ thế kẻ mạnh nên giọng điệu ra lệnh, ngạo mạn, hách dịch, Hoạt động 4. Củng cố. GV nhắc lại cách thực hiện hành động nói: + Thực hiện bằng kiểu câu có chức năng chính phù hợp với hành động đó: trực tiếp. + Thực hiện bằng kiểu câu khác: gián tiếp. - Đọc lại bài học theo quá trình tìm hiểu Hoạt động 5: Hướng dẫn học bài: - Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp BT4, 5 - Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập về luận điểm. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Ngày soạn: 1 /03/2015 Ngày dạy: 4/03/2015 Tiết 99- TLV: ÔN TẬP VỀ LUẬN ĐIỂM A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Nắm vững hơn nữa khái niệm về luận điểm. - Quan hệ giữa luận điểm với vấn đề nghị luận, quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận. 2. Kĩ năng: - Tìm hiểu, nhận biết, phân tích luận điểm. - Sắp xếp các luận điểm trong bài văn nghị luận. 3. Thái độ: HS thấy đc tầm quan trọng của bài học và có ý thức học tốt hơn. B.Chuẩn bị: - GV: Soạn bài, SGK, SGV. - Học sinh: Đọc trước bài,đọc lại SGK lớp 7 tập II Trả lời các câu hỏi vào vở soạn. C. Các hoạt động dạy – học 1. Tổ chức lớp. 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> 3. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động 1: Giới thiệu bài -G?: Trong chương trình Ngữ Văn lớp 7 và lớp 8, các em đã được học rất nhiều VB nghị luận.Vậy theo các em, những yếu tố nào tạo nên 1 bài văn nghị luận? - TL: Luận điểm, luận cứ (dẫn chứng, lí lẽ) và cách lập luận. - GV: Em trả lời rất đúng. LĐ, Lcứ và cách LL là đặc trưng cơ bản của bài văn nghị luận. Vậy các em đã có những hiểu biết đầy đủ về luận điểm chưa? Bài học hôm nay sẽ giúp các em tự đánh giá điều đó.. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 2:Ôn tập kiến thức G?: Dựa vào kiến thức đã học ở học kì II lớp 7, em hãy cho biết thế nào là luận điểm? -H:TL: G?: Đối chiếu vào SGK, em thấy đâu là câu trả lời rõ nhất? H: XĐ- TL: Câu c. (GV kết hợp nghi bảng) G?: VB “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” của Hồ Chủ Tịch có những luận điểm nào? H: XĐ. Nội dung I. Khái niệm luận điểm; 1. Luận điểm là gì?. - Là những tư tưởng, quan điểm, chủ trương cơ bản mà người nói (viết) nêu ra trong bài văn nghị luận. 2. Ví dụ: a. VB “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”. - LĐ1: Dân ta có một lòng nồng nàn yêu GV: Để chứng minh “dân ta có một lòng nồng nước.(LĐ xuất phát) nàn yêu nước, tgiả đã đưa ra 2 luận cứ: - LĐ 2: Bổn phận của chúng ta là phải + Lòng yêu nước trong lịch sử đem lòng yêu nước thực hiện vào công + Lòng yêu nước ngày nay. cuộc kháng chiến.(LĐ chính). G?: Đâu là luận điểm xuất phát dùng làm cơ sở triển khai vấn đề, và đâu là luận điểm chính dùng làm kết luận? HS chỉ ra. GV điền. G?: Em có nhận xét gì về vị trí của LĐ xuất phát và LĐ chính trong bài văn nghị luận? H:-> LĐ xuất phát thường nằm ở phần đầu VB, và LĐ chính thường nằm ở cuối VB. GV chốt: Trong VB nghị luận, luận điểm thường tạo thành một hệ thống, trong đó có luận điểm chính và luận điểm phụ, Luận điểm chính thường dùng làm kết luận của bài, là cái đích mà bài viết làm sáng tỏ. Còn LĐ phụ thường dùng làm luận điểm xuất phát, có vai trò nêu ra vấn đề.. G?: Một bạn cho rằng, bài “Chiếu dời đô” b. VB “Chiếu dời đô” của Lí Công Uẩn gồm hai luận điểm: + LĐ1: Lí do cần phải dời đô + LĐ2: Lí do có thể coi thành Đại La là kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời. Xác định luận điểm như vậy có đúng không? - Không phải luận điểm, chỉ là những.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> Vì sao? vấn đề. (Vì không đề cập đến tư tưởng, -H: Không đúng. quan điểm của người viết). G? Vậy hệ thống luận điểm của Chiếu dời đô là gì? Đâu là LĐ xuất phát, đâu là LĐ kết thúc? 1. Các triều đại trước đây đã nhiều lần thay đổi kinh đô để mưu toan nghiệp lớn, tính kế lâu dài. (Luận điểm cơ sở, luận điểm xuất phát). 2. Hai nhà Đinh, Lê không chịu dời đô nên triều đại ngắn ngủi, trăm họ phải hao tổn. 3. Thành Đại La là chốn tụ hội của 4 phương đất nước; cũng là nơi kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời. (luận điểm kết thúc).. G? Em có nhận xét gì về hệ thống luận điểm -> Trong bài văn NL: luận điểm chính trong bài văn nghị luận? (dùng làm kết luận của bài, là cái đích GVchốt: Như vậy các em cần phân biệt luận của bài viết), luận điểm phụ (dùng làm điểm với vấn đề. Bởi vấn đề thì lớn hơn, và luận điểm xuất phát hay luận điểm mở người ta cần phải dùng luận điểm thì mới làm rộng) sáng tỏ vấn đề được. II/ Mối quan hệ giữ luận điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị G?: Vấn đề đặt ra trong VB “Tinh thần yêu luận: nước của nhân dân ta” là gì? 1. Ví dụ 1: H: XĐ - Vấn đề: Tinh thần yêu nước của nhân G?: Nếu trong bài văn, Chủ tịch Hồ Chi dân ta. Minh chỉ đưa ra luận điểm “Đồng bào ta ngày nay có lòng yêu nước nồng nàn” thì có -> Không thể làm sáng tỏ nếu chỉ đưa ra làm sáng tỏ vấn đề đó không? 1 luận điểm. - Ví dụ 2: G?: Trong “Chiếu dời đô”, nếu Lí Công Uẩn chỉ đưa ra luận điểm “các triều đại trước đây đã nhiều lần thay đổi kinh đô” thì mục đích - Mục đích: Không đạt được. Vì: Chưa của nhà vua khi ban chiếu có thực hiện được đủ các chứng cứ để thuyết phục. không? tại sao? H: XĐ G?: Sau khi tìm hiểu 2 ví dụ, em rút ra được kết luận gì về mối quan hệ giữa luận điểm và vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận? HS trả lời. 2. Nhận xét. GVchốt: Qua tìm hiểu VD1 và VD2, các em thấy, để giải quyết vấn đề đặt ra trong bài văn nghị luận thì 1 - Luận điểm cần phải chính xác, rõ ràng, luận điểm vẫn còn chưa đủ, bởi nó thiếu tính toàn phù hợp với y/c giải quyết vấn đề và đủ diện, chưa đủ chứng cứ để thuyết phục người đọc để làm sáng tỏ vấn đề được đặt ra. người nghe. Do đó, khi làm văn, luận điểm ta đưa ra phải đầy đủ, chính xác, rõ ràng, phù hợp với vấn đề cần làm sáng tỏ thì mới có hiệu quả.. III/ Mối quan hệ giữa các luận điểm.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> GV: Nêu ra yêu cầu. trong bài văn nghị luận. Gọi HS đọc. 1. Ví dụ: - Cho HS trao đổi theo bàn (Dựa vào gợi ý phía dưới để lựa chọn). 2. Nhận xét: - Gọi đại diện một số bàn nêu kết quả. - Chọn hệ thống 1, vì: G?: Vì sao em chọn hệ thống LĐ1? + Chính xác + Sắp xếp theo một trình tự hợp lí. G?: Từ sự tìm hiểu trên, em rút ra kết luận gì về mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận? -> HS trả lời.(Hệ thống 2 có những luận điểm chưa chính xác (a,b), có luận điểm chưa phù hợp (c) nên luận điểm a ko thể làm cơ sở dẫn tới LĐ b. LĐ c ko liên kết đc với LĐ trước và sau nó. Do đó LĐ d ko kế thừa và phát huy đc kết quả của 3 LĐ trên-> Nếu viết theo hệ thống này, bài văn sẽ bị luẩn quẩn, các ý sẽ - Các LĐ vừa cần liên kết chặt chẽ, lại vừa có sự phân biệt với nhau và phải trùng lặp (ko rõ ràng, mạch lạc).. G?: Qua bài ôn tập này, em đã khắc sâu được những kiến thức gì về luận điểm? - HS trả lời. GV chốt lại và đưa ra ghi nhớ. - Gọi HS đọc ghi nhớ Hoạt động 3: Thực hành - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK G?: Đoạn văn các em vừa theo dõi nêu lên luận điểm: “Nguyễn Trãi là người anh hùng Dt” hay luận điểm: “Nguyễn Trãi như một ông tiên trong toà ngọc”? G?: Hãy giải thích sự lựa chọn của em? H: Giải thích. + Luận điểm: “NTrãi như 1 ông tiên trong toà ngọc” không chính xác vì cả đoạn văn không giải thích, chứng minh để làm rõ ý đó. Hơn nữa, tác giả cũng đã bác bỏ ngay ý đó trong đoạn văn này. + Luận điểm: “NTrãi là người anh hùng DT” là chính xác. Vì đoạn văn nêu ra nhiều chứng cứ để chứng minh điều đó như:chân đạp đất, đầu đội trời, tâm hồn lộng gió thời đại, thông cảm sâu xa với nỗi lòng dân chúng, suốt đời tận tuỵ, là khí phách Dt, tinh hoa DT, sự nghiệp và tác phẩm của ông là một bài ca yêu nước.... được sắp xếp theo 1 trình tự hợp lí. * Ghi nhớ: SGK -75. III.Luyện tập. 1. Bài tập 1:. - Luận điểm: Nguyễn Trãi là người anh hùng DT.. 2. Bài tập 2: - Vấn đề: Giáo dục là chìa khoá của tương lai (Nghĩa là GD góp phần mở ra tương lai cho loài người). * Chọn các luận điểm: 1, 2, 3, 4, 6, 7. - Gọi HS đọc yêu cầu và các LĐ đã cho. * Sắp xếp: GD giải phóng con người..và G?: Trước hết, em hãy cho biết vấn đề cần tiến bộ XH. làm sáng tỏ ở BT2 là gì? - Giáo dục có tác dụng...dân số, bảo vệ -H: Trả lời môi trường sống, tạo cơ sở cho sự phát.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> G?: Để làm rõ vấn đề trên, em sẽ chọn những LĐ nào ? - Gọi 1 HS lên bảng ghi các LĐ đã chọn - Gọi HS khác bổ sung (nếu thiếu) - GV nhận xét, chữa.. triển kinh tế. - Giáo dục đào tạo thế hệ người sẽ XD xã hội tương lai. Trẻ em hôm nay là thế giới ngày mai. - Bởi vậy, giáo dục là chìa khoá của tương lai, mở ra thế giới tương lai cho con người. -> Sắp xếp như trên để theo 1 trình tự hợp lí và làm sáng tỏ vấn đề nêu ra. Hoạt động 4. Củng cố: GV nhắc lại các kiến thức về luận điểm. - Đọc lại bài học theo quá trình tìm hiểu Hoạt động 5:Hướng dẫn học bài: - Học thuộc ghi nhớ. - Chuẩn bị tiết sau: Viết đoạn văn trình bày luận điểm. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Ngày soạn: 2/03/2015 Ngày dạy: 5&7/03/2015 Tiết 100- TLV: VIẾT ĐOẠN VĂN TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Nhận biết phân tích được cấu trúc của đoạn văn nghị luận. - Biết cách trình bày một luận điểm theo các cách: diễn dịch và quy nạp. 2. Kĩ năng: - Viết đoạn văn qui nạp, diễn dịch. - Lựa chọn ngôn ngữ diễn đạt trong đoạn văn nghị luận. - Viết đoạn văn nghị luận trình bày luận điểm có độ dài 90 chữ về một vân đề chính trị, xã hội. 3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong khi tập viết đoạn văn. B. Chuẩn bị: - Gv: Soạn bài, SGK, SGV. - H/s: Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của thầy. C. Các hoạt động dạy – học 1. Tổ chức lớp. 2. Kiểm tra: ?Thế nào là luận điểm? Nêu các yêu cầu về luận điểm trong một bài văn nghị luận? 3. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học để giới thiệu bài.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> Hoạt động của GV và HS Hoạt động 2:C2 kiến thức - Gọi HS đọc 2 đoạn văn a, b G?: Đâu là câu chủ đề (câu mang luận điểm) trong đoạn văn a? G?: Câu chủ đề được đặt ở vị trí nào? ?: Bằng hiểu biết của mình về cách trình bày nội dung trong đoạn văn, em hãy cho biết đoạn văn này được trình bày theo cách nào? H: lần lượt trả lời G?: Hãy phân tích cách quy nạp trong đoạn văn này? H: Trả lời.-> Cấu trúc:. Nội dung I/ Trình bày luận điểm thành 1 đoạn văn nghị luận. 1. Ví dụ 1: a. - Câu chủ đề (câu nêu luận điểm): “Thật là chốn hội tụ trọng yếu.....bá vương muôn đời”. -> Vị trí: cuối đoạn. => Trình bày theo cách quy nạp.. + Kinh đô cũ của Cao Vương + Vị trí: trung tâm trời đất + Địa thế: quý hiếm + Dân cư và muôn vật: thuận lợi. + Nơi thắng địa => Kết luận: xứng đáng là kinh đô bậc nhất.... G?: Em có nhận xét gì về cách lập luận ở đây? -> Luận cứ đưa ra toàn diện , đầy đủ; lập luận mạch lạc, chặt chẽ, giàu sức thuyết phục. G?: Đâu là câu chủ đề (câu mang luận điểm) của đoạn văn b? ?: Vị trí của câu chủ đề? ?: Với vị trí như vậy, đoạn văn được triển khai theo cách nào? H: Lần lượt trả lời G?: Hãy phân tích cách quy nạp trong đoạn văn trên? H:-> Sau khi nêu LĐ: “Đồng bào ta ngày nay...” để nói lên tinh thần yêu nước nồng nàn của đồng bào ta, tác giả đã lập luận bằng cách đưa ra các dẫn chứng và lí lẽ: + Theo lứa tuổi: cụ gì -> nhi đồng + Theo vùng miền: nước ngoài -> vùng bị tạm chiếm-. Miền ngược-> miền xuôi. + Theo vị trí công tác, ngành nghề, nhiệm vụ: những chiến sĩ, những công chức hậu phươưng, những phụ nữ, các bà mẹ chiến sĩ, nam nữ cong nhân và nông dân, đồng bào điền chủ.... G?: Em có nhận xét gì về cách lập luận? -> Vừa toàn diện, đầy đủ, vừa khái quát, cụ. b. - Câu chủ đề (câu nêu luận điểm): “Đồng bào ta ngày nay....ngày trước”. -> Vị trí: ở đầu đoạn => Cách viết: diễn dịch..
<span class='text_page_counter'>(89)</span> thể. GV: Qua tìm hiểu 2 đoạn văn a và b ta thấy: Mỗi luận điểm được trình bày thành 1 bài văn nghị luận. Trong đoạn văn trình bày luận điểm, câu chủ đề thường được đặt ở đầu tiên (đôi với đoạn diễn dịch) và ở cuối đoạn (đối với doạn quy nạp).. 2. Ví dụ 2: - Gọi HS đọc đoạn văn trang 80 G?: Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 7, em hãy cho biết lập luận là gì? -H: -> Lập luận là cách sắp xếp các luận cứ (dẫn chứng và lí lẽ) để làm sáng tỏ luận điểm. Lập luận phải chặt chẽ, hợp lí thì bài văn mới có sức thuyết phục.. - Luận điểm: “Cho thằng nhà giàu rước G?: Hãy tìm luận điểm của đoạn văn trên? chó vào nhà...chất chó đểu của giai cấp H: Xđ nó ra”. G?: Nhận xét về câu văn mang luận điểm và -> Vị trí: cuối đoạn. (cách viết quy nạp). cách trình bày đoạn văn? ?: Đoạn văn được lập luận theo cách nào? - Cách lập luận: tương phản. H: Trả lời GV: Tương phản được thể hiện ở chỗ: đặt chó bên người. đặt cảnh xem chó, quý chó, vồ vập mua chó, sung sướng hả hê với chó bên cạnh giọng “ chó má” với mẹ con chị D.. G?: Cách lập luận của đoạn văn trên có làm cho luận điểm trở nên sáng tỏ, chính xác và => Làm cho luận điểm sáng tỏ, chính có sức thuyết phục mạnh mẽ không? GV: Luận điểm sở dĩ có sức thuyết phục cao là nhờ xác, có sức thuyết phục cao. luận cứ. Nhưng sức thuyết phục của luận điểm sẽ mất đi hoặc giảm đi nếu luận cứ không chính xác, châm thực và đầy đủ. Nếu Nghi Quế không thích chó hoặc không “Giở giọng chó má với mẹ con chị D” thì sẽ không lấy gì làm căn cứ để chứng tỏ rằng “Cho thằng nhà giàu rước chó vào nhà.......ra”. G?: Em có nhận xét gì về việc sắp xếp ý trong đoạn văn vừa dẫn? G?: Nếu tác giả xếp nhận xét Nghị Quế - Cách sắp xếp luận cứ: rất chặt chẽ theo “Đùng đùng giở giọng chó má....”lên trên và 1 trình tự hợp lí. đưa nhận xét “Vợ chồng địa chủ....yêu gia súc” xuống phía dưới thìhiệu quả của đoạn văn sẽ bị ảnh hưởng như thế nào? H:-> Luận điểm sẽ trở nên mờ nhạt, lỏng lẻo hơn. Không còn được rõ ràng nữa.. G?: Trong đoạn văn, những cụm từ “Chuyện chó con”, “giọng chó má”, “Rước chó vào nhà”, “Chất chó đểu” được xếp cạnh nhau có -> Không thể thay đổi tuỳ tiện..
<span class='text_page_counter'>(90)</span> tác dụng gì? H:-> Làm cho sự trình bày luận điểm thêm chặt chẽ và hấp dẫn vì: Các cụm từ vừalàm rõ luận điểm, xoáy sâu vào luận điểm, vừa tô đậm thêm sự tương phản trong cách đối xử của vợ chồng Nghị Quế với người, với chó -> Càng nổi bật bản chất thú vật của chúng.. G?: Qua tìm hiểu VD1 và VD2, em rút ra được những kinh nghiệm gì khi trình bày luận điểm trong 1 đoạn văn nghị luận? - GV chốt lại, đưa ra nghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ, dặn học thuộc. Hoạt động 3: Thực hành - Gọi HS đọc yêu cầu và 2 câu văn. G?: Em hãy diễn đạt ý của 2 câu thành 2 luận điểm ngắn gọn? H: Độc lập trả lời. * Ghi nhớ: (SGK- 81) II/ Luyện tập: 1. Bài tập 1: a. Cần tránh lối viết dài dòng khiến người đọc khó hiểu. b. Nguyên Hồng thích truyền nghề cho bạn trẻ.. GV: Xác định luận điểm của đoạn văn dựa vào câu chủ đề (câu mang luận điểm). Vì vậy câu 2. Bài tập 2: mang luận điểm cần ngắn gọn, rõ ràng, sáng tỏ. - Luận điểm: Tôi thấy Tế Hanh là một. người tinh lắm. - Vị trí: ở đầu đoạn. - Các luận cứ: + Đã ghi lại đôi nét rất thần tình về cảnh sinh hoạt. + Làm người nghe thấy được cả những điều không hình sắc, không âm thanh... + Đưa ta vào 1 TG gần gũi thường ta chỉ thấy 1 cách mờ mờ... G?: Em có nhận xét gì về cách sắp xếp luận -> Cách sắp xếp luận cứ: theoi trình tự tăng tiến, cứ luậnc ứ sau biểu hiện 1 mức cứ và cách diễn đạt của đoạn văn? độ tinh tế cao hơn so với luận cứ trước. Nhờ cách ấy mà độc giả càng đọc càng thấy hứng thú không ngừng tăng thêm. => Cách diễn đạt: quy nạp. - Gọi Hs đọc yêu cầu 3. Bài tập 3: - Gọi 1 HS đọc đoạn văn mẫu G?: Em sẽ đưa ra những luận cứ nào và sắp - Các luận cứ của luận điểm ấy có thể được đưa ra và sắp xếp như sau: xếp theo trình tự như thế nào? + Văn GT được viết ra để cắt nghĩa và giảng giải cho mọi người hiểu luận điểm. + Giải thích càng rối ren, trừu tượng thì càng khó đạt được mục đích. + Ngược lại, GT càng dễ hiểu thì vấn đề càng sáng tỏ, người đọc càng dễ làm - HS đọc đoạn văn H: thảo luận nhỏ G?: Đoạn văn trình bày luận điểm gì? G?: Vị trí của câu mang luận điểm? ?: Đoạn văn sử dụng những luận cứ nào?.
<span class='text_page_counter'>(91)</span> theo. + Vì thế văn giải thích cần được viết sao cho dễ hiểu. Hoạt động 4. Củng cốGV nhắc lại: - Hai cách trình bày đoạn văn nghi luận: diễn dịch và quy nạp. - Tổ chức các luận cứ trong đoạn văn trình bày luận điểm: phải theo 1 trình tự hợp lí. - Đọc lại bài học theo quá trình tìm hiểu Hoạt động 5: Hướng dẫn học bài:: - Học thuộc ghi nhớ, làm BT3 - Sưu tầm 1, 2 đoạn văn nghi luận trình bày theo các cách đã học. - Chuẩn bị tiết sau: VB “Bàn luận về phép học”. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Ngày soạn: 2/03/2015 Ngày dạy: 5&7/03/2015. TUẦN 27 : Tiết 101- Văn bản: BÀN LUẬN VỀ PHÉP HỌC. (Luận học pháp) - Nguyễn Thiếp A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về tấu. - Quan điểm tư tưởng tiến bộ của tác giả về mục đích, phương pháp và mối quan hệ của việc học với sự phát triển của đất nước. - Đặc điểm hình thức lập luận của văn bản. 2. Kĩ năng: - Đọc, hiểu một văn bản viết theo thể tấu. - Nhận biết, phân tích cách trình bày luận điểm trong đoạn văn diễn dịch và qui nạp, cách sắp xếp và trình bày luận điểm trong văn bản. 3. Thái độ: Có nhận thức đúng đắn và thái độ tích cực trong học tập. B. Chuẩn bị: - Gv: Soạn bài, SGK, SGV. - H/s: Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của thầy. C. Các hoạt động dạy – học 1. Tổ chức lớp. 2. Kiểm tra: ?Đọc thuộc lòng đoạn trích “Nước Đại Việt ta” và cho biết tác giả đã khẳng định quyền độc lập của DT ta dựa trên những yếu tố nào? 3. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> Ở các tiết học vb trước, các em đã được làm quen với các dạng nghị luận trung đại như: chiếu, hịch, cáo. Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về thể tấu qua VB: “Bàn luận về phép học” trích trong một bài tấu dâng vua Quang Trung của tác giả Nguyễn Thiếp.. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 2:Đọc- Hiểu văn bản G?: Qua chuẩn bị bài ở nhà, em hãy giới thiệu đôi nét về tác giả và hoàn cảnh ra đời của tác phẩm? GV: Nguyễn Thiếp (1723-1804) là người học rộng hiểu sâu, từng làm quan dưới triều Lê và sau đó ra giúp Quang Trung dựng nước. Ông được mọi người kính trọng, gọi là “La Sơn phu tử” (tức bậc thầy lớn ở La Sơn- Hà Tĩnh). Tháng 8/1791 ông dâng lên vua Quang Trung bản tấu gồm 3 điều: + Đức quân (đức của nhà vua): mong nhà vua 1 lòng tu lấy đức, lấy sự học vấn mà tăng thêm tài. + Dân tâm (lòng dân): Khẳng định lấy dân là gốccủa đất nước. Gốc có vãng, nước mới yên. + Học pháp (phép học) -> VB trong SGK được trích từ phần 3.. Nội dung I/ Tìm hiểu chung 1. Tác giả: Nguyễn Thiếp (1723-1804) là người học rộng hiểu sâu, từng làm quan dưới triều Lê và sau đó ra giúp Quang Trung dựng nước.. 2.Tác phẩm:Viết năm 1791 - Đoạn trích từ phần 3 của bản tấu.. * GV hướng dẫn cách đọc: Chậm, rõ ràng, giọng thành kính. - GV đọc mẫu, gọi HS đọc. - Giải thích từ khó: tam cương, ngũ thường, Chu Tử, tứ thư, ngũ kinh, chư sử. * Thể loại: G?: Nêu hiểu biết của em về thể tấu? S2? GV: Tấu có điểm giống và khác so với chiếu, hịch, - Thể tấu, một thể văn nghị luận cổ. cáo: + Giống: đều là thể văn nghị luận cổ, đều được viết bằng văn xuôi, văn vần hay văn biền ngẫu. + Khác: Chiếu, hịch, cáo là thể văn do vua hoặc chỉ huy viết, để ban bố mệnh lệnh hoặc công bố kết quả cho bề dưới được biết. Còn tấu thì lại do bề dưới viết để dâng lên bề trên (dâng lên vua). - Một số VB tấu nổi tiếng trong lịch sử: “Xuất sư biểu” của Khổng Minh “Thất trảm sớ” của Chu Văn An “Biểu trần tình” của Hoàng Diệu.. GV: VB “Bàn luận về phép học” thuộc loại VB nghị luận trình bày, đề nghi 1 vấn đề. ?: Vấn đề mà tác giả đề nghị ở đây là gì? H: Trả lời *. Bố cục: -> 3 phần: -> Vấn đề chủ trương, thuộc lĩnh vực GD-ĐT + P1: từ đầu-> điều ấy(Mục đích chân con người. chính của việc học) G?: Bố cục của đoạn trích? + P2: Nước Việt ta-> xin chớ bỏ qua. H: XĐ.
<span class='text_page_counter'>(93)</span> ( Bàn luận về phép học) + P3: Đạo học-> hết.(ý nghĩa và tác dụng G?: Tác giả dẫn câu châm ngôn:”Ngọc của việc học chân chính). không mài...rõ đạo” ngay ở đầu VB có ý III/ Tìm hiểu văn bản: nghĩa gì? 1. Mục đích chân chính của việc học. H:-> Dễ hiểu, tăng tính thuyết phục, tạo tiền đề để bàn về việc học. - Dùng hình ảnh ẩn dụ: câu châm ngôn: GV: Bằng cách nêu hình ảnh ẩn dụ quen thuộc “Ngọc không mài không sáng...” nhưng nhấn mạnh bằng cách nói phủ định 2 lần -> Nhấn mạnh = cách nói phủ định 2 lần. để thành khẳng định. Giống như ngọc càng mài càng sáng, vàng càng luyện càng trong.. G?: Đạo mà Nguyễn Thiếp muốn nói với chúng ta ở đây là gì? - Học để trở thành người biết rõ đạo, có H:-> Đạo là lẽ sống đúng, đẹp và là mối quan đạo đức. hệ XH giữa người với người. G?: Đối với tác giả, kẻ đi học trước hết là phải học điều gì? ?: Vậy em hiểu mục đích chân chính của việc -> Học để làm người. học là gì? H: Suy nghĩ trả lời. GV: Sau khi xác định mục đích chân chính của việc học, tác giả đã đưa ra lời bàn luận.. - HS chú ý đoạn văn trang tiếp theo G?: Đoạn văn tiếp theo có nội dung là gì? H: XĐ G?: Soi vào sử sách, tác giả đã chỉ ra những lối học lệch lạc, sai trái nào? H: trả lời. G?: Em hiểu như thế nào là lối học hình thức và cầu danh lợi? GV: Nghĩa là học thuộc lòng câu chữ nhưng không. 2. Bàn về cách học * Phê phán cách học sai lầm. - Học hình thức - Học cầu danh lợi -> Không hiểu nội dung, có danh mà không có thực chất.. hiểu nội dung, chỉ có danh mà không có thực (Hữu danh vô thực) mà được trọng vọng, lợi lộc, nhàn nhã.-> Nền chính học bị thất truyền là như thế. Không biết cả đến những điều giản đơn nhất, cơ bản nhất như tam cương, ngũ thường thì không thể là người biết trên dưới, biết làm người được, chứ nói gì đến làm quan.. G?: Hậu quả của lối học sai trái đó là gì? H: trả lời.. - Hậu quả: Chúa tầm thường, thần nịnh Trịnh như: Lê Cảnh Hưng, Lê Chiêu Thống, Trịnh hót, nước mất nhà tan. GV: Hậu quả thật khôn lường. Các vua Lê, chua. Sâm, Trịnh Khải...đều là những tên dâm loạn, bạo chúa, hèn nhát, tầm thường và bán nước.. G?: Em có nhận xét gì về lời bàn luận của.
<span class='text_page_counter'>(94)</span> tác giả? H: NX -> Lời bàn luận chân thật, thẳng thắn. - HS đọc “Cúi xin...bỏ qua” G?: Tác giả đã đưa ra những ý kiến nào để bàn về cách học? ?: Việc mở rộng trường lớp, thành phần học * Đề xuất cách học đúng nhằm mục đích gì? H:-> Mở rộng trường học, thành phần học là tạo - Mở rộng trường lớp cho người học 1 điều kiện rất thuận lợi. Đây là chủ - Mở rộng thành phần học. trương đúng đắn và tiến bộ của tác giả với tư cách - > Tạo điều kiện thuận lợi cho người là 1 nhà giáo dục lão thành. học. G?: Bên cạnh đó, tác giả còn đưa ra phương - Phương pháp học đúng: pháp học đúng đắn như thế nào? + Học theo Chu Tử H: Quan sát trả lời + Học tuần tự từ thấp đến cao GV: Tác giả chỉ rõ: lấy Chu Tử làm chuẩn, lấy tiểu + Học rộng nhưng phải biết hệ thống học làm căn bản, học tuần tự từ thấp lên cao, phải kiến thức. học rộng ra rồi tóm gọn, theo điều học mà làm. + Học đi đôi với hành. G?: Học như thế nhằm đạt mục đích gì? ?: Tác giả tin tưởng phép học do mình đề ra -> Nắm đc k. thức, học có chiều sâu. - Kết quả: có thể tạo nên điều gì? GV: Nếu biết được mục đích chân chính của việc + Đào tạo được người tài giỏi học, biết được cách học đúng đắn, thì từ đó sẽ hình + Giữ vững nước nhà. thành đạo học.. G?: Hãy chỉ rõ tác dụng của đạo học? G?: Tại sao nói: Đạo học thành thì sinh ra người tốt, học tích cực là cơ sở tạo ra người tài? -> HS trả lời. - Hoạt động3: Khái quát. G?: Đạo học có sức mạnh như thế nào mà làm cho triều đình ngay ngắn? H:-> Vì: Đạo học cải tạo con người. 3. Tác dụng của phép học: - Có được người tốt. - Triều đình ngay ngắn - Thiên hạ thịnh trị -> XH, đất nước ổn định và phát triển. III. Tổng kết:. 1. Nghệ thuật: - Lập luận: Đối lập 2 quan niệm về việc Cải tạo XH học bao hàm sự lựa chọn. Thúc đẩy XH phát triển theo hướng tích cực. - Luận điểm rõ ràng, lí lẽ chặt chẽ. G?: Đằng sau những lí lẽ bàn về tác dụng 2. Nội dung: của phép học, người viết đã thể hiện thái độ gì? -> Tin tưởng vào đạo học chân chính, kì vọng vào tương lai đất nước.. * Ghi nhớ: (SGK – 79). - GV chốt lại, đưa ra nghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ, dặn học thuộc. * Luyện tập: Gọi HS đọc yêu cầu GV: Hướng dẫn HS lập sơ đồ. Mục đích chân chính của việc học.
