Tải bản đầy đủ (.pdf) (153 trang)

ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN mục TIỀN và các KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG tại CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN SAO VIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (603.74 KB, 153 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ

HUỲNH MINH HÙNG

ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH KIỂM TỐN
KHOẢN MỤC TIỀN
VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG
TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN SAO VIỆT

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Ngành: Kiểm Toán
Mã số ngành: 52340302

Tháng 03/2018


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ

HUỲNH MINH HÙNG
MSSV: B1402869

ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH KIỂM TỐN
KHOẢN MỤC TIỀN
VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG
TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN SAO VIỆT
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ngành: Kiểm Toán
Mã số ngành: 52340302


GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
ThS. NGUYỄN THÚY AN

Tháng 03/2018



LỜI CẢM TẠ
Đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Nguyễn Thúy An, người đã
hướng dẫn và giúp đỡ tơi tận tình trong suốt q trình thực hiện, hoàn thành luận
văn này. Xin được gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô đã giảng dạy cho tơi tại trường
đại học Cần Thơ, giúp tơi có đầy đủ kiến thức khơng chỉ để thực hiện và hồn thành
bài luận văn tốt nghiệp mà cịn có thể tiếp tục con đường công việc sau này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các chú, các anh chị trong cơng ty kiểm
tốn Sao Việt trụ sở tại thành phố Hồ Chí Minh đã dành thời gian quý báu của mình
để chỉ dạy và truyền kinh nghiệm thực tế để tơi có thể hiểu rõ quy trình kiểm tốn
thực tế.
Tuy nhiên do thời gian thực tập ngắn và kiến thức cịn hạn chế nên khơng
tránh khỏi những thiếu sót, tơi rất mong nhận được sự đóng góp chân thành của quý
thầy cô, cơ quan thực tập và các bạn để đề tài được hồn chỉnh hơn.
Cuối cùng tơi xin kính chúc q thầy cơ dồi dào sức khoẻ, gặt hái được nhiều
thành công trong công việc giảng dạy. Xin kính chúc sức khoẻ đến tồn thể anh chị
và ban giám đốc trong công ty. Chúc công ty ngày càng phát triển.
Xin trân trọng cám ơn!

Cần Thơ, ngày tháng năm 2018
Người thực hiện

Huỳnh Minh Hùng



LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hồn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu
của tơi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp
nào khác.

Cần Thơ, ngày tháng năm 2018
Người thực hiện

Huỳnh Minh Hùng


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2018
ĐẠI DIỆN CÔNG TY



MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU........................................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...........................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung.................................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.................................................................................................2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU..................................................................................2
1.3.1 Không gian nghiên cứu.....................................................................................2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu........................................................................................2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................3
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................4
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN...............................................................................................4
2.1.1 Khái quát về kiểm toán.....................................................................................4
2.1.2 Khái quát về khoản mục Tiền và các khoản phải thu khách hàng (Thông tư
200/2014/TT-BTC Hướng dẫn chế đô ̣ kế toán doanh nghiê ̣p)...................................7
2.1.3 Kiểm toán khoản mục Tiền và các khoản phải thu khách hàng......................15
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....................................................................24
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu..........................................................................24
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu........................................................................24
CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN SAO VIỆT..............25
3.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN SAO VIỆT........25
3.1.1 Thơng tin chung về cơng ty............................................................................25
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển.................................................................25
3.2 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH......................................................................26
3.2.1 Dịch vụ Kiểm toán..........................................................................................26
3.2.2 Dịch vụ Tư vấn...............................................................................................27
3.2.3 Dịch vụ khác...................................................................................................27
3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC.........................................................................................28
3.3.1 Sơ đồ tổ chức..................................................................................................28



3.3.2 Chức năng, nhiệm vụ......................................................................................29
3.4. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
QUA 3 NĂM...........................................................................................................29
3.5 THUẬN LỢI, KHĨ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN...............30
3.5.1 Thuận lợi........................................................................................................30
3.5.2 Khó khăn........................................................................................................30
3.5.3 Phương hướng phát triển................................................................................31
3.6 KHÁI QUÁT VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN TẠI CƠNG TY.......................31
CHƯƠNG 4 ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN VÀ
CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN
SAO VIỆT............................................................................................................... 33
4.1 KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH
HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH CBA......................................................................33
4.1.1 Khái qt về cơng ty khách hàng....................................................................33
4.1.2 Tài liệu yêu cầu khách hàng cung cấp............................................................38
4.1.3 Thực hiện kiểm toán khoản mục tiền và tương đương tiền.............................39
4.1.4 Thực hiện kiểm toán các khoản phải thu khách hàng.....................................46
4.2 KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH
HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN YXZ................................................................50
4.2.1 Khái quát về công ty khách hàng....................................................................50
4.2.2 Tài liệu yêu cầu khách hàng cung cấp............................................................55
4.2.3 Thực hiện kiểm toán khoản mục tiền và tương đương tiền.............................55
4.2.4 Thực hiện kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng....................................64
4.3 ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TIỀN VÀ CÁC
KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG CỦA CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN SAO
VIỆT........................................................................................................................ 72
4.3.1 Đánh giá quy trình kiểm tốn thực tế khoản mục Tiền và các khoản phải thu
khách hàng tại hai công ty khách hàng....................................................................72

4.3.2 Đánh giá sự khác biệt của quy trình kiểm tốn Tiền và các khoản phải thu
khách hàng được áp dụng tại cơng ty so với chương trình kiểm tốn mẫu VACPA 74
CHƯƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM
TỐN KHOẢN MỤC TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢITHU KHÁCH HÀNG TẠI
CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN SAO VIỆT.........................................................76


