Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Tìm hiểu về server load balancing và triển khai thử nghiệm một số giải pháp nâng cao tính sẵn sàng cho mạng doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 38 trang )

Đồ Án Tốt Nghiệp

Phần Mềm Quản Lý Bán Máy Tính

LỜI CẢM ƠN
Để có thể hồn thành bài đồ án tốt nghiệp này trước hết em xin cảm ơn
Thầy giáo Th.S Trương Trọng cần đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em thực
hiện đề tài này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy, cô Trường Đại Học Vinh, những
người đã tận tình dạy bảo chúng em suốt thời gian học tập tại trường .
Mặc dù trong quá trình thực hiện đề tài chúng em đã có nhiều cố gắng.
Song, do hạn chế về nhiều mặt cũng như thời gian thực hiện, nên đề tài sẽ
không tránh khỏi những thiếu sót.
Vậy chúng em rất mong được sự quan tâm, giúp đỡ và đóng góp ý kiến từ
phía các thầy giáo, cơ giáo và các bạn để có thể hồn thiện đồ án một cách tốt hơn
nữa và có thể phát triển thành một ứng dụng có tính thực tiễn khả thi cao.

Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện :
Lê Thế Linh

Sinh viên thực hiện: Lê Thế Linh – Lớp 49CQ107K – CNTT

Trang: 1


Đồ Án Tốt Nghiệp

Phần Mềm Quản Lý Bán Máy Tính

Lời nói đầu


Trong xã hội phát triển thơng tin đã thực sự trở thành nguồn tài nguyên quan
trọng và to lớn. Các mối quan hệ, tính trật tự và tổ chức là những thuộc tính phổ
biến của mỗi xã hội. Đời sống vật chất và tinh thần ngày càng phát triển thì hệ
thống cũng ngày càng phát triển, khi đó các mối quan hệ và trật tự xã hội càng
phức tạp, do đó nội dung thơng tin càng phong phú đến mức không thể xử lý bằng
những phương pháp thủ công truyền thống. Nhằm xử lý thơng tin một cách nhanh
chóng, chính xác, đầy đủ và mang lại hiệu quả cao, ngày nay ngành công nghệ
thông tin đã cung cấp cho chúng ta những biện pháp và công cụ cần thiết.
Cùng với sự phát triển vượt bậc của khoa học và kỹ thuật, ngành cơng nghệ
thơng tin ngày càng được tồn xã hội quan tâm đầu tư và phát triển mạnh mẽ, công
nghệ thông tin đã xâm nhập vào tất cả lĩnh vực trong đời sống xã hội và khẳng
định được vị thế quan trọng khơng thể thiếu của mình. Máy tính điện tử đã trở
thành cơng cụ đắc lực khơng chỉ giảm nhẹ lao động mà còn giúp cho con người
những khả năng mới mà trước đây chúng ta khó hình dung ra được.
Phạm vi ứng dụng của cơng nghệ thông tin rất rộng lớn, đặc biệt là ứng dụng
của công nghệ thông tin vào công tác quản lý và tổ chức hoạt động xã hội. những
thành tựu về tin học hóa cơng tác quản lý mang lại hiệu quả thiết thực tạo ra những
phương pháp quản lý mới mang tính khoa học cao, giúp cho các nhà quản lý có
tầm nhìn bao qt, nắm bắt kịp thời những thơng tin và yêu cầu xử lý thông tin.
Do vậy một câu hỏi đặt ra là, làm sao để khai thác triệt để thông tin vào đời sống
thực tiễn, đồ án phần mềm quản lý bán máy tính của cơng ty WFT Sài Gòn cũng là
một trong những ứng dụng của tin học để giải quyết những khó khăn trong cơng
tác quản lý

Sinh viên thực hiện: Lê Thế Linh – Lớp 49CQ107K – CNTT

Trang: 2


Đồ Án Tốt Nghiệp


Phần Mềm Quản Lý Bán Máy Tính

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... 1
LỜI NÓI ĐẦU ......................................................................................................... 2
Chương 1 - TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI ............................................................... 5
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .................................................................................... 5
1.2 MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU .............................................................................. 6
1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................... 6
1.4 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ........................................................................... 7
1.5 GIỚI HẠN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................................... 7
1.6 NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA ĐỀ TÀI. ................................................................ 7
Chương 2 - GIỚI THIỆU NỘI DUNG ĐỀ TÀI .................................................. 8
2.1 GIỚI THIỆU TỔ CHỨC HỆ THỐNG .............................................................. 8
2.1.1 Phần cho người dùng: ..................................................................................... 8
2.1.2 Phần cho người quản trị: ................................................................................. 8
2.2 GIỚI THIỆU HỆ THỐNG QUẢN LÝ .............................................................. 8
2.3 GIỚI THIỆU HỆ THỐNG CÁC THAO TÁC .................................................. 9
Chương 3 - GIỚI THIỆU NGÔN NGỮ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG .................... 12
3.1 GIỚI THIỆU NGƠN NGỮ VÀ CƠNG NGHỆ .............................................. 12
3.1.1 Ngơn ngữ C#: ................................................................................................ 12
3.1.2 Giới thiệu SQL Server 2005 ......................................................................... 13
3.1.3 Các thành phần của SQL Server 2005: ......................................................... 15
Chương 4 - PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG VÀ GIAO DIỆN ............ 16
4.1 Phân tích thiết kế hệ thống ............................................................................... 16
4.1.1 Biểu đồ phân cấp chức năng ......................................................................... 16
4.1.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh.................................................................... 17
4.1.3 Phân rã chức năng “1.0 Bán hàng” .............................................................. 18

