Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Bai 9 Noi qua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (426.49 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>A. CHUYÊN ĐỀ TIẾNG VIỆT : CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ</b>


<i><b>1.</b></i> <b>NÓI QUÁ. Tuần 7. Bài 9. Tiết 7.( theo kế hoạch dạy học của trường)</b>


<i><b>2.</b></i> <b>NÓI GIẢM NÓI TRÁNH. Tuần 8. Bài 10. Tiết 8. ( theo kế hoạch dạy </b>
<i>học của trường)</i>


<b>B.MỤC TIÊU:</b>


<b>Kiến thức: Giúp học sinh thấy được:</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Khái niệm nói quá,nói giảm nói tránh..


- Phạm vi sử dụng của biện pháp tu từ nói quá (chú ý cách sử dụng trong
thành ngữ, tục ngữ, ca dao,…)


- Tác dụng của biện pháp tu từ nói quá.


- Tác dụng của biện pháp tu từ nói giảm nói tránh.
<b>2. Kỹ năng:</b>


-Vận dụng hiểu biết về biện pháp nói quá trong đọc – hiểu văn bản.
- Phân biệt nói giảm nói tránh với nói khơng đúng sự thật.


- Sử dụng nói giảm nói tránh đúng lúc, đúng chỗ để tạo lời nói trang nhã,
lịch sự.


<b>3. Thái độ:</b>


- Phê phán những lời nói khốc, nói sai sự thật.



- Biết cách vận dụng cách nói giảm nói tránh trong lời ăn tiếng nói
hàng ngày cũng như trong viết văn bản.


<b>4. Năng lực :</b>


<b>Năng lực chung: Năng lực tự học. Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực </b>
sáng tạo. Năng lực quản lí bản thân.Năng lực hợp tác. Năng lực giao tiếp
<b>Năng lực chuyên biệt : Năng lực giao tiếp tiếng Việt.Cảm thụ thẩm mỹ</b>
Các nội dung liên mơn tích hợp:


- Tích hợp với phần Tập làm văn để tập viết bài, đoạn văn có sử dụng các
biện pháp nói quá, nói giảm nói tránh đề cập tới việc sử dụng ngơn ngữ của
học sinh trong trường học hiện nay.


<b>C.BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC</b>
<b>CỦA CHUYÊN ĐỀ/ BÀI TẬP KTĐG.</b>


Mức độ
Chủ đề


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
Các biện


pháp tu từ:
1.Nói quá.
2.Nói giảm
nói tránh.


-Nhớ các khái


niệm về các
biện pháp tu
từ như nói
quá, nói giảm


Nêu/ chỉ ra được tác
dụng mục đích của
các biện pháp tu từ,
lí giải được về đặc
điểm nhận biết các


- Phận tích được
tác dụng của các
biện pháp tu từ
được sử dụng
trong văn bản


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

nói tránh.
-Nhận diện
đúng các biện
pháp tu từ
được sử dụng
trong văn bản
như nói quá,
nói giảm nói
tránh.


biện pháp tu từ
được sử dụng trong
văn bảnnhư nói


quá, nói giảm nói
tránh.


-Đặt câu có sử dụng
biết các biện pháp
nói quá, nói giảm
nói tránh.


như nói quá, nói
giảm nói tránh.
-Tạo lập được
một số câu, đoạn
văn có sử dung
các biện pháp tu
từ như nói quá,
nói giảm nói
tránh.


được sử dụng văn
bản mới.


-Lựa chọn sử dụng
các biện pháp tu từ
để nâng cao hiệu quả
diễn đạt trong những
tình huống tiễn hoặc
giả thực tiễn.


<b>D. Dự kiến đề kiểm tra đánh giá.</b>



Hình thức 1: Đánh giá HS trên từng hoat động học
Hình thức 2:Đánh giá trên bài kiểm tra.