5.1 ĐÁNH GIÁ CHUNG........................................................................................76
5.1.1 Ưu điểm..........................................................................................................76
5.1.2 Nhược điểm....................................................................................................76
5.2 CÁC GIẢI PHÁP..............................................................................................77
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................79
6.1 KẾT LUẬN.......................................................................................................79
6.2 KIẾN NGHỊ......................................................................................................79
6.2.1 Đối với cơ quan Nhà nước..............................................................................79
6.2.2 Đối với Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA)..........................79
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................81


DANH SÁCH BẢNG
Bảng 3.1 Phân tích sơ lược kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm của công ty..29
Y
Bảng 4.1 Phân tích sơ bộ khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền so với nợ
ngắn hạn trong năm 2016-2017...............................................................................34
Bảng 4.2 Biến động về tỷ trọng của khoản mục Phải thu khách hàng so với Tổng tài
sản trên Báo cáo tài chính cơng ty TNHH CBA......................................................35
Bảng 4.3 Kết quả tìm hiểu HTKSNB đối với cơng ty TNHH CBA........................36
Bảng 4.4 Xác lập mức trọng yếu tại công ty TNHH CBA.......................................37
Bảng 4.5 Bảng tổng hợp số liệu năm 2017..............................................................39
Bảng 4.6 Đối chiếu số dư đầu kỳ các tài khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền

đang chuyển............................................................................................................. 40
Bảng 4.7 Tổng hợp thư xác nhận của ngân hàng tại ngày 31/12/2017.....................42
Bảng 4.8 So sánh, đánh giá lại các khoản tiền gửi có gốc ngoại tệ cuối kỳ.............42
Bảng 4.9 Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt
Nam (Viettinbank)...................................................................................................43
Bảng 4.10 Phân tích sơ bộ tiền và các khoản tương đương tiền so với nợ ngắn hạn
trong năm 2016-2017..............................................................................................51
Bảng 4.11 Biến động về tỷ trọng của khoản mục Phải thu khách hàng so với Tổng
tài sản trên Báo cáo tài chính cơng ty Cổ phần YXZ...............................................52
Bảng 4.12 Xác lập mức trọng yếu tại công ty cổ phần YXZ...................................54
Bảng 4.13 Bảng tổng hợp số liệu năm 2017............................................................56
Bảng 4.14 Bảng tổng hợp số dư đầu kỳ tại công ty cổ phần YXZ...........................57
Bảng 4.15 So sánh, đánh giá lại các khoản tiền gửi có gốc ngoại tệ cuối kỳ...........59
Bảng 4.16 Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương
Việt Nam.................................................................................................................59
Bảng 4.17 Bảng phân tích dự phịng phải thu khó địi của cơng ty và theo Thơng tư
228/2009/TT-BTC...................................................................................................66


DANH SÁCH HÌNH
YHình 3.1 Sơ đồ tổ chức cơng ty TNHH Kiểm toán Sao Việt....................................


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH

: Trách nhiêm hữu hạn

TT-BTC


: Thông tư – Bộ Tài Chính

TK

: Tài khoản

HTKSNB

: Hệ thống kiểm soát nội bộ

KTV

: Kiểm toán viên

VACPA

: Hiệp hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam

BCTC

: Báo cáo tài chinh

BCĐPS

: Bảng Cân đối số phát sinh

DN

: Doanh nghiệp


BGĐ

: Ban giám đốc

TXN

: Thư xác nhận

NĐ-CP

: Nghị định – Chính phủ

TTS

: Tổng tài sản

VCSH

: Vốn chủ sở hữu

DTT

: Doanh thu thuần

GBC

: Giấy báo có

GBN


: Giấy báo nợ

CĐKT

: Cân đối kế tốn

USD

: Đồng đơ la Mỹ

VNĐ

: Đồng Việt Nam

NPT

: Nợ phải thu

KH

: Khách hàng

PT

: Phiếu thu

PC

: Phiếu chi




CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Với sự phát triển của xã hội và nên kinh tế nước nhà như hiện nay, các công ty
mọc lên cùng với sự đầu tư của nước ngồi địi hỏi những báo cáo thường niên báo
cáo hợp nhất của các công ty phải được kiểm toán. Trước nhu cầu thiết yếu này hệ
thống kiểm toán của chúng ta từng bước được nâng cao và mở rộng, địi hỏi trình độ
chun mơn phải bắt kịp với sự phát triển của xã hội cho nên kiểm tốn viên phải
khơng ngừng nâng cao kiến thức, trình độ chun mơn bởi kết quả của cuộc kiểm
tốn cung cấp thông tin chủ yếu cho nhà đầu tư, cho những ai quan tâm đến số liệu
tài chính giúp cho họ có được thơng tin trung thực, khách quan hơn. Ngồi ra, thơng
qua hoạt động kiểm tốn độc lập này, môi trường kinh doanh của nước ta trở nên
lành mạnh hơn và cũng giúp cho Nhà nước kiểm soát cũng như điều tiết được nền
kinh tế.
Đối với một báo cáo tài chính thì tất cả khoản mục đều rất quan trọng, có quan
hệ với nhau, sự sai sót của khoản mục này dẫn đến hàng loạt sai sót cho các khoản
mục khác mà đơi khi chính các kế tốn viên của cơng ty lại khơng phát hiện ra. Vì
thế, việc kiểm tốn báo cáo tài chính là hết sức cần thiết. Trong một cuộc kiểm tốn
báo cáo tài chính thì kiểm toán viên thường quan tâm đến các khoản mục trọng yếu
và nhạy cảm như hàng tồn kho, doanh thu, chi phí, nợ phải trả hay tài sản cố định
nhưng khoản mục mà kiểm toán viên quan tâm hàng đầu đó là khoản mục tiền và
các khoản phải thu khách hàng trên báo cáo tài chính vì tiền và các khoản phải thu
khách hàng thường có mối quan hệ mật thiết với nhau, nó ảnh hưởng đến doanh thu,
ảnh hưởng đến chi phí và hơn thế nữa nó cịn là khoản mục mà dễ bị gian lận, biển
thủ, chiếm dụng từ các nhân viên trong công ty nên việc kiểm toán viên đặc biệt
quan tâm đến khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền là hết sức cần thiết.
Đối với khoản mục Tiền và các khoản phải thu khách hàng đã được quy định
và hướng dẫn rõ trong Chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam nhưng với từng cơng ty sẽ