4.1.4 Phân rã chức năng “2.0 Thanh Toán” .......................................................... 19
4.1.5 Phân rã chức năng “3.0 Tổng Hợp” .............................................................. 20

Sinh viên thực hiện: Lê Thế Linh – Lớp 49CQ107K – CNTT

Trang: 3


Đồ Án Tốt Nghiệp

Phần Mềm Quản Lý Bán Máy Tính

4.1.6 Phân rã chức năng “4.0 Bảo Hành” .............................................................. 21
4.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý ............................................................................. 22
4.2.1 Danh sách các bảng cơ sở dữ liệu vật lý ....................................................... 22
4.3 THIẾT KẾ GIAO DIỆN VÀ MODUL CHƯƠNG TRÌNH ............................ 27
4.3.1 Giao diện chương trình và modul chính ....................................................... 27
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN .......................................................... 35
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 38

Sinh viên thực hiện: Lê Thế Linh – Lớp 49CQ107K – CNTT

Trang: 4


Đồ Án Tốt Nghiệp

Phần Mềm Quản Lý Bán Máy Tính

Chương 1 - TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI

1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngày nay cùng trước xu thế phát triển của công nghệ thông tin, việc ứng
dụng công nghệ thông tin vào đời sống thực tiễn khơng cịn là một cơng việc mới
mẻ. Công nghệ thông tin đã xâm nhập vào đời sống của toàn xã hội. nhu cầu thu
nhận, lưu trữ, truy xuất và xử lý thông tin ngày càng cao. thông tin đã thực sự trở
thành nguồn tài nguyên phong phú và vô tận, mà xã hội đang miệt mài khai thác.
Trước đây, khi công nghệ thông tin chưa được phát triển rộng rãi, đặc biệt là sự hỗ
trợ của máy tính điện tử cịn hạn chế nên cơng việc chủ yếu được làm bằng thủ
công, nên tin học hóa cơng tác quản lý là việc khơng thể thực hiện được hoặc chỉ
thực hiển ở mức tương đối.
Vì thế u cần tin học hóa cơng tác quản lý là vấn đề cấp thiết phải được thực
hiện.
Giờ đây khi máy tính được phổ cập rộng rãi thì các u cầu của cơng việc
quản lý có thể được xử lý một cách dễ dàng dù cơng việc có phức tạp đến đâu.
Những sản phẩm phần mềm quản lý chuyên dụng cho các tổ chức, cơ quan và các
công ty... đang được xây dựng một cách khẩn trương nhằm tạo ra những ứng dụng
với một phương thức hoạt động mới mẻ, sáng tạo nhanh chóng mà khơng làm mất
đi sự chính xác đặc biệt của nó, nó đánh dấu một bước ngoặt lớn quan trọng trong
việc áp dụng tin học vào các hệ thống quản lý.
Hiện nay công việc quản lý bán hàng vẫn cịn được lưu trữ thủ cơng với sổ sách,
hồ sơ lưu trữ hàng năm.
Chính vì vậy mà đã gây ra rất nhiều sai sót trong q trình quản lý, thơng
kê, tính tốn và tìm kiếm, việc tra cứu thơng tin rất chậm chạp và mất thời gian. Vì
vậy em đã lựa chọn Làm đồ án phần mềm quản lý bán máy tính với mong muốn sẽ
góp phần cơng sức nhỏ của mình vào cơng việc xây dựng một hệ thống quán lý tối
ưu được áp dụng rộng rãi.

