Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Thiết kế bài giảng luyện tập ôn tập hóa học 10 cơ bản bằng một số phương pháp dạy học tích cực luận văn thạc sỹ hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 138 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

HUỲNH VĂN SANG

THIẾT KẾ BÀI GIẢNG LUYỆN TẬP – ƠN TẬP
HĨA HỌC 10 CƠ BẢN BẰNG MỘT SỐ
PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC

VINH, 2012

Trang 1


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
-------HUỲNH VĂN SANG

THIẾT KẾ BÀI GIẢNG LUYỆN TẬP – ƠN
TẬP HĨA HỌC 10 CƠ BẢN BẰNG MỘT SỐ
PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC
Chuyên ngành : Lý luận và phƣơng pháp dạy học bộ mơn hóa học
Mã số : 60.14.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
PGS.TS. LÊ VĂN NĂM

Vinh - 2012


Trang 2


LỜI CẢM ƠN

Để hồn thành luận văn này, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
- Thầy giáo PGS.TS. Lê Văn Năm, khoa Hóa trƣờng Đại học Vinh đã giao đề
tài, tận tình hƣớng dẫn khoa học và thầy đã dành nhiều thời gian để đọc bản thảo, bổ
sung và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và tạo mọi điều kiện thuận lợi tốt
nhất cho việc nghiên cứu và hồn thành luận văn này.
- Cơ Giáo PGS.TS Nguyễn Thị Sửu, khoa Hóa – trƣờng ĐHSP Hà Nội và Cơ
giáo TS. Nguyễn Thị Bích Hiền, khoa Hóa trƣờng ĐH Vinh đã dành thời gian đọc và
đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho luận văn.
- Ban chủ nhiệm khoa Sau đại học, Ban chủ nhiệm khoa Hố học cùng các thầy
giáo, cơ giáo thuộc Bộ mơn Lí luận và PPDH hố học khoa Hố học trƣờng ĐH Vinh
và ĐHSP Hà Nội đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tơi hồn thành luận
văn này.
- Ban giám hiệu và GV Trƣờng THPT Chu Văn An ; THPT Long Khánh A ; đã
giúp đỡ tôi trong suốt thời gian TN sƣ phạm.
Đồng Tháp, tháng 8 năm 2012
Huỳnh Văn Sang

Trang 3


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 7
I. LÝ DO CHỌN ĐỂ TÀI ............................................................................................ 7
II. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ................................................................................... 8
III. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU.................................................................................. 8

IV. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ................................................ 8
1.Khách thể nghiên cứu:........................................................................................... 8
2.Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................................ 8
V. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................... 9
1.Phƣơng pháp nghiên cứu lí thuyết: ....................................................................... 9
2.Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn: ...................................................................... 9
3.Phƣơng pháp xử lí thơng tin: ................................................................................. 9
VI.GIẢ THUYẾT KHOA HỌC .................................................................................. 9
VII. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................. 9
1.Về mặt lí luận: ....................................................................................................... 9
2. Về mặt thực tiễn: .................................................................................................. 9
PHẦN NỘI DUNG ................................................................................................................. 10
CHƢƠNG 1 CỞ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .......................... 10
1.1. Bài luyện tập – ôn tập ..................................................................................... 10
1.1.1. Bài ôn tập, luyện tập là gì? ........................................................................... 10
1.1.2. Cơ sở khoa học. ........................................................................................... 10
1.1.3. Ý nghĩa, tầm quan trọng của bài luyện tập – ơn tập hố học ....................... 11
1.1.4. Chuẩn bị cho các bài giảng ơn tập luyện tập hố học .................................. 13
1.2. Dạy học tích cực .............................................................................................. 15
1.2.1. Học tập tích cực............................................................................................ 15
1.2.2. Dạy- học tích cực ......................................................................................... 18
1.2.3.Các yếu tố thúc đẩy dạy và học tích cực ....................................................... 19
1.3. Phƣơng pháp dạy học tích cực ........................................................................ 21
1.3.1.Khái niệm phƣơng pháp dạy học tích cực .................................................... 21
1.3.2. Những đặc trƣng của phƣơng pháp dạy học tích cực................................... 22

Trang 4


1.4. Một số phƣơng pháp dạy học theo hƣớng tích cực hố cho bài luyện tập – ơn

tập .......................................................................................................................... 23
1.4.1. Phƣơng pháp thuyết trình nêu vấn đề ........................................................... 23
1.4.2. Phƣơng pháp đàm thoại tìm tịi .................................................................... 24
1.4.3. Phƣơng pháp graph trong dạy học hố học .................................................. 24
1.4.4.Sử dụng thí nghiệm trong các bài luyện tập .................................................. 25
1.4.5. Sử dụng bài tập hoá học ............................................................................... 27
1.4.6. phƣơng pháp dạy học theo nhóm ................................................................. 29
1.4.7. Lƣợc đồ tƣ duy ............................................................................................. 31
1.5. Điều tra thực trạng dạy học các bài luyện tập – ôn tập bằng việc sử dụng các
phƣơng pháp dạy học tích cực ............................................................................... 34
1.5.1. Mục đích điều tra.......................................................................................... 34
1.5.2. Địa bàn điều tra, đối tƣợng điều tra. ............................................................ 34
1.5.3. Nội dung điều tra. ......................................................................................... 34
1.5.4. Kết quả điều tra. ........................................................................................... 34
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1......................................................................................... 37
CHƢƠNG 2: THIẾT KẾ MỘT SỐ BÀI GIẢNG LUYỆN TẬP – ƠN TẬP HỐ
HỌC 10 CƠ BẢN BẰNG MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC .... 38
2.1.Chƣơng trình sách giáo khoa hóa học trƣờng THPT ....................................... 38
2.1.1.Mục tiêu môn học .......................................................................................... 38
2.1.2.Định hƣớng đổi mới chƣơng trình sách giáo khoa hóa học THPT ............... 39
2.2. Hƣớng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học mơn hóa học, cấp THPT
............................................................................................................................ …40
2.2.1. Mục tiêu của việc điều chỉnh nội dung dạy học ........................................... 40
2.2.2. Thời gian thực hiện ...................................................................................... 40
2.2.3. Hƣớng dẫn thực hiện các nội dung .............................................................. 40
2.3. Nội dung và cấu trúc chƣơng trình hóa học 10 - THPT.................................. 40
2.3.1. Nội dung và cấu trúc chƣơng trình hóa học 10. ........................................... 40
2.3.2. Phân phối chƣơng trình các bài dạy luyện tập –ơn tập hóa học 10 cơ bản .. 42
2.4. Nguyên tắc thiết kế các bài luyện tập trong dạy học hóa học ........................ 42