<span class='text_page_counter'>(95)</span> Phê phán những lệch lạc, sai trái của việc học. Khẳng định quan điểm, phương pháp học đúng đắn.. Tác dụng của việc học chân chính Hoạt động 4. Củng cố- Đọc lại VB, học bài theo quá trình tìm hiểu Hoạt đọng 5: Hướng dẫn học bài: - Học thuộc ghi nhớ. - Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập XD và trình bày luận điểm. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Ngày soạn: 06/03/2015 Ngày dạy: 9/03/2015 Tiết 102- TLV: TRẢ BÀI TLV SỐ 5 A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Nhận rõ ưu nhược điểm trong bài viết của mình về nội dung và hình thức trình bày. Từ đó củng cố thêm kiến thức về văn thuyết minh. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng hình thành dàn ý bài thuyết minh, sử dụng kết hợp các thể văn miêu tả, tự sự, biểu cảm và nghị luận trong bài văn thuyết minh một cách hợp lí. 3. Thái độ: Nghiêm túc, nghe nhận xét bài làm và có ý thức tự sửa lỗi. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Chấm, chữa bài, phân loại bài kiểm tra. Nhận xét, thống kê ưu, nhược điểm. C. Các hoạt động dạy – học 1. Tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Nhắc lại yêu cầu đề I/ Xác lập yêu cầu của đề bài * GV yêu cầu HS đọc đề bài Đề bài: Em hãy thuyết minh cách làm H: Xác định kiểu bài của đề văn trên? một loại bánh trong ngày tết cổ truyền. - Đối tượng thuyết minh? - Kiểu bài: Thuyết minh về một phương - Với đối tượng và kiểu bài như trên, bài pháp, cách làm. viết phải làm nổi bật nội điều gì? - Đối tượng: Một loại bánh -> Phải làm nổi bật phương pháp (cách Hoạt động 2: Nhận xét làm). G: Nhận xét chung: II/ Nhận xét: H: Lưu ý, sửa chữa. 1. Ưu điểm. ( Lập dàn ý.tham khảo) Về hình thức: A. Mở bài: Giới thiệu về chiếc bánh chưng..
<span class='text_page_counter'>(96)</span> B. Thân bài: * Nguyên liệu: (Đủ làm 10 bánh chưng) - Nếp: 4 kg. - Đỗ xanh: 0,5 kg. - Thịt ba chỉ: 0,5 kg. - Lá dong: 40 lá. - Gia vị: tiêu, hành củ, muối... - Kéo, khuôn, dây lạt... * Chuẩn bị: - Rửa sạch lá. - Thịt: rửa, thái, ướp gia vị. - Đỗ xanh: đãi sạch vỏ. - Gạo đãi sạch, ngâm. * Cách làm: - Gói. - Nấu. - Vớt ra, ép. * Yêu cầu thành phẩm: - Hình thức: bánh vuông, đẹp, màu lá xanh. - Chất lượng: bánh dẻo, thơm đặc trưng, có màu xanh. C. Kết bài: Suy nghĩ của em về cái bánh chưng và ý nghĩa của nó.. Đa số trình bày sạch đẹp, bố cụ rõ ràng, không sai chính tả. Về nội dung: + Nắm được đặc trưng của kiểu bài + Xác định đúng đối tượng + Sử dụng phương pháp phù hợp + Chuyển đoạn hợp lí + Đối tượng thuyết minh phong phú. 2. Hạn chế: Về hình thức: + Sai chính tả, viết tắt nhiều + Chữ viết xấu, ẩu, trình bày chưa khoa học. + Không tách ý, chuyển đoạn phù hợp Về nội dung: + Bài viết sơ sài, chưa đầy đủ. + Viết lan man, chưa toát ý. + Sử dụng từ ngữ chưa chính xác. + Diễn đạt còn vụng. + Một số em mở bài theo phương thức tự Hoạt động 3: Chữa lỗi. sự. *GV nêu câu văn có từ dùng sai để HS phát III. Chữa lỗi hiện. 1. Lỗi chính tả: * Gọi HS nêu cách sửa. 2. Lỗi dùng từ: * GV đọc chậm câu văn mắc lỗi 3. Lỗi diễn đạt: * HS lắng nghe và phát biểu, nêu cách sửa. Hoạt động 4: Trả bài GV- Đọc mẫu: chọn đọc 1 số bài tốt cho IV. Trả bài, gọi điểm: HS 2 bài: Loan, Trang: 8A; Trang, Hoàng: 8B - GV trả bài cho HS - Gọi điểm, ghi điểm vào sổ. - Tuyên dương một số bài làm tốt. Hoạt động 5. Củng cố- - GV nhắc lại bố cục của bài văn TM về một phương pháp và những lỗi cần tránh khi làm bài. Hoạt đọng 6: Hướng dẫn học bài: - Viết lại bài văn trên cơ sở đã chữa lại - Soạn bài luyện tập. - HS giỏi: Làm bài TM về cái nón. - HS Yếu: rèn chính tả. RÚT KINH NGHIỆM: ..............................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(97)</span> ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. . Ngày soạn: 8/03/2015 Ngày dạy: 11/03/2015 Tiết 103- TLV: LUYỆN TẬP. XÂY DỰNG VÀ TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM A.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Cách xây dựng và trình bày luận điểm theo phương pháp diễn dịch, qui nạp. Vận dụng trình bày luận điểm trong một bài văn nghị luận. 2. Kĩ năng: - Nhận biết sâu hơn về luận điểm. - Tìm các luận cứ, trình bày luận điểm thuần thục hơn. 3. Thái độ: Có ý thức trong việc trình bày luận điểm. B. Chuẩn bị: - Gv: Soạn bài, SGK, SGV. - H/s: Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của thầy. C. Các hoạt động dạy – học 1. Tổ chức lớp. 2. Kiểm tra: ?Có mấy cách trình bày đoạn văn nghị luận? đặc điểm của những cách trình bày đó? ?Cách sắp xếp nội dung các câu trong đoạn văn phải đạt yêu cầu gì? 3. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài: I/ Chuẩn bị ở nhà. - KT phần chuẩn bị. - HS chuẩn bị bài viết ở nhà theo đề bài trong SGK trang 82. - GV kiểm tra kĩ vở soạn của HS. - Gọi HS đọc lại đề bài trong SGK G?: Đề bài cần làm sáng tỏ vấn đề gì? -> Vấn đề: cần phải học tập chăm chỉ G?: Đối tượng viết cho ai? -> Các bạn học cùng lớp.
<span class='text_page_counter'>(98)</span> G?: Bài viết nhằm mục đích gì? -> Mục đích khuyên các bạn cố gắng học tập để đạt kết quả tốt. G?: Muốn đạt được mục đích trên ta phải làm gì? Hoạt động 2:Thực hành GV: Một bạn định đưa vào bài viết của mình những luận điểm như sau: - Gọi HS đọc hệ thống luận điểm. G?: Hệ thống luận điểm này có chỗ nào chưa chính xác? ?: Ngoài ra, hệ thống luận điểm trên đã đầy đủ chưa?. II/ Luyện tập trên lớp. 1.Xây dựng hệ thống luận điểm: a. Ví dụ: SGK-83 b. Nhận xét: - 1 số luận điểm có nội dung không phù hợp - Còn thiếu những luận điểm cần thiết.. GV: Vì còn thiếu những luận điểm cần thiết nên mạch văn có những chỗ bịu đứt đoạn và vấn đề không được làm sáng tỏ. Cần phải thêm 1 số luận điểm như: + Đất nước bao giờ cũng cần những người tài giỏi. + Người tài giỏi không tự nhiên mà có, mà phải trải qua quá trình học tập.. G?: Việc sắp xếp các luận điểm như VD1 đã hợp lí chưa? G?: Ta cần phải điều chỉnh, sắp xếp lại như thế nào? H: Suy nghĩ, lần lượt trả lời. - Cách sắp xếp: chưa theo trình tự hợp lí. * Sắp xếp lại (Sau khi đã thêm bớt và sửa chữa) + đất nước ta đang rất cần những người tài giỏi. + Quanh ta có rất nhiều tấm gương học tốt. + Muốn học tốt, trước hết phải chăm học + Thế mà 1 số bạn trong lớp còn chưa chăm học, làm thầy cô và cha mẹ rất lo buồn. + Nếu bây giờ các bạn càng ham vui chơi....càng khó có được niềm vui trong c/s. + Vậy các bạn nên bớt vui chơi, chịu khó GV: Giả sử em phải giúp bạn trình bày luận học tập chăm chỉ... điểm e thành 1 đoạn văn nghị luận. 2. Trình bày luận điểm: HS đọc lại luận điểm e và các câu văn trình a. Giới thiệu luận điểm e. bày luận điểm e. G?: Có thể dùng những câu nào giới thiệu luận điểm e? H: XĐ - Dùng câu 1, câu 3. GV: + Câu1 có tác dụng chuyển đoạn, nối đoạn,.
<span class='text_page_counter'>(99)</span> vừa giới thiệu được luận điểm mới -> Rất đơn giản mà dễ làm theo. + Câu 3: Không chỉ giới thiệu được luận điểm mới, nối với luận điểm trước đó mà còn tạo ra giọng điệu gần gũi, đối thoại trong văn nghị luận. + Câu 2 không phù hợp, bởi từ “do đó” ở đầu câu mang tính chất kết luận. Mà luận điểm d không phải là nguyên nhân để luận điểm e là kết quả.. G?: Em hãy nghĩ thêm một số câu giới thiệu luận điểm bằng cách khác? H:-> Nhưng rất đáng tiếc, đáng buồn là 1 số bạn trong lớp vẫn chưa thấy rằng... -> Một số bạn trong lớp lại phát biểu công khai... - Gọi HS đọc 4 câu trình bày luận điểm e. G?: Nên sắp xếp các luận cứ đó theo trình tự như thế nào để sự trình bày luận điểm được rành mạch, chặt chẽ? ?: Hãy giải thích tại sao sắp xếp như vậy là chính xác? H: Thảo luận nhỏ, trả lời - Gọi HS đọc yêu cầu phần c. G?: Theo em, nên viết câu kết đoạn như thế nào cho phù hợp với yêu cầu của bạn? H: Trả lời G?: Ngoài cách vừa nêu, em còn có thể kết thúc đoạn văn ấy theo cách nào khác nữa? -> HS trả lời.. b. Sắp xếp các luận cứ trình bày luận điểm e. - Sắp xếp như SGK là chính xác (Vì luận cứ trước dẫn tới luận cứ sau, luận cứ sau làm rõ ý luận cứ trước. Cuối cùng đi đến kết luận). c. Kết thúc đoạn.. Ví dụ: Lúc bấy giờ, các bạn có muốn vui chơi nữa, liệu có được không?. GV lưu ý: Việc viết câu kết đoạn như trên có thể có, có thể không tuỳ theo nội dung, kiểu loại của đoạn văn. Không nên quá gò bó,máy móc dẫn d. Cách trình bày: đến mất tự nhiên.. G?: Đoạn văn vừa viết theo cách trên là diễn - Quy nạp dịch hay quy nạp? Vì sao? ?: Có thể biến đổi cách trình bày từ quy nạp -> Có thể biến đổi thành diễn dịch. sang diễn dịch được không? 3. Trình bày phần chuẩn bị. - GV yêu cầu HS viết. Hoạt động 3: Thực hành nói - HS đã chuẩn bị ở nhà - GV gọi bất cứ 1 số em trình bày trước lớp. - HS khác nhận xét- bổ sung. - GV nhận xét chung. Hoạt động 4. Củng cố- GV nhắc lại các kiến thức trọng tâm của tiết học. - Đọc lại bài học theo quá trình tìm hiểu.
<span class='text_page_counter'>(100)</span> Hoạt động 5: Hướng dẫn học bài: - Theo trình tự luyện tập trên lớp, hãy tập viết ở nhà 1 đoạn văn để trình bày luận điểm “Đọc sách là công việc vô cùng bổ ích, vì nó giúp ta hiểu biết thêm về đời sống” - Chuẩn bị tiết sau: bài hội thoại RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Ngày soạn: 08/03/2015 Ngày dạy: 12&14/03/2015 Tiết 104- TV: HỘI THOẠI A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Nắm được vai xã hội trong hội thoại và mối quạn hệ giữa các vai trong quá trình hội thoại. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng xác định và phân tích các vai trong hội thoại. 3. Thái độ: - Biết xác định thái đọ đúng dắn trong quan hệ giao tiếp. B. Chuẩn bị: - Gv: Soạn bài, SGK, SGV. - H/s: Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của thầy. C. Các hoạt động dạy – học 1. Tổ chức lớp. 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của hs 3. Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Trong cuộc sống hàng ngày, người nào cũng có mối quan hệ xã hội rộng- hẹp- thân- sơ khác nhau. Những mối quan hệ này thường phức tạp và tinh tế: một người có địa vị cao trong XH nhưng về nhà lại chỉ là con cái. Ngược lại, một người là cha, là mẹ của một gia đình nhưng khi đến cơ quan lại chỉ là bạn bè đòng nghiệp. Những “vị trí” trong XH, trong cơ quan, trong gia đình ấy được gọi là các “vai” của mỗi người khi họ tham gia hội thoại. Để tìm hiểu kĩ hơn về vấn đề này, chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động của GV và HS .Hoạt động 2:C2 kiến thức mới. Nội dung. II/ Vai xã hội trong hội thoại. * Gọi HS đọc ví dụ trang 92-93. 1. Ví dụ: G?: Có những nhân vật nào tham gia đoạn 2. Nhận xét: hội thoại trên? -> Bé Hồng và người cô. G?: Quan hệ giữa các nhân vật tham gia hội thoại trong đoạn trích trên là quan hệ gì? Ai là vai trên, ai là vai dưới? ?: Cách xử sự của người cô có gì đáng chê - Quan hệ thứ bậc trong gia đình:.
<span class='text_page_counter'>(101)</span> trách? H: Lần lượt trả lời.. + Người cô: vai trên + Bé Hồng: vai dưới.. -> Có 2 điểm đáng chê trách. + Với quan hệ gia đình, đáng ra người cô phải yêu thương, đùm bọc, động viên khích lệ... vậy mà cô lại độc ác, gieo rắc vào đầu cháu những ý nghĩ.... + Với tư cách là người lớn tuổi, người cô phải ăn nói mẫu mực cho con cháu noi theo, đằng này người cô lại...... G?: Tìm những chi tiết cho thấy bé Hồng đã cố gắng kìm nén sự bất bình của mình để giữ thái độ lễ phép? H: Tìm -> Tôi cúi đầu không đáp. Tôi lại im lặng, cúi đầu xuống đất....cay cay. Cô tôi chưa dứt câu, ....không ra tiếng.. G?: Giải thích vì sao Hồng phải làm như vậy? H:-> Hồng phải làm như vậy vì biết rằng mình là người bề dưới, phải tôn trọng bề trên. G?: Qua tìm hiểu ví dụ, em hiểu vai xã hội là gì? - HS trả lời, GV chốt lại, đưa ra ghi nhớ. - Gọi HS đọc ghi nhớ. Ví dụ: Trong bữa cơm gia đình rất quen thuộc và phổ biến ở VN gồm: ông bà, bố mẹ, con. G?: Hãy xác định vai của từng người? - Người con: có 2 vai: Là con đối với bố mẹ Là cháu đối với ông bà. - Cha mẹ có 2 vai: Cha mẹ đối với con Con đối với ông bà. - Ông bà cũng có 2 vai: Cha mẹ đối với con Ông bà đối với cháu. GV: Quan hệ HX rất đa dạng, vì căn cứ vào tuổi tác, chức vụ, quan hệ...cho nên vai XH cũng phức tạp theo. Khi vai của mình trong hội thoại thay đổi thì cách xưng hô cũng thay đổi.. Hoạt động 3: Thực hành. - Gọi HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm bài. - HS từng em nêu kết quả. - GV nhận xét, thống nhất đáp án.. - Vai xã hội là vị trí của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc thoại. Vai xã hội được xác điịnh bằng các quan hệ xã hội. * Ghi nhớ: (SGK).. II. Luyện tập: 1. Bài tập 1: a. Thái độ nghiêm khắc: - Nay các ngươi nhìn chủ nhục mà không biết lo...phỏng có được không? - Giặc với ta là kẻ thù không đội trời.
<span class='text_page_counter'>(102)</span> chung...biết bụng ta. b. Thái độ khoan dung: - Các ngươi ở cùng ta...chẳng kém gì. - Nay ta bảo thật các ngươi...có được không? - Nay ta chọn binh pháp...nghịch thù. 2. Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. a. Vai XH của các nhân vật: - GV chia lớp thành 3 nhóm, giao nhiệm vụ: - Xét về địa vị XH: Ông giáo vai trên, + Nhóm 1: a lão Hạc vai dưới. + Nhóm 2: b - Xét về tuổi tác: Lão Hạc vai trên, ông + Nhóm 3: c. giáo vai dưới. - Các nhóm thảo luận 5 phút và ghi kết quả ra b. - Thái độ kính trọng của ông giáo: giấy nháp. Ông giáo gọi lão Hạc bằng “cụ”, mời - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. ngồi, mời hút thuốc, ăn khoai, uống - GV nhận xét, chữa. nước. - Thái độ thân tình: Nắm lấy vai lão Hạc, giọng điệu ôn tồn, xưng hô gộp “ông con mình”, xưng “tôi”. c. Thái độ lão Hạc: - Quý trọng: Gọi người đối thoại với mình là “ông giáo”, đáp là “vâng”, dùng từ “dạy” thay cho từ “nói”. - Thân tình: Xưng hô gộp là “hai chúng mình”. - Những chi tiết thể hiện sự không vui và giữ ý của lão Hạc: lão chỉ cười ‘đưa đà”, “cười gượng” và khéo léo từ chối việc ăn khoai, uống nước. Chứng tỏ lão vẫn giữ khoảng cách đối với ông giáo. Bài tập 3: Ví dụ: Các em thăm cô giáo ốm tới nơi G: Gợi ý tình huống cho hs. có bạn bè cô cũng tới thăm. H: Viết tình huống và phân tích vai xh. - Cô giáo thực hiện hai vai: với học sinh G: Gọi hs TL và nx. và với bạn bè của cô. G: KL. - Học sinh thực hiện một vai. Các bạn của cô thực hiện hai vai: Với bạn và học sinh của bạn. Hoạt động 4. Củng cố-- Em hiểu thế nào là vai xã hội? - Những căn cứ nào giúp ta xác định vai xã hội? Hoạt động 5: Hướng dẫn học bài: - Học nội dung cơ bản theo trình tự tìm hiểu. - Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 3 vào vở. - Chuẩn bị tiết sau: Soạn bài Thuế máu..
<span class='text_page_counter'>(103)</span> RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. . Ngày soạn: 08/03/2015 Ngày dạy: 12&14&16/03/2015 TUẦN 28: Tiết 105+106- Văn bản: THUẾ MÁU. (Trích “Bản án chế độ thực dân Pháp) - Nguyễn Ái Quốc A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Thấy được bản chất độc ác, giả nhân giả nghĩa, thủ đoạn bịp bợm của bọn thực dân Pháp qua việc dùng người dân các xứ thuộc địa làm vật hi sinh cho quyền lợi của mình trong các cuộc chiến tranh tàn khốc. Hình dung ra số phận bi thảm của những người bị bóc lột “thuế máu” theo trình tự miêu tả của tác giả. - Thấy rõ bút pháp lập luận sắc bén, trào phúng sâu cay của Nguyễn Ái Quốc qua văn bản chính luận. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn chính luận hiện đại, nhận ra nghệ thuật trào phúng sắc bén trong một văn bản chính luận. - Học cách đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn ngghị luận. 3.Thái độ: Tập thói quen viết một đoạn văn nghị luận. B. Chuẩn bị: - Giáo viên nghiên cứu SGK, SGV, tài liệu tham khảo, bài soạn. - Học sinh tìm hiểu SGK, STK, soạn bài theo hướng dẫn SGK. - Thiết bị: Máy chiếu, tranh ảnh,tài liệu có liên quan C. Các hoạt động dạy – học 1. Tổ chức lớp. 2. Kiểm tra: ?Trong văn bản “Bàn luận về phép học”, tác giả Nguyễn Thiếp đã chỉ ra lối học sai trái và bàn về cách học đúng như thế nào? 3. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Chiếu một số hình ảnh về cuộc CTTG lần thứ nhất, những mất mát đau thương của người dân. Hoạt động của GV và HS. Nội dung. - Hoạt động2: Đọc hiểu văn bản I/ Tìm hiểu chung: G:? Em hãy nêu vài nét về tác giả và tác 1. Tác giả: (SGK).
<span class='text_page_counter'>(104)</span> phẩm. H: Trả lời. - Chiếu ảnh Bác, tác phẩm. 2. Tác phẩm: - Tác phẩm gồm 12 chương và phụ lục, đoạn trích là chương 1. - Tác phẩm viết bằng tiếng Pháp, xuất * GV hướng dẫn cách đọc: Chậm, rõ ràng, bản ở Pari năm 1925, ở Hà Nội 1946. giọng kết hợp khi mỉa mai châm biếm, khi đau xót đồng cảm, khi căm hờn, phẫn nộ. - GV đọc mẫu, gọi HS đọc. - Giải thích từ khó: bản xứ, Ban-căng, Lính khố đỏ, công sứ, .... GV: “Thuế máu” thuộc kiểu VB nào? *Thể loại: Chính luận - phóng sự -> Nghị luận. (chủ yếu dùng lí lẽ và dẫn chứng để làm sáng tỏ vấn đề) -> Thuyết phục người đọc, người nghe. G?: Vấn đề “Thuế máu” được triển khai thành mấy luận điểm? * Bố cục: -> 3 luận điểm: H: XĐ + Chiến tranh và người bản xứ. G?: Em có nhận xét gì về bố cục của văn + Chế độ lính tình nguyện bản? + Kết quả của sự hi sinh. H:-> Sáng tạo, độc đáo, đầu-cuối đầy đủ, gây ấn tượng. G?: Em thấy cách đặt nhan đề “Thuế máu” và tiêu đề của cả 3 phần gợi cho người đọc suy nghĩ gì? H: Thảo luận nhỏ- trả lời. -> Tập trung người đọc người nghe vào giai đoạn l/sử 30-45, người dân thuộc địa bị thực dân Pháp bóc lột bằng mọi thứ thuế: thuế thân, thuế muối...mở các đồn điền cao su, cà phê...chính sách dùng người rất dã man, tàn bạo. Nhưng có 1 thứ thuế dã man nhất, đó là thực dân Pháp dùng chính xương máu của người dân bản xứ để làm công cụ chiến tranh-> Bóc lột thuế bằng máu. => Tác dụng: gây ấn tượng cho người đọc, vạch trần bộ mặt ghê tởm của chủ nghĩa thực dân.Cách đặt tên cho 3 phần như vậy cũng tạo sự mạch lạc.. G?: VB được viết theo phương thức biểu đạt nào? -H:-> Nghị luận kết hợp với TS và BC. II/ Tìm hiểu văn bản: - HS theo dõi phần đầu. G?: Để làm sáng tỏ luận điểm “Chiến tranh 1. Chiến tranh và người bản xứ: và người bản xứ” tác giả đã triển khai mấy luận cứ? H: XĐ.
<span class='text_page_counter'>(105)</span> -> 2 luận cứ: giọng điệu của bọn thực dân và số phận người dân các nc thuộc địa.. G? : Trước chiến tranh, người dân bản xứ * Giọng điệu của bọn thực dân: được gọi như thế nào? ?: Và đối với chúng, người dân thuộc địa chỉ biết có việc gì? ?: Cách gọi đó thể hiện thái độ gì của thực dân Pháp đối với nhân dân thuộc địa? H: Lần lượt trả lời Trước chiến tranh Khi chiến tranh GV: Trước khi chiến tranh thế giới lần 1 (1914- - Gọi: - Gọi: 1918) bùng nổ, chúng khinh miệt gọi người dân các +Bọn da đen bẩn + Con yêu nước thuộc địa là An-nam-mit, là bọn mọi đen bẩn + Bạn hiền thỉu.... Thế nhưng tên gọi ấy cũng chẳng tồn tại mãi, thỉu + Bọn An-nam-mit bởi vì cuộc “Chiến tranh vui tươi” đã xảy ra. - Chiếu một số hình ảnh của người dân bẩn thỉu - Chỉ biết kéo xe - Chiến sĩ bảo vệ trước Ctranh. công lí và tự do. G?: Tại sao tác giả lại dùng từ “chiến tranh tay, ăn đòn. -> Khinh miệt -> Ngợi ca vui tươi”? H:-> Vì chiến tranh TG lần 1, bọn thực dân nhằm bành chướng lãnh thổ, vơ vét của cải ở các nc thuộc địa-> rất vui tươi đối với chủ nghĩa thực dân. Nhưng để có được sự vui tươi, bọn chúng cũng cần phải có lính. Các em hãy cùng theo dõi.. - HS chú ý đoạn văn tiếp theo G?: Khi chiến tranh xảy ra, người dân thuộc địa được gọi với những cái tên như thế nào? ?: Cách gọi đó đã hàm chứa thái độ gì? ?: Tại sao người dân ở các nc thuộc địa từ địa vị hèn hạ bỗng dưng được coi trọng như vậy? H: Trả lời, giải thích. -> Vì TD Pháp muốn họ đi lính cho chúng. Bọn chúng tàn bạo, nhẫn tâm lợi dụng xương máu của nhân dân thuộc dịa để chết thay cho chúng - NT: Tương phản, đối lập; sử dụng trên chiến trường.. G?: Em có nhận xét gì về nghệ thuật và cách sử dụng từ ngữ của tác giả? G?: Qua những DT mang ý mỉa mai sâu cay đó, bộ mặt của bọn thực dân hiện lên như thế nào? H: XĐ GV: Tác giả đã chế giễu, mỉa mai cuộc chiến tranh này ngay từ đầu VB với các cụm từ được đặt trong dấu ngoặc kép. Thực chất, đây là cuộc chiến tranh đầy gian khổ và sự thực những người dân vẫn luôn. nhiều danh từ mang ý mỉa mai, châm biếm.. -> Giọng điệu giả dối, bịp bợm,thâm độc..
<span class='text_page_counter'>(106)</span> bị khinh miệt và đàn áp thẳng tay. Cái tên của họ trước và trong chiến tranh có thay đổi nhưng bản chất thì không thay đổi. Đó chỉ là những cái tên rỗng tuếch mà thôi. Họ vẫn là những công cụ chiến tranh. Chính cái mâu thuẫn ấy đã gây ra nụ cười mỉa mai. Tác giả chỉ rõ mâu thuẫn giữa danh hiệu và cái giá họ phải trả. Vậy số phận của học được miêu tả ra sao? * Số phận của người dân thuộc địa:. G?: Số phận của người dân các nước thuộc địa được miêu tả trên những phương diện nào? H:-> ở chiến trường và ở hậu phương. G?: Trên chiến trường, số phận của người đi lính được miêu tả như thế nào? GV: Cuộc chiến tranh đã đẩy người dân bản xứ đến. - Ở chiến trường: + Xa gia đình, quê hương + Phơi thây trên chiến trường + Chết khi vượt biển + Bỏ xác tại những vùng hoang vu cảnh thê thảm khi học phải xa gia đình, quê hương, + Bị tàn sát. bỏ cả mạng sống vì những mục đích vô cùng phi nghĩa. Họ bị biến thành những vật hi sinh cho lợi ích của kẻ cầm quyền.. - Ở hậu phương: G?: Ngoài ra, số phận của người dân bản xứ + Bị vắt kiệt sức trong các xưởng thuốc ở hậu phương cũng được giới thiệu như thế súng. + Nhiễm khí độc, khạc ra từng miếng nào? GV: Mặc dù không phải ra chiến trường nhưng phổi. cuộc sống của họ tại hậu phương cũng chẳng sung sướng hơn khi họ..... - Chiếu một số hình ảnh. G?: Để làm rõ số phận của người dân thuộc địa, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật - NT: Liệt kê nào? Tác dụng của nó? -> Làm nổi bật số phận thảm thương của H: XĐ người dân thuộc địa. GV: Tác giả chỉ rõ: “Tổng cộng có 70 vạn người....mình nữa”. Việc đưa ra số liệu cụ thể làm cho người đọc có sự tin cậy cao-> Tố cáo tọi ác của thực dân, gây lòng căm thù phẫn nộ của nhân dân các nước thuộc địa đối với chúng.. * GV Chiếu và giới thiệu 2 bức tranh. G?: Hãy cho biết, 2 bức tranh minh hoạ cho nội dung gì của VB? H: NX - Cảnh người dân thuộc địa kéo xe tay, quan “Phụ mẫu” ngồi trên xe, quát tháo... 2. Chế độ lính tình nguyện: - Cảnh người dân bị đàn áp bởi đòn roi.... * Gọi HS đọc lại phần II. G?: Luận điểm: “Chế độ lính tình nguyện” được hình thành bằng những luận cứ nào? H: XĐ.
<span class='text_page_counter'>(107)</span> - Những thủ đoạn, mánh khoé bắt lính - Phản ứng của những người bị bắt - Luận điệu của chính quyền thực dân.. G?: Mở đầu luận cứ thứ nhất, tại sao tác giả lại viết “Một bạn đồng nghiệp nói với chúng tôi...” ? -> Viết như vậy mang tính chất khách quan, không phải là ý của người viết đưa ra-> Phù hợp với lối viết phóng sự điều tra. G?: Những thủ đoạn, mánh khoé bắt lính của bọn thực dân được giới thiệu như thế nào? H: Trả lời. a. Những thủ đoạn, mánh khoé bắt lính:. - Những cuộc lùng ráp - Săn bắt, nhốt - Tóm người khoẻ mạnh nghèo khó trước, người giàu sau. - Doạ nạt, xoay xở, kiếm tiền những nhà giàu.. G?: Những người lính khốn khổ đó bị chúng gọi bằng cái tên gì? H: -> những “vật liệu biết nói”. GV: Cuộc chiến tranh thế giới đang diễn ra nóng bỏng. Bọn thực dân đã dùng mọi thủ đoạn dã man, tàn bạo thậm chí là hèn hạ để bắt người dân đi lính.. G?: Vậy mà oái oăm thay, chế độ tuyển quân -> Chế độ “lính tình nguyện”. như săn bắt người ấy lại được gọi bằng cái tên hết sức trắng trợn như thế nào? H: Trả lời GV: “Lính tình nguyện” ở đây không phải là người đi lính được theo nguyện vọng của mình. Đây thực chất là “Vừa ăn cắp vừa la làng” như cha ông ta vẫn nói. Quả là giọng điệu đe tiện, giả dối nhằm che giấu sự thật dã man bên trong. Vậy phản ứng của những người bị bắt ra sao?. b. Phản ứng của những người bị bắt: G?: Để phản ứng, chống lại chế độ “lính tình nguyện” ấy, người dân vô tội có phản ứng gì? - Tìm mọi cách trốn thoát H: Quan sát trả lời. - Làm mọi cách nhiễm bệnh nặng để bị GV: Nói đến nhà tù là nói đến điều tồi tệ nhất. Mà thải hồi. ở đây, thời kì con người còn chưa được bảo vệ nhân quyền- nhà tù thời chiến tranh, nhà tù để nhốt “vật liệu biết nói” -thì lại càng dã man hơn.Nào là ốm đau, đói rét, nào là cực hình...chẳng khác nào con vật. Bởi vậy một số người bỏ trốn và thoát nạn, một số khác thì làm cho mình bị mắc bệnh nặng...để được thả ra. Vậy mà bọn cầm quyền vẫn dùng mọi lời lẽ để ca tụng chế độ tuyển quân của chúng. c. Lời lẽ của bọn cầm quyền:.