Sinh viên thực hiện: Lê Thế Linh – Lớp 49CQ107K – CNTT

Trang: 5



Đồ Án Tốt Nghiệp

Phần Mềm Quản Lý Bán Máy Tính

1.2 MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Mục đích nghiên cứu đề tài của chúng em là nhằm tìm hiểu và đi sâu hơn
xây dựng phần mềm quản lý bán máy tính.
Từ đó, xây đựng được một phần mềm tin cậy và đáp ứng được nhu cầu của thực
tiễn.
Bên cạnh đó, cịn đáp ứng được yêu cầu của người dùng, phần mềm quản lý
không phải xây dựng ra để phục vụ yêu cầu của người thiết kế mà là để giải quyết
các bàn toán quản lý từ yêu cầu của thực tiễn. Việc đáp ứng nhu cầu của người
dùng là một sự ưu tiên hàng đầu của việc thiết kế phần mềm.
Dùng các tài nguyên một cách có hiệu quả trong việc xây dựng phần mềm,
việc lựa chọn các đặc điểm để đáp ứng được yêu cầu của người dùng mà lại chiếm
ít thời gian nhất. Thời gian truy cập, hoạt động ổn định tin cậy, việc duy trì và bảo
trì trong một thời gian dài là các vấn đề hết sức quan trọng.
Nếu thực hiện tốt các vấn đề này thì chúng ta sẽ tạo được một phần mềm mà có
các tính năng dễ khai thác, dễ sử dụng và bảo trì.
Tạo được tính nhất qn, sự hài lịng, tính trực quan và hiệu quả.
1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Với sự cố gắng nghiên cứu tìm tịi sáng tạo của bản thân em.
- Nghiên cứu, tìm hiểu qua sách vở, qua thầy cơ cùng các bạn đồng nghiệp.
- Tìm tịi cập nhật những ứng dụng mới qua mạng kết hợp với khảo sát thực
tế một số phần mềm quản lý hiện đang được sử dụng ở một số cơng ty từ đó đưa ra
đánh giá ưu nhược điểm của các phần mềm, từ đó xây dựng và hồn thiện phần
mềm mới tối ưu hơn, tin cậy hơn.
- Lắng nghe cùng những sự giúp đỡ, bổ sung ý kiến nhiệt tình đóng góp của

Thầy giáo hướng dẫn để hoàn thiện đề tài một cách hiệu quả nhất.

Sinh viên thực hiện: Lê Thế Linh – Lớp 49CQ107K – CNTT

Trang: 6


Đồ Án Tốt Nghiệp

Phần Mềm Quản Lý Bán Máy Tính

1.4 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là cập nhật những thông tin về những phần
mềm quản lý bán hàng đang sử dung, phương thức hoạt động cũng như yêu cầu
của người sử dụng đối với phần mềm từ đó đưa ra cách tiếp cận và hướng giải
quyết mới.
1.5 GIỚI HẠN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu phần mềm quản lý bán máy tính cũng như quy trình hoạt động
của hệ thống, tìm hiểu lựa chọn cơng nghệ phù hợp, xây dựng hệ thống trả lời tự
động. Tuy nhiên vẫn còn một số hạn chế …
1.6 NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA ĐỀ TÀI.
Nội dung đề tài mới lạ, khả năng ứng dụng cao, có hướng phát triển trong
thực tế.
So với mơ hình và phương pháp quản lý cũ. Phần mềm quản lý bán máy
tính này đã chuyển đổi từ những thao tác thủ công sang thực hiện tin học hóa trong
cơng tác quản lý, đáp ứng việc quản lý thông tin của người dùng và phù hợp với
xu hướng phát triển của thời đại. Giúp hoạt đông quản lý có thể dễ dàng hơn,
nhanh chóng tin cậy và linh hoạt. Tiết kiệm được thời gian đi lại và tìm kiếm.
Đồ án có những điểm mới như.
- Sử dụng ngơn ngữ lập trình C# kết hợp với hệ quản trị sqlserver 2005

với giao diện mới Dotnetbar kế thừa từ lớp giao diện của office 2007 tạo cho phần
mềm có được giao diện đẹp, thân thiện dễ sử dụng.
- Quy trình xây dựng phần mềm theo chuẩn MVC theo mơ hình 3 phần
tách biệt theo chuẩn, giúp Modul hóa cơng việc thuận tiện cho việc gỡ rối và bảo
trì sau này.
- Xây dựng được hệ thống tra cứu thông tin sản phẩm trả lời tự động qua
tin nhắn điện thoại, giúp việc tra cứu thông tin, hạn bảo hành của sản phẩm nhanh
chóng dễ dáng, giảm tải bộ phận dịch vụ chăm sóc khách hàng tạo sự tin tưởng
thoải mái cho khách hàng và nhân viên.

Sinh viên thực hiện: Lê Thế Linh – Lớp 49CQ107K – CNTT

Trang: 7


Đồ Án Tốt Nghiệp

Phần Mềm Quản Lý Bán Máy Tính

Chương 2 - GIỚI THIỆU NỘI DUNG ĐỀ TÀI
2.1 GIỚI THIỆU TỔ CHỨC HỆ THỐNG
2.1.1 Phần cho người dùng:
+ Hệ thống phân quyền truy cập cho nhân viên theo từng nhóm riêng biết,
mỗi nhóm chỉ có thể truy cập vào phần mềm theo đúng quyền được cấp phát và
tác nghiệp trên quyền hạn của mình mà khơng tác nghiệp được sáng nhóm khác
điều này tạo sự phần quyền và về tác nghiệp rõ ràng tránh chồng lấn gây lộn xộn
và sai sót khi tác nghiệp gây ra lỗi cho hệ thống và chồng chéo trong quản lý ...
+ Quyền của nhóm bán hàng: có thể truy cập vào phần mềm và thực hiện
tác vụ nhập hàng hóa vào kho, lưu chuyển hàng hóa, bán hàng, in hóa đơn và xem
báo cáo.