điều chỉnh cho phù hợp với từng khách hàng từng loại hình để có thể thực hiện cơng
việc một cách hiệu quả nhất, chỉnh chu nhất và tiết kiệm chi phí, thời gian nhất.
Đề tài tuy có nhiều nghiên cứu trước đây, nhưng sự so sánh giữa các công ty
khách hàng trong một cơng ty kiểm tốn chưa được khai thác nhiều. Vì trong một
cơng ty cùng một quy trình nhưng tuỳ đối tượng khách hàng khác nhau sẽ có những
cách tiếp cận khác nhau từ đó sẽ điều chỉnh cách thực hiện kiểm toán khác nhau phù
hợp với từng loại hình của cơng ty khách hàng dựa trên Chuẩn mực kiểm toán Việt
Nam.

1


Ngồi ra, những cơng ty, doanh nghiệp muốn thu hút đầu tư nên có xu hướng
làm đẹp báo cáo tài chính thơng qua việc thổi phồng doanh thu mà doanh thu lại
liên quan mật thiết với khoản mục tiền và các khoản phải thu khách hàng nên rất
khó khăn cho nhà đầu tư trong việc sử dụng số liệu mà cơng ty cung cấp. Vì thế
kiểm tốn khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền là hết sức quan trọng và
thiết yếu trong cuộc kiểm toán báo cáo tài chính.
Thấy được tầm quan trọng của kiểm tốn khoản mục Tiền và các khoản phải
thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính, người viết đã chọn đề tài “Đánh
giá quy trình kiểm tốn khoản mục Tiền và các khoản phải thu khách hàng tại
Công ty Trách nhiệm hữu hạn kiểm toán Sao Việt” để làm đề tài Luận văn tốt
nghiệp.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá quy trình kiểm tốn khoản mục Tiền và các khoản phải thu khách
hàng tại cơng ty TNHH kiểm tốn Sao Việt. Từ đó đề xuất một số giải pháp để góp
phần hồn thiện hơn quy trình kiểm tốn khoản mục Tiền và các khoản phải thu
khách hàng của công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể

- Thực hiện kiểm toán khoản mục Tiền và các khoản phải thu khách hàng tại
Công ty TNHH CBA và Công ty Cổ phần YXZ của năm 2017;
- Đánh giá quy trình kiểm tốn khoản mục Tiền và các khoản phải thu khách
hàng của công ty TNHH kiểm toán Sao Việt bằng việc so sánh giữa quy trình kiểm
tốn thực tế với quy trình kiểm tốn được cơng ty thiết kế dựa trên quy trình kiểm
tốn mẫu và so với quy trình kiểm tốn mẫu;
- Đề xuất các giải pháp để hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục Tiền và
các khoản phải thu khách hàng của công ty;
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài được thực hiện trong phạm vi thuộc công ty TNHH kiểm toán Sao Việt,
số 386/51, Lê Văn Sỹ, Phường 14, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh. Với số liệu
thực tế được lấy tại công ty khách hàng là Công ty TNHH CBA và Công ty Cổ phần
YXZ ( để đảm bảo tính bảo mật nên tên cơng ty khách hàng đã được thay đổi).
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
Các số liệu sử dụng trong đề tài được thu thập trong năm tài chính từ ngày
01/01/2017 đến 31/12/2017.
2


Đề tài được thực hiện từ ngày 04/12/2017 đến ngày 31/03/2018.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quy trình kiểm tốn và việc thực hiện cơng
tác kiểm tốn khoản mục Tiền và các khoản phải thu khách hàng tại cơng ty TNHH
kiểm tốn Sao Việt. Trong đó khoản mục tiền và các khoản phải thu khách hàng bao
gồm: Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng, Các khoản tương đương tiền và phải thu khách
hàng.
Do đặc thù của ngành kiểm toán nên một số vấn đề liên quan đến công ty
khách hàng đã được điều chỉnh sao cho phù hợp và trình bày đảm bảo tính bảo mật
thông tin cho công ty Sao Việt và công ty khách hàng.


