Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác quản lý nội trú ở trường phổ thông có nhiều cấp học quận 11, thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

MAI ĐỨC THNG

Một số giải pháp nâng cao chất l-ợng
công tác quản lý néi tró ë tr-êng phỉ th«ng
cã nhiỊu cÊp häc QuËn 11, thµnh phè Hå ChÝ Minh

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHÖ AN, 2014


1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

MAI ĐỨC THNG

Một số giải pháp nâng cao chất l-ợng
công tác quản lý néi tró ë tr-êng phỉ th«ng
cã nhiỊu cÊp häc QuËn 11, thµnh phè Hå ChÝ Minh

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60.14.01.14
Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS Hà Văn Hùng

NGHÖ AN, 2014




2

LỜI CẢM

N

Để hồn thành được khóa học và Luận văn này tôi xin chân thành cảm ơn:
- PGS.TS Hà Văn Hùng, người thầy đã nhiệt tình hướng dẫn và giúp đỡ tơi
trong q trình thực hiện đề tài.
- Các thầy cơ Phịng Sau Đại học và Khoa Quản lý Giáo dục Trường Đại học
Vinh, Tp.Vinh, Nghệ An.
- Các thầy cô Phòng Sau Đại học Trường Đại học Đồng Tháp, Tp. Cao
Lãnh, Đồng Tháp.
- Các thầy cô trường Đại học Vinh và Đại học Đồng Tháp đã trực tiếp giảng
dạy chúng tôi trong thời gian qua.
- Hội đồng Quản trị, Ban Giám hiệu, các đồng nghiệp Trường Tiểu học,
Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Trương Vĩnh Ký đã tạo điều kiện
tốt cho tôi trong công tác, học tập.
- Gia đình và những người thân ln động viên và ủng hộ tôi trong thời gian
học tập.
- Bạn hữu lớp Cao học Quản lý Giáo dục - khóa 20B.
- Những học sinh đã ln hỗ trợ tơi trong q trình học tập và hồn thành
luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện, nhưng luận văn vẫn
khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tơi rất mong nhận được ý kiến góp ý chân
thành của các chuyên gia, các thầy giáo, cô giáo, đội ngũ cán bộ, giáo viên và
bạn bè để Luận văn được hoàn thiện hơn!
Xin trân trọng cảm ơn!

Nghệ An, tháng 9 năm 2014
Tác giả
Mai Đức Thắng


3

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ......................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .................................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học .......................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................ 3
6. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 4
7.1. PP nghiên cứu lý luận ............................................................................... 4
7.2. PP nghiên cứu thực tiễn ............................................................................ 4
7.3. PP thống kê toán học ................................................................................ 4
8. Đóng góp mới của Luận văn ............................................................................. 4
9. Cấu trúc Luận văn ............................................................................................. 5
Chương 1. Cơ sở lý luận của vấn đề nâng cao chất lượng công tác quản lý
nội trú ở trường phổ thơng có nhiều cấp học ................................................... 6
1.1. Sơ lược về lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................ 6
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài..................................................................... 8
1.2.1. Quản lý, Quản lý giáo dục và quản lý nội trú ...................................... 8
12.2. Giải pháp và giải pháp nâng cao chất lượng công tác quản lý nội trú .. 12
1.3. Khái quát về công tác quản lý nội trú ở trường ph thơng có nhiều cấp học
..................................................................................................................... 13
1.3.1. Vị trí, vai trị của trường ph thơng có nhiều cấp học ....................... 13

1.3.2. Vị trí, vai trị, chức năng và nhiệm vụ của GVQN nội trú ................ 16
1.3.3. Nội dung của công tác quản lý trong các trường ph thơng có nhiều
cấp học ............................................................................................... 18
1.4. Một số vấn đề về nâng cao chất lượng quản lý nội trú ở trường ph thơng có
nhiều cấp học............................................................................................... 18


4

1.4.1. Mục đích của cơng tác quản lý nội trú ............................................... 18
1.4.2. Nội dung công tác quản lý nội trú ..................................................... 19
1.4.3. Tính chất của quản lý cơng tác HS nội trú ........................................ 18
1.5. Vấn đề nâng cao chất lượng công tác quản lý nội trú ở trường ph thông có
nhiều cấp học............................................................................................... 19
1.5.1. Điều kiện kinh tế, xã hội .................................................................... 19
1.5.2. Đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước .............. 20
1.5.3. Đội ngũ giáo viên ............................................................................... 21
1.5.4. Cơ sở vật chất phục vụ cho công tác nội trú ...................................... 22
1.5.5. Các văn bản pháp quy hướng dẫn các hoạt động của nội trú ............ 22
1.6. Mối quan hệ giữa nhà trường với cha m học sinh, mối quan hệ các t , bộ
phận trong nhà trường về công tác quản lý nội trú ..................................... 23
Kết luận chương 1 ............................................................................................... 23
Chương 2. Thực trạng chất lượng công tác quản lý nội trú ở trường phổ
thơng có nhiều cấp học Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh ......................... 24
2.1. Khái qt về tình hình kinh tế, văn hóa-xã hội, tình hình giáo dục nói chung
và cơng tác quản lý nội trú nói riêng ở Quận 11, Tp.HCM ........................ 24
2.2. Một số nét lịch sử hình thành và phát triển của trường ph thơng có nhiều
cấp học Quận 11, Tp.HCM ......................................................................... 27
2.3.Thực trạng chất lượng đào tạo ở các trường ph thơng có nhiều cấp học có
nhiều cấp học có t chức nội trú Quận 11, Tp.HCM .................................. 29

2.4. Thực trạng công tác quản lý ở các trường ph thơng có nhiều cấp học có t
chức nội trú Quận 11, Tp.HCM .................................................................. 30
2.5. Thực trạng học sinh nội trú ở trường ph thơng có nhiều cấp học có t chức
nội trú Quận 11, Tp.HCM ........................................................................... 30
2.6. Thực trạng công tác quản lý nội trú ở các trường ph thông có nhiều cấp
học Quận 11, Tp.HCM ................................................................................ 34


