Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại mhb chi nhánh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 100 trang )

Trng i Hc Vinh

Khúa lun tt nghip

Tr-ờng đại học vinh
khoa kinh tÕ
===  ===

BÙI QUỐC ĐIỆP

KHãA LN tèt nghiƯp
§Ị t µ i :

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
TẠI MHB CHI NHÁNH NGHỆ AN

ngµnh: TÀ I CHÍ NH NGÂ N HÀ NG

Vinh, năm 2012

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thu Cúc

SVTH: Bùi Quốc Điệp


Trường Đại Học Vinh

Khóa luận tốt nghiệp

=  =



MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DNV&N ......................................................................................................... 4
1.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DNV&N. .................................................. 4
1.1.1 Khái niệm về DNV&N. ..................................................................... 4
1.1.2 Phân loại DNV&N.......................................................................... 6
1.1.3 Đặc điểm của DNV&N................................................................... 6
1.1.3.1 Ưu điểm. ................................................................................... 7
1.1.2.2 Nhược điểm .............................................................................. 8
1.1.3 Vai trò của DNV&N. .................................................................... 10
1.1.3.1 Vai trò của DNV&N đối với hoạt động tín dụng của NHTM.
............................................................................................................ 10
1.1.3.2 Vai trị đối với nền kinh tế...................................................... 11
1.1.3.3 Vai trò của DNV&N đối với xã hội. ...................................... 12
1.2 TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DNV&N. ............................... 12
1.2.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng...................................................... 12
1.2.2 Đặc điểm của tín dụng ngân hàng ................................................ 13
1.2.3 Vai trị của tín dụng Ngân hàng đối với DNV&N........................ 14
1.3 CÁC HÌNH THỨC TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DNV&N.
................................................................................................................... 16
1.3.1 Các hình thức tín dụng ngân hàng. ............................................... 16
1.4 CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNV&N. ............................. 22
1.4.1 Quan điểm về Chất lượng tín dụng đối với DNV&N. ................. 22
1.3.2 Sự cần thiết nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNV&N. ...... 23

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thu Cúc

SVTH: Bùi Quốc Điệp



Trường Đại Học Vinh

Khóa luận tốt nghiệp

1.3.2.1 Đối với Ngân hàng. ................................................................ 23
1.3.2.2 Đối với DNV&N. ................................................................... 24
1.3.2.3 Đối với nền kinh tế. ................................................................ 24
1.3.3 Các tiêu chí đánh giá chất lượng tín dụng đối với DNV&N. ....... 24
1.3.3.1 Các chỉ tiêu định tính.............................................................. 24
1.3.3.2 Các chỉ tiêu định lượng .......................................................... 25
1.3.4 Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng đối với DNV&N 28
1.3.4.1 Nhân tố chủ quan .................................................................... 28
1.3.4.2 Nhân tố khách quan. ............................................................... 31
CHƯƠNG II THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DNV&N TẠI MHB CHI NHÁNH NGHỆ AN ........................................... 35
2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA MHB CHI NHÁNH NGHỆ AN...................................................... 35
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của MHB chi nhánh Nghệ An. . 35
2.1.2 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý. .............................................. 36
2.1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức. ............................................................. 36
2.1.3 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của MHB Chi nhánh Nghệ An . 44
2.1.3.1. Huy động vốn của MHB Chi nhánh Nghệ An ...................... 44
2.1.3.2. Về hoạt động sử dụng vốn. .................................................... 47
2.1.3.3. Các hoạt động khác ............................................................... 49
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh ...................................................... 49
2.2 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNV&N TẠI
MHB CHI NHÁNH NGHỆ AN. .............................................................. 51
2.2.2. Tình hình tín dụng đối với DNV&N qua các năm. ..................... 52

2.1.2.1 Theo kỳ hạn. ........................................................................... 55
2.2.4 Tình hình nợ quá hạn .................................................................... 57

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thu Cúc

SVTH: Bùi Quốc Điệp


Trường Đại Học Vinh

Khóa luận tốt nghiệp

2.2.5 Cơ cấu nợ xấu và tỷ lệ trích lập dự phịng trong hoạt động tín dụng
đối với DNV&N .................................................................................... 59
2.2.5.1 Cơ cấu nợ xấu trong hoạt động tín dụng đối với DNV&N .... 59
2.2.5.2. Trích lập dự phịng nợ xấu đối với DNV&N ........................ 61
2.2.6 Vòng quay vốn cho DNV&N ....................................................... 63
2.2.7 Thu nhập từ hoạt động tín dụng đối với DNV&N. ...................... 64
2.2.8. Đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng đối với DNV&N. ........ 65
2.2.8.1 Đánh giá chất lượng tín dụng tại MHB Chi nhánh Nghệ An. 65
2.2.8.2 Những kết quả đạt được. ....................................................... 67
2.2.8.3 Những tồn tại trong hoạt động tín dụng đối với DNV&N ..... 69
2.2.8.4 Nguyên nhân ........................................................................... 71
CHƯƠNG III Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ VỀ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT
CÁC GIẢI PHÁP ......................................................................................... 74
3.1 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DNV&N TẠI MHB CHI NHÁNH NGHỆ AN........................................ 74
3.1.1 Định hướng kinh doanh của chi nhánh ......................................... 74
3.1.2 Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNV&N tại MHB
Chi nhánh Nghệ An ............................................................................... 75