3


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái quát về kiểm toán
2.1.1.1 Định nghĩa
Kiểm tốn là q trình thu thập và đánh giá bằng chứng về những thông tin
được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa những thơng tin
đó với các chuẩn mực đã được thiết lập. Q trình kiểm tốn phải được thực hiện
bởi các kiểm toán viên đủ năng lực và độc lập (Giáo trình kiểm tốn 1 trường - Đại
học Cần Thơ, 2016, tr.1).
2.1.1.2 Phân loại
Có nhiều cách khác nhau để phân loại kiểm tốn, có hai cách phân loại phổ
biến về kiểm tốn như sau:
- Căn cứ vào mục đích kiểm tốn:
+ Kiểm tốn báo cáo tài chính
Kiểm tốn báo cáo tài chính là việc kiểm tra nhằm đưa ra ý kiến về tính trung
thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu của báo cáo tài chính của đơn vị được
kiểm toán theo quy định của chuẩn mực kiểm toán.
+ Kiểm toán tuân thủ
Kiểm toán tuân thủ là việc kiểm toán nhằm đưa ra ý kiến về việc tuân thủ pháp
luật, quy chế, quy định mà đơn vị được kiểm toán phải thực hiện.
+ Kiểm toán hoạt động
Kiểm toán hoạt động là việc kiểm tra, đưa ra ý kiến về tính kinh tế, hiệu lực và
hiệu quả hoạt động của một bộ phận hoặc toàn bộ đơn vị được kiểm toán.
- Căn cứ vào chủ thể kiểm toán:
+ Kiểm toán độc lập

Kiểm toán độc lập là việc kiểm toán viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm toán
kiểm tra, đưa ra ý kiến độc lập của mình về báo cáo tài chính và cơng việc kiểm
tốn khác theo hợp đồng kiểm tốn.
+ Kiểm toán Nhà nước
Kiểm toán nhà nước là cơ quan chun mơn về lĩnh vực kiểm tra tà chính nhà
nước do Quốc hội thành lập, hoạt động độc lập và chỉ tuân theo phát luật.

4


Đối tượng kiểm toán của Kiểm toán nhà nước là hoạt động có liên quan đến
quản lý, sử dụng ngân sách, tiền và tài sản nhà nước. Hoạt động kiểm toán nhà nước
phục vụ việc kiểm tra, giám sát của Nhà nước trong quản lý, sử dụng ngân sách,
tiền và tài sản nhà nước; góp phần thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng, thất
thốt, lãng phí, phát hiện và ngăn chặn hành vi vi phạm pháp luật; nâng cao hiệu
quả sử dụng ngân sách, tiền và tài sản nhà nước.
+ Kiểm tốn nội bộ
Kiểm tốn nội bộ là cơng việc kiểm toán do các nhân viện trong đơn vị tiến
hành.
Phạm vi và mục đích của kiểm tốn nội bộ rất linh hoạt tuỳ thuộc yêu cầu
quản lý điều hành của bao lãnh đạo đơn vị. Kiểm toán nội bộ trong doanh nghiệp
chủ yếu để kiểm tra tính phù hợp, hiệu lực và hiệu quả của hệ thống thơng kiểm
sốt nội bộ; kiểm tra và xác nhận chất lượng, độ tin cậy của thơng tin kinh tế, tài
chính của báo cáo tài chính; kiểm tra sự tuân thủ các nguyên tắc hoạt động, quản lý
kinh doanh, đặc biệt sự tuân thủ pháp luật; phát hiện những sơ hở, yếu kém, gian lận
trong quản lý, trong bảo vệ tài sản của doanh nghiệp; đề xuất các giải phát nhằm cải
tiến, hoàn thiện hệ thống quản lý, điều hành kinh doanh của doanh nghiệp. Báo cáo
kiểm tốn nội bộ khơng có giá trị pháp lý và chủ yếu phục vụ cho chủ doanh nghiệp
(Giáo trình Kiểm tốn 1 trường - Đại học Cần Thơ, 2016).
2.1.1.3Một số khái niệm có liên quan

Chuẩn mực kiểm toán số 315: Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu
thơng qua hiểu biết về đơn vị được kiểm tốn và mơi trường của đơn vị (Ban hành
kèm theo Thông tư số 214/2012/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài
chính)
(a) Kiểm sốt nội bộ: Là quy trình do Ban quản trị, Ban Giám đốc và các cá
nhân khác trong đơn vị thiết kế, thực hiện và duy trì để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về
khả năng đạt được mục tiêu của đơn vị trong việc đảm bảo độ tin cậy của báo cáo
tài chính, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động, tuân thủ pháp luật và các quy định
có liên quan. Thuật ngữ “kiểm sốt” được hiểu là bất cứ khía cạnh nào của một
hoặc nhiều thành phần của kiểm soát nội bộ;
(b) Thủ tục đánh giá rủi ro: Là thủ tục kiểm toán được thực hiện để thu thập
các hiểu biết về đơn vị được kiểm tốn và mơi trường của đơn vị, trong đó có kiểm
sốt nội bộ, nhằm xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc
nhầm lẫn ở cấp độ báo cáo tài chính hoặc cấp độ cơ sở dẫn liệu;
(c) Rủi ro đáng kể: Là rủi ro có sai sót trọng yếu đã được xác định và đánh giá
mà theo xét đoán của kiểm toán viên phải đặc biệt lưu ý khi kiểm toán.
5