Trang 5


2.4.1. Đối với bài học lý thuyết .............................................................................. 42
2.4.2. Đối với bài tập .............................................................................................. 42
2.4.3. Trò chơi học tập ........................................................................................... 43
2.5. Cấu trúc cơ bản của tiết luyện tập hoá học ..................................................... 43
2.6. Quy trình soạn bài và thực hiện tiết luyện tập ............................................... 44
2.6.1. Nghiên cứu tài liệu ....................................................................................... 44
2.6.2. Nội dung bài soạn ......................................................................................... 44
2.6.3. Cách tiến hành bài luyện tập ........................................................................ 46
2.7. Thiết kế một số bài giảng luyện tập – ơn tập hóa học 10 cơ bản bằng một số
phƣơng pháp dạy học tích cực ............................................................................... 47
2.7.1. Giáo án 1, tiết 6, Bài 3: Luyện tập. Thành phần nguyên tử ......................... 47
2.7.2. Giáo án 2, tiết 57, 58 Bài 34: Luyện tập. Oxi – Lƣu huỳnh ......................... 54
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2........................................................................................ 61
CHƢƠNG 3

THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ............................................................ 62

3.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm ...................................................................... 62
3.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm ............................................................... 62
3.3. Kế hoạch thực nghiệm sƣ phạm ...................................................................... 62
3.4. Tiến hành thực nghiệm .................................................................................... 63
3.4.1.Tiến hành các giờ dạy ................................................................................... 63
3.4.2. Phƣơng tiện trực quan .................................................................................. 64
3.4.3. Tiến hành kiểm tra........................................................................................ 64
3.5. Kết quả các bài dạy thực nghiệm sƣ phạm...................................................... 64
3.6. Xử lý kết quả thực nghiệm sƣ phạm ............................................................... 64
3.7. Phân tích kết quả thực nghiệm sƣ phạm ......................................................... 77

3.7.1. Phân tích kết quả về mặt định tính ............................................................... 77
3.7.2. Phân tích định lƣợng kết quả thực nghiệm sƣ phạm .................................... 77
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3....................................................................................... 80
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 81
1. Các kết luận............................................................................................................ 81
2. Một số đề xuất ........................................................................................................ 82

Trang 6


3. Hƣớng phát triển của đề tài .................................................................................... 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................... 83
PHỤ LỤC ................................................................................................................................. 87
phụ lục 1: Phiếu điều tra việc sử dụng các phƣơng pháp và hình thức tổ chức dạy học tích cực
................................................................................................................................................... 87
phụ lục 2: Một số bài soạn luyện tập – ơn tập hóa học 10 cơ bản ............................................. 89

phụ lục 3: Bài kiểm tra thực nghiệm................................................................................... 129

Trang 7


DANH MỤC TÊN VIẾT TẮT

BT

Bài tập

BTH


Bảng tuần hoàn

DH

Dạy học

ĐC

Đối chứng

đvđthn

Đơn vị điện tích hạt nhân

GD

Giáo dục

GV

Giáo viên

HH

Hóa học

HS

Học sinh


PTHH

Phƣơng trình HH

PP

Phƣơng pháp

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

OXH

Oxi hóa

QTDH

Q trình dạy học

SBT

Sách bài tập

SGK

Sách giáo khoa

TN


Thực nghiệm

TNSP

Thực nghiệm sƣ phạm

Trang 8


PHẦN MỞ ĐẦU
I. LÝ DO CHỌN ĐỂ TÀI
Bài luyện tập – ơn tập là bài dạy hồn thiện kiến thức, với nội dung trong sách
giáo khoa (SGK) ngắn gọn, nhƣng nó bao hàm một nội dung lớn, chính vì thế mà việc
dạy những bài luyện tập – ôn tập để đạt đƣợc hiệu quả sẽ rất khó khăn, thơng thƣờng
khi đến dạng BT này HS và đôi khi GV cũng ít quan tâm vì nội dung rất đơn giản, do
đó địi hỏi ngƣời dạy phải có sự đổi mới PP dạy sao cho trong thời gian ngắn HS lĩnh
hội đƣợc tồn bộ kiến thức cơ bản cần ơn tập đồng thời phải phát huy tính tích cực, tự
học cho HS, hình thành cho HS tính tƣ duy logic và lịng đam mê học tập, khả năng
làm việc cá nhân và làm việc theo nhóm đây là vấn đề cấp thiết trong thời đại hiện nay.
Định hƣớng đổi mới PP dạy và học đã đƣợc xác định trong nghị quyết trung
ƣơng 4 khoá VII; nghị quyết trung ƣơng 2 khoá VIII, đƣợc thể chế hoá trong luật
GD(2005), đƣợc cụ thể hoá trong chỉ thị bộ GD và đào tạo đã nêu: “Phải phát huy tính
tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của HS; phù hợp với đặc trƣng của môn học, đặc
điểm đối tƣợng HS, điều kiện của từng lớp học; bồi dƣỡng cho HS PP tự học, khả
năng hợp tác; rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình
cảm, đem lại niềm vui, hứng thú và trách nhiệm học tập cho HS’’.
Chính vì thế việc đổi mới PPDH phải phù hợp với đặc điểm từng lớp học, từng
HS, đòi hỏi ngƣời dạy phải hiểu rõ ƣu khuyết điểm của từng PP để từ đó có thể kết hợp
nhuần nhuyễn giữa các PP sao cho khơng khí lớp HS động, tất cả các HS đều làm việc
một cách sơi nổi, mang tính tƣ duy logic cao. Các em khơng những có thể độc lập suy

nghĩ cách làm của mình mà cịn có khả năng hợp tác với các bạn qua các hoạt động
theo nhóm đồng thời có thể trao đổi với thầy, trong các tình huống này ngƣời thầy
đóng vai trị dẫn dắt HS lĩnh học kiến thức, giúp HS tự khám phá ra nội dụng kiến thức
và có thể tự đánh giá mình.
Một khi các em HS nắm đƣợc các kiến thức cốt lõi của chƣơng trình học, các em
sẽ cảm thấy hứng thú hơn trong học tập, đây cũng là cơ sở khoa học cho việc học tập
của HS, khi dạy thành cơng trong các bài luyện tập - ơn tập thì ngƣời GV khơng những
tạo hứng thú học tập mà cịn hình thành niềm tin học tập cho HS, với lƣợng kiến thức
nhiều nhƣng chúng ta vẫn có thể tiếp thu đƣợc dễ dàng hơn.