<span class='text_page_counter'>(108)</span> - HS chú ý đoạn văn tiếp theo G?: Tên toàn quyền Đông Dương đã nói gì trong bản bố cáo? ?: Nhưng sự thực đằng sau những lời lẽ điêu ngoa đó đã được phơi bày như thế nào? H: Quan sát trả lời. GV: Sau khi đã bắt được người, sự thật của việc bắt bớ ấy đã bị nhà cầm quyền xuyên tạc đi, tô hồng lên 1 cách đáng hổ thẹn. Đó là sự giả dối vô lương tâm nhằm lừa bịp dư luận. Tác giả đã ngay lập tức vạch trần cái dụng ý tối tăm nấp sau những từ ngữ đầy kệch cỡm. Lời lẽ của NAQ tuy nhẹ nhàng nhưng cách lập luận lại sắc bén, như 1 cái tát vả vào miệng kẻ ăn không nói có, không biết ngượng mồm. Lời lẽ - Ban phẩm hàm - Truy tặng danh hiệu - “Tấp nập đầu quân”, “Không ngần ngại”.. Sự thực - Xích tay điệu về tỉnh lị. - Nhốt trong trại, có lính canh. - Các cuộc biểu tình, bạo động.. => Mỉa mai, châm biếm, vạch trần sự G?: Qua 3 luận cứ trên, em hiểu gì về thái độ thật và giọng điệu trắng trợn của thực và dụng ý của tác giả? dân. H: NX 3. Kết quả của sự hi sinh: - HS đọc lại phần 3. G?: Để làm rõ luận điểm 3, tác giả đã đưa ra những luận cứ nào? H:-> Số phận của những người dân thuộc địa sau khi chiến tranh kết thúc a. Số phận lính tình nguyện sau khi -> Cách đối xử với những thương binh và gia nộp “thuế máu”: đình tử sĩ. - Chiến tranh chấm dứt: G?: Khi chiến tranh chấm dứt, điều gì đã + Bọn cầm quền: im bặt xảy ra? + Lính tình nguyện: mặc nhiên trở lại H: Trả lời “Giống người hèn hạ”. G?: Kết quả, những người dân thuộc địa sau khi nộp xong “thuế máu” được đối xử như - Kết quả: thế nào? + Bị lột hết của cải, quân tư trang, vật kỉ H: Suy nghĩ trả lời. niệm. - Chiếu một số hình ảnh. + Bị kiểm soát, đánh đập vô cớ + Bị cho ăn, cho ngủ và sinh hoạt như loài vật + Đón chào 1 cách tồi tệ. G?: Em có nhận xét gì về hình ảnh của họ -> Họ chỉ còn là những cái xác không lúc này? hồn. H: Nhận xét GV: Họ đi chiến đấu để bảo vệ “công lí và tự do” những lại không biết gì , và cũng không bao b. Cách đối xử với những thương binh giờ được hưởng công lí và tự do.. và người thân tử sĩ G?: Với những thương binh và người thân - Cấp môn bài bán lẻ thuốc phiện. của các tử sĩ, họ được đối đãi ra sao? ?:Sự thực, bọn chúng có “tốt” như.
<span class='text_page_counter'>(109)</span> vậykhông? -> Đầu độc người dân. H: NX GV: Không chỉ man rợ trên chiến trường, tàn ác trong cách đối xử với người đi lính mà còn nhẫn tâm gieo cái chết trắng, gây những cuộc huy huynh đệ tương tàn cho người dân thuộc địa.. G?: Vậy thái độ của chúng ta- những người được tặng quà? H:-> Nhổ vào mặt kẻ tặng quà. GV: Bình liên hệ với Vb “Những trò lố hay là Va-ren và PBC” ở Ngữ Văn 7 tập II: PBC cũng đã nhổ vào mặt Va-ren.... G?: Em có nhận xét gì về lời lẽ và cách kết thúc VB? H:-> Kết thúc VB vừa là lời đánh giá, nhận xét , vạch đường cho người dân bị lừa bịp, vừa là lời lên án chế độ thực dân. Đồng thời cũng là lời kêu gọi những người chính nghĩa hãy đứng lên => Mỉa mai, châm biếm, tố cáo quyết liệt hành động bỉ ổi của thực dân trước đấu tranh.. G?: Thái độ của tác giả khi triển khai luận “thuế máu” của người dân thuộc địa. điểm 3? ?: Em có nhận xét gì về trình tự các luận điểm? H: -> Theo trình tự thời gian: trước, trong, sau III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật: cuộc chiến tranh. - Hình ảnh sinh động, giàu tính biểu cảm - Hoạt động3: Khái quát G?: Biện pháp nghệ thuật chủ yếu được tác và sức mạnh tố cáo. - Ngôn ngữ giàu chất trào phúng, châm giả sử dụng trong VB này? biếm. H: KQ VD: Từ ngữ: con yêu, bạn hiền, chiến sĩ bảo - Giọng điệu trào phúng đặc sắc. - Lập luận chặt chẽ. vệ công lí và tự do, vật liệu biết nói. - Kết hợp yếu tố tự sự và biểu cảm vào Giọng điệu: Ấy thế mà..., Đùng 1 cái... G?: Cảm nhận của em sau khi học xong VB? văn NL. 2. Nội dung. - HS trả lời, GV chốt lại, đưa ra ghi nhớ. * Ghi nhớ: (SGK - Gọi HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 4. Củng cố- - Đọc lại văn bản, nhắc lại nd bài Hoạt động 5: Hướng dẫn học bài:: - Học nội dung cơ bản theo trình tự tìm hiểu. - Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập vào vở. - Chuẩn bị tiết sau: Đi bộ ngao du.( Đảo tiết) - HS giỏi: Cảm nhận của em sau khi học xong VB này. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(110)</span> ............................................................................................................................................. Ngày soạn:14 /03/2015 Ngày dạy:19&21 /03/2015( Đảo ngày) Tiết 107+108- TLV: VIẾT BÀI TLV SỐ 6 (Văn Nghị luận) A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Vận dụng kĩ năng trình bày luận điểm vào việc viết bài văn chứng minh một vấn đề văn học gần gũi với các em. - Tự đánh giá chính xác hơn trình độ tập làm văn nghị luận của bản thân, tự rút ra những kinh nghiệm cần thiết. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết bài văn nghị luận. 3. Thái độ: - Tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài. B. Chuẩn bị: - G/v: Đề bài, đáp án - Thang điểm. - H/s: Ôn phương pháp làm bài văn nghị luận. C. Hình thức kiểm tra: Tự luận. - HĐ1: Chép đề. Đề bài: Câu nói của M. Go-rơ-ki “Hãy yêu sách, nó là nguồn kiến thức, chỉ có kiến thức mới là con đường sống” gợi cho em những suy nghĩ gì? Đáp án và biểu điểm: 1 - Nội dung:- Giải thích câu nói của M. Go-rơ -ki và những suy nghĩ của bản thân về vấn đề đó? - Viết đúng thể loại: Chứng minh (sử dụng lí lẽ kết hợp với dẫn chứng). - Trình bày rõ các luận điểm: + Giải thích: sách là gì? + Giải thích: kiến thức là gì? + Sách có vai trò gì trong cuộc sống? 2 - Hình thức:- Bố cục rõ ràng, đủ ý, bài viết đúng thể loại. - Dẫn chứng phù hợp, lập luận chặt chẽ. - Dùng từ, đặt câu chính xác, viết đúng c.tả. - Diễn đạt rõ ràng, lưu loát, có sức thuyết phục. - Thể hiện rõ cách trình bày từng đoạn văn. - Bài làm có bố cục 3 phần: MB, TB, KB. 3. Dàn ý: a. Phần mở bài: (1 điểm) - Giới thiệu chung về vai trò của sách trong đời sống. - Trích dẫn câu nói ở đề bài. b. Phần thân bài: (7 điểm) - Đoạn văn giải thích:.
<span class='text_page_counter'>(111)</span> + Thế nào là sách? + Kiến thức là gì? Vì sao sách là nguồn kiến thức? Vì sao chỉ có kiến thức mới là con đường sống? + M. Go-rơ-ki nói như vậy là khẳng định điều gì? - Đoạn chứng minh vai trò của sách: + Cung cấp những tri thức, kĩ năng cơ bản để con người tồn tại và phát triển. + Mở rộng tầm hiểu biết cho con người ở nhiều lĩnh vực đời sống: tự nhiên và xh. + Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá, nhận định... + Bồi dưỡng tâm hồn, tình cảm: tình yêu gia đình, lòng yêu thương mọi người, tình yêu quê hương. + Giúp con người biết phân biệt đúng-sai, tốt-xấu; từ đó biết làm theo cái đúng, cái tốt, tránh những điều xấu, điều sai. + Giúp ta giải trí sau những giờ lao động, làm việc vất vả, mệt nhọc. + Rút ngắn khoảng cách về ko gian, thời gian, là phương tiện giao lưu có hiệu qủa giữa các vùng miền trên TG. c. Phần kết bài: (1 điểm) - Khẳng định lại sự cần thiết của sách và việc đọc sách. Ý kiến của người viết. (1 điểm trình bày) Hoạt động 2:Thu bài:- Hết giờ giáo viên thu bài. - Nhận xét giờ làm bài của học sinh. Hoạt động 3:Hướng dẫn học bài: - Chuẩn bị tiết sau: Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn Nghị luận RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. . Ngày soạn: 14/03/2015.
<span class='text_page_counter'>(112)</span> Ngày dạy: 18/03/2015 TUẦN 29: Tiết 109- Văn bản: ĐI BỘ NGAO DU. (Trích “Ê-min hay về giáo dục”) - Ru-xô A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Mục đích, ý nghĩa của việc đi bộ theo quan điểm của tác giả. - Cách lập luận chặt chẽ, sinh động, tự nhiên của nhà văn. - Lối viết nhẹ nhàng có sức thuyết phục khi bàn về lợi ích, hứng thú của việc đi bộ... du. 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu văn bản nghị luận nước ngoài. - Tìm hiểu phân tích các luận điểm, luận cứ, cách trình bày vấn đề trong một bài văn nghị luận cụ thể. 3. Thái độ: - Có ý thức trong việc phân tích ý nghĩa của việc đi bộ. - Thấy được tinh thần giản dị, yêu tự do, yêu thiên nhiên của tác giả. B. Chuẩn bị: - Thiết bị: Máy chiếu,tranh ảnh,tài liệu có liên quan - Học sinh tìm hiểu SGK, STK, soạn bài theo hướng dẫn SGK. C. Các hoạt động dạy – học 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra: ? Kết quả sự hi sinh của những người dân thuộc địa sau khi đã nộp “Thuế máu” được tác giả làm sáng tỏ như thế nào? Suy nghĩ của em sau khi học xong VB?. 3. Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Trong chương trình học lí I, các em đã được làm quen với các tác phẩm VH nước ngoài như: Cô bé bán diêm (An-đec-xen), Đánh nhau với cối xay gió (Xec-van-tet), Chiếc lá cuối cùng (O.hen-ri), Hai cây phong (Ai-ma-tôp). Hôm nay cô cùng các em làm quen với 1 nhà văn mới. Đó là nhà văn Ru-xô người Pháp qua VB “Đi bộ ngao du”.. Hoạt động của GV và HS. Nội dung. Hoạt động 2: Đọc- Hiểu văn bản I/ Tìm hiểu chung. G? Qua chuẩn bị bài ở nhà, em hãy cho biết 1. Tác giả: ( 1712- 1778) là nhà văn, nhà đôi nét về tác giả và tác phẩm? hoạt động xã hội nước Pháp. -> HS. GV: Ru-xô mồ côi mẹ từ rất sớm, cha là thợ đồng hồ. Thời thơ ấu ông chỉ được học vài năm (từ 12 đến 2. Tác phẩm: 14 tuổi) sau đó làm thợ chạm, bị chủ xưởng chửi Đoạn trích “Đi bộ ngao du” nằm trong mắng, đánh đập nhiều-> ông bỏ đi tìm cuộc sống tự quyển 5, của tác phẩm: Ê-min hay Về do, lang thang nhiều nơi, trải qua nhiều nghề để kiếm ăn như: Làm người giúp việc, làm gia sư, dạy giáo dục..
<span class='text_page_counter'>(113)</span> âm nhạc...trước khi trở thành nhà triết học, nhà văn nổi tiếng. Chính cuộc sống ưa tự do của ông đã đi vào nhiều tác phẩm 1 cách tự nhiên và chân thật trog đó có “Ê-min hay về giáo dục”. Tác phẩm chia thành 5 quyển tương ứng với 5 giai đoạn liên tiếp trong quá trình giáo dục 1 cậu bé tên là Ê-min từ lúc sinh ra cho đến lúc trưởng thành. + Quyển 1: từ lúc mới sinh cho đến lúc 3 tuổi: (GD cơ thể phát triển tự nhiên). + Quyển 2: từ 4-5 tuổi cho đến lúc 12 tuổi: (GD bước đầu nhẹ nhàng, không gò bó). + Quyển 3: từ 12 đến 15 tuổi: (Trang bị kiến thức 1 cách khoa học, hữu ích). + Quyển 4: từ 16 đến 20 tuổi: (GD đạo đức và tôn giáo) + Quyển 5: Ê-min đã trưởng thành.. GVHướng dẫn: Đọc rõ ràng, thân mật. Lưu ý việc chuyển đổi ngôi kể tôi-ta và nhấn mạnh những từ ngữ biểu cảm.. - GV đọc đoạn 1- Gọi HS đọc tiếp đoạn 2, 3. - Tìm hiểu chú thích: 1, 4, 5, 7, 9, 14, 15, 17. G?: Thể loại của VB này?. -> Là 1 đoạn trích trong tác phẩm luận văn tiểu *. Thể loại: Văn nghị luận thuyết. (Xếp vào văn nghị luận).. G/: Phương thức biểu đạt? -> Lập luận chứng minh. G?: Vấn đề cần chứng minh trong đoạn trích? -H:> Ích lợi của việc đi bộ. G?: Căn cứ vào nội dung, em có thể chia VB *. Bố cục: - 3 phần: + P1: Tôi chỉ quan niệm-> nghỉ ngơi:( Đi bộ thành mấy phần? Nội dung từng phần? ngao du được tự do thưởng ngoạn, không bị H; Chia đoạn. lệ thuộc vào bất cứ ai). + P2: Đi bộ...-> Tốt hơn:(Đi bộ ngao du được trau dồi tri thức, làm giàu vốn hiểu biết qua thực tế). + P3: còn lại:(Đi bộ ngao du và việc rèn luyện sức khoẻ, tinh thần của con người).. II/ Tìm hiểu văn bản: 1. Đi bộ ngao du được tự do thưởng ngoạn. - Muốn đi, muốn dừng lại, muốn hoạt động nhiều ít tuỳ ý. GV: Đi bộ ngao du là cách mà con người được - Quan sát khắp nơi: men theo dòng giải phóng, được tự do từ việc sinh hoạt thông sông, vào rừng rậm, tham quan hang G?: Ở luận điểm đầu tiên: “Đi bộ ngao du được tự do thưởng ngoạn” tác giả đã sử dụng những luận cứ nào? H: HĐ độc lập- trả lời. thường nhưng người viết nâng lên 1 cái đích cao.
<span class='text_page_counter'>(114)</span> siêu hơn của tinh thần. Đó là có được tất cả động, xem xét đá... những gì mà mình thích. Nhà văn giống như 1 - Thích thì ở lại, chán thì bỏ đi. con người vừa tìm ra chân lí bất ngờ mà không mấy ai quan tâm, chú ý.. G?: Em có nhận xét gì về thái độ của tác giả? -> Rất hứng khởi. H: Trả lời. G?: Theo tác giả, khi đi bộ thì sẽ không bị phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Không phụ thuộc vào: H: XĐ + Phương tiện + Con người GV: Tác giả sử dụng ngôi “ta”-> chủ thể của ý + Đường xá. thích, của hành động, chủ thể của bản thân mình, chẳng phụ thuộc vào ai.. G?: Cảm giác của người đi bộ lúc này ntn? H: TL. -> Thoải mái, tự do, mãn nguyện, hoà. GV: Cách trình bày đoạn van vừa song hành hợp với thiên nhiên. vừa móc xích. + Song hành trong cách bộc lộ 1 chủ thể tự do. + Móc xích dưới hình thức câu hỏi và tự mình giải đáp. “Nếu tôi...” thì ngay lập tức có 1 cái tôi khác trả lời trong quan hệ hô ứng-> Làm đa dạng thêm lời văn, hấp dẫn người đọc, người nghe.. G?: Em có nhận xét gì về hệ thống luận cứ mà tác giả đưa ra để chứng minh cho luận điểm “Đi bộ ngao du được tự do thưởng ngoạn”? G?: Tác giả sử dụng chủ yếu kiểu câu nào? Nhằm mục đích gì? H-> Câu trần thật. Mục đích là kể lại những thú vị của việc đi bộ. G?: Sau khi tìm hiểu luận điểm này, em thấy tác giả là người như thế nào? Quý trọng điều gì và mong muốn điều gì? * HS đọc lại đoạn 2. G?: Luận điểm mà tác giả nêu ra ở đoạn văn này? G?: Tác giả đã lập luận trên cơ sở những luận cứ nào? (Tại sao tác giả lại nói “Đi bộ là đi như Ta-let, Pla-tông và Pi-ta-go?) H: Giải thích. G?: Để có thể làm được điều đó, người đi bộ. - NT: + Luận cứ phong phú + Lí lẽ được trình bày xen kẽ, tiếp nối, tự nhiên. + Câu trần thuật => Yêu thiên nhiên, quý trọng sở thích cá nhân; muốn mọi người cũng yêu thích đi bộ như mình. 2. Đi bộ ngao du được trau dồi tri thức. * Đi bộ phải luôn quan sát, nghiền ngẫm để học tập. - Phải xem xét những tài nguyên trên mặt đất. - Phải tìm hiểu các sản vật nông nghiệp.
<span class='text_page_counter'>(115)</span> phải có những tiêu chuẩn gì?. và cách trồng trọt chúng. GV: Đi bộ ngao du là cách mà con người trau - Phải sưu tập các mẫu vật phong phú, đa dồi tri thức 1 cách tự nhiên, ngoài trường lớp, dạng của thế giới tự nhiên. sách vở thông thường. Thiên nhiên qua cách đi bộ ngao du mà người ta tiếp nhận là một trường học lớn. Đó là một kho tàng kiến thức về tài nguyên thiên nhiên, về nông nghiệp, về đất, đá, hoá thạch...như những ngọn gió ùa vào cửa sổ trí tuệ mà con người hằng khao khát.. G?: Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? H: TL. -NT: So sánh. G?: Cách học ấy được giới thiệu như thế nào? - Núp dưới váy các quý bà. - Nghiên cứu trong các phòng sưu tập - Biết gọi tên sự vật, hiện tượng nhưng chẳng có kiến thức về chúng.. G?: So sánh như vậy nhằm mục đích gì? H: Lần lượt trả lời. -> Đề cao cách học gắn với thực tế.. GV: Học hỏi bằng cách gần gũi với thiên nhiên, hoà mình vào thiên nhiên khác hẳn cách học gò bó, sách vở, máy móc. Cách học ấy chỉ là giáo điều, hình thức, chỉ vì cái “danh hão”.. G?: Luận cứ thứ hai mà tác giả triển khai là gì? * Trái đất chính là phòng sưu tập lớn ?: Tại sao tác giả lại cho rằng “Trái đất là nhất. phòng sưu tập lớn nhất? H:TL - Phong phú hơn phòng sưu tập của vua GV: Thiên nhiên rất sống động, thiên nhiên chúa. hoàn toàn khác với các mô hình tượng trưng - Mọi vật đều ở đúng chỗ, khoa học và trong các phòng sưu tập của vua chúa, và lại chính xác. càng khác phòng sưu tập của “Các nhà tự nhiên học”, “các triết gia phòng khách”. Bởi cái mà họ có được chỉ là 1 nửa sự thật mà thôi. Còn sự thật của thiên nhiên hùng vĩ là cái gì cũng phải có linh hồn của nó, phải được sắp xếp 1 cách khoa học, chính xác.. G?:Em có nhận xét gì về cách nêu dẫn chứng của tác giả khi triển khai luận điểm này? H:-> Dẫn chứng dồn dập, liên tiếp bằng những kiểu câu khác nhau. (Khi thì so sánh, khi thì nêu cảm xúc, khi thì là câu hỏi tu từ). G?: Mục đích của tác giả khi trình bày và làm sáng tỏ luận điểm này?.
<span class='text_page_counter'>(116)</span> GV: Không những đi bộ ngao du được mở mang kiến thức, mà còn mở mang năng lực khám phá đời sống, mở rộng tầm hiểu biết, làm giàu trí => Đề cao kiến thức từ thực tế khách tuệ, đầu óc được sáng láng. quan; Khích lệ mọi người đi bộ để mở. * HS đọc đoạn cuối. G?: Đi bộ không những làm con người ta cảm thấy được tự do, trí tuệ được khai sáng mà nó còn đem đến nhưng lợi ích gì? G?: Tác giả đã minh chứng điều ấy bằng những dẫn chứng cụ thể nào? H: XĐ G?: Cách chứng minh LĐ 3 có gì đặc sắc? G?: Em hãy chỉ rõ cách so sánh đó? H:- So sánh việc đi bộ với đi xe. G?: Em có nhận xét gì về cách kết thúc VB? GV: Bài văn khép lại bằng 1 ý tưởng khiêm nhường, tránh cho nó biến thành giọng điệu khoa trương, ồn ào, quảng cáo. Kết thúc VB như thế là rất khéo léo, vừa tầm.. G?Vậy đến đây,tácgiả đã khẳng định điều gì? ?: Em thấy trình tự sắp xếp 3 luận điểm chính có hợp lí không? Tại sao? H; thảo luận nhỏ.. mang kiến thức.. 3. Đi bộ- rèn luyện sức khoẻ và tinh thần. - Sức khoẻ được tăng cường - Tính khí trở nên vui vẻ: + Vui vẻ, khoan khoái, hài lòng. + Hân hoan , thích thú, ăn ngon ngủ ngon. - NT: Chứng minh bằng cách so sánh. - Kết luận: Giản dị và thiết thực. => Khẳng định lợi ích của đi bộ, khơi dậy niềm vui sống của con người.. -> Hợp lí. Vì: Với Ru-xô (Một thanh niên thế kỉ 18 ở Pháp) thì tự do là niềm khao khát lớn nhất của đời ông. Ông suốt đời đấu tranh cho tự do của con người thoát khỏi ách thống trị của cường quyền.. Hoạt động 3: khái quát III. Tổng kết G ?: Ta hiểu gì về con người và tư tưởng, tình cảm của tác giả qua VB này? - HS trả lời, GVchốt lại. - Gọi HS đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ (SGK-102). Hoạt động 4. Củng cố- - Học xong VB, em khám phá được điều thú vị gì? - Đọc lại VB. Học nội dung cơ bản theo trình tự tìm hiểu. Hoạt động 5: Hướng dẫn học bài: - Học thuộc ghi nhớ. - Chuẩn bị bài tiếp theo: Viết bài số 6 RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Ngày soạn: 20/03/2015 Ngày dạy: 23/03/2015.
<span class='text_page_counter'>(117)</span> Tiết 110- TLV: TÌM HIỂU YẾU TỐ BIỂU CẢM TRONG VĂN NGHỊ. LUẬN A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Lập luận là phương thức biểu đạt chính trong văn nghị luận. - Biểu cảm là yếu tố hỗ trợ cho lập luận góp phần tạo nên sức lay động, truyền cảm của bài văn nghị luận. 2. Kĩ năng: - Nhận biết yếu tố biểu cảm của bài văn nghị luận. - Đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận phù hợp với lôgíc lập luận của bài văn nghị luận. 3. Thái độ: - Có ý thức viết một đoạn văn nghị luận có yếu tố biểu cảm. B. Chuẩn bị. 1. Giáo viên nghiên cứu SGK, SGV, tài liệu tham khảo, bài soạn. 2. Học sinh tìm hiểu SGK, STK, soạn bài theo hướng dẫn SGK. C. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của hs 3. Tổ chức các hoạt động Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Trong chương trình Ngữ Văn 7, các em đã được làm quen với kiểu bài nghị luận. Văn nghị luận ở lớp 7 tập trung vào 2 dạng: Chứng minh và giải thích. Sang lớp 8, các em lại 1 lần nữa làm quen với văn nghị luận, nhưng được nâng cao hơn, đó là việc kết hợp các phương thức biểu đạt khác trong bài văn nghị luận. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu yếu tố thứ nhất- yếu tố biểu cảm.. Hoạt động của GV và HS. Nội dung. Hoạt động 2:Cung cấp kiến thức mới * Gọi HS đọc ví dụ trong SGK.. II/ Yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận: GV: Cuộc CM tháng 8/1945 thắng lợi, chúng ta đx 1. Ví dụ: lật đổ được chế độ PK thối nát và chế độ áp bức bốc VB “Lời kêu gọi toàn quốc kháng lột của TD Pháp, khai sinh ra nước VN DCCH. chiến”. Nhưng ngay sau đó, TD Pháp đã tráo trở quay lại xâm lược VN lần thứ hai. Trươc tình thế của đất nước lúc đó, HCM đã viết lời kêu gội toàn quốc kháng chiến vào ngày 19/12/1946 để kêu gọi dân chúng đứng lên chống Pháp. GV: ở lớp 7, các em đã được học văn biểu cảm. yếu 2. Nhận xét: tố biểu cảm thường thể hiện rõ nhất ở các từ ngữ chỉ tình cảm, cảm xúc và những câu cảm thán.. G?: Hãy tìm những từ ngữ biểu lộ tình cảm mãnh liệt của tác giả? a. G?: Tìm những câu cảm thán trong VB trên? *Từ ngữ biểu cảm: hỡi, muốn, phải, H: TL.
<span class='text_page_counter'>(118)</span> quyết tâm, không, thà, nhất định.... * Câu cảm thán: - Hỡi đồng bào toàn quốc! - Hỡi đồng bào! - Chúng ta phải đứng lên! G?: Những từ ngữ biểu cảm và câu cảm thán - Hỡi anh em...dân quân! có tác dụng như thế nào trong VB “Lời kêu - Dù...về ta! gọi toàn quốc kháng chiến”? - VN độc lập....muôn năm! H:-> Có sức lay động, cảm hoá con người, có - Kháng chiến thắng lợi muôn năm! sức khơi gợi tinh thần yêu nước mãnh liệt trong lòng nhân dân vá ự căm thù sâu sắc.Nó vạch trần bộ mặt đểu giả của bọn thực dân lúc bấy giờ.. G?: Về mặt sd từ ngữ và đặt câu có tính chất biểu cảm, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ Tịch Hồ Chí Minh có giống với Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn không? * Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến và H: Thảo luận nhỏ- TL Hịch tướng sĩ giống nhau ở chỗ: có nhiều từ ngữ và câu văn có giá trị biểu G?: Tuy nhiên, Lời kêu gọi toàn quốc kháng cảm. chiến và Hịch tướng sĩ vẫn được coi là những VB nghị luận chứ không phải là những VB b. Hai VB “Lời kêu gọi...” và “Hịch biểu cảm. Vì sao? tướng sĩ” là văn nghị luận. Vì 2 VB viết H: TL ra nhằm mục đích NL (nêu quân điểm, ý kiến để bàn luận phải trái, kêu gọi người - Gọi HS đọc bảng đối chiếu. nghe làm theo). G?: Vì sao những câu ở hệ thống 2 lại hay hơn những câu ở hệ thống 1? c. H:-> Vì những câu ở hệ thống 2 có chứa những từ ngữ biểu cảm, câu cảm thán làm cho câu văn giàu hình ảnh, sinh động, gây ấn tượng cho người đọc người nghe. Hệ thống 1 không có những từ ngữ biểu cảm và câu cảm thán nên đọc lên vẫn đúng nhưng không hay.. G?: Từ đó, em hãy cho biết tác dụng của yếu - Yếu tố biểu cảm giúp việc nhị luận có sức thuyết phục lớn hơn. Vì nó tác dộng tố biểu cảm trong văn nghị luận? GV: Thực tế cho thấy, người đọc người nghe chỉ mạnh mẽ đến t/c của người đọc, người thấy 1 bài văn nghị luận hay khi bài văn đó nghe. không chỉ làm đầu óc mình sáng tỏ lên mà còn làm cho trái tim mình rung động. Do đó, mặc dù chỉ đóng vai trò phụ trợ nhưng yếu tố biểu cảm là yếu tố không thể thiếu để làm bài văn nghị luận có hiệu quả cao.. - Gọi 1 HS đọc ghi nhớ 1..
<span class='text_page_counter'>(119)</span> - Gv khái quát và chuyển ý. * Ghi nhớ1: (SGK-97). GV: Thông qua việc tìm hiểu các VB như “Hịch tướng sĩ” và lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” 2. Cách phát huy tác dụng của yếu tố em hãy làm sáng tỏ vấn đề: Làm thế nào để phát biểu cảm trong văn nghị luận: huy hết tác dụng của y.tố biểu cảm trong văn bản nghị luận bằng cách trả lời hệ thống câu hỏi sau:. ?: Người làm văn chỉ cần suy nghĩ về luận điểm và cách lập luận hay còn phải thật sự xúc động trước từng điều mình đang nói tới? H; LL Trả lời ?: Chỉ có rung cảm thôi đã đủ chưa? Phải chăng chỉ cần có lòng yêu nước và căm thù giặc nồng cháy là có thể dễ dàng tìm ra cách nói như: “Không! chúng ta thà hi sinh tất cả...” hay ‘uốn lưỡi cú diều...”? Để viết được những câu như thế ,người viết cần phải có phẩm chất gì khác nữa? ?: Có bạn cho rằng: càng dùng nhiều từ ngữ biểu cảm, càng đặt nhiều câu cảm thán thì giá trị biểu cảm trong văn nghị luận càng tăng. Ý kiến ấy có đúng không? Vì sao? H: Lần lượt trả lời. - Người làm văn, ngoài việc suy nghĩ về LĐ và LL còn phải thật sự xúc động trước những điều mình đang nói tới.. - Phải biết diễn tả cảm xúc thành những từ ngữ, những câu văn biểu cảm.. -> Không đúng. Vì nếu dùng quá nhiều mà không phù hợp thì sẽ biến bài văn nghị luận thành lí luận dông dài không đáng tin cậy. Hoặc làm giảm bớt sự chặt chẽ của mạch lập luận, thậm chí còn phá vỡ logic luận chứng.. G?: Qua đây em thấy, để bài văn nghị luận có sức biểu cảm, lay động lòng người, người viết phải làm như thế nào? - HS trả lời. GV chốt lại. - Gọi HS đọc ghi nhớ 2. Hoạt động 3: Thực hành - Gọi HS đọc yêu cầu - GV kẻ sẵn 3 cột lên bảng: Biện pháp biểu cảm/ Dẫn chứng/ Tác dụng nghệ thuật. - HS từng em lên bảng điền. - GV nhận xét, thống nhất đáp án.. - Diễn tả cảm xúc phải chân thực, vừa đủ thì mới có hiệu quả. * Ghi nhớ2: (SGK-97). II. Luyện tập: 1. Bài tập 1: - Yếu tố bc: tên da đen bẩn thỉu, những tên “ A” bẩn thỉu, cuộc chiến tranh vui tươi, con yêu, bạn hiền, quan cai trị phụ mẫu nhân hậu, cảnh kì diệu, miền hoang vu thơ mộng, anh dũng, tàn sát, ghê tởm, khốn khổ. - Biện pháp biểu cảm: + Đối lập, giễu nhại. + Dùng hình ảnh mỉa mai, giọng điệu dối.
