Tải bản đầy đủ (.docx) (72 trang)

Goc vuong goc khong vuong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (318.2 KB, 72 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH TUẦN 9 (Từ ngày 13/10 đến ngày 17/10 năm 2014) Thứ ngày. Môn dạy. Tên bài dạy. Chào cờ Tđọc - Kchuyện Tđọc - Kchuyện Thể dục Toán. Ôn tập giữa học kì I (Tiết 1) Ôn tập giữa học kì I (Tiết 2) Động tác vươn thở, tay của bài TDPTC Góc vuông, góc không vuông. Chính tả Toán TN-XH Đạo Đức. Ôn tập giữa học kì I (Tiết 3) Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng e ke Ôn tập: Con người và sức khỏe (Tiết 1) Chia sẻ vui buồn cùng bạn (tiết 1). Tập đọc Mĩ thuật Toán Âm nhạc L.T.V.C. Ôn tập giữa học kì I (Tiết 4) Vtrang trí: Vẽ màu vào hình có sẵn Đề- ca- mét. Héc- tô- mét Ôn tập 3 bài hát: Bài ca đi học, Đếm sao, Gà gáy Ôn tập giữa học kì I (Tiết 5). Năm 16/10. Tập viết Toán Thủ công TN-XH. Ôn tập giữa học kì I (Tiết 6) Bảng đơn vị đo độ dài Ôn tập chủ đề phối hợp gấp, cắt, dán hình Ôn tập: Con người và sức khỏe (Tiếp). Sáu 17/10. Chính tả Tập làm văn Toán Thể dục SHL HĐNGLL. Kiểm tra giữa học kì I (Kiểm tra đọc) Kiểm tra giữa học kì I (Kiểm tra viết) Luyện tập Ôn 2 động tác vươn thở và tay của bài TDPTC-TC Tuần 9 Chủ điểm: Biết ơn thầy giáo, cô giáo (HĐ1). Hai 13/10. Ba 14/10. Tư 15/10.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 13 tháng 10 năm 2014 TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 1) I. Mục đích yêu cầu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (Tốc độ khoảng 55 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài. - Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT 2). - Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh (BT 3). - Phần mở rộng: HS đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (Tốc độ đọc trên 55 tiếng/ phút.) II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc, từ tuần 1 đến tuần 8 trong sách tiếng việt 3, tập một. - Bảng phụ viết sẵn các câu văn ở BT2. - Bảng lớp viết (2 lần) các câu văn ở BT3. VBT III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài - Giới thiệu nội dung học tập trong tuần: Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của học kì I. - Giới thiệu MĐ, Yêu câu của tiết học. 2. Kiểm tra tập đọc: Kiểm tra 1/3 số học sinh trong lớp - Kiểm tra tập đọc. - Giáo viên cần căn cứ vào số học sinh trong lớp, phân phối thời gian hợp lý để mỗi học sinh đều dược kiểm tra. Cách kiểm tra như sau: - Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc. - Học sinh đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - Giáo viên đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc, học sinh trả lời. - Giáo viên cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. Với những học sinh không đọc đạt yêu cầu, cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Một học sinh đọc thành tiếng yêu cầu của BT. Cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa. - Giáo viên mở bảng phụ đã viết 3 câu văn, mời một học sinh phân tích câu 1 làm mẫu: + Tìm hình ảnh so sánh (nói miệng): Hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ. + Giáo viên gạch dưới tên hai sự vật được so sánh với nhau: hồ - chiếc gương. - Học sinh làm bài vào vở, VBT hoặc giấy nháp. - Giáo viên mời 4 học sinh tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. Chọn lời giải đúng. - Cả lớp chữa bài trong vở. Lời giải:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hình ảnh so sánh Sự vật 1 Sự vật 2 a) Hồ nước như một chiếc gương Hồ nước Chiếc gương bầu dục khổng lồ bầu dục khổng lồ. b) Cầu Thê Húc cong cong như Cầu Thê Húc Con tôm con tôm. c) Con rùa đầu to như trái bưởi. đầu con rùa Trái bưởi Bài 3: Một học sinh đọc thành tiếng yêu cầu của BT. Cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa. - Học sinh làm việc độc lập vào vở. Các em chỉ ghi những từ cần điền ứng với mỗi câu a, b, c. - Giáo viên mời 2 học sinh TB lên bảng thi viết vào chỗ trống. Sau đó, từng em đọc kết quả làm bài. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. Chốt lại lời giải đúng. Cả lớp chữa bài vào trong vở. 4. Củng cố dặn do: TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 2) I. Mục đích yêu cầu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (Tốc độ khoảng 55 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài. - Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì? (BT 2) - Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học (BT 3) II. Đồ dùng dạy học: Phiếu viết trên bảng từng bài tập đọc, từ tuần 1 đến tuần 8. - Bảng phụ viết sãn các câu văn ở BT2, ghi tên các truyện đã học trong 8 tuần đầu III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của bài học 2. Kiểm tra tập đọc: - Kiểm tra 1/3 số HS (thực hiện như tiết học trước). - Đọc thêm bài: Khi mẹ vắng nhà và bài Chú sẻ và bông hoa bằng lăng 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: GV mời 1 hoặc 2 HS đọc yêu cầu của bài - GV yêu cầu học sinh nắm được các mẫu câu có trong bài tập (Ai- là gì?) - Học làm nhẩm, nhiều học sinh nối tiếp nhau nêu câu hỏi mình đặt được, GV nhận xét viết nhanh lên bảng câu hỏi đúng nhiều học sinh đọc lại hai câu hỏi đúng. Câu a: Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu niên phường ? Câu b: Câu lạc bộ thiếu nhi là gì? Bài 3: Một học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - GV yêu cầu nói nhanh những truyện đã học trong các tiết tập đọc và được nghe trong các tiết tập làm văn. Sau đó giáo viên mở bảng phụ đã viết đủ tên truyện đã học. - HS lựa chọn truyện để kể (kể một đoạn câu chuyện), hình thức kể (Kể theo trình.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> tự câu chuyện, kể theo lời một nhân vật) - Học sinh thi kể chuyện. - Lớp nhận xét, bình chọn những học kể hay nhất (Kể đúng diễn biến của câu chuyện, kể tự nhiên, thay đổi giọng kể linh hoạt phù hợp với ND của câu chuyện). C. Củng cố dặn do: Nhận xét giờ học - Yêu cầu những học sinh chưa đạt yêu cầu đọc về nhà tiếp tục luyện đọc. THỂ DỤC: Cô Thanh dạy TOÁN: GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG I. Mục tiêu: - Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông. - Biết sử dụng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông (Theo mẫu) - Bài tập cần làm: 1; 2 (3 hình dòng 1); 3; 4 * Mở rộng: HS làm thêm bài tập 2 (dòng 2) II. Đồ dùng dạy học: Ê ke (dùng cho giáo viên và dùng cho mỗi học sinh) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Giới thiệu về góc vuông (làm quen với biểu tượng về góc) - Giáo viên cho học sinh xem hình ảnh hai kim đồng hồ tạo thành một góc. - Giáo viên mô tả, học sinh quan sát để có biểu tượng về góc gồm có 2 cạnh xuất phát từ 2 điểm.. N Lưu ý: ở tiểu học bước đầu cho học sinh làm quen với Góc như sau: Vẽ 2 tia OM, ON chung đỉnh gốc O. Ta có góc đỉnh O; cạnh OM, ON. O 2. Giới thiệu góc vuông, góc không vuông - Giáo viên vẽ một góc vuông lên bảng và giới thiệu: - Đây là góc vuông, sau đó giới thiệu tên đỉnh, cạnh của góc vuông A Ta có góc vuông: + Đỉnh O + Cạnh OA O B + Cạnh OB. M.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Giáo viên vẽ góc đỉnh P, cạnh PM, PN và vẽ góc đỉnh E, cạnh EC, ED và giới thiệu cho HS biết đây là các góc không vuông - Đọc tên mỗi góc. M. C. P N E D 3. Giới thiệu ê ke - Giáo viên cho học sinh xem cái ê ke,rồi giới thiệu đây là cái ê ke. - Giáo viên nêu qua cấu tạo của ê ke, sau đó giới thiệu ê ke dùng để: + Nhận biết (hoặc kiểm tra) góc vuông. (trong sách giáo khoa) 4. Thực hành Bài 1: Nêu hai tác dụng của ê ke: a) Dùng ê ke để kiểm tra góc vuông. - Cho học sinh dùng ê ke kiểm tra trực tiếp 4 góc của hình chữ nhật (trong sách giáo khoa) có là góc vuông hay không. Sau đó đánh dấu góc vuông b) Dùng ê ke để vẽ góc vuông. - Vẽ góc vuông có đỉnh là O, có cạnh là OA và OB (vẽ theo mẫu trong sách giáo khoa). Bài 2: (3 hình dòng 1) Giáo viên treo sẵn tờ giấy hoặc bảng phụ có vẽ hình (như trong sách giáo khoa) lên bảng, rồi thực hiện chung cả lớp (Học sinh quan sát hình nào là góc vuông, hình nào là góc không vuông). Sau đó cho học sinh nêu tên đỉnh và cạnh của mỗi góc, chẳng hạn: góc vuông đỉnh A, cạnh AD, AE; góc không vuông đỉnh B, cạnh BG, BH. * Mở rộng: HS làm thêm bài tập 2 (dòng 2) cá nhân. GV kiểm tra nhận xét Bài 3: Làm tương tự bài 2. Bài 4: Học sinh quan sát để khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng, nếu có khó khăn thì có thể dùng ê ke để nhận biết vuông và không vuông (Khoanh vào chữ D) C. Củng cố dặn do: Nhận xét giờ học - Về nhà thực hành dùng ê-ke để kiểm tra góc vuông. Thứ ba ngày 14 tháng 10 năm 2014 TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA (Tiết 3) I. Mục đích yêu cầu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (Tốc độ khoảng 55 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài. - Đặt được 2- 3 câu theo mẫu Ai là gì? (BT 2) - Hoàn thành được đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi (xã, huyện) theo mẫu (BT 3) - Mở rộng: Đọc thêm bài Mẹ vắng nhà ngày bão (Tuần 4), Mùa thu của em (T 5) II. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi tên bài tập đọc..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Học sinh đặt một câu theo mẫu Ai- là gì? HS GV nhận xét. B. Dạy bài mới: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc - Kiểm tra 1/3 số HS (Thực hiện như tiết 1) - Đọc thêm bài: Mẹ vắng nhà ngày bão và bài Mùa thu của em 2. Bài tập 2: Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập, nhắc học sinh không quên mẫu câu cần đặt (Ai- là gì?) - Học sinh làm việc cá nhân vào vở bài tập. GV phát riêng 4 băng giấy cho 4 HS làm vào các băng giấy. - Những học sinh làm bài trên băng giấy dán nhanh trên bảng lớp. - Cả lớp nhận xét GV chốt lại những câu đúng - Một số HS đọc lại. 3. Bài tập 3: Học sinh đọc yêu cầu của bài và mẫu đơn. - Giáo viên nhắc học sinh về những yêu câu cần thiết khi thực hiện BT. - Học sinh làm việc cá nhân. - Học sinh đọc lá đơn của mình trước lớp. Giáo viên nhận xét. * Mở rộng: Đọc thêm và tìm hiểu bài Mùa thu của em C. Củng cố dăn do: - Yêu cầu HS ghi nhớ mẫu đơn để viết một mẫu đơn đúng thủ tục khi cần thiết. - Nhắc những HS chưa được kiểm tra tiếp tục ôn tập ở nhà chuẩn bị cho kiểm tra. TOÁN: THỰC HÀNH NHẬN BIẾT VÀ VẼ GÓC VUÔNG BẰNG Ê KE I. Mục tiêu: - Biết cách sử dụng ê ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông Và vẽ được góc vuông trong trường hợp đơn giản. - Bài tập cần làm: 1, 2, 3 * Mở rộng: HS làm thêm bài tập 4 II. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ như sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ: Kiểm tra việc làm bài tập trong vở BT của HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp Hướng dẫn HS làm BT Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh cách vẽ góc vuông đỉnh O, học sinh tự vẽ góc vuông đỉnh A, đỉnh B N A E I D O. M. C B.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> VD: Đặt ê - ke sao cho đỉnh góc vuông của ê ke trùng với điểm O và một cạnh của ê- kẻ trùng với cạnh kia cho trước (OM). Dọc theo cạnh kia của ê- ke Bài 2: học sinh quan sát tưởng tượng hoặc dùng ê ke để kiểm tra góc vuông góc không vuông. - Cho học sinh tự làm rồi chữa bài. Bài 3: Học sinh tự làm bài tại lớp. - Giáo viên lưu ý học sinh tưởng tượng để ghép cho phù hợp. - Cho học sinh thực hành ghép các miếng bìa đã cắt sẵn. * Mở rộng: HS làm thêm bài tập 4. GV kiểm tra chốt kết quả đúng. 3. Củng cố dặn do: Nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà xem lại bài và làm bài tập. TỰ NHIÊN XÃ HỘI: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I. Mục tiêu: - Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh: Cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình sách giáo khoa trang 36. Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: HĐ1: Trò chơi ai nhanh ai đúng? * MT: Củng cố và hệ thống hoá kiến thức về: Cấu tạo ngoài, chức năng, cách giữ vệ sinh của các cơ quan: Hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh. * Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức. - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm - Cử 3 đến 5 học sinh làm giám khảo. Bước 2: Phổ biến cách chơi và luật chơi - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hiện theo yêu câu của giáo viên. Bước 3: Chuẩn bị Bước 4: Tiến hành chơi Bước 5: Đánh giá tổng kết. Họat động nối tiếp: Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về hoàn thành BT trong VBT. ĐẠO ĐỨC: CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn. HĐ1 - Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hàng ngày. HĐ2 * Mở rộng: Hiểu được ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn. II. Tài liệu và phương tiện: - Vở bài tập Đạo đức; Tranh minh hoạ cho tình huống của hoạt động 1 tiết 1..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Các tấm bìa nhỏ màu đỏ, màu xanh và màu trắng. HĐ3 III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: - Kể những việc cần làm thể hiện sự quan tâm chăm sóc người thân trong gia đình ? 2. Bài mới: Khởi động: - Cả lớp hát tập thể bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời của Mộng Lân. HĐ1: Thảo luận phân tích tình huống * MT: Học sinh biết một biểu hiện của quan tâm chia sẻ vui buồn cùng bạn. * Cách tiến hành: 1. Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh tình huống và cho biết nội dung tranh. 2. Giáo viên giới thiệu tình huống: Đã hai ngày nay các bạn học sinh lớp 3B không thấy bạn Ân đến lớp. Đến giờ sinh hoạt của lớp, cô giáo buồn rầu báo tin: - Như các em đã biết, mẹ bạn Ân lớp ta ốm đã lâu, nay bố bạn lại mới bị tai nạn giao thông. Hoàn cảnh gia đình bạn đang rất khó khăn. Chúng ta cần phải làm gì để giúp bạn Ân vượt qua khó khăn này? … - Nếu em là bạn cùng lớp với Ân, em sẽ làm gì để an ủi, giúp đỡ bạn? Vì sao? 3. Học sinh thảo luận nhóm nhỏ: về các cách ứng sử trong tình huống và phân tích kết quả của mỗi cách ứng sử. 4. Giáo viên kết luận: Khi bạn có chuyện buồn, em cần động viên, an ủi bạn hoặc giúp đỡ bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng (Như giúp bạn chép bài, giảng lại bài cho bạn nếu bạn phải nghỉ học; Giúp bạn làm một số việc nhà; …) để bạn có thêm sức mạnh vượt qua khó khăn. HĐ2: Đóng vai * MT: Học sinh biết cách chia sẻ vui buồn với bạn trong các tình huống. * Cách tiến hành: 1. Giáo viên chia nhóm: yêu cầu các nhóm học sinh xây dựng kịch bản và đóng vai một trong các tình huống: - Chung vui với bạn - Chia sẻ với bạn khi bạn gặp khó khẳn trong học tập, khi bạn bị ngã đau bị ốm mệt, khi nhà bạn nghèo không có tiền mua sách vở, … 2. Học sinh thảo luận nhóm, xây dựng kịch bản và chuẩn bị đóng vai. 3. Các nhóm học sinh lên đóng vai. 4. Học sinh cả lớp nhận xét rút kinh nghiệm 5. Giáo viên kết luận: - Khi bạn có chuyện vui, cần chúc mừng chung vui với bạn. - Khi bạn có chuyện buồn, cần an ủi động viên và giúp bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng. HĐ3: Bày tỏ thái độ * Mục tiêu: HS bày tỏ thái độ trước các ý kiến có liên quan đến nội dung bài học. * Cách tiến hành.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Giáo viên lần lượt đọc từng ý kiến, học sinh suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự bằng cách giơ các tấm bìa màu đỏ, màu xanh, màu trắng hoặc bằng những cách khác. Các ý kiến: a) Chia sẻ vui buồn cùng bạn làm cho tình bạn thêm thân thiết, gắn bó. b) Niềm vui nỗi buồn là của riêng của mỗi người, không nên chia sẻ với ai. c) Niềm vui sẽ được nhân lên, nỗi buồn sẽ được vơi đi nếu được cảm thông chia sẻ. d) Người không quan tâm đến niềm vui, nỗi buồn của bạn bè thì không phải là người bạn tốt. đ) Trẻ em có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ khi gặp khó khăn. e) Phân biệt đối xử với các bạn nghèo, bạn có hoàn cảnh khó khăn là vi phạm quyền trẻ em. 2. Thảo luận về lí do học sinh có thái độ tán thành hoặc lưỡng lự đối với từng ý kiến. 3. Giáo viên kết luận: Các ý kiến a, c, d, đ, e là đúng. Ý kiến b là sai. Hướng dẫn thực hành - Quan tâm, chia sẻ vui buồn với bạn bè trong lớp, trong trường và nơi ở. - Sưu tầm các truyện, tấm gương ca dao, tục ngữ, bài thơ bài hát, … nói về tình bạn, về sự cảm thông chia sẻ vui buồn với bạn. Thứ tư ngày 15 tháng 10 năm 2014 TIÊNG VIÊT: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 4) I. Mục đích yêu cầu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (Tốc độ khoảng 55 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài. - Đặt được câu hỏi cho bộ phận câu Ai làm gì? (BT 2) - Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (BT 3); Tốc độ viết khoảng 55 chữ/ 15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Mở rộng: HS viết đúng, tương đối đẹp bài chính tả (Tốc độ trên 55 chữ/ 15 phút); Đọc thêm bài: Ngày khai trường. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi tên bài HTL; Bảng chép 2 câu thơ ở BT 2. III. Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài trực tiếp B. Dạy bài mới: 1. Kiểm tra đọc: Đọc thuộc lòng - Kiểm tra 1/3 số Học sinh đọc thuộc lòng. - Đọc thêm bài: Ngày khai trường 2. Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của BT. - Học sinh thực hiện yêu cầu BT - Làm nhẩm. Đối với học sinh yếu làm bài vào vở. - Nhiều học sinh nối tiếp nhau nêu câu hỏi mình đặt được. Giáo viên nhận xét và.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ghi nhanh câu hỏi đúng lên bảng. - Học sinh nêu lại câu hỏi đúng. 3. Bài 3: Giáo viên đọc một lần đoạn văn. - 2 học sinh đọc lại, cả lớp theo dõi sách giáo khoa. - Học sinh tự viết ra giấy nháp các từ các em dễ viết sai. - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. - Giáo viên kiểm tra bài, nhận xét. - Giáo viên thu vở học sinh nhận xét. 3. Đọc thêm và tìm hiểu bài: Ngày khai trường, Lừa và ngựa C. Củng cố dặn do: - Học sinh về nhà đọc thuộc lòng các bài TĐ yêu câu HTL để chuẩn bị cho tiết kiểm tra. MĨ THUẬT: (Cô Dung dạy) TOÁN: ĐỀ - CA - MÉT. HÉC- TÔ - MÉT I. Mục tiêu: - Biết tên gọi, ký hiệu của Đề ca mét và héc tô mét. - Biết quan hệ giữa đề ca mét và héc tô mét. - Biết đổi từ đề ca mét, héc tô mét ra mét. - Bài tập cần làm: 1 (dòng 1, 2, 3); 2 (dòng 1, 2); 3 (dòng 1, 2) - Mở rộng: HS làm hết các bài tập II. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Kiểm tra vở BT của 3 HS B. Bài mới: 1. Giáo viên giúp học sinh nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học. - Vài học sinh nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học ở các lớp dưới: Mét, đề- xi- mét, xăng- ti- mét, mi- li- mét, ki- lô- mét. 2. Giới thiệu đơn vị đo độ dài Đề ca mét, héc tô mét. - Giáo viên hình thành các đơn vị này thông qua quan hệ với đơn vị mét. * Đề- ca- mét là đơn vị do độ dài; viết tắt là: dam 1dam = 10m - Cho nhiều học sinh nhắc lại. * Héc- tô-mét là đơn vị đo độ dài; viết tắt là hm 1hm = 100m. 1hm = 10dam. - Cho nhiều học sinh nhắc lại 3. Thực hành: Bài 1: (dòng 1, 2, 3) Giáo viên hướng dẫn học sinh làm cột thứ nhất, phần còn lại học sinh tự làm..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - 1hm = 100m (học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa các dơn vị đo) - HS làm bài vào giấy nháp, sau đó nêu kết quả Bài 2: (dòng 1, 2) a) Giáo viên cho học sinh nêu yêu câu của bài. Yêu câu học sinh đọc kĩ mẫu sách giáo khoa để nắm được cách làm. Sau đó cho học sinh nêu kết luận. b) Giáo viên cho học sinh dưa vào kết quả của phần a để trả lời miệng. Học sinh tự làm cột thứ hai. Bài 3: (dòng 1, 2) Cho học sinh quan sát mẫu rồi làm bài. Khi học sinh thực hiện các phép tính cộng trừ đơn giản học sinh phải tính nhẩm. C. Củng cố - dặn do: Nhận xét giờ học - Dặn học sinh về nhà học thuộc các đơn vị đo độ dài đã học HÁT NHẠC: ÔN TẬP 3 BÀI HÁT: BÀI CA ĐI HỌC; ĐẾM SAO; GÀ GÁY I. Mục tiêu: - Biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca của 3 bài hát bài. - Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. - Tập biểu diễn các bài hát. * Mở rộng: Biết gõ đệm theo: Theo nhịp, theo phách và theo tiết tấu lời ca. II. Giáo viên chuẩn bị: Nhạc cụ gõ, phách III. Các hoạt động dạy - học: 1. Phần mở đầu: Giới thiệu nội dung tiết học. 2. Phần hoạt động: Ôn tập 3 bài hát. HĐ1: Ôn bài hát Bài ca đi học. - Giáo viên bắt nhịp cho học sinh hát ôn bài hát, yêu cầu gõ đệm cho bài hát theo 3 cách đã học. - Cho học sinh hát kết hợp vận động phụ hoạ. - Gọi một số nhóm hoặc cá nhân lên bảng thực hiện (Nhận xét - Đánh giá). HĐ2: Ôn bài hát Đếm sao. - Cho học sinh hát ôn bài hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 3/4. - Tổ chức trò chơi: Từng đôi bạn quay mặt vào nhau đếm 1 - 2 - 3 nhịp nhàng. Đếm 1: Từng người tự vỗ tay. Đếm 2 - 3: Hai người cùng giơ tay vỗ nhẹ 2 cái vào tay người đối diện. Khi học sinh đã quen cách chơi, cho các em hát vừa kết hợp trò chơi. HĐ3: Ôn bài hát Gà gáy. - Cho học sinh hát ôn toàn bài một lần. - Chia lớp thành 3 nhóm hát theo kiểu nối tiếp + Nhóm 1: câu 1; Nhóm 2: câu 2; Nhóm 3: câu 3; Câu 4: Cả lớp cùng hát. + Lần tiếp theo vẫn hát như trên nhưng vừa hát vừa gõ đệm theo phách. - Kiểm tra một số cá nhân. (Nhận xét- Đánh giá) * Mở rộng: HS biết gõ đệm theo nhịp, theo phách và theo tiết tấu lời ca. 3. Phần kết thúc:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Cho học sinh hát lại một trong 3 bài hát vừa ôn. - Dặn các em về tìm thêm động tác phụ họa cho các bài trên. TIÊNG VIÊT: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 5) I. Mục đích yêu câu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (Tốc độ khoảng 55 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài. - Lựa chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật (BT2) - Đặt được 2 - 3 câu theo mẫu Ai làm gì ? (BT3) - Mở rộng: Đọc thêm bài Những chiếc chuông reo. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: 1. GTB: Giáo viên nêu MĐ yêu câu của tiết học. 2. Kiểm tra HTL - Kiểm tra 1/3 số học sinh còn lại + Học sinh lên bốc thăm chọn bài HTL. Chuẩn bị 1, 2 phút. + Học sinh đọc TL cả bài hoặc khổ thơ trước lớp. Giáo viên cho điểm. - Đọc thêm bài: Những chiếc chuông reo 3. Bài 2: Học sinh đọc yêu câu BT. - Học sinh chọn từ bổ sung ý nghĩa thích hợp. - Học sinh K,G nêu lí do chọn từ. - Học sinh đọc thầm đoạn văn, trao đổi theo cặp làm bài vào VBT. - Học sinh lên bảng thực hiện. - Giáo viên nhận xét đánh giá chốt lại lời giải đúng - 2 học sinh đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh trên bảng lớp. - Cả lớp chữa bài vào VBT. 4. Bài 3: Giáo viên nêu yêu câu BT. - Học sinh nhắc lại mẫu câu các em cần đặt: Ai làm gì? Học sinh làm việc cá nhân. - Học sinh trình bày kết quả. Cả lớp, giáo viên nhận xét. 5. Củng cố dặn do: Nhận xét giờ học. Thứ năm ngày 16 tháng 10 năm 2014 TIÊNG VIÊT: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 6) I. Mục đích yêu câu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (Tốc độ khoảng 55 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài. - Lựa chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật (BT 2). - Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT 3) - Mở rộng: Đọc thêm bài Lừa và ngựa..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học: 1. GTB: Giáo viên nêu MĐ yêu câu của tiết học. 2. Kiểm tra học thuộc long: Kiểm tra 1/3 số học sinh. 3. Bài 2: Một học sinh đọc yêu cầu cầu của bài. - Giáo viên chỉ bảng lớp đã viết các câu văn, giải thích, giúp học sinh thực hiện. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm việc cá nhân viết từ cần điền vào vở BT. - Học sinh lên bảng làm bài trên phiếu, đọc kết quả. Cả lớp và giáo viên nhận xét. - Học sinh đọc lại đoạn văn đã điền từ hoàn chỉnh. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. 4. Bài 3: Một học sinh đọc yêu câu BT. - Học sinh làm bài vào vở BT. - Học sinh trình bày. Giáo viên, học sinh nhận xét. C. Củng cố dặn do: - Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà làm BT ở tiết 7, 8 chuẩn bị cho kiểm tra. TOÁN: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DỘ DÀI I. Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại. - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng (km và m; m và mm) - Biết làm các phép tính với các số đo độ dài. - Bài tập cần làm: 1 (dòng 1, 2, 3); 2 (dòng 1, 2, 3); 3 (dòng 1, 2) - Mở rộng: HS làm hết các bài tập II. Đồ dùng dạy học: Bảng kẻ sẵn các dòng như khung bài học SGK III. Hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 2 HS lên bảng chữa BT 2 tiết trước; Lớp nhận xét - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bảng đơn vị đo - HS nối tiếp nêu tên các đơn vị đođộ dài đã học. - GV kết hợp viết vào bảng kẻ sẵn. Để được bảng như SGK. - GV cho HS nêu lại quan hệ giữa các đơn vị đo - GV kết hợp ghi vào bảng. + HS nhìn vào bảng lần lượt nêu lên quan hệ giữa 2 đơn vị liền nhau đã biết như: 1m = 10dm, 1dm = 10cm + GV giới thiệu thêm 1km =10 hm + HS rút ra nhận xét: Hai đơn vị liền kề nhau hơn kém nhau 10 đơn vị - HS ghi nhớ bảng đơn vị đo - HS đọc đồng thanh - nhóm - cá nhân thi đọc 2. Thực hành Bài 1: (dòng 1, 2, 3) Số ? HS nêu YC của bài tập - HS làm bài cá nhân vào vở nháp..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Một số em lên bảng làm bài - Cả lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 2: (dòng 1, 2) Số ? - HS làm bài vào vở nháp - 2 em lên bảng chữa bài - GV nhận xét - Chốt KQ đúng Bài 3: (dòng 1, 2) Tính (theo mẫu) - HS quan sát mẫu để làm bài. - Yêu cầu học sinh khá giỏi tính nhẩm. - HS yếu đặt tính vào vở nháp sau đó mới viết kết quả vào bài kèm theo đơn vị đo. - Vài HS lên bảng chữa bài - GV và cả lớp nhận xét, chố KQ đúng * Mở rộng: HS làm hết các bài tập cá nhân; GV bao quát nhận xét. 3. Củng cố dặn do: Học thuộc bảng đơn vị đo THỦ CÔNG: ÔN TẬP CHƯƠNG I: PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH I. Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố được kiến thức, kĩ năng phối hợp gấp, cắt, dán để làm đồ chơi. - Làm được ít nhất 2 đồ chơi đã học. * Mở rộng: HS khéo tay tàm được ít nhất 3 đồ chơi đã học, có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo. II. Chuẩn bị: Các bài mẫu của bài: 1, 2 (tàu thuỷ hai ống khói, con ếch) III. Hoạt động dạy học: HĐ1: Quan sát mẫu - GV Hướng dẫn HS quan sát mẫu, nhớ lại và gấp được tàu thuỷ hai ống khói, con ếch. - HS lần lượt nêu lại quy trình gấp tàu thuỷ hai ống khói, con ếch HĐ2: HS thực hành - Gấp tàu thuỷ hai ống khói, con ếch (phối hợp gấp, cắt, dán trang trí để làm đồ chơi.) HĐ nối tiếp: Nhận xét Nhận xét tiết học. - dặn dò chuẩn bị tốt đồ dùng để học bài sau. TỰ NHIÊN XÃ HỘI: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I. Mục tiêu: - Biết không dùng những chất độc hại đối với sức khỏe như thuốc lá, ma túy, rượu. II. Đồ dùng: III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Kiểm tra việc làm bài tập trong VBT của HS B. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp HĐ1: Vẽ tranh.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Mục tiêu: HS vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh, không sử dụng các chất độc hại như thuốc lá, rượu, ma túy. + Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn GV yêu cầu mỗi nhóm chọn một ND để vẽ tranh vận động. VD: Nhóm 1 chọn đề tài vận động không hút thuốc lá; nhóm 2 chọn đề tài không uống rượu; Nhóm 3 chọn đề tài không sử dụng ma túy. Bước 2: Thực hành - Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng thảo luận để đưa ra các ý tưởng nên vẽ như thế nào và ai đảm nhận phần nào. - GV đi tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ, đảm bảo rằng mọi HS đều tham gia Bước 3: Trình bày và đánh giá Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình và cử đại diện nêu ý tưởng của bức tranh vận động do nhóm vẽ. Các nhóm khác bình luận, góp ý. - Nên làm gì để bảo vệ và giữ gìn vệ sinh cơ quan thần kinh? * Hoạt động nối tiếp: GV nhận xét tiết học. Dăn HS chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 17 tháng 10 năm 2014 TIÊNG VIÊT: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (Đọc) (Thực hiện theo đề của PGD) TIÊNG VIÊT: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (Viết) (Thực hiện theo đề của PGD) TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc, viết số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo - Biết cách đổi số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo (nhỏ hơn đơn vị đo kia) - Bài tập cần làm: 1 b (dòng 1, 2, 3); 2; 3(cột 1) * Mở rộng: HS làm hết các bài tập II. Hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc thuộc lòng bảng đơn vị đo độ dài (3 HS) - HS - GV nhận xét 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1b: (dòng 1, 2, 3) - GV giúp HS hiểu kĩ bài mẫu rồi tự làm bài câu b. Chẳng hạn: + GV nêu vấn đề như khung của 1a. Sau đó cho vài HS nêu lại..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + GV nêu lại mẫu viết ở dòng thứ nhất trong khung của bài 1 b 3m 4dm = 30dm + 4dm = 34dm + GV nêu tiếp mẫu viết ở dòng thứ 2 trong khung của bài 1b: 3m 4cm = 300cm + 4cm = 304cm - Sau đó cho HS làm bài cá nhân vào vở nháp - Vài em lên bảng chữa bài - GV và cả lớp nhận xét - chữa bài Bài 2: HS nêu YC của bài tập - Từng cặp HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở nháp - GV nhận xét, chốt KQ đúng Bài 3: (cột 1) - HS nêu YC của BT - HS nêu cách làm - GV hướng dẫn HS làm mẫu một bài - Phần còn lại HS tự làm vào vở nháp - 3 HS lên bảng chữa bài - GV và cả lớp nhận xét, chốt KQ đúng. * Mở rộng: HS làm hết các bài tập cá nhân; GV bao quát nhận xét. 3. Củng cố dặn do: - Nhận xét tiết học và dặn HS về làm BT trong VBT. - Các em về chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau: + Mỗi em 1 thước kẻ vạch cm + Mỗi tổ chuẩn bị một thước mét (hoặc thước dây) THỂ DỤC: (Cô Thanh dạy) SINH HOẠT TẬP THỂ 1. Tổng kết các hoạt động tuần: - Lần lượt các tổ trưởng nhận xét về nề nếp học tập trong tuần qua của tổ. - GV đánh giá, nhận xét về nề nếp học tập, vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân. - Bình xét, xếp loại các tổ trong tuần. - Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi: 2. Kế hoạch tuần tới: - Phổ biến nội dung tuần tới. - Giao nhiệm vụ cụ thể cho từng tổ, từng HS..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động ngoài giờ lờn lớp CHỦ ĐỀ: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, Cễ GIÁO HOẠT ĐỘNG 1: KỂ CHUYỆN VỀ THẦY Cễ GIÁO EM I. MỤC TIấU Qua hoạt động HS cú khả năng: - Hiểu được cụng lao to lớn của thầy giỏo, cụ giỏo đối với HS. - Yờu trường, yờu lớp; biết bày tỏ lũng kớnh trọng, biết ơn cỏc thầy giỏo, cụ giỏo và tỡnh cảm với trường, lớp. - Rốn luyện kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng trỡnh bày trước tập thể. II. QUI Mễ HOẠT ĐỘNG Tổ chức theo quy mụ lớp, khối lớp hoặc toàn trường. III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Cỏc sỏch bỏo, tư liệu, tranh ảnh, cõu chuyện về người thầy. - Hoa tươi và phần thưởng. - Cỏc đạo cụ phục vụ buổi giao lưu. - Loa đài, trang õm, dàn nhạc hỗ trợ biểu diễn (nếu cú). - Băng rụn tuyờn truyền về buổi giao lưu. IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH Bước 1: Chuẩn bị - Thành lập Ban tổ chức buổi giao lưu. - Ban tổ chức xõy dựng chương trỡnh và cử người dẫn chương trỡnh (nờn chọn 1 HS nữ, 1 HS nam lớp 4 cú năng khiếu về dẫn chương trỡnh). - BTC thụng bỏo trước từ 2 – 4 tuần về nội dung, chương trỡnh, kế hoạch giao lưu kể chuyện trong tiết sinh hoạt dưới cờ đầu tuần: + Hỡnh thức: Kể chuyện theo cỏ nhõn hoặc theo nhúm (mỗi em kể một đoạn nối tiếp nhau). + Nội dung kể chuyện:  Cỏc cõu chuyện về đạo đức người thầy.  Về tỡnh cảm thầy trũ.  Về tỡnh cảm với trường, với lớp. - Thành lập Ban giỏm khảo Hội thi. Ban giỏm khảo cú thể bao gồm: GV, TPT đội, đại diện HS, đại diện PHHS. - Ban giỏm khảo họp thống nhất phương thức và nội dung đỏnh giỏ. - Chuẩn bị cỏc điều kiện để tiến hành buổi giao lưu: + Chuẩn bị địa điểm (trong cỏc điều kiện thời tiết khac nhau); sõn khấu, ỏnh sỏng, trang õm, loa đài. + Dàn nhạc + Chuẩn bị, sắp xếp bàn ghế cho đại biểu, khỏch mời và HS cỏc lớp. + Giải thưởng, nờn cú nhiều loại hỡnh giải để động viờn, khuyến khớch HS: giải nhất, giải nhỡ, giải ba, giải khuyến khớch, giải dành cho HS cú giọng kể truyền cảm nhất, giải dành cho HS cú diễn xuất kể chuyện hay nhất,….