3.1.2.1 Tăng cường hoạt động tư vấn đối với DNV&N..................... 75
3.1.2.2 Nâng cao hiệu quả huy động vốn đáp ứng nguồn tín dụng cho
DNV&N, đặc biệt là nguồn vốn trung và dài hạn. ............................. 76
3.2.2.3 Đa dạng hóa các hình thức tín dụng đối với DNV&N ........... 77
3.1.2.4 Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng đối với DNV&N,
thực hiện đúng quy trình tín dụng ...................................................... 78
3.1.2.5 Hồn thiện cơ chế đảm bảo tiền vay đối với DNV&N tại Chi
nhánh .................................................................................................. 81

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thu Cúc

SVTH: Bùi Quốc Điệp


Trường Đại Học Vinh

Khóa luận tốt nghiệp

3.1.2.5 Tăng cường cơng tác kiểm tra kiểm sốt phịng ngừa rủi ro tín
dụng. ................................................................................................... 82
3.1.2.6 Xây dựng và sử dụng quỹ bù đắp rủi ro cho hoạt động tín
dụng. ................................................................................................... 84
3.1.2.7 Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ Chi nhánh. ................... 84
3.2 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỀ XUẤT ..................................................... 86
3.2.1 Kiến nghị đối với Nhà nước. ........................................................ 86
3.2.2 Kiến nghị đối với NHNN ............................................................. 87
3.2.3 Kiến nghị đối với MHB ................................................................ 88
3.2.4 Kiến nghị đối với Chi nhánh. ....................................................... 89
3.2.5 Kiến nghị đối với DNV&N. ......................................................... 89
KẾT LUẬN ..................................................... Error! Bookmark not defined.


GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thu Cúc

SVTH: Bùi Quốc Điệp


Trường Đại Học Vinh

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tên viết đầy đủ

Tên viết tắt
MHB

Ngân hàng phát triển nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long

DNV&N

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

NHTM

Ngân hàng thương mại

DPRR

Dự phòng rủi ro


TSĐB

Tài sản đảm bảo

PGD

Phòng giao dịch

QLRR&HTKD

Quản lý rủi ro và hỗ trợ kinh doanh

NHNN

Ngân hàng nhà nước

DN

Doanh nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thu Cúc

SVTH: Bùi Quốc Điệp


Trường Đại Học Vinh

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG

Tên Bảng

Trang

Bảng 1.1 Tiêu chí xác định DNV&N ở Việt Nam

5

Bảng 2.1: Bảng tổng hợp nguồn vốn của MHB - Chi nhánh Nghệ
An
Bảng 2.2 : Tình hình sử dụng vốn trong các năm của MHB Chi
nhánh Nghệ An

45

47

Bảng 2.3 Kết quả kinh doanh của MHB Chi nhánh Nghệ An

50

Bảng 2.4 Dư nợ cho vay DNV&N tại MHB Chi nhánh Nghệ An

52

Bảng 2.5 Cơ cấu dư nợ cho vay DNV&N tại MHB Chi nhánh Nghệ
An
Bảng 2.6 Nợ xấu và nợ quá hạn đối với DNV&N

54

57

Bảng 2.7 Tình hình nợ xấu đối với DNV&N tại MHB Chi nhánh
Nghệ An

59

Bảng 2.8 Trích lập dự phòng nợ xấu của DNV&N

62

Bảng 2.9 Thu nhập từ hoạt động tín dụng cho DNV&N

64

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thu Cúc

SVTH: Bùi Quốc Điệp


Trường Đại Học Vinh

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Tên hình vẽ

Trang

Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức của MHB Chi nhánh Nghệ An


37

Hình 2.2 Cơ cấu nguồn vốn huy động

46

Hình 2.3 Quy trình tín dụng chung

51

Hình 2.4 Dư nợ cho vay DNV&N

53

Hình 2.5 Dư nợ cho vay DNV&N theo kỳ hạn

55

Hình 2.6 Cơ cấu dư nợ cho vay DNV&N theo TSĐB

56

Hình 2.7 Tỷ lệ nợ quá hạn DNV&N

58

Hình 2.8 Cơ cấu nợ xấu DNV&N

60


Hình 2.9 Vịng quay vốn DNV&N

63

Hình 2.10 Thu nhập từ hoạt động tín dụng đối với DNV&N

66

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thu Cúc

SVTH: Bùi Quốc Điệp


Trường Đại Học Vinh

1

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
DN vừa và nhỏ (DNV&N) là một loại hình DN khơng những thích hợp
đối với nền kinh tế của những nước cơng nghiệp phát triển mà cịn đặc biệt
thích hợp với nền kinh tế của những nước đang phát triển. Ở nước ta trước
đây, việc phát triển các DNV&N cũng đã được quan tâm, song chỉ từ khi có
đường lối đổi mới kinh tế do Đảng cộng sản Việt Nam khởi xướng thì các
doanh nghịêp này mới thực sự phát triển nhanh cả về số và chất lượng.
Trong điều kiện Đảng và Nhà nước ta đang thực hiện cơng nghiệp hố
hiện đại hố đất nước, hội nhập kinh tế quốc tế và sự tham gia tổ chức thương

mại thế giới (WTO) đã tạo ra những cơ hội và thách thức cho nền kinh tế
nước ta nói chung và các DNV&N nói riêng. Có thể khẳng định ở nước ta các
DNV&N đóng một vai trị hết sức quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội
bên cạnh những DN lớn vì vậy việc đẩy mạnh phát triển DNV&N là bước đi
phù hợp quy luật và điều kiện nền kinh tế đối với nước ta. DNV&N là cơng
cụ góp phần khai thác toàn diện mọi nguồn lực kinh tế đặc biệt là những
nguồn tiềm tàng sẵn có ở mỗi người, mỗi miền đất nước. Các DNV&N ngày
càng khẳng định vai trị to lớn của mình trong việc giải quyết các mối quan hệ
mà quốc gia nào cũng phải quan tâm chú ý đến đó là: Tăng trưởng kinh tế giải quyết việc làm - hạn chế lạm pháp.
Song trong điều kiện hiện nay các DNV&N gặp khơng ít khó khăn. Cuộc
khủng hoảng kinh tế từ năm 2006 đến nay đã làm số lượng các DN giảm đi
đáng kể hàng ngàn DNV&N rơi vào tình trạng phá sản phải sát nhập chỉ còn
khoảng 40% DNV&N đứng vững đến hiện nay. Nhưng phần lớn các
DNV&N lại lâm vào tình trạng sản xuất kinh doanh kém hiệu quả đo thiếu
nguồn vốn để kinh doanh. Xuất phát từ đường lối chủ trương của Đảng, Nhà