Trang 9


Trong quá trình giảng dạy, cũng nhƣ đi dự giờ các đồng nghiệp trong các giờ
luyện tập – ôn tập và nhận thấy tiết dạy chƣa thật sự sinh động và gặp khó khăn trong
việc hệ thống lại kiến thức cho HS và đôi khi xin dự giờ các tiết luyện tập – ơn tập GV
thƣờng hay tránh. Chính vì thế tôi chọn đề tài “Thiết kế bài giảng luyện tập – ơn tập
hóa học 10 cơ bản bằng một số phƣơng pháp dạy học tích cực” để có thể nghiên
cứu và áp dụng và thực tiễn DH
II. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
1. Nghiên cứu quá trình DH HH ở trƣờng thổ thơng
2. Nghiên cứu các PPDH HH tích cực.
3. Vận dụng một số PPDH theo hƣớng tích cực hóa nhận thức HS để thiết kế các
bài giảng luyện tập – ôn tập HH lớp 10 ở THPT.
III. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
1. Nghiên cứu nội dung chƣơng trình HH THPT và các văn bản của Bộ GD&ĐT
về việc đổi mới PPDH.
2. Nghiên cứu cơ sở lí luận về q trình DH, PPDH và các PPDH và hình thức
DH tích cực trong DH mơn HH.
3. Tìm hiểu thực trạng dạy và học HH ở THPT, thực trạng DH các bài ôn tập,

luyện tập.
4. Thiết kế một số tiết dạy luyện tập HH lớp 10 theo hƣớng tích cực hóa nhận
thức của HS.
5. TN sƣ phạm .Đánh giá chất lƣợng giảng dạy các tiết luyện tập HH lớp 10 theo
hƣớng tích cực, chủ động sáng tạo của HS.
IV. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình dạy học HH ở trƣờng THPT
2. Đối tƣợng nghiên cứu
Sử dụng các PPDH tích cực trong các bài học luyện tập - ơn tập HH lớp 10 THPT.
V. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Phƣơng pháp nghiên cứu lí thuyết: Hệ thống, phân tích, tổng hợp các
nguồn tài liệu có liên quan đến đề tài.

Trang 10


2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn:
- Tìm hiểu, quan sát q trình học tập các bài ơn tập, luyện tập của HS.
- Trao đổi, điều tra, thăm dò qua GV, thống kê những sai lầm, vƣớng mắc chủ
yếu của HS trong giờ luyện tập và những biện pháp khắc phục.
- TN sƣ phạm đánh giá hiệu quả và tính phù hợp của các đề xuất trong đề tài.
3. Phƣơng pháp xử lí thơng tin: PP thống kê tốn học trong khoa học GD để
xử lí kết quả TNSP.
VI. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Nếu áp dụng một cách hợp lý các PPDH tích cực vào các bài học luyện tập – ơn
tập thì sẽ nâng cao chất lƣợng DH hố học theo hƣớng phát huy tích cực và nâng cao
hứng thú cho HS trong học tập.
VII. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
1. Về mặt lí luận: Tiếp tục tổng hợp và hồn thiện lý luận về các bài ôn tập –

luyện tập và các PPDH tích cực áp dụng vào các loại bài này.
2. Về mặt thực tiễn: Đề xuất một số biện pháp sử dụng các PPDH tích cực khi
dạy các bài luyện tập – ơn tập HH nhằm góp phần nâng cao năng lực nhận thức, tƣ duy
cho HS.

Trang 11


PHẦN NỘI DUNG
CHƢƠNG 1 CỞ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Bài luyện tập – ôn tập [12],[18][21],[23],[30,[31]
1.1.1. Bài ơn tập, luyện tập là gì?
Bài luyện tập – ơn tập là dạng bài dạy hồn thiện kiến thức và đƣợc thực hiện sau một
số bài dạy nghiên cứu kiến thức mới hoặc kết thúc một chƣơng, một phần của chƣơng
trình. Đây là dạng bài học khơng thể thiếu đƣợc trong chƣơng trình của các mơn học.
Bài luyện tập – ơn tập có giá trị nhận thức và ý nghĩa to lớn trong việc thực hiện nhiệm
vụ DH
1.1.2. Cơ sở khoa học.
a. Đặc điểm sinh lý học của quá trình lĩnh hội tri thức.
Đặc điểm của quá trình nhận thức và quy luật hoạt động của hệ thần kinh trung
ƣơng (khối lƣợng tri thức mà HS tiếp thu rất lớn, theo nhiều lĩnh vực khác nhau, cơ sở
sinh lý thần kinh của những tri thức đó thƣờng là đƣờng liên hệ thần kinh tạm thời trên
võ não. Những đƣờng liên hệ đó dễ bị mờ nhạt hoặc mất hẵn. Tuy nhiên, nếu đƣợc
thƣờng xuyên nhắc lại hoặc củng cố thì những đƣờng liên hệ ấy sẽ ngày càng sấu sắc
và bền vững hơn. Chính vì vậy mà ngƣời ta đƣa ra nguyên tắc củng cố tri thức, kỹ năng
và kỷ xảo.
b. Nội dung nguyên tắc :
* Tổ chức quá trình DH sao cho những tri thức mà HS đã lĩnh hội đƣợc ghi nhớ
và củng cố vững chắc, đề khi cần thì phải thực hiện đƣợc và vận dụng đƣợc trong.
* Lĩnh hội tri thức là một quá trình liên tục, đào sâu, chính xác hố và củng cố

kiến thức. Vì vậy, cần mở rộng và phát triển dần dần về khối lƣợng và tính phức tạp
của kiến thức, thƣờng xuyên vận dụng, nhắc nhở để ghi nhớ và củng cố.
* Thƣờng xuyên quay về kiến thức đã học, xem xét chúng đối với hình thức mới
để HS vận dụng theo những mức độ khác nhau.
c. Cách thực hiện
* Trƣớc hết phải giúp HS huy động mọi mặt nhận thức để nắm vững tri thức, kỹ
năng, kỹ xảo.
* Việc củng cố kiến thức phải đƣợc thực hiện trong suốt QTDH
- Thực hiện qua các khâu của QTDH