<span class='text_page_counter'>(120)</span> trá, tuyên truyền. - Tác dụng: phơi bày bộ mặt dối trá của bọn thực dân, mỉa mai, khinh bỉ, tạo tiếng cười châm biếm sâu cay. 2. Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và ND đoạn văn a. Cảm xúc: Nỗi buồn và nỗi khổ tâm ?: Những cảm xúc gì đã được biểu hiện qua của một người thầy tâm huyết và chính đoạn văn? trực trước nạn học vẹt, học tủ trong nôn ?: Tác giả đã làm thế nào để những đoạn văn Ngữ Văn. đó không chỉ có sức thuyết phục lí trí mà còn b. Cách biểu hiện cảm xúc của người gợi cảm? viết: Rất tự nhiên, chân thật, viết văn NL ?: Hiệu quả của đoạn văn? mà như câu chuyện tâm tình giữa thầy và H: Thảo luận nhỏ-TL trò, giữa những người bạn với nhau. Bởi vậy trong khi phân tích lí lẽ và dẫn chứng vẫn thấy nổi lên một tấm lòng, 1 nỗi buồn lo cần chia sẻ, nhắc nhở, khuyên nhủ. c. Hiệu quả: Làm người nghe, người đọc - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 ở nhà. tin, phục và thấm thía. Bài tập 3: Đoạn văn trình bày luận điểm: Chúng ta không nên học vẹt, học tủ. + Yêu cầu về lí lẽ, dẫn chứng: làm rõ tác hại của hai lối học này, nêu dẫn chứng cụ thể. + Yêu cầu biểu cảm: Tán thành hay phản đối. Hoạt động 4. Củng cố-- Biểu cảm có vai trò gì trong bài văn nghị luận? - Làm thế nào để phát huy yếu tố biểu cảm trong bài văn nghị luận? Hoạt động 5: Hướng dẫn học bài: - Học nội dung cơ bản theo trình tự tìm hiểu. - Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 3 vào vở. - Chuẩn bị tiết sau: Hội thoại(t) RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Ngày soạn: 22/03/2015 Ngày dạy: 25/03/2015 Tiết 111- TV: HỘI THOẠI ( TIẾP) A. Mục tiêu cần đạt:.
<span class='text_page_counter'>(121)</span> 1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm lượt lời trong hội thoại và có ý thức tránh hiện tượng cướp lời trong hội thoại. 2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng cộng tác hội thoại trong giao tiếp xã hội. - Sử dụng đúng lượt lời trong giao tiếp. 3. Thái độ: Bồi dưỡng cho HS thái độ nghiêm túc, biết tôn trọng người vai trên, không bớt xén, chêm xen lượt lời của người khác. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên nghiên cứu SGK, SGV, tài liệu tham khảo, bài soạn. 2. Học sinh tìm hiểu SGK, STK, soạn bài theo hướng dẫn SGK. C. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra: ?: Thế nào là vai XH? Việc xác định vai XH dựa trên những yếu tố nào? Nêu 1 số vai XH hàng ngày của em? 3. Tổ chức các hoạt động Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Ở tiết TV trước, các em đã được tìm hiểu khái niệm vai xã hội trong hội thoại. Nhưng còn 1 yếu tố nữa cũng quy định tính chất của hội thoại, đó chính là lượt lời. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 2: cung cấp kiến thức mới * Gọi HS đọc lại đoạn miêu tả cuộc trò chuyện giữ nhân vật bé Hồng và bà cô. G?: Trong đoạn hội thoại trên, mỗi nhân vật được nói bao nhiêu lượt? ?: Em hãy thống kê 5 lượt lời của người cô? -H: TL G?: Thống kê 2 lượt lời của bé Hồng? -> HS ?: Có bao nhiêu lần lẽ ra bé Hồng được nói nhưng lại không nói? ?: Sự im lặng của Hồng đã thể hiện thái độ gì trước những lời nói của người cô? H: Lần lượt trả lời G?: Vì sao Hồng không cắt lời người cô khi người cô chỉ nói toàn những lời Hồng không muốn nghe? ?: Qua tìm hiểu, em rút ra được khái niệm gì và quy tắc gì khi giao tiếp? - HS trả lời. GV chốt lại. - Gọi HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 3: Thực hành - Gọi HS đọc yêu cầu. Nội dung II/ Lượt lời trong hội thoại. 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: + Người cô: nói 5 lượt lời. + Bé Hồng: nói 2 lượt lời.. - Có 2 lần lẽ ra Hồng được nói nhưng đã không nói. -> Sự im lặng của Hồng thể hiện thái độ bất bình. => Hồng không cắt lời bà cô vì phải giữ thái độ lễ phép của người vai dưới đối với người vai trên. * Ghi nhớ: (SGK- 102). II. Luyện tập:.
<span class='text_page_counter'>(122)</span> - GV hướng dẫn HS đọc trước đoạn trích từ 1. Bài tập 1: nhà. ?: Em hãy nhận xét về số lượt lời của các nhân vật? a. Số lượt lời: H: HĐ độc lập- TL - Số lượt lời của Cai Lệ và chị Dậu là nhiều nhất. - Số lượt lời của Người nhà Lí Trưởng ít hơn. ?: Kẻ duy nhất cắt lời người khác trong cuộc - Anh Dậu: chỉ tham gia có 1 lượt lời khi hội thoại là ai? cuộc xung đột đã kết thúc. - Cai Lệ là kẻ duy nhất cắt lượt lời của ?: Qua đó em thấy tính cách của mỗi nhân người khác. vật được thể hiện như thế nào? b. Tính cách nhân vật: H: Thảo luận nhỏ- TL - Cai Lệ: Hống hách, thô bạo, tàn nhẫn, không còn chút tình người. - Người nhà Lí trưởng: là kẻ “theo đóm ăn tàn” muốn bắt nạt người dân nhưng lại dựa vào cái uy của Cai Lệ. - Chị Dậu: là người “Biết người biết ta”: sẵn sàng nhẫn nhịn nhưng lại rất bản lĩnh, khi cần thì sẵn sàng đấu tranh. - Anh Dậu: Là người hiền lành đến nhu nhược, không có tinh thần phản kháng. 2. Bài tập 2: - Gọi 2, 3 HS đọc đoạn trích. a. - Ban đầu: Cái Tí còn hồn nhiên và nói - GV chia lớp thành 3 nhóm, giao nhiệm vụ: nhiều (thuyết phục mẹ ăn khoai) còn chị + Nhóm 1: a D chỉ im lặng. + Nhóm 2: b - Về sau: Cái Tí nói ít hẳn đi, còn chị D + Nhóm 3: c. thì lại nói nhiều hẳn lên - Các nhóm thảo luận 5 phút và ghi kết quả ra b. Tác giả miêu tả cuộc thoại rất phù bảng nháp. hợp với tâm lí nhân vật: - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Lúc đầu, cái Tí chưa biết mình bị bán, - GV nhận xét, chữa. nó cố tìm ra chuyện để nói cho chị D vui lòng. Còn chị D, càng thấy con gái hồn nhiên, vơt bao nhiêu lại càng đau lòng bấy nhiêu nên chỉ im lặng. - Về sau: Khi đã biết mình bị bán, cái Tí đau đớn, tuyệt vọng nên nói ít đi, còn chị D lại phải nói nhiều lên để thuyết phục con. c. Tác giả đã tô đậm sự hồn nhiên. hiếu thảo của cái Tí ở phần đầu càng làm tăng kịch tính của câu chuyện..
<span class='text_page_counter'>(123)</span> - Chị D đau đớn khi phải bán đi đứa con hiếu thảo...như cái Tí. - Đối với cái Tí, việc bị bán cho nhà Nghị Quế là 1tai hoạ khủng khiếp vì phải xa bố, xa mẹ, xa em. Bài tập 3: H: đọc sau đó suy nghĩ và TL. - Lần 1: ngỡ ngàng, hãnh diện, xấu hổ. - Lần 2: xúc động trước tâm hồn và lòng nhân hậu của em gái. Bài tập 4: G? Gợi ý: Trường hợp nào cần im lặng, - Trong trường hợp phải giữ bí mật hoặc trường hợp nào ko nên im lặng? thể hiện sự tôn trọng người đối thoại… thì “im lặng là vàng” - Trong trường hợp cần phải phát biểu chính kiến để ủng hộ cái đúng, phê phán cái sai, sự bất công, sự xúc phạm nhân phẩm đối với mình hay ng khác thì “im lặng” là dại khờ, hèn nhát. Hoạt động 4. Củng cố-- Em hãy nhắc thế nào là lượt lời? - Khi tham gia hội thoại, cần phải làm gì để tôn trọng người đối thoại? Hoạt động 5: Hướng dẫn học bài: - Học nội dung cơ bản theo trình tự tìm hiểu. - Học thuộc ghi nhớ, làm BT3, BT4 vào vở. - Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập đưa yếu tố BC vào bài văn nghị luận. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. . Ngày soạn: 23/03/2015 Ngày dạy: 26&28/03/2015 Tiết 112- TLV: LUYỆN TẬP. ĐƯA YẾU TỐ BIỂU CẢM VÀO TRONG VĂN NGHỊ LUẬN A. Mục tiêu bài học:.
<span class='text_page_counter'>(124)</span> 1. Kiến thức : - Hệ thống kiến thức về văn nghị luận. - Cách đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận. 2. Kĩ năng: Xác định cảm xúc và biết cách diễn đạt cảm xúc đó trong bài văn nghị luận. 3. Thái độ: Bồi dưỡng cho HS thái độ nghiêm túc, thật sự xúc động trước vấn đề mà mình đang nói tới. B. Chuẩn bị: GV: Soạn bài. Học sinh: Lập dàn ý chi tiết vào vở soạn. C. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra: ? Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3.Tổ chức các hoạt động: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học để vào bài. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 2: Luyện tập * Gọi HS nhắc lại những yêu cầu và công việc cần chuẩn bị ở nhà. Hoạt động 3: Thực hành - Gọi HS đọc đề bài. G?: Để viết bài văn trên thành 1 bài văn NL có yếu tố BC thì sẽ lần lượt làm những công việc gì? -> HS. ?: Đề bài yêu cầu làm sáng tỏ vấn đề gì? ?: Đối tượng hướng tới của bài viết? ?: Xác định kiểu bài của đề bài này?. I/ Chuẩn bị ở nhà II/ Luyện tập trên lớp: * Đề bài: Sự bổ ích của những chuyến tham quan, du lịch đối với HS.. 1. Tìm hiểu đề bài: - Vấn đề nghi luận: sự bổ ích của những chuyến tham quan, du lịch. - Đối tượng hướng tới: HS - Kiểu bài: NL chứng minh. 2. Tìm ý, sắp xếp luận điểm. - Gọi HS đọc các LĐ ở mục 1 (phầnII) a. Ví dụ: G?: Em có nhận xét gì về cách sắp xếp các b. Nhận xét: luận điểm trên? - Cách sắp xếp: chưa đầy đủ, rõ ràng và ?: Ta nên sửa lại ntn? hợp lí. H:-> Thêm MB, KB và 1 số LĐ cần thiết. => Sửa lại: - Mở bài: Nêu khái quát lợi ích của G?: Hãy sắp xếp các LD trên cho hợp lí ở việc tham quan. phần thân bài? - Thân bài: nêu các lợi ích cụ thể: H: S xếp + Về thể chất: Những chuyến tham quan, du lịch có thể giúp chúng ta khoẻ mạnh. + Về tình cảm: Có được nhiều bạn bè,.
<span class='text_page_counter'>(125)</span> GV: Dẫn chứng có vai trò quan trọng trong lập luận CM. Nếu không có dẫn chứng, bằng chứng thì không làm sáng tỏ được vấn đề. Xét cho cùng, CM cũng là để làm sáng tỏ thật-giả, đúng-sai. Vì thế người CM buộc phải đưa ra ý kiến, quan điểm của mình. Tức là nêu ra luận điểm. Các LĐ nêu ra để CM không chỉ cần xác đáng, đầy đủ mà còn phải được sắp xếp rành mạch, hợp lí, chặt chẽ để có thể làm cho vấn đề trở nên sáng tỏ.. thêm niềm vui; Có thêm tình yêu đối với thiên nhiên, đất nước, con người. + Về kiến thức: Giúp ta hiểu cụ thể hơn, sâu sắc hơn những điều được học trong trường lớp qua những gì mắt thấy tai nghe; Đem lại những bài học có thể còn chưa có trong sách vở. - Kết bài: Khẳng định tác dụng của hoạt động tham quan. 3. Đưa yếu tố biểu cảm vào đoạn văn nghị luận: - Gọi HS đọc đoạn văn a. a. Đoạn văn 1. G?: Đoạn văn nàm ở vị trí nào của Vb? - Cảm xúc: Niềm vui sướng và hạnh ?: Cảm xúc của tác giả là gì? ?: Cảm xúc đó được biểu hiện như thế nào phúc tràn ngập vì được đi bộ ngao du. - Giọng điệu: Phấn chấn, vui tươi, hồ qua giọng điệu của các câu văn? ?: Qua tham khảo đoạn văn, em thấy để có 1 hởi. đoạn văn nghị luận kết hợp với BC, ta phải -> Biểu cảm qua cảm xúc, giọng điệu và cụ thể là từ ngữ BC, câu cảm thán. làm ntn? H: LL trả lời GV: Việc đưa ra các từ ngữ, cấu trúc câu cảm trong đoạn văn NL là rất cần thiết, nó làm tăng sức thuyết phục cho người đọc người nghe. Đồng thời làm sáng tỏ vấn đề 1 cách nhẹ nhàng, gần gũi, cụ thể và tự nhiên.. G?: Nếu phải trình bày luận điểm “Những chuyến tham quan, du lịch đem đến cho ta thật nhiều niềm vui” em hãy cho biết luận điểm ấy gợi cho em cảm xúc gì? -> Cảm xúc trước ki đi, trong khi đi, sau khi đi (Hồi hộp, náo nức, chờ đợi, ngạc nhiên, thích thú, sung sướng, ngỡ ngàng, cảm động, hài lòng...). - Gọi HS đọc doạn văn b. G?: Đoạn văn đã thể hiện hết cảm xúc mà chúng ta vừa xác định chưa? ?: Vậy ta phải làm ntn để đoạn văn thể hiện đúng những cảm xúc của em? ?: Dựa vào câu hỏi gợi ý trong SGK, em hãy tăng cường yếu tố BC để sửa lại đoạn văn trên? - HS trình bày dựa trên sự chuẩn bị bài ở nhà. - Gọi HS khác nhận xét. - GV theo dõi, sửa chữa nếu cần.. b. Đoạn văn 2:. - HS đọc đề bài trong SGK.. * Đề bài: Chứng minh rằng: Nhiều bài. - Đoạn văn chưa diễn đạt trọn vẹn cảm xúc mặc dù đã có yếu tố biểu cảm. -> Cần tăng cường yếu tố biểu cảm. 4. Đưa yếu tố biểu cảm vào 1 bài văn nghị luận..
<span class='text_page_counter'>(126)</span> G?: Em hãy xác định các luận cứ? ?: Nên thể hiện tình cảm gì? ?: Nên đưa yếu tố biểu cảm vào phần nào của bài văn? H: Làm bài. G: NX. thơ em đã học như: Cảnh khuya của HCM, Khi con tu hú của TH, Quê hương của TH...đều thể hiện rõ tình cảm tha thiết của nhà thơ đối với TN đất nước.. * Các luận cứ: - Đó là cảnh tự nhiên đẹp, trong sáng, thấm đẫm tình người. - Đó là cảnh tự nhiên gắn liền với khao khát tự do. - Đó là cảnh tự nhiên gắn liền với nỗi nhớ nhà và tình yêu quê hương. * Tình cảm; Đồng cảm, chia sẻ, kính yêu, kính phục, bồn chồn, rạo rực, lo lắng, băn khoăn.... -> Đưa y.tố BC vào cả 3 phần: MB, TB, KB. * Đọc thêm:. Hoạt động 4. Củng cố- - Em hãy nhắc lại vai trò của yếu tố biểu cảm trong văn NL? - Khi đưa yếu tố BC vào bài văn NL, cần phải chú ý điều gì? Hoạt động 5: Hướng dẫn học bài: - Học nội dung cơ bản theo trình tự tìm hiểu. - Tìm đọc các bài văn, đoạn văn nghị luận để học cách đưa yếu tố tự sự vào bài văn, đoạn văn nghị luận. - Ôn lại các Vb đã học thuộc phần thơ hiện đại để tiết sau kiểm tra 45 phút. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Ngày soạn: 23/03/2015 Ngày dạy: 26&28/03/2015 TUẦN 30: Tiết 113: KIỂM TRA VĂN HỌC (45phút) A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Kiểm tra đánh giá quá trình nhận thức của học sinh về kiến thức văn học của học sinh từ đầu học kì II. 2. Kỹ năng: Khái quát, hệ thống hoá kiến thức. 3. Thái độ: Yêu mến các tác phẩm văn học Việt Nam. B. Chuẩn bị.
<span class='text_page_counter'>(127)</span> G: Đề bài. H: Ôn lại kiến thức đã học. C. Hình thức kiểm tra: Tự luận MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. Tên, chủ đề Nhận biết Thông hiểu (Nội dung, TL TL chương) 1. Tác giả Tố HS nêu được những Hữu. nét chính về cuộc đời và sự nghiệp của tác giả Tố Hữu. Số câu Số câu: 1 Số điểm Số điểm: 2 Tỉ lệ % Tỉ lệ: 20 % 2. Hịch tướng Phân biệt được sĩ và Nước sự giống và Đại Việt ta.. Vận dụng. Cộng. TL. Số câu :1 Số điểm: 2 Tỉ lệ :20%. khác của 2 thể Hịch và Cáo.. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 3. Bàn luận về phép học.. Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ : 30%. HS phân tích để thấy được tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Thiếp về giáo dục trong vb. Số câu: 1 Số câu : 1 Số điểm: 4 Số điểm: 4 Tỉ lệ : 40% Tỉ lệ : 40%. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổngsố câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. Số câu: 1 Số điểm: 4 Tỉ lệ : 40 %. Tổng số câu: 1 Tổng số điểm: 2 điểm Tỉ lệ: 20%. Tổng số câu: 2 Tổng số điểm: 8 điểm Tỉ lệ: 80 %. Tổng số câu: 3 Điểm: 10 Tỉ lệ: 100%. Hoạt động 1: chép đề: ĐỀ BÀI: Câu 1( 2 đ) Hãy nêu vài nét cơ bản về cuộc đời và sự nghiệp của tác giả Tố Hữu? Câu 2: ( 3đ)Phân biệt sự giống và khác nhau giữa thể hịch và thể cáo? Câu 3( 4 đ): Hãy phân tích để thấy được tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Thiếp về giáo dục trong văn bản “ Bàn luận về phép học”. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: Câu 1: (2 điểm): - Tố Hữu (1920-2002), tên khai sinh là Nguyễn Kim Thành. - Quê: Thừa Thiên –Huế. - Được giác ngộ trong phong trào học sinh, sinh viên. - Với nguồn cảm hứng lớn là lí tưởng cách mạng, thơ Tố Hữu trở thành lá cờ đầu của thơ ca cách mạng Việt Nam..
<span class='text_page_counter'>(128)</span> Câu 2: (3 điểm) So sánh hịch với cáo: - Giống: Đều là thể văn nghị luận cổ, thường được vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng, thường được viết bằng văn biền ngẫu... - Khác: + Hịch được dùng để cổ động, thuyết phục, hoặc kêu gọi đấu tranh. + Cáo dùng để công bố 1 chủ trương hay 1 kết quả để mọi người cùng biết. Câu 3: (4 điểm) Nguyễn Thiếp đã chỉ ra phương pháp học đúng: + Học theo Chu Tử. + Học tuần tự từ thấp đến cao. + Học rộng nhưng phải biết hệ thống kiến thức. + Học đi đôi với hành. -> Nắm đc k. thức, học có chiều sâu. Hoạt động 2: Thu bài: - Hết giờ giáo viên thu bài. - Nhận xét giờ làm bài của học sinh. Hoạt động 3: Hướng dẫn học bài: - Xem lại nội dung kiến thức trong sách, vở để tự rút kinh nghiệm. - Chuẩn bị tiết sau: Lựa chọn trật tự từ trong câu. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. . Ngày soạn: 27/03/2015 Ngày dạy: 30/3/2015 Tiết 114- TV: LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Cách sắp xếp trật từ từ trong câu. - Tác dụng diễn đạt của những trật từ khác. 2. Kĩ năng: - Phân tích hiệu quả diễn đạt của việc lựa chọn trật tự từ trong một số văn bản văn học. - Phát hiện và sữa chữa một số lỗi trong sắp xếp trật tự từ. 3. Thái độ:.
<span class='text_page_counter'>(129)</span> - Có ý thức trong việc dùng từ đặt câu. B. Chuẩn bị. 1. Giáo viên nghiên cứu SGK, SGV, tài liệu tham khảo, bài soạn, bảng phụ. 2. Học sinh tìm hiểu SGK, STK, soạn bài theo hướng dẫn SGK. C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra: ?: Thế nào là lượt lời trong hội thoại? Để giữ lịch sự trong giao tiếp, ta cần phải làm gì? 3. Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Trong ngữ pháp của chúng ta và trong lời ăn tiếng nói hàng ngày, ai cũng diễn đạt ngôn ngữ theo một trình tự nhất định, đã trở nên quen thuộc. Nhưng có 1 số trường hợp trong văn thơ và cả trong đời sống, người ta lại không theo trật tự sẵn có ấy.Vậy đảo trật tự cú pháp như vậy nhằm mục đích gì?. Hoạt động của GV và HS. Nội dung. Hoạt động 2: cung cấp kiến thức mới. I/ Nhận xét chung: 1. Ví dụ: * Gọi HS đọc ví dụ 1. Gõ đầu roi xuống đất, G?: Em có thể thay đổi trật tự từ trong câu in 2. Cai lệ đậm theo những cách nào mà không làm thay 3. Thét đổi ý nghĩa cơ bản của câu? 4. Bằng giọng khàn khàn của người H:-> nhiều HS trình bày. hút nhiều xái cũ. ?: Vì sao tác giả lại chọn trật tự từ như trong đoạn trích? 2. Nhận xét: GV: Việc đặt từ “roi” ở ngay đầu câu có tác dụng LK chặt câu ấy với câu văn đứng trước. Và đặt từ “thét” ở cuối câu như vậy để LK câu với câu sau nó. Như vậy, cụm từ “Gõ đầu roi” được đảo vị trí lên đầu câu nhằm nhấn mạnh sự hung hãn của Cai Lệ.. -> Tác giả chuyển vị ngữ lên trước chủ ngữ như trong đoạn trích nhằm nhấn mạnh sự hung hãn của Cai lệ. - Trong 1 câu có nhiều cách sắp xếp trật tự từ.. G?: Hãy thử chọn 1 trật tự từ khác và nhận xét về tác dụng của sự thay đổi ấy? VD: Gõ đầu roi xuống đất, bằng giọng khàn khàn của người hút nhiều xái cũ, cai - Mỗi cách sắp xếp trật tự từ đem lại lệ thét. hiệu quả diễn đạt riêng. G: Đặt từ “thét” ở cuối câu để LK câu ấy với câu sau nó. * Ghi nhớ1: (SGK). HS trả lời. GV chốt lại, đưa ra ghi nhớ 1. II/ Một số tác dụng của sự sắp xếp trật tự từ. - Gọi HS đọc ví dụ phần1. 1. Ví dụ1: - GV hướng dẫn HS chú ý những câu in đậm. G?: Trật tự từ trong những bộ phận in đậm.
<span class='text_page_counter'>(130)</span> thể hiện điều gì?. a. Thể hiện thứ tự trước-sau của các GV: Cai lệ đi trước, người nhà lí trưởng đi sau. hành động. Cai lệ có thứ bậc XH cao hơn người nhà lí trưởng. Cách sắp xếp này không những thể hiện b. + Thể hiện thứ tự xuất hiện của các thứ tự x.hiện của các nv theo thứ bậc XH mà còn nhân vật (theo thứ bậc XH). nhấn mạnh vào đặc điểm của sự vật hiện tượng. + Đảm bảo sự tương ứng với trật tự. - HS đọc câu văn. G?: Hãy so sánh tác dụng của những cách sắp xếp trật tự từ trong những bộ phận in đậm? - H: thảo luân theo nhóm trong 3 phút. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - GV chốt lại. G?: Qua việc tìm hiểu VD1 và VD2, em rút ra nhận xét dì về tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ trong câu? GV: Chốt lại kiến thức: Khi dùng từ, đặt câu ta cần chú ý đến cách sắp xếp trật tự các từ ngữ trong câu sao cho phù hợp với nội dung, đối tượng, sự vật, sự việc...có như vậy câu văn mới có ngữ điệu, mới diễn tả được chính xác dụng ý của người nói.. Hoạt động 3: Thực hành - Gọi HS đọc yêu cầu và các đoạn trích. ?: Giải thích lí do sắp xếp trật tự từ trong những bộ phận câu và câu in đậm? H: HĐ nhóm nhỏ.. của cụm từ đứng trước. 2. Ví dụ 2 - > Cách viết như nhà văn Thép Mới có hiệu quả diễn đạt cao hơn, vì nó có nhịp điệu (Đảm bảo sự hài hoà về mặt ngữ âm). * Ghi nhớ2: (SGK).. III. Luyện tập: 1. Bài tập 1: a. Kể tên các vị anh hùng DT theo thứ tự xuất hiện của các vị ấy trong lịch sử. b. - “Đẹp vô cùng” đảo lên trước -> Nhấn mạnh sự phấn chấn trước vẻ đẹp của tổ quốc mới được giải phóng. - “Hò ô” đưa lên phía trước từ “tiếng hát” để bắt vần lưng với “sông lô”, gợi ra 1 không gian mênh mông sông nước. Đồng thời từ “hát” lại bắt vần chân với từ “ngạt” ở câu trên.-> Vừa có t/dụng LK, vừa tạo sự hài hoà về mặt ngữ âm. c. Thứ tự các cụm từ “Mật thám”, “Đội con gái” đảm bảo sự tương ứng với trật tự của câu văn đứng trước.. Hoạt động 4. Củng cố-- Em hãy nhắc lại một số tác dụng của sự sắp xếp trật tự từ? Hoạt động 5:Hướng dẫn học bài: - Học nội dung cơ bản theo trình tự tìm hiểu..
<span class='text_page_counter'>(131)</span> - Học thuộc ghi nhớ, lấy thêm ví dụ - Chuẩn bị bài mới: Tìm hiểu các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Ngày soạn: 27/03/2015 Ngày dạy: 01/04/2015 Tiết 115- TLV: TÌM HIỂU YẾU TỐ TỰ SỰ VÀ MIÊU TẢ TRONG VĂN. NGHỊ LUẬN A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Hiểu sâu hơn về văn nghị luận, thấy được yếu tố tự sự và miêu tả là những yếu tố rất cần thiết trong bài văn nghị luận. - Nắm được cách thức cơ bản khi đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận. 2. Kĩ năng: Vận dụng các yếu tố tự sự và miêu tả vào đoạn văn nghị luận. 3. Thái độ: Có ý thức rèn viết đoạn văn nghị luận. B. Chuẩn bị. 1. Giáo viên nghiên cứu SGK, SGV, tài liệu tham khảo, bài soạn. 2. Học sinh tìm hiểu SGK, STK, soạn bài theo hướng dẫn SGK. C. Tiến trình các hoạt động dạy- học 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra: ? Yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận có vai trò như thế nào? 3. Tổ chức các hoạt động. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 2: C2 kiến thức mới I/ Yếu tố tự sự và miêu tả trong văn * Gọi HS đọc ví dụ a và b. nghị luận. G?: Hãy chỉ ra những câu, những đoạn sử 1. Ví dụ1: dụng yếu tố tự sự trong đoạn trích a? a. - Yếu tố tự sự: “ Vị chúa tỉnh...hoặc xì H: nhiều HS trình bày. tiền ra”. b. - Yếu tố tự sự: “ấy thế mà....tuyên bố G?: Chỉ ra yếu tố tự sự và miêu tả trong rằng”. đoạn trích b? - Yếu tố miêu tả: Tấp nập, không ngần ?: Vì sao đoạn trích a có yếu tố tự sự mà ngại....người thì...kẻ thì...tốp thì...”. không phải văn tự sự? Còn đoạn trích b có.
<span class='text_page_counter'>(132)</span> yếu tố miêu tả nhưng không phải là văn miêu -> Hai đoạn văn trên là văn nghị luận. Vì tả? tự sự và miêu tả không phải là mục đích H: Giải thích-> Hai đoạn văn trên là văn nghị chủ yếu mà người viết hướng tới. luận. Vì tự sự và miêu tả không phải là mục đích chủ yếu mà người viết hướng tới, chỉ nhằm làm sáng tỏ luận điểm để nghị luận chứ không phải nhằm mục đích kể chuyện.. G?: Giả sử đoạn trích a không có những chi tiết cụ thể kể lại 1 kiểu bắt lính kì quặc, tàn ác, liệu ta có thể lường hết được việc mộ lính “tình nguyện” đã gây ra sự nhũng lạm hết sức trắng trợn không? H:-> Không. ?: Còn ở đoạn trích b, nếu thiếu những dòng miêu tả sinh động về những người lính, thì ta có hình dung được sự giả dối, lừa gạt trong => Tự sự và miêu tả là yếu tố phụ trợ những rêu rao của thực dân không? giúp việc trình bày luận cứ được rõ ràng, H:-> Không. cụ thể, sinh động hơn. G?: Từ việc tìm hiểu trên, em có nhận xét gì về vai trò của các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận? H: KQ GV: Hai đoạn trích trên kể về những thủ đoạn bắt lính và miêu tả cảnh khổ sở của những người bị bắt. Mục đích của tác giả là đưa ra ý kiến để người đọc bàn luận, phân biệt phải trái, đúng sai. Rõ ràng, nếu không có yếu tố tự sự và miêu tả thì luận điểm “Chế độ lính tình nguyện” không được rõ ràng, cụ thể, sinh động đến như vậy.. - Gọi HS đọc ví dụ. G?: Hãy chỉ ra bố cục của VB trên? ?: Tác giả đã đưa ra và làm sáng tỏ ý kiến nào? ?: Tìm những yếu tố tự sự và miêu tả trong phần thân bài của VB? H: Lần lượt trả lời. 2. Ví dụ 2: - Vấn đề nghị luận: Truyện “Chàng Trăng....ở miền xuôi”. a. Yếu tố tự sự và miêu tả trong truyện “Chàng Trăng”: - TS: Mẹ chàng Trăng...trời đất. Sau đó...vầng sáng bạc. - MT: Suốt ngày chàng không nói, không cười...khiên đao. b. Yếu tố tự sự và miêu tả trong truyện “Nàng Han”: - TS: Quân nàng...tắm - MT: Nàng Han là...xâm. Và trên dãy núi....người Kinh..
<span class='text_page_counter'>(133)</span> G?: Tác dụng của tự sự và miêu tả trong VB trên? ?: Vì sao tác giả không kể đầy đủ, cặn kẽ toàn bộ hai câu chuyện mà chỉ tả 1 số hình ảnh và kể 1 số chi tiết trong những câu chuyện ấy? H: TL G?: Từ việc tìm hiểu trên, em hãy cho biết: Khi đưa yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn NL, cần chú ý những gì?. -> Giúp làm rõ ý kiến của tác giả đã nêu ở phần đặt vấn đề. => Tác giả chỉ tả 1 số hình ảnh và kể 1 số chi tiết, vì không muốn phá vỡ mạch lạc nghị luận của bài văn.. -> Các yếu tố TS và MT phải phục vụ cho việc làm rõ LĐ, không được phá vỡ mạch lạc nghị luận của VB.. GV chốt lại kiến thức. Đưa ra phần ghi nhớ, gọi HS đọc. Hoạt động 3: Thực hành. * Ghi nhớ: (SGK- 116). II. Luyện tập: 1. Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn trong SGK a. Yếu tố tự sự: - GV chia lớp thành 3 nhóm, giao nhiệm vụ: - Sắp trung thu + Nhóm 1: chỉ ra các yếu tố tự sự. - Đêm trước rằm đầu tiên...bộ mặt nhà + Nhóm 2: chỉ ra các yếu tố miêu tả. giam. + Nhóm 3: Nêu tác dụng. - Cầm lòng không đậu...lên” - ĐD nhóm TL - Phải đi ra...làm thơ. - Tâm trạng...làm lơ. - Như đành...giục. - Nghĩa là...im lặng. b. Yếu tố miêu tả: - Trời xứ bắc...sáng. - Bỗng ....vỗ về. - Ngay bên cửa sổ...cây. - Đêm nay rất đẹp. - Nó ăm ắp...bộc lộ. c. Tác dụng: - Yếu tố tự sự: Giúp người đọc hình dung rõ hơn hoàn cảnh sáng tác bài thơ và tâm trạng của tác giả. - Yếu tố miêu tả: Giúp người đọc như trông thấy trước mắt khung cảnh của đêm trăng sáng và cảm xúc của người tùthi sĩ để nhận rõ hơn chiều sâu của 1 tâm tư. ở đó, bên trong sự im lặng còn chứa đựng biết bao nhiêu tình cảm dạt dào trước trăng, trước đêm, trước cái lành,.
