Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

Bai 15 Dinh luat bao toan khoi luong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (391.19 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TIẾT 21 - BÀI 15 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG I. THÍ NGHIỆM Dung dịch: Bari. Dung dịch Natri Sunfat : Na2SO4. Clorua BaCl2. 0 A. B. TRƯỚC PHẢN ỨNG.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 21 : ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG I. THÍ NGHIỆM. Dung dịch Natri Sunfat : Na2SO4. 0. SAU PHẢN ỨNG.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 0 A. B. TRƯỚC PHẢN ỨNG. 0. SAU PHẢN ỨNG.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Định luật bảo toàn khối lượng do nhà bác học nào tìm ra?. Lomonosov. Lavoisier.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG I – THÍ NGHIỆM: sgk/53 II – ĐỊNH LUẬT: a. Phát biểu: Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. b. Giải thích: Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi, số nguyên tử của mỗi nguyên tố không đổi, và khối lượng của các nguyên tử không đổi, vì vậy tổng khối lượng các chất được bảo toàn..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG I – THÍ NGHIỆM: sgk/53 II – ĐỊNH LUẬT: III – ÁP DỤNG:. Gọi m là khối lượng chất A + B C + D mA + mB = m C + m D Trong một phản ứng có n chất, kể cả chất phản ứng và sản phẩm nếu biết khối lượng của ( n – 1 ) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài tập: 1. Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên, biết khối lượng của Natri Sunfat Na2SO4 là 14,2 gam. Khối lượng của các sản phẩm Bari Sunfat BaSO4 là 23,3 gam, Natri Clorua NaCl là 11,7 gam. Hãy tính khối lượng của Bari Clorua đã phản ứng ?. Phương trình chữ:. Giải. Bari Clorua + Natri Sunfat  Bari Sunfat + Natri Clorua Áp dụng ĐLBTKL: m. Bari Clorua + mNatri Sunfat = mBari Sunfat + mNatri Clorua x (g ) 14,2(g) 23,3(g) 11,7(g). → mBari clorua = ( 23,3 + 11,7 ) – 14,2 = 20,8 (g).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. Đốt cháy hết 9 gam kim loại Magiê Mg trong không khí thu được 15 gam hợp chất Magiê Oxit MgO. Biết rằng Magiê cháy là xảy ra phản ứng với khí Oxi O2 có trong không khí. a . Viết phương trình chữ cho phản ứng hóa học trên b.Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra. c. Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng .. Đáp án : a. Magie +. khí Oxi. → Magie Oxit. b. mMagie + mkhí Oxi = mMagie Oxit c. Gọi x là khối lượng của khí oxi, ta có: 9 + x = 15  x = 15 – 9 = 6 gam.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ . Học bài theo nội dung đã ghi.. . Làm bài tập 1 sgk trang 54.. Xem lại kiến thức về lập công thức hoá học, hoá trị của một số nguyên tố. .

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

×