Trang 12


- Thực hiện trong suốt năm học
- Thực hiện qua nhiều hình thức ơn tập
- Giúp HS tự ơn tập, hệ thống hoá tri thức, phân loại nội dung kiến thức: cần
thuộc, phải nhớ, hiểu
1.1.3. Ý nghĩa, tầm quan trọng của bài luyện tập – ơn tập hố học
Bài luyện tập – ơn tập là bài hồn thiện kiến thức khơng thể thiếu đƣợc trong q trình
giảng dạy vì nó có ý nghĩa to lớn trong hệ thống các kiến thức HH rời rạc, tản mạn mà
HS đƣợc nghiên cứu qua từng bài, từng chƣơng của chƣơng trình.
Bài luyện tập, ôn tập có giá trị nhận thức to lớn và có ý nghĩa quan trọng trong việc
hình thành PP nhận thức và phát triển tƣ duy cho HS vì nhiều lí do
1) Bài luyện tập giúp HS tái hiện lại các kiến thức đã học, hệ thống hoá các kiến
thức HH đựơc nghiên cứu rời rạc, tản mạn qua một số bài, một chƣơng hoặc một phần
thành một hệ thống kiến thức có quan hệ chặt chẽ với nhau theo logic xác định. Từ các
hệ thống kiến thức đó giúp HS tìm ra đƣợc những kiến thức cơ bản nhất và các mối
liên hệ bản chất giữa các kiến thức đã thu nhận đƣợc để ghi nhớ và vận dụng chúng
trong việc giải quyết các vấn đề học tập…
Ví dụ:

- Hệ thống kiến thức về liên kết HH bào gồm các kiến thức về nguyên nhân tạo liên kết
HH, bản chất, quá trình hình thành các dạng liên kết giữa nguyên tử với nguyên tử (ion,
cộng hóa trị, cho nhận, liên kết kim loại) liên kết giữa các phân tử: liên kết hidro, liên
kết vandevan,..
-Sự phân loại các phản ứng HH dựa vào: các cơ sở để phân loại phản ứng: số lƣợng
chất tham gia tạo thành, năng lƣợng quá trình, sự thay đổi số oxi hóa, sự điện li trong
nƣớc,...
2) Thông qua các hoạt động học tập của HS trong bài luyện tập - ơn tập mà GV có
điều kiện cũng cố, làm chính xác và chỉnh lí, phát triển và mở rộng kiến thức cho HS.
3) Trong giờ học luyện tập, GV tổ chức và điều khiển các hoạt động học tập của
HS nhằm hệ thống hoá các kiến thức cần nắm vững thì có thể phát hiện đƣợc những
kiến thức mà HS hiểu chƣa đúng hoặc có những khái quát chƣa đúng bản chất của sự
việc, hiện tƣợng. GV có nhiệm vụ chỉnh lí, bổ sung thêm kiến thức để HS hiểu đúng

Trang 13


đắn và đầy đủ hơn, đồng thời có thể mở rộng thêm kiến thức cho HS tuỳ thuộc vào các
điều kiện thời gian, trình độ nhận thức của HS, phƣơng tiện DH…
4) Thông qua các hoạt động học tập trong giờ luyện tập, ơn tập để hình thành và rèn
luyện các kĩ năng HH cơ bản nhƣ: giải thích, vận dụng kiến thức, giải các dạng BT
HH, sử dụng ngôn ngữ HH.
5) Cấu trúc các bài luyện tập trong SGK HH đều có hai phần: Kiến thức cần nắm
vững và BT. Phần kiến thức cần nắm vững bao gồm các kiến thức cần hệ thống, củng
cố và xác định mối liên hệ tƣơng quan giữa chúng; phần BT bao gồm các dạng BT HH
vận dụng các kiến thức, tạo điều kiện cho HS rèn luyện kĩ năng HH. Việc giải quyết
các dạng BT HH là PP học tập tốt nhất giúp HS nắm vững kiến thức, rèn luyện kĩ năng
vận dụng kiến thức giải quyết các vấn đề học tập cuả bài tốn đặt ra.
6) Thơng qua hoạt động học tập trong giờ luyện tập, tổng kết, hệ thống kiến thức
mà phát triển tƣ duy và PP nhận thức, PP học tập cho HS. Trong bài luyện tập tổng kết

kiến thức cho HS cần sử dụng các thao tác tƣ duy: phân tích tổng hợp, so sánh, khái
qt hố để hệ thống hoá, nắm vững kiến thức và vận dụng chúng để giải quyết các vấn
đề học tập mang tính khái quát cao. Khi giải quyết một vấn đề học tập GV thƣờng
hƣớng dẫn HS, phát hiện vấn đề cần giải quyết, xác định kiến thức có liên quan cần vận
dụng, lựa chọn PP giải, lập kế hoạch giải và thực hiện kế hoạch giải, biện luận xác định
kết quả đúng. Các dạng BT nhận thức đòi hỏi sự giải thích, biện luận sẽ có hiệu quả
cao trong việc phát triển tƣ duy HH và PP nhận thức cho HS. Thông qua việc hƣớng
dẫn HS giải quyết các BT nhận thức cụ thể mà giúp HS có đƣợc PP nhận thức, PP phát
hiện, giải quyết vấn đề và cả PP học tập độc lập, sáng tạo.
7)Thông qua bài luyện tập, ôn tập mà thiết lập mối liên hệ của các kiến thức liên
môn học bao gồm các kiến thức HH có trong các mơn khoa học khác (tốn học, vật lí,
sinh vật , địa lí…) và sự vận dụng kiến thức cuả các môn học này để giải quyết các
vấn đề học tập trong HH. Cụ thể nhƣ các kiến thức về pin điện, điện phân, phƣơng
trình trạng thái chất khí, q trình biến đổi các hợp chất tự nhiên, trong cơ thể ngƣời,
thực vật để nghiên cứu các quá trình HH, hình thành các khái niệm và giải thích các
hiện tƣợng tự nhiên, các kiến thức thực tiễn có liên quan đến HH hoặc giải các BT HH.