+ Quyền truy cập của nhóm kế tốn: có thế truy cập phần mềm và thực hiện
các tác vụ như, thống kê hàng hóa, tổng hợp báo cáo và doanh thu, thơng kê các
hóa đơn chứng từ xuất ra file excel để tính tốn.
2.1.2 Phần cho người quản trị:
+ Cấp phát tài khoản và phân quyền cho các tài khoản
+ Có quyền can thiệp cập nhật thông tin ở tất cả các mục
+ Cập nhật các danh mục Mua hàng và bán hàng
+ Có quyền tổng hợp báo cáo doanh thu, hóa đơn chứng từ
+ Sao lưu và backup dữ liệu
+ Can thiệp vào hệ thống trả lời tin nhăn tự động của phần mềm
2.2 GIỚI THIỆU HỆ THỐNG QUẢN LÝ
Hệ thống quản lý nhằm cung cấp các thông tin cần thiết cho sự quản lý,
điều hành của một tổ chức. Hạt nhân của hệ thống quản lý là một cơ sở dữ liệu
chứa các thơng tin phản ánh tình trạng hiện thời và hoạt động kinh doanh hiện thời
của một tổ chức. Hệ thống quản lý thu thập các thông tin đến từ môi trường của
một tổ chức, phối hợp với các thơng tin có trong cơ sở dữ liệu để kết xuất các
thông tin mà nhà quản lý cần, đồng thời thường xuyên cập nhật cơ sở dữ liệu để

Sinh viên thực hiện: Lê Thế Linh – Lớp 49CQ107K – CNTT

Trang: 8


Đồ Án Tốt Nghiệp

Phần Mềm Quản Lý Bán Máy Tính

giữ cho các thơng tin ở đó ln phản ánh đúng thực trạng hiện thời của một tổ
chức.
Các hệ thống quản lý thường được phân loại theo hai mức:

+ Mức thấp, hay còn gọi là mức tác nghiệp, hệ thống chỉ có nhiệm vụ in ra
một số bảng biểu, chứng từ giao dịch theo khuôn mẫu của cách xử lý bằng tay
truyền thống. Bấy giờ hệ thống thường được gọi là hệ xử lý dữ liệu;đó thường là
các hệ xử lý tin tức, hệ quản lý nhân sự, hệ quản lý thiết bị, hệ kế tốn, …
+ Mức cao, hay cịn gọi là mức điều hành, hệ thống phải đưa ra các thơng
tin có tính chất chiến lược và kế hoạch giúp cho người lãnh đạo tổ chức đưa ra các
quyết định đúng đắn trong công tác điều hành sự hoạt động của một tổ chức. Bấy
giờ hệ thống thường được gọi là hệ hỗ trợ quyết định. Nghĩa là bên cạnh cơ sở dữ
liệu, cịn có thêm một cơ sở mơ hình chứa các mơ hình, các phương pháp mà khi
được chọn lựa để vận dụng lên các dữ liệu sẽ cho các kết quả theo yêu cầu đa dạng
của người dùng đặt ra khi lựa chọn các yêu cầu của mình.
2.3 GIỚI THIỆU HỆ THỐNG CÁC THAO TÁC
Phần mềm được thiết kế với giao diện hài hòa, thân thiện và tin cậy, giúp
người dùng dễ dàng sử dụng. Form Main sẽ hiển thị các nhóm chức năng và nhóm
chức năng để người sử dụng tác nghiệp, người sử dụng thuộc nhóm nào thì chỉ
được quyền tác nghiệp trên nhóm đó.
Hệ Thống được chia làm bốn nhóm chức năng chính trong bốn chức năng chính
đó chia ra nhiều nhóm chức năng con, phù hợp với yêu cầu tác nghiệp giúp người
sử dụng có thể dễ dàng thao tác nhanh chóng và dễ dàng, thuận tiện cho việc quản
lý.
Chức năng hệ Thống
+ Nhóm chức năng hệ thống:
Nhóm chức năng hệ thống Có chức năng chính để người sử dụng đăng
nhập vào hệ thống và đăng xuất khi kết thúc phiên làm việc
Quá trình đăng nhập hệ thống sẽ kiểm tra quyền tác nghiệp mà tài khoản
được cấp phát qua đó sẽ mở những nhóm chức năng tương ứng.
+ Nhóm Chức năng bảo mật:
Nhóm chức năng nay có nhiệm vụ cho phép người sử dụng có thể đổi mật
khẩu.
-


