Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Tài liệu Gíao án tuần 14 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.99 MB, 42 trang )






LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 14


Thứ ngày Môn Tên bài dạy
Hai

Học vần (2)
Đạo đức
Thủ công


Ăm - âm
Đi học đều và đúng giờ (Tiết 2)
Các quy ước cơ bản về gấp giấy và gấp hình.
Ba

Thể dục
Học vần (2)
Toán


Thể dục rèn tư thế cơ bản – Trò chơi.
Ôm - ơm
Phép trừ trong phạm vi 8.




Học vần (2)
Toán
TNXH
Mĩ thuật


Em - êm
Luyện tập
An toàn khi ở nhà.
Vẽ màu vào các hoạ tiết hình vuông.


Năm

Học vần (2)
Toán
Tập viết


Im - um
Phép cộng trong phạm vi 9.
Tuần 14.

Sáu

Học vần (2)
Toán
Hát
Sinh hoạt


Yêm - iêm
Phép trừ trong phạm vi 9.
Ôn tập bài hát: Sắp đến tết rồi.









Thứ hai ngày… tháng… năm 2004
Môn : Học vần
BÀI : ĂM - ÂM

I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần ăm, âm, các tiếng: tằm, nấm.
-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ăm và âm.
-Đọc và viết đúng các vần ăm, âm, các từ nuôi tằm, hái nấm.


-Nhận ra ăm, âm trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Thứ, ngày, tháng, năm.
II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Thứ, ngày, tháng, năm.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :


Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ăm, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ăm.
Lớp cài vần ăm.
GV nhận xét
So sánh vần ăm với am.


HD đánh vần vần ăm.
Có ăm, muốn có tiếng tằm ta làm thế nào?
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 5 -> 8 em
N1 : quả trám; N2 : chòm râu.


Học sinh nhắc lại.

HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.

Giống nhau : kết thúc bằng m.
Khác nhau : ăm bắt đầu bằng ă, am bắt đầu
bằng a.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.

Thêm âm t đứng trước vần ăm, thanh huyền


Cài tiếng tằm.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng tằm.
Gọi phân tích tiếng tằm.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng tằm.

Dùng tranh giới thiệu từ “nuôi tằm”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới
học
Gọi đánh vần tiếng tằm, đọc trơn từ nuôi
tằm.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần âm (dạy tương tự )
So sánh 2 vần

Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.

Hướng dẫn viết bảng con: ăm, nuôi tằm, âm,
hái nấm.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật
để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa
từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Tăm tre, đỏ thắm, mầm non, đường hầm.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Tăm
trên đầu âm ă.

Toàn lớp.

CN 1 em.
Tờ – ăm – tăm – huyền - tằm.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.

Tiếng tằm.


CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em

Giống nhau : kết thúc bằng m.
Khác nhau : âm bắt đầu bằng â.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết








tre, đỏ thắm, mầm non, đường hầm.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2
Gọi đọc toàn bảng

3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Bức tranh vẽ gì?
Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng
dụng:
Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm
cúi gặm cỏ bên sườn đồi.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề: “Thứ, ngày, tháng, năm
”.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học
sinh nói tốt theo chủ đề.
GV giáo dục TTTcảm
Đọc sách kết hợp bảng con



HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em.
Tăm, thắm, mầm, hầm.


CN 2 em

CN 2 em, đồng thanh


Vần ăm, âm.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm



CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh

Đàn bò gặm cỏ bên dòng suối.


HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân)
trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch
chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7
em, đồng thanh.



GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV (3 phút).
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi:
Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm

mỗi nhóm khoảng 6 em. Thi tìm tiếng có
chứa vần vừa học.
Cách chơi:
Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm
kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong
thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều
tiếng nhóm đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà,
tự tìm từ mang vần vừa học.


Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.


HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.

Toàn lớp.


CN 1 em


Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên
chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.




Môn : Đạo đức:
BÀI : ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (Tiết 2)

I.Mục tiêu: -Học sinh lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt
quyền được học của mình.


II.Chuẩn bị : Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động học sinh
1.KTBC: Hỏi bài trước:
Hỏi học sinh về bài cũ.
1) Em hãy kể những việc cần làm để đi học
đúng giờ?
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 :
Sắm vai tình huống trong bài tập 4:
GV chia nhóm và phân công mỗi nhóm
đóng vai một tình huống trong BT 4.
GV đọc cho học sinh nghe lời nói trong từng
bức tranh.
Nhận xét đóng vai của các nhóm.
GV hỏi:Đi học đều và đúng giờ có lợi gì?
GV kết luận:Đi học đều và đúng giờ giúp
em được nghe giảng đầy đủ.
Hoạt động 2:
Học sinh thảo luận nhóm (bài tập 5)

GV nêu yêu cầu thảo luận.
Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp.