Trang 14


Nhƣ vậy bài luyện tập, ôn tập là dạng bài học không thể thiếu đƣợc trong các
môn học với các giá trị nhận thức và ý nghĩa to lớn của nó trong việc hình thành PP
nhận thức, phát triển tƣ duy độc lập, sáng tạo và hình thành thế giới quan khoa học cho
HS.
1.1.4. Chuẩn bị cho các bài giảng ôn tập luyện tập hoá học
Bài luyện tập - ôn tập không phải là bài giảng lại kiến thức mà HS đã đƣợc học
mà là bài học giúp HS hệ thống hoá lại các bài, các chƣơng đã học.Ngƣời dạy phải nắm
vững nội dung kiến thức cần truyền đạt đồng thời kết hợp với việc tổ chức các hoạt
động học tập cho HS một cách hiệu quả. Vì vậy khâu chuẩn bị cho giờ dạy các bài
luyện tập – ôn tập là yếu tố quang trọng, nó quyết định đến chất lƣợng của bài luyện

tập, ôn tập. Khi chuẩn bị cho bài luyện tập - ôn tập ta cần tiến hành các bƣớc sau :
1) Nghiên cứu nội dung bài luyện tập và các kiến thức liên quan. Xác định mục
tiêu bài dạy
Đây là vấn đề rất quang trọng, nó quyết định đến tồn bộ q trình ơn tập, vì vậy
trƣớc khi dạy, đòi hỏi ngƣời GV phải nắm nội dung sách giáo khoa, sách GV các sách
tham khảo khác nhằm mở rộng kiến thức cho HS, nó có tác dụng làm cho giờ học thêm
sinh động hơn.
Trên cơ sở nắm rõ nội dung, phải xác định đƣợc mục tiêu của bài dạy, từ đó
chúng ta xốy sâu vào nội dung cần truyền đạt cho HS.
2) Lựa chọn nội dung kiến thức cần hệ thống và các dạng BT vận dụng kiến thức,
rèn kĩ năng hoá học
Hệ thống các kiến thức cần nắm vững đã đƣợc nêu ra trong SGK nhƣng GV có
thể lựa chọn thêm những nội dung kiến thức để kết nối, liên kết, mở rộng hoặc cung
cấp thêm tƣ liệu mang tính thực tiễn, cập nhật thơng tin và sắp xếp theo một logic chặt
chẽ.
Hệ thống các BT HH dùng để luyện tập cũng có thể đƣợc thiết kế, lựa chọn
thêm cho phù hợp với từng đối tƣợng HS và yêu cầu rèn luyện kĩ năng ngoài những BT
có trong SGK.
3)Lựa chọn PPDH và phương tiện DH

Trang 15


Tùy theo nội dung, mục tiêu của bài luyện tập, ôn tập và khả năng nhận thức của
HS mà GV lựa chọn PPDH và phƣơng tiện DH cho phù hợp.
Trong bài luyện tập có sử dụng PP đàm thoại thì GV cần chuẩn bị hệ thống câu
hỏi có các mức độ nhận thức khác nhau để buộc HS bộc lộ đƣợc thực trạng kiến thức
của mình. Với các BT cần làm rõ các khái niệm, các kiến thức gần nhau thì cần sử
dụng PP so sánh, lập bảng tổng kết thì GV cần chuẩn bị nội dung cần so sánh và nội
dung của bảng tổng kết. Khi cần khái quát hóa kiến thức, tìm mối liên hệ giữa các kiến

thức có thể sử dụng các sơ đồ, đồ thị, khi cần mở rộng kiến thức, rèn luyện kĩ năng
thực hành ta có thể sử dụng thí nghiệm HH hoặc các phƣơng tiện trực quan khác nhau.
4)Dự kiến tiến trình bài luyện tập và phương thức kiểm tra, đánh giá kết quả bài
dạy
Dựa vào nội dung các kiến thức của bài luyện tập GV thiết kết các hoạt động
học tập trong giờ học, dự kiến các hoạt động dạy (hoạt động của GV) và hoạt động học
(hoạt động HS), hình thức tổ chức giờ học và các phƣơng tiện DH kèm theo. Các hoạt
động học tập đƣợc sắp xếp theo sự phát triển của kiến thức cần hệ thống, khí quát và
các kĩ năng cần rèn luyện theo mục tiêu đề ra.
5) Dự kiến yêu cầu chuẩn bị của HS cho bài học
GV cần xác định các yêu cầu cụ thể về sự chuẩn bị của HS cho giờ luyện tập –
ôn tập nhƣ xem lại nội dung các bài học, so sánh các khái niệm, lập bảng tổng kết, thiết
lập các sơ đồ, giải một số dạng BT xác định
Sự chuẩn bị chu đáo của HS sẽ tạo ra sự tƣơng tác và phối hợp thống nhất giữa
các hoạt động nhận thức của HS với GV và HS với HS làm cho giờ học sôi nổi, sinh
động hiệu quả hơn.
6) Thiết kế kế hoạch bài dạy trên cơ sở các nội dung, PPDH theo hướng DH
tích cực
GV tiến hành thiết kế kế hoạch giờ học trên cơ sở các nội dung đã chuẩn bị theo
hƣớng DH tích cực. DH tích cực chú trọng đến việc phát huy tính tích cực, tự giác, chủ
động, sáng tạo của HS nhằm bồi dƣỡng PP tự học, rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến
thức vào thực tiễn và tác động đến tình cảm đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho
HS. Ta cần chú ý đến những nét đặt trƣng của PP tích cực đó là:

Trang 16


- DH thông qua việc tổ chức các hoạt động học tập của HS dƣới sự điều khiển
của GV.
- Chú trọng rèn luyện PP tự học.

- Tăng cƣờng học tập cá thể phối hợp với hoạt động hợp tác theo nhóm.
- Kết hợp sự đánh giá của GV với sự tự đánh giá của HS
GV tiến hành trình bài kế hoạch giờ dạy theo các bƣớc đã qui định.
1.2. Dạy học tích cực[9],[19],[23],[25],[32].
1.2.1. Học tập tích cực
1.2.1. 1. Khái niệm tính tích cực học tập
Tính tích cực là một phẩm chất vốn có của con ngƣời đƣợc thể hiện bằng sự chủ
động sản xuất ra của cải vật chất cần cho sự tồn tại và phát triển của xã hội, sáng tạo ra
nền văn hố, chủ động cải biến mơi trƣờng thiên nhiên cải tạo xã hội.
Tính tích cực học tập là một hiện tƣợng sƣ phạm, biểu hiện ở sự chủ động và
gắng sức cao về nhiều mặt trong hoạt động học tập của HS
Tính tích cực trong hoạt động học tập là tích cực trong nhận thức, đặc trƣng ở khát
vọng hiểu biết, cố gắng trí tuệ và nghị lực cao trong quá trình chiếm lĩnh tri thức.
Trong học tập, HS phải khám phá ra những hiểu biết mới đối với bản thân dƣới sự
tổ chức và hƣớng dẫn của GV.
1.2.1.2. Những dấu hiệu của tính tích cực học tập
Tính tích cực học tập của HS đƣợc biểu hiện ở những hoạt động trí tuệ thơng qua các
dấu hiệu nhƣ:
- HS khao khát, tình nguyện tham gia trả lời câu hỏi của GV, nhận xét bổ sung câu
trả lời của bạn, muốn thể hiện ý kiến của mình về các vấn đề học tập thơng qua sự tìm tịi,
khám phá, làm thí nghiệm kiểm chứng.
-HS hay nêu thắc mắc, đề xuất nội dung trao đổi, yêu cầu sự giải thích cặn kẽ các
vấn đề học tập chƣa sáng tỏ, thơng qua hoạt động tƣ duy: phân tích, so sánh, khái quát hoá.
- HS chủ động vận dụng linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết
vấn đề học tập mới và sự giải thích, trình bày vấn đề một cách rõ ràng.
- HS muốn đƣợc chia sẽ với mọi ngƣời các thông tin mới từ các nguồn khác nhau,
có ý thức giúp đỡ, hợp tác làm việc với nhóm và cả lớp.