Sinh viên thực hiện: Lê Thế Linh – Lớp 49CQ107K – CNTT

Trang: 9


Đồ Án Tốt Nghiệp

Phần Mềm Quản Lý Bán Máy Tính

Nếu tài khoản đăng nhập là admin, thì admin có thể sử dụng chức năng
phân quyền để cấp phát quyền hạn cho các tài khoản, và có thể kiểm tra nhật ký hệ
thơng.
+ Nhóm Chức năng dữ liệu:
Nhóm chức năng này có nhiệm vụ sao lưu dữ liệu một cách thường xun
để đảm bảo tính an tồn tuyệt đối của dữ liệu và phục hồi dữ liệu khi xẩy ra sự cố.
- Danh mục
+ Nhóm chức năng Đối tác
Nhóm chức năng đối tác có nhiệm vụ cập nhật thơng tin đối tác của công ty
bao gồm thông tin khách hàng, thông tin nhà phân phối của công ty, thông tin khu
vực kinh doanh.
+ Nhóm chức năng kho hàng
Nhóm chức năng kho hàng có nhiệm vụ cập nhật thơng tin về
Kho hàng và các đơn vị tính cũng như tỷ giá tiền tệ.
+ Nhóm chức năng tổ chức
Nhóm chức năng tổ chức có nhiệm vụ cập nhật thơng tin các
Phịng ban bộ phận trong công ty và cập nhật danh sách nhân viên trong
cơng ty.
-


Chức năng

+ Nhóm chức năng quản lý bán hàng
Nhóm chức năng này có nhiệm vụ cập nhật thơng tin các mặt hàng sản
phẩm nhập về và bán ra, in hóa đơn nhập về bán ra.
Luân chuyển các sản phẩm từ kho này sang kho khác thống kê sản phẩm
tồn kho.
+ Nhóm chức năng cơng nợ
Nhóm chức năng này có nhiệm vụ quản lý cơng nợ xuất hàng, nhập hàng
hóa tổng hợp nhưng đơn hàng đã thanh tốn, cơng nợ và nợ quá hạn.
+ Nhóm chức năng chứng từ
Nhóm chức năng này có nhiệm vụ quản lý các hóa đơn chứng từ xuất nhập
hàng hóa
+ Nhóm chức năng báo cáo
Nhóm chức năng này có nhiệm vụ tổng hợp các số liệu từ hoạt động kinh
doanh tổng hợp số liệu lỗ lãi kinh doanh theo ngày, tuần, quý, tháng và năm.

Sinh viên thực hiện: Lê Thế Linh – Lớp 49CQ107K – CNTT

Trang: 10


Đồ Án Tốt Nghiệp

Phần Mềm Quản Lý Bán Máy Tính

+ Nhóm chức năng bảo hành
Nhóm chức năng này có nhiệm vụ cũng cấp thơng tin về sản phẩm hàng
hóa theo số Serial từ tin nhắn SMS mà khách hàng gửi đến và trả lời một cách tự
động bằng tin nhắn SMS giúp khách hàng có thể tra cứu thơng tin về sẩn phẩm mà

mình đã mua, xuất xứ của sản phẩm, thời hạn bảo hành và ngày sản phẩm xuất
kho, giúp giảm tải công việc cho bộ phận bảo hành rút ngắn thời gian tra cứu
thông tin và nâng cao hiệu suất cơng việc.
-

Trợ giúp

+ Nhóm chức năng trợ giúp
Nhóm chức năng này có nhiệm vụ cũng cấp các thơng tin trợ giúp hướng
dẫn và liên hệ giúp người sử dụng có đầy đủ thơng tin và hướng dẫn cụ thể để sử
dụng phần mềm

Sinh viên thực hiện: Lê Thế Linh – Lớp 49CQ107K – CNTT

Trang: 11


Đồ Án Tốt Nghiệp

Phần Mềm Quản Lý Bán Máy Tính

Chương 3 - GIỚI THIỆU NGÔN NGỮ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG
Phần này giới thiệu các thành phần cần thiết để ứng dụng có thể chạy được
và các cơng cụ giúp cho việc lập trình.
3.1 GIỚI THIỆU NGƠN NGỮ VÀ CƠNG NGHỆ
C# & SQL Server là bộ phần mềm mới nhất của Microsoft, được dùng để
xây dựng những ứng dụng có quy mơ lớn, tính phức tạp và u cầu bảo mật cao
chạy trên hệ điều hành Windows của Microsoft. Đây là bộ phần mềm được
Microsoft thiết kế với những tính năng ưu việt về độ bảo mật và tối ưu về hiệu
suất. Hiện nay C#, SQL Server ứng dụng rất nhiều trong việc xây dựng và phát

