Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tuan 7 Hoa 8 Tiet 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.31 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 7 05/10/2015 Tiết : 13. Ngày soạn: Ngày dạy : 07/10/2015. BÀI 10. HOÁ TRỊ (T1) I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được: - Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác. - Quy ước: Hoá trị của H là I, hoá trị của O là II; Hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được xác định theo hoá trị của H và O. 2. Kỹ năng: - Xác định hóa trị của một nguyên tố, nhóm nguyên tử thông qua bảng 1 SGK/42 và dựa vào công thức hóa học cụ thể. 3. Thái độ: - Giúp HS yêu thích môn học để học tập tốt hơn . 4. Trọng tâm: - Khái niệm hóa trị. 5. Năng lực cần hướng tới: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: Bảng 1,2 trang 42 ,43 SGK b. Học sinh: Thuộc KHHH của một số nguyên tố ở bảng 1 trang 42 Xem lại cấu tạo nguyên tử . 2. Phương pháp: Hỏi đáp, làm việc với SGK, làm mẫu bắt chước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1.Ổn định lớp(1’): 8A1:............................................................................................................. 8A2:............................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ:(10') HS1: Làm bài tập 2.d SGK/33. HS2: Làm bài tập 3 SGK/34. 3. Vào bài mới : * Giới thiệu bài:(1') Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau. Hoá trị là con số biểu thị khả năng đó. Vậy, hoá trị là gì? Cách xác định hoá trị ra sao?Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu cách xác định hoá trị một nguyên tố như thế nào?( 10’). - GV: Quy ước H hoá trị I. -HS: Ghi vở. I. HÓA TRỊ CỦA MỘT - GV: Lấy ví dụ chứng minh -HS: Lấy ví dụ theo NGUYÊN TỐ ĐƯỢC XÁC H có hoá trị I. hướng dẫn của GV. ĐỊNH BẰNG CÁCH NÀO? - GV khẳng định : Căn cứ vào -HS: Lắng nghe và ghi 1. Cách xác định: số nguyên tử H liên kết với 1 nhớ. - H có hoá trị I nguyên tử nguyên tử của nguyên tố khác của nguyên tố khác liên kết  Hoá trị của nguyên tố đó . được với bao nhiêu H thì - GV: Dựa vào khả năng liên nguyên tố đó có hoá trị bấy kết của O => O hoá trị II. -HS :Theo dõi và ghi vở. nhiêu..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -GV: Hướng dẫn HS lấy ví + HCl (Axit clohiđric) Cl(I). dụ. + NH3 (Amoniac):  N(III). -GV: Hướng dẫn cách xác -HS: Lấy ví dụ. - O có hoá trị II. định hoá trị của nhóm nguyên + Na2O:  Na hoá trị I. tử dựa vào khả năng liên kết -HS: Theo dõi, lấy ví dụ + CaO: Ca hoá trị II. của chúng cùng GV và ghi vở. - Xác định hoá trị của nhóm nguyên tử cũng tương tự. Hoạt động 2: Kết luận(5’). -GV hỏi: Cl(I), O(II), S(II), -HS: Trả lời. 2. Kết luận: SO4(II)… => Hoá trị là gì? - Hoá trị biểu thị khả năng liên -GV hỏi: Hoá trị được xác -HS: Xác định theo hoá trị kết của nguyên tử nguyên tố định bằng cách nào? Cách ghi của H và O. Hoá trị được này với nguyên tử nguyên tố hoá trị? ghi bắng số La Mã. khác . -GV: Hướng dẫn cách tra cứu -HS: Tra bảng hoá trị theo - Hoá của H là I và O là II. bảng 1,2 SGK/42, 43. hướng dẫn của GV. -Hoá trị được ghi bằng số La Mã. Hoạt động 3: Tìm hiểu quy tắc hoá trị(10’). - GV: Gọi a, b là hóa trị của - HS: Lắng nghe II. QUY TẮC HOÁ TRỊ: A, B 1. Qui tắc : - GV: Đưa ra công thức hoá - HS: Lắng nghe. Axa Byb trị. A,B : là kí hiệu hoá học của - GV: YC HS rút ra quy tắc. - HS: Trả lời . nguyên tố. - GV: Cho HS làm BT - HS: Làm BT. x.a = y.b BT: Áp dụng quy tắc hoá trị Tích của chỉ số và hoá trị của hãy xác định đối với các chất nguyên tố này bằng tích của sau: Ca(OH)2, Ca(OH)2CO2. chỉ số và hoá trị của nguyên tố - GV: Nhận xét và bổ sung kia (nếu có ). - HS: Lắng nghe. + Ca(OH)2 1 xII = 2 x I -GV:Quy tắc chỉ vận dụng chủ + CO2 1 xIV = 2xII yếu cho các hợp chất vô cơ. - HS: Lắng nghe. + FeO 1xII = 1x II 4. Cũng cố :( 7’)Hãy xác định hoá trị của (P, Ca) trong hợp chất sau: P2O5, CaCO3. Áp dụng quy tắc hoá trị cho 2 công thức hoá học trên. 5. Nhận xét và dặn dò:(1') - Nhận xét khả năng tiếp thu bài, vận dụng kiến thưc vào bài tập - Học thuộc hoá trị của một số nguyên tố, nhóm nguyên tử trong bảng 1,2 trang 42, 43. - Làm BT 1, 2, 3a, 4a SGK/ 37, 38, Chuẩn bị bài : Hoá trị (T2). IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×