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Cỏc lớp đăng kớ danh sỏch HS, nhúm HS tham dự kể chuyện với Ban tổ chức. - Cỏc HS (nhúm HS) luyện tập chuẩn bị kể chuyện. - Luyện tập một số tiết mục văn nghệ để trỡnh diễn trong buổi giao lưu. Bước 2: Tổ chức giao lưu - MC điều khiển chương trỡnh giao lưu: Tuyờn bố lớ do, giới thiệu đại biểu, khỏch mời. - Trường ban tổ chức khai mạc, giới thiệu về chủ đề và ý nghĩa của buổi giao lưu. - MC giới thiệu Ban giỏm khảo và danh sỏch những người (nhúm) tham gia kể chuyện; thụng bỏo chương trỡnh giao lưu. - Tiến hành giao lưu: MC giới thiệu lần lượt cỏc cỏ nhõn và nhúm lờn kể chuyện theo đăng kớ. Sau mỗi phần thi nờn cú cỏc tiết mục văn nghệ xen kẽ nhằm tạo khụng khớ hào hứng, sụi nổi. Sau mỗi phần kể chuyện của một HS, cỏc thành viờn Ban giỏm khảo sẽ cho điểm độc lập vào phiếu cỏ nhõn. Bước 3: Tổng kết và trao giải - Sau khi cỏc HS đó hoàn thành xong phần thi kể chuyện, BGK sẽ hội ý riờng để lựa chọn cỏc tiết mục trao giải thưởng. - Trong thời gian BGK hội ý riờng, MC giới thiệu cỏc tiết mục văn nghệ. - MC cụng bố kết quả cuộc thi mời cỏc đại diện nhà trường, đại diện PH, đại diện khỏch mời lờn trao giải cho cỏc HS và cỏc nhúm đạt giải. - Kết thỳc trao giải là tiết mục đồng ca do thầy cụ và HS nhà trường cựng biểu diễn. I/ Mục tiêu: - Ôn hai động tác vươn thở và tay của bài TD phát triển chung. Yêu cầu HS thực hiện tương đối đúng động tác. - Chơi trò chơi “Chim về tổ”. Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi đúng luật. II/ Địa điểm-phương tiện: + Sân tập vệ sinh an toàn sạch. + Còi GV. iii/ Phương pháp tổ chức dạy học: phần I mở đầu II cơ bản. nội dung - G/viên nhận lớp,h/sinh khởi động + Chạy nhẹ. +xoay các khớp. + Vỗ tay hát. - Ôn hai động tác: Vươn thở, tay.. t/g 4-6’. 13-15. pp tổ chức dạy học Cán sự điều hành k/động. +++++++ +++++++ Gv. h/sinh. - G/v nhắc lại kĩ thuật động tác, làm mẫu lại. Tổ chức tập.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> luyện. + Lần 1 : GV điều hành. + Lần 2: Chia tổ CS điều hành. GV quan sát giúp đỡ. + Lần 3: Thi các tổ. GV cùng HS quan sát nhận xét. (H/s K.G hiện tương đối thuần thục động tác. H/s TB.Y biết thực hiện động tác. 7-9’ - Chơi trò chơi “Chim về tổ” III + Cách chơi: (Bài 15). kết thúc - Học sinh thả lỏng cùng g/v hệ thống và nhận xét bài học.. 4-6’. Sinh hoạt tập thể tuần 9. - GV (hoặc HS) nhắc lại cách chơi. Tổ chức chơi. - H/sinh thả lỏng cùng g/v nhận xét bài học..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> KẾ HOẠCH TUẦN 10 (Từ ngày 20/10 đến ngày 24/10 năm 2014).

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Thứ. Môn dạy. Tên bài dạy. ngày Hai 20/10. Ba 21/10. Chào cờ Tđọc- Kchuyện Tđọc- Kchuyện Thể dục Toán. Giọng quê hương Giọng quê hương Động tác vươn thở, tay, chân, lườn của bài TDPTC Thực hành đo độ dài. Chính tả Toán TN - XH Đạo Đức. Nghe - viết: Quê hương ruột thịt Thực hành đo độ dài (Tiếp) Các thế hệ trong một gia đình Chia sẻ vui buồn cùng bạn (Tiết 2). Tập đọc Tư Mĩ thuật 22/10 Toán Âm nhạc Luyện từ và câu. Năm 23/10. Sáu 24/10. Thư gửi bà TTMT: Xem tranh tĩnh vật Luyện tập chung Học hát: Lớp chúng ta đoàn kết So sánh. Dấu chấm. Tập viết Toán Thủ công TN - XH. Ôn chữ hoa: G (Tiếp) Kiểm tra định kì (Giữa học kì I) Ôn tập chủ đề phối hợp gấp, cắt, dán hình Họ nội, họ ngoại. Chính tả Tập làm văn Toán Thể dục KNS. Nghe - Viết: Quê hương Tập viết thư và phong bì thư Bài toán giải bằng hai phép tính Ôn 4 động tác của bài TD PT chung - TC Chủ đề 2: Kĩ năng giao tiếp với bạn bè và mọi người (Bài tập 3, 4, 5) Tuần 10. SHL. Thứ hai ngày 20 tháng 10 năm 2014 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: GIỌNG QUÊ HƯƠNG.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> I. Mục đích yêu cầu: A. Tập đọc - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa: Tình cảm thiết tha, gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4) * Mở rộng: HS trả lời được câu hỏi 5. B. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. * Mở rộng: HS kể lại được cả câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra định kì. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Giới thiệu tên chủ điểm mới (Quê hương) bằng tranh minh họa - Giới thiệu bài đọc: Giọng quê hương (giới thiệu bằng tranh SGK) 2. Luyện đọc: a. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài: giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. b. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu, GV chú ý sửa lỗi phát âm cho học sinh. HD học sinh luyện đọc những tiếng từ dễ lẫn, khó phát âm. (nén nỗi xúc động, rớm lệ, xin lỗi, ….) - Đọc từng đoạn trước lớp. + Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trước lớp. * Lượt 1: Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài, kết hợp HD HS ngắt nghỉ đúng ở từng câu, từng đoạn. (Lưu ý cách đọc câu: Xin lỗi. //Tôi quả thật chưa nhớ ra/ anh là …// (hơi kéo dài từ là) và câu: Mẹ tôi là người miền Trung …// bà qua đời/ đã hơn tám năm rồi// (giọng trầm xúc động)) * Lượt 2: HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài giúp HS hiểu nghĩa các từ mới: đôn hậu, thành thực, bùi ngùi. GV giải nghĩa thêm các từ: qua đời (đồng nghĩa với chết mất nhưng tỏ thái độ tôn trọng), mắt rớm lệ (rớm nước mắt, hình ảnh biểu thị sự xúc động sâu sắc). - Đọc đoạn theo nhóm. + Học sinh đọc theo nhóm đôi - GV chú ý giúp đỡ các nhóm có học sinh yếu. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Học sinh đọc thầm từng đoạn, cả bài trả lời câu hỏi SGK và nêu được:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> + Câu 1: Thuyên và Đồng cùng ăn quán với ba thanh niên + Câu 2: Lúc Thuyên đang lúng túng vì quên tiền thì một trong ba thanh niên đến gần xin trả giúp tiền ăn. + Câu 3: Anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng vì Thuyên và Đồng có giọng nói giống giọng nói của người mẹ thân thương quê ở miền Trung. + Câu 4: Học sinh đọc thầm đoạn 3 trao đổi nhóm câu 4 và nêu kết quả: Những chi tiết nói tình cảm của các nhân vật đối với quê hương (Người trẻ tuổi lẳng lặng cúi đầu, đôi môi mím chặt lộ vẻ đau thương; Thuyên và Đồng nhìn nhau rớm lệ) + Câu 5: (Mở rộng) Ba học sinh nối tiếp nhau đọc ba đoạn của bài, sau đó vài HS phát biểu trước lớp suy nghĩ của mình về giọng quê hương. - Lớp nhận xét - GV tuyên dương những HS có ý kiến hay. - Giáo viên chốt: Tình cảm tha thiết gắn bó của các nhân vật trong chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen. 4. Luyện đọc diễn cảm: - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 2 và 3. - 2 nhóm học sinh đọc phân vai. - Các nhóm thi đọc trước lớp. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. Kể chuyện 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: Kể lại từng đoan câu chuyện dựa theo tranh minh họa. 2. Hướng dẫn kể lại câu chuyện theo tranh. - Học sinh quan sát từng tranh minh hoạ trong sách giáo khoa. - Học sinh giỏi nêu nhanh sự việc được kể, ứng với từng đoạn. - Học sinh kể theo cặp. - 3 học sinh nối tiếp nhau kể 3 đoạn câu chuyện. * Mở rộng: Một học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện. C. Củng cố dặn do: - Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục kể chuyện. THỂ DỤC: Cô Thanh dạy TOÁN: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI I. Mục tiêu: - Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS như độ dài cái bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học. - Biết dùng mắt ước lượng độ dài (tương đối chính xác.) - Bài tập cần làm: 1, 2, 3 (a, b) * Mở rộng: HS làm thêm bài tập 3 c II. Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Thước thẳng học sinh và thước mét. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - 2 HS lên bảng làm các bài sau: 4m = …. dm ; 400cm = … m - Học sinh nhận xét, GV đánh giá B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài trực tiếp 2. Thực hành đo độ dài: Bài 1: Giáo viên HD học sinh vẽ được các độ dài trong bài yêu cầu. - GV nêu vấn đề và hướng dẫn học sinh cách vẽ đoạn thẳng AB dài (7cm) - Học sinh suy nghĩ và nêu nhiều cách vẽ khác nhau - Học sinh nhận xét cách làm và tự chọn lấy một cách vẽ thích hợp, sau đó tự vẽ vào vở - Học đổi chéo vở để kiểm tra, một số nhóm báo cáo kết quả kiểm tra - GV cho học sinh tiếp tục vẽ các đoạn thẳng còn lại vào đoạn thẳng CD: 12cm, EG = 1dm 2cm + GV lưu ý học sinh cách vẽ đoạn thẳng EG = 1dm 2cm = 12cm - GV kiểm tra và đánh giá một số bài của học sinh. Bài 2: Học sinh thực hành đo độ dài a. Chiều dài của cái bút chì. b. Chiều dài mép bàn học của em. c. Chiều cao chân bàn học của em - Học sinh suy nghĩ để nêu cách đo - HS thực hành đo các đồ vật có yêu cầu trong bài (Thực hiện cá nhân) - Sau đó ghi kết quả vào vở nháp. - HS nối tiếp nhau trình bày kết quả của mình - Một số học sinh kiểm tra lại kết quả của bạn và báo cáo. Bài 3 (a, b): Giáo viên hướng dẫn HS dùng mắt thường để ước lượng độ dài của: a. Chiều cao của bức tường. b. Chân tường của lớp. - GV hướng dẫn học sinh định ra trên tường những khoảng cách 1m bằng mắt. Tính xem có bao nhiêu khoảng cách như vậy. - HS nêu kết quả ước lượng của mình vào vở nháp và nêu kết quả của mình - Lớp nhận xét, GV chốt lại kết quả ước lượng đúng. * Mở rộng: HS làm thêm bài tập 3 c - HS làm bài cá nhân, GV kiểm tra, nhận xét. C. Củng cố dặn do: - Nhận xét tiết học - Yêu cầu học sinh về nhà tự ước lượng độ đài của một số vật Thứ ba ngày 21 tháng 10 năm 2014 CHÍNH TA: NGHE- VIẾT: QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> I. Mục đích yêu cầu: - Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Tìm và viết được tiếng có vần oai/ oay (BT 2). - Làm được bài tập 3a * HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn câu văn của BT 3a. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên đọc học sinh viết vào giấy nháp, 2 HS viết bảng các từ sau: Giản dị, róc rách, giãy giụa. - Một số học sinh đọc lại - GV và học sinh nhận xét B. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: Giáo viên nêu MĐ, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn học sinh viết chính tả: a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: - Giáo viên đọc bài một lượt. * GV khai thác trực tiếp nội dung bài: HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT. - Hướng dẫn học sinh nhận xét về chính tả. - Học sinh đọc thầm bài chính tả, tập viết các tiếng khó dễ lẫn. b. Giáo viên đọc cho học sinh viết chính tả. c. Chữa bài. - GV đọc để học sinh soát lỗi. - Nhận xét 7 bài, nhận xét ưu điểm chung và những lỗi chung cũng như những lỗi riêng của từng học sinh. 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu của BT và làm bài theo các bước sau: Bước1: Làm bài cá nhân vào vở bài tập (Tìm tiếng chứa vần oay/ oai) Bước 2: Làm việc theo nhóm các nhóm thống nhất các từ tìm được. Bước 3: Thi giữa các nhóm - Học sinh trình bày trước lớp. - Giáo viên, học sinh nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc, lấy bài của nhóm thắng cuộc làm mẫu và bổ sung. - Học sinh đọc lại bảng từ Bài tập 3a: - Học sinh nêu yêu cầu của bài tập - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc trong từng nhóm, các nhóm cử học sinh thi đọc với các nhóm khác. (Có đủ các đối tượng HS).