<b>Phần trắc nghiệm: ( 3điểm).</b>


 Khoanh tròn vào đáp án em cho là đúng nhất trong các câu sau:
<b>Câu 1. Nói quá nhằm mục đích:</b>


A.Sai sự thật B. Đúng sự thật


<b>C.Nhấn mạnh , tăng biểu cảm C. Sinh động cụ thể.</b>
<b>Câu 2. Nói tránh nói giảm nhằm: </b>


A.Tránh gây cảm giác đau buồn . B. Tránh gây cảm giác ghê sợ,thô tục.
C. Tránh gây cảm giác nặng nề. D. Cả 3 phương án trên.


<b>Câu 3.Nói quá là cách nói như thế nào?</b>


<b>A.Cách nói phóng đại quy mơ , mức độ, tính chất của sự việc.</b>
B.Cách nói nhẹ nhàng uyển chuyển tế nhị.


C. Cách nói phủ định.


D. Cách nói dùng từ đồng nghĩa.


<b>Câu 4.Trong câu sau “ bác sĩ đang khám nghiệm tử thi” Tác giả dùng cách </b>
nói tránh nói giảm nào?


A.Từ đồng nghĩa.. B. Từ trái nghĩa.
C. Từ Hán Việt đồng nghĩa. D. Từ gần nghĩa.


<b>Câu 5.Nói q và nói tránh nói giảm khơng được sử dụng trong văn bản </b>
nào?


A.Văn bản nghệ thuật, khoa học. B.Văn bản hành chính,
<b>khoa học . </b>


C. Văn bản hành chính. D. Văn bản khoa học.
Câu 6.


<b>Phần tự luận: (7điểm)</b>


<b>Câu 7.</b><i>(2điểm). Đặt câu 2 có biện pháp nói quá, nói tránh nói giảm.</i>


a. Thúy Kiều có vẻ đẹp nghiêng nước nghiêng thành.
b. Bạn Lan Anh lớp tôi đẹp như tiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

d. Em trai bạn Minh không được đẹp trai cho lắm.


<b>Câu 8.(5điểm). Viết đoạn văn trong đó có sử dụng biện pháp nói quá, nói </b>
tránh nói giảm.


Yêu cầu : Học sinh viết được dúngđoạn văn có sử dụng ít nhất 1 biện pháp
nói q, nói tránh nói giảm


<b>E. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


* Chuẩn bị( Thời gian trước 1 tuần khi dạy chuyên đề)
-Nhiệm vụ GV


+Nghiên cứu SGK,SGV. Thiết kế bài học theo Mơ hình trường học mới


+Chuẩn bị phiếu học tập, hướng dẫn HS trả lời các phiếu học tập.


<b>I.KHỞI ĐỘNG: </b>


Trong tục ngữ, ca dao, trong thơ văn châm biếm, hài hước và cả thơ văn
trữ tình biện pháp nói q được sử dụng rất phổ biến. Vậy sử dụng biện pháp
nói quá có tác dụng gì ? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hơm nay.
<b>II. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:</b>


<b>Hoạt động của GV& HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>
Gv: Treo bảng phụ


a/ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng.
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.


(Tục ngữ)
b/ Cày đồng đang buổi ban trưa


Mồ hơi thánh thót như mưa ruộng cày.
Ai ơi bưng bát cơm đầy


Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần.
(Ca dao)


? Cách nói của câu tục ngữ và câu ca dao trên có đúng sự
thật khơng?


?ý nghĩa hàm ẩn của những câu nói ấy là gì?


? Thực chất cách nói ấy nhằm mục đích gì?
HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi


GV treo bảng phụ 2 ( ghi cách nói của ca dao và cách nói
bình thường)


a. Đêm tháng năm rất ngắn


Ngày tháng mười rất ngắn
b. Mồ hơi đổ rất nhiều


? Em có nhận xét gì về 2 cách nói trên?


? Cách nói nào gây ân tượng hơn, sinh động hơn?
HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi


GV: Cách nói như hai câu tục ngữ và ca dao trên gọi là nói


<b>I. Nói q và tác dụng của nói</b>
<b>q:</b>


1. Ví dụ:
2. Nhận xét:


- Cách nói đó khơng đúng với sự
thật.