<span class='text_page_counter'>(134)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu trong SGK. - GV hướng dẫn HS cách làm.. cái đẹp. 2. Bài tập2: - Có vận dụng yếu tố miêu tả. - Vì: Gợi lại được vẻ đẹp của hoa sen, hoặc kể lại 1 kỉ niệm về bài ca dao đó-> Làm vấn đề ghị luận trở nên sáng tỏ, sinh động, giàu sức thuyết phục hơn.. Hoạt động 4. Củng cố- - Tự sự và miêu tả có vai trò gì trong bài văn nghị luận? - Việc đưa các yếu tố trên vào bài văn phải lưu ý những gì? Hoạt đọng 5:Hướng dẫn học bài: - Học bài theo quá trình tìm hiểu các ví dụ. - Học thuộc ghi nhớ. - Tìm 1 số đoạn văn NL có yếu tố TS và MT để tham khảo. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. . Ngày soạn: 31/03/2015 Ngày dạy: 2&4/04/2015 Tiết 116- TLV: TRẢ BÀI TLV SỐ 6 A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Củng cố lại những kiến thức và kỹ năng đã học về phép lập luận chứng minh và giải thích, cách sử dụng từ, đặt câu... và đặc biệt là biết về luận điểm và cách trình bày luận điểm. - Có thể đánh giá được chất lượng bài làm của mình, trình độ bài làm văn của bản thân mình so với yêu cầu của đề bài và so với các bạn cùng trong lớp, nhờ đó có những kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn nữa những bài sau. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng cho những bài tiếp theo về văn nghị luận. 3.Thái độ: Theo dõi nhận xét của giáo viên, có ý thức chữa lỗi sai. B. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: Chấm, chữa bài, phân loại bài kiểm tra. Nhận xét, thống kê ưu, nhược điểm. 2. Học sinh: Ôn lại lí thuyết, lập dàn ý C. Tiến trình các hoạt động: 1. Ổn định lớp..
<span class='text_page_counter'>(135)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Tổ chức các hoạt động : Hoạt động 1: KĐ- GT GV nêu mục tiêu tiết học để HS nắm được nội dung. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 2 : Nhắc lại yêu cầu đề * GV yêu cầu HS đọc đề bài. Nội dung. I/ Xác lập yêu cầu của đề bài Đề bài: Câu nói của M. Go-rơ-ki: “Hãy yêu sách, nó là nguồn kiến thức, chỉ có kiến thức mới là con đường sống” gợi cho em những suy nghĩ gì? G ?: Xác định kiểu bài của đề văn trên? - Kiểu bài: Nghị luận (Giải thích kết hợp ?: Vấn đề nghị luận? với chứng minh). ?: Phần mở bài, em sẽ giới thiệu điều gì? - Vấn đề nghị luận: Câu nói của M. Go?: Phần thân bài, em sẽ trình bày vấn đề dựa rơ-ki. trên những LĐ nào? Dàn ý: đã nêu ở tiết kiểm tra. H: Nhắc lại Hoạt động 3: Nhận xét II/ Nhận xét: 1. Ưu điểm. G: NX bài làm của HS Về hình thức: Đa số trình bày sạch đẹp, bố cục rõ ràng, không sai chính tả. Về nội dung: + Nắm được đặc trưng của kiểu bài + Xác định đúng vấn đề càn làm sáng tỏ. + Dùng từ đặt câu, chuyển đoạn phù hợp. + Dẫn chứng phong phú. 2. Hạn chế: Về hình thức: + Sai chính tả, viết tắt nhiều + Chữ viết xấu, ẩu, trình bày chưa khoa học. + Không tách ý, chuyển đoạn phù hợp Về nội dung: + Bài viết sơ sài, chưa đầy đủ. + Lấy dẫn chứng chưa cụ thể + Viết lan man, chưa toát ý nên chưa làm sáng tỏ vấn đề. + Sử dụng từ ngữ chưa chính xác. + Một số em mở bài theo phương thức tự sự. Hoạt động 4:Sửa lỗi III. Chữa lỗi * GV viết các từ sai chính tả lên bảng 1. Lỗi chính tả:.
<span class='text_page_counter'>(136)</span> - Chong sách -> trong - Xâu xắc –> sâu sắc - Dúp đỡ -> giúp - Gianh giới -> ranh - Chi thức -> tri * Gọi HS mắc lỗi lên sửa. *GV nêu câu văn có từ dùng sai để HS phát hiện. 2. Lỗi dùng từ: - Chiến tranh giày xéo đất nước ta -> Tàn phá đất nước ta. - Sách giúp ta mở mang tình cảm-> Bồi dưỡng tình cảm. - Làm cho em xoay xở -> Làm cho em trăn trở. * Gọi HS nêu cách sửa. * GV đọc chậm câu văn mắc lỗi - Câu nói của M. Go-rơ-ki làm em suy nghĩ 4. Lỗi diễn đạt: là: -> Câu nói của M. Go-rơ-ki đã gợi cho em biết bao suy nghĩ. - Sách cung cấp cho tôi chuyên môn của nhiều ngành khoa học. -> Sách cung cấp cho tôi những tri thức của các nghành khoa học. - Từ các cháu nhỏ cho đến các ông bà già trong cuộc sống. -> Trong cuộc sống của chúng ta, từ các cụ già cho tới các em nhỏ... * HS lắng nghe và phát biểu, nêu cách sửa. Hoạt động 5: Trả bài IV. Trả bài, gọi điểm: - Đọc mẫu: chọn đọc cho HS 2 bài: Loan, Trang 8A, Dung, Trang 8B - GV trả bài cho HS - Gọi điểm, ghi điểm vào sổ. - Tuyên dương một số bài làm tốt. Hoạt động 6. Củng cố-- GV nhắc lại một số yêu cầu cần đạt và các lỗi cần tránh để HS rút kinh nghiệm. Hoạt động 7:Hướng dẫn học bài:: - Viết lại bài vào vở BT trên cơ sở GV đã chữa lỗi. - Soạn bài: Ông Giuốc- Đanh mặc lễ phục. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(137)</span> ............................................................................................................................................. ………………………………………………………….. Ngày soạn: 31/3/2015 Ngày dạy: 02,04&06/4/2015 TUẦN 31 Tiết 117+upload.123doc.net- Văn bản: ÔNG GIUỐC- DANH MẶC LỄ PHỤC. (Trích “Trưởng giả học làm sang”) - Mô-li-e A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Tiếng cười chế giễu thói trưởng giả học làm sang. - Tài năng của Mô-li-e trong việc xây dựng một lớp hài kịch sinh động 2. Kĩ năng: - Đọc phân vai kịch bản văn học. - Phân tích mâu thuẫn kịch và tính cách nhân vật kịch. 3. Thái độ: Trân trọng tài năng của Mô-li-e - Bước đầu biết đọc – hiểu văn bản hài kịch. - Thấy được tài năng của nhà văn Mô - li – e trong việc xây dựng lớp hài kịch sinh động, hấp dẫn. B. Chuẩn bị. 1. Giáo viên nghiên cứu SGK, SGV. Thiết bị: Máy chiếu, Tham khảo tài liệu có liên quan 2. Học sinh tìm hiểu SGK, STK, soạn bài theo hướng dẫn SGK. C. Tiến trình các hoạt động: 1. Ổn định lớp..
<span class='text_page_counter'>(138)</span> 2. Kiểm tra: Kiểm tra vở soạn bài của HS. 3. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Trong chương trình Ngữ văn lớp 8, các em đã được học một số tác phẩm truyện ngắn, hoặc 1 số trích đoạn như: Cô bé bán diêm, Chiếc lá cuối cùng, Đánh nhau với cối xay gió, Hai cây phong...Hôm nay, các em sẽ được làm quen với 1 nhà soạn kịch lớn, người có vai trò sáng lập ra hài kịch cổ điển Pháp qua 1 trích đoạn kịch của ông. Đó chính là “Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục” của Mô-li-e.. Hoạt động của GV và HS. Nội dung. Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản I/ Tìm hiểu chung G?: Qua chuẩn bị bài ở nhà, em hãy cho biết đôi nét về tác giả và tác phẩm? 1. Tác giả:Mô-li-e (1622- 1673) sinh ra -> HS. ở Pa-ri, Ông là diễn viên, nhà viết kịch GV: Mô-li-e (1622- 1673) sinh ra ở Pa-ri, cha của nổi tiếng nước Pháp. ông là 1 nhà buôn dạ giàu có, sau làm hầu cận nhà vua. Ông không theo nghề cha mà bước vào nghệ thuật sân khấu. Ông cùng các nghệ sĩ khác thành lập đoàn kịch, ra mắt công chúng vào năm 1664 tại Pari nhưng không thành công. Đoàn kịch phải đóng cửa 1 thời gian. Về sau, đoàn kịch của ông đã đi diễn ở các tỉnh nhỏ trong 15 năm liên tục. Trong thời gian đó, Môli-e vừa tham gia diễn kịch, vừa sáng tác kịch bản. 2. Tác phẩm: đoạn trích này thuộc lớp 5 Năm 1658, đoàn kịch do Mô-li-e phụ trách trở về của hồi 2 của vở hài kịch Trưởng giả Pa-ri, ông cho diễn vở kịch ngắn “Những bà kiểu cách rởm” và được công chúng hoan nghênh nhiệt học làm sang (1670)gồm có 5 hồi. liệt. Sau đó đoàn liên tiếp diễn nhiều vở kịch khác nữa và cũng rất thành công.. - Chiếu hình ảnh về tác giả.. GVHướng dẫn: Đọc phân vai. Giọng đọc các vai cần chú ý phù hợp với công việc, vị trí và tính cách của họ.Chú ý nhấn mạnh 1 số từ ngữ, câu văn bộc lộ cảm xúc. - Tìm hiểu chú thích: 2, 4, 7, 8, 9, 11. - Chú ý phân biệt: Trưởng giả: xuất thân bình dân, nhờ làm ăn buôn bán mà trở nên giàu có. Khác hẳn với: + Địa chủ: có nhiều ruộng đất... + Quý tộc: dòng họ cao quý... + Tăng lữ: được vua phong chức.... G?: Thể loại của VB này? -> Hài kịch. G?: Em hiểu hài kịch là thể loại ntn?.
<span class='text_page_counter'>(139)</span> -> Kịch vui, gây cười.. 3. Thể loại: Hài kịch. GV: Hài kịch là thể loại kịch trong đó tính cách, tình huống và hành động được thể hiện cụ thể dưới dạng buồn cười hoặc ẩn chứa cái hài nhằm giễu cợt, phê phán cái xấu, cái lố bịch, cái lỗi thời để tống tiễn nó 1 cách vui vẻ ra khỏi đ/s XH. Hài kịch đối lập hoàn toàn với bi kịch, bởi kết thúc của hài kịch bao giờ cũng có hậu. Hài kịch của Mô-li-e nói chung và vở hài kịch “Trưởng giả học lam sang” nói riêng được coi là mẫu mực của thể loại hài kịch cổ điển.. - Chiếu một số đoạn hài kịch. G?: Căn cứ vào nội dung, em có thể chia VB 4. Bố cục:- 2 phần: thành mấy phần? Nội dung từng phần? + P1: từ đầu...theo nhịp của dàn nhạc. H: chia đoạn ( Ông Giuốc -đanh và bác phó may). + P2: Tiếp theo...hết. (Ông Giuốc-đanh và tay thợ phụ) II/ Tìm hiểu văn bản: * HS chú ý phần đầu VB. G?: Ông Giuốc-đanh và bác phó may trò 1. Ông Giuốc-đanh và bác phó may. chuyện xung quanh những vấn đề gì? ?: Trong những sự việc đó, thì sự việc nào được ông Giuốc-đanh quan tâm hơn cả? - Cuộc đối thoại xoay quanh những sự H: TL-> Bộ lễ phục. GV: Chúng ta sẽ tìm hiểu tuần tự các trang phục việc: đôi bít tất, đôi giày, bộ lễ phục, tóc giả, lông đính mũ. mà bác phó may chuẩn bị cho ông ta. G?: Đôi tất mà bác phó may chuẩn bị cho ông Giuốc-đanh đang ở trong tình trạng như + Đôi bít tất: chật đến nỗi đã đứt 2 mắt. thế nào? ?: Bác phó may đã biện hộ ra sao? H:-> Rồi nó giãn ra....rộng quá ấy chứ. ?: Còn đôi giày, có khác gì so với đôi bít tất + Đôi giày: cũng chật khiến chân đau không? ?: Bác phó may có ý kiến gì về đôi giày này? ghê gớm. H:-> Ngài cứ tưởng tượng ra thế. GV: Nhưng niềm quan tâm duy nhất của ông Giuốc-đanh và cũng là của chúng ta đó là bộ lễ phục. Mở đầu màn kịch, ta thấy 1 tiếng reo vui sung sướng của ông Giuốc-đanh “A!...vì bác đây”.-> Vừa sốt sắng vì có áo mới, vừa phát khùng vì sự chờ đợi quá lâu bộ trang phục bị mang đến chậm. Nhưng sau đó là 1 lời giải thích làm cho ông Giuốc-đanh rất hài lòng. Bởi có những 20 chú.
<span class='text_page_counter'>(140)</span> thợ “xúm xít” làm mới có thể xong cho ngài. Vậy thì còn gì bằng nữa, không cólí do nào để mà cáu nữa. Vì bộ trang phục của mình là 1 việc lớn lao, quan trọng đến thế cơ mà.. G?: Em hãy tả lại bộ lễ phục cho các bạn + Bộ lễ phục: cùng theo dõi? H: MT. Không phải màu đen May hoa ngược.. GV: Thời bấy giờ ở Pháp, bộ lễ phục sang trọng phải may bằng màu đen. Nhưng bộ lễ phục này lại được may bằng vải hoa, đã thế hoa lại ngược nữa chứ. Vậy trước bộ lễ phục “có một không hai” đó, phản ứng xủa từng người ra sao? Câu chuyện sẽ còn tiếp tục gây cười cho chúng ta ở những chi tiết nào? Tiết học sau chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu.. Bị ăn bớt vải.. - HS chú ý tiếp phần 1. G?: Ban đầu, khi tiếp xúc bộ trang phục, ông Giuốc-đanh có phản ứng gì không? ?: Ông Giuốc-đanh đã thể hiện điều đó qua câu thoại nào? - HS: TL. G?: Nhưng, theo dõi tiếp cuộc thoại, em thấy - Thái độ của Giuốc-đanh: về sau thái độ ông ta lại thay đổi ntn? + Ban đầu: đã lờ mờ nhận ra sự vô lí. H: QS TL GV: Bác phó may đã “vụng chèo” lại “khéo + Về sau: ưng thuận ngay. chống”, bịa ra lí do: Những người quý phái đều mặc áo hoa ngược cả. Vì vậy ông Giuốc-đanh ưng thuận ngay. Đoạn này có kịch tính rất cao vì bác phó may đã “tấn công” lại ông Giuốc-đanh bằng 2 đề nghị liên tiếp: + Nếu ngài muốn, thì tôi sẽ xin may hoa xuôi lại thôi mà. + Xin ngài cứ việc bảo. -> Bác phó may đã không bị trách phạt lại còn làm cho chủ lúng túng. Còn chủ thì cứ giật lùi mãi “Không, không, tôi đã bảo không mà, bác may thế được rồi”.. G?: Đến đây, thế chủ động của ông Giuốcđanh khi tham gia cuộc thoại đã chuyển đổi ntn? -> Chuyển từ thế chủ động sang thế bị ?: Tại sao tiếng cười lại bật ra ở đây? động. H: Trả lời GV: Tiếng cười bật ra ở đây bởi bác phó may đã lợi dụng sự ngờ nghệch về ăn mặc của Giuốc- => Giuốc-đanh thích ăn diện, muốn có đanh để “bắt nạt” ông ta. Kết quả là ông Giuốc- vẻ bề ngoài sang trọng nhưng lại không.
<span class='text_page_counter'>(141)</span> đanh hoàn toàn tin tưởng. Tiếng cười bật ra ở có chút kiến thức nào về ăn mặc. chi tiết này. Sau đó, Giuốc-đanh lại phát hiện ra bác phó may đã ăn bớt vải của mình.. G?: Ông Giuốc-đanh đã có phản ứng gì trước việc mình bị ăn bớt vải? Thái độ của bác phó may ntn? H: TL -> GĐ: chỉ trích “ đành là đẹp...” -> Bác phó may: chống đỡ yếu đuối. G?: Bác phó may đã ‘gỡ bí” bằng cách nào? H:-> Bằng cách lảng sang chuyện khác, hỏi ông GĐ có muốn mặc lễ phục không? Nước cờ này khá cao tay vì nó đánh trúng tâm lí thích ăn diện của ông GĐ. Ông ta muốn trở nên sang trọng nên đã rất chờ đợi giây phút đó. Kết quả là ông đòi mặc luôn. -> Kịch tính lại phát triển sang 1 2. Ông Giuốc-đanh và tay thợ phụ sự việc mới, 1 tình tiết gây cười mới.. - Quan sát đoạn tiếp theo. G?: Hình ảnh ông Giuốc-đanh bị lột hết quần áo, mặc bộ lễ phục vào, đi lại trên sân khấu, chân bước, miệng nói đã phụ hoạ cho bản chất gì của ông ta? H: Suy nghĩ- TL-> Không biết phép lịch sự, Thích khoe khoang bộ lễ phục. GV: Tác giả Mô-li-e đã chuyển tiếp từ cảnh trước sang cảnh sau của lớp kịch này rất khéo léo. Vậy kich tính còn tăng lên như thế nào ở lớp kịch tiếp theo? Chúng ta tiếp tục tìm hiểu. - Chiếu 1 số hình ảnh trang phục quý tộc xưa. G?: Sau khi ông Giuốc-đanh mặc lễ phục xong, tay thợ phụ đã tôn xưng Giuốc-đanh là gì? H: TL G?: Có phải hắn thực lòng kính trong Giuốcđanh không? Mục đích của tay thợ phụ này là gì? ?: Phản ứng của Giuốc-đanh sau những lời lẽ xu nịnh đó? ?: Điều này đã chứng minh cho tính cách nào của ông Giuốc-đanh? H: Lần lượt trả lời. - Tay thợ phụ tôn xưng Giuốc-đanh: + Ông lớn + Cụ lớn + Đức ông -> Muốn moi tiền của ông Giuốc-đanh. - Phản ứng của ông Giuốc-đanh: Yêu cầu nhắc lại, sung sướng, cười lớn, thưởng tiền. -> Háo danh, ưa nịnh..
<span class='text_page_counter'>(142)</span> GV: Điều đáng cười, đáng mỉa mai ở đây là sau mỗi lần được gọi bằng những cái tên khác nhau, Giuốcđanh lại thích thú, lại hỏi lại, lại cười hồ hởi và cho tiền tay thợ phụ. Khác với bác phó may “vụng chèo khéo chống”, ta thợ phụ này còn ranh mãnh hơn. Bởi anh ta đã “gãi đúng chỗ ngứa”, đã nắm bắt được tâm lí thích học đòi làm sang của ông Giuốc-đanh. Thấy bở, anh ta cứ đào mãi. Mỗi lần được cho tiền, chức danh của ông giuốc-đanh lại tăng lên 1 bậc-> Càng vui sướng, tính cách học đòi làm sang càng rõ, càng => Lố lăng, quê kệch, ngu dốt. mãnh liệt. GĐ sẵn sàng cho hết tiền nếu tay thợ phụ vẫn tiếp tục tôn xưng.. G?: Qua màn đối thoại với tay thợ phụ, con người GĐ càng ngày càng lộ rõ bản chất gì? H: NX GV: Xuất thân là 1 gã nhà quê, ít học, nhưng do buôn bán mà trở nên giàu có, GĐ cố tình muốn học đòi làm sang để bước chân vào giới thượng lưu. Và kết quả là càng cố gắng làm sang bao - NT: Ngôn ngữ trào phúng, mỉa mai, đả nhiêu, ông ta lại càng trở nên lố lăng bấy nhiêu. kích, phê phán.. G?: Em có nhận xét gì về ngôn ngữ của tác giả trong Vb này? GV: Trong lòng công chúng Pháp và nhân dân khắp. nơi trên thế giới, ông Giuốc-đanh cùng với Ac-pagông (một nhân vật hài kịch của Mô-li-e) đã trở thành những nhân vật hài kịch bất hủ. GĐ gây ân tượng với người đọc bởi bản tính quê mùa ngu dốt nhưng lại thích học đòi làm sang để người khác lợi dụng cơ hội kiếm chác, bòn rút...Tất cả đã tạo ra cho chúng ta những nụ cười sảng khoái, thú vị, III. Tổng kết: không bao giờ tắt. 1. Nghệ thuật:. Hoạt động3: Khái quát GV cho HS khái quát các biện pháp NT - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Chiếu một số hình ảnh quý tộc xưa.. - Khắc họa tài tình tính cách lố lăng của nhân vật thông qua lời nói, hành động. - Dựng lên lớp hài kịch với mâu thuẫn kịch đc thể hiện sinh động, hấp dẫn, gây cười. 2. Nội dung: * Ghi nhớ: SGK.. Hoạt động 4. Củng cố-- GV nhắc lại nội dung chính của VB. Hoạt động 5:Hướng dẫn học bài : - Đọc lại VB, học bài theo quá trình tìm hiểu. - Học thuộc ghi nhớ.Tập diễn lớp hài kịch của Mô- li-e theo nhóm. - Soạn bài: Lựa chọn TTT trong câu (Luyện tập). RÚT KINH NGHIỆM:.
<span class='text_page_counter'>(143)</span> ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. . Ngày soạn: 5/04/2015 Ngày dạy: 8/04/2015 Tiết 119- TV: LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU. (Luyện tập) A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Tác dụng diễn đạt của một số cách sắp xếp trật tự từ trong câu. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng sắp xếp trật tự từ nhằm đạt hiệu quả cao trong giao tiếp; Phân tích được hiệu quả diễn đạt của trật tự từ trong văn bản. 3. Thái độ: Có ý thức trong việc rèn luyện kỹ năng lựa chọn trật tự từ hợp lí. B. Chuẩn bị. 1. Giáo viên nghiên cứu SGK, SGV, tài liệu tham khảo, bài soạn. 2. Học sinh tìm hiểu SGK, STK, soạn bài theo hướng dẫn SGK. C. Các hoạt động Dạy- học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra: ?: Hãy nhắc lại một số tác dụng của sự sắp xếp trật tự từ? 3.Tổ chức các hoạt động: Hoạt động1: KĐ- GT: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 2: Thực hành 1. Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và các ví dụ. a. Thể hiện thứ tự của các công việc cần ?: Trật tự các từ và cụm từ in đậm thể hiện phải làm để cổ vũ, động viên, phát huy mối quan hệ giữa những hành động và trạng tinh thần yêu nước của nhân dân. thái mà chúng biểu thị như thế nào? b. Thể hiện thứ tự các việc từ chính đến H: HĐ độc lập- TL phụ (Việc làm thường xuyên, hàng ngày G: NX kể trước, việc thỉnh thoảng mới làm thì kể sau). 2. Bài tập 2: - Gọi HS đọc nội dung các câu văn. a. Ở tù - H: HĐ nhóm - 4 nhóm . b. Vốn từ vựng ấy.
<span class='text_page_counter'>(144)</span> - Đại diện các nhóm nêu kết quả. - GV nhận xét và chốt lại.. - GV cho HS đọc phần a. cho HS theo dõi. ?: Phân tích hiệu quả diễn đạt của trật tự từ trong những câu in đậm? H: thảo luận nhóm nhỏ. - GV tiếp tục cho HS đọc phần b. ?: Em hãy phân tích hiệu quả diễn đạt của câu thơ này? H: XĐ - Gọi 2 HS đọc 2 câu văn a và b. - GV ghi bảng. ?: Em hãy phân tích cấu trúc ngữ pháp của 2 câu để thấy rõ sự khác biệt của trật tự từ? H: phân tích - Yêu cầu HS chú ý vào đoạn văn phía dưới. ?: Theo em, để phù hợp với nội dung đoạn văn, ta phải dùng câu nào để điền vào chỗ trống? - Gọi HS đọc ví dụ. ?: Hãy liệt kê các cách sắp xếp trật từ từ trong bộ phận câu in đậm trên? -> Gọi nhiều HS trả lời. ?: Đối chiếu với cách sắp xếp của tác giả và cho biết vì sao tác giả lại chọn trật tự từ như vậy? GV: NX. - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn HS: Có thể chọn 1 trong 2 đề tài để viết đoạn văn. Thời gian viết 5 phút.. c. Còn 1 can trâu và 1 thúng gạo. d. Trong 10 năm ấy Trong sự thắng lợi ấy -> Tất cả các từ và cụm từ trên đều được đưa lên đầu câu, lặp lại ý của câu trước nhằm liên kết câu. 3. Bài tập 3: a. - Lom khom dưới núi tiều vài chú Lác đác bên sông chợ mấy nhà. -> Nhấn mạnh sự ít ỏi, thưa thớt của sự sống nơi Đèo Ngang. - Nhớ nước đau lòng con quốc quốc Thương nhà mỏi miệng cái gia gia. -> Nhấn mạnh nỗi nhớ nước, thương nhà, nỗi buồn man mác của tác giả. b. Rất đẹp hình anh lúc nắng chiều. -> Nhấn mạnh hình ảnh đẹp của anh giải phóng quân. 4. Bài tập 4: a. Tôi thấy một anh bọ ngựa trịnh trọng tiến vào -> Câu miêu tả bình thường. b. Tôi thấy trịnh trọng tiến vào một anh bọ ngựa -> Cụm chủ-vị ở phần vị ngữ bị đảo trật tự từ-> Nhấn mạnh sự ngạo nghễ, vô lối của nhân vật. => Căn cứ vào văn cảnh, chọn câu b. là phù hợp. 5. Bài tập 5: - Cách sắp xếp của tác giả: + Xanh: màu sắc, đặc điểm bề ngoài (dễ nhận thấy) + Nhũn nhặn,ngay thẳng, thuỷ chung, can đảm: Là những phẩm chất ben trong (phải qua thời gian tìm hiểu thì mới nắm bắt được). => Sắp xếp như tác giả là hợp lí vì: Vừa đúc kết những phẩm chất đáng quý của tre theo trình tự nhận thức của con người, vừa tạo sự hài hoà về mặt ngữ âm. 6. Bài tập 6:Viết đoạn:.
<span class='text_page_counter'>(145)</span> - Gọi HS trình bày. - Trình bày câu văn đã được sắp xếp trật - GV nhận xét. tự từ và giải thích dụng ý. Hoạt động 4. Củng cố-- GV nhắc lại các tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ. Hoạt động 5: Hướng dẫn học bài: - Học lại lí thuyết về trật tự từ- Tìm một số ví dụ có đảo trật tự từ và chỉ ra tác dụng. - Soạn bài: Luỵên tập đưa yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Ngày soạn: 6/04/2015 Ngày dạy: 09&11/04/2015 Tiết 120- TLV: LUYỆN TẬP ĐƯA YẾU TỐ TỰ TỰ VÀ MIÊU TẢ. VÀO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN A. Mọc tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức đã học về văn nghị luận. - Tầm quan trọng của yếu tố tự sự trong bài văn ngị luận. 2. Kĩ năng: - Tiếp tục rèn kĩ năng viết văn nghị luận. - Xác định và lập hệ thống luận điểm cho bài văn nghị luận. - Biết chọn các yếu tố tự sự, miêu tả cần thiết và biết cách đưa các yếu tố đó vào đoạn văn, bài văn nghị luận một cách thuần thục hơn. - Biết đưa các yếu tố tự sự vào một bài văn nghị luận. 3. Thái độ: Có ý thức trong việc viết bài văn nghị luận. B. Chuẩn bị: . 1. Giáo viên nghiên cứu SGK, SGV, tài liệu tham khảo, bài soạn. 2. Học sinh tìm hiểu SGK, STK, soạn bài theo hướng dẫn SGK. C. Tiến trình các hoạt động: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Hãy cho biết yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận có vai trò như thế nào? 3. Tổ chức các hoạt động Hoạt động 1: Khởi động Giáo viên nhắc lại vai trò của tự sự và miêu tả trong văn nghị luận để dẫn vào tiết luyện tập. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 2: Thực hành - Gọi HS nêu đề bài. I,Chuẩn bị ở nhà:.
<span class='text_page_counter'>(146)</span> Đề bài: Trang phục và văn hoá G: Yêu cầu phải chuẩn bị ở nhà như thế nào? Lập dàn ý chi tiết, tập hợp những suy nghĩ, những hình ảnh, những câu chuyện mà em đã tích luỹ được xung quanh vấn đè trang phục trong thực tế đời sống, ở ngoài nhà trường và xã hội. - Gọi học sinh nêu yêu cầu. II,Luyện tập trên lớp 1, Cụ thể hoá đề bài trên thành tình huống cụ thể *Đề bài:. Một số bạn đang đua đòi theo những lối ăn mặc không lành mạnh, không phù hợp với lứa tuổi học sinh, truyền thống văn hoá của dân tộc và hoàn cảnh gia đình. Em hãy G?: Kiểu bài của đề bài trên? Nghị luận (Giải thích kết hợp chứng minh) viết một bài văn nghị luận để thuyết phục các bạn đó thay đổi cách ăn mặc cho đúng G?: Từ ngữ nào của đề bài giúp em biết điều đắn hơn.. đó? H: TL G?: Vấn đề nghị luận ở đây là gì? Trang phục của học sinh và việc chạy đua theo mốt không phải là học sinh có văn hoá. G?: Sau khi định hướng được yêu cầu của đề bài, chúng ta phải làm gì?. 2, Xác lập luận điểm. a, Gần đây, cách ăn mặc của một số.......lành mạnh như trước nữa. b, Việc chạy theo các mốt ăn mặc ấy có nhiều tác hại (làm mất thời gian.......tốn kém cho cha mẹ) - Gọi học sinh đọc yêu cầu c, Việc ăn mặc phải phù hợp với thời đại G?: Nên đưa vào bài viết những luận điểm nhưng cũng phải lành mạnh, phù hợp với nào trong số các luận điểm trên? truyền thống văn hoá của dân tộc, lứa Học sinh thảo lụân, trao đổi và đưa ra kết tuổi và hoàn cảnh sống. luận. G?: Vì sao em không chọn luận điểm d, vào bài viết này? H:Vì luận diểm d, không phù hợp với nội Chọn luận điểm phải phù hợp với vấn dung, yêu cầu của đề bài. đề nghị luận. G?: Vậy khi chọn luận điểm ta phải chú ý 3.Sắp xếp các luận điểm điều gì? ? Tìm được luận diểm, ta đã viết được bài luôn chưa? ?: Bước tiếp theo của việc tìm luận điểm là gì? ?: Hãy cho biết yêu cầu của việc sắp xếp các luận điểm? H: Lần lượt trả lời -> Trong 1 bài văn nghị luận, LĐ là 1 hệ thống gồm: 1-a. Gần đây, cách ăn mặc của một số + LĐ chính: Là vấn đề cần làm sáng tỏ. + LĐ phụ: còn gọi là luận cứ (gồm d.chứng và lí bạn có nhiều thay đổi, không còn giản dị, lành mạnh như trước nữa. lẽ)..