5

2.7. Thực trạng công tác quản lý nội trú và các yếu tố ảnh hưởng đến nâng cao
chất lượng nội trú ........................................................................................ 38
2.8. Đánh giá thực trạng công tác quản lý nội trú của trường Ph thơng có nhiều
cấp học tại Quận 11, Tp. HCM ................................................................... 43
Kết luận chương 2 ............................................................................................... 47
Chương 3. Một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác quản lý nội trú ở
các trường phổ thơng có nhiều cấp học Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh ...48
3.1. Nguyên tắc đề xuất giải pháp ....................................................................... 48
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu .................................................... 48
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .................................................... 48
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ....................................................... 49
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo phù hợp với đặc điểm tâm lý lứa tu i .............. 49
3.1.5. Ngun tắc đảm bảo tính tồn diện ................................................... 49
3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác quản lý nội trú ở trường ph
thông có nhiều cấp học quận 11, Tp.HCM ................................................. 50
3.2.1. Nâng cao công tác thực hiện những văn bản quy phạm pháp luật,
tuyên truyền giáo dục pháp luật cho CB-GV-NV và HS Nội trú ...... 50
3.2.2. Hoàn thiện hệ thống văn bản phục vụ cho công tác quản lý nội trú .... 51
3.2.3. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và nâng cấp các điều kiện
cơ sở vật chất phục vụ công tác t chức nội trú ................................. 59

3.2.4. Tăng cường tuyển chọn được một số đội ngũ, bồi dưỡng nghiệp vụ và
trao đ i chuyên môn cho đội ngũ GVQN nội trú .............................. 63
3.2.5. Tăng cường phối hợp CMHS, với các t , bộ phận có liên quan trong
nhà trường, Đồn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh và các t chức xã
hội để nâng cao hiệu quả công tác quản lý nội trú............................. 70
3.2.6. Tăng cường t chức hoạt động ngoại khóa, giáo dục k năng sống,
phong trào thể dục thể thao, hoạt động tập thể và sinh hoạt tập thể
nh m giáo dục nhân cách, tư tưởng, đạo đức cho học sinh nội trú ... 74


6

3.2.7. Tăng cường quản lý hoạt động học và tự học của HS nội trú ........... 77
3.2.8. T chức phong trào thi đua trong tập thể học sinh nội trú................. 83
3.2.9. Nâng cao hiệu quả công tác Tư vấn học đường cho HS nội trú ........ 85
3.3. Thăm dị tính cần thiết và khả thi của các giải pháp đề xuất ....................... 91
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ ................................................................................ 98
1. Kết luận ........................................................................................................... 98
2. Kiến nghị ....................................................................................................... 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 103


7

BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT Viết tắt

Diễn giải


1

BLĐ

Ban Lãnh đạo

2

CBQL

Cán bộ quản lý

3

CBQLGD

Cán bộ quản lý giáo dục

4

CB-GV

Cán bộ - giáo viên

5

CB-GV-NV

Cán bộ - giáo viên - nhân viên


6

CSVC-TBGD

Cơ sở vật chất - Thiết bị giáo dục

7

GDCD

Giáo dục công dân

8

GDĐĐ

Giáo dục đạo đức

9

GD-ĐT

Giáo dục và Đào tạo

10

GDNGLL

Giáo dục ngồi giờ lên lớp


11

GV

Giáo viên

12

GVBM

Giáo viên bộ mơn

13

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

14

GVQN KTX

Giáo viên quản nhiệm ký túc xá

15

NXB

Nhà xuất bản


16

HĐQT

Hội đồng quản trị

17

HT

Hiệu trưởng

18

HS

Học sinh

19

CMHS

Cha m học sinh

20

PCGD

Ph cập giáo dục


21

PHT

Phó Hiệu trưởng

22

QLGD

Quản lý giáo dục

23

QLGDĐĐ

Quản lý giáo dục đạo đức

24

SHCN

Sinh hoạt chủ nhiệm

Ghi chú


8

25


TCN

T ng chủ nhiệm

26

TH

Tiểu học

27

THCS

Trung học cơ sở

28

THPT

Trung học ph thơng

29

TNTP

Thiếu niên tiền phong

30


TNCS HCM

Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

31

TQN

T ng quản nhiệm

32

TT

Tư thục

33

UBND

Ủy ban nhân dân

34

XHH

Xã hội hóa

35


XHHGD

Xã hội hóa giáo dục

36

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất nước ta đang trên đà phát triển mạnh mẽ, đẩy mạnh cơng nghiệp hố,
hiện đại hóa, nh m mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công b ng dân chủ, văn
minh. Sau hơn 20 năm thực hiện cơng cuộc đ i mới, các lĩnh vực chính trị, kinh tế,
văn hoá, xã hội đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng. Cùng với sự phát triển của
khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo luôn được Đảng, Nhà nước ta đặc biệt
quan tâm. Chỉ thị 40-CT/TW ngày 15/06/2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng
đã chỉ rõ: "Phát triển giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là một trong những
động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hoá đất nước, là
điều kiện phát huy nguồn lực con người"[1]. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ XI đã chỉ rõ: “Giáo dục và đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển
nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng phát triển đất nước, xây
dựng nền văn hóa và con người Việt Nam. Phát triển giáo dục và đào tạo cùng với


9

khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu; đầu tư cho giáo dục và đào tạo là