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thu Cúc

SVTH: Bùi Quốc Điệp


Trường Đại Học Vinh

2

Khóa luận tốt nghiệp

nước, sự chỉ đạo từ ngân hàng Nhà nước (NHNN), nhu cầu cấp bách về vốn
của các DN và sự cạnh tranh chiếm lĩnh thị phần ở MHB chi nhánh Nghệ An
đã tập trung cấp tín dụng cho DNV&N. Nhưng với một chi nhánh thành lập

từ ngày 23/7/2003 hoạt động tín dụng của chi nhánh nói chung và hoạt động
tín dụng đối với DNV&N nói riêng cịn nhiều mặt hạn chế. Như chưa đáp ứng
đủ nhu cầu vốn vay, chỉ mới giải quyết được nhu cầu vốn ngắn hạn là chủ
yếu, hình thức tín dụng nghèo nàn.
Trong q trình thực tập tại phịng kinh doanh ở chi nhánh Nghệ An em
đã chọn đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng đối với DN vừa & nhỏ tại
MHB Chi nhánh Nghệ An làm bài khóa luận tốt nghiệp của em. Trong báo
cáo này em chỉ tìm hiểu về thực trạng cơng tác tín dụng DNV&N; từ đó đưa
ra một số giải pháp để nâng cao chất lượng tín dụng cho DNV&N tại Ngân
hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long - Chi nhánh Nghệ An.
2. Mục đích nghiên cứu.
Phân tích thực trạng tín dụng đối với DNV&N của MHB Chi nhánh
Nghệ An nhằm mục đích chỉ ra những mặt đã đạt được cũng như những tồn
tại, hạn chế; trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp để góp phần nâng cao hiệu
quả tín dụng đối với DNV&N của Ngân hàng trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng thực hiện tín dụng đối với
DNV&N tại MHB Chi nhánh Nghệ An
Phạm vi nghiên cứu: Phân tích thực trạng thực hiện tín dụng đối với
DNV&N tại Ngân hàng NHB Chi nhánh Nghệ An, đồng thời đưa ra một số
giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNV&N trong thời gian
tới.

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thu Cúc

SVTH: Bùi Quốc Điệp


Trường Đại Học Vinh


3

Khóa luận tốt nghiệp

4. Phương pháp nghiên cứu.
Đề tài nghiên cứu đã sử dụng các phương pháp tổng hợp như: phương
pháp phân tích, chọn lọc, so sánh, tổng hợp, thu thập thông tin.
5. Bố cục bài báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Nội dung chuyên đề gồm 2 phần chính:
Chương 1 Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng đối với DNV&N.
Chương 2 Thực trạng chất lượng tín dụng đối với DNV&N tại MHB
Chi nhánh Nghệ An
Chương 3 Ý kiến đánh giá về thực trạng và đề xuất các giải pháp nâng
cao chất lượng tín dụng đối với DNV&N tại MHB Chi nhánh Nghệ An
Do kiến thức cịn hạn chế, trình độ hiểu biết chưa rộng, thời gian nghiên
cứu cịn hạn hẹp nên bài khóa luận khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất
mong thầy cơ và bạn đọc thông cảm.

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thu Cúc

SVTH: Bùi Quốc Điệp


Trường Đại Học Vinh

4

Khóa luận tốt nghiệp

CHƯƠNG I

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNV&N
1.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DNV&N.
1.1.1 Khái niệm về DNV&N.
Trong nền kinh tế quốc dân, các DNV&N chiếm một tỷ trọng lớn trong
tổng số các DN trên cả nước. Các DN này đã và đang không ngừng phát triển,
từng bước khẳng định vai trị và vị trí trong nền kinh tế đất nước.
Khi xác định quy mô của một DN, các quốc gia căn cứ vào các tiêu
chí khác nhau để xác định.Trên thực tế các nước căn cứ chủ yếu vào hai
tiêu chí cơ bản là vốn sản xuất, số lượng lao động thường xuyên để phân
biệt DNVVN với các DN lớn. Hiện tại Việt Nam cũng đang sử dụng hai tiêu
thức này để phân loại DN. Trong các thời kỳ khác nhau, các tiêu chí đánh giá
lại có giới hạn khác nhau để phù hợp với tình hình phát triển phản ánh đúng
thực trạng của nền kinh tế.
Công văn số 681/CP-KTN ban hành ngày 20/6/1998, đưa ra khái niệm
về DNVVN là các DN có số cơng nhân dưới 200 người và số vốn kinh doanh
dưới 5 tỷ đồng (tương đương 378.000 USD - theo tỷ giá giữa VND và USD
tại thời điểm ban hành cơng văn). Tiêu chí này đặt ra mục đích xây dựng một
cách chung nhất về các DNVVN ở Việt Nam phục vụ cho việc hoạch định
chính sách. Trên thực tế tiêu chí này khơng cho phép phân biệt các DN vừa,
nhỏ và cực nhỏ.
Vì vậy, tiếp đó Nghị định số 90/2001/NĐ-CP ban hành ngày
23/11/2001 đã đưa ra định nghĩa chính thức về các DNVVN như sau: “DN
vừa và nhỏ là các cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh
theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký khơng q 10 tỷ đồng hoặc số lao
động trung bình hàng năm khơng q 300 người. Căn cứ vào tình hình kinh tế

