Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cp may Thanh Trì

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (449.63 KB, 73 trang )

Trờng Cao Đẳng TC - QTKD

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LI M U
Ngy 11 thỏng 1 nm 2007, Vit Nam chớnh thc tr thnh thnh
viờn th 150 ca t chc Thng mi Th gii (WTO). S kin ny ó
ỏnh du mt bc ngot quan trong trong nn kinh t Vit Nam,ng thi
m ra nhiu c hi v thỏch thc cho cỏc Doang nghip. Trong bi cnh
ú, ũi hi tng Doanh nghip khụng ngng vn ng sn xut kinh doanh
theo c ch ly thu bự chi, t ly chi phớ ca mỡnh bự p nhng chi phớ
b ra v m bo cú lói.
thc hin v t c iu ú, cỏc n v cn quan tõm n tt c
cỏc khõu trong quỏ trỡnh sn xut t khi b vn ra n khi thu hi vn v,
bo m thu nhp cho n v v thc hin y cỏc ngha v i vi Nh
nc. Mun vy, cỏc n v sn xut kinh doanh phi thc hin tng ho
nhiu bin phỏp kinh t trong ú bin phỏp trc tiờn l thc hin qun lý
Kinh t mt cỏch cú hiu qu nht, phn ỏnh khỏch quan v cú hiu qu
quỏ trỡnh hot ng sn xut kinh doanh ca n v .
T chc cụng tỏc K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng
l mt phn quan trng trong cụng tỏc K toỏn ca Doanh nghip sn xut
kinh doanh. Vic qun lý tt tin lng trong doanh nghip gúp phn lm
tng tớch lu xó hi, gim chi phớ trong giỏ thnh sn phm, khuyn khớch
tinh thn t giỏc ca Cụng nhõn viờn v lm cho h quan tõm hn n quỏ
trỡnh sn xut, thỳc y h phỏt huy kh nng sỏng to, ci tin k thut v
nõng cao tay ngh, tng nng sut lao ng, gúp phn khụng nh vo s
phỏt trin ca Doanh nghip núi riờng v ca nn kinh t núi chung. c
bit phng phỏp tớnh toỏn, hch toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo
lng thc s tr thnh mt phng tin kinh t quan trng v hiu qu.
Nhn thc c vai trũ ca K toỏn, c bit l K toỏn tin lng
v cỏc khon trớch theo lng trong vic qun lý chi phớ sn xut kinh
doanh ca Doanh nghip, trong thi gian thc tp ti Cty C phn may


SV
:
Đoàn Thị Thanh Thúy Lớp: K10
1
Trờng Cao Đẳng TC - QTKD

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Thanh Trì em ó chn lm bỏo cỏo vi tờn: T chc K toỏn tin lng v
cỏc khon trớch theo lng ti Cty C phn may Thanh Trì nhm mc ớch
trau di v phỏt huy nhng kin thc thc tin giỳp cho phn lý lun ó
c hc trong nh trng nhm ra cụng tỏc cú hiu qu ng thi rốn
luyn ý thc t chc k lut v phm cht ca mt cỏn b K toỏn.
Trong thi gian thc tp c s giỳp , ch bo tn tỡnh ca tt c
cỏc cụ chỳ, anh ch trong phũng TC - KT ó cung cp nhng s liu liờn
quan n quỏ trỡnh sn xut kinh doanh cng nh K toỏn tin lng v cỏc
khon trớch theo lng, cựng vi s n lc v t giỏc ca bn thõn em ó
hon thnh chuyờn ny.
Chuyờn ny c gii hn trong nhng ni dung sau:
Phn I: C s lý lun chung v hch toỏn tin lng v cỏc khon
trớch theo lng ti Doanh nghip sn xut.
Phn II : Thc tin v cụng tỏc K toỏn tin lng v cỏc khon
trớch theo lng ti Cụng ty c phn may Thanh Trì.
Phn III : Mt s ý kin nhm hon thin cụng tỏc K toỏn tin lng
v cỏc khon trớch theo lng ti Cụng ty C phn may Thanh Trì.