đầu tư phát triển. Đ i mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo theo nhu cầu
phát triển của xã hội; nâng cao chất lượng theo yêu cầu chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã
hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, phục vụ đắc lực sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ T quốc. Đẩy mạnh xây dựng xã hội học tập, tạo cơ hội và điều kiện cho
mọi công dân học tập suốt đời ”[14].
Giáo dục (GD) ph thơng giữ một vai trị quan trọng trong việc tạo dựng mặt
b ng dân trí, đáp ứng yêu cầu phát triển chất lượng nguồn nhân lực và kinh tế - xã
hội (KT - XH) của một quốc gia. Trong thời đại ngày nay, với tốc độ phát triển như
vũ bão của khoa học k thuật và công nghệ, việc nhanh chóng hịa nhập vào cộng
đồng khu vực và thế giới, địi hỏi GD ph thơng phải có những bước tiến mới
mạnh mẽ, giúp HS phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm m và các
k năng cơ bản, hình thành nhân cách tồn v n con người Việt Nam Xã hội chủ
nghĩa, chuẩn bị cho các em tiếp tục học lên các trường đại học và cao đẳng chuyên
nghiệp hoặc đi vào cuộc sống lao động sáng tạo, tham gia xây dựng và bảo vệ quê
hương, đất nước.
Chiến lược phát triển giáo dục 2011 – 2020 cũng nêu rõ “khuyến khích và
bảo hộ các quyền, lợi ích hợp pháp của t chức, cá nhân trong nước, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, t chức, cá nhân nước ngoài đầu tư cho giáo dục”[11].
Đến nay, xã hội hóa giáo dục đã được triển khai rộng khắp trên phạm vi cả nước,
xã hội hóa giáo dục đã góp phần xây dựng nên một xã hội học tập, một xã hội toàn
dân tham gia vào các hoạt động giáo dục. Nhân dân hiến đất làm trường học, các
đoàn thể, các t chức xã hội, các doanh nghiệp, các nhà hảo tâm hăng hái mở
trường học. Từ những trường học tình thương, đến các trường Mầm non, Tiểu học,
Trung học, Dạy nghề và Đại học, các loại hình giáo dục ra đời như trường Dân lập,
trường Tư thục. Rõ ràng xã hội hoá giáo dục đã và đang là sự hợp tác có hiệu quả
giữa nhà nước, nhân dân và các t chức xã hội để thực hiện một nền giáo dục dân
chủ rộng mở cho tất cả mọi người trong xã hội, một nền giáo dục tiên tiến, hiện đại
và đậm đà bản sắc dân tộc.



10

Thành phố Hồ Chí Minh (Tp.HCM) là đơ thị lớn nhất nước bao gồm 19
quận và 5 huyện, phía Bắc giáp tỉnh Bình Dương, Tây Bắc giáp tỉnh Tây Ninh,
Đơng và Đông Bắc giáp tỉnh Đồng Nai, Đông Nam giáp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
Tây và Tây Nam giáp tỉnh Long An và Tiền Giang. Chính vì n m giữa trung tâm
các tỉnh có điều kiện phát triển kinh tế, xã hội, giáo dục phát triển mạnh mẽ như
vậy nên nhu cầu học tập của học sinh ở các tỉnh thành lân cận về Tp.HCM học tập
là rất lớn. Đặc biệt, nhu cầu cho con em ăn ở, học tập tại các trường ph thông nội
trú đang ngày một gia tăng, nhất là ở các gia đình khơng đủ điều kiện chăm sóc,
kèm cặp con em. Các trường Cơng lập hầu như không thể t chức cho HS ăn học
nội trú. Mơ hình trường Dân lập - Tư thục đã nhanh chóng gánh vác chức năng
quan trọng này. Xuất phát từ nhu cầu đó mà hàng loạt các trường ph thông nội trú
lần lượt ra đời ở các đô thị lớn, trong đó Tp.HCM n i bật lên như một điển hình.
Mơ hình học sinh nội trú khơng phải là mới m với giáo dục thế giới và ở
Việt Nam. Tuy nhiên về mặt lý luận, thực tiễn, mô hình này vẫn cịn những bất cập.
Hệ thống văn bản pháp lý, các văn bản hướng dẫn đối với loại hình này gần như
chưa được chú ý. Các trường ph thơng nội trú vẫn cịn trong giai đoạn “vừa học,
vừa làm”. Những quy định về hồ sơ – s sách cũng như qui định về cơ sở vật chất
vẫn chưa được chặt chẽ, rõ ràng và đồng bộ ở tất cả các trường.
Thực tiễn hiện nay các trường ph thông có t chức nội trú chưa thống nhất
được cách làm, cơ quan thẩm quyền chưa thể quản lý được chất lượng của các
trường này. Các điều kiện đảm bảo chất lượng như về đội ngũ giáo viên, cơ sở vật
chất phục vụ việc ăn ở cho học sinh nội trú, các hoạt động học tập ngoài giờ lên
lớp, các hoạt động giáo dục về k năng sống, về giáo dục nhân cách, cơng tác đảm
bảo an ninh, trật tự, phịng chống tệ nạn xã hội, việc phối hợp giữa các lực lượng
trong và ngồi nhà trường vẫn cịn những bất cập, hạn chế.
Chính vì những lý do trên, chúng tơi chọn đề tài “Một số giải pháp nâng
cao chất lượng công tác quản lý nội trú ở trường phổ thông có nhiều cấp học
Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh” làm đề tài nghiên cứu. Chúng tơi mong muốn

đóng góp một phần hiểu biết về thực tế cũng như một phần nghiên cứu về lý luận


11

nh m đưa chất lượng của các trường ph thông nội trú đi đúng hướng và đạt hiệu
quả khoa học cao hơn.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác quản lý nội trú ở
trường ph thơng có nhiều cấp học quận 11, Tp.HCM.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Công tác quản lý nội trú ở trường ph thơng có
nhiều cấp học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác
quản lý nội trú ở trường ph thơng có nhiều cấp học.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất và thực hiện được một số giải pháp có tính khoa học và khả thi
thì sẽ nâng cao chất lượng cơng tác quản lý nội trú ở các trường ph thơng có nhiều
cấp học Quận 11, Tp.HCM.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề nâng cao chất lượng cơng tác quản
lý nội trú ở trường ph thơng có nhiều cấp học tại Tp.HCM.
5.2. Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý nội trú ở trường ph thơng có
nhiều cấp học Quận 11, Tp.HCM trong giai đoạn hiện nay.
5.3. Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng cơng tác quản lý nội trú ở
trường ph thơng có nhiều cấp học Quận 11, Tp.HCM.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Công tác quản lý nội trú ở các trường nhiều cấp học gồm Tiểu học, Trung
học cơ sở và Trung học ph thông trên địa bàn Quận 11, Tp.HCM.
- Các giải pháp nâng cao chất lượng công tác quản lý nội trú ở các trường

ph thơng có nhiều cấp học Quận 11, Tp.HCM.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận


12

Nhóm phương pháp này nh m thu thập các thơng tin lý luận để xây dựng cơ
sở lý luận của đề tài. Thuộc nhóm nghiên cứu lý luận có các phương pháp nghiên
cứu cụ thể sau đây:
- Phương pháp phân tích – t ng hợp tài liệu;
- Phương pháp khái quát hóa các nhận định độc lập.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Nhóm phương pháp này nh m thu thập các thông tin thực tiễn để xây dựng
cơ sở thực tiễn của đề tài. Thuộc nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn có các
phương pháp nghiên cứu cụ thể sau đây:
- Phương pháp điều tra b ng phiếu hỏi;
- Phương pháp t ng hợp kinh nghiệm giáo dục;
- Phương pháp ý kiến chuyên gia;
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động.
7.3. Phương pháp thống kê toán học
8. Những đóng góp mới của luận văn
8.1. Về mặt lý luận
T ng quan về công tác quản lý nội trú tại các trường ph thơng có nhiều cấp
học, làm rõ các khái niệm liên quan đến đề tài; khẳng định tầm quan trọng về công
tác nâng cao chất lượng công tác quản lý nội trú.
8.2. Về mặt thực tiễn
+ Đánh giá một cách có khoa học về thực trạng cơng tác quản lý nội trú tại
các trường ph thơng có nhiều cấp học Quận 11, Tp.HCM.
+ Đề xuất một số giải pháp nâng cao công tác quản lý nội trú tại các trường

ph thơng có nhiều cấp học Quận 11, Tp.HCM có cơ sở khoa học và thực tiễn
nh m đáp ứng được yêu cầu phát triển trong thời gian sắp tới.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung luận văn gồm
có 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận của vấn đề nâng cao chất lượng công tác quản lý nội trú ở
trường ph thơng có nhiều cấp học.


13

Chương 2. Thực trạng chất lượng công tác quản lý nội trú ở trưởng ph thơng có
nhiều cấp học Quận 11, Tp.HCM.
Chương 3. Một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác quản lý nội trú ở trường
ph thông có nhiều cấp học Quận 11, Tp.HCM.


14

Chương 1
C SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC
QUẢN LÝ NỘI TRÚ Ở TRƯỜNG PHỔ THƠNG
CĨ NHIỀU CẤP HỌC
1.1. Sơ lược về lịch sử nghiên cứu vấn đề
Giáo dục là một chức năng của xã hội loài người, được thực hiện một cách
tự giác, vượt qua ngưỡng “tập tính” của các giống lồi động vật bậc thấp khác.
Cũng như mọi hoạt động khác của xã hội loài người, sự ra đời của hoạt động giáo
dục gắn liền với sự ra đời của hoạt động quản lý giáo dục và từ đó cũng xuất hiện
khoa học về QLGD. Người học vừa là đối tượng đào tạo, vừa là mục tiêu đào tạo.
Để nâng cao chất lượng đào tạo ngoài việc xem xét các yếu tố người dạy, nội dung,

chương trình, cơ sở vật chất... thì khơng thể không nghiên cứu trực tiếp là đối tượng
người học. Xung quanh vấn đề người học có rất nhiều vấn đề cần nghiên cứu, trong
đó có vấn đề người học trong quá trình đào tạo tại các cơ sở giáo dục ở trong khu
nội trú.
Ký túc xá thường được dành cho đối tượng là sinh viên. Tuy nhiên, trong hơn
một thập niên trở lại đây do nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội hóa giáo dục ngày
càng phát triển sâu rộng. Nhiều loại hình trường Dân lập, Tư thục ở các trường có
nhiều cấp học phát triển khơng ngừng, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội
về nhu cầu sinh hoạt học tập của đối tượng HS ở lại trường. Vấn đề nghiên cứu về
quản lý HS nội trú ít được đề cập; có chăng cũng chỉ là những nghiên cứu liên quan
đến việc t chức giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các bậc học khác nhau như: Nguyễn
Hữu Hợp (chủ biên), Nguyễn Dục Quang - “Cơng tác giáo dục ngồi giờ lên lớp ở
trường tiểu học” (Giáo trình dành cho hệ tại chức đào tạo giáo viên tiểu học) –
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội 1995.
Năm 1997 Bộ GD-ĐT ban hành riêng “Quy chế HS, học sinh nội trú trong
các trường đại học, cao đẳng, TCCN” nh m quy định rõ trách nhiệm và quyền hạn
của các trường trong việc t chức quản lý khu nội trú, quyền và nghĩa vụ của HS,


15

học sinh trong các khâu liên quan đến việc ăn, ở, học tập, sinh hoạt... trong khuôn
viên nội trú của các trường đào tạo.
Để phù hợp với mục tiêu đào tạo trong tình hình mới, ngày 18 tháng 10 năm
2002 Bộ trưởng Bộ GD-ĐT đã ký Quyết định số 41/2002/QĐ-BGD&ĐT về việc
sửa đ i b sung công tác HSSV nội trú.
Ngày 26/7/2011 Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ký Thông tư số 27/2011/TTBGD&ĐT về việc Ban hành Quy chế công tác HSSV nội trú tại các cơ sở giáo dục
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. Thông tư này có hiệu lực thi hành ngày 10 tháng 8
năm 2011 và thay thế Quyết định số 2137/GD-ĐT ngày 29/6/1997 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế công tác HSSV nội trú trong các

trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề; Quyết định số
41/2002/QĐ-BGDĐT ngày 18 tháng 10 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
Quản lý HSSV nội trú là vấn đề mới chưa được nghiên cứu nhiều, tuy nhiên có
một số tác giả nghiên cứu đề cập đến những khía cạnh khác nhau về quản lý người
học. Có thể kể đến các cơng trình sau: Đề tài luận văn thạc s QLGD: “Một số giải
pháp nh m nâng cao năng lực tự học của học sinh trường Dự bị đại học dân tộc Trung
ương - Việt Trì - Phú Thọ” của Lê Trọng Tuấn năm 2001 đã đánh giá thực trạng năng
lực tự học của học sinh trường Dự bị Đại học Dân tộc trung ương và đề xuất một số
giải pháp thích hợp nâng cao năng lực tự học của học sinh; Đối với đề tài nghiên cứu
việc quản lý học sinh nội trú vùng miền núi phía bắc có cơng trình nghiên cứu của Bùi
Sĩ Đức: “Các biện pháp quản lý học sinh nội trú ở trường CĐSP Yên Bái” năm 2007
đã đánh giá thực trạng công tác quản lý SV nội trú của trường CĐSP Yên Bái và đề
xuất một số giải pháp thích hợp nâng cao biện pháp quản lý SV nội trú.
Những nghiên cứu trên đã tìm hiểu thực trạng cơng tác quản lý học sinh trong
đó có quản lý học sinh nội trú và từ đó đề xuất các biện pháp quản lý. Tuy nhiên,
những nghiên cứu về quản lý học sinh nội trú ở các trường ph thông nhiều cấp học
hiện nay chưa có nhiều đề tài nghiên cứu cụ thể.
Các trường Ph thơng nhiều cấp học có chế độ nội trú cũng gặp phải vấn đề
nan giải trong công tác quản lý HS, xuất phát từ đặc điểm riêng của mỗi trường nên


16

không thể áp dụng giải pháp quản lý của trường này vào trường khác. Do vậy, vấn
đề “Một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác quản lý nội trú ở trường ph
thơng có nhiều cấp học quận 11, thành phố Hồ Chí Minh” là vấn đề cần được
nghiên cứu để tìm ra được các giải pháp nâng cao chất lượng quản lý HS nội trú.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý, Quản lý giáo dục và quản lý nội trú

1.2.1.1. Quản lý
- Cùng với sự phát triển của xã hội loài người, nhu cầu Quản lý xã hội cũng
được hình thành, trình độ t chức, điều hành quản lý xã hội cũng được nâng cao.
Khi đề cập đến vai trò Quản lý, Mác đã viết: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp
hay lao động chung nào đó tiến hành trên quy mơ tương đối lớn, thì ít nhiều cũng
cần đến một sự lãnh đạo để điều hòa những hoạt động cá nhân và thực hiện những
chức năng chung phát sinh từ vận động của toàn bộ cơ thể khác với sự vận động
của các khí quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy
mình, cịn một dàn nhạc thì phải cần có nhạc trưởng” [23].
- Trong Từ điển Tiếng Việt (1992), Quản lý đóng vai trò là một động từ và được
định nghĩa như sau: “Quản lý là q trình trơng coi và giữ gìn theo những yêu cầu nhất
định; là t chức và điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất định” [33].
- Để kết hợp các yếu tố con người, công cụ, phương tiện, tài chính. . . nh m
đạt mục tiêu đã định trước, cần phải có sự t chức, điều hành chung, đó chính là
quản lý. Có nhiều định nghĩa khái nhiệm quản lý theo các quan điểm khác nhau.
+ Theo quan điểm kinh tế, F.Taylor (1856 - 1915) cho r ng “Quản lý là
nghệ thuật biết rõ ràng, chính xác cái gì cần làm và làm cái đó thế nào b ng phương
pháp tốt nhất và r nhất” [20].
+ Theo quan điểm xã hội, tác giả Trần Kiểm cho r ng: “Quản lý là sự tác
động liên tục có t chức, có định hướng của chủ thể (người quản lý, t chức quản
lý) lên khách thể (đối tượng quản lý) về các mặt chính trị, văn hố, xã hội, kinh
tế… b ng một hệ thống các luật lệ, chính sách, các nguyên tắc, các phương pháp và
biện pháp cụ thể nh m tạo ra môi trường và điều kiện cho sự phát triển của đối
tượng” [21].


17

+ Theo quan điểm hệ thống: Thế giới đang tồn tại, mọi sự vật hiện tượng là
một chỉnh thể, thống nhất. Quản lý với tư cách là những tác động vào hệ thống, vào

từng thành tố của hệ thống b ng các phương pháp thích hợp nh m đạt được các
mục tiêu đã đề ra. Như vậy "Quản lý là sự tác động có t chức, có định hướng của
chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nh m sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm
năng, các cơ hội của hệ thống để đạt mục tiêu đề ra trong điều kiện biến đ i của
môi trường” [17].
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
- QLGD là một bộ phận của quản lý xã hội nói chung. Theo
P.V.Khuđominxky định nghĩa: “Quản lý giáo dục là tác động có hệ thống, có kế
hoạch, có ý thức, có mục đích của các chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất
cả các khâu của hệ thống nh m đảm bảo việc giáo dục cộng sản cho thế hệ tr , đảm
bảo sự phát triển toàn diện và hài hoà của họ trên cơ sở nhận thức và sử dụng các
quy luật chung của xã hội cũng như các quy luật khách quan của quá trình dạy học
và giáo dục, của sự phát triển thể chất của tâm lý và tr em” [20].
- Nhà lý luận Xô Viết Mechti-Zade đã chỉ rõ: “Quản lý giáo dục là tập hợp
những biện pháp (t chức, phương pháp cán bộ, giáo dục, kế hoạch hố, tài
chính…) nh m đảm bảo sự vận hành bình thường của các cơ quan trong hệ thống
giáo dục, bảo đảm sự tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về mặt số lượng
cũng như chất lượng” [20, tr.34].
- Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý giáo dục là hệ thống những
tác động có mục đích, có kế hoạch, chủ thể của quy luật quản lý nh m làm cho sự
vận hành theo đường lối giáo dục của Đảng thực hiện các tính chất của nhà trường
XHCN mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học giáo dục thế hệ tr , đưa giáo dục
tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất” [26].
+ Tiêu điểm của nhà trường là quá trình giáo dục nên cũng có thể hiểu
quản lý giáo dục thực chất là những tác động của chủ thể quản lý vào quá trình giáo
dục được tiến hành bởi tập thể giáo viên và HS, với sự hỗ trợ đắc lực của các lực
lượng xã hội nh m hình thành và phát triển toàn diện nhân cách HS theo mục tiêu
đào tạo của nhà trường.