+ chưa nằm đã sáng, chưa cười đã
tối: rất ngắn.



+ thánh thót như mưa ruộng cày:
ướt đẩm => sự vất vả của người
lao động.


- Nhấn mạnh mức độ, quy mơ,
tính chất của sự vật được nói tới.
- Trong cách nói của ca dao:
+ Mức độ, qui mơ, tính chất của
nội dung sự vật, hiện tượng đã
được phóng đại lên.


+ Điều muốn nói được nhấn
mạnh.


- Cách nói của ca dao ấn tượng
hơn sinh động hơn. Đồng thời
tăng giá trị biểu cảm.


3. Kết luận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

quá.


?Vậy thế nào là nói quá? Nói quá có tác dụng gì?


Có thể dùng những từ ngữ nào đồng nghĩa thay thế cho từ
“nói quá”?


HS đọc.


GV đưa ra câu hỏi cho HS thảo luận:



- Em hãy phân biệt phép tu từ nói quá với lời nói khốc
trong cuộc sống? Thơng qua câu chuyện “ con rắn vuông”.
Hoạt động 2:


Giáo viên lần lượt chiếu lên máy chiếu các ví dụ
VD1:


a. Vì vậy, tơi để sẵn mấy lời này, phịng khi tơi sẽ đi gặp
<b>cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh </b>
<b>khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong đảng và bầu </b>
bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột.


(Hồ Chí Minh, Di chúc)
b. Bác đã đi rồi sao, Bác ơi !


Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
(Tố Hữu, Bác ơi)


Lượng con ông Độ đây mà....Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì
bố mẹ chẳng cịn<b> . </b>


(Hồ Phương, Thư nhà)


? Những từ in đậm gạch chân trong các ví dụ trên có nghĩa
là gì


? Tại sao người viết , người nói lại dùng cách diễn đạt đó
Hs: Lần lượt trả lời các câu hỏi



<b>Ví dụ 2:</b>


Phải bé lại lăn vào lịng mộtngười mẹ, áp mặt vào bầu sữa
nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán
xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho mới thấy người
mẹ có một dịu êm vơ cùng.


(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
-Bác sĩ đang khám nghiệm tử thi.


? Tại sao tác giả lại dùng từ “ Bầu sữa” mà không dùng từ
ngữ khác cùng nghĩa.


<b>Ví dụ 3:</b>


a. Con dạo này lười lắm.


b.Con dạo này không được chăm chỉ cho lắm.


? So sánh hai cách nói trên và cho biết cách nói nào nhẹ
nhàng, tinh tế hơn đối với người nghe.


phóng đại mức độ, qui mơ, tính
chất của sự vật, hiện tượng được
miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn
tượng, tăng sức biểu cảm.


=> Ghi nhớ:
HS đọc.



- Ví dụ: khoa trương, cường điệu,
thậm xưng, phóng đại, ...


<b>II.Nói giảm nói tránh và tác</b>
<b>dụng của nói giảm nói tránh.</b>
1.Ví dụ


2.Nhận xét:
a.Ví dụ 1
*. Nhận xét1:


- Các từ in đậm đều có nghĩa là
chết( nói vòng, từ đồng nghĩa,
phủ định bằng từ trái nghĩa).
- Dùng cách nói đó để giảm bớt
sự đau buồn.


b.Ví dụ 2:
*Nhận xét2:


- Dùng từ “ Bầu sữa”, “ tử thi”để
tránh sự thô tục gây cười, ghê sợ.


c.Ví dụ 3:
*Nhận xét3:


-Cách nói a hơi căng thẳng, nặng
nề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

? Qua phân tích các ví dụ trên em hãy cho biết thế nào là


nói giảm nói tránh.


HS trả lời


? Để nói giảm nói tránh người ta thường có những cách
nói như thế nào?