SV
:
Đoàn Thị Thanh Thúy Lớp: K10
2

Trờng Cao Đẳng TC - QTKD

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
PHN TH NHT
C S Lí LUN CHUNG V HCH TON TIN LNG V
CC KHON TRCH THEO LNG TI DNSX
I. KHI NIM, í NGHA CA TIN LNG V CC KHON TRCH
THEO LNG
1. Khỏi nim:
tin hnh bt c mt hot ng SXKD no ca ũi hi s kt
hp ca 3 yu t: i tng lao ng, t liu lao ng v sc lao ng.
Trong ú sc lao ng l yu t quan trng v c bn nht. Mc tiờu hng
u ca mi hỡnh thỏi sn xut, mi nn kinh t l tỡm kim li nhun.
Mt khỏc, khi u vo ca quỏ trỡnh sn xut vn din ra bỡnh thng
nhng nu thiu yu t sc lao ng m ch cú hai yu t cũn li thỡ chc
chn quỏ trỡnh SXKD s khụng th thc hin c. Chớnh vỡ th, yu t sc
lao ng úng mt vai trũ c bit quan trng.
Do ú, m bo tin hnh liờn tc quỏ trỡnh sn xut trc ht
cn phi m bo tỏi sn xut sc lao ng, ngha l sc lao ng m con
ngi b ra phi c bi hon di dng thự lao lao ng. Tin lng
chớnh l phn thự lao lao ng c biu hin bng tin m Doanh nghip
tr cho ngi lao ng cn c vo thi gian, khi lng v cht lng cụng
vic ca h.
2. í ngha:
V bn cht, tin lng chớnh l biu hin bng tin ca giỏ c sc
lao ng, Mt khỏc BHXH, BHYT l thu nhp ch yu ca ngi lao ng,
ng thi tin lng v tin trớch BHXH, BHYT, KPC cũn l nhng yu
t chi phớ sn xut quan trng. l mt b phn cu thnh nờn giỏ thnh sn
phm, dch v. Khụng ngng nõng cao tin lng thc t ca ngi lao
ng l vn ang c cỏc Doanh nghip quan tõm, bi vỡ ú chớnh l

SV
:
Đoàn Thị Thanh Thúy Lớp: K10
3
Trêng Cao §¼ng TC - QTKD

Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
một động lực quan trọng để nâng cao năng suất lao động và hạ giá thành
sản phẩm.
3. Yêu cầu của quản lý lao động, tiền lương và các khoản trích
theo lương.
Từ vai trò, vị trí của và tầm quan trọng của tiền lương ở ta thấy
việc tổ chức quản lý lao động, tiền lương và bảo hiểm là công tác mang
tính khách quan của mọi nền kinh tế. Tùy theo trình độ, khả năng của nền
mỗi sản xuất khác nhau thì phạm vi, mức độ, phương pháp quản lý cũng
khác nhau. Dưới chế độ Xã hội chủ nghĩa, nền sản xuất hàng hóa nhiều
thành phần càng mở rộng và phát triển trên cơ sở thỏa mãn không ngừng
những nhu cầu về vật chất và văn hóa của mọi nền sản xuất trong xã hội
càng đặt ra yêu cầu về quản lý lao động, tiền lương và bảo hiểm càng cao,
chặt chẽ và tinh xảo hơn. Do đó quản lý lao động thực chất là quản lý con
người về thời gian, khả năng và trình độ của họ. Quản lý con người cũng là
một nghệ thuật và là một vấn đề cần thiết. Hiện nay cách quản lý lao động
được xem là hợp lý nhất là việc quản lý về số lượng lao động được quản lý
một cách thuần túy, còn việc quản lý chất lượng về lao động được giao cho
chính người lao động trong qúa trình SXKD thông qua hiệu quả kinh tế do
chất lượng lao động mang lại. Công tác quản lý lao động là cơ sở, là căn cứ
quan trọng để thực hiện các công tác quản lý tiếp theo.
Quản lý lao động đòi hỏi phải đảm bảo thực hiện trên hai mặt: Số
lượng lao động và chất lượng lao động. Mặt này hỗ trợ làm nền móng cho
mặt kia. Quản lý tiền lương và bảo hiểm quyết định đến kết quả của việc

hạch toán giá thành. Do đó để hạch toán giá thành sản xuất chính xác thì
trước hết phải hạch toán đúng, đủ, chi tiết về tiền lương và bảo hiểm.
SV
:
§oµn ThÞ Thanh Thóy Líp: K10
4
Trờng Cao Đẳng TC - QTKD