GV kết luận:Trời mưa các bạn vẫn đội mũ,
HS nêu tên bài học.
GV gọi 4 học sinh để kiểm tra bài.
Học sinh nêu.


Vài HS nhắc lại.


Học sinh mỗi nhóm đóng vai một tình huống.
Các nhóm thảo luận và đóng vai trước lớp.


Đi học đều và đúng giờ giúp em được nghe
giảng đầy đủ.



Cho học sinh thảo luận nhóm.
Học sinh trình bày trước lớp, học sinh khác
nhận xét.
Học sinh nhắc lại.


mặc áo mưa vượt khó khăn đi học.
Hoạt động 3:
Tổ chức cho học sinh thảo luận lớp.

Đi học đều có lợi gì?
Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ?
Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào? Nếu nghỉ
học cần làm gì?
Gọi học sinh đọc 2 câu thơ cuối bài.
Trò ngoan đến lớp đúng giờ,
Đều đặn đi học, nắng mưa ngại gì.
Giáo viên kết luận: Đi học đều và đúng giờ
giúp các em học tập tốt, thực hiện tốt quyền
được học của mình.
3.Củng cố: Hỏi tên bài.
Gọi nêu nội dung bài.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới.
Cần thực hiện: Đi học đều đúng giờ, không
la cà dọc đường, nghỉ học phải xin phép.




Vài em trình bày.





Học sinh lắng nghe vài em đọc lại.





Học sinh nêu tên bài học.
Học sinh nêu nội dung bài học.


Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt.



Môn : Thủ công


BÀI : CÁC QUY ƯỚC CƠ BẢN VỀ GẤP GIẤY VÀ GẤP HÌNH.
I.Mục tiêu: -Giúp HS nắm được các kí hiệu, quy ước về gấp giấy.
-Gấp hình theo kí hiệu quy ước.
II.Đồ dùng dạy học: Mẫu vẽ những kí hệu quy ước về gấp hình (phóng to).
-Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công.
III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu
cầu Giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học
sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Giáo viên nói: Để gấp hình người ta quy ước
một số kí hiệu về gấp giấy.

1.Kí hiệu đường giữa hình:
Đường dấu giữa hình là đường có nét gạch
chấm.
. . . . .
2.Kí hiệu đường dấu gấp:
Đường dấu gấp là đường có nét đứt
----------------------------------------------------
--
Hát.

Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho Giáo
viên kểm tra.



Vài HS nêu lại



Học sinh quan sát mẫu đường giữa hình do GV
hướng dẫn.

Học sinh quan sát mẫu đường dấu gấp do GV
hướng dẫn.


----------------
-
Hướng gấp vào
------------------

Hướng gấp ra sau


3.Kí hiệu đường dấu gấp vào:
Có mũi tên chỉ hướng gấp.
4.Kí hiệu dấu gấp ngược ra phía sau:
Có mũi tên cong chỉ hướng gấp.
GV đưa mẫu cho học sinh quan sát
Cho học sinh vẽ lại các kí hiệu vào giấy
nháp trước khi vẽ vào vở thủ công.
4.Củng cố: Thu vở chấm 1 số em.
Hỏi tên bài, nêu lại quy ước kí hiệu gấp giấy
và hình.
5.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương:
Nhận xét, tuyên dương các em vẽ kí hiệu đạt
yêu cầu.
Chuẩn bị tiết sau.





Học sinh vẽ kí hiệu vào nháp và vở thủ công.

Học sinh nêu quy ước kí hiệu gấp giấy…








Thứ ba ngày… tháng… năm 2004
MÔN : THỂ DỤC
BÀI :THỂ DỤC RÈN TƯ THẾ CƠ BẢN – TRÒ CHƠI.

I.Mục tiêu :
-Ôn một số động tác thể dục RLTTCB. YC thực hiện động tác ở mức độ tương
đối chính xác.
-Làm quen với trò chơi: Chạy tiiếp sức.Yêu cầu tham gia trò chơi ở mức độ ban
đầu.
II.Chuẩn bị :


- Còi, sân bãi, kẻ sân để tổ chức trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Phần mỡ đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
Gợi ý cán sự hô dóng hàng. Tập hợp 4 hàng
dọc. Giống hàng thẳng, đứng tại chỗ vỗ tay
và hát (2 phút)
Ôn đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải,
quay trái (2 phút)
Ôn trò chơi: Diệt con vật có hại (2 phút)
KTBC: kiểm tra động tác đã học trước đó
(3phút)
2.Phần cơ bản:

+ Ôn phối hợp: 1 -> 2 lần 2X 4 nhịp.
Nhịp 1: Đứng đưa hai tay ra trước thẳng
hướng.
Nhịp 2: đưa hai tay dang ngang.
Nhịp 3: Đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ
V
Nhịp 4: Về TTĐCB.
+ Ôn phối hợp: 1 -> 2 lần 2X 4 nhịp.
Nhịp 1: Đưa chân trái ra sau, hai tay chống
hông.