Chuẩn mực kiểm toán số 320: Mức trọng yếu trong lập kế hoạch và thực hiện
kiểm toán (Ban hành kèm theo Thông tư số 214/2012/TT-BTC ngày 06 tháng 12
năm 2012 của Bộ Tài chính)
(a) Trọng yếu: Là thuật ngữ dùng để thể hiện tầm quan trọng của một thông tin
(một số liệu kế tốn) trong báo cáo tài chính. Thơng tin được coi là trọng yếu có
nghĩa là nếu thiếu thơng tin đó hoặc thiếu tính chính xác của thơng tin đó sẽ ảnh
hưởng đến các quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính.
(b) Mức trọng yếu: Là một mức giá trị do kiểm toán viên xác định tùy thuộc
vào tầm quan trọng và tính chất của thơng tin hay sai sót được đánh giá trong hoàn
cảnh cụ thể. Mức trọng yếu là một ngưỡng, một điểm chia cắt chứ không phải là nội
dung của thông tin cần phải có. Tính trọng yếu của thơng tin phải được xem xét cả

trên phương diện định lượng và định tính;
(c) Mức trọng yếu thực hiện: Là một mức giá trị hoặc các mức giá trị do kiểm
toán viên xác định ở mức thấp hơn mức trọng yếu đối với tổng thể báo cáo tài chính
nhằm giảm khả năng sai sót tới một mức độ thấp hợp lý để tổng hợp ảnh hưởng của
các sai sót khơng được điều chỉnh và không được phát hiện không vượt quá mức
trọng yếu đối với tổng thể báo cáo tài chính. Trong một số trường hợp, “mức trọng
yếu thực hiện” có thể hiểu là mức giá trị hoặc các mức giá trị do kiểm toán viên xác
định thấp hơn mức hoặc các mức trọng yếu của một nhóm các giao dịch, số dư tài
khoản hoặc thông tin thuyết minh trên báo cáo tài chính.
Chuẩn mực kiểm tốn số 500: Bằng chứng kiểm tốn (Ban hành kèm theo
Thơng tư số 214/2012/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính)
(a) Tài liệu, sổ kế toán: Là các ghi chép ban đầu và các chứng từ, tài liệu đi
kèm như séc, chứng từ chuyển khoản điện tử; hóa đơn; hợp đồng; Sổ Cái và sổ chi
tiết, chứng từ ghi sổ hàng ngày và các điều chỉnh khác cho báo cáo tài chính khơng
được phản ánh trong chứng từ ghi sổ hàng ngày; và các tài liệu như bảng phân bổ
chi phí, bảng tính toán, đối chiếu và thuyết minh;
(b) Bằng chứng kiểm toán: Là tất cả các tài liệu, thông tin do kiểm toán viên
thu thập được liên quan đến cuộc kiểm toán và dựa trên các tài liệu, thơng tin này,
kiểm tốn viên đưa ra kết luận và từ đó hình thành ý kiến kiểm toán. Bằng chứng
kiểm toán bao gồm những tài liệu, thông tin chứa đựng trong các tài liệu, sổ kế
tốn, kể cả báo cáo tài chính và những tài liệu, thơng tin khác;
(c) Tính đầy đủ (của bằng chứng kiểm toán): Là tiêu chuẩn đánh giá về số
lượng bằng chứng kiểm toán. Số lượng bằng chứng kiểm toán cần thu thập chịu ảnh
hưởng bởi đánh giá của kiểm tốn viên đối với rủi ro có sai sót trọng yếu và chất
lượng của mỗi bằng chứng kiểm toán.

6


Chuẩn mực kiểm tốn số 505: Thơng tin xác nhận từ bên ngồi (Ban hành

kèm theo Thơng tư số 214/2012/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài
chính)
(a) Thơng tin xác nhận từ bên ngoài: Là bằng chứng kiểm toán thu thập được
dưới dạng phản hồi bằng văn bản trực tiếp từ bên thứ ba (bên xác nhận) cho kiểm
tốn viên, có thể là trên giấy tờ, phương tiện điện tử hoặc phương tiện khác;
(b) Thư xác nhận dạng khẳng định (positive confirmation request): Là đề nghị
bên xác nhận phúc đáp trực tiếp cho kiểm toán viên nêu rõ bên xác nhận đồng ý
hoặc không đồng ý với thông tin cần xác nhận, hoặc cung cấp thông tin yêu cầu xác
nhận;
(c) Thư xác nhận dạng phủ định (negative confirmation request): Là đề nghị
bên xác nhận phúc đáp trực tiếp cho kiểm tốn viên chỉ khi bên xác nhận khơng
đồng ý với thông tin được nêu trong thư xác nhận;
(d) Không phản hồi: Là bên xác nhận không phúc đáp hoặc không phúc đáp
đầy đủ cho thư xác nhận dạng khẳng định, hoặc thư xác nhận bị trả lại;
(e) Ngoại lệ: Là phản hồi cho thấy sự khác nhau giữa thông tin cần xác nhận,
hoặc thông tin trong sổ kế tốn của đơn vị và thơng tin do bên xác nhận cung cấp.
2.1.2 Khái quát về khoản mục Tiền và các khoản phải thu khách hàng
(Thông tư 200/2014/TT-BTC Hướng dẫn chế đô ̣ kế toán doanh nghiêp).
̣
2.1.2.1 Khoản mục tiền
a) Nội dung
Trên bảng cân đối kế tốn, tiền được trình bày ở phần tài sản (Phần A: tài sản
ngắn hạn, khoản I: Tiền và các khoảng tương đương tiền, mục 1: Tiền). Tiền được
trình bày trên Bảng cân đối kế tốn theo số tổng hợp và các nội dung chi tiết được
cơng bố trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính, bao gồm:
- Tiền mặt: bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng ngoại tệ. Số liệu được
trình bày trên báo cáo tài chính của khoản mục này là số dư của tài khoản Tiền mặt
vào thời điểm khóa sổ sau khi đã được đối chiếu với số thực tế và tiến hành các điều
chỉnh cần thiết.
- Tiền gửi ngân hàng: bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng tiền tệ được