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
II. VIC HCH TON LAO NG TIN LNG V CC KHON
TRCH THEO LNG TRONG DN SXKD
1. Nhim v ca K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng.
T chc tt K toỏn tin long v cỏc khon trớch theo long l mt
trong nhng iu kin qun lý tt tin long v qu BHXH, m bo
cho vic tr long v BHXH ỳng nguyờn tc, ỳng ch cú tỏc dng
kớch khớch ngi lao ng nõng cao NSL ng thi to diu kin tớnh v
phõn b chi phớ tin lng v cỏc khon trớch theo lng vo giỏ thnh sn
phm c chớnh xỏc. ỏp ng c nhu cu qun lý tin lng v bo
him, xut phỏt t c im, yờu cu v chc nng ca K toỏn, K toỏn
tin lng v cỏc khon trớch theo lng trong cỏc DNSX phi thc hin
tt cỏc nhim v sau:
- T chc ghi chộp, phn ỏnh v tng hp s liu v s lng lao
ng, thi gian lao ng, kt qu lao ng ca tng ngi, tng b phn
mt cỏch chớnh xỏc v kp thi.
- Tớnh v phõn b chớnh xỏc tin lung v cỏc khon trớch theo
lng cho cỏc i tng s dng.
- Thc hin v kim tra tỡnh hỡnh huy ng v s dng lao ng,
tỡnh hỡnh chp hnh ch , chớnh sỏch v lao ng, tin lng .
- Hng dn v kim tra cỏc b phn trong DN thc hin y ,
ỳng ch ghi chộp ban u v lao ng, tin lng, m s, th K toỏn

v hch toỏn lao ng tin lng ỳng ch , ỳng phng phỏp.
- Lp bỏo cỏo v lao ng v tin lung kp thi, chớnh xỏc.
- nh k tin hnh phõn tớch tỡnh hỡnh lao ng, tỡnh hỡnh qun lý
v chi tiờu qy lng, ngn chn cỏc hnh vi vi phm chớnh sỏch ch v
lao ng v tin lung.
SV
:
Đoàn Thị Thanh Thúy Lớp: K10
5
Trờng Cao Đẳng TC - QTKD

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2. Nguyờn tc hch toỏn lao ng tin lng v cỏc khon trớch
theo lng.
Trong cỏc DNSX, hch toỏn chi phớ v lao ng l mt cụng vic
phc tp trong vic hch toỏn chi phớ SXKD, bi vỡ cỏch tr thự lao lao
ng thng khụng thng nht gia cỏc n v, gia cỏc thi kỡ. Vic hch
toỏn chớnh xỏc chi phớ v tin lng v cỏc khon trớch theo lng cú v trớ
quan trng, Nú l c s xỏc nh giỏ thnh SP v giỏ bỏn SP ng thi
l cn c xỏc nh cỏc khon ngha v phi np cho Ngõn sỏch, cho cỏc
c quan phỳc li xó hi. Vỡ th, m bo cung cp thụng tin kp thi cho
qun lý ũi hi K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng phi quỏn
trit cỏc nguyờn tc sau:
2.1. Phõn loi lao ng hp lý.
Do lao ng trong DN cú nhiu loi khỏc nhau, nờn thun li cho
vic qun lý v hch toỏn cn thit phi tin hnh phõn loi. Phõn loi lao
ng l vic sp xp lao ng vo cỏc nhúm khỏc nhau theo nhng c trng
nht nh. V mt qun lý v hch toỏn, lao ng thng c phõn thnh cỏc
tiờu thc:
a. Phõn theo thi gian lao ng.

Ton b lao ng cú th chia thnh lao ng thng xuyờn (gm c
s hp ng ngn hn v di hn) v lao ng tm thi mang tớnh thi v.
Cỏch phõn loi ny giỳp cho DN nm c tng s lao ng ca mỡnh,
t ú cú k hoch s dng, bi dng, tuyn dng v huy ng khi cn thit,
ng thi xỏc nh cỏc khon ngha v vi ngi lao ng v Nh nc c
chớnh xỏc.
b.Phõn theo quan h vi quỏ trỡnh sn xut.
Da theo mi quan h ca lao ng vi quỏ trỡnh sn xut, cú th
phõn loi lao ng ca Doanh nghip thnh hai loi sau:
- Lao ng trc tip sn xut: õy l b phn trc tip tham gia vo
quỏ trỡnh sn xut sn phm hay thc hin cỏc lao v, dch v.
SV
:
Đoàn Thị Thanh Thúy Lớp: K10
6
Trêng Cao §¼ng TC - QTKD

Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
- Lao động gián tiếp sản xuất: Đây là bộ phận lao động tham gia một
cách gián tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp.
Cách phân loại này giúp cho Doanh nghiệp đánh giá được tính hợp
lý của cơ cấu lao động. Từ đó có biện pháp tổ chức, bố trí lao động phù hợp
với yêu cầu của từng công việc.
c. Phân loại chức năng của lao động trong quá trình SXKD.
Theo cách này, toàn bộ lao động trong DN có thể chia thành 3 loại:
- Lao động thực hiện chức năng sản xuất, chế biến: bao gồm những
lao động tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình sản xuất, chế tạo
SP hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ như công nhân trực tiếp sản xuất, nhân
viên phân xưởng …
- Lao động thực hiện chức năng bán hàng: là những lao động tham

gia vào hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ dịch vụ như nhân
viên bán hàng, tiếp thị, nghiên cứu thị trường…
- Lao động thực hiện chức năng quản lý: là những lao động tham gia
hoạt động quản trị kinh doanh và quản lý hành chính của DN như các nhân
viên quản lý kinh tế, nhân viên quản lý hành chính….
Cách phân loại này có tác dụng giúp cho việc tập hợp chi phí lao
động được kịp thời, chính xác phân định được chi phí sản xuất và chi phí
thời kỳ.
2.2. Phân loại tiền lương một cách phù hợp.
Do tiền lương có nhiều loại với tính chất khác nhau, chi trả cho các
đối tượng khác nhau nên cần phân loại tiền lương theo tiêu thức phù hợp.
Trên thực tế có nhiều cách phân loại tiền lương theo cách thức trả lương
(lương sản phẩm, lương thời gian); phân theo đối tượng trả lương (lương
trực tiếp, lương gián tiếp); phân loai theo chức năng tiền lương (lương sản
xuất, lương bán hàng, lương quản lý…). Mỗi cách phân loại đều có tác
dụng nhất định trong quản lý. Tuy nhiên, để thuận lợi cho công tác hạch
SV
:
§oµn ThÞ Thanh Thóy Líp: K10
7
Trêng Cao §¼ng TC - QTKD

Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
toán nói riêng và quản lý nói chung, xét về mặt hiệu quả, tiền lương được
chia thành hai loại là tiền lương chính và tiền lương phụ.
- Tiền lương chính: Là bộ phận tiền trả cho người lao động trong thời
gian thực tế có làm việc bao gồm cả tiền lương cấp bậc, tiền thưởng và các
khoản phụ cấp có tính chất tiền lương .
- Tiền lương phụ: Là bộ phận tiền trả cho người lao động trong thời
gian thực tế không làm việc nhưng được chế độ qui định như nghỉ phép,

hội họp, học tập, lễ, Tết…
Cách phân loại không những giúp cho việc tính toán,phan bổ chi phí
tiền lương được chính xác mà còn cung cấp thông tin cho việc phân tích chi
phí tiền lương.
3. Các hình thức tiền lương.
Việc tính toán và trả chi phí lao động có thể thực hiện theo nhiều
hình thức khác nhau.Tiền lương của người lao động do hai bên thỏa thuận
trong hợp đồng lao động và được trả theo NSLĐ, chất lượng và hiệu quả
lao động. Tùy theo đặc điểm hoạt động kinh doanh, tính chất công việc và
trình độ quản lý của DN có thể áp dụng những hình thức trả lương cho phù
hợp. Mục đích của chế độ tiền lương là nhằm quán triệt nguyên tắc phân
phối lao động.Trên thực tế, các DN thường áp dụng các hình thức trả lương
cơ bản là: trả lương theo thời gian làm việc, tiền lương theo sản phẩm và
tiền lương khoán.
3.1.Hình thức tiền lương theo thời gian.
Hình thức này được áp dụng cho lao động làm công tác văn phòng
như hành chính quản trị, tổ chức lao động, thống kê, tài vụ, Kế toán…
Đây là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào thời gian làm
việc trên thực tế. Mức lương phải trả cho người lao động được tính như sau:
Tiền lương thời gian
phải trả của người LĐ
=
Thời gian làm
việc thực tế
x
Đơn giá tiền
lương thời gian
SV
:
§oµn ThÞ Thanh Thóy Líp: K10