<span class='text_page_counter'>(147)</span> -> Các LĐ trong bài văn NL phải liên kết chặt 2-c. Các bạn lầm tưởng rằng, cách ăn chẽ với nhau và phải được sắp xếp theo 1 trình mặc như thế sẽ làm cho mình trở nên văn tự hợp lí. minh, lịch sự, sành điệu.. G/: Hãy nêu cách sắp xếp của riêng mình dựa trên hệ thống các luận điểm đã có sẵn? -> HS có thể có những cách sắp xếp ý khác nhau để đưa ra cho cả lớp xem xét, đánh giá. - GV đưa ra cách sắp xếp đúng.. 3-b. Việc chạy theo các mốt ăn như thế làm mất thời gian của các bạn, ảnh hưởng xấu đến két quả học tập và gây tốn kém cho cha mẹ. 4-e. Việc ăn mặc cần phù họp với thời đại nhưng cũng cần phải phù hợp với truyền thống văn hoá dân tộc, với lứa tuổi, với hoàn cảnh sống và nói lên... G? Sau khi sắp xếp được các luận điểm theo 5- KL: Các bạn cần thay đổi lại trang một trình tự hợp lí, phù hợp với vấn đề NL phục cho lành mạnh, đúng đắn. thì bước tiếp theo sẽ là gì? H:-> Phát triển các LĐ đó thành các đoạn 4. Phát triển LĐ, đưa yếu tố tự sự và văn (Mỗi LĐ là 1 đoạn văn). miêu tả vào đoạn văn, bài văn NL. G: Mỗi đoạn văn cần có những yếu tố nào phụ trợ? H:-> Tự sự và miêu tả. G?: Theo em, có nên đưa các yếu tố TS và MT vào quá trình triển khai LĐ không? Vì sao? H:-> Có. Vì 2 yếu tố này giúp cho việc trình bày luận cứ trong bài văn được rõ ràng, cụ thể và sinh động hơn. Do đó, có sức thuyết phục mạnh mẽ hơn.. * Gọi HS đọc ví dụ a và b. trong SGK.(Mỗi đoạn văn trình bày 1 LĐ). a. * Yếu tố tự sự: G?: Hãy chỉ ra các yếu tố TS và MT trong - Có bạn trút bỏ chiếc áo sơ mi để thay từng đoạn văn? áo phông. - HS thực hiện. - Có bạn đòi mua chiếc quần bò để diện. - Có bạn quên cả việc học, suốt ngày chơi trò chơi điện tử. * Yêú tố miêu tả: - Trắng, loè loẹt, trước ngực loằng ngoằng dãy chữ nước ngoài, sau lưng là hình ảnh bộ phim đang ăn khách. - Quần bò đắt tiền, xé gấu, thủng gối - Dán mắt vào màn hình ti vi đắm đuối. - Bên dưới mái tóc nhuộm một đường đỏ hoe, bên trên đôi dày cao quá khổ là G?: Từ việc tìm hiểu ví dụ, em thấy nếu lược chiếc quần đen ngắn củn, bó chặt thân bỏ các yếu tố TS và MT thì các đoạn văn trên mình, chiếc quần trắng ống rộng lùng.
<span class='text_page_counter'>(148)</span> sẽ trở nên ntn? - HS trả lời. G: Vậy tác dụng của yếu tố MT và TS là gì?. thùng. => Các yếu tố MT và TS làm cho các luận chứng trở nên sinh động, luận điểm được CM rất cụ thể, rõ ràng. Yếu tố BC: Làm cho LĐ sâu sắc, lay động lòng người, có sức thuyết phục cao.. G?: Cái khác nhau của đoạn văn a, và đoạn văn b. ở phần dẫn chứng là gì? -> Đoạn b. tập trung kể, tả lớp hài kịch cổ điển của Mô-li-e vừa học. Còn đoạn a. có những sự vật, hình ảnh được rút ra từ thực tế. => Dẫn chứng có thể nằm trong tác phẩm, nhưng cũng có thể trong cuộc sống hàng ngày. Việc đưa yếu tố TS và MT vào đoạn văn và bài văn NL là rất cần thiết. Nhưng khi đưa vào, chúng ta phải chú ý đưa 1 cách có chọn lọc, phù 5. Luyện tập: Viết đoạn: hợp với nội dung LĐ thì mới có hiệu qủa.. - Viết đoạn văn nghị luận có yếu tố TS, MT (Phát triển các luận điểm b, c, d, e ). - HS viết từ 5 đến 10 phút. - Gọi một vài em trình bày. - GV nhận xét, chữa. Hoạt động 3. Củng cố --Gọi HS nhắc lại các yêu cầu của việc đưa các yếu tố vào đoạn văn NL Haotj động 4: Hướng dẫn học bài - Học theo quá trình tìm hiểu bài. - Làm bài tập phần luỵân tập vào vở. - Soạn bài: Chương trình địa phương (Phần Văn RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .
<span class='text_page_counter'>(149)</span> Ngày soạn: 6/4/2015 Ngày dạy: 9&11/04/2015 TUẦN 32 Tiết 121- VH: CTĐP: VĂN HỌC YÊN BÁI TRƯỚC NĂM 1975. ( TIẾT 2) A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Biết được những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp văn học của Hoàng Hạc, những đóng góp của nhà văn Hoàng Hạc đối với sự phát triển của văn học Yên Bái. - Biết cách tìm hiểu về tác giả văn học. 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến, cảm nghĩ của mình về những vấn đề thực tế ở địa phương. 3. Thái độ: Giúp hs yêu quý văn học quê hương. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Tham khảo tài liệu liên quan đến những vấn đề ở địa phương. 2. Học sinh: Sách văn học địa phương. Trả lời các câu hỏi từ 1 đến 3. C. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: HĐ của GV và HS Nội dung Tiết 2: Nhà văn Hoàng Hạc. Đọc – hiểu truyện ngắn “Trận mưa rào tháng hai”. - Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhà văn Hoàng I_ Tác giả:- Hoàng Hạc (15/ 2/ Hạc 1932- 10/1999) - Dựa vào phần thông tin GV giới thiệu nhanh Tên khai sinh: Hoàng Văn Hạc. về cuộc đời và sự nghiệp văn học của Hoàng Bút danh: Hoàng Hạc. Hạc, đánh giá những đóng góp của Hoàng Hạc Quê quán:Yên Bình, Yên Bái) trên các phương diện: Dân tộc: Tày - Lãnh đạo hoạt động của Hội Văn học – Nghệ thuật Trình dộ chuyên môn: Đại học viết Hoàng Liên Sơn thời kì mới thành lập. văn Nguyễn Du - Hoạt động trong lĩnh vực sưu tầm, dịch thuật văn hoá, -Nhà văn Hoàng Hạc có nhiều đóng văn học dân gian địa phương. góp cho văn học Yên Bái trong các - Hoạt động sáng tác. lĩnh vực: Lãnh đạo Hội Văn học – - H:Theo dõi, bổ sung ý kiến. Nghệ thuật, sưu tầm văn hoá, văn - G: Chốt lại các ý chính:.
<span class='text_page_counter'>(150)</span> -HS Ghi nhớ các ư ý chốt của GV học dân gian, và sáng tác văn học Hoạt động 2: Đọc diễn cảm đoạn trích truyện - Đọc mẫu một đoạn văn. - Gợi ý cách đọc: Bài văn tự sự kết hợp miêu tả cảnh vật thiên nhiên, con người. Cần đọc chậm rãi, nhấn giọng ở một số hình ảnh đặc sắc, biểu lộ cảm xúc hồn nhiên, đầm ấm.. Trận mưa rào tháng hai. ( Trích ) Bác Hảo tuổi ngoài năm mươi, người bác cân đối, sức lực. Nhà bác ở đầu đồng Bản Vai, một căn nhà sàn cột kê, ba gian nho nhỏ, gọn ghẽ. Sơm sớm, chống cánh cửa sổ lên là trông thấy những người tấp nập cày bừa trên cánh đồng trước cửa sổ. Liền đó, con suối Khuổi Biệc lượn vòng cung ôm lấy cánh đồng, ôm lấy nhà sàn của bác. Sau nhà, một dải đất thoai thoải ăn liền với quả núi thật bề thế. Quả núi ấy được nối liền với những lớp núi, dãy núi giăng hàng luỹ, xanh tươi mát mẻ. Giữa những lớp núi ấy, đồng ruộng, nhà sàn, bản nọ nối bản kia, càng đi sâu vào càng sầm uất. Suốt dải đất sau nhà là rừng vầu của bác. Nửa phía trên vầu đắng, còn toàn vầu ngọt. Tôi theo bác lên rừng vầu đào măng. Bác bảo phải mang dao kẻo vắt cắn không có gì giết. Vào rừng vầu của bác Hảo, tôi như lạc vào cánh rừng vầu tự nhiên. Những dãy vầu nhà trồng, cây nào cây ấy to mập, cứng cáp cao đều tăm tắp. Cả rừng cứ san sát một lượt. Bác Hảo bới rác quanh ngọn măng, lao mạnh lưỡi thuổng hai bên rồi bẩy mạnh, ngọn măng với cả gốc non bật lên khỏi mặt đất. Bác đập đập cho đất tơi rụng đi, cho vào soỏng , bước qua những ngọn măng thưa, đến những chỗ măng mọc dầy chi chít, bác tiếp tục đào. - Măng thì phải đào chỗ nào dày, phải tỉa bớt đi, nó mới mọc nhiều, cây mới to và cứng cáp - Bác Hảo nói- Chứ có người không biết, có măng mà không dám đào, nó chả mọc đâu cháu ạ! Người ta thì thích ăn măng vầu ngọt, nhưng cây vầu ngọt không giá trị bằng cây vầu đắng đâu nhé. Vì cây vầu ngọt thớ nó mềm, lại ngọt nên thường bị mọt ăn. Còn cây vầu đắng ấy á, gặp những gốc cây già, dao không thật thép, chém một nhát nẩy bật ra ngay, lưỡi dao quằn queo sứt mẻ còn hơn răng cá quả. Gốc nào gốc ấy đen nhánh, cưa những gốc ấy ra làm răng cối, dám bảo áo cối bục trước, chứ nó không hỏng trước bao giờ. Còn thân nó cứ chẻ tư, chẻ sáu ra, đem xuống ao ngâm cho kì mọc rêu rồi vớt lên phơi, ném lên mái nhà làm dui, mè, chả có mối mọt nào dám đụng đến nó. Nhà bác bây giờ đấy, bóc mái hai bận rồi mà vẫn dui, mè ấy. Chỉ trừ khi mình không chăm. - Năm nay thế nào mà mưa muộn quá cháu ạ. Tháng chạp không mưa đã đành, tháng giêng cũng không mưa, quá nữa tháng hai mới nghe tiếng sấm ầm ỳ tận xa, nó mưa ở đâu chứ chưa đến mình. Người ta bảo: “ Sấm về tháng giêng thì đầy ăm ắp, sấm về tháng hai lo đào củ mài”. Năm nay kiểu này là gay go đấy, cháu ạ. Hút xong điếu thuốc bác lại chậm rãi nói: - Sấm về sớm phải là sấm khoẻ, chạy ầm ầm qua trên nóc nhà, chớp loé mắt, sét đánh choang choang ấy chứ, đằng này ầm ỳ tận đâu ấy chưa ăn thua. Đến măng cũng nghẹn không mọc nổi. Đấy, chốc rồi cháu xem. Nhưng đến hôm sau thì trời chuyển thời tiết. Thế rồi những giọt mưa đầu tiên ném chan chát xuống giàn phơi như đá ném. Mưa mỗi lúc một dày hạt, rào rào, ào ào rồi ầm ầm. Gió thốc làm cành dâu da ngả nghiêng. Chớp bỗng giật hoa mắt. Trên tầng cao im lặng, một tiếng sấm nổi lên đinh tai, lao một luồng rền vang ngang trời. Nước mưa tuôn xuống mái nhà ào ào. Những búp non, những lá cây nhẩy nhót trước làn mưa tuôn xuống. Những tàu chuối khom lưng hứng nước mưa nhảy tưng tưng. Quanh nhà, rác rưởi ở những chỗ thấp dồn nhau xuống hủm sâu. Bầy vịt thi nhau há mỏ đớp nước mưa rồi hối hả sục quanh rãnh. Hôm sau trời quang, mây tạnh, nắng hửng lên, bác Hảo tay xách soỏng, tay xách thuổng háo hức lên rừng vầu sau nhà. Tôi cũng theo bác lên rừng vầu, lòng đinh ninh nhớ mưa to, rừng ẩm, vắt sẽ ra, tôi không quên mang theo con dao. Úi chao, măng mọc nhiều lắm, cụ.
<span class='text_page_counter'>(151)</span> được, để cọ mục nát trơ mái ra với mưa gió là nó mới hỏng thôi. Với lại phải chặt đúng vụ, không thì dù ngọt hay đắng cũng bị mọt tất, nhất là không ngâm nữa thì thôi.. ơi! - Tiếng thằng chắt của bác Hảo reo lên bên kia hàng rào. Bác Hảo chân luống cuống, hỏi “ đâu, đâu”, vừa bước vội sang cửa rừng. Tôi cũng náo nức lây, nhảy vội Tháng hai năm nay, tôi lại có dịp trở lại gia đình bác theo. Chao ôi, sung sướng chưa kìa, mới một trận mưa rào to và qua một đêm mà Hảo. Bác Hảo bảo: măng đã thi nhau bật trồi lên khỏi mặt đất. Cả một rừng măng trỗi dậy trông mới H- Đọc văn bản. thích mắt làm sao.. Hoạt động 3 : Đọc – hiểu hiểu đoạn trích - Tổ chức cho HS tìm hiểu tác phẩm theo câu hỏi đọc - hiểu. G?.Trong đoạn trích trên, hình ảnh nhân vật bác Hảo – một người nông dân miền núi hiện lên như thế nào? H; Quan sát VB trả lời. II- Tìm hiểu đoạn trích 1- Nhân vật Bác Hảo. - ngoại hình: Tuổi ngoài 50, thân hình cân đối, sức lực.... - hành động: Vào rừng vầu đào măng, nói về cây vầu, nói chuyện với tác giả ( người cháu).... =>Thể hiện hình ảnh người dân miền núi khoẻ khoắn, thạo việc, lam làm, giản G?. Cảnh rừng vầu, cảnh trận mưa rào tháng hai dị, chất phác, thân mật.... được nhà văn miêu tả như thế nào? H; QS trả lời. G? Em có nhận xét gì về lối kể chuyện và sử dụng từ ngữ miêu tả của nhà văn Hoàng Hạc? H: Thảo luận trả lời. VD: Suối lượn ôm lấy cánh đồng, hạt thóc không kịp nối nhau, sấm khoẻ chạy ầm ầm trên nóc nhà, lao một luồng rền vang, sét đánh choang choang, măng nghẹn... G:- Chốt lại các ý chính:. 2- Cảnh rừng vầu: + Hình ảnh cây vầu và rừng vầu, măng vầu sau trận mưa rào tháng hai. + Việc sử dụng cây vầu trong đời sống hàng ngày của đồng bào dân tộc, tác dụng của vầu. -> Thể hiện cảnh vật thiên nhiên nơi làng bản của đồng bào, thể hiện sự gắn bó giữa cây vầu với cuộc sống của con người ở miền núi... =>+Lối kể chuyện: bình dị, nhẹ nhàng, thân tình, chất phác nhưng cũng rất tinh tế, giàu cảm xúc. + Sử dụng từ ngữ trong miêu tả cảnh vật, Nhân cách hoá: ->vừa làm cho cảnh vật sống động, gần gũi con người, vừa thể hiện lối nói giàu hình ảnh cụ thể, sinh động của đồng bào dân tộc miền núi.. III- Tổng kết => Đoạn trích đã thể hiện sinh động cảnh vật và con người dân tộc miền núi. Nhà văn có lối kể chuyện, miêu tả giản dị, chân thực, hồn nhiên nhưng cũng rất sinh động và tinh tế, thể hiện cách nghĩ, cách nói của người dân miền núi..
<span class='text_page_counter'>(152)</span> Hoạt động4. Củng cố- - GV nhận xét về tinh thần, thái độ, sự chuẩn bị bài của HS Hoạt động 5: Hướng dẫn học bài - Chuẩn bị tiết sau: Chữa lỗi diễn đạt. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. Ngày soạn: 10/04/2015 Ngày dạy: 13/04/2015 Tiết 122- TLV : CHỮA LỖI DIỄN ĐẠT( LỖI LÔGIC) A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - HS nắm được các quy tắc diễn đạt thông thường và chỉ ra được các lỗi sai trong các phép diễn đạt đã cho. 2. Kĩ năng: - Phát hiện và chữa các lỗi diễn đạt có liên quan đến lô-gíc. - Rèn kĩ năng nhận biết và vận dụng kiến thức vào việc sửa lỗi diễn đạt. Trau dồi khả năng diễn đạt đúng. - Bước đầu biết phân biệt cách diễn đạt đúng- sai và có ý thức dùng từ đặt câu chính xác. 3. Thái độ: Biết lên hệ thực tế trong giao tiếp hằng ngày để sử dụng cho đúng. B. Chuẩn bị. 1. Giáo viên nghiên cứu SGK, SGV, tài liệu tham khảo, bài soạn. 2. Học sinh tìm hiểu SGK, STK, soạn bài theo hướng dẫn SGK. C, Các hoạt động dạy- học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn của HS. 3. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động 1: KĐ- GT Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động2: Tìm hiểu kiến thức GV: Nêu yêu cầu: Những câu dưới đây mắc 1 số lỗi logic. Hãy phát hiện và chữa những lỗi đó. * Gọi HS đọc câu 1. H: Xác định kiểu diễn đạt của câu 1? GV: đặt mệnh đề cho HS. GV: Trong kiểu kết hợp B bao hàm A thì yêu. I.Chữa lỗi diễn đạt (lỗi logic). 1. Kiểu kết hợp: B bao hàm A. A: Quần áo, giày dép. B: Đồ dùng học tập.. cầu A và B phải cùng loại. Trong đó B phải là cụm từ mang nghĩa rộng và A là cụm từ mang -> Câu sai vì A và B không cùng loại nghĩa hẹp. nên B không bao hàm được A.. H: Chỉ ra lỗi sai của câu này.. => Sửa lại: C1: Đổi A thành: Giấy bút, sách vở. C2: Đổi B thành: Trang phục. 2. Kiểu kết hợp A nói chung và B nói.
<span class='text_page_counter'>(153)</span> * Gọi HS đọc câu 2. riêng. G: Xác định kiểu diễn đạt của câu 2? A: Thanh niên nói chung GV: Gọi HS đặt mệnh đề . B: Bóng đá nói riêng. GV: Trong kiểu kết hợp A nói chung và B nói riêng thì yêu cầu A và B phải cùng loại. Trong đó A (nói chung)phải là cụm từ mang nghĩa rộng và B (nói riêng)là cụm từ mang nghĩa hẹp .A phải bao hàm B. -> Câu sai vì A và B không cùng loại. H: Chỉ ra lỗi sai của câu này G: Em hãy nêu cách sửa?. * Gọi HS đọc câu3. G: Xác định kiểu diễn đạt của câu 3? GV: Gọi HS đặt mệnh đề . GV: Trong kiểu kết hợp A và B bình đẳng dùng. nên A không bao hàm được B. => Sửa lại: C1: Đổi A thành: Thể thao nói chung C2: Đổi B thành: Sinh viên nói riêng. 3. Kiểu kết hợp A và B bình đẳng. A: Lão Hạc, Bước đường cùng. B: Ngô Tất Tố.. trong chuỗi liệt kê, yêu cầu A và B phải là những từ, cụm từ cùng trường từ vựng, biểu thị những khái niệm thuộc cùng 1 phạm trù. (Nói cách khác, A và B phải bình đẳng).. H: Chỉ ra lỗi sai của câu này. -> Câu sai vì A và B không cùng trường từ vựng nên không liệt kê được. => Sửa lại: G: Em hãy nêu cách sửa? C1: Đổi A thành: Nam Cao, NC Hoan. C2: Đổi B thành: Tắt đèn. * Gọi HS đọc câu4. 4. Kiểu kết hợp A hay B. G: Xác định kiểu diễn đạt của câu 4? A: Trí thức GV: Gọi HS đặt mệnh đề . GV: Trong kiểu kết hợp A hay B dùng trong câu B: Bác sĩ hỏi lựa chọn, thì A và B phải bình đẳng với nhau về nghĩa (Không cái nào bao hàm cái nào).. H: Chỉ ra lỗi sai của câu này. -> Câu sai vì A bao hàm B nên không lựa chọn được. G: Em hãy nêu cách sửa? => Sửa lại: C1: Đổi A thành: Giáo viên C2: Đổi B thành: Lao động phổ thông. 5. Kiểu kết hợp không chỉ có A mà còn * Gọi HS đọc câu 5. B. G: Xác định kiểu diễn đạt của câu này? A: Hay về nghệ thuật GV: Gọi HS đặt mệnh đề . GV: Trong kiểu kết hợp không chỉ có A mà còn B: Sắc sảo về ngôn từ. B , cũng giống kiểu quan hệ lựa chọn, nghĩa là A và B phải bình đẳng với nhau về nghĩa (Không cái nào bao hàm cái nào)..
<span class='text_page_counter'>(154)</span> G: Chỉ ra lỗi sai của câu này? ?: Em hãy nêu cách sửa?. -> Câu sai vì A bao hàm B nên câu không bình đẳng. => Sửa lại: C1: Đổi A thành: Hay về bố cục * Gọi HS đọc câu 6. C2: Đổi B thành: Sắc sảo về nội dung. G: Xác định kiểu diễn đạt của câu này? 6. Kiểu kết hợp A và B đối lập. GV: Gọi HS đặt mệnh đề . A: Cao, gầy GV: Để miêu tả sự đối lập giữa hai con người B: Mặc áo ca-rô. thì A và B phải là những từ ngữ cùng 1 trường từ vựng (So sánh dựa trên 1 cơ sở chung nào đó).. H: Chỉ ra lỗi sai của câu này -> Câu sai vì A và B không cùng trường GV: Cao và gầy: thuộc trường hình dáng, còn từ vựng nên không đối lập nhau. Mặc áo ca-rô lại thuộc trường trang phục. => Sửa lại: G: Em hãy nêu cách sửa? C1: Đổi A thành: Thấp, béo. C2: Đổi B thành: Mặc áo trắng. * Gọi HS đọc câu 6. 6. Kiểu kết hợp A và B đồng thời. G: Xác định kiểu diễn đạt của câu này? A: Chị Dậu rất... GV: Gọi HS đặt mệnh đề . B: Nên chị.... GV: Trong kiểu kết hợp A và B đồng thời, A và B phải bình đẳng với nhau về nghĩa (Không cái nào bao hàm cái nào).. H: Chỉ ra lỗi sai của câu này. -> Dùng sai quan hệ từ nên câu bị biến thành quan hệ nhân-quả. G: Em hãy nêu cách sửa? => Sửa lại: Thay QHT “nên” bằng QHT “và”. * Gọi HS đọc câu 7. 7. Kiểu kết hợp A và B có quan hệ nhânG Xác định kiểu diễn đạt của câu này? quả. GV: Gọi HS đặt mệnh đề . A: Nếu không phát huy... GV: Trong kiểu kết hợp A và B có quan hệ nhânB: Thì người phụ nữ... quả, A là nguyên nhân dẫn đến kết quả được nêu ở B. Và cặp QHT được sử dụng thường là: Vì-nên, bởi vì-cho nên.... -> Dùng sai QHT nên câu bị biến thành quan hệ ĐK-KQ và trở nên vô lí. => Sửa lại: Bỏ đại từ “đó” ở cuối câu, thay cặp QHT bằng cặp vì-nên. * Gọi HS đọc câu 8. 8. Kiểu kết hợp vừa A vừa B. H: Xác định kiểu diễn đạt của câu này? A: Sức khoẻ GV: Gọi HS đặt mệnh đề . GV: Trong kiểu kết hợp vừa A vừa B dùng trong B: Tuổi thọ. H: Chỉ ra lỗi sai của câu này G: Em hãy nêu cách sửa?. phép liệt kê, A và B phải bình đẳng với nhau về nghĩa (Không cái nào bao hàm cái nào).. H: Chỉ ra lỗi sai của câu này. -> Câu sai vì A bao hàm B nên câu.
<span class='text_page_counter'>(155)</span> G: Em hãy nêu cách sửa?. không bình đẳng, không liệt kê được. => Sửa lại: - GV nêu yêu cầu của BT. C1: Đổi A thành: Nội tạng. - Yêu cầu HS thực hiện. C2: Đổi B thành: Tiền bạc. - Gọi HS trình bày. II. Phát hiện và chữa những lỗi sai trong lời nói, bài viết. Hoạt động 4. Củng cố- - GV nhắc nhở học sinh lưu ý những lỗi sai để rút kinh nghiệm. Hoạt động 5:Hướng dẫn học bài: - Chuẩn bị tiết sau: Viết bài TLV số 7. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Ngày soạn: 10/04/2015 Ngày dạy: 16&18/04/2015 Tiết 123+124- TLV: VIẾT BÀI TLV SỐ 7. (Văn Nghị luận)( Đảo ngày) A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Vận dụng kĩ năng trình bày hệ thống luận điểm, kết hợp yếu tố tự sự và miêu tả vào làm bài văn nghị luận về một vấn đề. 2. Kĩ năng: - Biết viết đoạn văn, viết bài văn nghị luận giải thích, chứng minh. - Biết đưa yếu tố tự sự, miêu tả vào bài văn nghị luận về một vấn đề. 3. Thái độ: Có thái độ tu dưỡng rèn luyện thành người toàn diện. B. Chuẩn bị. 1. GV: Soạn bài, ra đề, đáp án, biểu điểm. 2 HS: Ôn tập kĩ về văn nghị luận. C. Các hoạt động dạy- học: - HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận. - Hoạt động 1: Chép đề: ĐỀ BÀI: Hãy nói “không” với các tệ nạn. - ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: * Yêu cầu chung: - Viết đúng thể loại: Nghị luận (sử dụng lí lẽ kết hợp với dẫn chứng) - Trình bày rõ các luận điểm - Thể hiện rõ cách trình bày từng đoạn văn. - Bài làm có bố cục 3 phần: MB, TB, KB. a. Phần mở bài:.
<span class='text_page_counter'>(156)</span> - Giới thiệu chung về tình hình các tệ nạn hiện nay, thái độ với các tệ nạn như: Cờ bạc, ma tuý, văn hoá phẩm không lành mạnh... b.Phần thân bài: - Thế nào là tệ nạn xã hội? (dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết trong sách vở, qua các phương tiện thông tin tuyên truyền). - Thực trạng các tệ nạn hiện nay. - Ngyên nhân mắc các tệ nạn đó. - Tác hại của một số tệ nạn. - Thái độ kiên quyết và nhanh chóng bài trừ các tệ nạn đó. - Liên hệ với địa phương, học sinh, bản thân. c. Phần kết bài: Khẳng định lại thái độ kiên quyết bài trừ cá tệ nạn ra khỏi đời sống XH. - Bản thân phải làm gì để gìn giữ môi trường không tệ nạn. Biểu điểm: + Điểm 9, 10: - Nắm phương pháp, biết đưa yếu tố biểu cảm, tự sự, có luận điểm phù hợp, lập luận chặt chẽ. + Điểm 7, 8: Như yêu cầu trên song vấp phải một số lỗi về diễn đạt. + Điểm 5, 6: Chưa có luận điểm đầy đủ song biết đưa yếu tố biểu cảm, tự sự. Điểm 3, 4: Chưa nắm được phương pháp làm bài, diễn đạt lủng củng. + Điểm 1,2: Hiểu sai yêu cầu của đề, bài làm yếu. - Trình bày: ( 1đ) *) Hoạt động 2: Thu bài: - Hết giờ giáo viên thu bài. - Nhận xét giờ làm bài của học sinh. *)Hoạt động3:Hướng dẫn học bài: - Xem lại lí thuyết về kiểu bài để tự rút kinh nghiệm. - Chuẩn bị tiết sau: Tổng kết phần Văn. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. . Ngày soạn: 10/04/2015.
<span class='text_page_counter'>(157)</span> Ngày dạy: 15/04/2015 TUẦN 33 Tiết 125- Văn học: TỔNG KẾT PHẦN VĂN A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Hệ thống văn bản đã học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại thơ ở từng văn bản. - Sự đổi mới thơ Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến 1945 trên các phương diện thể loại, đề tài, chủ đề, ngôn ngữ. - Sơ giản về thể loại thơ Đường luật, Thơ mới. 2. Kĩ năng: - Khái quát, hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu các tư liệu để nhận xét về các tác phẩm văn học trên một số phương diện cụ thể . - Cảm thụ, phân tích những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu của một số tác phẩm thơ hiện đại đã học . 3. Thái độ: Giúp HS: Tự giác, tích cực, yêu thích văn học, thích tìm hiểu cảm thụ thơ. B. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: Hệ thống lại kiến thức về các VB theo yêu cầu của SGK.. Kẻ bảng thống kê. 2. Học sinh:Đọc lại các VB liên quan, kẻ bảng thống kê vào vở soạn. T T. Tên VB. Tên T. giả. Thể Loại. Giá trị nội dung. Giá trị nghệ thuật. C. Các hoạt động dạy-học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn của HS. 3. Tổ chức các hoạt động: - Hoạt động1 : KĐ- GT - Hoạt động2 : Tổng kết VH Câu1: Bảng thống kê các VB văn học Việt Nam đã học từ bài 15 ở lớp 8. T T. Tên VB. Tên T. giả. Thể Loại. 1. Vào nhà ngục QĐ cảm tác. Phan Bội TNBC Châu Đường (1867luật 1940). 2. Đập đá Phan ở Côn Châu Lôn Trinh (18721926). TNBC Đường luật. Giá trị nội dung. Giá trị nghệ thuật. Khí phách kiên cường, bất Giọng điệu hào hùng, khuất và phong thái ung dung khoáng đạt, có sức lôi đường hoàng, vượt lên cảnh cuốn mạnh mẽ. tù ngục của nhà chí sĩ yêu nước và CM. Hình tượng đẹp ngang tàng, Bút pháp lãng mạn, giọng lẫm liệt của người tù yêu điệu hào hùng, tràn đầy nước CM trên đảo Côn Lôn khí thế..
<span class='text_page_counter'>(158)</span> 3. Muốn làm thằng cuội. 4. Hai chữ Á Nam Song nước Trần thất lục nhà Tuấn bát Khải. 5. Nhớ rừng. Thế Lữ Thơ (1907chữ 1989). 8. 6. Ông đồ. Vũ Đình Thơ Liên chữ (19131996).. 5. 7. Quê hương. Tế Hanh Thơ (1921) chữ. 8. 8. Tố Hữu Khi con (1920tu hú 2002). 9. Tức cảnh Pác Bó. Tản Đà TNBC (1889Đường 1939) luật. Lục bát. Hồ Chí TNTT Minh Đường (1890luật 1969). Tâm sự của 1 con người bất hoà sâu sắc với thực tại tầm thường, muốn thoát li bằng mộng tưởng lên cung trăng để bầu bạn với chị Hằng. Mượn câu chuyện lịch sử có sức gợi cảm lớn để bộc lộ cảm xúc và khích lệ lòng yêu nước, ý chí cứu nước của đồng bào. Mượn lời con hổ bị nhốt trong vườn bách thú để diễn tả sâu sắc nỗi chán ghét thực tại tầm thường, tù túng và khao khát tự do mãnh liệt của nhà thơ. Khơi gợi lòng yêu nước thầm kín của người dân mất nước. Khắc hoạ thành công tình cảnh đáng thương của ông đồ, qua đó nói lên nỗi niềm cảm thương chân thành trước 1 lớp người dang tàn tạ và nỗi nhớ tiéc cảnh cũ, người xưa. Tình yêu quê hương thể hiện qua bức tranh TN tươi sáng, sinh động. Trong đó nổi bật lên hình ảnh khoẻ khoắn, đầy sức sống của người dân chài. Thể hiện tình yêu cuộc sống và khát vọng tự do mãnh liệt của người chiến sĩ CM trẻ tuổi trong nhà tù.. Hồn thơ lãng mạn, siêu thoát; pha chút ngông nghênh nhưng vẫn đáng yêu. Mượn tích xưa để nói chuyện hiện tại; giọng điệu trữ tình thống thiết. Bút pháp lãng mạn rất truyền cảm; Sự đổi mới câu thơ, vần thơ, nhịp điệu, phép tương phẩn đối lập, NT tạo hình đặc sắc. Ngôn ngữ bình dị, cô đọng, hàm xúc. NT đối lập-tương phản, câu hỏi tu từ; Hình ảnh thơ giàu sức gợi cảm. Lời thơ bình dị, hình ảnh thơ mộc mạc mà tinh tế, nhiều ý nghĩa tượng trưng. Giọng thơ tha thiết, sôi nổi; tưởng tượng phong phú, dồi dào.. Tinh thần lạc quan, phong Giọng thơ hóm hỉnh, nụ thái ung dung của Bác Hồ cười vui, từ láy tượng trong cuộc sống CM đầy gian hình. Bút pháp vừa cổ khổ ở Pác Bó. Với người, điển, vừa hiện đại. được làm CM và sống hoà hợp với TN là 1 niềm vui lớn..