triển các ứng dụng phần mềm.
3. 1.1 Ngôn ngữ C#:
C# là một ngôn ngữ rất đơn giản, với khoảng 80 từ khóa và hơn mười kiểu
dữ liệu dựng sẵn, nhưng C# có tính diễn đạt cao. C# hỗ trợ lập trình có cấu trúc,
hướng đối tượng, hướng thành phần (componment oriented).
Trọng tâm của ngôn ngữ hướng đối tượng là lớp. Lớp định nghĩa kiểu dữ
liệu mới, cho phép mở rộng ngôn ngữ theo hướng cần giải quyết. C# có những từ
khóa dành cho việc khai báo lớp, phương thức, thuộc tính (property) mới. C# hỗ
trợ đầy đủ khái niệm trụ cột trong lập trình hướng đối tượng: đóng gói, thừa kế,
đa hình.
Định nghĩa lớp trong C# khơng địi hỏi tách rời tập tin tiêu đề với tập tin cài
đặt như C+ +. Hơn thế, C# hỗ trợ kiểu sưu liệu mới, cho phép sưu liệu trực tiếp
trong tập tin mã nguồn. Đến khi biên dịch sẽ tạo tập tin sưu liệu theo định dạng
XML.
C# hỗ trợ khái niệm giao diện, Interface (tương tự Java). Một lớp chỉ có thể
kế thừa duy nhất một lớp cha nhưng có thể cài đặt nhiều giao diện.
C# có kiểu cấu trúc, struct (không giống C+ + ). Cấu trúc là kiểu hạng nhẹ
và bị giới hạn. Cấu trúc không thể thừa kế lớp hay được kế thừa nhưng có thể cài
đặt giao diện.
C# cung cấp những đặc trưng lập trình hướng đối tượng thành phần như
property, sự kiện và hướng dẫn khai báo (được gọi là attribute). Lập trình hướng

Sinh viên thực hiện: Lê Thế Linh – Lớp 49CQ107K – CNTT

Trang: 12


Đồ Án Tốt Nghiệp

Phần Mềm Quản Lý Bán Máy Tính


component được hổ trợ bởi CLR thông qua siêu dữ liệu (metadata). Siêu dữ liệu
mô tả các lớp bao gồm các phương thức và thuộc tính các thơng tin bảo mật....
Assembly là một tập hợp các tập tin mà theo cách nhìn của lập trình viên là
các thư viện liên kết động (DLL) hay tập tin thực thi (EXE). Trong. NET một
assembly là một đơn vị của việc tái sử dụng, xác định phiên bản, bảo mật và phân
phối. CLR cung cấp một số các lớp để thao tác với assembly.
C# cũng cho truy cập trực tiếp bộ nhớ dùng con trỏ kiểu C+ +, nhưng vùng
mã đó được xem như khơng an tồn. CLR sẽ khơng thực thi việc thu dọn rác tự
động các đối tượng được tham chiếu bởi con trỏ cho đến khi lập trình viên tự giải
phóng.
3.1. 2 Giới thiệu SQL Server 2005
SQL Server 2005 là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (Rrelational
Database management System- RDBMS) sử dụng Transact- SQL để trao đổi dữ
liệu giữa Client Computer và SQL Server Computer. Một RDBMS bao gồm
database, database engine và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ phận
khác nhau trong RDBMS.
SQL Server 2005 được tối ưu để có thể chạy trên môi trường cơ sở dữ liệu
rất lớn (Very Large Database Environtment) lên đến Tera- Byte và có thể phục vụ
cùng lúc cho hàng ngàn User. SQL Server 2005 có thể kết hợp "ăn ý" với các
server khác như Microsoft Internet Information Server (IIS), E- Commerce Server,
Proxy Server, …
SQL Server 2005 tối ưu hơn nhiều so với các cơ sở dữ liệu quan hệ. Chúng
phát triển để sử dụng trên nhiều ấn bản như CE, Personal, Desktop Engine,
Standard, Developer, Enterprise.
SQL Server 2005 hỗ trợ kiểm tra khóa chính, phụ thuộc tồn tại, miền giá trị
của dữ liệu bên trong các bảng một cách chặt chẽ.
SQL Server 2005 hỗ trợ khá mạnh cho cơ sở dữ liệu đa truy cập. Tức cơ sở
dữ liệu mạng.
Những đặc tính trong SQL Server 2005 bao gồm:

Hệ thống
SQL
2005

Diễn dải

Ấn bản

Server Đây là phần chính của hệ thống, là trung Desktop
tâm điều hành những phần thực thi khác. Engine
Với Desktop Engine bạn sẽ tìm thấy các Personal

Sinh viên thực hiện: Lê Thế Linh – Lớp 49CQ107K – CNTT

Trang: 13


Đồ Án Tốt Nghiệp

Phần Mềm Quản Lý Bán Máy Tính

dịch vụ trong hệ thống như SQL Server Standard
Agent, SQL Server Profiler,... và một số Developer
công cụ khác.
FullSarch

Enterprise

Text Đây là phần tự chọn trong lúc cài đặt, nếu Personal
bạn muốn chức năng tìm kiếm thì nên chọn (Except Win95)

hệ thống này vì chúng khơng là phần mặc Standard
nhiên.
Developer
Full- Text Sarch cung cấp chức năng tìm Enterprise
kiếm từ rất mạnh, nếu sử dụng Interrnet để
tìm kiếm thì đây là giải pháp tuyệt vời. Nếu
bạn muốn tìm kiếm một chuỗi con trong
một đoạn văn bản lớn thì đây là cơng cụ
thích hợp cho cơng việc đó.