18

1.2.1.3. Quản lý trường học
- Trường học là một t chức giáo dục cơ sở trực tiếp làm công tác giáo dục
thế hệ tr . Nó là tế bào của bất cứ hệ thống giáo dục ở cấp nào từ cơ sở đến trung
ương. Chất lượng của giáo dục chủ yếu do nhà trường tạo nên, do đó khi nói đến
quản lý giáo dục là nói đến quản lý nhà trường cùng với quản lý hệ thống giáo dục.
- Theo tác giả Tiến sĩ Phạm Minh Hạc thì quản lý nhà trường là thực hiện
đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà
trường vận hành theo nguyên lý giáo dục, với thế hệ tr và từng học sinh. Quản lý
trực tiếp trường học bao gồm quản lý QTDH – GD, quản lý tài chính, quản lý nhân
lực, quản lý hành chính, quản lý mơi trường giáo dục. Trong đó quản lý QTDH –
GD là trung tâm [19].
1.2.1.4. Quản lý nội trú
Quản lý nội trú là t chức, quản lý toàn diện các hoạt động trong khu Ký túc
xá như: Quản lý, điều hành, phục vụ nhu cầu ăn, ở, sinh hoạt, an ninh trật tự, học
tập và rèn luyện của HS nội trú, góp phần rèn luyện nhân cách HS trong hệ thống
giáo dục và đào tạo chung của nhà trường; t chức, quản lý và điều hành các dịch
vụ vui chơi giải trí.
* Các chức năng và nhiệm vụ của cơng tác quản lý nội trú ở các trường
phổ thông nhiều cấp học.
- Chức năng:
- Một bộ phận giáo viên với chức năng quản lý học sinh về ăn, ở, sinh hoạt
và học tập trong Ký túc xá sau giờ học trên lớp.
- Thay mặt phụ huynh trực tiếp chăm sóc học sinh, tìm hiểu tâm tư, nguyện
vọng của học sinh nhất là những học sinh thuộc đối tượng cần rèn luyện nhiều về
học tập và sinh hoạt..
- Trực tiếp liên hệ với phụ huynh học sinh khi các em có vấn đề về học tập,
sinh hoạt cũng như đau ốm.
- Nhiệm vụ:

+ Lập kế hoạch t chức hoạt động nội trú trong một năm học;
+ Tập huấn bồi dưỡng công tác quản lý nội trú;


19

+ Phối hợp với các T , bộ phận có liên quan lập hồ sơ HS đăng ký nội trú;
+ Hoàn tất hồ sơ HS nội trú;
+ Lập danh sách học sinh ở nội trú theo phòng, theo lớp đảm bảo khoa học,
thuận lợi, văn minh, hiện đại cho công tác quản lý và học tập của HS nội trú;
+ T chức tiếp nhận học sinh vào nội trú và sắp xếp phòng cho học sinh vào
đầu mỗi năm học.
+ T chức quản lý cơ sở vật chất và sử dụng có hiệu quả;
+ Phân loại học sinh theo học lực, hạnh kiểm để có những phương án chăm
sóc đạt kết quả tốt;
+ T chức sinh hoạt với học sinh nội trú về nội quy, quy định của nội trú.
+ T chức thực hiện, theo dõi tiến độ thực hiện kế hoạch;
+ Điểm danh, quản lý và báo cáo khẩu phần ăn của HS nội trú cho bộ phận
phục vụ.
+ T chức, trực tiếp tham gia cùng giáo viên bộ mơn, giáo viên dị bài quản
lý học sinh nội trú trong những giờ học và tự học bu i tối;
+ T chức các hoạt động rèn luyện thể dục thể thao, rèn luyện các k năng
sống cần thiết cho HS nội trú;
+ T chức đêm văn nghệ nội trú h ng năm vào những ngày Lễ, Hội như:
Ngày lễ Trung thu, Noel, Mừng Xuân, T ng kết giải TDTT nội trú và t ng kết phát
thưởng học sinh gỏi nhất khối nội trú, học sinh gương mẫu;
+ T chức cho học sinh nội trú đạt những thành tích cao trong học tập,
những học sinh gương mẫu được đi làm từ thiện ở những Trung tâm tr em khuyết
tật, mái ấm tình thương, tặng tập, sách và quà cho những tr em vùng sâu, vùng xa;
+ Trực tiếp đưa học sinh đi khám bệnh khi cần thiết.

+ Hàng tuần, GVQN nội trú có trách nhiệm trả học sinh ra về vào trưa
ngày thứ 7 và đón HS vào trước 18h30 ngày Chủ nhật (có s ký nhận đưa đón).
+ Thứ ba h ng tuần, T Quản nhiệm nội trú họp giao ban với BLĐ để báo
cáo tình hình hoạt động của nội trú và BLĐ triển kế hoạch trong thời gian tới.
+ Liên hệ chặt chẽ với GVCN để nắm vững tình hình học tập, sinh hoạt và
chấp hành nội quy của những HS ở nội trú.