gửi tại ngân hàng. Số dư của tài khoản Tiền gửi ngân hàng trình bày trên Bảng cân
đối kế toán phải được đối chiếu và điều chỉnh theo sổ phụ ngân hàng vào thời điểm
khóa sổ.
- Tiền đang chuyển: bao gồm các khoản tiền Việt Nam và ngoại tệ mà doanh
nghiệp đã nộp vào ngân hàng, kho bạc Nhà nước, hoặc đã gửi qua bưu điện để
chuyển cho ngân hàng, hay tuy đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản Tiền gửi
7


ngân hàng để trả cho các đơn vị khác, thế nhưng đến ngày khóa sổ thì doanh nghiệp
vẫn chưa nhận được giấy báo hay bản sao kê của ngân hàng, hoặc giấy báo của kho
bạc.
b) Đặc điểm
Tiền là khoản mục được trình bày đầu tiên trên Bảng cân đối kế toán và là một
khoản mục quan trọng trong Tài sản ngắn hạn. Do thường được sử dụng để phân
tích khả năng thanh toán của một doanh nghiệp, nên đây là khoản mục có thể bị
gian lận.
Tiền cịn là khoản mục bị ảnh hưởng và có ảnh hưởng đến nhiều khoản mục
quan trọng như thu nhập, chi phí, cơng nợ và hầu hết các tài sản khác của doanh
nghiệp. Do đó, những nhầm lẫn và gian lận trong các khoản mục khác thường liên
quan đến các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ của tiền.
Do số phát sinh của các tài khoản Tiền thường lớn hơn số phát sinh của nhiều
tài khoản khác, vì thế những sai phạm trong các nghiệp vụ liên quan đến tiền có
nhiều khả năng xảy ra và khó bị phát hiện nếu khơng có một hệ thống kiểm sốt nội
bộ hữu hiệu.
Tiền cịn là tài sản rất “nhạy cảm” nên khả năng gian lận thường cao hơn các
tài sản khác.
Một đặc điểm khác của tiền là bên cạnh khả năng số dư bị sai sót do ảnh
hưởng của các nhầm lẫn và gian lận, cịn có những trường hợp tuy số dư tiền trên
báo cáo tài chính vẫn đúng nhưng sai sót đã diễn ra trong các nghiệp vụ phát sinh và

làm ảnh hưởng đến các khoản mục khác.
c) Ngun tắc kế tốn tiền
Trong thơng tư 200/2014/TT-BTC Hướng dẫn chế đơ ̣ kế toán doanh nghiê ̣p có
đề cập đến các điều sau:
Điều 11: Nguyên tắc kế toán tiền
1. Kế toán phải mở sổ kế toán ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát
sinh các khoản thu, chi, xuất, nhâ ̣p tiền, ngoại tê ̣ và tính ra số tồn tại quỹ và từng tài
khoản ở Ngân hàng tại mọi thời điểm để tiê ̣n cho viê ̣c kiểm tra, đối chiếu.
2. Các khoản tiền do doanh nghiê ̣p khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh
nghiê ̣p được quản lý và hạch toán như tiền của doanh nghiê ̣p.
3. Khi thu, chi phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký theo quy định của
chế đô ̣ chứng từ kế toán.

8


4. Kế toán phải theo dõi chi tiết tiền theo nguyên tê ̣. Khi phát sinh các giao
dịch bằng ngoại tê ̣, kế toán phải quy đổi ngoại tê ̣ ra Đồng Viê ̣t Nam theo nguyên
tắc:
- Bên Nợ các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế;
- Bên Có các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền.
5. Tại thời điểm lâ ̣p Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luâ ̣t, doanh
nghiê ̣p phải đánh giá lại số dư ngoại tê ̣ và vàng tiền tê ̣ theo tỷ giá giao dịch thực tế.
Điều 12. Tài khoản 111 – Tiền mă ̣t
 a) Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ doanh
nghiê ̣p bao gồm: Tiền Viê ̣t Nam, ngoại tê ̣ và vàng tiền tê ̣. Chỉ phản ánh vào TK 111
“Tiền mă ̣t” số tiền mă ̣t, ngoại tê ̣, vàng tiền tê ̣ thực tế nhâ ̣p, xuất, tồn quỹ. Đối với
khoản tiền thu được chuyển nô ̣p ngay vào Ngân hàng (không qua quỹ tiền mă ̣t của
doanh nghiê ̣p) thì không ghi vào bên Nợ TK 111 “Tiền mă ̣t” mà ghi vào bên Nợ TK
113 “Tiền đang chuyển”.

