Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.27 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD – ĐT TÂY SƠN TRƯỜNG THCS TÂY GIANG __________. KIỂM TRA HỌC KỲ I / NĂM HỌC 2014 - 2015 Môn: Địa lý Lớp: 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) _____________. I/ TRẮC NGHIỆM (3.0 Điểm) *Em hãy chọn chữ cái đầu câu ý em cho làđúng nhất. Câu 1 (0.25 điểm): Các cảng biển sau đây, cảng biển nào không thuôc Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ? a. Đà Nẵng. b. Cữa Lò. c. Qui Nhơn. d. Nha Trang. Câu 2 (0.25 điểm): Ý nào sau đây không đúng về giải pháp giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay? a. Phân bố lại dân cư và lao động theo ngành và theo lãnh thổ. b. Đa dạng hóa hoạt động kinh tế ở nông thôn, phát triển công nghiệp, dịch vụ ở thành thị. c. Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, hướng nghiệp, dạy nghề. d. Tiến hành đô thị hóa nông thôn. Câu 3 (0.25 điểm): Sắp xếp theomthứ tự về độ cao của các Cao nguyên sau? a. CN Lâm Viên, CN Di Linh, CN Plây ku, CN Đăk Lăk. b. CN Di Linh, CN Lâm Viên, CN Plây ku, CN Đăk Lăk. c. CN Plây ku, CN Lâm Viên, CN Di Linh, CN Đăk Lăk. d. CN Đăk Lăk, CN Lâm Viên, CN Di Linh, CN Plây ku. Câu 4 (0.25 điểm): Đảo nào sau đây thuộc tỉnh Quảng Ngaĩ a. Đảo Cái Bầu. b. Đảo Cồn Cỏ. c. Đảo Lý Sơn. d. Đảo Cát Bà. Câu 5 (2.0 điểm): Em hãy xác lập các ngành dịch vụ sau đây thuộc nhóm ngành dịch vụ nào, bằng cách ghép chữ với số sao cho đúng? Các ngành dịch vụ Nhóm ngành dịch vụ Khung đáp án a. Tài chính, Tư vấn 1. Dịch vụ công cộng a - ……… b. Khách sạn, Nhà hàng 2. Dịch vụ sản xuất b - ……… c. Giáo dục, Thể thao 3. Dịch vụ tiêu dùng c - ……… d. Y tế, Bảo hiểm bắt buộc d - ……… II/ TỰ LUẬN (7.0 Điểm) Câu 1 (2.0 điểm) Một số khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế từ đông sang tây ở Bắc Trung Bộ? Câu 2 (1.0 điểm) Vai trò của ngành dịch vụ trong sản xuất và đời sống của nước ta hiện nay ? * Dựa vào bảng số liệu sau. Số lượng gia súc, gia cầm và chỉ số tăng trưởng ( năm 1990 = 100,0% ) Năm Trâu Chỉ số Bò Chỉ số Lợn Chỉ số Gia cầm Chỉ số (nghìn tăng (nghìn tăng (nghìn tăng (triệu tăng con) trưởng con) trưởng con) trưởng con) trưởng (%) (%) (%) (%) 1990 2854,1 100,0 3116,9 100,0 12260,5 100,0 107,4 100,0 1995 2962,8 103,8 3638,9 116,7 16306,4 133,0 142,1 132,3 2000 2897,2 101,5 4127,9 132,4 20193,8 164,7 196,1 182,6 2002 2814,4 98,6 4062,9 130,4 23169,5 189,0 233,3 217,2 Câu 3 (2.0 điểm): Vẽ trên cùng hệ trục tọa độ bốn đường biểu diễn thể hiện chỉ số tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm giai đoạn 1990-2002. Câu 4 (2.0 điểm): Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét và giải thich tại sao có sự tăng trưởng đó? -------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KỲ I / NĂM HỌC 2014-2015 MÔN: ĐỊA LÝ 9 THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 phút I/ TRẮC NGHIỆM (3.0 ĐIỂM) Câu 1 (0,25 