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thu Cúc

SVTH: Bùi Quốc Điệp



Trường Đại Học Vinh

5

Khóa luận tốt nghiệp

cụ thể của từng ngành, từng địa phương, trong quá trình thực hiện các biện
pháp, chương trình trợ giúp có thể linh hoạt áp dụng đồng thời cả 2 chỉ tiêu
vốn và lao động hoặc một trong hai chỉ tiêu nói trên.”
Cịn theo nghị định số 56/2009/NĐ-CP, nghị định về trợ giúp phát triển
DNVVN, DNVVN được định nghĩa như sau: “DN nhỏ vừa và nhỏ là cơ sở
kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành
ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn
tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của DN)
hoặc số lao động bình qn năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên) cụ thể
như sau:
Bảng 1.1 Tiêu chí xác định DN vừa và nhỏ ở Việt Nam
Quy mô

DN siêu
nhỏ
Số lao động

DN nhỏ

DN vừa

Tổng
Số lao

nguồn vốn động

Tổng
Số lao
nguồn vốn động

Khu vực
I. Nông lâm
nghiệp và
thủy sản

10 người trở 20 tỷ đồng Từ 10
xuống
trở xuống đến 200
người

Từ 20 đến
100 tỷ
đồng

Từ 200
đến 300
người

II. Công
nghiệp và
xây dựng

10 người trở 20 tỷ đồng Từ 10
xuống

trở xuống đến 200
người

Từ 20 đến
100 tỷ
đồng

Từ 200
đến 300
người

III. Thương
mại và dịch
vụ

10 người trở 10 tỷ đồng Từ 10
xuống
trở xuống đến 50
người

Từ 10 đến Từ 50 đến
50 tỷ đồng 100 người

Nguồn: www.vinasme.com.vn

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thu Cúc

SVTH: Bùi Quốc Điệp



Trường Đại Học Vinh

6

Khóa luận tốt nghiệp

1.1.2 Phân loại DNV&N.
Trên thế giới khơng có một tiêu chí nào áp dụng cho tất cả các nước để
xác định DNV&N. Vì thế mỗi nước và xu thế phát triển mà có những tiêu
thức phân chia các loại hình DNV&N, hiện nay ở nước ta có các cách phân
chia phổ biến sau:
- Phân theo ngành nghề:
DN hoạt động trong ngành công nghiệp xây dựng.
DN hoạt động trong ngành thương mại, dịch vụ.
DN hoạt động trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp.
- Phân theo quy mơ:
DN vừa
DN nhỏ.
DN siêu nhỏ.
- Phân theo loại hình sơ hữu:
DN tư nhân.
Công ty trách nhiệm hữu hạn.
Công ty cổ phần.
Công ty hợp danh.
Hợp tác xã (hoạt động theo luật hợp tác xã).
Hộ kinh doanh cá thể (hoạt động theo nghị định số 109/2004/NĐ-CP).
1.1.3 Đặc điểm của DNV&N
Các nước trên thế giới bên cạnh những DN có quy mơ lớn chi phối
nền kinh tế thì các DNV&N chiếm một lượng rất lớn trong tổng số DN cả


GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thu Cúc

SVTH: Bùi Quốc Điệp


Trường Đại Học Vinh

7

Khóa luận tốt nghiệp

nước. Ở Việt Nam hiện nay có 600.000 DN đăng ký hoạt động theo luật
DN của nước ta thì có tới 97% là DNV&N (Theo vinasme.com.vn).
Các DNV&N có mặt ở hầu hết các lĩnh vực của nền kinh tế. Đa số
các DNV&N nước ta chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực thương mại dịch
vụ (chiếm trên 50% tổng số DNV&N). Các DNV&N ở nước ta hiện nay
xét về quy mơ thì nhỏ nhưng xét về nhiều phương diện, từ tạo cơng ăn
việc làm, xóa đói giảm nghèo, sản xuất ra khoảng 40% hàng hóa tiêu dung
xuất khẩu… Các DNV&N sử dụng vốn đầu tư và hổ trợ từ ngân sách rất
thấp nhưng lại đóng góp vào thu ngân sách khá lớn. DNV&N gắn bó với
cơ sở sản xuất xã hội nên tác động mạnh tới đời sống dân sinh và xã hội.
Nhiều DNV&N ở nước ta hiện nay làm vệ tinh cho các DN lớn,
thực hiện gia công lắp ráp,… phụ thuộc vào các DN lớn. Các DN thương
mại dịch vụ chủ yếu tập trung ở thành phố lớn, có kết cấu hạ tầng phát
triển, điều kiện giao thông thuận lợi, người tiêu dùng có thu nhập cao, sức
cầu lớn. Ở khu vực nơng thơn hiện nay, phổ biến với mơ hình DNV&N
tận dụng nguyên vật liệu và lao động tại chổ. Đa số DNV&N hướng vào
khai thác chế biến nông sản thực phẩm, sản xuất gạch ngói, thủ cơng mỹ
nghệ.
1.1.3.1 Ưu điểm.