HS: Thảo luận:


. Các cách nói giảm nói tránh


* Dùng từ đồng nghĩa, đặc biệt là các từ Hán Việt
Dùng cách nói phủ định b»ng từ trái nghĩa


Dùng cách nói vịng
Nói trống (tỉnh lược)
HS đọc ghi nhớ?


3.Kết luận:


Nói giảm nói tránh là một biện
pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế
nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm
giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng
nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Ghi nhớ


<b>III.THỰC HÀNH: Luyện tập: Thảo luận nhóm ( Tùy từng bài mà thành </b>
lập nhóm cho phù hợp mỗi bài thảo luận trong thời gian 5 phút , sau đó đại
diện nhóm trả lời , các nhóm khác bổ sung, nhận xét , giáo viên chuẩn xác


kiến thức , nhận xét kết quả thảo luận các nhóm nếu nhóm thảo luận tốt có
thể cho điểm)


A.Nói q.


Bài 1: Tìm biện pháp nói q và giải thích ý nghĩa của chúng trong các ví
dụ sau:


Bàn tay ta làm nên tất cả


Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.


→ nhấn mạnh vai trò sức lao động của con người.


Anh cứ yên tâm, vết thương chỉ sướt da thơi. Từ giờ đến sáng em có thể đi
<b>lên đến tận trời được.</b>


→ muốn nói cịn rất khỏe, có thể làm bất cứ việc gì.


c. Cái cụ bá thét ra lửa ấy lại xử nhũn mời hắn vào nhà xơi nước
→ uy quyền, hung hăng, quát nạt làm người ta sợ.


<b>Bài tập 2: Điền các thành ngữ sau vào chỗ trống /.... / để tạo biện pháp tu từ </b>
nói q: bầm gan tím ruột, chó ăn đá gà ăn sỏi, nở từng khúc ruột, ruột để
ngồi da, vắt chân lên cổ.


Ở nơi chó ăn đá gà ăn sỏi, thế này, cỏ không mọc nổi nữa là trồng rau
trồng cà.


Nhìn thấy tội ác của giặc ai ai cũng<b>bầm gan tím ruột </b>


Cơ Nam tính tình xởi lởi, ruột để ngồi da


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Bài tập 3: Đặt câu với các thành ngữ dùng biện pháp nói quá sau đây: </b>
nghiêng nước nghiêng thành, dời non lấp biển, lấp biển vá trời, mình đồng
da sắt, nghĩ nát óc.


Nghiêng nước nghiêng thành: → miêu tả vẻ đẹp của người phụ nữ.


 Thúy Kiều có vẻ đẹp nghiêng nước nghiêng thành
Dời non lấp biển:→ sức mạnh phi thường, hoài bão lớn lao.


 Sơn Tinh có thể dời non lấp biển: .


Lấp biển vá trời:→ vĩ đại, phi thường.=> Bà Nữ Oa có khả năng lấp biển
vá trời.


Mình đồng da sắt:→ thân thể như sắt, như đồng, có thể chịu đựng mọi hiểm
nguy


 Thánh Gióng là mình đồng da sắt
Nghĩ nát óc:→ suy nghĩ nhiều quá mức.


=> bài tốn khó q nghĩ nát óc mà khơng giải được.
B. Nói giảm nói tránh


<b>Bài 1: Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh cho sau đây vào chỗ trống: đi </b>
nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau, có tuổi, đi bước nữa.


a.Khuya rồi, mời bà <b>đi nghỉ</b>



b. Cha mẹ em.<b>chia tay nhau. từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại</b>
c. Đây là lớp học cho trẻ em<b>khiếm thị</b>


d. Mẹ đã có tuổi rồi, nên chú ý giữ gìn sức khoẻ.


e. Cha nó mất, mẹ nó<b>đi bước nữa, nên chú nó rất thương nó.</b>
Giáo viên hướng dẫn nhanh bài tập 2 Sgk/109


<b>IV.ỨNG DỤNG: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>2.Chậm như rùa</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>4.Nhanh như gió</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Tranh 1: <b>Anh cút ra khỏi nhà tôi ngay! Anh không nên ở </b>