English Query

English Query cho phép người dùng khơng Personal
có kỹ thuật về SQL cũng có thể sử dụng Standard
SQL Server bằng cách đặt câu hỏi bằng Developer
chuỗi English sau đó dịch ra Query mà có Enterprise
thể thực thi trên SQL Server.

Analusis

Phần này không bao gồm mặc định trong Personal

Services

phần cài đặt, chúng là dạng sản phẩm tự
chọn, là cơng cụ phân tích OLAP (Online Standard
Analysis Processing), sử dụng cho cơ sở dữ
liệu lớn.
Developer
Những phiên bản có OLAP đầy đủ chức

năng là Enterprise và Developer, nhưng Enterprise
trong ấn bản Standard và Personal cũng có
một chức năng chính của OLAP

Replication

Chức năng này cho phép tái tạo một bản sao Desktop
đến SQL Server khác, thông thường dùng
chức năng ày cho các hệ thống Server từ xa
hay trong network, nhằm để làm giảm trao
đổi dữ liệu giữa các SQL Server với nhau.

Sinh viên thực hiện: Lê Thế Linh – Lớp 49CQ107K – CNTT

Engine
Personal
Standard
Developer
Enterprise

Trang: 14


Đồ Án Tốt Nghiệp

Phần Mềm Quản Lý Bán Máy Tính

Data

Data Transformation Servise (DTS) được Desktop


Transformation

mở rộng trong phiên bản SQL Server 2005, Engine

Servise

bao gồm những chức năng trao đổi dữ liệu Personal
giữa các cơ sở dữ liệu, và giao tiếp dữ liệu Standard
giữa các cơ sở dữ liệu khác nhau
Developer
Enterprise

Những đặc tính mở rộng trong các ấn bản khác nhau cuả SQL Server 2005.
Symmetric Multiprocessing (SMP): Dịch vụ này được hỗ trợ trong SQL
Server 2005, dịch vụ này phân phối cơng việc xử lý trên hệ thống có nhiều bộ vi
xử lý để làm cân bằng tiến trình trên CPU
Clustering Support:Chỉ có trong ấn bản Enterprise và Developer, Clustering
cho phép hệ thống cân bằng khi có một Server bị ngừng thì những hệ thống khác
tiếp nhận và xử lý.
3.1.3 Các thành phần của SQL Server 2005:
SQL Server chứa đựng nhiều đối tượng bao gồm:
- Database: Cơ sở dữ liệu SQL Server.
- Tập tin log: Tập tin lưu trữ những chuyển tác của SQL.
- Tabel: bảng dữ liệu
- Filegroup: Tập tin nhóm.
- Diagrams: Sơ đồ quan hệ.
- Views: khung nhìn (hay bản ảo) số liệu dựa trên bản
- Stored Procedure: Thủ tục và hàm nội
- User defined: Hàm do người dùng định nghĩa.

- Users: Người dùng cơ sở dữ liệu.
- Rules: Những quy tắc
- Defaults: các giá trị mặc nhiên.
- User- defined data type: kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa
- Full- Text catalogs: Tập phân loại dữ liệu Text.

Sinh viên thực hiện: Lê Thế Linh – Lớp 49CQ107K – CNTT

Trang: 15


Đồ Án Tốt Nghiệp

Phần Mềm Quản Lý Bán Máy Tính

Chương 4 - PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG VÀ GIAO DIỆN
4.1 Phân tích thiết kế hệ thống
4. 1.1 Biểu đồ phân cấp chức năng