DNV&N có tính năng động và linh hoạt cao. Đây là ưu điểm nổi bật
của DNV&N với quy mô nhỏ bé so với các DN lớn cho nên việc đầu tư tìm
mặt bằng để sản xuất, đội ngủ lao động….của các DN này thuận lợi và dể
dàng hơn nhiều so với DN lớn. DNV&N có thể thành lập nhanh chóng để đáp
ứng nhu cầu phát sinh tức thời của thị trường. Đồng thời khi thị trường có
những biến động xấu ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh hoặc lý do nào đó

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thu Cúc

SVTH: Bùi Quốc Điệp


Trường Đại Học Vinh

8

Khóa luận tốt nghiệp

khiến DN làm ăn thua lỗ thì DNV&N có thể chuyển sang lĩnh vực kinh doanh
khác phù hợp với DN một cách nhanh chóng và dễ dàng.
DNV&N có bộ máy tổ chức sản xuất và quản lý gọn nhẹ, có hiệu quả.
Số lao động trong từng DNV&N là không nhiều, quy mô nhỏ nên mối quan
hệ giữa người quản lý và lao động là tương đối chặt. Nhiều DN khơng có sự
phân chia các phịng ban chức năng rõ ràng, thậm chí một người có thể đảm
nhận chiều vị trí khác nhau
Vốn đầu tư ban đầu thấp, khả năng thu hồi vốn nhanh, dễ dàng đổi mới
thiết bị công nghệ giảm thiểu thiệt hại khi có sự cạnh tranh phải chuyển sang
ngành kinh doanh khác.
DNV&N có thể ứng dụng nhanh kỹ thuật tiên tiến, có thể kết hợp tự
động hóa với lao động thủ cơng, có thể sản xuất ra sản phẩm có chất lượng

cao trong điều kiện cơ sơ hạ tầng hạn chế.
1.1.2.2 Nhược điểm
Quy mơ nhỏ khó khăn về vốn. Do quy mô của DN là nhỏ nên nguồn
của DN là không nhiều. Do sự eo hẹp trong nguồn vốn mà kéo theo những
khó khăn về trình độ sản xuất kinh doanh, trình độ cơng nghệ và năng lực
quản lý hạn chế, thiếu thông tin gây nhiều yếu kém trong sản xuất, trong đó
thiếu vốn là đặc điểm nổi bật.
Hiện nay các DNV&N lâm vào tình trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau. Vì
thế một DN gặp khó khăn sẽ dẫn đến khó khăn của các DN gây ra nguy cơ
thiếu khả năng thanh toán và vỡ nợ cao.
Nguồn vốn chủ sở hữu của DNV&N thấp trong tổng nguồn vốn kinh
doanh của DN, lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư thấp. Hiện nay kênh huy động
vốn của DNV&N chủ yếu là vốn của NHTM.

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thu Cúc

SVTH: Bùi Quốc Điệp


Trường Đại Học Vinh

9

Khóa luận tốt nghiệp

Khả năng cạnh tranh.
Tình trạng thiếu vốn là tình trạng phổ biến ở hầu hết DNV&N ở Việt
Nam hiện nay. Chính vì thiếu vốn đã làm bỏ lỡ cơ hội kinh doanh quá trình
kinh doanh có thể bị gián đoạn. Khi cần nguồn vốn để mua tư liệu sản xuất thì
khơng có – khi có cơ hội bán hàng lại khơng có hàng để bán.

Những DNV&N rơi vào tình trạng khó khăn thường là các DN có vốn
ít, kỹ thuật lạc hậu, chất lượng lao động và khả năng quản lý yếu kém, thiếu
kiến thức về thị trường.
Vị thế trên thị trường thấp, tiềm lực tài chính nhỏ nên khả năng cạnh
tranh thấp nên để huy động vốn DNV&N gặp rất nhiều khó khăn. Ít có khả
năng huy động vốn để đầu tư đổi mới công nghệ giá trị cao. Do thiếu vốn nên
các DNV&N không mở rộng được thị trường tiêu thụ, xây dựng các kênh
phân phối hàng hóa. Do nguồn vốn hạn chế nên các DNV&N không xây dựng
được thương hiệu, quảng bá hình ảnh DN đây là bất lợi rất lớn cho DN Việt
Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế (WTO).
Các DNV&N được thành lập từ vốn của cá nhân.Vì thế người chủ DN
thường có thế mạnh về vốn hơn là năng lực quản lý DN. Do người quản lý có
năng lực, trình độ kém nên khơng giúp DN đứng vững phát triển trong nền
kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt.
Lao động của các DNV&N chủ yếu là lao động tại chổ nên trình độ
năng lực hạn chế. DN khơng thu hút được những lao động có tay nghề cao
dẫn đến năng suất lao động thấp, sử dụng vơn kém hiệu quả, ảnh hưởng tới
khả năng hồn trả lại vốn vay và bảo tồn vốn. Từ đó khả năng tiếp cận được
nguồn vốn ngân hàng là khó và bị hạn chế.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường DNV&N nào tiết kiệm được chi
phí sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, giá thành thấp thì DNV&N sẽ