<span class='text_page_counter'>(159)</span> 10. Ngắm trăng. Hồ Chí Minh (18901969). TNTT Đường luật (Chữ Hán). Tình tyêu thiên nhiên, yêu Nhân hoá, điệp từ, câu trăng đến say mê và phong hỏi tu từ, đối xứng, đối thái ung dung, tâm hồn nghệ lập. sĩ của Bác Hồ trong hoàn cảnh tù ngục.. 11. Đi đường. Hồ Chí Minh (18901969). TNTT Đường luật (Chữ Hán. 12. Chiếu dời đô. Lí Công Chiếu Uẩn (9741028). 13. Hịch tướng sĩ. Ttần Quốc Tuấn (12311300). 14. Nước Nguyễn Đại Việt Trãi ta. Cáo. Bàn Nguyễn luận về Thiếp phép (1723học 1804). Tấu. Ý nghĩa tượng trưng và ý nghĩa sâu sắc: Từ việc đi đường núi gợi ra chân lí: Đường đời vượt qua gian nan chồng chất sẽ lên tới thắng lợi vẻ vang. Phản ánh khát vọng của nhân dân về một đất nươc độc lập thống nhất, đồng thời phản ánh ý chí tự cường của DT Đại Việt đang đà lớn mạnh. Bài chiếu có sức thuyết phục mạnh mẽ. Phản ánh tinh thần yêu nước nồng nàn của DT ta trong cuộc kháng chién chống ngoại xâm thể hiện qua lòng căm thù, ý chí quyết chiến quyết thắng kẻ thù xâm lược. Như 1 bản tuyên ngôn độc lập tràn đầy lòng tự hào dân tộc: Nước ta là nc có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thổ... Kẻ xâm lược là trái với nhân nghĩa, nhất định thất bại. Mục đích chân chính của việc học là để làm người có đạo đức, có tri thức, góp phần làm hưng thịnh đất nước chứ không phải cầu danh lợi. Muốn học tốt phải có phương pháp học đúng.. Thuế máu. Văn xuôi chính luận. Hịch. 15. 16. Nguyễn Ái Quốc. Điệp từ, tính đa nghĩa của câu thơ, bài thơ.. Phương pháp lập luận: Kết hợp hài hoà giữa lí và tình.. Áng văn chính luận xuất sắc. Lập luận chặt chẽ, sắc bén; lời văn thống thiết, có sức lôi cuốn. Lập luận chặt chẽ, chứng cớ hùng hồn.. Lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc sảo.. Lên án chính quyền thực dân Lập luận chặt chẽ, dẫn Pháp đã biến người dân chứng hùng hồn, mang nghèo khổ ở các xứ thuộc địa tính khách quan và thực thành vật hi sinh để phục vụ tế cao; giọng điệu mỉa cho lợi ích của mình trong mai, châm biếm sâu cay. các cuộc chiến tranh đẫm máu..
<span class='text_page_counter'>(160)</span> Câu 2: * Sự khác biệt nổi bật về hình thức nghệ thuật giữa các VB thơ trong các bài 15, 16 và 18, 19. Bài 15, 16 (Vào nhà ngục QĐ cảm tác, Bài 18, 19: (Nhớ rừng, ông đồ, quê Đập đá ở Côn Lôn, muốn làm thằng cuội). hương, khi con tu hú). - Ra đời trước năm 1932. - Ra đời sau 1932. - Thuộc thể thơ TNBC Đường luật nên - Hình thức linh hoạt, phóng khoáng, tự chịu quy phạm của thơ cổ về số câu, số do hơn nhiều.Tuy nhiên vẫn tuân thủ 1 số chữ, cách gieo vần, luật B-T, phép đối, nguyên tắc: Số chữ trong các câu bằng quy tắc gieo vần... nhau, vần liền hoặc cách, nhịp 3/2/3 hoặc 5/3, cũng theo luật B-T nhưng chỉ 1 số câu, không chặt chẽ như thơ Đường. * Thơ trong các bài 18, 19 được gọi là “Thơ mới” vì: - Có quy tắc nhưng không quá gò bó, chặt chẽ mà linh hoạt, tự nhiên, số câu thơ trong bài không hạn định. - Lời thơ tự nhiên, gần với lời nói thường ngày, không có tính chất ước lệ, không hề công thức, khuôn sáo. - Cảm xúc được bày tỏ trực tiếp, chân thực, gắn với tâm tư, tình cảm, nguyện vọng của người viết. Câu 3: Văn nghị luận: ? Qua các VB trg bài 22, 23, 24, 25 và 26, hãy cho biết thế nào là VB nghị luận? Là loại văn dùng lập luận để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống XH. Lập luận được XD bằng một hệ thống luận điểm, luận cứ và dẫn chứng lô gíc, chặt chẽ để thuyết phục người đọc. Hoạt động3. Hướng dẫn học bài: - Học bài theo quá trình ôn tập - Học thuộc lòng các VB thơ có liên quan - Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập phần Tiếng Việt. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ********************************************* Ngày soạn: 17/04/2015 Ngày dạy: 20/04/2015 Tiết 126- TV: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT A. Mục tiêu bài học:.
<span class='text_page_counter'>(161)</span> 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức tiếng Việt đã học ở kì II về : các kiểu câu, hành động nói, lựa chọn trật tự từ trong câu. 2. Kĩ năng: Phát hiện kiểu câu, kĩ năng xác định hành động nói và phân tích tác dụng của sự lựa chọn trật tự từ. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức ôn tập. B. Chuẩn bị. 1 GV: Soạn bài. 2. Học sinh: - Học lại kiến thức các bài học có liên quan C. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn của HS. 3. Tổ chức các hoạt động: Hoạt Nội dung động của GV và HS Hoạt động 1: KĐ- I.Kiểu câu: Nghi vấn, Cầu khiến, Cảm thán, Trần thuật, Phủ định. GT 1. Khái niệm: Hoạt động 2: 2. Bài tập: Ôn tập: BT1: GV hướng dẫn HS nhắc lại - Vợ tôi không ác, nhưng ... quá rồi. nhanh gọn khái -> Câu TT, vế trước có dạng phủ định. niệm về các - Cái bản tính...che lấp mất. kiểu câu đã học. -> Câu TT đơn. G?: Đọc những - Tôi biết...không nỡ giận. câu sau và cho -> Câu TT, vế sau có 1 vị ngữ mang ý phủ định. biết mỗi câu BT2: thuộc kiểu câu Ví dụ: nào trong số các - Cái bản tính tốt đẹp của người ta có thể bị những gì che lấp mất? kiểu câu đã - Những gì có thể che lấp mất cái bản tính tốt đẹp của người ta? học? - Cái bản tính tốt đẹp của người ta có thể bị những nỗi lo lắng, buồn - HS đọc các đau, ích kỉ che lấp mất không? phần trích dẫn BT3: và nêu Kquả. - Chao ôi, buồn! - Vui quá! Thế là bố mẹ mình đồng ý rồi! - Bông hoa này đẹp thật! - Bài hát rất hay! BT4: a. Câu TT: 1, 3 Câu CK: 4.
<span class='text_page_counter'>(162)</span> G?: Dựa vào nội dung của câu 2 trong BT1, hãy đặt 1 câu NV hỏi theo kiểu câu bị động và chủ động? H; HĐ ĐL. Câu NV: 2, 5, 7. b. -Câu NV dùng để hỏi: câu 7. - Câu NV không dùng để hỏi: Câu 2, (Câu 2: Biểu lộ sự ngạc nhiên về việc LH nói ra những chuyện chỉ có thể xảy ra trong tương lai chứ chưa thể xảy ra trước mắt. Câu 7: Được dùng để giải thích cho đề nghị nêu ở câu 4 theo quan điểm của người nói và cũng là theo lẽ thường tình của cuộc sống). BT5:- Câu CK: a, e - Câu TT: b, h - Câu NV: c, d - Câu cảm thán: g. II. Hành động nói: 1. Khái niệm: 2. Bài tập: G?: Hãy đặt Bài 1+2. những câu cảm thán chứa một trong những từ ngữ như: vui, buồn, hay, đẹp? H: HĐ ĐL. - Gọi HS đọc nội dung các câu văn G?: Trong những câu trên, câu nào là câu TT, câu nào là câu NV, ...câu nào là câu CK? H: TL G?: Câu nào trong những câu NV trên được dùng để hỏi, cần được giải đáp? G?: Câu nào trong số các câu NV trên không.
<span class='text_page_counter'>(163)</span> được dùng để hỏi? Chúng được dùng để làm gì? H: HĐ ĐL. G?: Hãy xác định kiểu câu NV, CK, CT, TT trong các câu sau? - Gọi mỗi HS đọc 1 câu và trả lời. GV hướng dẫn HS nhắc lại khái niệm hành động nói. * GV nêu yêu cầu (gộp BT1 và BT2) - Kẻ sẵn bảng vào bảng phụ - Gọi HS đọc và lên bảng điền. TT 1 2 3 4 5. Câu đã cho Tôi bật cười bảo lão: Sao cụ lo xa quá thế? Cụ còn khoẻ lắm, .....mà sợ! Cụ cứ đề tiền ấy mà ăn, lúc chết hãy hay! Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền. Kiểu câu T. thuật. Hành động nói Kể. Cách dùng T. tiếp. N. vấn. Bộc lộ t/c, c/x. G.tiếp. C. thán. Nhận định. G.tiếp. Cầu khiến. Đề nghị. T. tiếp. Nghi vấn. Giải thích. Gián tiếp.
<span class='text_page_counter'>(164)</span> để lại? 6 - Không, ông Phủ định Phủ định bác bỏ T. tiếp Giáo ạ! 7 ăn mãi hết đi thì Nghi vấn Hỏi T. tiếp lúc chết lấy gì mà lo liệu? Bài 3/ Đặt câu. + Hành động cam kết (hứa hẹn) kiểu câu trần thuật dùng trực tiếp: H: Lần lượt đặt - Em cam kết không đua xe trái phép. câu. + Hành động hứa, kiểu câu TT dùng trực tiếp: - Em hứa sẽ đi học đúng giờ. GV: NX III- Lựa chọn trật tự từ trong câu Bài 1: - Thể hiện thứ tự xuất hiện và thực hiện của trạng thái và hoạt động của nhân vật. Bài 2: GV: Cho HS a, Nối kết câu ; b, Nhấn mạnh (làm nổi bật) đề tài của câu nói. đọc BT1,2 Bài tập 3: câu a có tính nhạc hơn. H: HĐ ĐL Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò: - VN hoàn thiện các BT. - Chuẩn bị bài: Văn bản tường trình. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. . Ngày soạn: 18/04/2015.
<span class='text_page_counter'>(165)</span> Ngày dạy: 22/04/2015 Tiết 127- TLV: VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH A.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Hiểu những trường hợp cần viết văn bản tường trình. - Nắm được những đặc điểm của văn bản tường trình. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng HS làm văn bản tường trình đúng quy cách. 3.Thái độ : Giáo dục HS vận dụng bài học vào thực tế cuộc sống khi cần thiết. B. Chuẩn bị 1. GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2. HS: chuẩn bị bài theo hệ thống sách giáo khoa. C. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động của thày và trò Nội dung Hoạt động 2: Hình thành kiến thức I-Đặc điểm của văn bản tường trình. mới. 1.Ví dụ: G:? Gọi HS đọc văn bản 1, 2? Đọc văn bản 1, 2. *H: Hoạt động nhóm: - GV giao nhiện vụ: ? Trong văn bản 2. Nhận xét. trên ai là người phải viết tường trình và viết cho ai? Bản tường trình được viết ra nhằm mục đích gì? + Nội dung và thể thức bản tường trình có gì đáng chú ý? + Người viết bản tường trình cần phải có thái độ như thế nào đối với sự việc tường trình? - Nhiệm vụ: Các nhóm tập trung giải quyết vấn đề. - Đại diện nhóm trả lời. - HS nhận xét-> GV nhận xét. G:? Hãy nêu một số trường hợp cần phải viết tường trình trong quá trình học tập và sinh hoạt ở trường? G:? Qua tìm hiểu em hiểu văn bản tường trình là gì? H: KQ. - Người viết tường trình: Là học sinh THCS. - Người nhận: GV bộ môn (1) Thầy hiệu trưởng(2). -> Mục đích: Trình bày sự việc cho cô giáo, thầy Hiệu trưởng biết lí do -> để giải quyết . - Nội dung: Ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc. - Người viết phải khiêm tốn, trung thực, khách quan.. II.Cách làm văn bản tường trình. 1. Tình huống cần phải viết bản tường.
<span class='text_page_counter'>(166)</span> G:? Trong các tình huống sau , tình huống nào cần viết văn bản tường trình? Vì sao? Ai phải viết? Viết cho ai? H: Trả lời. G:? Văn bản tường trình gồm mấy phần? -> Ba phần. ? Phần mở đầu cần ghi những gì? ? Phần nội dung cần có nội dung gì? ? Phần kết thúc như thế nào? H: Lần lượt trả lời. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ? * Lưu ý: - Tên văn bản nên dùng chữ in hoa. - Cách dòng giữa các phần quốc hiệu tiêu ngữ, địa điểm thời gian , tên văn bản và nội dung tường trình.. trình. - Tình huống a, b nhất thiết phải viết bản tường trình - Tình huống a viết bản tường trình cho cô giáo chủ nhiệm - Tình huống b viết cho cô phụ trách phòng thí nghiêm - Tình huống c khôngphải viết bản tường trình - Tình huống d tuỳ vào tài sản mất nhiều hay ít. 2. Cách làm văn bản tường trình. - Phần mở đầu: Ghi quốc hiệu(Tiêu ngữ) + Địa điểm thời gian làm tường trình + Tên văn bản. - Nội dung: + Người viết . + Người nhận. + Nội dung bản tường trình : thời gian, địa điểm, diễn biến sự việc, nguyên nhân, hậu quả… - Phần cuối: + Đề nghị hoặc cam đoan. + Kí ghi rõ họ tên . * Ghi nhớ SGK( T. 136) 3. Lưu ý - Tên vb nên dùng chữ in hoa cho nổi bật. - Chú ý chừa khoảng cách hơn một dòng giữa các phần quốc hiệu và tiêu ngữ, địa điểm và thời gian làm tường trình, tên vb và nội dung tường trình để dể phân biệt. - Không viết sát lề giấy bên trái, không để phần trên trang giấy có khoảng trống quá lớn.. Hoạt động 3: Thực hành G:? Học sinh viết văn bản tường trình trong giờ thực hành làm hỏng dụng cụ thí nghiệm? II.Luyện tập. H: Thực hiện cá nhân G: NX cho điểm Hoạt động 4.Củng cố -? Khi nào thì cần viết văn bản tường trình? ? Viết văn bản tường trình việc em làm mất sách giáo khoa của nhà trờng? Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. - Soạn bài: Luyện tập làm văn bản tường trình? RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. Ngày soạn: 20/04/2015 Ngày dạy: 23&25/04/2015.
<span class='text_page_counter'>(167)</span> Tiết 128- TLV: LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH A.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức : - Ôn tập lại những kiến thức về văn bản tường trình : mục đích yêu cầu, cấu tạo của một bản tường trình. - Nâng cao năng lực viết tường trình. 2. Kĩ năng : Viết văn bản tường trình. 3. Thái độ :- HS Yêu thích môn học. B. Chuẩn bị: 1/ GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ và xem trước bài mới. C. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Nêu bố cục văn bản tường trình? 3. Tổ chức các hoạt động dạy học. Hoạt động của thày và trò Nội dung Hoạt động 1: HDHS ôn tập phần lí I.Ôn tập lí thuyết. thuyết: G: ? Mục đích viết tường trình là gì? - Tường trình: Trình bày thiệt hại hay mức ? Văn bản tường trình và văn bản báo độ trách nhiệm của người viết tường trình cáo có gì giống và khác nhau? trong các sự việc xảy ra gây hậu quả cần phải ? Nêu bố cục của văn bản tường xem xét. trình? Những mục nào không thể - Bố cục của vb tường trình: thiếu trong kiểu văn bản này? Phần + Phần mở đầu. nội dung tường trình cần như thế nào? - Quốc hiệu, tiêu ngữ. H: Nhắc lại. - Địa điểm và thời gian làm tường trình. - Tên văn bản. - Người (cơ quan) nhận bản tường trình. + Nội dung: - Người viết trình bày thời gian địa điểm, diễn biến sự việc, nguyên nhân, hậu quả. Thái độ tường trình. + Kết thúc vb: - Lời đề nghị hoặc cam đoan, chữ kí và họ tên người tường trình. Hoạt động 2; Thực hành. II. Luyện tập. 1. Bài tập 1. - GV giao nhiệm vụ: Chỉ ra những - Cả ba trường hợp a, b, c đều không cần phải *H: Hoạt động nhóm..
<span class='text_page_counter'>(168)</span> chỗ sai trong việc sử dụng văn bản ở các tình huống trong bài tập 1. - Nhiệm vụ: Các nhóm tập trung giải quyết vấn đề. - Đại diện nhóm trả lời. - HS nhận xét-> GV nhận xét.. G? Hãy nêu hai tình huống thường gặp trong cuộc sống mà em cho là phải viết văn bản tường trình? H: Nêu.. viết bản tường trình vì: a. Cần viết bản kiểm điểm nhận thức rõ khuyết điểm và quyết tâm sửa chữa. b. Có thể viết bản thông báo cho các bạn biết kế hoạch chuẩn bị, những ai phải làm những việc gì cho đại hội chi đội. c. Cần viết bản báo cáo công tác của chi đội gửi cô tổng phụ trách. -> Chỗ sai của a, b, c là người viết chưa phân biệt được mục đích của văn bản tường trình với văn bản báo cáo, thông báo, chưa nhận rõ trong tình huống như thế nào thì cần viết văn bản tường trình. 2. Bài tập 2.. - Trình bày với các chú ở đồn công an về vụ chạm xe máy mà bản thân em chứng kiến. - Tường trình với cô giáo chủ nhiệm vì buổi nghỉ học đột xuất hôm qua để cô hiểu và thông cảm… 3. Bài tập 3.. G:? Hãy viết bản tường trình với cô giáo chủ nhiệm vì buổi nghỉ học đột xuất hôm qua để cô hiểu và thông cảm? - Học sinh tự viết bài, đọc lại, sửa chữa. - GV gọi hai em đọc bài của mình trước lớp -> HS nhận xét -> GV nhận xét. Hoạt động 4.Củng cố-? Nêu điểm khác nhau giữa văn bản tường trình và văn bản báo cáo? Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. . - Học nội dung bài? - Ôn tập tiếng việt chuẩn bị kiểm tra một tiết. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .................................................................................................. Ngày soạn: 20/04/2015 Ngày dạy: 23&25/04/2015 Tiết 129- TV: TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN.
<span class='text_page_counter'>(169)</span> A.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - HS củng cố lại kiến thức về các văn bản đã học . 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tự nhận xét và chữa bài làm của mình theo sự hướng dẫn của giáo viên. - Phát hiện lỗi sai và chữa lỗi, kĩ năng cảm thụ văn học 3. Thái độ: - Phê bình và tự phê bình, giáo dục tính tích cực và tự giác. - Có thái độ nghiêm túc trong giờ trả bài. B. Chuẩn bị - GV: Chấm chữa bài. - HS: Xem lại bài làm. C. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Tổ chức các hoạt động. Hoạt động của thày và trò Nội dung Hoạt động 1:nhắc lại yêu cầu đề: 1. Nhắc lại yêu cầu đề: Đề: Câu 1: Hãy nêu vài nét cơ bản về Câu 1: (2 điểm). cuộc đời và sự nghiệp của tác giả Tố - Tố Hữu (1920-2002), tên khai sinh là Hữu?. Nguyễn Kim Thành. Câu 2: Nêu sự giống và khác nhau giữa - Quê: Thừa Thiên - Huế. thể hịch và thể cáo? - Được giác ngộ trong phong trào học sinh, Câu 3: Tư tưởng tiến bộ của Nguyễn sinh viên. Thiếp thể hiện ở những điểm nào trong - Với nguồn cảm hứng lớn là lí tưởng cách văn bản “Bàn luận về phép học”? mạng, thơ Tố Hữu trở thành lá cờ đầu của thơ ca cách mạng Việt Nam. - GV Yêu cầu HS tìm ý. Câu 2: (3 điểm). So sánh hịch với cáo: - Giống: Đều là thể văn nghị luận cổ, thường được vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng, thường được viết bằng văn biền ngẫu... - Khác: + Hịch được dùng để cổ động, thuyết phục, hoặc kêu gọi đấu tranh. + Cáo dùng để công bố 1 chủ trương hay 1 kết quả để mọi người cùng biết. Câu 3: (4 điểm). Nguyễn Thiếp đã chỉ ra phương pháp học đúng: + Học theo Chu Tử. + Học tuần tự từ thấp đến cao. + Học rộng nhưng phải biết hệ thống kiến thức..
<span class='text_page_counter'>(170)</span> Hoạt động 2: Nhận xét + Học đi đôi với hành. - GV nhận xét những ưu, nhược điểm -> Nắm đc k. thức, học có chiều sâu. trong phần trắc nghiệm? - Hình thức: (1 đ) 2: Nhận xét ưu, nhược điểm - GV nhận xét những ưu điểm trong phần - Ưu điểm: + Đa số đã đáp ứng yêu cầu tự luận? của đề, nêu đc các ý cơ bản. + Bài viết của một số em bố cục rõ ràng, trình bày sạch đẹp (Bàn Trang, Linh, Loan 8A; Dung, Trang. Hoàng 8B). - GV nhận xét những nhược điểm trong - Nhược điểm: + Nội dung: Đa số bài làm phần tự luận? còn thiếu ý 1 câu 3. Một số bài viết dài nhưng không đúng trọng tâm. Một số em chưa hiểu câu hỏi 3. + Hình thức: Chữ viết của một số em quá cẩu thả, sai chính tả (Toàn, Mạnh, Đức, Vinh: 8B, Viện, Đặng Đông, Đông A, Linh, Cao Phương: 8A...): lời- nời, nêulêu, lâu đời- nâu. + Diễn đạt: Một số bài lời văn lủng củng, chưa rõ ý, lặp câu lặp từ, lặp đoạn văn: ( Hoạt động 3: Chữa lỗi Mạnh, Viện, Cao Phương) - GV gọi HS sửa những lỗi mà giáo viên + Có bài viết không dùng dấu chấm, dấu đưa ra? phẩy, thiếu dấu câu. Hoạt động 4 : Trả bài 3. Chữa lỗi. - Giáo viên trả bài cho học sinh? 4. Trả bài, lấy điểm. G ? Gọi 2 học sinh viết phần tự luận tốt nhất đọc cho cả lớp nghe -> Học sinh nhận xét? - Giáo viên lấy điểm vào sổ? Hoạt động 5.Củng cố - ? Yếu tố miêu tả có tác dụng gì trong văn nghị luận? Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà ? Ôn tập chuẩn bị kiểm tra một tiết tiếng Việt? RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Ngày soạn: 24/04/2015 Ngày dạy: 27/04/2015 TUẦN 34- BÀI 34 Tiết 130- TV: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT A.Mục tiêu 1. Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(171)</span> - Học sinh củng cố, hệ thống hoá kiến thức về kiểu câu, hành động nói, lựa chọn trật tự từ trong câu. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác, trung thực, tính độc lập trong khi làm bài. B. Chuẩn bị - GV: Để bài, đáp án, bài kiểm tra đã phô tô. - HS: Ôn tập kiến thức tiếng Việt trong học kì II. C. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức : 2. Bài mới. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. Tên, chủ đề Nhận biết Thông hiểu (Nội dung, TL TL chương) 1. Câu trần HS nêu được đặc điểm thuật. hình thức và chức năng của câu trần thuật. Số câu Số câu: 1 Số điểm Số điểm: 1 Tỉ lệ % Tỉ lệ: 10 % 2. Các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, trần thuật. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 3. Lựa chọn HS dựa vào câu đã trật tự từ cho, sắp xếp lại các trong câu. cụm từ để tạo thành những câu khác nhau. Số câu Số câu: 1 Số điểm Số điểm: 5 Tỉ lệ % Tỉ lệ : 50% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. Tổng số câu: 1 Tổng số điểm: 1 điểm Tỉ lệ: 10%. Tổng số câu: 1 Tổng điểm:4 điểm Tỉ lệ: 40%. Vận dụng. Cộng. TL. Số câu :1 Số điểm:1 Tỉ lệ:10% HS đặt được các câu nghi vấn, cầu khiến, trần thuật. Số câu: 1 Số điểm: 4 Tỉ lệ:40 %. Số câu: 1 Số điểm:4 Tỉ lệ:40 %. Số câu : 1 Số điểm:5 Tỉ lệ: 50% Tổng số câu: 1 Tổng điểm: 5 điểm Tỉ lệ: 50 %. Tổngsốcâu:3 Điểm: 10 Tỉlệ:100%. Hoạt động 1: Chép đề: - GV chép đề lên bảng - HS làm bài 1 tiết Đề bài Câu 1 (1 điểm): Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật. Câu 2 (4 điểm): Đặt câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật (Mỗi loại một câu)..
<span class='text_page_counter'>(172)</span> Câu 3 (5 điểm): Cho các cụm từ: Cô tôi, bỗng đổi giọng, vỗ vai, nhìn vào mặt tôi, nghiêm nghị. Hãy ghép các cụm từ trên thành 5 câu văn theo những trật tự từ khác nhau. Đáp án- Biểu điểm. Câu 1 (1 điểm): Nêu được đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật - Đặc điểm: Câu trần thuật không có đặc điểm của các câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán. Kết thúc câu bằng dấu chấm, dấu chấm lửng, dấu chấm than. ( 1 đ) - Chức năng chính: thông tin, thông báo Chức năng phụ: dùng để yêu cầu, đề nghị, bộc lộ tình cảm, cảm xúc (1 đ) Câu2 ( 4 điểm) ( Học sinh tự đặt câu- mỗi câu đúng được một điểm) Câu 3 (5 điểm): Ghép các cụm từ trên thành 5 câu văn theo những trật tự từ khác nhau. ( Mỗi câu đúng : 1 đ) (1) Cô tôi bỗng đổi giọng, vỗ vai nhìn vào mặt tôi, nghiêm nghị. (2) Cô tôi bỗng đổi giọng, vỗ vai, nghiêm nghị nhìn vào mặt tôi. (3) Vỗ vai, nhìn vào mặt tôi nghiêm nghị, cô tôi bỗng đổi giọng. (4) Cô tôi bỗng đổi giọng, nghiêm nghị, vỗ vai, nhìn vào mặt tôi. (5) Cô tôi vỗ vai, nghiêm nghị, nhìn vào mặt tôi, bỗng đổi giọng. Hoạt động 2:. Củng cố: - HS làm bài 45 phút, hết giờ GV thu bài? - GV Nhận xét giờ làm bài của HS Hoạt động 3:-Hướng dẫn về nhà. - Soạn bài: Xem lại bài viết số 6 ? Soạn bài: Tổng kết phần văn? RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. . Ngày soạn: 26/04/2015 Ngày dạy: 29/04/2015 Tiết 131- TV: TRẢ BÀI TLV SỐ 7 A. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(173)</span> - Giúp học sinh củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đó học về các phép lập luận, chứng minh, giải thích về cách sử dụng từ ngữ, đặt câu và đặc biệt về cách đưa các yếu tố biểu cảm, tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng đưa các yếu tố biểu cảm, tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận. B. Chuẩn bị: - GV chấm bài chuẩn bị một số bài, đoạn khác, một số lỗi tiêu biểu. - HS xem lại lí thuyết kiểu bài nghị luận C. Tiến trình các hoạt động: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới. Hoạt động của G-H Nội dung Hoạt động1: Nhắc lại yêu cầu đề: I. Nhắc lại Yêu cầu đề - GV cho HS nhắc lại yêu cầu 1. Tìm hiểu đề. đề: Hãy nói không với các tệ nạn Đề bài: ? Xác định nội dung, thể loại? Hãy nói “không” với các tệ nạn. * Yêu cầu : - HS trả lời câu hỏi của giáo viên về - Đề bài yêu cầu viết một bài nghị luận giải nội dung loại. thích, chưng minh. Như vậy, có thể kết hợp giải thích với chứng minh vấn đề. 2. Tìm ý: Giải thích và chứng minh cho người đọc hiểu tác hại của một tệ nạn cụ thể nào đó. Ví dụ : Tệ nạn cờ bạc, tệ nạn ma túy hoặc sử dụng văn hóa phẩm đồi trụy. - Dẫn chứng lấy từ thực tế cuộc sống. GV hướng HS lập dàn ý đại cương của 3. Lập dàn bài a. Mở bài: đề bài - Một thực trạng đáng buồn hiện nay của xã hội: nhiều loại tệ nạn xã hội không ngừng xuất hiện và gia tăng. b. Thân bài: * Thế nào là tệ nạn xã hội? (dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết trong sách vở, qua các phương tiện thông tin tuyên truyền). * Tác hại của tệ nạn xã hội: - Với bản thân người tham gia vào tệ nạn. - Với gia đình những người bị lôi kéo vào tệ nạn.+ - Với xã hội. - Hãy nói « không » với tệ nạn, thái độ và hành động cụ thể. + Tự bảo vệ về mình khỏi hiểm họa ma túy và những tệ nạn xã hội. + Với người đã trót lầm lỡ cần có nghị lực,.
<span class='text_page_counter'>(174)</span> Hoạt động2: Nhận xét sửa lỗi. - GV nhận xét bài của HS - HS nghe, tiếp thu. Gv cùng HS sửa một số lỗi trong bài viết đọc của học sinh. - Đọc bài khá và bài kém - Trả bài, gọi điểm. quyết tâm từ bỏ. + Với cộng đồng: Giúp đỡ họ từ bỏ các tệ nạn. Ngăn chặn tệ nạn. c. Kết bài: Quyết tâm vì một xã hội an toàn, lành mạnh, không có tệ nạn.. II. Nhận xét, sửa lỗi. 1. Ưu điểm: * Về nội dung: Nhìn chung các em đã nắm được phương pháp làm một bài văn nghị luận có đưa các yếu tố m.tả, t.sự và biểu cảm vào bài. * Về hình thức: - Bố cục bài văn rõ ràng, mạch lạc. - Luận điểm, luận cứ và lập luận phù hợp với yêu cầu của đề bài. - Trình bày sạch sẽ, sáng sủa, ít mắc lỗi chính tả. 2. Nhược điểm: * Về nội dung: - Vẫn còn một số bài viết còn sơ sài, chưa nắm vững phương pháp làm bài văn nghị luận, chưa biết kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm với nghị luận. - Chưa biết liên hệ đến học sinh, thanh niên. * Về hình thức: - Trình bày bẩn, tẩy xóa nhiều và còn mắc nhiều lỗi chính tả. 3. Chữa lỗi - Sai câu, - Sai từ. Sai chính tả - Sai cách diễn đạt. Hoạt động4. Củng cố - Hướng dẫn: - Giáo viên khắc sâu phương pháp làm bài. - Học, đọc sgk, chuẩn bị bài Tổng kết phần văn. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Ngày soạn:29 /04/2015 Ngày dạy:02 /05/2015 TUẦN 35 Tiết 132: VH: TỔNG KẾT PHẦN VĂN A. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức..
