Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Tuan 2 Van ban

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.72 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>VĂN BẢN</b>


<b>I.</b> <b>MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b>-</b> Hiểu khái quát về văn bản, các đặc điểm cơ bản và các loại văn bản;


<b>-</b> Vận dụng những kiến thức về văn bản vào việc phân tích và thực hành tạo lập văn bản.
<b>II.</b> <b>TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KĨ NĂNG</b>


<b>1. Kiến thức</b>


<b>-</b> Khái niệm và đặc điểm của văn bản.


<b>-</b> Cách phân loại văn bản theo phương thức biểu đạt, theo lĩnh vực và mục đích giao tiếp.
<b>2. Kĩ năng</b>


<b>-</b> Biết so sánh để nhận ra một số nét cơ bản của mỗi loại văn bản.


<b>-</b> Bước đầu biết tạo lập văn bản theo một hình thức trình bày nhất định, triển khai một chủ đề cho trước
hoặc tự xác định chủ đề.


<b>-</b> Vận dụng vào việc đọc – hiểu các văn bản được giới thiệu trong phần Văn học.
<b>3. Thái độ</b>


Có ý thức sử dụng văn bản theo đúng chức năng<b>.</b>
<b>4. Năng lực</b>


<b>-</b> Hợp tác,


<b>-</b> Giải quyết vấn đề,
<b>-</b> Sáng tạo.



<b>III.</b> <b>CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng
HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo


<b>IV.</b> <b>PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN</b>


Gv kết hợp phương pháp đọc sáng tạo, đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận,..
<b>V.</b> <b>TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1.</b> <b>Ổn định tổ chức lớp</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ? Trình bày các nhân tố chi phối hoạt động
giao tiếp bằng ngôn ngữ?


<b>3.</b> <b>Nội dung bài mới: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
GV: Yêu cầu HS tìm hiểu 3 văn bản trong


sách giáo khoa để trả lời các câu hỏi trang 25
sgk.


<i><b>*Năng lực giải quyết vấn đề</b></i>


GV: Phát vấn:


1) Mỗi văn bản trên được người nói
(người viết) tạo ra trong loại hoạt
động nào? Để đáp ứng nhu cầu gì?
Dung lượng (số câu) ở mỗi văn bản


như thế nào?


2) Mỗi văn bản trên đề cập đến vấn đề
gì? Vấn đề đó có được triển khai nhất
qn trong tồn bộ văn bản khơng?


3) Ở những văn bản có nhiều câu (các
văn bản 2 và 3), nội dung của văn bản
được triển khai mạch lạc qua từng câu
như thế nào? Đặc biệt ở văn bản 3,
văn bản còn được tổ chức theo kết cấu
ba phần như thế nào ?


4) Về hình thức, văn bản 3 có dấu hiệu
mở đầu và kết thúc như thế nào?


5) Mỗi văn bản trên được tạo ra nhằm
mục đích gì?


GV gợi dẫn HS trao đổi, thảo luận trả lời.


<i><b>*Năng lực giải quyết vấn đề</b></i>


GV: Qua tìm hiểu ngữ liệu hãy rút ra khái
niệm và đặc điểm của văn bản?


HS trả lời


GV: Gọi 1 HS đọc chậm, rõ Ghi nhớ trong
SGK. Sau đó GV nhấn mạnh lại.



GV yêu cầu HS về nhà viết phần ghi nhớ
SGK vào tập.


<b>I.KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM</b>
<b>1. Khảo sát ngữ liệu.</b>( Sgk – 23 )


- Văn bản: HĐGT bằng ngôn ngữ.


- Nhu cầu: Trao đổi kinh nghiệm sống, trao đổi tình cảm và
thơng tin chính trị – xã hội.


- Dung lượng: Một câu, nhiều câu.


- Nội dung giao tiếp:


+ Văn bản 1: Hồn cảnh sống có thể tác động đến nhân cách
con người theo hướng tích cực , tiêu cực.


+ Văn bản 2: Số phận đáng thương của người phụ nữ trong
XH cũ.


+ Văn bản 3: Kêu gọi toàn dân đứng lên kháng chiến chống
Pháp.


- Văn bản gồm 3 phần:


+ Mở bài (từ đầu đến “nhất định khơng chịu làm nơ lệ”): Nêu


lí do của lời kêu gọi.


+ Thân bài ( tiếp theo đến “ Ai cũng phải ra sức chống thực
dân Pháp cứu nước”) : Nêu nhiệm vụ cụ thể của mỗi công dân
yêu nước.


+ Kết bài (phần còn lại): Khẳng định quyết tâm chiến đấu và
sự tất thắng của cuộc chiến đấu chính nghĩa.


- Về hình thức ở văn bản 3:


+ Mở đầu: Tiêu đề “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”
+ Kết thúc: Dấu ngắt câu (!).


(Phần “Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 1946” và tên tác giả “Hồ
Chí Minh” khơng nằm trong nội dung của văn bản).


- Mục đích giao tiếp:


+ Văn bản 1: Nhắc nhở 1 kinh nghiệm sống.


+ Văn bản 2: Nêu 1 hiện tượng trong đời sống để mọi người
cùng suy ngẫm.