<b>đây nữa!</b>


<b>Tranh 2: Bệnh tình con ơng nặng lắm chắc sắp chết rồi!</b>


<b>Bệnh tình con ơng chắc chẳng cịn được bao lâu nữa</b>


<b>Tranh 3: Những đứa trẻ chết cha, chết mẹ thật đáng thương.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Các cháu vào đó rất nguy hiểm và dễ bị tai nạn.</b>


Yêu cầu học sinh khái quát nội dung bài học băng sư đồ tư duy.
<b>V. BỔ SUNG: </b>


<b>A.Nói quá.</b>



<b>Bài tập 1.(Thảo luận nhóm) Phân biệt biện pháp tu từ nói q với nói khốc.</b>


Nói q Nói khốc


Phóng đại về mức độ,quy mơ,
tính chất của sự việc dựa trên cơ
sở có thực


 Có tác dụng nhấn mạnh,
gây ấn tượng , tăng sức
biểu cảm


Phóng đại về mức độ,quy mơ, tính chất
của sự việc dựa trên cơ sở khơng có thực


 Có tác dụng gây cười, khiến
người ta tin vào điều khơng có
thật


<b>Bài 2: Viết một đoạn văn hoặc làm một bài thơ có sử dụng biện pháp nói </b>
quá.


Gợi ý: Dựa vào những câu văn sau để phát triển ý thành đoạn văn


1/ Chúng tôi rất thân nhau, tôi vẫn hay đùa rằng bạn ấy cao như cây chuối
<b>hột.</b>


2/ Ngày bạn lên đường theo gia đình đi xa tơi chỉ biết chúc bạn bình yên mà
<b>nước mắt rơi như mưa.</b>



3/ Sau này, dù có phải đi lên đến tận trời, tơi cũng sẽ nhất định tìm gặp lại
bạn.


<b>Bài tập 3. </b>


Tìm biện pháp tu từ nói q trong những ví dụ sau và giải thích ý nghĩa của
chúng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

(Rượu gặp tri kỉ nghìn chén cịn là ít,
Chuyện khơng hợp ý nửa câu đã là nhiều.)


 Khẳng định tình cảm gắn bó của những con người tri kỉ, tâm đầu ý
hợp. Cịn những người khơng hợp ý nhau, lời nói chẳng qua chỉ là xã
giao mà thôi.


b. Ăn mười cái đám cưới không bằng hàm dưới cá trê.
=> Ý muốn nói hàm dưới cá trê ăn rất ngon.


c. Tiền vô như nước sông Đà


Tiền ra nhỏ giọt như cà phê đen.


 Tiền vào thì nhiều vơ kể mà tiêu thì rất ít, chẳng có bao nhiêu
<b>B. Nói giảm nói tránh.</b>


<b>Bài tập 1. Chỉ ra các từ nói giảm nói tránh trong những ví dụ sau:</b>
a. Áo bào thay chiếu anh về đất


Sông Mã gầm lên khúc độc hành.


(Quang Dũng- Tây tiến )
b. Bỗng lịe chớp đỏ


<b>Thơi rồi Lượm ơi!</b>


( Tố Hữu)
C. Bác Dương thôi đã thôi rồi.


Nước mây mân mác ngậm ngùi lòng ta.


(Nguyễn Khuyến)
c. <b>Đơi gị bồng đảo sương cịn ngậm</b>


Một lạch đào nguyên suối chửa thông


( Hồ Xuân Hương)


<b>Bài tập 2. Viết đoạn văn trong đó có sử dụng biện pháp tu từ nói quá và nói </b>
giảm nói tránh.


Hs Viết bài
<b>Bài tập 3. </b>


- Yêu cầu học sinh về nhà học bài và tìm những cách sử dụng nói quá, nói
giảm, nói tránh khác nhau trong lời ăn tiếng nói hằng ngày cũng như trong
các văn bản mới gặp trong cuộc sống.?


<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×