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Thi viết trên bảng. (Nhớ và viết lại) - Lớp nhận xét chữa lỗi, tuyên dương học sinh viết đúng, viết nhanh và đẹp C. Củng cố dặn do: - Giáo viên lưu ý học sinh cách trình bày chính tả và sửa lỗi đã mắc trong bài. TOÁN: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết cách đo, cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài. - Biết so sánh các độ dài. - Bài tập cần làm: 1, 2 II. Chuẩn bị: Thước mét và e -ke cỡ to. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Hai học sinh lên bảng đọc bảng đơn vị đo độ dài. - Lớp nhận xét, GV đánh giá 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài trực tiếp b. Thực hành đo độ dài. Bài 1a: HD HS biết đọc chiều cao của người qua bảng cho trước. - 1 HS nêu mẫu: Hương cao một mét ba mươi hai xăng ti mét - HS nêu chiều cao của các bạn còn lại trong SGK. Bài 1b: 2 HS nêu chiều cao của bạn Minh và bạn Nam. Lớp nhận xét - HS tìm ra bạn cao nhất bằng cách so sánh và nêu được: Bạn Hương cao nhất bạn Nam thấp nhất. Bài 2: thực hành theo nhóm 6 HS. - Trước tiên các bạn tự dự đoán thứ tự cao thấp trong nhóm rồi thực hành kiểm tra dự đoán của mình. - Mỗi nhóm ghi thành một bản, các em có thể luân phiên nhau đo chiều cao của bạn. - GV gợi ý cách đo: Lợi dụng một bức tường nhà, cửa ra vào để đo cho dễ (Chú ý mặt tường phẳng, sàn nhà không lồi lõm). - GV gọi tên từng bạn: Bỏ dầy dép đứng sát vào chân tường, dùng ê ke đặt góc vuông vào tường và cạnh góc vuông vào đầu bạn, đánh dấu vào tường sau đó dùng thước mét để đo. - HS tự thảo luận và sắp xếp các bạn có chiều cao từ thấp đến cao để đo (HS thay nhau đo) - HS tự ghi kết quả vào phần bài tập của mình - Kết luận bạn cao nhất, thấp nhất. C. Củng cố dặn do: Về nhà ôn tập bảng đơn vị đo độ dài và thực hiện đo cho người thân trong gia đình..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> TỰ NHIÊN XÃ HỘI: CÁC THẾ HỆ TRONG MỘT GIA ĐÌNH I. Mục tiêu: - Nêu được các thế hệ trong một gia đình. - Phân biệt các thế hệ trong gia đình * Mở rộng: HS biết giới thiệu về các thế hệ trong gia đình của mình. * Biết về các mối quan hệ trong gia đình. Gia đình là một phần của xã hội; Có ý thức nhắc nhở các thành viên trong gia đình giữ gìn môi trường sạch đẹp. * Rèn kĩ năng giao tiếp tự tin với các bạn trong nhóm để chia sẻ, giới thiệu về gia đình của mình; Trình bày, diễn đạt thông tin chính xác, lôi cuốn khi giới thiệu về gia đình của mình. II. Đồ dùng dạy học: Các hình trong sách giáo khoa trang 38, 39. III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Kiểm tra vở BT của HS B. Bài mới: HĐ1: Thảo luận theo cặp. * MT: Kể được người nhiều tuổi nhất và người ít tuổi nhất trong gia đình của mình. * Cách tiến hành: Bước 1: Học sinh làm việc theo cặp. - Một em hỏi một em trả lời: Trong gia đình bạn ai là người nhiều tuổi nhất, ai là người ít tuổi nhất ? Bước 2: Giáo viên gọi một học sinh lên kể trước lớp. Kết luận: Trong một gia đình thường có những ở các lứa tuổi khác nhau cùng chung sống. HĐ2: Quan sát tranh theo nhóm * MT: Phân biệt được gia đình 2 thế hệ và gia đình 3 thế hệ. * Cách tiến hành. Bước 1: Làm việc theo nhóm. Bước 2: Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận: Bước 3: Đánh giá - Học sinh tự phân biệt gia đình có 2 thế hệ và gia đình có 3 thệ hệ HĐ3: (Mở rộng) Giới thiệu về gia đình mình. * MT: Giới thiệu với các bạn về các thế hệ trong gia đình mình. * Cách tiến hành: Chơi trò chơi mời bạn đến thăm gia đình tôi. Bước 1: Làm việc theo nhóm. Bước 2: Làm việc cả lớp. KL: Trong mỗi gia đình thường có nhiều thế hệ cùng chung sống, có những gia đình 2, 3 thế hệ, có những gia đình chỉ có một thế hệ. Hoạt động nối tiếp:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Nhận xét giờ học và dặn HS về nhà nhắc nhở các thành viên trong gia đình giữ gìn môi trường sạch, đẹp. - Về nhà tự vẽ sơ đồ về các thế hệ trong gia đình mình. ĐẠO ĐỨC: CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN (Tiết 2) I. Mục đích yêu cầu: - Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui buồn. HĐ1 - Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn. HĐ3 - Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hàng ngày. HĐ2 * Mở rộng: Hiểu được ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn. * Rèn kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn; Biết cảm thông, chia sẻ khi bạn vui, buồn. II. Chuẩn bị: - VBT Đạo đức 3 - Các câu chuyện, bài thơ, bài hát, tấm gương, ca dao, tục ngữ, …về tình bạn, về sự cảm thông chia sẻ vui, buồn với bạn bè. - Các tấm bìa màu đỏ, màu xanh và màu trắng. III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: - 1 HS trả lời: Khi bạn có chuyện vui, chuyện buồn em cần làm gì? - HS khác nhận xét - GV nhận xét 2. Bài mới: + Giới thiệu bài trực tiếp HĐ1: Phân biệt hành vi đúng, hành vi sai. * Mục tiêu: HS biết phân biệt hành vi đúng hành vi sai đối với bạn bè khi có chuyện vui buồn. * Cách tiến hành - GV phát phiếu học tập - HS làm bài cá nhân - Nội dung bài tập (trong vở BT Đạo đức) - HS thảo luận (nhóm 2) - GV kết luận: SGV HĐ2: Liên hệ và tự liên hệ. * Mục tiêu: HS biết tự đánh giá việc thực hiện chuẩn mực đạo đức của bản thân và của các bạn trong lớp, trong trường. Đồng thời giúp các em khắc sâu hơn ý nghĩa của việc cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn * Cách tiến hành 1. GV chia nhóm giao nhiệm vụ cho HS liên hệ - Tự liên hệ trong nhóm theo nội dung sau: - Em có biết chia sẻ vui buồn với bạn bè trong lớp, trong trường chưa ? Chia sẻ như thế nào? * Mở rộng: Em đó bao giờ được bạn bè chia sẻ vui buồn chưa ? Hãy kể 1 trường hợp cụ thể, khi được bạn bè chia sẻ vui buồn, em cảm thấy như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 2. HS tự liên hệ, tự liên hệ trong nhóm. 3. HS liên hệ trước lớp 4. GV kết luận: SGV HĐ3: Trò chơi phóng viên * Mục tiêu: Củng cố bài * Cách tiến hành - HS lần lượt đúng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp các câu hỏi có liên quan đến chủ đề bài học. VD: Các câu hỏi phỏng vấn - Vì sao bạn bè cần quan tâm chia sẻ vui buồn cùng nhau? - Cần làm gì khi bạn có niềm vui hoặc bạn có chuyện buồn? - Hãy kể một câu chuyện về chia sẻ vui buồn cùng các bạn. - Bạn hãy hát 1 bài hát, đọc thơ, đọc ca dao, tục ngữ về chủ đề tình bạn. - Bạn đó được bạn bè chia sẻ vui buồn chưa? Hãy kể 1 trường hợp. Khi đó bạn cảm thấy như thế nào? - Bạn sẽ làm gì nếu thấy bạn mình phân biệt đối xử với bạn nghèo, bạn khuyết tật? GV kết luận: Khi bạn bè có chuyện vui buồn em cần chia sẻ cùng bạn để niềm vui được nhân lên, nỗi buồn được vơi đi. Mọi trẻ em đều có quyền được đối xử bình đẳng. Hoạt động nối tiếp: Nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 22 tháng 10 năm 2014 TẬP ĐỌC: THƯ GỬI BÀ I. Mục đích yêu cầu: - Đọc đúng, rành mạch: khoẻ, ánh trăng, thả diều, sống lâu. Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ - Bước đầu bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng đọc thích hợp với từng kiểu câu. - Nắm được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi. - Hiểu ý nghĩa: Tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý bà của người cháu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Rèn kĩ năng tự nhận thức bản thân cho HS; Thể hiện sự cảm thông. II. Đồ dùng dạy học: - Một phong bì thư - Một bức thư của học sinh trong trường gửi cho người thân. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 3 Học sinh nối tiếp nhau kể 3 đoạn của bài Giọng quê hương. - Học sinh nhận xét, GV đánh giá B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài bằng lời.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 2. Luyện đọc: a. Giáo viên đọc toàn bài: Giọng đọc nhẹ nhàng tình cảm. b. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. + Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. + GV chú ý sửa lỗi phát âm cho học sinh, luyện đọc những từ ngữ khó - Đọc từng đoạn trước lớp. + GV nêu phương án chia đoạn: Thư chia thành 3 đoạn như sau Mở đầu thư: 3 câu đầu Nội dung chính (từ Dạo này …. đến dưới ánh trăng) Kết thúc (Phần còn lại) + Đọc nối tiếp nhau đọc từng đoạn của lá thư 2 lượt. Lượt 1: GV giúp học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, từng câu, từng đoạn Lượt 2: Giáo viên kết hợp hướng dẫn học sinh đọc đúng các câu hỏi, câu kể. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - 2 học sinh thi đọc toàn bộ bức thư. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: + HS đọc thầm phần đầu của bức thư trả lời câu 1 sách giáo khoa và nêu được: - Đức viết thư cho bà ở quê. - Dòng đầu thư ghi rõ nơi và ngày tháng gửi thư. + Học sinh đọc thầm phần chính của bức thư trả lời câu 2 sách giáo khoa và nêu được: - Đức hỏi thăm sức khỏe của bà. - Đức kể với bà về tình hình gia đình và bản thân + Học sinh đọc đoạn cuối của bức thư trả lời câu 3 sách giáo khoa và nêu được: - Đoạn cuối của bức thư cho thấy Đức rất kính trọng và yêu quí bà - Lời hứa của Đức đối với bà + Giáo viên chốt: Tình cảm gắn bó với quê hương, quý mến bà của người cháu. + Giáo viên giới thiệu bức thư của một học sinh. + Một học sinh nêu cách viết một lá thư gồm bao nhiêu phần (3 phần) 4. Luyện đọc lại: - Một học sinh đọc toàn bộ bức thư. - Hướng dẫn học sinh thi đọc nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm. - Thi đọc thật tốt toàn bộ lá thư. - Lớp và GV nhận xét đánh giá * Mở rộng: HS thực hành viết thư thăm hỏi. C. Củng cố dặn do: - Giáo viên HD học sinh nêu nhận xét về cách viết một bức thư. - Yêu cầu học sinh về nhà tập viết một bức thư ngắn cho người thân. MĨ THUẬT: (Cô Dung dạy).

<span class='text_page_counter'>(31)</span> TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học. - Biết đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo. - Bài tập cần làm: 1; 2 (cột 1, 2, 4); 3 (dòng 1); 4; 5a * Mở rộng: HS làm thêm bài: 2 (cột 3) II. Đồ dùng dạy học: SGK III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Hai học sinh lên đặt tính rồi tính 2 phép tính sau: 78 x 3 ; 80 : 4 - Lớp nhận xét - GV đánh giá B. Luyện tập tại lớp Bài 1: Tính nhẩm - Thực hiện cá nhân - Cho học sinh thi đua nêu kết quả nhân, chia nhẩm trong phạm vi các bảng nhân, chia đã học. - Lớp nhận xét, GV ghi nhanh kết quả đúng lên bảng lớp. - Một số học sinh đọc lại kết quả Bài 2: Tính (cột 1, 2, 4) - Học sinh thực hiện cá nhân vào vở nháp, đối với những học sinh chưa đạt yêu cầu các em làm 1/2 số bài - Gọi học sinh lên bảng chữa bài - lớp nhận xét - GV chốt lại kết quả đúng - HS đổi chéo vở để kiểm tra, một số cặp báo cáo kết quả kiểm tra - Vài học sinh chưa đạt yêu cầu nhắc lại cách thực hiện của mình, GV nhận xét, đánh giá * Mở rộng: HS làm bài 2 (cột 3) cá nhân; GV kiểm tra nhận xét. Bài 3: Điền số (dòng 1) - Học sinh nêu yêu cầu của bài tập - Thực hiện cá nhân vào vở. - 2 học sinh lên bảng chữa bài, mỗi em chữa một cột. Sau đó nêu rõ cách làm của mình VD: 4m 4dm = 44dm (vì 4m = 40dm, ta có: 4m 4dm = 40dm + 4dm = 44dm) - Lớp theo dõi, nhận xét đúng, sai - GV chốt kết quả đúng. - Một số học sinh nêu lại cách đổi, học sinh yếu nhắc lại cách đổi - Một số học sinh nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài Bài 4: Giải toán có lời văn. - Học sinh đọc đề toán tự tóm tắt đề bài ra giấy nháp - GV theo dõi kiểm tra cách tóm tắt của một số học sinh, nhận xét sửa chữa cho học sinh. Sau đó GV tóm tắt bài toán lên bảng lớp.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 25 cây Tổ 1 Tổ 2 ? cây - Học sinh tự làm bài vào vở nháp - Một học sinh lên bảng chữa bài - Lớp nhận xét - GV chốt lại cách làm và kết quả đúng. - Một học sinh chưa đật yêu cầu nêu lại cách thực hiện. (Tổ hai trồng được số cây là: 25 x 3 = 75 cây) - Mở rộng: Học sinh nhắc lại bài toán vừa giải thuộc dạng toán nào đã học Bài 5 a: Đo và vẽ đoạn thẳng a. Cho học sinh tự đo độ dài đoạn thẳng AB, rồi nêu kết quả đo. (12cm) C. Củng cố dặn do: - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu học sinh về làm BT trong VBT. HÁT NHẠC: HỌC HÁT: BÀI LỚP CHÚNG TA ĐOÀN KẾT I. Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và lời ca của bài hát - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. * Mở rộng: Biết hát kết hợp gõ đệm theo nhịp, theo tiết tấu lời ca. II. Giáo viên chuẩn bị: - Hát chuẩn xác bài hát. - Nhạc cụ gõ, đàn đệm. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Phần mở đầu: Giới thiệu nội dung tiết học. Phần hoạt động: Nội dung: Học bài hát Lớp chúng ta đoàn kết. HĐ1: Dạy bài hát Lớp chúng ta đoàn kết - Giới thiệu bài. - Giáo viên hát mẫu. - Cho học sinh đọc đồng lời ca thanh. - Chia bài hát thành 4 câu và dạy hát từng câu theo lối móc xích đến hết bài. Câu 1: Lớp chúng ………… tình thân. 2: Lớp chúng ………… một nhà. 3: Đầy tình …………… tiến tới. 4: Quyết kết …………. trò ngoan. * Lưu ý học sinh những tiếng ở câu 4: “quyết kết đoàn; giữ vững bền”; “giúp đỡ nhau; trò ngoan“. - Cho học sinh hát luân phiên theo tổ nhóm. HĐ2: Hát kết hợp gõ đệm..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Hướng dẫn học sinh hát kết hợp gõ đệm theo nhịp và theo tiết tấu. Lớp chúng mình rất rất vui …… Nhịp: …………….x…………..x……. TTấu: ...x……x….x…...x…x…x….. - Đặt câu hỏi: ? Các em có nhận xét gì về tiết tấu của 4 câu hát ? (Cách gõ giống nhau) 3. Phần kết thúc: - Cho học sinh hát lại toàn bài hát vừa học. Thể hiên tình cảm vui tươi, sôi nổi và phát âm gọn tiếng. - Dặn các em về học thuộc lời bài hát. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: SO SÁNH - DẤU CHẤM I. Mục đích yêu cầu: - Biết thêm một kiểu so sánh: So sánh âm thanh với âm thanh (BT 1, BT 2) - Biết dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn. (BT 3) * Cung cấp hiểu biết về cảnh thiên nhiên trên đất nước, kết hợp giáo dục BVMT (Côn Sơn). II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc làm BT trong VBT của HS B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu MĐ, yêu câu của tiết học. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: - Một học sinh đọc thành tiếng yêu cầu của bài.Cả lớp theo dõi sách giáo khoa. - Giáo viên giới thiệu tranh cây cọ với những chiếc lá rất to, rộng để giúp học sinh hiểu hình ảnh thơ trong bài tập. - Giáo viên hướng dẫn từng cặp học sinh trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa, sau đó nêu kết quả để nhận xét: Câu a: Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào (với tiếng thác, tiếng gió) Câu b: Qua sự so sánh trên, em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ ra sao? (Tiếng mưa trong rừng cọ rất to, rất vang động.) - Giáo viên giải thích: Trong rừng cọ, những giọt nước mưa đập vào lá cọ làm âm thanh vang động hơn, lớn hơn nhiều so với bình thường. Bài 2: - Học sinh đọc thầm bài tập trong sách giáo khoa, nhắc yêu cầu của bài tập. - Giáo viên hướng dẫn học sinh dựa vào sách giáo khoa, trao đổi theo cặp. Sau đó giáo viên dán lên bảng ba tờ phiếu mời ba học sinh lên bảng chữa bài. Cả lớp và giáo viên nhận xét. Sau đó giáo viên chốt lời giải đúng..