Trang 17



- HS tập trung, chú ý trong học tập, chủ động và cố gắng hoàn thành các nhiệm vụ
học tập, khơng nản trí trƣớc những tình huống khó khăn.
- Theo quan niệm DH hiện đại hoạt động học tích cực đƣợc đánh giá bằng khái
niệm học sâu. Học sâu là quá trình học những kiến thức, kĩ năng sử dụng đƣợc trong các
tình huống khác nhau, trong các hồn cảnh khác nhau. HS có khả năng áp dụng các kiến
thức, kĩ năng để xử lí các tình huống mới trong mơn học hoặc liên mơn học.
Học tích cực hay học sâu có những biểu hiện:
- HS tập trung, chú ý trong giờ học
- Tích cực hoạt động tƣ duy, phát huy tối đa khả năng của mình thơng qua các trải
nghiệm, cách giải quyết vấn đề (đƣa ra các ý tƣởng).
- HS hứng thú học tập và cảm thấy thoải mái khi đƣợc tìm tịi, khám phá trong học
tập.
- HS đƣợc trình bày ý tƣởng, suy nghĩ của mình khi giải quyết vấn đề học tập hoặc
thực tiễn.
Để HS học tập tích cực cần hƣớng dẫn, rèn luyện cho HS phong cách học thơng
qua các bƣớc của một q trình liên tục:
- Quan sát- suy ngẫm về các hoạt động học tập đã thực hiện.
- Phân tích- suy nghĩ về những hiệu quả của hoạt động học tập đã thực hiện, xác
định hoạt động có hiệu quả, hoạt động chƣa hiệu quả để có đề xuất khắc phục.
- Hoạt động áp dụng: Sự vận dụng các kiến thức, kĩ năng vào giải quyết vấn đề học
tập với sự tổ chức, hƣớng dẫn hỗ trợ của GV, tài liệu, phƣơng tiện để nắm bắt kiến thức, kĩ
năng, PP nhận thức mới.
- Hoạt động trải nghiệm: Sự vận dụng kiến thức, kĩ năng thu đƣợc vào giải quyết
vấn đề mới một cách độc lập khơng có sự trợ giúp của GV và lại thực hiện bƣớc quan sát,
đánh giá về hoạt động đã trải nghiệm- đánh giá- áp dụng trải nghiệm theo vịng xốy liên
tục. Phong cách học tích cực đƣợc mơ tả bằng sơ đồ sau:

Trang 18



Sơ đồ phong cách học tích cực

1.2.2.Dạy- học tích cực
Dạy và học tích cực tập trung vào hoạt động của ngƣời học. DH thụ động tập trung
vào sự truyền đạt kiến thức một chiều của GV: ngƣời dạy  ngƣời học. HS học tập ở mức
nông cạn, hời hợt. Trong q trình DH tích cực chú trọng đến các tƣơng tác hai chiều giữa
ngƣời dạy và ngƣời học, giữa ngƣời học với ngƣời học: ngƣời dạy  ngƣời học  ngƣời
học. DH tích cực tập trung vào GD con ngƣời nhƣ một tổng thể học tập ở mức độ sâu.
Giúp họ biết nhìn nhận, cảm thấy, suy ngẫm, xét đốn, làm việc với ngƣời khác và biết
hành động.

Trang 19


1.2.2.1. Phong cách DH tích cực
Phong cách DH tích cực đƣợc mơ tả bằng sơ đồ của q trình hoạt động nhằm kích
thích q trình học tích cực:

Sơ đồ phong cách dạy tích cực

Phong cách dạy dựa trên q trình ba chiều: khuyến khích, nhạy cảm, tự chủ
a. Khuyến khích: Hỗ trợ các hoạt động học tập bằng việc tác động đến HS nhƣ gợi
ý cho HS chọn các hoạt động học tập, đƣa ra các thông tin phong phú, thúc đẩy hoạt động
mang tính mở, dẫn dắt HS đến hoạt động giao tiếp, tƣ duy. Thông qua việc thu hút sự chú
ý của HS bằng các câu chuyện hấp dẫn, đặt câu hỏi kích thích tƣ duy, liên hệ với các vấn
đề HS hay gặp phải, khơi gợi hội thoại, thảo luận...
b. Nhạy cảm: GV có sự nhạy cảm với các nhu cầu xúc cảm của HS nhƣ: Cần đƣợc
tơn trọng, đƣợc chú ý, an tồn, đƣợc u thƣơng, đƣợc khẳng định, đƣợc hiểu, làm rõ các
vến đề trong nhận thức.