Hệ Thống Quản Lý Bán Máy Tính

Nhập Hàng

Thanh Toán

Tổng Hợp

Bảo Hành

Tiếp Nhân yêu


Viết Chứng Từ

Tổng hợp Thống


Tiếp Nhận u
cầu

Kiểm Tra kho
hàng

Ghi Nợ

Hoạch tốn lỗ lãi

Xử Lý Thơng tin

Viết Hóa đơn

Gửi giấy nhắc nợ

TT Phản hồi

Hình 1: Biểu đồ phân cấp chức năng

Sinh viên thực hiện: Lê Thế Linh – Lớp 49CQ107K – CNTT

Trang: 16



Đồ Án Tốt Nghiệp

Phần Mềm Quản Lý Bán Máy Tính

4.1.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Báo giá
Yêu cầu

Báo giá

1.0
Bán hàng

Sổ Bán hàng

Khơng đáp ứng

Khách hàng
Hóa đơn
Hóa đơn

Chứng từ nhận
tiền

Chứng từ

2.0
Thanh
Tốn


Giấy nhắc nợ

Hóa đơn

Sổ hoạch tốn lỗ lãi

3.0
Tổng hợp

Y/c TT sản phẩm

4.0
Bảo
Hành

Sổ nợ

Sổ Thanh

Tốn
Sổ theo dõi người mua

Sổ bảo Hành

Hình 2: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0

Sinh viên thực hiện: Lê Thế Linh – Lớp 49CQ107K – CNTT

Trang: 17



Đồ Án Tốt Nghiệp

Phần Mềm Quản Lý Bán Máy Tính

4.1.3 Phân rã chức năng “1.0 Bán hàng”
Báo giá

Yêu cầu

1.1
Tiếp nhận
yêu cầu

Khách
hàng

Báo giá

Sổ bán hàng

u cầu

1.3 viết hóa
đơn

đáp ứng

Khơng đáp ứng


1.2 kiểm tra
kho hàng

u cầu
Kho hóa đơn

Hình 3: Phân rã chức năng “1.0 Bán hàng”

Sinh viên thực hiện: Lê Thế Linh – Lớp 49CQ107K – CNTT

Trang: 18


Đồ Án Tốt Nghiệp

Phần Mềm Quản Lý Bán Máy Tính

4.1.4 Phân rã chức năng “2.0 Thanh Toán”

Chứng từ nhận tiền

Khách hàng
Chứng từ nhận tiền

2.1 viết
chứng từ
nhận tiền

Giấy

Nhắc
Nợ

Sổ thanh tốn

Chứng từ

Hóa đơn bán hàng
Sổ nợ

Kho hóa đơn

Chứng từ

Hóa đơn bán hàng

2.3
Gửi giấy
nhắc nợ

2.2
Ghi nợ

Hình 4 : Phân rã chức năng “2.0 Thanh Toán”

Sinh viên thực hiện: Lê Thế Linh – Lớp 49CQ107K – CNTT

Trang: 19



Đồ Án Tốt Nghiệp

Phần Mềm Quản Lý Bán Máy Tính

4.1.5 Phân rã chức năng “3.0 Tổng Hợp”

Sổ hoạch toán lỗ lãi

Sổ nợ

Sổ theo dõi người mua

Sổ thanh toán

3.1
Tổng hợp
thống kê

3.2
Hoạch tốn
lỗ lãi

Kho hóa đơn

Sổ bán hàng
Hóa đơn nhập hàng

Hình 5 : Phân rã chức năng “3.0 Tổng hợp”

Sinh viên thực hiện: Lê Thế Linh – Lớp 49CQ107K – CNTT


Trang: 20


Đồ Án Tốt Nghiệp

Phần Mềm Quản Lý Bán Máy Tính

4.1.6 Phân rã chức năng “4.0 Bảo Hành”

TT.yêu cầu
SMS

Khách hàng

3.1
Tiếp nhận
thông tin yeu
cầu

TT
Phản
Hồi

3.2
Xủ lý thơng
tin

3.3
Gửi SMS TT.

Phản hồi

Sổ bảo hành

Hình 6: Phân rã chức năng “4.0 Bảo Hành”

Sinh viên thực hiện: Lê Thế Linh – Lớp 49CQ107K – CNTT

Trang: 21


Đồ Án Tốt Nghiệp

Phần Mềm Quản Lý Bán Máy Tính

4.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý
Sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu Sqlserver 2005 từ phần tích thiết kế hệ thống
trên ta có cơ sở dữ liệu vật lý.
4.2.1 Danh sách các bảng cơ sở dữ liệu vật lý
Tblbanghang: bán hàng

Tblbophan: bộ phận

Tbldonvitinh: đơn vị tính

Sinh viên thực hiện: Lê Thế Linh – Lớp 49CQ107K – CNTT

Trang: 22



Đồ Án Tốt Nghiệp

Phần Mềm Quản Lý Bán Máy Tính

Tblkhachhang: khách hàng

Tblkho: kho

Sinh viên thực hiện: Lê Thế Linh – Lớp 49CQ107K – CNTT

Trang: 23


Đồ Án Tốt Nghiệp

Phần Mềm Quản Lý Bán Máy Tính

Tblkhuvuc: khu vực

Tbllogin: đăng nhập

Tblmuahang: mua hàng

Sinh viên thực hiện: Lê Thế Linh – Lớp 49CQ107K – CNTT

Trang: 24


Đồ Án Tốt Nghiệp


Phần Mềm Quản Lý Bán Máy Tính

Tblnhanvien: Nhân viên

Tblnhapphanphoi: nhà phân phối

Sinh viên thực hiện: Lê Thế Linh – Lớp 49CQ107K – CNTT

Trang: 25


×