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Âm thanh 1 Từ so sánh Âm thanh 2 a) Tiếng suối Như Tiếng đàn cầm b) Tiếng suối Như Tiếng hát xa c) Tiếng chim Như Tiếng xóc những rổ tiền đồng * GV gợi hỏi: Những câu thơ câu văn nói trên tả cảnh thiên nhiên ở những vùng đất nào trên đất nước ta? Từ đó cung cấp hiểu biết về cảnh thiên nhiên trên đất nước, kết hợp giáo dục BVMT (Côn Sơn, ...). Bài 3: Ngắt đoạn văn thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả - Học sinh đọc yêu cầu BT. - Học sinh thực hiện cá nhân vào vở bài tập Giáo viên mời một học sinh lên bảng chữa bài - Lớp theo dõi - HS nhận xét chữa bài, GV chốt lại cách ngắt câu đúng. - 4 học sinh đọc lại đoạn văn đã điền dấu hoàn chỉnh, GV chú ý sửa lỗi phát âm và cách ngắt, nghỉ sau dấu chấm câu C. Củng cố dặn do: Nhận xét tiết học. - Dặn HS về hoàn thành BT và chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 23 tháng 10 năm 2014 TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA: G I. Mục đích, yêu cầu: - Viết đúng chữ hoa G (1 dòng Gi), Ô, T (1 dòng); viết đúng tên riêng Ông Gióng (1 dòng) và câu ứng dụng: Gió đưa cành trúc la đà/ Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Xương (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giũa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. * Mở rộng: HS viết đúng và đủ các dòng tập viết trên lớp trong trang vở tập viết. II. Chuẩn bị: - Mẫu chữ viết hoa: G, Ô, T. - Tên riêng và câu ca dao trong bài viết trên dũng kẻ ô li III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: - HS viết chữ G, Gò Công vào bảng con - HS, GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS luyện viết vào bảng con. a. Luyện viết chữ hoa. - GV viết mẫu các chữ Gi, Ô, T, kết hợp nhắc lại cách viết. - HS tập viết vào bảng con. b. Luyện viết từ ứng dụng (Tên riêng) - HS đọc tên: Ông Gióng..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - GV giới thiệu về Ông Gióng - GV viết mẫu tên riếng theo cỡ nhỏ - HS viết trên bảng con, GV nhận xét, sửa sai. c. Luyện viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng: Gió đưa cành trúc la đà Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương. - GV HS hiểu nội dung câu ca dao: Tả cảnh đẹp và cuộc sống thanh bình trên đất nước ta. - HS nêu các chữ viết hoa trong bài và viết vào bảng con. 3. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. - GV nêu yêu cầu về số lượng, về kĩ thuật viết, về tư thế ngồi viết. - HS viết bài vào vở 4. Chữa bài - GV thu khoảng 7 bài xem và nhận xét, chữa lỗi chung và riêng cho từng em. C. Củng cố - dặn do: - Nhận xét tiết học; Yêu cầu những HS chưa hoàn thành bài về nhà viết tiếp. TOÁN: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I (Thực hiện theo phiếu của phòng GD) THỦ CÔNG: ÔN TẬP CHƯƠNG I: PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH I. Mục tiêu: - Làm được ít nhất 2 đồ chơi đã học. * Mở rộng: HS Làm được ít nhất 3 đồ chơi đã học; Có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo. II. Chuẩn bị: Tranh quy trình gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng; Tranh quy trình gấp, cắt, dán bông hoa. III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp HĐ1: Thực hành - HS thực hành làm 2 đồ chơi đã học. * Mở rộng: HS làm 3 đồ chơi. - GV theo dõi HD để HS hoàn thành sản phẩm của mình HĐ3: Đánh giá nhận xét - HS trưng bày sản phẩm theo tổ của mình. - HS tổ khác quan sát tham quan tổ của bạn và nhận xét đánh giá sản phẩm của bạn - GV nhận xét đánh giá chung C. Củng cố dặn do: Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Dặn HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: HỌ NỘI - HỌ NGOẠI I. Mục đích yêu cầu: - Nêu được các mối quan hệ họ hàng nội, ngoại và biết cách xưng hô đúng. * Mở rộng: Biết giới thiệu về họ hàng nội, ngoại của mình. * Rèn kĩ năng giao tiếp, ứng xử thân thiện với họ hàng của mình không phân biệt; Khả năng diễn đạt thông tin chính xác, lôi cuốn khi giới thiệu về gia đình của mình. II. Chuẩn bị: - Các hình SGK - HS mang ảnh họ hàng nội, ngoại đến lớp - Chuẩn bị cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ to III. Các hoạt động dạy học: Khởi động: Cả lớp hỏt bài Cả nhà thương nhau Sau bài hát GV hỏi HS về ý nghĩa bài hát HĐ1: Làm việc với SGK * Mục tiêu: Giải thích được những người thuộc họ nội là những ai, những người thuộc họ ngợi là những ai ? * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình 1 trang 40 SGK trả lời các câu hỏi trong SGK Bước 2 làm việc cả lớp Đại diện một số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV có thể nêu câu hỏi + Những người thuộc họ nội gồm những ai ? + Những người thuộc họ ngoại gồm những ai ? * Kết luận: SGV HĐ2: Kể về họ nội và họ ngoại * Mục tiêu: Biết giới thiệu về họ nội, họ ngoại của mình. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi. - Các nhóm kể cho nhau nghe về họ nội, họ ngoại của mình. - Các nhóm thảo luận cách xưng hô của mình đối với anh, chị em của bố và của mẹ, cùng các con của họ theo phong tục địa phương Bước 2: Làm việc cả lớp * Mở rộng: Một số HS giới thiệu với cả lớp về những người họ hàng của mình và núi từ cách xưng hô. - GV HD HS hiểu: - Mỗi người, ngoài bố mẹ và anh, chị, em ruột của mình, còn có những người họ hàng thân thiết khác đó là họ nội, họ ngoại..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Hoạt động nối tiếp: GV nhận xét giờ học Thứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2014 CHINH TA: NGHE - VIẾT: QUÊ HƯƠNG I. Mục đích yêu cầu: - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ét/oet (BT 2). - Làm đúng BT 3a II. Chuẩn bị: - Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ của bài tập 2 Tranh minh hoạ giải câu đố ở bài tập 3a III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - HS viết bảng con: Quả xoài, nước xoáy, thanh niên, - HS, GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiều bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc thong thả 3 khổ thơ đầu của bài: Quê hương - 1 HS đọc lại 3 khổ thơ đầu a. Hướng dẫn HS nắm vững nội dung và cách trình bày bài + Tìm những hình ảnh gắn với quê hương + Tìm những chữ viết hoa trong bài chính tả + Viết chữ ghi tiếng khó hoặc dễ lẫn vào bảng con: rợp, cầu tre, nghiêng che. - GV đọc cho HS viết bài vào vở b. GV đọc cho HS viết bài vào vở Lưu ý HS cách trình bày bài c. Chữa bài: GV kiểm tra 1 số bài. Nhận xét và chữa lỗi phổ biến. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2: Điền vào chỗ trống: et hay oet GV nêu yêu cầu của bài - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào giấy nháp. - HS, GV nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 3a: - HS đọc câu đố và nêu được lời giải đố (Nặng, nắng, la, lá, là) C. Củng cố - dặn do: - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị giấy rời và phong bì thư để làm tập làm văn TẬP LÀM VĂN:.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ I. Mục đích yêu cầu: - Biết viết một bức thư ngắn (ND khoảng 4 câu) để thăm hỏi, báo tin cho người thân dựa theo mẫu (SGK); Biết cách ghi phong bì thư. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ chép sẵn phần gợi ý ở BT1 - Một bức thư và phong bì thư đã viết mẫu - Giấy rời và phong bì thư (HS chuẩn bị) để thực hành ở lớp III. Hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: - 2 HS đọc bài: Thư gửi bà và nêu nhận xét trình bày một bức thư B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: HS đọc thầm nội dung BT1 - GV nêu yêu cầu 1HS đọc phần gợi ý - 4-5 HS nêu mình sẽ viết thư cho ai ? - 1HS làm mẫu nói về bức thư mình đã viết + Phần đầu thư: + Phần nội dung chính + Phần cuối thư + Kết thúc lá thư - GV nhắc nhở HS lưu ý khi viết thư - HS thực hành viết thư trên giấy rời - GV mời 1 số HS đọc thư trước lớp - nhận xét rút kinh nghiệm. Bài 2: - 1 HS đọc bài tập 2, quan sát phong bì viết mẫu trong SGK, trao đổi về cách trình bày mặt trước phong bì : + Góc bên trái (phía trên) viết tên và địa chỉ người viết thư + Gúc bên phải (phía dưới) Viết họ tên và địa chỉ người nhận + Góc bên phải (phía trên): dán tem thư của bưu điện - HS ghi nội dung cụ thể trên phong bì thư đã chuẩn bị - Một số HS đọc kết quả - nhận xét C. Củng cố, dặn do: - HS nhắc lại cách viết thư, cách viết trên phong bì thư. - Nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài sau. TOÁN: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG 2 PHÉP TÍNH I. Mục đích yêu cầu: - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính - Bài tập cần làm: 1, 3.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> * Mở rộng: HS làm thêm bài tập 2 II. Chuẩn bị: Các tranh vẽ trong SGK III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: 2 HS đọc bảng chia 6, bảng chia 7. HS khác nhận xét - GV nhận xét. B. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp Giới thiệu Bài toán 1: - Vẽ sơ đồ minh hoạ: hàng trên có 3 cái kèn. Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn 3 kèn Hàng trên : 2 kèn ? Hàng dưới - HS nêu câu hỏi a và nêu dạng toán: đây là bài toán về nhiều hơn - HS chọn phép tính để giải câu a: (3 + 2 = 5) - HS nêu câu hỏi b: cả 2 hàng có mấy cái kèn ? Đây là bài toán tìm tổng 2 số (Số kèn ở 2 hàng) chọn phép tính để giải: phép cộng: (3 + 5 = 8) - 1 HS lên bảng trình bày bài giải Bài giải: a. Số kèn ở hàng dưới là: 3 + 2 = 5 ( cái) b. Số kèn ở cả 2 hàng là: 3 + 5 = 8 (cái ) Đỏp số: a. 5 cái kèn b. 8 cái kèn 3. Bài toán 2: HS nêu bài toán - HS phân tích. GV tóm tắt: 4con cá Bể thứ nhất: ? con cá Bể thứ hai : 3con cá - Nêu cách giải theo 2 bước: Muốn tìm số cỏ cả 2 bể phải tìm số cá ở mỗi bể:`` + Bước 1: Tìm số cá ở bể thứ 2 bằng phép tính cộng (4 + 3 = 7 ) + Bước 2: Tìm số cá ở cả 2 bể bằng phép tính cộng: (4 + 7 = 11) HS trình bày bài giải: Bài giải : Số cá ở bể thứ 2 là: 4 + 3 = 7 (con) Số cá ở cả 2 bể là: 4 + 7 = 11 (con) Đáp số: 11 con cá. - GV giới thiệu đây là bài toán giải bằng 2 phép tính 4. Thực hành Bài 1: HS đọc đề bài - tóm tắt đề.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - HS phân tích và nêu các bước giải + Muốn tìm số bưu ảnh của 2 anh em phải biết số bưu ảnh của mỗi người. + Đã biết số bưu ảnh của anh là 15. Phải tìm số bưu ảnh của em bằng phép tính trừ 15 - 7 = 8 - 1 HS trình bày bài giải trên bảng lớp - lớp làm vào vở - HS, GV nhận xét chốt lời giải đúng Bài 2: Mở rộng HS làm cá nhân bài tập 2; GV kiểm tra, nhận xét. Bài 3: HS nêu yêu cầu của đề bài: - Gọi HS tự đặt đề bài theo tóm tắt đó cho sẵn - HS phân tích nêu cách giải (Thực hiện theo 2 bước) + Tìm bao ngô cân nặng bao nhiêu kg ? + Tìm 2 bao cân nặng bao nhiêu kg? - 1 HS lên bảng trình bày bài giải - Lớp làm vào vở. - HS, GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - Một số học sinh nêu lại cách thực hiện C. Củng cố dặn do: Nhận xét giờ học - Dặn HS về làm BT Trong VBT và chuẩn bị tiết sau. THỂ DỤC: (Cô Thanh dạy) KĨ NĂNG SỐNG: CHỦ ĐỀ 2: KĨ NĂNG GIAO TIẾP VỚI BẠN BÈ VÀ MỌI NGƯỜI I. Mục tiêu: - HS thực hành chào hỏi, nêu được cảm xúc khi chào hỏi mọi người và thái độ của mọi người khi được em chào hỏi. (BT 3) - Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong mỗi tình huống cho phù hợp. (BT 4, 5) II. Các hoạt động dạy học: - Hướng dẫn HS hoàn thành bài tập: 3, 4, 5 trang 9 - Rút ra bài học: Lời chào cao hơn mâm cỗ; ... liên hệ thực tế, vận dụng vào cuộc sống. SINH HOẠT TẬP THỂ 1. Tổng kết các hoạt động tuần: - Lần lượt các tổ trưởng nhận xét về nề nếp học tập trong tuần qua của tổ. - GV đánh giá, nhận xét về nề nếp học tập, vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân. - Bình xét, xếp loại các tổ trong tuần. - Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi: 2. Kế hoạch tuần tới: - Phổ biến nội dung tuần tới. - Giao nhiệm vụ cụ thể cho từng tổ, từng HS..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Hoạt động ngoài giờ lờn lớp CHỦ ĐỀ: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, Cễ GIÁO HOẠT ĐỘNG 2: CHÚNG EM VIẾT VỀ CÁC THẦY Cễ GIÁO I. MỤC TIấU - HS bày tỏ lũng biết ơn cỏc thầy giỏo, cụ giỏo qua cỏc bài viết của mỡnh. - Giỏo dục HS thờm kớnh yờu, biết ơn cụng lao của cỏc thầy cụ giỏo..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> II. QUI Mễ HOẠT ĐỘNG Tổ chức theo quy mụ khối lớp. III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Giấy viết HS, giấy A4, giấy A0 - Cỏc loại bỳt vẽ, màu vẽ IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH Bước 1: Chuẩn bị - Thành lập Ban tổ chức, Ban giỏm khảo cuộc thi. Thành phần Ban tổ chức cú thể gồm: Đại diện BGH nhà trường, GV – TPT đội, GVCN mỗi lớp/ Phụ trỏch chi đội, đại diện HS mỗi lớp. - Ban tổ chức phổ biến nội dung, kế hoạch và yờu cầu viết bỏo tường cho HS trước từ 2 – 4 tuần. a) Nội dung: + Viết về thầy cụ giỏo, về tấm gương đạo đức của cỏc thầy cụ giỏo. + Viết về những kỉ niệm sõu sắc tỡnh thầy trũ. + Viết về gương vượt khú học tập, rốn luyện. b) Hỡnh thức thi và trỡnh bày: + Mỗi lớp tham gia dự thi một tờ bỏo. + Mỗi bài viết trờn giấy HS hoặc giấy khổ A4, trỡnh bày sản phẩm trờn giấy khổ A0 + Viết rừ ràng, sạch sẽ, trang trớ bài bỏo đẹp. + Cỏc lớp tham gia cử đại diện trỡnh bày ý tưởng tờ bỏo của mỡnh. c) Thời gian nộp bỏo sau khoảng 2 tuần, tớnh từ thời điểm phổ biến yờu cầu. d) Cỏc giải thưởng nờn gồm nhiều giải khỏc nhau nhằm động viờn, khuyến khớch HS. Vớ dụ như: + Giải nhất, giải nhỡ, giải ba + Giải thưởng dành cho bài viết hay nhất, giải thưởng dành cho tờ bỏo, bài bỏo trỡnh bày đẹp nhất, sỏng tạo nhất,… - Mỗi lớp thành lập một nhúm phụ trỏch làm bỏo tường, bao gồm: Chi đội trưởng/Lớp phú phụ trỏch văn thể, một vài HS trong lớp cú năng khiếu về vẽ, viết chữ đẹp, giỏi văn. - HS cỏc lớp chuẩn bị cỏc bài bỏo và cỏc tiết mục văn nghệ trong hội thi. Bước 2: Viết bỏo - HS cỏc lớp viết bỏo và gửi bài cho Tiểu ban bỏo tường của lớp mỡnh. - Cỏc tiểu ban lựa chọn, biờn tập, trỡnh bày và trang trớ tờ bỏo của lớp mỡnh. Bước 3: trưng bày, chấm thi bỏo tường của cỏc lớp - Cỏc tờ bỏo sẽ được trưng bày ở vị trớ trung tõm của trường, đàm bảo an toàn, thuận tiện cho HS đứng xem và trao đổi về cỏc bài bỏo của cỏc bạn. - BGK lần lượt đi chấm bỏo tường của cỏc lớp. Đến lớp nào, thỡ đại diện của lớp đú sẽ trỡnh bày với BGK ý tưởng về nội dung tờ bỏo của mỡnh. - BGK hội ý bỡnh chọn, chấm điểm cỏc tờ bỏo, thống nhất cỏc giải thưởng. - Trong thời gian BGK họp với Ban tổ chức, cỏc lớp trỡnh bày cỏc tiết mục văn nghệ tạo khụng khớ vui tươi phấn khởi cho hội thi..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Bước 4: Cụng bố kết quả và trao cỏc giải thưởng - Trưởng ban tổ chức cụng bố cỏc giải thưởng cho tập thể và cỏ nhõn HS. - Mời đại diện lónh đạo nhà trường và khỏch mời lờn trao giải. Lưu ý: Lễ trao giải nờn tổ chức nhẹ nhàng, vui tươi nhằm động viờn, khuyến khớch HS hăng say trong học tập và rốn luyện.. i/ Mục tiêu: - Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân, lườn của bài TD phát triển chung. Yêu cầu HS thực hiện tương đối đúng động tác. - Chơi trò chơi “Chạy tiếp sức.”. Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi đúng luật. ii/ Địa điểm-phương tiện: + Sân tập vệ sinh an toàn sạch..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> + Còi GV. Kẻ sân chạy tiếp sức. iii/ Phương pháp tổ chức dạy học: phần I mở đầu. nội dung. t/g. - G/viên HD h/sinh khởi động + Chạy nhẹ. + Xoay các khớp. + Vỗ tay hát.. 4-6’. pp tổ chức dạy học. Cán sự điều hành h/sinh k/động. +++++++ +++++++ Gv II - Ôn 4 động tác: Vươn thở, tay, 13-15 - G/v nhắc lại kĩ thuật động tác, cơ chân, lườn.