Trang 20


Thể hiện sự nhạy cảm của GV thông qua các hoạt động:
- Trao đổi một cách tích cực về các hành vi của HS.
- Tạo khơng khí ấm cúng, u thƣơng và tôn trọng HS.
- Tạo sự rõ ràng và an tồn, khuyến khích HS và quan tâm đến lịng tự trọng của
HS.
c. Tính tự chủ: Tơn trọng sự tự học của HS ở các mức độ, HS đƣợc lựa chọn hoạt
động học tập (đọc sách, giải BT, thí nghiệm, trải nghiệm...), đƣợc chọn cách thức hoạt
động (làm thế nào), chọn sản phẩm (kết quả hoạt động học tập đạt đến đâu), tự xử lí các
quy tắc...
GV khuyến khích sự tự chủ của HS bằng cách:
- Đƣa ra nhiều lựa chọn cho HS quyết định.
- Hỗ trợ HS đƣa ra sáng kiến, khuyến khích sự độc lập và khả năng tự định hƣớng.
- Xoá bỏ rào cản (kiến thức, kĩ năng), tạo các cơ hội để HS tự khám phá và hỗ trợ
HS tƣ duy độc lập.
Nhƣ vậy, vai trò của ngƣời GV trong DH tích cực là tạo mơi trƣờng học tập, tạo các
điều kiện để HS tham gia tích cực vào hoạt động học tập, hƣớng dẫn, thúc đẩy và điều
chỉnh hoạt động học tập khi cần thiết.
1.2.3.Các yếu tố thúc đẩy dạy và học tích cực
Để thúc đẩy dạy và học tích cực cần năm yếu tố sau:
a. Khơng khí lớp học và các mối quan hệ trong lớp, trong nhóm:
Xây dựng mơi trƣờng học tập thân thiện mang tính kích thích hoạt động học tập nhƣ:
- Sự bố trí bàn ghế, trang trí, sắp xếp khơng gian lớp học cho phù hợp với hoạt
động học tập.
- Quan tâm đến sự thoải mái về tinh thần nhƣ tạo môi trƣờng học tập thoải mái,
không căng thẳng, không nặng nề, khơng gây phiền nhiễu. Có thể cho phép có các hoạt
động giải trí nhẹ nhàng, truyện vui, hài hƣớc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập.

- Hỗ trợ cá nhân một cách tích cực; tạo cơ hội để HS giao tiếp, thể hiện quan điểm,
giá trị, ƣớc mơ, chia sẻ kinh nghiệm và hợp tác trong các hoạt động học tập.
b. Sự phù hợp với mức độ phát triển của HS
Trong DH GV cần chú ý đến các vấn đề:

Trang 21


- Sự khác biệt về trình độ phát triển của HS, sự phân hoá về nhịp độ học tập giữa
các đối tƣợng HS khác nhau.
- Trình bày rõ ràng về những mong đợi của GV đối với HS, có sự nhất trí và thoả
thuận giữa GV và HS. Các yêu cầu đƣa ra phải rõ ràng, tránh mơ hồ, đa nghĩa.
- Khuyến khích HS giúp đỡ lẫn nhau
- Quan sát HS học tập để tìm ra phong cách và sở thích học tập của từng HS.
- Tạo điều kiện để trao đổi với HS về nhiệm vụ học tập và hỗ trợ cá nhân.
c. Sự gần gũi với thực tế
Trong hoạt động DH GV cần chú ý:
- Gắn nội dung, nhiệm vụ học tập với các mối quan tâm của HS và với thực tiễn,
thế giới xung quanh.
- Tận dụng mọi cơ hội có thể để HS tiếp xúc với vật thực, tình huống thực. Sử dụng
các phƣơng tiện DH hấp dẫn (trình chiếu, video, tranh ảnh...) để đƣa HS gần với đời sống
thực tế.
- Giao các nhiệm vụ học tập đòi hỏi sự vận dụng kiến thức, kĩ năng trong môn học
và khai thác cả những đề tài liên môn học.
d. Mức độ và sự đa dạng của hoạt động học tập
Trong tổ chức hoạt động học tập GV cần chú ý :
- Tăng cƣờng sự tham gia tích cực của HS vào các hoạt động học tập, tạo ra các
thời điểm hoạt động và trải nghiệm tích cực, hạn chế tối đa thời gian chết, thời gian chờ
đợi
- Thay đổi xen kẽ các hoạt động và nhiệm vụ học tập, tích hợp các hoạt động học

mà chơi (các trị chơi GD).
- Tăng cƣờng các trải nghiệm thành cơng để kích thích động cơ học tập.
- Đảm bảo hỗ trợ đúng mức đối với HS, khuyến khích HS hỗ trợ lẫn nhau.
e. Phạm vi tự do sáng tạo: GV cần đảm bảo cho HS có đƣợc phạm vi tự do sáng tạo
trong hoạt động học. Phạm vi này đƣợc xác định bằng các vấn đề trong tổ chức các hoạt
động học tập của GV nhƣ:
- Tạo điêu kiện để HS đƣợc lựa chọn các hoạt động học tập, lên kế hoạch hoặc
đánh giá bài học, tự xác định quy trình thực hiện hoạt động học và sản phẩm đạt đƣợc.

Trang 22


- Động viên khuyến khích HS tự mình giải quyết vấn đề (theo khả năng, theo sự lựa
chọn).
- Đặt câu hỏi mở, yêu cầu tự thảo luận cho phép HS đào sâu vấn đề và suy nghĩ
sáng tạo.
- Tạo điều kiện và cơ hội để HS tham gia tích cực vào các hoạt động học tập.
Nhƣ vậy để thúc đẩy q trình dạy- học tích cực cần chú trọng đảm bảo các yếu tố
tập trung vào hoạt động của ngƣời học.
1.3. Phƣơng pháp dạy học tích cực[10],[19],[21],[23],[24],[29],[30],[32]
1.3.1.Khái niệm phƣơng pháp dạy học tích cực.
PPDH tích cực là khái niệm nói tới những PP GD, DH theo hƣớng phát huy tính
tích cực, chủ động sáng tạo của ngƣời học. Vì vậy PPDH tích cực thực chất là PPDH
hƣớng tới việc giúp HS học tập chủ động, tích cực, sáng tạo chống lại thói quen học tập
thụ động.
PPDH tích cực chú trọng tới việc hoạt động hố vai trị của ngƣời học trong quá
trình DH theo các quan điểm tiếp cận mới về hoạt động DH nhƣ: “lấy ngƣời học là trung
tâm”, “Hoạt động hóa ngƣời học:, “kiến tạo theo mơ hình tƣơng tác”,...
1.3.2. Những đặc trƣng của phƣơng pháp dạy học tích cực
PPDH tích cực có những dấu hiệu đặc trƣng cơ bản nhƣ:

+ DH thông qua việc tổ chức, điều khiển các hoạt động của HS
Trong PPDH tích cực, ngƣời học, đối tƣợng của hoạt động dạy, đồng thời là
chủ thể của hoạt động học, đƣợc cuốn hút vào các hoạt động học tập do GV tổ chức và
chỉ đạo. Thơng qua đó ngƣời học trở thành chủ thể hoạt động, tự lực khám phá những
điều mình chƣa biết chứ không phải là thụ động tiếp thu những tri thức đã đƣợc GV
sắp đặt theo cách suy nghĩ của mình. Từ đó, vừa nắm đƣợc kiến thức, kĩ năng mới, vừa
nắm đƣợc PP tìm ra kiến thức, kĩ năng đó, khơng rập theo khn mẫu có sẵn, đƣợc bộc
lộ và phát huy tiềm năng sáng tạo.
Dạy theo cách này thì GV không chỉ đơn giản là truyền đạt tri thức mà còn hƣớng dẫn
HS hành động.
+ DH chú trọng rèn luyện kĩ năng, PP và thói quen tự học