b) Các khoản tiền mă ̣t do doanh nghiê ̣p khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại
doanh nghiê ̣p được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của doanh
nghiê ̣p.
c) Khi tiến hành nhâ ̣p, xuất quỹ tiền mă ̣t phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ
chữ ký của người nhâ ̣n, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhâ ̣p, xuất quỹ
theo quy định của chế đô ̣ chứng từ kế toán. Mô ̣t số trường hợp đă ̣c biê ̣t phải có lê ̣nh
nhâ ̣p quỹ, xuất quỹ đính kèm.
d) Kế toán quỹ tiền mă ̣t phải có trách nhiê ̣m mở sổ kế toán quỹ tiền mă ̣t, ghi
chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhâ ̣p quỹ
tiền mă ̣t, ngoại tê ̣ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
đ) Thủ quỹ chịu trách nhiê ̣m quản lý và nhâ ̣p, xuất quỹ tiền mă ̣t. Hàng ngày
thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mă ̣t thực tế, đối chiếu số liê ̣u sổ quỹ tiền mă ̣t
và sổ kế toán tiền mă ̣t. Nếu có chênh lê ̣ch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để
xác định nguyên nhân và kiến nghị biê ̣n pháp xử lý chênh lê ̣ch.
e) Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tê,̣ kế toán phải quy đổi ngoại tê ̣ ra
Đồng Viê ̣t Nam theo nguyên tắc:
- Bên Nợ TK 1112 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường hợp rút
ngoại tê ̣ từ ngân hàng về nhâ ̣p quỹ tiền mă ̣t thì áp dụng tỷ giá ghi sổ kế toán của TK
1122;
- Bên Có TK 1112 áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền.

9


Viê ̣c xác định tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế được thực hiê ̣n theo quy định
tại phần hướng dẫn tài khoản 413 - Chênh lê ̣ch tỷ giá hối đoái và các tài khoản có
liên quan.
g) Vàng tiền tê ̣ được phản ánh trong tài khoản này là vàng được sử dụng với
các chức năng cất trữ giá trị, không bao gồm các loại vàng được phân loại là hàng
tồn kho sử dụng với mục đích là nguyên vâ ̣t liê ̣u để sản xuất sản phẩm hoă ̣c hàng

hoá để bán. Viê ̣c quản lý và sử dụng vàng tiền tê ̣ phải thực hiê ̣n theo quy định của
pháp luâ ̣t hiê ̣n hành.
h) Tại tất cả các thời điểm lâ ̣p Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luâ ̣t,
doanh nghiê ̣p phải đánh giá lại số dư ngoại tê ̣ và vàng tiền tê ̣ theo nguyên tắc:
- Tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng khi đánh giá lại số dư tiền mă ̣t bằng ngoại tê ̣
là tỷ giá mua ngoại tê ̣ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiê ̣p thường xuyên có
giao dịch (do doanh nghiê ̣p tự lựa chọn) tại thời điểm lâ ̣p Báo cáo tài chính.
- Vàng tiền tê ̣ được đánh giá lại theo giá mua trên thị trường trong nước tại
thời điểm lâ ̣p Báo cáo tài chính. Giá mua trên thị trường trong nước là giá mua được
công bố bởi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước không công
bố giá mua vàng thì tính theo giá mua công bố bởi các đơn vị được phép kinh doanh
vàng theo luâ ̣t định
Điều 13. Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiê ̣n có và tình hình biến đô ̣ng tăng, giảm
các khoản tiền gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng của doanh nghiê ̣p. Căn cứ để hạch
toán trên tài khoản 112 “tiền gửi Ngân hàng” là các giấy báo Có, báo Nợ hoă ̣c bản
sao kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiê ̣m chi, uỷ nhiê ̣m thu, séc
chuyển khoản, séc bảo chi,…).
a) Khi nhâ ̣n được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối
chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lê ̣ch giữa số liê ̣u trên sổ kế toán
của doanh nghiê ̣p, số liê ̣u ở chứng từ gốc với số liê ̣u trên chứng từ của Ngân hàng
thì doanh nghiê ̣p phải thông báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử
lý kịp thời. Cuối tháng, chưa xác định được nguyên nhân chênh lê ̣ch thì kế toán ghi
sổ theo số liê ̣u của Ngân hàng trên giấy báo Nợ, báo Có hoă ̣c bản sao kê. Số chênh
lê ̣ch (nếu có) ghi vào bên Nợ TK 138 “Phải thu khác” (1388) (nếu số liê ̣u của kế
toán lớn hơn số liê ̣u của Ngân hàng) hoă ̣c ghi vào bên Có TK 338 “Phải trả, phải
nô ̣p khác” (3388) (nếu số liê ̣u của kế toán nhỏ hơn số liê ̣u của Ngân hàng). Sang
tháng sau, tiếp tục kiểm tra, đối chiếu, xác định nguyên nhân để điều chỉnh số liê ̣u
ghi sổ.
b) Ở những doanh nghiê ̣p có các tổ chức, bô ̣ phâ ̣n phụ thuô ̣c không tổ chức kế

toán riêng, có thể mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi hoă ̣c mở tài khoản thanh
10