HS ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động.
Học sinh lắng nghe nắmYC bài học.
Học sinh tập hợp thành 4 hàng dọc, đứng tại
chỗ và hát.

Học sinh thực hiện chạy theo YC của GV.


KT theo nhóm các động tác đã học tuần trước.

Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.





Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.






Nhịp 2: Đứng ahi tay chống hông.
Nhịp 3: Đưa chân phải ra sau, hai tay chống
hông.
Nhịp 4: Về TTĐCB.
Trò chơi: Chạy tiếp sức:
GV nêu trò chơi, tập trung học sinh theo đội
hình chơi, giải thích cách chơi kết hợp chỉ
trên hình vẽ.
GV làm mẫu, cho 1 nhóm chơi thử.
Tổ chức cho học sinh chơi.
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp học sinh.
Đi thường theo nhịp và hát 2 ->3 hàng dọc.
GV cùng HS hệ thống bài học.
Cho lớp hát.
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.

Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.

Học sinh lắng nghe.


Học sinh quan sát làm theo.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.

Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp

trưởng.
Nêu lại nội dung bài học các bước thực hiện
động tác.


Môn : Học vần
BÀI : ÔM - ƠM

I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần ôm, ơm, các tiếng: tôm, rơm.
-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ôm và ơm.
-Đọc và viết đúng các vần ôm, ơm, các từ con tôm, đống rơm.
-Nhận ra ôm, ơm trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.


-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bữa cơm.
II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Bữa cơm.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ôm, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ôm.

Lớp cài vần ôm.
GV nhận xét.
So sánh vần ôm với om.

HD đánh vần vần ôm.

Có ôm, muốn có tiếng tôm ta làm thế nào?
Cài tiếng tôm.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 5 -> 8 em
N1 : đỏ thắm; N2 : mầm non.


Học sinh nhắc lại.

HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.

Giống nhau : kết thúc bằng m.
Khác nhau : ôm bắt đầu bằng ô.
ô – mờ – ôm.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm t đứng trước vần ôm.


GV nhận xét và ghi bảng tiếng tôm.
Gọi phân tích tiếng tôm.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng tôm.

Dùng tranh giới thiệu từ “con tôm”.

Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới
học
Gọi đánh vần tiếng tôm, đọc trơn từ con
tôm.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ơm (dạy tương tự )
So sánh 2 vần

Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.

Hướng dẫn viết bảng con: ôm, con tôm, ơm,
đống rơm.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật
để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa
từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Chó đốm: Con chó có bộ lông đốm.
Mùi thơm: Mùi của thứ gì đó.
Chó đốm, chôm chôm, sáng sớm, mùi thơm.

Toàn lớp.

CN 1 em.
Tờ – ôm – tôm.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.

Tiếng tôm.



CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em

Giống nhau : Kết thúc bằng m.
Khác nhau : ôm bắt đầu bằng ô.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết



Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.




Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Chó
đốm, chôm chôm, sáng sơm, mùi thơm.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :

Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Bức tranh vẽ gì?
Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng
dụng:
Vàng mơ như trái chín
Chùm giẻ treo nơi nào
Gió đưa hương thơm lạ
Đường tới trường xôn xao.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề: “Bữa ăn”.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học
sinh nói tốt theo chủ đề.




HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
Đốm, chôm chôm, sớm, thơm.



CN 2 em
CN 2 em, đồng thanh

Vần ôm, ơm.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm




CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh.

Các bạn học sinh tới trường.


HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân)
trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch
chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 5


GV treo tranh và hỏi:
+ Bức trang vẽ cảnh gì?
+ Trong bữa ăn có những ai?
+ Mỗi nhày con ăn mấy bữa, mỗi bữa có
những món gì?
+ Bữa sáng con thường ăn gì?
+ Ở nhà con ai là người đi chợ nấu cơm?
Ai là người thu dọn bát đĩa?
+ Con thích ăn món gì?
+ Trước khi ăn con phải làm gì?
Tổ chức cho các em thi nói về bữa ăn của
gia đình em.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.

GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV (3 phút).

GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi:
Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm
mỗi nhóm khoảng 6 em. Thi tìm tiếng có
chứa vần vừa học.
em, đồng thanh.






Cảnh một bữa ăn trong một gia đình.
Bà, bố mẹ, các con.
Học sinh nêu.

Học sinh nêu.
Học sinh nói theo gia đình mình (ba, mẹ, anh,
chị…)
Học sinh nói theo ý thích của mình.
Rữa tay, mời ông bà, cha mẹ…
Học sinh nói theo gợi ý câu hỏi trên.
Học sinh khác nhận xét.

HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.


Toàn lớp.


×