+ Văn bản 3: Kêu gọi thống nhất ý chí và hành động.


2. <b>Nhận xét:</b>
<i><b>* Khái niệm: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

GV: Hướng dẫn học sinh làm câu hỏi SGK


trang 25.


<i><b>*Năng lực hợp tác.</b></i>


GV chia lớp ra làm 4 nhóm thảo luận 4 câu
hỏi, sau đó GV chốt lại trên bảng phụ đã
chuẩn bị trước.


GV: So sánh các văn bản 1, 2, 3 với văn bản
mơn Tốn, Lí, Hóa và đơn xin nghỉ học về
các phương diện sau:


1) Các văn bản thuộc lĩnh vực nào trong
cuộc sống? (Phạm vi sử dụng)


2) Từ ngữ được sử dụng trong mỗi văn
bản thuộc loại nào (từ ngữ thông
thường trong cuộc sống hay từ ngữ
thuộc lĩnh vực chính trị,..)?


<i><b>3)</b></i> Mục đích giao tiếp cơ bản của mỗi
loại văn bản?


4) Các văn bản thuộc loại nào?


GV: Nhìn lại ngữ liệu trên bảng phụ, hãy cho


gồm một hay nhiều câu, nhiều đoạn.
<i><b>*Đặc điểm:</b></i>



- Mỗi văn bản tập trung thể hiện một chủ đề và triển khai chủ đề
đó một cách trọn vẹn.


- Các câu trong văn bản có sự liên kết chặt chẽ, đồng thời cả văn
bản được xây dựng theo một kết cấu mạch lạc.


- Mỗi văn bản có dâu hiệu biểu hiện tính hồn chỉnh về nội dung
(thường mở đầu bằng một nhan đề và kết thúc bằng hình thức
thích hợp với từng loại văn bản).


- Mỗi văn bản nhằm thực hiện một (hoặc một số) mục đích giao
tiếp nhất định.


<b>II.</b> <b>CÁC LOẠI VĂN BẢN</b>


VB 1 VB 2 VB 3 VB mơn


Tốn,
Lí,
Hóa,..
Đơn xin
nghỉ học
Phạm vi
sử dụng
Lĩnh
vực
quan hệ
giữa con
người
với


hồn
cảnh xã
hội
Lĩnh
vực
quan hệ
giữa con
người
với tình
cảm
trong
đời sống
xã hội.
Lĩnh
vực tư
tưởng
trong
đời sống
xã hội
Lĩnh
vực
khoa
học.
Lĩnh
vực
hành
chính


Từ ngữ Từ ngữ
thơng


thường.


Từ ngữ
thơng
thường,
giàu
hình
ảnh
Dùng
nhiều
lớp từ
chính
trị, xã
hội.


Từ ngữ,
thuật
ngữ
khoa
học.
Lớp từ
hành
chính.
Mục
đích
giao tiếp


Bộc lộ
kinh
nghiệm


sống.
Bộc lộ
cảm
xúc.
Kêu gọi,
thuyết
phục.
Cung
cấp tri
thức,
mở
rộng,
nâng
cao hiểu
biết cho
người
học.
Trình
bày ý
kiến,
nguyện
vọng…
Loại


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

biết chúng ta đã tìm hiểu được những kiểu
văn bản nào?


<i>(-> 5 loại văn bản: thuộc phong cách ngơn</i>
<i>ngữ sinh hoạt, nghệ thuật, chính luận, khoa</i>
<i>học, hành chính).</i>



GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.
GV: Treo bảng phụ.


loại
phong
cách
ngôn
ngữ sinh
hoạt


loại
phong
cách
ngôn
ngữ
nghệ
thuật.


loại
phong
cách
ngơn
ngữ
chính
luận.


loại
phong
cách


ngôn
ngữ
khoa
học.


loại
phong
cách
ngôn
ngữ
hành
chính.


<b>*Ghi nhớ</b>: SGK trang 25.
- Có 6 loại văn bản:


+ VB thuộc loại phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
+ VB thuộc loại phong cách ngơn ngữ hành chính
+ VB thuộc loại phong cách ngơn ngữ chính luận
+ VB thuộc loại phong cách ngôn ngữ khoa học
+ VB thuộc loại phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
+ VB thuộc loại phong cách ngơn ngữ báo chí.


<b>4. Củng cố : Thế nào là văn bản?</b>


<i><b>*Năng lực sáng tạo</b></i>


GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng làm các em khác làm vào vở  gọi HS khác nhận xét về nội dung, hình thức.
<b>BT. Trắc nghiệm</b>:



Nối tên văn bản với các loại văn bản tương ứng:
<b>Tên văn bản: Loại văn bản</b>
1. Thư viết cho bạn a. VB nghệ thuật
2. Hóa đơn điện b. VB khoa học
3. Tổng quan VHVN. c. VB báo chí
4. Bánh trơi nước. d VB chính luận
5. Tuyên ngôn độc lập e. VB sinh hoạt
6. Mục: Người tốt,... g. VB hành chính


<b>Đáp án:</b>
1. e
2. g
3. b
4. a
5. d
6. c


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Học phần ghi nhớ SGK và xem lại các bài tập đã sửa trên lớp.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×