( 2x8 nhịp) làm mẫu lại. Tổ chức tập luyện. bản + Lần 1 : GV điều hành. + Lần 2: Chia tổ CS điều hành. GV quan sát giúp đỡ. - Chơi trò chơi “Chạy tiếp sức” + Lần 3: Thi các tổ. GV cùng + Cách chơi: Chia lớp thành 3 đội HS quan sát nhận xét. có số HS bằng nhau tập chung (H/s K.G hiện tương đối thuần hàng dọc sau vạch xp. Khi có thục động tác. H/s TB.Y biết lệnh chơi HS đầu hàng nhanh thực hiện động tác). chóng chạy đến đích ròi quay lại 7-9’ - GV nêu tên trò chơi, giải chạm tay Hs thứ 2 HS thứ 2 thực thích cách chơi. Tổ chức chơi. hiện như HS thứ nhất. Trò chơi (HS K.G tham gia chơi chủ tiếp tục cho đến HS cuối cùng. động tích cực. H/s TB.Y tham Đội nào có HS cuối cùng về đích gia chơi tương đối chủ động). III và ít phạm quy là thắng cuộc. - H/sinh thả lỏng cùng g/v nhận kết xét bài học. thúc - Học sinh thả lỏng cùng g/v hệ 4-6’ thống và nhận xét bài học. Sinh hoạt tập thể : Tuần 10.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> i/ Mục tiêu: - Ôn động tác vươn thở và tay. Yêu cầu HS thực hiện tương đối đều, đúng nhịp. - Học hai động tác chân, lườn của bài TD phát triển chung. Yêu cầu HS bước đầu thực hiện được động tác, nhớ tên động tác. - Chơi trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”. Yêu cầu HS tham gia chơi, chủ động, đúng luật. ii/ Địa điểm-phương tiện: + Sân tập vệ sinh an toàn sạch. + Còi GV. Kẻ sân trò chơi. iii/ Phương pháp tổ chức dạy học: phần nội dung t/g pp tổ chức dạy học I - G/viên HD h/sinh khởi động 4-6’ Cán sự điều hành h/sinh mở + Xoay các khớp. k/động. đầu + Giậm chân theo nhịp. +++++++ + Vỗ tay hát. +++++++ II cơ bản. - Ôn hai động tác: Vươn thở, tay. - Học động tác: Chân. + Nhịp 1: Kiễng gót, hai tay dang ngang, bàn tay sấp. + Nhịp 2: Hạ gót, khuỵu gối, hai tay vổ vào nhau phía trước.. 5-7’. Gv - GV làm mẫu, nhắc lại kỷ thuật động tác. Tổ chức tập luyện. + Lần 1: GV làm mẫu HS quan sát thực hiện. + Lần 3: Chia tổ. CS điều hành. GV quan sát giúp đỡ.. + Nhịp 3: Như nhịp 1. 12-15 + Nhịp 4: Về TTCB. - GV nêu tên động tác, làm + Nhịp 5, 6, 7, 8 nh 1, 2, 3, 4. mẫu giải thích kỷ thuật động - Học động tác: Lườn. tác. Tổ chức tập luyện. + Nhịp 1: Chân trái bước sang + Lần 1: GV làm mẫu chậm ngang rộng bằng vai, hai tay dang HS quan sát thực hiện. ngang, bàn tay sấp. + Lần 2: GV điều hành, quan + Nhịp 2: Nghiêng lườn sang trái, sát giúp đỡ. tay trái chống hông, tay phải + Lần 3: Chia tổ. CS điều hành. thăng áp sát mang tai. GV quan sát giúp đỡ. + Nhịp 3: Như nhịp 1. + Lần 4: CS điều hành ôn 4.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> + Nhịp 4: Về TTCB. III + Nhịp 5, 6, 7, 8 nh 1, 2, 3, 4. Đổi 5-7’ kết chân. thúc - Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”. 4-6’ - Học sinh thả lỏng cùng g/v hệ thống và nhận xét bài học.. động tác. GV quan sát giúp đỡ. - GV nhắc lại cách chơi. Tổ chức chơi. - H/sinh thả lỏng cùng g/v nhận xét bài học.. Kế hoạch tuần 10 (Từ ngày 21/10 đến ngày 25/10 năm 2013). Thứ, ngày. Môn dạy. Tên bài dạy. Chào cờ Tập đọc Tập đọc-Kể chuyện Toán Đạo Đức. Giọng quê hương Giọng quê hương Thực hành đo độ dài Chia sẻ vui buồn cùng bạn (Tiết 2). Chính tả Toán TN-XH Mĩ thuật Âm nhạc. Nghe – viết : Quê hương ruột thịt Thực hành đo độ dài (Tiếp) Các thế hệ trong một gia đình Tập mô tả các hình ảnh và màu sắc trên tranh Học hát : Bài Lớp chúng ta đoàn kết. Tư 23/10. Tập đọc L.T.V.C Toán Thể dục. Thư gửi bà So sánh . Dấu chấm Luyện tập chung Động tác chân , lườn của bài TD PT chung. Năm 24/10. Tập viết Toán Thủ công TN-XH. Ôn chữ hoa : G (Tiếp) Kiểm tra định kì (Giữa học kì I) Ôn tập chủ đề phối hợp gấp, cắt, dán hình Họ nội , họ ngoại. Chính tả. Nghe – Viết : Quê hương. Hai 21/10. Ba 22/10.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Sáu 25/10. Tập làm văn Toán Thể dục HĐNGLL. Tập viết thư và phong bì thư Bài toán giải bằng hai phép tính Ôn 4 động tác của bài TD PT chung Biết ơn thầy cụ giỏo Thứ hai ngày 21 tháng 10 năm. 2013 Tập đọc- Kể chuyện Giọng quê hương I. Mục đích yêu cầu A. Tập đọc - Đọc đúng, rành mạch : dứt lời, nén nỗi xúc động, rớm lệ. - Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha, gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) ; HS khá ,giỏi trả lời được câu hỏi 5. B. Kể chuyện : - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - HS khá, giỏi kể lại được cả câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa . III. Các hoạt động dạy học A.Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra định kì. B. Bài mới 1.Giới thiệu bài - Giới thiệu tên chủ điểm mới (Quê hương) bằng tranh minh họa - Giới thiệu bài đọc : Giọng quê hương ( giới thiệu bằng tranh SGK) 2. Luyện đọc: a) Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài: giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. b) Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu , GV chú ý sữa lỗi phát âm cho học sinh. Giúp học sinh luyện đọc những tiếng từ dễ lẫn, khó phát âm.( nén nỗi xúc động , rớm lệ, xin lỗi….) - Đọc từng đoạn trước lớp. + Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trước lớp. *Lượt 1 : Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài , kết hợp giúp HS ngắt nghỉ đúng ở từng câu, từng đoạn .(Lưu ý cách đọc câu: Xin lỗi.// Tôi quả thật chưa nhớ.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> ra/ anh là…// ( hơi kéo dài từ là) và câu: Mẹ tôi là người miền Trung…// bà qua đời/ đã hơn tám năm rồi//(giọng trầm xúc động)) *Lượt 2 : HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài giúp HS hiểu nghĩa các từ mới: đôn hậu,thành thực , bùi ngùi. GV giải nghĩa thêm các từ : qua đời(đồng nghĩa với chết mất nhưng tỏ thái độ tôn trọng), mắt rớm lệ (rớm nước mắt, hình ảnh biểu thị sự xúc động sâu sắc). - Đọc đoạn theo nhóm. +Học sinh đọc theo nhóm đôi- GV chú ý giúp đỡ các nhóm có học sinh yếu. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Học sinh đọc thầm từng đoạn, cả bài trả lời câu hỏi SGK và nêu được: +Câu 1: Thuyên và Đồng cùng ăn quán với ba thanh niên +Câu 2: Lúc Thuyên đang lúng túng vì quên tiền thì một trong ba thanh niên đến gần xin trả giúp tiền ăn. + Câu3: Anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng vì Thuyên và Đồng có giọng nói giống giọng nói của người mẹ thân thương quê ở miền Trung. + Câu 4 :Học sinh đọc thầm đoạn 3 trao đổi nhóm câu 4 và nêu kết quả: Những chi tiết nói tình cảm của các nhân vật đối với quê hương (Người trẻ tuổi lẳng lặng cúi đầu, đôi môi mím chặt lộ vẻ đau thương; Thuyên và Đồng nhìn nhau rớm lệ) +Câu 5 : Ba học sinh nối tiếp nhau đọc ba đoạn của bài, sau đó vài HS phát biểu trước lớp suy nghĩ của mình về giọng quê hương (HS khá, giỏi). Lớp nhận xét – GV tuyên dương những HS có ý kiến hay. - Giáo viên chốt:Tình cảm tha thiết gắn bó của các nhân vật trong chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen. 4. Luyện đọc diễn cảm: - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 2 và3. - 2 nhóm học sinh đọc phân vai. - Các nhóm thi đọc trước lớp. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. Kể chuyện 1.Giáo viên nêu nhiệm vụ : Kể lại từng đoan câu chuyện dựa theo tranh minh họa. 2.Hướng dẫn kể lại câu chuyện theo tranh. - Học sinh quan sát từng tranh minh hoạ trong sách giáo khoa . - Học sinh giỏi nêu nhanh sự việc được kể,ứng với từng đoạn. - Học sinh kể theo cặp. - 3 học sinh nối tiếp nhau kể 3 đoạn câu chuyện. - Một học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện. (HS khá, giỏi (Sơn, Thảo)) VI.Củng cố dặn do. Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục kể chuyện..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Toán Thực hành đo độ dài A-Mục tiêu - Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS như độ dài cái bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học -Biết dùng mắt ước lượng độ dài (tương đối chính xác.) B .Đồ dùng dạy học : Thước thẳng học sinh và thước mét. C-Các hoạt động dạy học : I. Bài cũ: - 2HS (Hạnh, Tỳ) lên bảng làm các bài sau: 4m = …. dm ; 400cm = …m - Học sinh nhận xét , GV đánh giá cho điểm II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp 2. Thực hành đo độ dài : Bài 1: Giáo viên giúp học sinh vẽ được các độ dài trong bài yêu cầu . - GVnêu vấn đề và hướng dẫn học sinh cách vẽ đoạn thẳng AB dài (7cm) - Học sinh suy nghĩ và nêu nhiều cách vẽ khác nhau - Học sinh nhận xét cách làm và tự chọn lấy một cách vẽ thích hợp, sau đó tự vẽ vào vở - Học đổi chéo vở để kiểm tra, một số nhóm báo cáo kết quả kiểm tra - GV cho học sinh tiếp tục vẽ các đoạn thẳng còn lại vào đoạn thẳng CD: 12cm, EG = 1dm2cm ) + GV lưu ý học sinh cách vẽ đoạn thẳng EG = 1dm 2cm = 12cm - GV kiểm tra và đánh giá một số bài của học sinh. Bài 2: Học sinh thực hành đo độ dài a. Chiều dài của cái bút chì. b. Chiều dài mép bàn học của em. c. Chiều cao chân bàn học của em - Học sinh suy nghĩ để nêu cách đo - HS thực hành đo các đồ vật có yêu cầu trong bài (Thực hiện cá nhân) - Sau đó ghi kết quả vào vở nháp. - HS nối tiếp nhau trình bày kết quả của mình - Một số học sinh kiểm tra lại kết quả của bạn và báo cáo. Bài 3 (a, b): Giáo viên hướng dẫn HS dùng mắt thường để ước lượng độ dài của: a. Chiều cao của bức tường. b. Chân tường của lớp. - GV hướng dẫn học sinh định ra trên tường những khoảng cách 1m bằng mắt . Tính xem có bao nhiêu khoảng cách như vậy. - HS nêu kết quả ước lượng của mình vào vở nháp và nêu kết quả của mình - Lớp nhận xét, GV chốt lại kết quả ước lượng đúng ..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> III. Củng cố dặn do. - Nhận xét tiết học - Yêu cầu học sinh về nhà tự ước lượng độ đài của một số vật Đạo đức Chia sẻ vui buồn cùng bạn(Tiết 2) I, Mục đích yêu cầu - Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui buồn. - Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn. - Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hàng ngày. - Hiểu được ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn. (HS khá, giỏi ) - Rèn kĩ năng biết cảm thông, chia sẻ khi bạn vui, buồn. II, Chuẩn bị - VBT Đạo đức 3 - Cỏc cõu chuyện, bài thơ, bài hỏt, tấm gương, ca dao, tục ngữ…về tỡnh bạn, về sự cảm thụngchia sẻ vui, buồn với bạn bố. - Cỏc tấm bỡa màu đỏ, màu xanh và màu trắng. III, Các hoạt động dạy học 1.Bài cũ: - 1 HS (Võn) trả lời :Khi bạn có chuyện vui, chuyện buồn em cần làm gì? - HS khác nhận xét – GV ghi điểm. 2.Bài mới : + Giới thiệu bài : Trực tiếp +Hoạt động 1: Phõn biệt hành vi đỳng, hành vi sai. * Mục tiờu: HS biết phõn biệt hành vi đỳng hành vi sai đối với bạn bố khi cú chuyện vui buồn. * Cỏch tiến hành - GV phỏt phiếu học tập – HS làm bài cỏ nhõn - Nội dung bài tập (trong vở BT Đạo đức) - HS thảo luận (nhúm 2) - GV kết luận : SGV +Hoạt động 2 : Liờn hệ và tự liờn hệ. * Mục tiờu: HS biết tự đỏnh giỏ việc thực hiện chuẩn mực đạo đức của bản thõn và của cỏc bạn trong lớp, trong trường. Đồng thời giỳp cỏc em khắc sõu hơn ý nghĩa của việc cảm thụng, chia sẻ vui buồn cựng bạn * Cỏch tiến hành 1, GV chia nhúm giao nhiệm vụ cho HS liờn hệ - Tự liờn hệ trong nhúm theo nội dung sau : - Em đó biết chia sẻ vui buồn với bạn bố trong lớp, trong trường chưa ? Chia sẻ như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Em đó bao giờ được bạn bố chia sẻ vui buồn chưa ? Hóy kể 1 trường hợp cụ thể.khi được bạn bố chia sẻ vui buồn, em cảm thấy như thế nào? ( HS K, G (Linh Nhi, Sơn) ) 2, HS tự liờn hệ, tự liờn hệ trong nhúm. 3, HS liờn hệ trước lớp 4, GV kết luận: SGV +Hoạt động 3: Trũ chơi phúng viờn * Mục tiờu : Củng cố bài * Cỏch tiến hành - HS lần lượt đúng vai phúng viờn và phỏng vấn cỏc bạn trong lớp cỏc cõu hỏi cú liờn quan đến chủ đề bài học. VD: Cỏc cõu hỏi phỏng vấn - Vỡ sao bạn bố cần quan tõm chia sẻ vui buồn cựng nhau? - Cần làm gỡ khi bạn cú niềm vui hoặc bạn cú chuyện buồn? - Hóy kể một cõu chuyện về chia sẻ vui buồn cựng cỏc bạn. - Bạn hóy hỏt 1bài hỏt ,đọc thơ, đọc ca dao,tục ngữ về chủ đề tỡnh bạn. - Bạn đó được bạn bố chia sẻ vui buồn chưa? Hóy kể 1 trường hợp cụ thể. Khi đú bạn cảm thấy như thế nào? - Bạn sẽ làm gỡ nếu thấy bạn mỡnh phõn biệt đối xử với bạn nghốo, bạn khuyết tật? GV kết luận : Khi bè có chuyện vui buồn em cần chia sẻ cùng bạn để niềm vui được nhân lên, nỗi buồn được vơi đi. Mọi trẻ em đều có quyền được đối xử bình đẳng. Hoạt động nối tiếp : Nhận xột tiết học. Thứ ba ngày 22 tháng 10 năm 2013 Chính tả Nghe- viết: Quê hương ruột thịt. I. Mục đích yêu cầu - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi; không mắc quá 5 lỗi trong bài . - Tìm và viết được tiếng có vần oai/ oay (BT 2). - Làm được bài tập 3a - HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta,từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT. II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết sẵn câu văn của BT 3a. III-Các hoạt động dạy học A-Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên đọc học sinh viết vào giấy nháp , 2 HS (Lam, Tuấn) viết bảng cấc từ sau: Giản dị , róc rách, giãy giụa. - Một số học sinh đọc lại – GV và học sinh nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> B-Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài : Giáo viên nêu MĐ,yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn học sinh viết chính tả: a) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: - Giáo viên đọc bài một lượt. - Hướng dẫn học sinh nhận xét về chính tả. - Học sinh đọc thầm bài chính tả, tập viết các tiếng khó dễ lẫn. b) Giáo viên đọc cho học sinh viết chính tả. c) Chấm, chữa bài. - GV đọc để học sinh soát lỗi. - Chấm 7 bài , nhận xét ưu điểm chung và những lỗi chung cũng như những lỗi riêng của từng học sinh. 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. Bài tập 2: - Học sinh đọc yêu cầu của BTvà làm bài theo các bước sau: Bước1: Làm bài cá nhân vào vở bài tập (Tìm tiếng chứa vần oay/ oai) Bước 2: Làm việc theo nhóm các nhóm thống nhất các từ tìm được. Bước 3: Thi giữa các nhóm - Học sinh trình bày trước lớp. - Giáo viên, học sinh nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc , lấy bài của nhóm thắng cuộc làm mẫu và bổ sung. - Học sinh đọc lại bảng từ Bài tập3a: - Học sinh nêu yêu cầu của bài tập - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc trong từng nhóm, các nhóm cử học sinh thi đọc với các nhóm khác.(Có đủ các đối tượng HS) - Thi viết trên bảng.(Nhớ và viết lại) - Lớp nhận xét chữa lỗi, tuyên dương học sinh viết đúng, viết nhanh và đẹp 4.Củng cố dặn dò: - Giáo viên lưu ý học sinh cách trình bày chính tả và sửa lỗi đẫ mắc trong bài. Toán Thực hành đo độ dài (Tiếp theo) I . Mục tiêu: - Biết cách đo, cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài. - Biết so sánh các độ dài. II. Chuẩn bị: Thước mét và Ê -ke cỡ to. III.các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ : - Hai học sinh (Hạnh, Sang) lên bảng đọc bảng đơn vị đo độ dài. - Lớp nhận xét ,GV đánh giá cho điểm 2. Bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> a. Giới thiệu bài : Trực tiếp b. Thực hành đo độ dài. Bài 1a: Giúp HS biết đọc chiều cao của người qua bảng cho trước . - 1 HS nêu mẫu: Hương cao một mét ba mươi hai xăng ti mét - HS nêu chiều cao của các bạn còn lại trong SGK. Bài 1b :- 2HS nêu chiều cao của bạn Minh và bạn Nam . Lớp nhận xét - HS tìm ra bạn cao nhất bằng cách so sánh và nêu được: Bạn Hương cao nhất bạn Nam thấp nhất. Bài 2: thực hành theo nhóm 6 HS. - Trước tiên các bạn tự dự đoán thứ tự cao thấp trong nhóm rồi thực hành kiểm tra dự đoán của mình. - Mỗi nhóm ghi thành một bản, các em có thể luân phiên nhau đo chiều cao của bạn. - GV gợi ý cách đo: Lợi dụng một bức tường nhà ,cửa ra vào để đo cho dễ (Chú ý mặt tường phẳng , sàn nhà không lồi lõm). - GV gọi tên từng bạn: Bỏ dầy dép đứng sát vào chân tường, dùng êke đặt góc vuông vào tường và cạnh góc vuông vào đầu bạn, đánh dấu vào tường sau đó dùng thước mét để đo. - HS tự thảo luận và sắp xếp các bạn có chiều cao từ thấp đến cao để đo (HS thay nhau đo) - HS tự ghi kết quả vào phần bài tập của mình – Kết luận bạn cao nhất, thấp nhất. 3. Củng cố dặn do: Về nhà ôn tập bảng đơn vị đo độ dài và thực hiện đo cho người thân trong gia đình. Tự nhiên xã hội Các thế hệ trong một gia đình I . Mục tiêu - Nêu được các thế hệ trong một gia đình. - Phân biệt các thế hệ trong gia đình - Biết giới thiệu về các thế hệ trong gia đình của mình. (HS khá, giỏi) - Biết về các mối quan hệ trong gia đình. Gia đình là một phần của xã hội. - Có ý thức nhắc nhở các thành viên trong gia đình giữ gìn môi trường sạch đẹp. - Rèn kĩ năng diễn đạt thông tin chính xác khi giới thiệu về gia đình của mình. II . Đồ dùng dạy học : Các hình trong sách giáo khoa trang 38,39. III-Hoạt động dạy học 1. Bài cũ : Kiểm tra vở BT của HS Họat động 1: Thảo luận theo cặp. *MT: Kể được người nhiều tuổi nhất và người ít tuổi nhất trong gia đình của mình. *Cách tiến hành: Bước 1: Học sinh làm việc theo cặp. Một em hỏi một em trả lời: Trong gia đình bạn ai là người nhiều tuổi nhất , ai là người ít tuổi nhất?.