20

+ Phối hợp với các t chức Đoàn, Đội, Hội đồng tư vấn học đường, Ban đại
diện CMHS, CMHS trong việc giáo dục HS nội trú;
+ Động viên, giúp đỡ, hướng dẫn các em thực hiện nghiêm túc các quy định,
nội quy của nhà trường nói chung, nội quy, quy định nội trú nói riêng; Tìm hiểu
tâm tư, nguyện vọng của từng HS để tư vấn hướng nghiệp trong kỳ thi CĐ - ĐH
hàng năm.
+ Phối hợp với các T , bộ phận có liên quan lập kế hoạch sửa chữa, nâng
cấp cơ sở vật chất định kỳ của nội trú;
+ Quản lý nội trú theo qui định của nhà trường; quản lý HS thực hiện tốt nội
qui nội trú; bảo đảm trật tự an ninh, môi trường sinh hoạt và giáo dục lành mạnh; t
chức các hoạt động tuyên truyền nh m giáo dục cho HS nội trú, các hoạt động văn
- thể - m nh m nâng cao đời sống tinh thần và đẩy mạnh phong trào tự quản trong
HS ở nội trú; t chức đánh giá kết quả thực hiện nội qui của từng HS nội trú sau
mỗi tuần, tháng, Học kỳ;
+ Kết hợp chặt chẽ với cơng an phường để thực hiện có hiệu quả các biện
pháp bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an tồn nội trú, bảo vệ tài sản và tính mạng
của HS nội trú; thành lập ban an ninh trật tự trực 24/24;
+ Trực những vị trí theo phân cơng của T trưởng t Quản nhiệm nội trú;
+ Thực hiện công tác t ng hợp về các lĩnh vực được phân công; thống kê,
báo cáo kịp thời theo yêu cầu của cấp trên và của trường.

+ Hỗ trợ khối văn phòng khi nhà trường t chức những ngày Lễ Hội truyền
thống, các chuyến tham quan của học sinh.
1.2.2. Giải pháp và giải pháp nâng cao chất lượng công tác quản lý nội trú
1.2.2.1. Giải pháp, giải pháp nâng cao chất lượng công tác quản lý
nội trú
- Giải pháp là cách làm, cách thức tiến hành giải quyết một vấn đề cụ thể.
Giải pháp là là phương pháp giải quyết [33].
- Giải pháp nâng cao chất lượng công tác quản lý nội trú là những cách thức,
phương pháp giải quyết những thực trạng trong công tác quản lý nội trú nh m nâng
cao chất lượng công tác quản lý nội trú.


21

- Giải pháp nâng cao chất lượng công tác quản lý nội trú là nội dung, cách
thức giải quyết vấn đề HS nội trú của nhà trường cùng những lực lượng ngồi nhà
trường có liên quan đến HS nội trú nh m hình thành nhân cách của HS theo yêu
cầu, mục tiêu đào tạo.
- Chủ thể chính thực hiện cơng tác quản lý nội trú là Ban Quản lý nội trú
(nòng cốt là GVQN nội trú), chịu trách nhiệm phối hợp với các t chức đoàn thể
trong nhà trường, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Ban đại diên cha m học sinh, phụ
huynh học sinh, chính quyền địa phương... nh m thực hiện các giải pháp quản lý do
mình hoạch định đối với đối tượng chịu quản lý là HS nội trú theo yêu cầu của
công tác HS nội trú.
- Để đạt các mục tiêu quản lý, chủ thể quản lý phải t chức, phối hợp, khích
lệ động viên, dẫn dắt, định hướng hoạt động của đối tượng quản lý vào mục tiêu đã
được xác định trước thông qua việc sử dụng hệ thống các công cụ quản lý.
- Như vậy, xét cho cùng thì giải pháp nâng cao chất lượng cơng tác quản lý
HS nội trú chính là một loại công cụ quản lý HS nội trú, nh m từng bước đưa HS
nội trú đi đến mục tiêu của công tác quản lý HS nội trú. Bởi vì cơng cụ quản lý là

những phương tiện, những giải pháp của chủ thể quản lý nh m định hướng, dẫn
dắt, khích lệ, điều hòa, phối hợp hoạt động của con người và cộng đồng trong việc
thực hiện và đạt được mục tiêu đề ra.
1.3. Khái quát về công tác quản lý nội trú ở trường phổ thơng có nhiều cấp học
1.3.1. Vị trí, vai trị của trường phổ thơng có nhiều cấp học
1.3.1.1. Sự ra đời của trường phổ thơng có nhiều cấp học
- Hầu như các trường ph thơng có nhiều cấp học hiện nay trong Tp.HCM
nói chung và trong Quận 11 nói riêng đều là mơ hình trường Tư thục, Dân lập
(ngồi Cơng lập).
- Quyết định số 1931/QĐ-BGD&ĐT, ban hành ngày 20/8/1991 do Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế trường ph thông Dân lập.
- Quyết định số 39/2001/QĐ-BGD&ĐT, ban hành ngày 28/8/2001 do Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành về Quy chế t chức và hoạt động của các
trường ngồi Cơng lập, hết hiệu lực ngày 15/05/2011.


22

- Thông tư số 13/2011/TT-BGDĐT, ban hành ngày 28/03/2011 do Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành về Quy chế t chức và hoạt động của
trường Tiểu học, trường Trung học Cơ sở, trường Trung học Ph thông và trường
ph thơng có nhiều cấp học loại hình tư thục.
- Quyết định 23/2000/QĐ-BGDĐT, ban hành ngày 11/7/2000 do Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành về Điều lệ trường trung học. Theo Quyết định
23/2000/QĐ-BGDĐT quy định chi tiết về t chức và hoạt động của trường Trung
học cơ sở và trường Trung học ph thông (sau đây gọi chung là trường Trung học);
về t chức, cá nhân tham gia giáo dục ph thông. Trường trung học là cơ sở giáo
dục của bậc Trung học, bậc học nối tiếp bậc Tiểu học của hệ thống giáo dục quốc
dân nh m hồn chỉnh học vấn ph thơng. Trường trung học được t chức theo các
loại hình Cơng lập, Bán công, Dân lập, Tư thục. Trường Trung học Bán công, Dân