8
Trêng Cao §¼ng TC - QTKD

Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Trong đó:
Đơn giá tiền lương theo thời gian được tính cho từng bậc lương.
Tiền lương theo thời gian được chia ra:
a. Tiền lương tháng: Đây là tiền lương trả cố định hàng tháng theo
bậc lương quy định. Theo hình thức này, người lao động sẽ nhận được tiền
lương theo cấp bậc và các khoản phụ cấp (nếu có).
Lương tháng
phải trả CNV
=
Mức lương
tối thiểu
x
Hệ số cấp
bậc
+
Các khoản phụ
cấp (nếu có)
b. Tiền lương tuần : là tiền lương trả cho một tuần làm việc và được
tính như sau :
Lương tuần =
Lương tháng x 12
tháng
52 tuần
c. Tiền lương ngày: Là tiền lương phải trả cho một ngày làm việc:
Lương ngày =
Tiền lương tháng

Số ngày làm việc theo quy định trong tháng
d. Tiền lương giờ : Là tiền lương trả cho 1 giờ làm việc và được tính
bằng cách :
Tiền lương
làm việc
theo giờ
=
Tiền lương ngày
Số giờ làm việc theo chế độ quy định
(không quá 8 giờ/ngày)
Cách thức trả lương tên chỉ là hình thức theo thời gian mang tính
bình quân, chưa thực sự gắn với kết quả sản xuất. Hình thức trả lương này
chủ yếu được áp dụng để tính lương cho các bộ phận khônng xác định được
một cách cụ thể khối lượng hay chất lượng, kết quả lao động.
e. Hình thức trả lương theo thời gian có thưởng.
SV
:
§oµn ThÞ Thanh Thóy Líp: K10
9
Trêng Cao §¼ng TC - QTKD

Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Đây là tiền lương trả cho người lao động căn cứ vào mức lương của
thời gian làm việc thực tế kết hợp với phần tiền thưởng khi đạt được hoặc
vượt quá chỉ tiêu quy định.
Tiền lương theo thời
gian có thưởng
=
Tiền lương theo
thời gian giản đơn

+ Tiền thưởng
3.2.Hình thức trả lương theo sản phẩm.
Đây là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào số lượng,
chất lượng sản phẩm họ làm ra và đơn giá tiền lương tính cho một đơn vị
sản phẩm.
Cách tính lương theo sản phẩm như sau:
L
SP =
ΣQ
i
X G
i
Trong đó:
L
SP
: Lương theo sản phẩm.
Q
i
: Số lượng sản phẩm i hoàn thành.
Gi : Loại sản phẩm sản xuất.
Việc trả lương theo sản phẩm có thể tiến hành theo nhiều hình thức
khác nhau như:
a.Trả lương theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế.
Đây là hình thức tiền lương trả cho người lao động căn cứ vào chất
lượng và số lượng sản phẩm hoàn thành đúng quy cách, ngoài ra không
chịu một sự hạn chế nào:
L = ΣQ
i
xG
i

Trong đó: L:Lương sản phẩm không hạn chế
SV
:
§oµn ThÞ Thanh Thóy Líp: K10
10
Trờng Cao Đẳng TC - QTKD

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
b.Tr lng theo sn phm giỏn tip:
õy l hỡnh thc tin lng tr cho cụng nhõn giỏn tip cựng tham
gia SX vi cụng nhõn trc tip SX. Vỡ th cú th cn c vo NSL ca
cụng nhõn trc tip sn xut tớnh long cho cụng nhõn giỏn tip.
c.Tr lng theo sn phm cú thng, pht.
õy l hỡnh thc tr lng theo sn phm hon thnh kt hp vi ch
tin thng, pht trong quỏ trỡnh SX. Nh ú ngi lao ng quan tõm
hn n vic ci tin k thut, nõng cao cht lng sn phm lm ra, tit
kim chi phớ, tng NSL.
d. Tr lng theo sn phm ly tin.
L vic tr lng trờn c s sn phm trc tip v tin lng tớnh
theo sn phm ly tin cn c vo mc v nh mc ca h. S sn
phm vt nh mc cng cao thỡ tin lng cng ln.
3.3.Hỡnh thc tin lng khoỏn:
õy l hỡnh thc tin lng ỏp dng cho nhng cụng vic nu giao
chi tit tng b phn s khụng cú li m phi giao ton b cụng vic cho
công nhân hon thnh trong mt thi gian nht nh.
4.Chc nng ca tin lng.
Chi phớ tin lng trong mt DN SXKD l ton b chi phớ b ra nhm
m bo sc lao ng v mt phn gia ỡnh ca ngi lao ng c tỏi to
v tng lờn cng nh cỏc khon chi phớ b ra m bo tng lai cho
ngi lao ng. Thự lao lao ng (tin lng) ó v ang l ng lc thỳc