điểm): – b, Câu 2 (0,25 điểm): – d, Câu 3 (0,25 điểm): – a , Câu 5 (2.0 điểm): (Mỗi ý đúng đúng 0.5 điểm) a – 3 b–4. Câu 4 (0,25 điểm): - c c–1 d–2. II/ TỰ LUẬN (7.0 ĐIỂM) Câu 1 (2.0 điểm) Mỗi ý đúng 1,0 điểm - Vùng đồng bằng ven biển phía đông: + Dân cư chủ yếu là người Kinh. + Hoạt động kinh tế: Sản xuất lương thực, trồng cây công nghiệp hàng năm, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. Sản xuất công nghiệp, thương mại, dịch vụ. - Vùng núi, gò đồi phía tây: + Địa bàn cư trú các dân tộc ít người ( Thái, Mường, Tày, Mông, Bru-Vân kiều…). + Hoạt động kinh tế chính: Nghề rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm, canh tác trên nương rẫy, chăn nuôi trâu, bò đàn. Câu 2 (1.0 điểm): Mỗi ý đúng 0,25 điểm. - Cung cấp nguyên liệu, vật tư sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cho các nghành kinh tế. - Tạo ra các mối liên hệ giữa các nghành sản xuất, giữa các vùng trong nước và giữa nước ta với nước ngoài. - Tạo ra nhiều việc làm. - Góp phần nâng cao đời sống nhân dân, đem lại nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế. Câu 3 (2,0điểm) Biểu đồ thể hiện chỉ số tăng trưởng của đàn gia súc, gia cầm từ năm 1990 đến 2002. % 220. 217,2. 200 189. 182,6. 164. Lợn Gia cầm Bò Trâu. 150 133 132,3. 132,4. 130,4. 116,7. 100 90 1990. 103,8. 1995. 101,5. 2000. 98,7. 2002. Năm. Câu 4 (2,0điểm) Nhận xét - Đàn lợn, đàn gia cầm phát triển mạnh nhất là do: Nhu cầu lớn về thịt, trứng. Đã giải quyết tốt nguồn thức ăn cho chăn nuôi. Hình thức chăn nuôi đa dạng . - Đàn bò tăng nhẹ, đàn trâu giảm do: Cơ giới hóa trong nông nghiệp nên giảm nhu cầu sức kéo. Gần đây đàn bò đươc chú ý để lấy thịt, sữa, da… Tây Giang, ngày 18 tháng 11 năm 2014 GVBM Nguyễn Thành Dũng.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I / NĂM HỌC 2014 - 2015 MÔN: ĐỊA LÝ, LỚP: 9 THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 phút ( Không kể thời gian phát đề ) Cấp độ Chủ đề Địa lý dân cư. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: Địa lý kinh tế. Số câu : Số điểm : Tỉ lệ: Sự phân hóa lãnh thổ. Số câu : Số điểm : Tỉ lệ: Cộng Số câu: Số điểm: Tỉ lệ:. Nhận biết TN. Thông hiểu TL. V. TN. TL. - Phân loại được các ngành dịch vụ thuộc nhóm ngành dịch vụ 1 2,0 28,6%. - Hiểu vai trò của của ngành dịch vụ trong sản xuất và đời sống của nước ta hiện nay. 1 1,0 14,2%. Cấp độ thấp TN TL. - Nhận biết một số giải pháp nhằm giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay. 1 0,25 100%. - Biết vị trí các cảng biển ở nước ta. - Biết vị trí một số đảo. - Biết độ cao của một số Cao Nguyên. 3 0,75 27,3% 5 3.0 30%. -Vẽ được biể thể hiện chỉ tăng trưởng gia súc, gia c giai đoạn 19 2002 1 2.0 28,6%. - Nhận biết một số khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế ở Bắc Trung Bộ. 1 2,0 72,7% 2 3.0 30%. Tây Giang, ngày 18 tháng 11 năm 2014 GV BM. Nguy Thành Dũng.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>