Trang 23


PPDH tích cực xem việc rèn luyện pp học tập cho HS không chỉ là biện pháp
nâng cao hiệu quả DH mà còn là một mục tiêu DH. Trong pp học thì cốt lõi là pp tự
học. Nếu rèn luyện cho ngƣời học có đƣợc PP, kĩ năng, thói quen, ý chí tự học thì sẽ
tạo cho họ có đƣợc lịng ham học, khơi dậy đƣợc nội lực vốn có của mỗi ngƣời, giúp
HS dễ dàng thích ứng với cuộc sống của xã hội, phát triển xã hội học tập.
+ Tăng cường học tập cá thể phối hợp với học hợp tác trong nhóm
PPDH tích cực chú trọng đến việc tổ chức các hoạt động học tập hợp tác trong
tập thể nhóm, lớp thơng qua tƣơng tác giữa GV-HS, giữa HS-HS. Bằng sự trao đổi,
tranh luận, thể hiện quan điểm của từng cá nhân, sự đánh giá nhận xét những quan
điểm của bạn mà HS nắm đƣợc kiến thức, PP tƣ duy, sự phối hợp hoạt động trong một
tập thể từ đó hình thành kĩ năng hợp tác làm việc trong XH phát triển.
+ Kết hợp đánh giá khách quan của thầy với tự đánh giá của trị
Trong PPDH tích cực GV phải hƣớng dẫn HS tự đánh giá để điều chỉnh cách
học, GV cần tạo điều kiện thuận lợi để HS tham gia đánh giá lẫn nhau. Biết tự đánh giá
và điều chỉnh hoạt động học tập kịp thời là năng lực rất cần cho sự thành đạt trong cuộc

sống mà mỗi thầy cô cũng nhƣ nhà trƣờng phải trang bị cho HS.
+Kết hợp các phương tiện DH:
PPDH tích cực có sự phối hợp sử dụng rộng rãi các phƣơng tiện DH nhất là
những phƣơng tiện kĩ thuật nghe nhìn, máy vi tính, phần mềm DH đáp ứng u cầu cá
thể hoá hoạt động học tập theo năng lực và nhu cầu của mỗi HS, giúp các em tiếp cận
đƣợc với các phƣơng tiện hiện đại trong xã hội phát triển.
1.4. Một số phƣơng pháp dạy học theo hƣớng tích cực hố cho bài luyện tập – ơn
tập[10],[12],[21],[23],[24],[30],[32].
1.4.1.Phƣơng pháp thuyết trình nêu vấn đề
1.4.1.1.Ưu điểm và phạm vi áp dụng của PP thuyết trình nếu vấn đề.
PP này đƣợc áp dụng phổ biến cho các bài ôn tập đầu năm, ôn
tập cuối học kỳ,cuối năm học hoặc ôn tập kết thúc chƣơng trình theo các chuyên đề.
Với yêu cầu trong một khoảng thời gian ngắn 1-2 tiết học ( tƣơng đƣơng 45-90 phút)
cần phải hệ thống hóa kiến thức tròn một học kỳ, một năm học hoặc một chuyên đề
xuyên suốt cả chƣơng trình học và đối tƣợng HS ở mức trung bình, khá cần đƣợc rèn

Trang 24


luyện kĩ năng khái quát hóa, kĩ năng phát hiện và giải quyết vấn đề thì việc sử dụng PP
thuyết trình nêu vấn đề trong giờ ơn tập là hợp lí và có hiệu quả cao. Bài thuyết trình
nêu vấn đề của GV sẽ là hình mẫu của hoạt động nhận thức, tƣ duy và sự vận dụng linh
hoạt kiến thức đối với HS
Phạm vi dử dụng: Sử dụng chủ yếu cho bài ơn tập cuối học kì, cuối năm học, kết thúc
chƣơng trình theo chuyên đề
GV chuẩn bị bài thuyết trình thể hiện hình mẫu về PP trình bày, lập luận, giải quyết
vấn đề...
1.4.1.2.Các bước chuẩn bị
Khi sử dụng PP này GV cần chuẩn bị thật chu đáo bài thuyết trình và chú ý đến các
khâu quang trọng nhƣ:

- Xác định các nội dung kiến thức cơ bản cần ơn tập và sắp xếp theo logic trình bài
thích hợp (qui nạp hoặc diễn dịch)
- Các nội dung của bài ôn tập đƣợc nêu ra dƣới dạng các câu hỏi nêu vấn đề, có chứa
đựng những mâu thuẫn nhận thức (tình huống có vấn đề) hoặc đƣợc cấu tạo thành các
bài tốn nhận thức có tính chất tìm tịi địi hỏi ở mức độ hoạt động tƣ duy cao trong giải
quyết chúng.
- Xác định các lập luận, các dẫn chứng minh hoạ mang tính điền hình để giải quyết các
vấn đề đặt ra.
- Lựa chọn các BT điển hình, có mức độ khái quát cao thể hiện đƣợc sự vận dụng tổng
hợp và linh hoạt kiến thức trong việc giải quyết chúng.
1.4.2.Phƣơng pháp đàm thoại tìm tịi
1.4.2.1.Ưu điểm và phạm vi áp dụng của PP đàm thoại tìm tịi
Đây là PPDH đƣợc sử dụng phổ biến trong các giờ luyện tập – ôn tập. Các hoạt
động củng cố, hệ thống hoá, vận dụng kiến thức và rèn luyện các kĩ năng của HS đƣợc
điều khiển bằng một hệ thống câu hỏi do GV chuẩn bị trƣớc.
Thông qua việc đối thoại, các câu trả lời của HS mà GV xác định đƣợc tình trạng kiến
thức, mức độ nhận thức, sự hiểu biết và khả năng vận dụng kiến thức của HS qua đó
mà điều chỉnh nội dung cần luyện tập, ơn tập và chỉnh lí những kiến thức chƣa chính
xác, bổ sung những hiểu biết chƣa đầy đủ ở HS.

Trang 25


×