toán phù hợp để thuâ ̣n tiê ̣n cho viê ̣c giao dịch, thanh toán. Kế toán phải mở sổ chi
tiết theo từng loại tiền gửi (Đồng Viê ̣t Nam, ngoại tê ̣ các loại).
c) Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở Ngân hàng
để tiê ̣n cho viê ̣c kiểm tra, đối chiếu.
d) Khoản thấu chi ngân hàng không được ghi âm trên tài khoản tiền gửi ngân
hàng mà được phản ánh tương tự như khoản vay ngân hàng.
đ) Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tê,̣ kế toán phải quy đổi ngoại tê ̣ ra
Đồng Viê ̣t Nam theo nguyên tắc:
- Bên Nợ TK 1122 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường hợp rút quỹ
tiền mă ̣t bằng ngoại tê ̣ gửi vào Ngân hàng thì phải được quy đổi ra Đồng Viê ̣t Nam
theo tỷ giá ghi sổ kế toán của tài khoản 1122.
- Bên Có TK 1122 áp dụng tỷ giá ghi sổ Bình quân gia quyền.
Viê ̣c xác định tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế được thực hiê ̣n theo quy định
tại phần hướng dẫn tài khoản 413 - Chênh lê ̣ch tỷ giá hối đoái và các tài khoản có
liên quan.
e) Vàng tiền tê ̣ được phản ánh trong tài khoản này là vàng được sử dụng với
các chức năng cất trữ giá trị, không bao gồm các loại vàng được phân loại là hàng
tồn kho sử dụng với mục đích là nguyên vâ ̣t liê ̣u để sản xuất sản phẩm hoă ̣c hàng
hoá để bán. Viê ̣c quản lý và sử dụng vàng tiền tê ̣ phải thực hiê ̣n theo quy định của
pháp luâ ̣t hiê ̣n hành.
g) Tại tất cả các thời điểm lâ ̣p Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luâ ̣t,
doanh nghiê ̣p phải đánh giá lại số dư ngoại tê ̣ và vàng tiền tê ̣ theo nguyên tắc:
- Tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng khi đánh giá lại số dư tiền gửi ngân hàng
bằng ngoại tê ̣ là tỷ giá mua ngoại tê ̣ của chính ngân hàng thương mại nơi doanh
nghiê ̣p mở tài khoản ngoại tê ̣ tại thời điểm lâ ̣p Báo cáo tài chính. Trường hợp doanh
nghiê ̣p có nhiều tài khoản ngoại tê ̣ ở nhiều ngân hàng khác nhau và tỷ giá mua của

các ngân hàng không có chênh lê ̣ch đáng kể thì có thể lựa chọn tỷ giá mua của mô ̣t
trong số các ngân hàng nơi doanh nghiê ̣p mở tài khoản ngoại tê ̣ làm căn cứ đánh giá
lại.
- Vàng tiền tê ̣ được đánh giá lại theo giá mua trên thị trường trong nước tại
thời điểm lâ ̣p Báo cáo tài chính. Giá mua trên thị trường trong nước là giá mua được
công bố bởi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước không công
bố giá mua vàng thì tính theo giá mua công bố bởi các đơn vị được phép kinh doanh
vàng theo luâ ̣t định.
Điều 14. Tài khoản 113 – Tiền đang chuyển
11


Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền của doanh nghiê ̣p đã nô ̣p vào
Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước, đã gửi bưu điê ̣n để chuyển cho Ngân hàng nhưng
chưa nhâ ̣n được giấy báo Có, đã trả cho doanh nghiê ̣p khác hay đã làm thủ tục
chuyển tiền từ tài khoản tại Ngân hàng để trả cho doanh nghiê ̣p khác nhưng chưa
nhâ ̣n được giấy báo Nợ hay bản sao kê của Ngân hàng.
Tiền đang chuyển gồm tiền Viê ̣t Nam và ngoại tê ̣ đang chuyển trong các
trường hợp sau:
- Thu tiền mă ̣t hoă ̣c séc nô ̣p thẳng vào Ngân hàng;
- Chuyển tiền qua bưu điê ̣n để trả cho doanh nghiê ̣p khác;
- Thu tiền bán hàng chuyển thẳng vào Kho bạc để nô ̣p thuế (giao tiền tay ba
giữa doanh nghiê ̣p với người mua hàng và Kho bạc Nhà nước).
2.1.2.2 Phải thu khách hàng
a) Nội dung
Các khoản phải thu là khoản nợ của các cá nhân, các tổ chức đơn vị bên trong
và bên ngoài doanh nghiệp về số tiền mua sản phẩm, hàng hóa, vật tư và các khoản
dịch vụ khác chưa thanh toán cho doanh nghiệp.
Tài khoản phải thu khách hàng là tài khoản dùng để phản ánh các khoản nợ
phải thu và tình hình thanh toán các khoản phải thu của doanh nghiệp với khách

hàng về tiền bán thành phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, tài sản cố định, cung
cấp dịch vụ. Tài khoản này còn dùng để phản ánh các khoản phải thu của người
nhận thầu xây dựng cơ bản với người giao thầu về khối lượng công tác xây dựng cơ
bản đã hồn thành.
Thơng tư 200/2014/TT-BTC Hướng dẫn chế đơ ̣ kế toán doanh nghiê ̣p
Trên bảng cân đối kế toán, nợ phải thu khách hàng được trình bày tại phần A
“Tài sản ngắn hạn”, gồm khoản mục Phải thu khách hàng ghi theo số phải thu gộp
và khoản mục Dự phòng phải thu khó địi được ghi số âm. Do đó, hiệu số giữa Phải
thu khách hàng và Dự phòng phải thu khó địi sẽ phản ánh số nợ phải thu thuần, tức
giá trị thuần có thể thực hiện được. Riêng khoản Phải thu dài hạn của khách hàng
được trình bày trong phần B “Tài sản dài hạn”.
b) Đặc điểm
- Nợ phải thu khách hàng là một loại tài sản khá nhạy cảm với những gian lận
như bị nhân viên chiếm dụng hoặc biển thủ.
- Nợ phải thu khách hàng là khoản mục có liên quan mật thiết đến kết quả kinh
doanh, do đó là đối tượng để sử dụng các thủ thuật thổi phồng doanh thu và lợi
nhuận của đơn vị.
12


×