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thu Cúc

SVTH: Bùi Quốc Điệp


Trường Đại Học Vinh

10


Khóa luận tốt nghiệp

giành được ưu thế trong cạnh tranh. Để thực hiện được điều đó địi hỏi DN
phải đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng lao động.
Trong khi môi trường pháp lý nước ta đang trong q trình hồn thiện
và đang nhiều bất cập. Nhiều kẻ hở pháp luật đang bị lợi dụng hàng giả, hàng
nhái tràn lan gây khó khăn cho hoạt động của DNV&N. Nền kinh tế đang
trong tình trạng lạm phát đồng tiền mất giá, bất ổn về tỷ giá ngoại tệ… đang
làm mất dần lợi thế của DNV&N.
1.1.3 Vai trò của DNV&N.
1.1.3.1 Vai trị của DNV&N đối với hoạt động tín dụng của NHTM.
DNV&N phát triển sẽ tạo ra thị trường rộng lớn, đầy tiềm năng cho
hoạt động của NHTM.
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh giữa các NHTM để mở rộng thị
phần tín dụng, bằng cách giữ chân khách hàng truyền thống và thu hút khách
hàng mới diễn ra quyết liệt. DNV&N đã và đang là đối tượng khách hàng
mục tiêu, mang lại nhiều tiềm năng về doanh thu cho các NHTM từ hoạt động
cấp tín dụng và hoạt động cung cấp các dịch vụ ngân hàng khác cho DNV&N
như thanh toán lương qua thẻ, bảo lãnh, thanh toán, chuyển tiền,…..
Hiện nay các DNV&N đang phát triển nhanh về số lượng và chất
lượng, để thuận tiện cho hoạt động sản xuất kinh doanh, nhất là trong khâu
thanh toán, các DNV&N đều mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại Ngân hàng,
do có sự chênh lệch về thời gian gửi và thời gian thanh toán nên trên tài
khoản thanh toán thường là có số dư thường là có số dư và được NHTM trả
lãi (NHTM Việt Nam) và lãi suất áp dụng thường là lãi suất không kỳ hạn,
ngân hàng được phép sử dụng nguồn vốn này, vì vậy đã tạo nên một nguồn
vốn rẻ cho NHTM hoạt động làm tăng lợi nhuận.

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thu Cúc


SVTH: Bùi Quốc Điệp


Trường Đại Học Vinh

11

Khóa luận tốt nghiệp

1.1.3.2 Vai trị đối với nền kinh tế.


Đóng góp vào kết quả hoạt động của nền kinh tế, tạo ra sự cạnh tranh

lành mạnh thúc đẩy nền kinh tế phát triển ổn định hiệu quả.
Đóng góp vào kết quả hoạt động của nền kinh tế là tạo ra sự cạnh tranh
lành mạnh thúc đẩy nền kinh tế phát triển ổn định và hiệu quả
DNV&N của Việt Nam nói chung và tỉnh Nghệ An nói riêng cung cấp
cho thị trường một khối lượng hàng hóa, dich vụ đáp ứng nhu cầu sản xuất và
tiêu dung trong nước cũng như xuất khẩu.
DNV&N rất phù hợp trong việc hổ trợ các DN lớn, như làm đầu mối
tiêu thụ sản phẩm, cung cấp nguyên vật liệu đầu vào….


Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tăng cường phát triển các mối

quan hệ kinh tế, đặc biệt là mở rộng quan hệ kinh tế với nước ngồi thơng
qua các DN xuất, nhập khẩu hàng hóa.
Phát triển DNV&N sẽ dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo tất cả

các khía cạnh của vùng kinh tế, ngành kinh tế, thành phần kinh tế.
Các DN hình thành và phát triển trong những ngành kinh tế khác nhau,
nhưng có mối quan hệ mật thiết và liên kết với nhau, chia sẽ rủi ro và làm
tăng hiệu quả nền kinh tế.


Thu hút và khai thác các nguồn lực sẵn có trong dân cư, tạo ra cơ sở

để hình thành nên DN lớn.
Vốn là yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, kinh doanh có vai trị
quyết định đến việc đầu tư trang thiết bị, cải tiến công nghệ, đào tạo nâng cao
tay nghề cho cơng nhân cũng như trình độ quản lý của chủ DN. Các DNV&N
đã huy động được vốn trong dân cư bằng cách tiếp xúc trực tiếp người dân để
huy động vốn, hoặc bản thân những người có vốn đã đứng ra thành lập

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thu Cúc

SVTH: Bùi Quốc Điệp


Trường Đại Học Vinh

12

Khóa luận tốt nghiệp

DNV&N để thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh. Khi các DNV&N tích
lũy đủ vốn và kinh nghiệm họ sẽ phát triển thành các DN lớn.
1.1.3.3 Vai trò của DNV&N đối với xã hội.



Tạo việc làm cho người lao động góp phần giảm tỉ lệ thất nghiệp trong

xã hội.
Đặc điểm của DNV&N là hoạt động trong các ngành sử dụng nhiều lao
động, do đó sẽ tạo ra việc làm cho người lao động, giải quyết tốt các vấn đề
xã hội, mang lại lợi ích cho cộng đồng dân cư.


Nâng cao thu nhập của dân cư, góp phần xóa đói giảm nghèo, thực

hiện cơng bằng xã hội.
Phát triển DNV&N tại thành thị cũng như nông thôn sẽ phát huy được
lợi thế của từng vùng và góp phần tăng thu nhập của các tầng lớp dân cư, rút
ngắn sự khác biệt về thu nhập giữa các vùng.


Tạo môi trường thuận lợi để phát triển các tài năng kinh doanh.
DNV&N làm xuất hiện nhiều tài năng kinh doanh, một bộ phận cán bộ

trong DNV&N đã qua thử thách và được đào tạo, chon lọc trở thành các
doanh nhân tiêu biểu biết cách làm giàu cho bản thân và xã hội.
1.2 TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DNV&N.
1.2.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng.