<span class='text_page_counter'>(175)</span> Hệ thống hóa những kiến thức cơ bản của cụm văn bản nghị luận đã học, nắm được giá trị tư tưởng - thẩm mỹ đặc sắc, những nét chung và riêng của chúng về phương diện thể loại, ngôn ngữ, nắm vững giá trị nội dung - nghệ thuật tiêu biểu của cụm văn bản tác phẩm VH nước ngoài (tiểu thuyết, truyện ngắn, hài kịch...) những chủ đề chính của cụm văn bản nhật dụng. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tổng hợp, so sánh. Tích hợp với cụm VB nghị luận hiện đại ở lớp 7. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tập cho học sinh. B. Chuẩn bị: Giáo viên nghiên cứu soạn giáo án. Học sinh học bài, chuẩn bị bài. C. Tiến trình các hoạt động: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra xen kẽ trong tiết học 3. Bài mới. Hoạt động 1: KĐ-GT Hoạt động2: Ôn tập Hoạt động của GV &HS Nội dung chính Câu 3: Thế nào là văn nghị luận? Câu 3: Thế nào là văn nghị luận? HS: TL - Là kiểu văn bản nêu rừ những luận điểm, rồi bằng những luận cứ luận chứng làm sáng tỏ luận điểm ấy một cách thuyết phục, cốt lõi của nghị luận là ý kiến luận ? Nghị luận trung đại có gì đặc biệt so với điểm, lí lẽ dẫn chứng và lập luận. nghị luận hiện đại? - So sánh: G: Nêu cho hs thấy. Nghị luận trung đại - Văn sử triết bất phân. - Khuôn vào những thể loại riêng; chiếu; hịch; cáo; tấu …. với kết cấu bố cục riêng. - In đậm tương quan của con người trung đại tư tưởng mệnh trời, thần, tâm trí sùng cổ. - Dùng nhiều điển tích, điển cố, hình ảnh ước lệ, câu văn biền ngẫu. Nghị luận hiện đại - Không có những đặc điểm trên. - Sử dụng những thể loại văn xuôi hiện đại: tiểu thuyết. - In đậm dấu ấn cá nhân, thể hiện tư tưởng tình cảm riêng. - Cách viết giản dị, câu văn gần lời nói thường, gắn với đời sống thực.. G phát phiếu học tập. Câu 4: Chứng minh các văn bản nghị Học sinh thảo luận. luận trên đều viết có lí do, có tình, có Đại diện nhóm báo cáo - Gv nhận xét bổ chứng cớ nên đều có sức thuyết phục. sung. (G: Gợi ý: - Có lí: Có luận điểm xác đáng, lập luận chặt hẽ..
<span class='text_page_counter'>(176)</span> - Có tình: Có cảm xúc. - Có chứng cứ: Có sự thật hiển nhiên để khẳng định luận điểm.) TT 1. 2. 3. 4. 5. Lí Chiếu dời đô: - Dời đô mở mang, phát triển đất nước. - Đô cũ không còn phù hợp cần phải dời đô sang nơi mới thuận lợi hơn. Hịch Tướng Sĩ. - Làm tướng là phải hết lòng vì chủ, vì vua, vì nước. - Trong khi giặc dữ hoành hành làm nhục quốc thể, ta thì đau xót, căm hờn, các ngươi lại thờ ơ ăn chơi, hưởng lạc vậy làm sao vua không thất bại nhục nhã? Nhưng nếu các ngươi bỏ lối sống cũ, chuyên cần học tập rèn luyện thì lo gì không thắng lợi. Nước Đại Việt ta. - Đạo lí nhân nghĩa trừ bạo làm gốc. - Quan niệm toàn diện và sâu sắc về Tổ Quốc - độc lập dân tộc. Bàn luận về phép học Cái hại vô lường của lối học sai lầm cầu danh lợi; cái lợi đủ mặt của cái học chân chính với phép dạy học nên làm, nên theo. Thuế máu. - Bóc trần bản chất tàn ác của chính quyền thực dân trong việc lừa bịp để lợi dụng thế máu của nhân dân thuộc địa, phục vụ cho quyền lợi của chúng.. Câu 5: Những nét giống nhau và khác nhau cơ bản về nội dung tư tưởng và hình thức thể loại của 3 văn bản bài 22, 23, 24. HS: Hoạt động nhóm - Đại diện trình bày. Tình - Thương dân, vì nước, vì sự nghiệp lâu dài của dân của nước, thái độ trân trọng và chân thành với bày tôi. - Nhiệt huyết tràn trề,sôi sục, nồng nàn: Khi căm hờn đau xót nhục nhã tái tê; khi hết lòng lo lắng thương yêu, khi ân cần khuyên nhủ; khi nghiêm khắc chỉ trích, phê phán; khi mệnh lệnh nghiêm trang dứt khoát, rạch ròi.. Chứng cứ - Những lần dời đô trong lịch sử Trung Hoa - Về kinh đô Hoa Lư, về thành Đại La. - Những tấm gương trung thần nghĩa sĩ trong sử sách Trung Hoa. - Tình hình thực tế hiện hành của nước nhà. - Nỗi lòng, tâm tình và việc làm của vị chủ tướng.. - Đối lập với các triều - Trang nghiêm, thiêng liêng, đại Việt và Trung đĩnh đạc, rất đỗi tự hào Hoa, những chiến công và chiến bại hiểu nhiên. - Hết lòng lo lắng cho sự học, - Dẫn số liệu về cái cho tương lai của nước nhà, hại của lối học hình cẩn trọng thành kính mong thức, cầu danh lợi; về được vừa xem xét và ban chiếu cách dạy học nên làm thi hành. theo. - Xuất phát từ tình thương yêu - Nhiều dẫn liệu sự đồng cảm những nạn nhân vô việc, con số chính tội mà căm phẫn lên án CN xác những hình ảnh thực dân Pháp bằng lối văn cụ thể. trào phúng, sắc sảo, mới mẻ.. Câu 5: Những nét giống nhau và khác nhau cơ bản về nội dung tư tưởng và hình thức thể loại của 3 văn bản bài 22, 23, 24. *Giống: - Ý thức độc lập dân tộc chủ quyền đất nước. - Tinh thần dân tộc sâu sắc, lòng yêu nước nồng nàn. * Chung về hình thức thể loại. - Văn bản nghị luận trung đại..
<span class='text_page_counter'>(177)</span> - GV NX KL. Câu 6: Tại sao “Bình Ngô đại cáo” được coi là bản tuyên ngôn độc lập? HS: trả lời. G ? Hệ thống văn bản nước ngoài đã học. ? Trình bày nội dung nghệ thuật, thể loại, tác giả, tác phẩm đó theo mẫu thống kê. - Học sinh tự làm. - Giáo viên nhận xét – uốn nắn. Văn bản. Tác giả. Nước. Cô bé bán diêm. An-đéc-xen. Đan Mạch. - Kết hợp lý– tình, chứng cứ dồi dào, đầy sức thuyết phục. * Khác: - Về nội dung: + Chiếu dời đô: Ý chí tự cường quốc gia thể hiện chủ trương dời đô. + Hịch tướng sĩ: Tinh thần bất khuất, quyết chiến, quyết thắng giặc Nguyên Mông là hào khí Đông A sôi sục. + Nước ĐạiViệt ta: Ý thức so sánh đầy tự hào về một nước Đại Việt độc lập. - Về hình thức thể loại: Chiếu, hịch, cáo. Câu 6: Tại sao “Bình Ngô đại cáo” được coi là bản tuyên ngôn độc lập? Vì: - Khẳng định dứt khoát chân lí hiển nhiên: Việt Nam là một nước độc lập. - Là tư tưởng cốt lõi của bản tuyên ngôn độc lập do Hồ ChủTịch (1945) thể hiện. - So sánh: Nam Quốc Sơn Hà - Bình Ngô Đại Cáo: + Ý thức về nền độc lập của dt thể hiện trong “Sông núi nước Nam” đc xác định ở 2 phương diện: lãnh thổ (sông núi nc Nam) và chủ quyền (vua Nam ở). + Đến “Bình Ngô đại cáo”, ý thức dt đã phát triển cao, sâu sắc và toàn diện hơn. Ngoài 2 yếu tố : lãnh thổ và chủ quyền con đc mở rộng, bổ sung bằng các yếu tố mới đầy ý nghĩa là: nền văn hiến lâu đời, phong tục tập quán riêng, truyền thống lịch sử anh hùng “ bao đời xây nền độc lập” . Câu 7. Lập bảng thống kê các văn bản Văn học nước ngoài.. Thế kỉ XIX. Thể loại T.ngắn. Nội dung chủ yếu. Nghệ thuật nổi bật. - Lòng thương sâu - Kể chuyện hấp sắc với 1 em bé bất dẫn hiện thực đan hạnh. xem hiện thực..
<span class='text_page_counter'>(178)</span> Đánh nhau với cối xay gió. Xec-van-tét. Tây Ban Nha. XVI. Tiểu thuyết. - Sự tương phản 2 nv - Xây dựng nhân vật Đôn Ki-hô-tê và sâu sắc. Xan-chô Pan-xa.. Chiếc lá cuối cùng Hai cây phong. O. Hen-ri. Mĩ. XX. T. ngắn. - Tình thương giữa - Đảo ngược tình những người nghèo. huống 2 lần.. Truyện ngắn. - Hai cây phong gắn - Miêu tả sinh động với những kỉ niệm. qua cách nhìn của người kể chuyện. - Muốn đi dạo chơi - Cách lập luận chặt cần đi bộ. chẽ.. Ai-ma-tốp. Đi bộ ngao du. Ru xô. Ông Giuốcđanh mặc lễ phục. Mô-li-e. Cư -rơ- XX gưxtan Pháp XVIII Pháp. XVII. Nghị luận Kịch. G ? Nêu các văn bản nhật dụng ta đó học. ? Tác giả. H: TL. - Tích cách lố lăng - Sinh động, khắc của 1 tay trưởng giả họa tài tình tính học đòi làm sang. cách nhân vật.. Câu 8 :. Văn bản nhật dụng. 1. Thông tin về Ngày trái đất năm 2000: Vấn đề bảo vệ môi trường. 2. Ôn dịch, thuốc lá: Tác hại của thuốc lá. 3. Bài toán dân số: Cần hạn chế gia tăng dân số.. Hoạt động 3 : Củng cố - Hướng dẫn: - Giáo viên khái quát toàn bài. - Học bài theo ôn tập. - Chuẩn bị ôn tập TLV. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. . Ngày soạn: 29/04/2015 Ngày dạy: 2,4,6,&8 /05/2015 Tiết 133+134- TLV: ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN.
<span class='text_page_counter'>(179)</span> A. Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá các kiến thức và kỹ năng phần tập làm văn đã học trong năm. - Nắm chắc khái niệm và biết cách viết văn bản thuyết minh, biết kết hợp miêu tả, biểu cảm trong tự sự, kết hợp tự sự, miêu tả, biểu cảm trong văn nghị luận 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng làm các dạng văn thuyết minh và văn nghị luận 3. Thái độ: Có ý thức học tập B. Chuẩn bị của thầy – trò : - Bảng hệ thống hoá kiến thức ( máy chiếu) - Ôn tập theo hệ thống câu hỏi sgk C. Tổ chức các hoạt động dạy học : Hoạt động 1 : Ôn tập về tính huống nhất của văn bản G? Thế nào là tính thống nhất của một văn bản ? Thể hiện rõ nhất ở đâu? ? Chủ đề văn bản là gì? ? Tính thống nhất của chủ đề được thể hiện như thế nào có tác dụng gì? H: Thảo luận- TL. I. Ôn tập về tính huống nhất của văn bản. 1. * Tính thống nhất của văn bản thể hiện trong chủ đề, trong tính thống nhất của chủ đề văn bản * Chủ đề văn bản là chủ đề chủ chốt, là đối tượng chính mà văn bản biểu đạt * Tính thống nhất về chủ đề xác định, không xa rời, lạc sang chủ đề khác, thể hiện ở sự mạch lạc trong liên kết giữa các phần, các đoạn trong 1 văn bản. Tình cảm đều tập chung làm sáng tỏ, nổi bật chủ đề của văn bản G/v yêu cầu h/s viết, đọc đoạn văn theo yêu 2. BT: cầu của bài tập 2 - Em rất thích đọc sách vì đọc sách giúp cho em hiểu, biết nhiều kiến thức và từ đó em hiểu hơn về con người đất nước của mỗi miền quê. Sách cũng giúp em có thêm các kiến thức về các lĩnh vực trong Hoạt động 2 :Ôn tập về văn bản tự sự đời sống… G? Tóm tắt văn bản tự sự để làm gì? II. Ôn tập về văn bản tự sự ? H/s nhắc lại cách tóm tắt một văn bản tự 3. Tóm tắt văn bản tự sự giúp người đọc sự? dễ dàng nắm bắt được nội dung chủ yếu, 4.(?) Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm hoặc tạo cơ sở cho việc tìm hiểu, phân có tác dụng ntn? tích, bành giá 5.(?) Viết (nói) đoạn văn tự sự kết hợp 4. Tự sự kết hợp miêu tả có tác dụng làm miêu tả, biểu cảm cần chú ý những gì? cho câu chuyện sinh động hơn. 5. Viết (nói) văn tự sự cần chú ý. Lựa ? G/v đưa một đoạn văn tự sự, yêu cầu của chọn sự việc chưa lựa chọn ngôi kể, xác.
<span class='text_page_counter'>(180)</span> h/s thêm yếu tố miêu tả, biểu cảm. định các yếu tố miêu tả và biểu cảm dùng trong đoạn. Hoạt động 3 : III. Ôn tập về văn bản thuyết Ôn tập về văn bản thuyết minh minh 6.(?) Văn bản thuyết minh có những tính 6. Có tính chất tri thức, khách quan, chất ntn và có những lợi ích gì? thực dụng là loại văn bản có khả năng cung cấp tri thức xác thực hữu ích cho con người. Cho HS nêu vb thuyết minh. - VD: Các vb thuyết minh: Một danh nhân văn hóa, một phong tục tập quán, một danh lam thắng cảnh. 7.(?) Muốn làm vb thuyết minh trước tiên 7. Muốn làm văn bản thuyết minh trước phải làm gì? tiên phải nhận thức rõ yêu cầu của bài - HS trả lời. GV kết luận. làm là cung cấp tri thức khách quan (?) Nêu các pp dùng để thuyết minh sự vật? khoa học về đối tượng thuyết minh. - Có các phương pháp thuyết minh : ? Nêu bố cục của các dạng bài thuyết minh Miêu tả, giải thích, so sánh, thống kê, - H: Xây dựng lại nêu ví dụ, phân tích, phân loại… 8. Bố cục: có 3 phần * Mở bài: Giới thiệu đồ vật hoặc danh lam thắng cảnh cần thuyết minh. * Thân bài: Nêu từng phần của địa điểm nơi thuyết minh. * Kết bài: cảm nghĩ, vị trí của danh lam thắng cảnh trong đời sống. IV. Ôn tập về văn bản nghị luận Hoạt động 4 : 9. Luận điểm : Là ý kiến, quan điểm của Ôn tập về văn bản nghị luận - H/s nêu ví dụ và phân tích, phân biệt giữa người viết để làm rõ, sáng tỏ vấn đề cần bàn luận luận điểm, luận cứ. Vai trò của luận điểm - Luận điểm có vai trò quan trọng trong trong bài văn nghị luận? bài văn nghị luận, không có luận điểm bài văn nghị luận sẽ không có sương sống, không có linh hồn, không có lý do tồn tại * Luận cứ : Lí lẽ, dẫn chứng, căn cứ để giải thích, chứng minh luận điểm * Luận chứng : Quá trình lập luận, viên dẫn, phân tích, chứng minh làm sáng tỏ, bảo vệ luận điểm ? Vai trò yếu tố biểu cảm, miêu tả trong văn - H/s tự trả lời, phân tích ví dụ 10. Vb nghị luận thường vẫn phải có các nghị luận? Lấy ví dụ ytố tự sự, mtả và bcảm. Các ytố này giúp - HS trả lời. GV bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(181)</span> -. cho việc trình bày luận cứ trong bài văn được rõ ràng, cụ thể sinh động hơn và do Hoạt động 5 : đó có sức thuyết phục mạnh mẽ hơn. Ôn tập văn bản điều hành V. Ôn tập văn bản điều hành -G/v yêu cầu h/s nhắc lại khái niệm và cách 11. Vbản tường trình là 1 loại vbản trình trình bày của các văn bản điều hành : Tường bày thiệt hại hay mức độ trách nhiệm của trình, thông báo người tường trình trong các vụ việc xảy - HS trả lời. GV kết luận. ra gây hậu quả cần phải xem xét. - G/v chiếu bảng tổng kết những vấn đề chủ - H/s tự ôn ở nhà yếu của phần tập làm văn lớp 8 Hoạt động 6 : Hướng dẫn học ở nhà - G/v giao nhiệm vụ ôn tập môn ngữ văn trong hè cho h/s - HS Yếu: ôn lại các kiểu văn bản. - HS Giỏi: Làm các đề văn theo yêu cầu. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. . Ngày soạn: 3/05/2015 Ngày dạy: /05/2015 TUẦN 36 Tiết 135+136- : KIỂM TRA HỌC KÌ II A.Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức:- Hệ thống hóa các kiến thức đã học về Văn , TV, TLV.
<span class='text_page_counter'>(182)</span> - Nhằm đánh giá kỹ năng vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức và kỹ năng của cả 3 phần: Văn – tiếng việt – tập làm văn của môn ngữ văn. 2. Kĩ năng:- Rèn luyện kỹ năng sử dụng TV khi nói, khi viết , rèn kĩ năng viết bài văn nghị luận chứng minh - Rèn luyện năng lực vận dụng các phương thức tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm, phương thức thuyết minh và lập luận trong một bài văn cùng kỹ năng tập làm văn để tạo lập văn bản. B. Chuẩn bị: - HS: Ôn kiến thức đã học. C. Các hoạt động dạy học 1. ổn định. 2. Kiểm tra. 3. Đề bài: Hoạt động 1: Phát đề - GV phát đề, HS làm bài trong 90 phút - Hoạt động 2: Thu bài - Hết giờ GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra - Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò - GV hướng dẫn HS ôn tập trong hè ( Tổ chức thi tập trung theo đề ra của PGD) RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ......................................................................................... Ngày soạn: 3/05/2015 Ngày dạy: 6&7 /05/2015 ( Đảo ngày) Tiết 137- TLV: VĂN BẢN THÔNG BÁO A. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: HS hiểu những tình huống cần viết văn bản thông báo, đặc điểm của văn bản thông báo và biết cách làm văn bản thông báo đúng cách. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận diện và phân biệt văn bản thông báo với các.
<span class='text_page_counter'>(183)</span> văn bản khác, bước đầu biết viết văn bản thông báo. 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức học tập cho học sinh. B. Chuẩn bị: Sưu tầm một số văn bản thông báo. C. Tiến trình: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Nêu thể thức trình bày văn bản tường trình? Trong tình huống nào dùng văn bản tường trình? 3. Bài mới. Hoạt động 1: KĐ- GT Hoạt động2: Tìm hiểu bài mới I. Đặc điểm văn bản thông báo. - Học sinh đọc sgk. - Người viết : Cơ quan nhà nước, lãnh đạo, G? Trong văn bản trên ai là người viết cấp trên. thông báo? Ai là đối tượng thông báo. Cơ quan tổ chức nhà nước G? Thông báo nhằm mục đích gì? khác, đoàn thể tổ chức chính trị xã hội H: TL muốn phổ biến. G? Nội dung chính trong các thông báo ấy - Mục đích : Nhằm phổ biến tình hình, chủ là gì. trương, chính sách mới. G? Nhận xét về hình thức trình bày thông - Nội dung : Chủ trương, chính sách mới, báo. kế hoạch. H: NX - Ngắn gọn, rõ ràng, sạch sẽ. - Giáo viên nhận xét. II. Cách làm văn bản thông báo. ? Đọc ghi nhớ điểm 1, 2/ 43. 1/ Tình huống cần làm văn bản thông báo. G:? Tình huống nào cần viết văn bản thông - Tình huống a : Cần viết văn bản tường báo. trình với cơ quan công an. H: XĐ - Tình huống b : Phải viết thông báo. - Tình huống c : Có thể viết thông báo. Với các đại biểu, khách thì cần viết giấy mời. 2/ Cách làm văn bản thông báo. - Tên cơ quan chủ quản và đơn vị trực G? Đọc văn bản sgk. thuộc (UBND huyện, xã …). ? Góc trái cần có mục nào. - Quốc hiệu. - Tên văn bản thông báo về việc. G? Tên văn bản thông báo như thế nào. - Nội dung thông báo. ? Nội dung văn bản thông báo ghi như thế - Họ tên, chức vụ và chữ ký của người có nào. trách nhiệm thông báo. ? Sau phần nội dung là phần gì. - Nơi nhận thông báo. ? Góc trái cuối cùng ghi điều gì. 3/ Lưu ý. H : LL TL - Lời văn thông báo cần rõ ràng chính xác G? Cần lưu ý điều gì ghi văn bản thông để tránh người đọc hiểu lầm. báo. - Trình bày thông báo theo đúng mẫu H : NX chuẩn..
<span class='text_page_counter'>(184)</span> Hoạt động 3: Thực hành. - Thông báo cần gửi đến tay người kịp thời. III* Luyện tập. Bài 1. - Cần thông báo. - Cần báo cáo. - Cần thông báo.. G? Nêu yêu cầu bài tập H : HĐ-ĐL Hoạt động 4 :. Củng cố - Giáo viên khái quát toàn bài. - Học, luyện tập cách ghi văn bản thông báo Hoạt động 5- Hướng dẫn: - Chuẩn bị bài Chương trình địa phương phần TV RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. . Ngày soạn: 06/05/2015 Ngày dạy: 09& /05/2015 TUẦN 37 Tiết 138- TV: CTĐP: TÌM HIỂU QUY TẮC VIẾT HOA TRONG TV VÀ. CHỮA LỖI VIẾT HOA CHO HS YÊN BÁI A. Mục tiêu bài học. - HS Biết được quy tắc viết hoa trong tiếng Việt; - Biết được các lỗi viết hoa mình hay mắc để viết hoa cho đúng. - Viết hoa đúng theo quy tắc tiếng Việt. - Góp phần giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt qua việc viết hoa đúng. B. Chuẩn bị:.
<span class='text_page_counter'>(185)</span> C. Tiến trình: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới. - HĐ 1: Rút ra quy tắc viết hoa qua các bài tập thực hành (20 phút). G? Quan sát kĩ và nhận xét về cách viết dưới đây: a. Tên riêng của người: - Nguyễn Thị Thu Hiền, Đào Văn Đức, - An - phông - xơ Đô - đê, - Tư Mã Thiên, Thành Cát Tư Hãn, Kim Nhật Thành. b. Tên các con vật trong truyện Dế Mèn phiêu lưu kí của Tô Hoài: Dế Mèn, Dế Choắt, chị Cốc, anh Cò. c. Tên địa lí dưới đây: - Yên Bái, Nghĩa Lộ, Lục Yên, Văn Yên, - Thác Y - a - li, núi Chư - pa, - Xanh Pê - téc - bua, Béc - lin, - Tiệp Khắc, Tây Ban Nha, Mạc Tư Khoa, Luân Đôn. d. Tên các tổ chức chính trị - xã hội sau đây: -Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái, Trường Trung học cơ sở Nguyễn Du, Trường Tiểu học Nguyễn Trãi. đ. Tên các chức vụ, các danh hiệu sau đây: - Thủ tướng, Phó Thủ tướng, Chủ tịch nước. Anh hùng Lao động, Nhà giáo Nhân dân. e. Các từ ngữ gạch chân sau: - Đảng, Con Người, Tự do, Bình đẳng, Bác ái... Mình về với Bác đường xuôi Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời Áo nâu túi vải đẹp tươi lạ thường (Tố Hữu) + Bước 1: Thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi. + Bước 2: Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm nhận xét, bổ sung. + Rút ra quy tắc viết hoa. Ghi nhớ:1. Tên người: - Tên người Việt Nam: Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các âm tiết. - Tên người nước ngoài phiên âm ra tiếng Việt: Viết hoa chữ cái đầu ở các bộ phận của họ, tên, có đánh dấu thanh, dấu mũ theo cách đọc các âm tiết, giữa các âm tiết có gạch nối. - Tên người nước ngoài phiên âm qua Hán Việt thì viết theo quy tắc viết tên riêng Việt Nam. 2. Tên con vật trong các tác phẩm văn học, trong các câu chuyện dành cho thiếu nhi, trong các bộ phim hoặc được gia đình nuôi đặt tên: cũng được viết hoa các chữ cái đầu của các âm tiết. 3. Tên địa lí: - Tên sông, núi, tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị xã, phường, thôn, làng, xóm...của Việt Nam đều được viết hoa chữ cái đầu ở mỗi âm tiết. - Tên địa lí phiên âm từ tiếng của người dân tộc thiểu số thì chỉ viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận của tên và giữa các âm tiết trong cùng bộ phận có gạch nối..
<span class='text_page_counter'>(186)</span> - Tên địa lí của nước ngoài được phiên âm ra tiếng Việt cũng viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận và giữa các âm tiết trong cùng một bộ phận có dấu gạch nối. - Các tên địa lý nước ngoài được phiên âm qua Hán Việt thì viết hoa như tên địa lí Việt Nam. 4. Đối với các tổ chức chính trị - xã hội: viết hoa chữ cái đầu của âm tiết đầu tiên và các âm tiết biểu thị tính chất riêng biệt của tên. 5. Các chức vụ, các danh hiệu cũng viết hoa để tỏ ý kính trọng: - Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết thể hiện chức vụ. - Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết biểu thị đặc điểm, tính chất của danh hiệu. 6. Các từ ngữ biểu hiện sắc thái tu từ: - Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết thể hiện thái độ tôn kính. - Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết biểu hiện sắc thái thiêng liêng cao cả.. - HĐ 2: Làm bài tập chính tả (13 phút). + Chia nhóm theo bàn, cử nhóm trưởng. + Trao đổi, thảo luận, tìm những từ viết chưa đúng quy tắc viết hoa. Páo không ngủ được. Ngọn gió từ trên núi cao thổi về chớm lạnh, ngào ngạt hương rừng, lùa mãi vào tận giấc ngủ gọi Páo tỉnh dậy. Quen lắm! Gió từ Ô Qúy Hồ, Mù Cang Chải hay Than Uyên thổi? Không phải! Gió từ quê hương Trạm Tấu thơm nức mùi mật ong đấy. Gió mang theo tiếng khèn người Mông nhún nhảy, luồn lách quanh co các nẻo đường, lộng lên trong các hang đá. Lạ lắm! Năm nào cũng vậy, ngọn gió mùa này như tiếng hát rì rào mà vang động đánh thức bà Giàng Xóa, ông Giàng Xeo Pờ, thằng Giàng Xung, con Giàng Xênh, đánh thức cả bản Mông dậy.. - HĐ 3 : Viết chính tả (12 phút). + HS Nghe và viết chính tả. + Tự kiểm tra lẫn nhau. Hoạt động 4. Củng cố - Hướng dẫn: - Giáo viên nhận xét giờ luyện tập. Ngày soạn: 06/05/2015 Ngày dạy: 9& /05/2015 Tiết 139- TLV: LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN THÔNG BÁO A. Mục tiêu bài học. - Giúp học sinh ôn lại những tri thức về văn bản thông báo; mục đích, yêu cầu, cấu tạo của một thông báo. - Nâng cao năng lực viết thông báo cho học sinh. B. Chuẩn bị: - Giáo viên soạn bài. - Học sinh học, đọc sgk. C. Tiến trình: 1. Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra..
<span class='text_page_counter'>(187)</span> 3. Bài mới. Hoạt động của G-H Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Ôn tập lí thuyết: I. ÔN TẬP LÍ THUYẾT: (?) Cho biết tình huống nào cần làm 1. Tình huống làm văn bản thông báo: văn bản thông báo và ai thông báo cho Là tình huống cơ quan lãnh đạo cấp trên ai? cần phải truyền đạt công việc cho cấp dưới - HS suy nghĩ trả lời. GV nhận xét. hoặc các cơ quan nhà nước, đoàn thể chính trị xã hội muốn phổ biến tình hình, chủ trương chính sách mới để đông đảo nhân dân hội viên biết. 2. Nội dung và thể thức: (?) Nội dung và thể thức của một văn a. Nd: là thông tin cụ thể của cơ quan đoàn bản thông báo. thể. HS: thông tin của cơ quan truyền đạt b. Thể thức: 3 phần những người dưới quyền. - Thể thức mở đầu Thể thức 3 phần. - Ndung - Thể thức kết thúc. (?) Văn bản thông báo và văn bản 3. tường trình có những điểm gì giống và * Giống nhau: thuộc văn bản hành chính. khác? * Khác nhau: là mục đích, cách viết. Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập. II. LUYỆN TẬP: Cho HS đọc các tình huống và lực chọn Bài 1: vb thích hợp. a. Thông báo HS chọn b. Báo cáo GV nhận xét sửa sai. c. Thông báo. Bài 2. - Thiếu số công văn, thiếu nơi gửi ở góc trái HS đọc vb và chỉ ra những chỗ sai của phía bên dưới. vb thông báo sau đây. - Nd vb không phù hợp với tên vb. Ở đây HS: trả lời chỉ thông báo kế hoạch mà nd y/c sắp xếp kế GV nhận xét, sửa sai. hoạch, tức là chưa có kế hoạch. + Cần viết lại bản thông báo: nói rõ thời gian kiểm tra, thời gian, thành lập Ban kiểm tra, đề nghị Ban kiểm tra lên kế hoạch cụ thể. (?) Nêu 1 số tình huống cần viết văn Bài 3. Tình huống cần viết văn bản thông bản thông báo. báo: HS nêu - Nhà trường thông báo thời hạn nhận đơn lớp 6. (?) Cho HS tự chọn 1 tình huống trên - Nhà trường thông báo danh sách HS được để làm 1 văn bản thông báo. nhận học bổng. HS làm - Nhà trường thông báo về việc nghỉ lễ Độc.
<span class='text_page_counter'>(188)</span> GV nhận xét.. lập 2-9 Bài 4. (HS làm). Hoạt động 4. Củng cố - Giáo viên nhận xét giờ luyện tập. - Xem thêm các văn bản hành chính công vụ. Hoạt động 5: Hướng dẫn tự học: - Tự chọn tình huống làm một văn bản thông báo RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. . Ngày soạn: /05/2015 Ngày dạy: /05/2015 Tiết 140- TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP A. Mục tiêu bài học. - Giúp học sinh nắm được những ưu, nhược điểm trong bài làm của mình từ nội dung đến hình thức để từ đó thêm một lần nữa củng cố và hệ thống toàn bộ những kiến thức và kĩ năng chủ yếu đó được học trong chương trình. B. Chuẩn bị: - Giáo viên nghiên cứu, chấm bài. - Học sinh nhớ lại bài làm. C. Tiến trình: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra. 3. Bài mới. I. Nhận xét bài làm. 1/ Ưu điểm. - Đa số học sinh làm được bài..
<span class='text_page_counter'>(189)</span> - Cách trình bày, diễn đạt đã tiến bộ. - Đã biết nêu luận điểm rồi dùng lí lẽ phân tích, dẫn chứng. - Đã chú ý tách đoạn, liên kết, chuyển ý. 2/ Nhược điểm. - Một số em còn sai . - Cũn tẩy xóa, trình bầy chưa mạch lạc. - Liên kết, chuyển ý chưa tự nhiên. - Dùng từ chưa chính xác, viết câu chưa thoát ý, còn mắc lỗi chính tả. - Nhìn chung kĩ năng làm văn chưa nhanh nhạy. - Chưa có thói quen lập dàn ý. II. Trả bài và chữa bài. - Giáo viên trả bài cho học sinh. - Học sinh đọc bài, tự sửa lỗi. D. Củng cố - Hướng dẫn: - Nhận xét ý thức sửa lỗi. - Đọc bài khá. - Học bài, tiếp tục sửa lỗi. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .
<span class='text_page_counter'>(190)</span>