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Bước 2: Giáo viên gọi một học sinh K (Thắng) lên kể trước lớp. KL: Trong một gia đình thường có những ở các lứa tuổi khác nhau cùng chung sống. Họat động 2: Quan sát tranh theo nhóm *MT: -- Phân biệt được gia đình 2 thế hệ và gia đình 3 thế hệ. *Cách tiến hành. Bước 1: Làm việc theo nhóm. Bước 2: Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận: Bước 3: Đánh giá - Học sinh tự phân biệt gia đình có 2 thế hệ và gia đình có 3 thệ hệ Họat động 3: Giới thiệu về gia đình mình.(HS khá, giỏi) *MT:- Giới thiệu với các bạn về các thế hệ trong gia đình mình. *Cách tiến hành: Chơi trò chơi mời bạn đến thăm gia đình tôi. Bước 1: Làm việc theo nhóm. Bước 2:Làm việc cả lớp. KL: Trong mỗi gia đình thường có nhiều thế hệ cùng chung sống, có những gia đình 2,3 thế hệ, có những gia đình chỉ có một thế hệ. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét giờ học và dặn HS về nhà nhắc nhở các thành viên trong gia đình giữ gìn môi trường sạch, đẹp. – Về nhà tự vẽ sơ đồ về các thế hệ trong gia đình mình. Mĩ thuật Tập mô tả các hình ảnh, và màu sắc trên tranh (GV đặc thự thực hiện) Hát nhạc Học hát: bài Lớp chúng ta đoàn kết I. Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và lời ca của bài hát - Biết hát két hợp gõ đệm theo nhịp, theo tiết tâu lời ca. II. Giáo viên chuẩn bị: - Hát chuẩn xác bài hát. - Nhạc cụ gõ, đàn đệm. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Phần mở đầu: - Giới thiệu nội dung tiết học. 2. Phần hoạt động: Nội dung: Học bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết. Giáo viên:. Học sinh:.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Hoạt động 1: Dạy bài hát: Lớp chúng ta đoàn - Học sinh chú ý lắng nghe. kết - Giới thiệu bài. - Đọc lời ca. - Giáo viên hát mẫu. - Cho học sinh đọc đồng lời ca thanh. - Chia bài hát thành 4 câu và dạy hát từng câu theo - Học hát theo hướng dẫn. lối móc xích đến hết bài. Câu 1: Lớp chúng …………tình thân. “ 2: Lớp chúng …………một nhà. “ 3: Đầy tình ……………tiến tới. “ 4: Quyết kết ………….trò ngoan. * Lưu ý học sinh những tiếng ở câu 4: “quyết kết đoàn; giữ vững bền”; “giúp đỡ nhau; trò ngoan“. - Thực hiện theo tổ nhóm. - Cho học sinh hát luân phiên theo tổ nhóm. - Học hát theo hướng dẫn. Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm. - Hớng dẫn học sinh hát kết hợp gõ đệm theo nhịp và theo tiết tấu. - Thực hiện theo hướng dẫn. Lớp chúng mình rất rất vui …… Nhịp: …………….x…………..x……. TTấu: ...x……x….x…...x…x…x….. - Đặt câu hỏi: ? Các em có nhận xét gì về tiết tấu - Học sinh trả lời câu hỏi. của 4 câu hát ? ( Cách gõ giống nhau ) 3. Phần kết thúc: - Cho học sinh hát lại toàn bài hát vừa học. Thể hiên tình cảm vui tươi, sôi nổi và phát âm gọn tiếng. - Dặn các em về học thuộc lời bài hát. Thứ tư ngày 23 tháng 10 năm 2013 Tập đọc Thư gửi bà. I-Mục đích yêu cầu - Đọc đúng, rành mạch : khoẻ, ánh trăng, thả diều, sống lâu. - Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ ; Bước đầu bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng đọc thích hợp với từng kiểu câu. - Nắm được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi. Hiểu ý nghĩa : Tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý bà của người cháu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Rèn kĩ năng tự nhận thức bản thân cho HS. II. Đồ dùng dạy học : - Một phong bì thư - Một bức thư của học sinh trong trường gửi cho người thân. III-Các hoạt động dạy học.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> A-Kiểm tra bài cũ: - 3 Học sinh (Đạt, Vũ, Võn) nối tiếp nhau kể 3 đoạn của bài Giọng quê hương. - Học sinh nhận xét, GV đánh giá cho điểm B-Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Giới thiệu bằng lời 2. Luyện đọc: a)Giáo viên đọc toàn bài: Giọng đọc nhẹ nhàng tình cảm. b)Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. + Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. + GV chú ý sữa lỗi phát âm cho học sinh, luyện đọc những từ ngữ khó - Đọc từng đoạn trước lớp. + GV nêu phương án chia đoạn : Thư chia thành 3 đoạn như sau: Mở đầu thư : 3câu đầu Nội dung chính (từ Dạo này…. đến dưới ánh trăng) Kết thúc (Phần còn lại) + Học nối tiếp nhau đọc từng đoạn của lá thư 2 lượt. Lượt 1 : GV giúp học sinh ngắt nghỉ hơi đúng ,từng câu, từng đoạn Lượt 2: Giáo viên kết hợp hướng dẫn học sinh đọc đúng các câu hỏi , câu kể. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - 2 học sinh (Thảo, Sơn) thi đọc toàn bộ bức thư. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài : +Học sinh đọc thầm phần đầu của bức thư trả lời câu 1 sách giáo khoa và nêu được: - Đức viết thư cho bà ở quê. - Dòng đầu thư ghi rõ nơi và ngày tháng gửi thư. + Học sinh đọc thầm phần chính của bức thư trả lời câu 2 sách giáo khoa và nêu được: - Đức hỏi thăm sức khỏe của bà. - Đức kể với bà về tình hình gia đình và bản thân +Học sinh đọc đoạn cuối của bức thư trả lời câu 3 sách giáo khoa và nêu được: - Đoạn cuối của bức thư cho thấy Đức rất kính trọng và yêu quí bà - Lời hứa của Đức đối với bà + Giáo viên chốt: Tình cảm gắn bó với quê hương, quý mến bà của người cháu. +Giáo viên giới thiệu bức thư của một học sinh . + Một học sinh nêu cách viết một lá thư gồm bao nhiêu phần (3phần) 4.Luyện đọc lại: - Một học sinh đọc toàn bộ bức thư. - Hướng dẫn học sinh thi đọc nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm. - Thi đọc thật tốt toàn bộ lá thư. - Lớp và GV nhận xét đánh giá 5.Củng cố dặn dò. Giáo viên giúp học sinh nêu nhận xét về cách viết một bức thư. - Yêu cầu học sinh về nhà tập viết một bức thư ngắn cho người thân..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Luyện từ và câu So sánh dấu chấm I-Mục đích yêu cầu - Biết thêm một kiểu so sánh :So sánh âm thanh với âm thanh(BT 1,BT 2) - Biết dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn.( BT 3) - Cung cấp hiểu biết về cảnh thiên nhiên trên đất nước, kết hợp giáo dục BVMT. II.Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn bài tập 3. III-Các hoạt động dạy học A-Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc làm BT trong VBT của HS B-Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài : Giáo viên nêu MĐ, yêu câu của tiết học. 2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập. a) Bài tập 1: - Một học sinh đọc thành tiếng yêu cầu của bài.Cả lớp theo dõi sách giáo khoa . - Giáo viên giới thiệu tranh cây cọ với những chiếc lá rất to,rộng để giúp học sinh hiểu hình ảnh thơ trong bài tập. - Giáo viên hướng dẫn từng cặp học sinh trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa, sau đó nêu kết quả để nhận xét : Câu a: Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào (với tiếng thác, tiếng gió) Câu b: Qua sự so sánh trên, em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ ra sao?(Tiếng mưa trong rừng cọ rất to, rất vang động.) - Giáo viên giải thích: Trong rừng cọ, những giọt nước mưa đập vào lá cọ làm âm thanh vang động hơn, lớn hơn nhiều so với bình thường. b) Bài tập 2: - Học sinh đọc thầm bài tập trong sách giáo khoa, nhắc yêu cầu của bài tập . - Giáo viên hướng dẫn học sinh dựa vào sách giáo khoa , trao đổi theo cặp. Sau đó giáo viên dán lên bảng ba tờ phiếu mời ba học sinh lên bảng chữa bài. Cả lớp và giáo viên nhận xét.Sau đó giáo viên chốt lời giải đúng. Âm thanh1 Từ so sánh Âm thanh 2 a)Tiếng suối Như Tiếng đàn cầm b)Tiếng suối Như Tiếng hát xa c)Tiếng chim Như Tiếng xoà như rổ tiền đồng 3.Bài tập 3: Ngắt đoạn văn thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả - Học sinh đọc yêu cầu BT. - Học sinh thực hiện cá nhân vào vở bài tập Giáo viên mời một học sinh lên bảng chữa bài - Lớp theo dõi - HS nhận xét chữa bài, GV chốt lại cách ngắt câu đúng ..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> - 4 học sinh đọc lại đoạn văn đã điền dấu hoàn chỉnh , GV chú ý sửa lỗi phát âm và cách ngắt, nghỉ sau dấu chấm câu 4.Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về hoàn thành BT và chuẩn bị bài sau. Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu -Biết nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học. - Biết đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo. II. Đồ dùng dạy học : SGK III.Các hoạt động dạy học : A.Bài cũ: - Hai học sinh (Hạnh, Tỳ) lên đặt tính rồi tính 2 phép tính sau: 78 x 3 ; 80 : 4 - Lớp nhận xét – GV đánh giá cho điểm B. Luyện tập tại lớp Bài 1:Tính nhẩm - Thực hiện cá nhân - Cho học sinh thi đua nêu kết quả nhân, chia nhẩm trong phạm vi các bảng nhân , chia đã học. - Lớp nhận xét, GV ghi nhanh kết quả đúng lên bảng lớp. - Một số học sinh đọc lại kết quả Bài 2:Tính (cột 1,2,4) - Học sinh thực hiện cá nhân vào vở nháp, đối với những học sinh yếu yêu cầu các em làm 1/2 số bài - Gọi học sinh lên bảng chữa bài – lớp nhận xét - GV chốt lại kết quả đúng- HS đổi chéo vở để kiểm tra , một số cặp báo cáo kết quả kiểm tra - Vài học sinh yếu nhắc lại cách thực hiện của mình, GV nhận xét, đánh giá Bài 3: Điền số (dòng 1) - Học sinh nêu yêu cầu của bài tập - Thực hiện cá nhân vào vở. - 2 học sinh (Sơn, Đạt) lên bảng chữa bài, mỗi em chữa một cột . Sau đó nêu rõ cách làm của mình VD: 4m 4dm = 44dm ( vì 4m = 40dm,ta có: 4m 4dm = 40 dm + 4dm = 44dm) - Lớp theo dõi, nhận xét đúng, sai - GV chốt kết quả đúng. - Một số học sinh nêu lại cách đổi ,học sinh yếu nhắc lại cách đổi - Một số học sinh nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài Bài 4: Giải toán có lời văn. - Học sinh đọc đề toán tự tóm tắt đề bài ra giấy nháp - GV theo dõi kiểm tra cách tóm tắt của một số học sinh, nhận xét sửa chữa cho học.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> sinh .Sau đó GV tóm tắt bài toán lên bảng lớp 25cây Tổ1 . Tổ2 ? cây - Học sinh tự làm bài vào vở nháp - Một học sinh lên bảng chữa bài - Lớp nhận xét –GV chốt lại cách làm và kết quả đúng. - Một học sinh yếu nêu lại cách thực hiện.(Tổ hai trồng được số cây là: 25 x 3 = 75 cây) - Học sinh khá giỏi nhắc lại bài toán vừa giải thuộc dạng toán nào đã học Bài 5 a: Đo và vẽ đoạn thẳng a) Cho học sinh tự đo độ dài đoạn thẳng AB, rồi nêu kết quả đo.(12cm) C.Củng cố dặn do. - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu học sinh về làm BT trong VBT. Thể dục động tác chân, lườn của bài thể dục phát triển chung (GV đặc thự thực hiện) Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2013 Tập viết Ôn CHữ hoa: G I, Mục đích, yêu cầu - Viết đúng chữ hoa G(1 dòng Gi), Ô, T (1 dòng); viết đúng tên riêng Ông Gióng (1 dòng) và câu ứng dụng : Gió đưa cành trúc la đà/Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Xương (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ . Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giũa chữ viêt hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. - HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng tập viết trên lớp trong trang vở tập viết. II, Chuẩn bị - Mẫu chữ viết hoa: G, ễ, T. - Tờn riờng và cõu ca dao trong bài viết trờn dũng kẻ ô li III, Các hoạt động dạy - học A. Bài cũ - HS (Lam, Tuấn) viết chữ G, Gũ Cụng vào bảng con - HS, GV nhận xột B, Bài mới 1.Giới thiệu bài: GV nờu mục đớch, yờu cầu của tiết học. 2.Hướng dẫn HS luyện viết vào bảng con. a. Luyện viết chữ hoa..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - GV viết mẫu cỏc chữ Gi, ễ, T, kết hợp nhắc lại cỏch viết. - HS tập viết vào bảng con. b. Luyện viết từ ứng dụng (Tờn riờng) - HS đọc tờn : ễng Giúng. - GV giới thiệu về ễng Giúng - GV viết mẫu tờn riờng theo cỡ nhỏ - HS viết trờn bảng con, GV nhận xột, sửa sai. c.Luyện viết cõu ứng dụng . - HS đọc cõu ứng dụng : Giú đưa cành trỳc la đà Tiếng chuụng Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương. - GV giỳp HS hiểu nội dung cõu ca dao: Tả cảnh đẹp và cuộc sống thanh bỡnh trờn đất nước ta. - HS nờu cỏc chữ viết hoa trong bài và viết vào bảng con. 3. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. - GV nờu yờu cầu về số lượng, về kĩ thuật viết, về tư thế ngồi viết. - HS viết bài vào vở 4.Chấm chữa bài - GV thu khoảng 7 bài chấm và nhận xột, chữa lỗi chung và riờng cho từng em. 5. Củng cố - dặn dũ - Nhận xột tiết học - Yờu cầu những HS chưa hoàn thành bài về nhà viết tiếp. Toỏn Kiểm tra định kì giữa kì i (Thực hiện theo phiếu của phũng GD) Thủ công Ôn tập chương I : Phối hợp gấp, cắt, dán I . Mục tiêu : - Ôn tập , củng cố được kiến thức, kĩ năng phối hợp gấp, cắt, dán để làm đồ chơi. - Làm được ít nhất 2 đồ chơi đã học . - Với HS khéo tay : + Làm được ít nhất 3 đồ chơi đã học. + Có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo. II . Chuẩn bị : Tranh quy trình gấp, cắt , dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng ; Tranh quy trình gấp, cắt, dán bông hoa. III . Các hoạt động dạy học : 1.Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2.Bài mới : *Giới thiệu bài : Trực tiếp * Hoạt động 2 : Thực hành.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> - HS thực hành làm 2 đồ chơi đã học. - HS khá, giỏi làm 3 đồ chơi. - GV theo dõi giúp đỡ để HS hoàn thành sản phẩm của mình * Hoạt động 3 : Đánh giá nhận xét - HS trưng bày sản phẩm theo tổ của mình. - HS tổ khác quan sát tham quan tổ của bạn và nhận xét đánh giá sản phẩm của bạn - GV nhận xét đánh giá chung 3. Củng cố dặn do: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau . Tự nhiên và xã hội Họ nội – họ ngoại I. mục đích yêu cầu - Nêu được các mối quan hệ họ hàng nội , ngoại và biết cách xưng hô đúng. - Biết giới thiệu về họ hàng nội, ngoại của mình. (HS khá, giỏi). - Rèn kĩ năng giao tiếp, ứng xử thân thiện với họ hàng. II. chuẩn bị: - Cỏc hỡnh SGK - HS mang ảnh họ hàng nội, ngoại đến lớp - Chuẩn bị cho mỗi nhúm một tờ giấy khổ to III. các hoạt động dạy học: Khởi động : Cả lớp hỏt bài : Cả nhà thương nhau Sau bài hỏt GV hỏi HS về ý nghĩa bài hỏt Hoạt động 1 : Làm việc với SGK * Mục tiờu : Giải thớch được những người thuộc họ nội là những ai, những người thuộc họ ngợi là những ai ? * Cỏch tiến hành : Bước 1 : Làm việc theo nhúm Nhúm trưởng điều khiển quan sỏt hỡnh 1 trang 40 SGK trả lời cỏc cõu hỏi trong SGK Bước 2 làm việc cả lớp Đại diện một số nhúm trỡnh bày, cỏc nhúm khỏc nhận xột, bổ sung. - GV cú thể nờu cõu hỏi + Những người thuộc họ nội gồm những ai ? + Những người thuộc họ ngoại gồm những ai ? * Kết luận : SGV Hoạt động 2 : Kể về họ nội và họ ngoại * Mục tiờu : Biết giới thiệu về họ nội, họ ngoại của mỡnh. * Cỏch tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhúm đôi. - Cỏc nhúm kể cho nhau nghe về họ nội, họ ngoại của mình..