Khái niệm về tín dụng
Trong thực tế khái niệm tín dụng được hiểu theo nhiều cách khác nhau,

hiểu theo cách đơn giản thì tín dụng là sự vay mượn, hiểu theo một cách cao

hơn là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu sang
người sử dụng, để sau một thời gian thu về một lượng giá trị lớn hơn lượng

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thu Cúc

SVTH: Bùi Quốc Điệp


Trường Đại Học Vinh

13

Khóa luận tốt nghiệp

giá trị ban đầu. Như vậy khó có thể đưa ra một khái niệm cụ thể về tín dụng.
Tùy theo góc độ nghiên cứu mà có thể xác định nội dung của thuật ngữ này.
Tín dụng khơng chỉ là hình thức vận động của vốn tiền tệ mà còn là
một loai quan hệ xã hội mà trước hết là lịng tin, sau đó là sự bảo trợ bằng
pháp luật của Nhà nước. Nhưng không phải tín dụng phản ánh quan hệ xã hội
mà chỉ phản ánh các quan hệ xã hội biểu hiện là các quan hệ vay mượn. Tín
dụng biểu hiện các quan hệ kinh tế gắn liền với quá trình phân phối loại vốn
tiền tệ theo ngun tắc hồn trả và có lãi.


Khái niệm về tín dụng ngân hàng.
Khái niệm về tín dụng ngân hàng là quan hệ vay mượn giữa ngân hàng

và các tổ chức, DN và cá nhân theo nguyên tắc sử dụng vốn đúng mục đích,
hồn trả đúng hạn cả gốc lẫn lãi.
Các chủ thể trong nền kinh tế thị trường luôn ở một trong hai trạng thái,

hoặc là tạm thời thừa vốn, hoặc là tạm thời thiếu vốn, vì vậy để nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn trong tồn xã hội, tín dụng ngân hàng là hình thức phổ biến
có vai trị là kênh truyền dẫn vốn hiệu quả từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn
của nền kinh tế.
1.2.2 Đặc điểm của tín dụng ngân hàng
Thứ nhất: Tín dụng ngân hàng được thiết lập trên cơ sở lịng tin.
Điều này có nghĩa là khi ngân hàng đồng ý cấp tiền vay thì ngân hàng
đã có tin tưởng vào khả năng trả nợ cả gốc và lãi của khách hàng. Cơ sở của
sự tin tưởng này thường là uy tín của người vay, tài sản đảm bảo, hay bảo
lãnh của bên thứ ba.
Thứ hai: Tín dụng ngân hàng mang tính chất hồn trả.

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thu Cúc

SVTH: Bùi Quốc Điệp


Trường Đại Học Vinh

14

Khóa luận tốt nghiệp

Tính hồn trả của tín dụng ngân hàng có nghĩa là ngân hàng chỉ chuyển
nhượng quyền sử dụng một lượng giá trị cho người sử dụng và sau một thời
gian nhất định khách hàng phải hoàn trả lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị
ban đầu. Phần tăng thêm là lãi của khoản vay.
Việc hồn trả có thể chia làm nhiều lần trong ký hoặc vào cuối kỳ tùy
thuộc vào thõa thuận giữa Ngân hàng và khách hàng.
Thứ ba: Tín dụng ngân hàng có tính thời hạn.

Để đảm bảo thu hồi nợ đúng hạn, Ngân hàng phải xác định rõ thời gian
cho vay. Đây là căn cứ để Ngân hàng điều hòa giữa thời gian huy động và
thời gian cho vay nhằm giảm thiểu rủi ro thanh khoản, vì bản thân Ngân hàng
cũng phải đi vay từ các thành phần kinh tế khác và cũng phải hoàn trả. Việc
xác định thời gian cho vay căn cứ vào thời gian luân chuyển vốn của khách
hàng, tính ổn định của nguồn vốn…
1.2.3 Vai trị của tín dụng Ngân hàng đối với DNV&N.
Đối với bất kỳ DN nào thì vốn là yếu tố cơ bản khơng thể thiếu trong
quy trình sản xuất kinh doanh. Nó giúp DN đổi mới trang thiết bị, nâng cao
chất lượng sản xuất, năng lực cạnh tranh mở rộng sản xuất…Đối với
DNV&N nguồn vốn tín dụng ngân hàng càng trở nên quan trọng được thể
hiện:


Tín dụng Ngân hàng góp phần đảm bảo cho hoạt động của DN được

liên tục thuận lợi.
Trong điều kiện của nền kinh tế thị trường, việc mở rộng sản xuất kinh
doanh theo chiều rộng và chiều sâu là yêu cầu khách quan của sự tồn tại của
DNV&N. Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường, nếu chỉ dựa
vào lợi nhuận tích lũy thì khó mà duy trì hoạt động và mở rộng sản xuất.

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thu Cúc

SVTH: Bùi Quốc Điệp


Trường Đại Học Vinh

15


Khóa luận tốt nghiệp

Nhưng nếu thơng qua nguồn vốn tín dụng Ngân hàng thì DNV&N có thể thực
hiện được mục tiêu một cách nhanh chóng và dễ dàng hơn nếu DN sử dụng
vốn có hiệu quả. Với tư cách là trung tâm tín dụng tập trung nguồn vốn tạm
thời nhàn rỗi và cho vay đáp ứng nhu cầu cho các DN thực hiện tái sản xuất,
hoặc đáp ứng nhu cầu vốn lưu động cho các DN trong q trình thực hiện sản
xuất kinh doanh.


Tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao cạnh tranh của các DNV&N.
Trong điều kiện nền kinh tế hiện nay việc hội nhập kinh tế ngày càng

sâu rộng. Các DNV&N phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt không chỉ là từ
các DN trong nước mà còn là sự cạnh tranh từ các DN ngoài nước. Các
DNV&N muốn tồn tại và đứng vững trên thị trường thì phải khơng ngừng
phát triển. Phần lớn các DNV&N ở Nghệ An hiện nay, do vốn ít, trình độ
quản lý tổ chức kém, cơng nghệ lạc hậu gây khó khăn cho DN trong q trình
cạnh tranh để mở rộng và phát triển. Để có được nguồn vốn đáp ứng nhu cầu
sản xuất kinh doanh, trong khi nguồn vốn tự có thì hạn hẹp buộc các DNV&N
tìm đến nguồn vốn tín dụng ngân hàng. Nguồn vốn tín dụng Ngân hàng có thể
đáp ứng được nhu cầu lớn về vốn, phù hợp và đảm bảo cho hoạt động kinh
doanh có lãi, giúp DN thực hiện được mục đích, mở rộng sản xuất kinh
doanh, chiếm lĩnh thị phần.


Tín dụng ngân hàng góp phần hình thành cơ cấu vốn ưu cho DNV&N.
Trong nền kinh tế thị trường, hiếm có DN nào sử dụng vốn tự có để sản


xuất hoạt động kinh doanh vì sẽ hạn chế khả năng mở rộng sản xuất cũng như
làm tăng vốn cho DN. Thơng thường ngồi vốn tự có, các DN thường sử dụng
nguồn vốn đi vay từ các tổ chức tín dụng (Ngân hàng). Tuy nhiên không phải
DN muốn vay bao nhiêu cũng được mà quy mơ của khoản vay cịn tùy thuộc
vào các điều kiện và các quy định vay vốn của Ngân hàng. Sử dụng nguồn

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thu Cúc

SVTH: Bùi Quốc Điệp


Trường Đại Học Vinh

16

Khóa luận tốt nghiệp

vốn vay hợp lý sẽ làm tăng mức độ sinh lời của vốn chủ sở hữu nhưng nếu đi
vay quá lớn sẽ lằm tăng chi phí phải trả và làm giảm lợi nhuận. Do đó DN
phải xây dựng cơ cấu vốn tối ưu. Đó là sự kết hợp, hợp lý nhất giữa các
nguồn tài trợ cho hoạt động kinh doanh nhằm tối đa hóa lợi nhuận cho DN tại
mức chi phí vốn bình qn rẻ nhất.


Tín dụng Ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của

DNV&N.
Khi DN sử dụng nguồn vốn tín dụng từ Ngân hàng thì DN phải tn
thủ một nguyên tắc quan trọng là phải tôn trọng hợp đồng tín dụng phải có
trách nghiệm hồn trả gốc và lãi đúng hạn cho dù DN hoạt động có hiệu quả

hay khơng. Nếu DN khơng thực hiện đúng hợp đồng tín dụng thì DN có thể bị
chịu lãi suất phạt cao hơn lãi suất cho vay thông thường, quan trọng hơn là
mất lịng tin với Ngân hàng.
Để cấp tín dụng cho khách hàng, Ngân hàng quan tâm đến khách hàng
có làm ăn hiệu quả khơng, khả năng tài chính như thế nào, có phương án sản
xuất kinh doanh khả thi khơng, có hồn trả được vốn cho Ngân hàng hay
khơng,… Chính vì vậy địi hỏi DN phải quan tâm tới việc sử dụng vốn sao
cho tốc độ luân chuyển vốn là nhanh nhất, đảm bảo tỷ suất lợi nhuận (IRR)
luôn lớn hơn lãi suất tiền vay. Như vậy có thể nói tín dụng Ngân hàng là động
lực thúc đẩy DNV&N làm ăn có hiệu quả.
1.3 CÁC HÌNH THỨC TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DNV&N.
1.3.1 Các hình thức tín dụng ngân hàng.
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động tín dụng ngân hàng rất đa dạng
và phong phú, được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau, tùy theo mục
đích nghiên cứu và quản lý, người ta dựa vào các tiêu thức khác nhau để phân
loại

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thu Cúc

SVTH: Bùi Quốc Điệp


Trường Đại Học Vinh

17

Khóa luận tốt nghiệp

a, Căn cứ vào thời gian tín dụng, tín dụng được chia thành 3 loại.
- Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn cho vay đến 12

tháng. Ngân hàng cấp tín dụng ngắn hạn chủ yếu cho vay bổ sung vốn lưu
động cho các DN.
- Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 12 tháng đến 60
tháng. Tín dụng trung hạn chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố
định, cải tiến đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây
dựng các dự án mới cớ quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. Bên cạnh
đầu tư tài sản cố định thì tín dụng trung hạn hình thành vốn lưu động thường
xuyên trong DN
- Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 60 tháng. Tín dụng
trung hạn được cung cấp để đáp ứng nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà
xưởng, mua sắm các thiết bị, phương tiện vận tải…
b, Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của Ngân hàng đối với DNV&N.
- Tín dụng có TSĐB: Đây là loại hình tín dụng dựa trên cơ sở các
TSĐB như thế chấp, cầm cố, bão lãnh của bên thứ ba. Thường áp dụng đối
với những khách hàng khơng có uy tín cao đối với Ngân hàng. Sự đảm bảo
này là nguồn thu nợ thứ hai của Ngân hàng khi DN không trả được nợ cho
Ngân hàng.
- Tín dụng khơng có TSĐB: Đây là loại hình tín dụng mà Ngân hàng
hồn tồn tin tưởng vào khả năng trả nợ của DN khi đến hạn. Loại tín dụng
này thường được áp dụng đối với các DN truyền thống của Ngân hàng, có
tình hình tài chính lành mạnh, khả năng kinh doanh khả quan…

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thu Cúc

SVTH: Bùi Quốc Điệp


×