lập, Tư thục sau đây gọi chung là trường Trung học ngồi Cơng lập.
- Quyết định số 07/2007/QĐ-BGDĐT, ban hành ngày 02/4/2007 do Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành về Điều lệ trường THCS, THPT và
trường ph thơng có nhiều cấp học. Theo Quyết định 07/2007/QĐ-BGDĐT Bộ
GD-ĐT đã quy định chi tiết như sau:
+ Trường Trung học cơ sở (THCS), trường Trung học ph thông (THPT) và
Trường ph thơng có nhiều cấp học (sau đây gọi chung là trường trung học).
+ Các trường ph thơng có nhiều cấp học gồm:
a) Trường Tiểu học và Trung học cơ sở;
b) Trường Trung học cơ sở và Trung học ph thông;
c) Trường Tiểu học, Trung học cơ sở và Trung học ph thơng.
- Tên trường ph thơng có nhiều cấp học cũng được thay đ i từ quyết định
số 07/2007/QĐ-BGDĐT của Bộ GD-ĐT.
- Quyết định số 07/2007/QĐ-BGDĐT được thay thế bởi thông tư 12/2011/
TT-BGDĐT ban hành ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo[5].
1.3.1.2. Vị trí của trường phổ thơng có nhiều cấp học
- Theo điều lệ trường Trung học cơ sở, trường Trung học ph thông và
trường ph thơng có nhiều cấp học ban hành kèm theo thơng tư 12/2011/TTBGDĐT ngày 28/3 /2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.


23

- Trường Trung học cơ sở, trường Trung học ph thơng và trường ph thơng
có nhiều cấp học (sau đây gọi chung là trường Trung học). Trường Trung học là cơ
sở giáo dục ph thông của hệ thống giáo dục quốc dân. Trường có tư cách pháp
nhân và có con dấu riêng [5].
1.3.1.3. Nhiệm vụ và quyền hạn trường phổ thơng có nhiều cấp học
- Theo điều lệ trường Trung học cơ sở, trường Trung học ph thông và
trường ph thơng có nhiều cấp học ban hành kèm theo thơng tư 12/2011/TTBGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định nhiệm
vụ, quyền hạn của trường trung học kể cả hai loại hình Cơng lập và Tư thục (ngồi

Cơng lập) như sau [5]:
+ T chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác theo mục tiêu,
chương trình giáo dục ph thơng dành cho cấp THCS và cấp THPT do Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Công khai mục tiêu, nội dung các hoạt động
giáo dục, nguồn lực và tài chính, kết quả đánh giá chất lượng giáo dục.
+ Quản lý giáo viên, cán bộ, nhân viên theo quy định của pháp luật.
+ Tuyển sinh và tiếp nhận HS; vận động HS đến trường; quản lý HS theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Thực hiện kế hoạch ph cập giáo dục trong phạm vi được phân công.
+ Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục. Phối
hợp với gia đình HS, t chức và cá nhân trong hoạt động giáo dục.
+ Quản lý, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định
của Nhà nước.
+ T chức cho giáo viên, nhân viên, HS tham gia hoạt động xã hội.
+ Thực hiện các hoạt động về kiểm định chất lượng giáo dục.
+ Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
- Đối với trường tư thục thực hiện đúng quyền hạn và nhiệm vụ đã được quy
định trên, kèm theo những quy định cụ thể tại điều 2 quy chế t chức và hoạt động
của trường Tiểu học, trường Trung học cơ sở, trường Trung học ph thơng và trường
ph thơng có nhiều cấp học loại hình tư thục ban hành kèm theo thơng tư
13/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo [5] [6]:


24

+ Trường ph thông Tư thục tự chủ, tự chịu trách nhiệm về quy hoạch, kế
hoạch phát triển, t chức các hoạt động giáo dục, xây dựng và phát triển đội ngũ
GV, huy động, sử dụng và quản lý các nguồn lực để thực hiện mục tiêu giáo dục
ph thông.
+ Có trách nhiệm báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định và yêu cầu của

các cơ quan quản lý trực tiếp.
1.3.2. Vị trí, vai trị, chức năng và nhiệm vụ của GVQN nội trú
1.3.2.1. Chức năng – nhiệm vụ của GVQN nội trú
- Về tên gọi “Giáo viên quản nhiệm nội trú”: Có lẽ tên gọi này được ra đời
sau khi hệ thống các trường ph thông nội trú được thành lập.
+ Với các trường ph thông, các tên gọi GVCN và GV bộ môn là vô cùng
thân thuộc. Để dễ dàng phân biệt với hệ thống GVCN ở lớp học, có thể các nhà
quản lý trường ph thông nội trú đã gọi tên“GVQN nội trú” cho hệ thống giáo viên
quản lý khu KTX. Nếu GV chủ nhiệm là người chịu trách nhiệm chính về mọi hoạt
động của học sinh ở lớp học thì giáo viên quản nhiệm nội trú là người chịu trách
nhiệm chính về mọi hoạt động của học sinh nội trú.
+ Với định nghĩa trên, tên gọi “GVQN nội trú” vẫn còn nhiều bất cập.
Tuy nhiên, chúng ta vẫn khó tìm một tên gọi nào phù hợp và ph biến hơn. B ng
chứng là sau hơn 20 năm hệ thống trường ph thông nội trú hình thành và phát
triển, tên gọi “GVQN nội trú” vẫn là tên gọi được sử dụng nhiều và trở nên quen
thuộc nhất.
1.3.2.2. Chức năng của GVQN (giáo viên quản nhiệm) nội trú
- Từ tên gọi trên, chúng ta đã thấy được chức năng, đặc thù của GVQN Nội
trú: Bộ phận này có nhiệm vụ chăm nom, điều khiển và chịu trách nhiệm hoàn toàn
về mọi hoạt động của học sinh ở khu nội trú nhà trường.
- Do đối tượng quan tâm chung là học sinh nên sau này, việc kết hợp hoạt
động của GVQN nội trú và các hoạt động khác trong nhà trường trở nên gắn bó
chặt chẽ và có sự tương tác tích cực hơn.
- Vì lẽ đó, bộ phận GVQN nội trú là một bộ phận thiết yếu không thể thiếu
trong trường ph thông nội trú.


×