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> - Cỏc nhúm thảo luận cỏch xưng hụ của mỡnh đối với anh, chị em của bố và của mẹ, cựng cỏc con của họ theo phong tục địa phương Bước 2 Làm việc cả lớp - Một số HS giới thiệu với cả lớp về những người họ hàng của mỡnh và núi rừ cỏch xưng hụ.(HS khá, giỏi) - GV giỳp HS hiểu: - Mỗi người, ngoài bố mẹ và anh, chị, em ruột của mỡnh, cũn cú những người họ hàng thõn thiết khỏc đú là họ nội, họ ngoại. Hoạt động nối tiếp: GV nhận xột giờ học Thứ sáu ngày 25 tháng 10 năm 2013 Chớnh tả Nghe – viết: Quê hương I. mục đích yêu cầu: - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ét/oet (BT 2). - Làm đúng BT 3a II. chuẩn bị: - Bảng lớp viết 2 lần cỏc từ ngữ của bài tập 2 Tranh minh hoạ giải cõu đố ở bài tập 3a III.các hoạt động dạy học A. Bài cũ: - HS viết bảng con : Quả xoài, nước xoỏy, thanh niờn, - HS, GV nhận xột B. Bài mới: 1. Giới thiều bài : GV nờu mục đớch, yờu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc thong thả 3 khổ thơ đầu của bài : Quờ hương - 1 HS (Võn) đọc lại 3 khổ thơ đầu a. Hướng dẫn HS nắm vững nội dung và cỏch trỡnh bày bài + Tỡm những hỡnh ảnh gắn với quờ hương + Tỡm những chữ viết hoa trong bài chớnh tả + Viết chữ ghi tiếng khú hoặc dễ lẫn vào bảng con : Trốo hỏi, rợp, cầu tre, nghiờng che. - GV đọc cho HS viết bài vào vở b. GV đọc cho HS viết bài vào vở Lưu ý HS cỏch trỡnh bày bài c. Chấm, chữa bài : GV chấm 1 số bài . Nhận xét và chữa lỗi phổ biến. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chớnh tả a. Bài 2 : Điền vào chỗ trống : ột hay oột GV nờu yờu cầu của bài.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> - 2 HS (Vũ, Sang)lờn bảng làm bài, cả lớp làm vào giấy nhỏp. - HS, GV nhận xột, chốt lời giải đỳng b. Bài tập 3 a : - HS đọc cõu đố và nờu được lời giải đố (Nặng, nắng, lỏ, là) C. Củng cố - dặn dũ : - GV nhận xột tiết học - Chuẩn bị giấy rời và phong bỡ thư để làm tập làm văn Tập làm văn Tập viết thư và phong bì thư I Mục đích yêu cầu - Biết viết một bức thư ngắn (ND khoảng 4 câu) để thăm hỏi , báo tin cho người thân dựa theo mẫu (SGK ) ; Biết cách ghi phong bì thư. II đồ dùng dạy – học - Bảng phụ chộp sẵn phần gợi ý ở BT1 - Một bức thư và phong bỡ thư đó viết mẫu - Giấy rời và phong bỡ thư (HS chuẩn bị) để thực hành ở lớp III . Hoạt động dạy - học A . Bài cũ - 2 HS (Thảo, Linh Nhi) đọc bài : Thư gửi bà và nờu nhận xột trỡnh bày một bức thư B. Bài mới 1. Giới thiệu bài : GV nờu mục đớch yờu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 - HS đọc thầm nội dung BT1 - GV nờu cầu – 1HS (Tuấn) đọc phần gợi ý - 4-5 HS nờu mỡnh sẽ viết thư cho ai ? - 1HS (Sơn) làm mẫu núi về bức thư mỡnh đó viết + Phần đầu thư : + Phần nội dung chớnh + Phần cuối thư + Kết thỳc lỏ thư - GV nhắc nhở HS lưu ý khi viết thư - HS thực hành viết thư trên giấy rời - GV mời 1 số HS đọc thư trước lớp- nhận xét rút kinh nghiệm. Bài 2 - 1 HS đọc bài tập 2, quan sỏt phong bỡ viết mẫu trong SGK, trao đổi về cỏch trỡnh bày mặt trước phong bỡ : + Gúc bờn trỏi ( phớa trờn) viết tờn và địa chỉ người viết thư + Gúc bờn phải( phớa dưới) Viết rừ tờn và địa chỉ người nhận + Gúc bờn phải ( phớa trờn) : dỏn tem thư của bưu điện.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> - HS ghi nội dung cụ thể trờn phong bỡ thư đó chuẩn bị - Một số HS đọc kết quả - nhận xột 4. Củng cố , dặn dò : - HS nhắc lại cỏch viết thư, cỏch viết trờn phong bỡ thư. - Nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài sau. Toỏn : Bài toán giải bằng 2 phép tính I. Mục Đích yêu cầu - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính II. chuẩn bị Cỏc tranh vẽ trong SGK III. các hoạt động dạy học A. Bài cũ: - 2HS (Lam, Hạnh) đọc bảng chia 6, bảng chia 7. HS khác nhận xét – GV ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp 2.Giới thiệu bài toỏn 1 -Vẽ sơ đồ minh hoạ : hàng trờn cú 3 cỏi kốn. Hàng dưới cú nhiều hơn hàng trờn 2 cỏi kốn 3 kèn Hàng trờn : 2 kèn ? Hàng dưới - HS nờu cõu hỏi a và nờu dạng toỏn : đõy là bài toỏn về nhiều hơn - HS chọn phộp tớnh để giải cõu a : ( 3 + 2 = 5 ) - HS nờu cõu hỏi b : cả 2 hàng cú mấy cỏi kốn ? Đõy là bài toỏn tỡm tổng 2 số (Số kốn ở 2 hàng ) chọn phộp tớnh để giải : phộp cộng : (3 + 5 = 8 ) - 1 HS (Mai Lan) lờn bảng trỡnh bày bài giải Bài giải: a . Số kốn ở hàng dưới là : 3 + 2 = 5 ( cỏi) b. Số kốn ở cả 2 hàng là : 3 + 5 = 8 (cỏi ) Đỏp số : a. 5 cỏi kốn b. 8 cỏi kốn 3. bài toỏn 2 : - HS nờu bài toỏn - HS phõn tớch . GV tóm tắt : 4con cá Bể thứ nhất :. ? con cá.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Bể thứ hai : 3con cá - Nờu cỏch giải theo 2 bước : Muốn tỡm số cỏ cả 2 bể phải tỡm số cỏ ở mỗi bể:`` + Bước 1 : Tỡm số cỏ ở bể thứ 2 bằng phộp tớnh cộng (4 + 3 = 7 ) + Bước 2 : Tỡm số cỏ ở cả 2 bể bằng phộp tớnh cộng : (4 + 7 = 11) HS trỡnh bày bài giải : Bài giải : Số cỏ ở bể thứ 2 là : 4 + 3 = 7 (con) Số cỏ ở cả 2 bể là : 4 + 7 = 11 (con) Đỏp số : 11 con cỏ. - GV giới thiệu dõy là bài toỏn giải bằng 2 phộp tớnh 4. Thực hành Bài 1 : HS đọc đề bài – túm tắt đề - HS phõn tớch và nờu cỏc bước giải + Muốn tỡm số bưu ảnh của 2 anh em phải biết số bưu ảnh của mỗi người. + Đó biết số bưu ảnh của anh là 15 .Phải tỡm số bưu ảnh của em bằng phộp tớnh trừ 15 – 7 = 8 - 1 HS (Đạt) trỡnh bày bài giải trờn bảng lớp - lớp làm vào vở - HS, GV nhận xột chốt lời giải đỳng Bài 3 : HS nờu yờu cầu của đề bài : - Gọi HS tự đặt đề bài theo túm tắt đó cho sẵn - HS phõn tớch nờu cỏch giải (Thực hiện theo 2 bước) + Tỡm bao ngụ cõn nặng bao nhiờu kg ? + Tỡm 2 bao cõn nặng bao nhiờu kg? - 1 HS lờn bảng trỡnh bày bài giải - Lớp làm vào vở. - HS, GV nhận xột, chốt lời giải đỳng. - Một số học sinh nêu lại cách thực hiện 4. Củng cố dặn do : Nhận xột giờ học Dặn HS về làm BT Trong VBT và chuẩn bị tiết sau . Thể dục ôn 4 động táccủa bài td phát triển chung tro chơi “chạy tiếp sức” (GV đặc thự thực hiện) Hoạt động ngoài giờ lờn lớp CHỦ ĐỀ: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, Cễ GIÁO HOẠT ĐỘNG 2: CHÚNG EM VIẾT VỀ CÁC THẦY Cễ GIÁO I. MỤC TIấU - HS bày tỏ lũng biết ơn cỏc thầy giỏo, cụ giỏo qua cỏc bài viết của mỡnh. - Giỏo dục HS thờm kớnh yờu, biết ơn cụng lao của cỏc thầy cụ giỏo..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> II. QUI Mễ HOẠT ĐỘNG Tổ chức theo quy mụ khối lớp. III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Giấy viết HS, giấy A4, giấy A0 - Cỏc loại bỳt vẽ, màu vẽ IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH Bước 1: Chuẩn bị - Thành lập Ban tổ chức, Ban giỏm khảo cuộc thi. Thành phần Ban tổ chức cú thể gồm: Đại diện BGH nhà trường, GV – TPT đội, GVCN mỗi lớp/ Phụ trỏch chi đội, đại diện HS mỗi lớp. - Ban tổ chức phổ biến nội dung, kế hoạch và yờu cầu viết bỏo tường cho HS trước từ 2 – 4 tuần. a) Nội dung: + Viết về thầy cụ giỏo, về tấm gương đạo đức của cỏc thầy cụ giỏo. + Viết về những kỉ niệm sõu sắc tỡnh thầy trũ. + Viết về gương vượt khú học tập, rốn luyện. b) Hỡnh thức thi và trỡnh bày: + Mỗi lớp tham gia dự thi một tờ bỏo. + Mỗi bài viết trờn giấy HS hoặc giấy khổ A4, trỡnh bày sản phẩm trờn giấy khổ A0 + Viết rừ ràng, sạch sẽ, trang trớ bài bỏo đẹp. + Cỏc lớp tham gia cử đại diện trỡnh bày ý tưởng tờ bỏo của mỡnh. c) Thời gian nộp bỏo sau khoảng 2 tuần, tớnh từ thời điểm phổ biến yờu cầu. d) Cỏc giải thưởng nờn gồm nhiều giải khỏc nhau nhằm động viờn, khuyến khớch HS. Vớ dụ như: + Giải nhất, giải nhỡ, giải ba + Giải thưởng dành cho bài viết hay nhất, giải thưởng dành cho tờ bỏo, bài bỏo trỡnh bày đẹp nhất, sỏng tạo nhất,… - Mỗi lớp thành lập một nhúm phụ trỏch làm bỏo tường, bao gồm: Chi đội trưởng/Lớp phú phụ trỏch văn thể, một vài HS trong lớp cú năng khiếu về vẽ, viết chữ đẹp, giỏi văn. - HS cỏc lớp chuẩn bị cỏc bài bỏo và cỏc tiết mục văn nghệ trong hội thi. Bước 2: Viết bỏo - HS cỏc lớp viết bỏo và gửi bài cho Tiểu ban bỏo tường của lớp mỡnh. - Cỏc tiểu ban lựa chọn, biờn tập, trỡnh bày và trang trớ tờ bỏo của lớp mỡnh. Bước 3: trưng bày, chấm thi bỏo tường của cỏc lớp - Cỏc tờ bỏo sẽ được trưng bày ở vị trớ trung tõm của trường, đàm bảo an toàn, thuận tiện cho HS đứng xem và trao đổi về cỏc bài bỏo của cỏc bạn. - BGK lần lượt đi chấm bỏo tường của cỏc lớp. Đến lớp nào, thỡ đại diện của lớp đú sẽ trỡnh bày với BGK ý tưởng về nội dung tờ bỏo của mỡnh. - BGK hội ý bỡnh chọn, chấm điểm cỏc tờ bỏo, thống nhất cỏc giải thưởng. - Trong thời gian BGK họp với Ban tổ chức, cỏc lớp trỡnh bày cỏc tiết mục văn nghệ tạo khụng khớ vui tươi phấn khởi cho hội thi..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Bước 4: Cụng bố kết quả và trao cỏc giải thưởng - Trưởng ban tổ chức cụng bố cỏc giải thưởng cho tập thể và cỏ nhõn HS. - Mời đại diện lónh đạo nhà trường và khỏch mời lờn trao giải. Lưu ý: Lễ trao giải nờn tổ chức nhẹ nhàng, vui tươi nhằm động viờn, khuyến khớch HS hăng say trong học tập và rốn luyện.. i/ Mục tiêu: - Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân, lườn của bài TD phát triển chung. Yêu cầu HS thực hiện tương đối đúng động tác. - Chơi trò chơi “Chạy tiếp sức.”. Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi đúng luật. ii/ Địa điểm-phương tiện: + Sân tập vệ sinh an toàn sạch..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> + Còi GV. Kẻ sân chạy tiếp sức. iii/ Phương pháp tổ chức dạy học: phần I mở đầu. nội dung. t/g. - G/viên HD h/sinh khởi động + Chạy nhẹ. + Xoay các khớp. + Vỗ tay hát.. 4-6’. pp tổ chức dạy học. Cán sự điều hành h/sinh k/động. +++++++ +++++++ Gv II - Ôn 4 động tác: Vươn thở, tay, 13-15 - G/v nhắc lại kĩ thuật động tác, cơ chân, lườn.( 2x8 nhịp) làm mẫu lại. Tổ chức tập luyện. bản + Lần 1 : GV điều hành. + Lần 2: Chia tổ CS điều hành. GV quan sát giúp đỡ. - Chơi trò chơi “Chạy tiếp sức” + Lần 3: Thi các tổ. GV cùng + Cách chơi: Chia lớp thành 3 đội HS quan sát nhận xét. có số HS bằng nhau tập chung (H/s K.G hiện tương đối thuần hàng dọc sau vạch xp. Khi có thục động tác. H/s TB.Y biết lệnh chơi HS đầu hàng nhanh thực hiện động tác). chóng chạy đến đích ròi quay lại 7-9’ - GV nêu tên trò chơi, giải chạm tay Hs thứ 2 HS thứ 2 thực thích cách chơi. Tổ chức chơi. hiện như HS thứ nhất. Trò chơi (HS K.G tham gia chơi chủ tiếp tục cho đến HS cuối cùng. động tích cực. H/s TB.Y tham Đội nào có HS cuối cùng về đích gia chơi tương đối chủ động). III và ít phạm quy là thắng cuộc. - H/sinh thả lỏng cùng g/v nhận kết xét bài học. thúc - Học sinh thả lỏng cùng g/v hệ 4-6’ thống và nhận xét bài học. Sinh hoạt tập thể : Tuần 10.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> i/ Mục tiêu: - Ôn động tác vươn thở và tay. Yêu cầu HS thực hiện tương đối đều, đúng nhịp. - Học hai động tác chân, lườn của bài TD phát triển chung. Yêu cầu HS bước đầu thực hiện được động tác, nhớ tên động tác. - Chơi trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”. Yêu cầu HS tham gia chơi, chủ động, đúng luật. ii/ Địa điểm-phương tiện: + Sân tập vệ sinh an toàn sạch. + Còi GV. Kẻ sân trò chơi. iii/ Phương pháp tổ chức dạy học: phần nội dung t/g pp tổ chức dạy học I - G/viên HD h/sinh khởi động 4-6’ Cán sự điều hành h/sinh mở + Xoay các khớp. k/động. đầu + Giậm chân theo nhịp. +++++++ + Vỗ tay hát. +++++++ II cơ bản. - Ôn hai động tác: Vươn thở, tay. - Học động tác: Chân. + Nhịp 1: Kiễng gót, hai tay dang ngang, bàn tay sấp. + Nhịp 2: Hạ gót, khuỵu gối, hai tay vổ vào nhau phía trước.. 5-7’. Gv - GV làm mẫu, nhắc lại kỷ thuật động tác. Tổ chức tập luyện. + Lần 1: GV làm mẫu HS quan sát thực hiện. + Lần 3: Chia tổ. CS điều hành. GV quan sát giúp đỡ.. + Nhịp 3: Như nhịp 1. 12-15 + Nhịp 4: Về TTCB. - GV nêu tên động tác, làm + Nhịp 5, 6, 7, 8 nh 1, 2, 3, 4. mẫu giải thích kỷ thuật động - Học động tác: Lườn. tác. Tổ chức tập luyện. + Nhịp 1: Chân trái bước sang + Lần 1: GV làm mẫu chậm ngang rộng bằng vai, hai tay dang HS quan sát thực hiện. ngang, bàn tay sấp. + Lần 2: GV điều hành, quan + Nhịp 2: Nghiêng lườn sang trái, sát giúp đỡ. tay trái chống hông, tay phải + Lần 3: Chia tổ. CS điều hành. thăng áp sát mang tai. GV quan sát giúp đỡ. + Nhịp 3: Như nhịp 1. + Lần 4: CS điều hành ôn 4.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> + Nhịp 4: Về TTCB. III + Nhịp 5, 6, 7, 8 nh 1, 2, 3, 4. Đổi 5-7’ kết chân. thúc - Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”. 4-6’ - Học sinh thả lỏng cùng g/v hệ thống và nhận xét bài học.. động tác. GV quan sát giúp đỡ. - GV nhắc lại cách chơi. Tổ chức chơi. - H/sinh thả lỏng cùng g/v nhận xét bài học.. I. Mục tiêu: - Học sinh làm quen với tranh tĩnh vật, - Hiểu biết thêm cách xắp xếp hình, cách vẽ màu - Cảm thụ vẻ đẹp của tranh tĩnh vật. II. Chuẩn bị: * Giáo viên: - Một số tranh tĩnh vật của hoạ sĩ. - Tranh tĩnh vật của học sinh năm cũ, * Học sinh: - Vở tập vẽ. Sưu tầm tranh của hoạ sĩ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: - Giới thiệu bài (2 phút). a) Hoạt động 1: Xem tranh(25 phút) - Yêu cầu học sinh quan sát tranh trong vở tập vẽ - Nêu câu hỏi để học sinh tìm hiểu. + Tác giả bức tranh là ai ? - Học sinh quan sát trả lời câu hỏi + Tranh vẽ những loại hoa quả nào ? + Hình dáng của những loại hoa quả đó + Màu sắc của các loại hoa quả trong tranh + Những hình ảnh chính trong tranh được đặt ở vị trí nào? + Em thích bức tranh nào nhất ? - Học sinh quan sát và xây dựng bài..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> * Sau khi xem tranh Giáo viên giới thiệu sơ lược vài nét về tác giả Hoạ sĩ Đường Ngọc Cảnh đã nhiều năm tham gia giảng dạy tại trường Đại học mĩ thuật công nghiệp…… b) Hoạt động 2: Nhận xét đánh giá:(5 phút) - Giáo viên nhận xét chung về giờ học - Khen ngợi một số học sinh phát biểu xây dựng bài Dặn dò : - Sưu tầm tranh tĩnh vật.. I. Mục tiêu: - Học sinh làm quen với tranh tĩnh vật, - Hiểu biết thêm cách xắp xếp hình, cách vẽ màu - Cảm thụ vẻ đẹp của tranh tĩnh vật. II. Chuẩn bị: * Giáo viên: - Một số tranh tĩnh vật của hoạ sĩ. - Tranh tĩnh vật của học sinh năm cũ, * Học sinh: - Vở tập vẽ. Sưu tầm tranh của hoạ sĩ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: - Giới thiệu bài (2 phút). a) Hoạt động 1: Xem tranh(25 phút) - Yêu cầu học sinh quan sát tranh trong vở tập vẽ - Nêu câu hỏi để học sinh tìm hiểu. + Tác giả bức tranh là ai ? - Học sinh quan sát trả lời câu hỏi + Tranh vẽ những loại hoa quả nào ? + Hình dáng của những loại hoa quả đó + Màu sắc của các loại hoa quả trong tranh + Những hình ảnh chính trong tranh được đặt ở vị trí nào? + Em thích bức tranh nào nhất ? - Học sinh quan sát và xây dựng bài..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> * Sau khi xem tranh Giáo viên giới thiệu sơ lược vài nét về tác giả Hoạ sĩ Đường Ngọc Cảnh đã nhiều năm tham gia giảng dạy tại trường Đại học mĩ thuật công nghiệp…… b) Hoạt động 2: Nhận xét đánh giá:(5 phút) - Giáo viên nhận xét chung về giờ học - Khen ngợi một số học sinh phát biểu xây dựng bài Dặn dò : - Sưu tầm tranh tĩnh vật..

<span class='text_page_counter'>(73)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×