y nn SX xó hi phỏt trin v tr thnh nhõn t quan trng m bo ngy
cng tha món nhu cu v s dng hng húa sc lao ng i vi ngi
SXKD v giỏ tr lao ng mang li i vi bn thõn v gia ỡnh ca ngi
lao ng. Vỡ vy tin lng phi m bo nhng chỳc nng c bn sau:
- Tin lng phi m bo chi phớ tỏi sn xut sc lao ng.
õy cng chớnh l yờu cu ti thiu ca tin lng l phi nuụi sng ngi
lao ng, duy trỡ sc lao ng ca h.
SV
:
Đoàn Thị Thanh Thúy Lớp: K10
11
Trêng Cao §¼ng TC - QTKD

Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
- Đảm bảo vai trò kích thích của tiÒn lưong : Vì sự thúc ép của tiền
lương, người lao động phải có trách nhiệm với công việc. Tiền lương phải
tạo ra sự say mê nghề nghiệp vì được lĩnh lương người lao động tự thấy
phải không ngừng bối dưỡng, nâng cao trình độ năng lực về mọi mặt.
- Đảm bảo vai trò điều phối lao động của tiền lương:
Thông qua việc trả lương mà kiểm tra, theo dõi, giám sát người lao
động làm việc theo ý đồ của mình đảm bảo tiền lương chi ra phải đem lại
hiệu quả và kết quả rõ rệt.
Để phát huy được tác dụng là đòn bẩy kinh tế của tiền lương, các Cty
cần chú ý đến các vấn đề sau:
+ Xác định quỹ lương toàn Cty năm.
+ Xác định mức lương cña một cán bộ CNV trong năm.
+ Đề ra biện pháp làm tăng quỹ tiền lương và tiền lương bình quân
trên cơ sở tăng khả năng tạo nguồn tiền lương.
+ Xác định phương pháp phân phối tiền lương nội bộ căn cứ vào
nguyên tắc phân phối lao động đảm bảo vừa khích thích, vừa kiểm tra được

công việc của người lao động.
Các vấn đề cần được quan tâm một cách đúng đắn để tiền lương có
thể phát huy được tối đa những chức năng, tác dụng của nó làm cho hiệu
quả công việc đạt được là tốt nhất.
5.Quỹ bảo hiểm xã hộ (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), kinh phí
công đoàn (KPCĐ).
Tại DN, bên cạnh chế độ tiền lương chính, lương phụ, tiền thưởng
mà người lao động được trả họ còn được hưởng các quỹ phúc lợi khác nhau
như BHXH, BHYT trong các trường hợp ốm đau, thai sản…Các quỹ này
được hình thành do người lao động đóng góp, tính vào chi phí kinh doanh
của DN.
SV
:
§oµn ThÞ Thanh Thóy Líp: K10
12
Trờng Cao Đẳng TC - QTKD

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
5.1.Qu BHXH:
Qu ny c hỡnh thnh do vic trớch lp v tớnh vo chi phớ SXKD
ca DN, vi t l theo quy inh ca Nh nc theo ch hin hnh, hng
thỏng DN tin hnh trớch lp qu BHXH theo t l quy nh 20% trờn tng
s tin lng c bn ca CNV trong thỏng v phõn b cho cỏc i tng
theo t l quy nh l: 15% do n v hoc ch s dng lao ng chu c
tớnh vo chi phớ SXKD, 5% cũn li do ngi lao ng gúp vo v c tr
vo lng thỏng.
Mc ớch ca qu BHXH l chi tiờu cho ngi lao ng m au, thai
sn, bnh ngh nghip, hu trớ, t tut. Qu ny do c quan BHXH qun lý.
5.2.Qu BHYT.
Qu ny c hỡnh thnh bng cỏch trớch theo t l quy ng l 3%

mi thỏng tớnh trờn tng s lng ca cỏn b CNV thc t phỏt sinh trong
thỏng. Trong ú, 1% tr vo thu nhp ca ngi lao ng, 2% cũn li
ngi s dng lao ng phi chu v c tớnh vo chi phớ SXKD.
Mc ớch ca qu ny l s dng thanh toỏn cỏc khon tin khỏm
cha bnh, vin phớ, thuc thang cho ngi lao ng trong thi gian m au,
sinh
Ton b s tin c trớch lp qu BHXH phi np cho c quan
qun lý v tr cp cho ngi lao ng thụng qua mng li y t.
5.3. Qu KPC.
cú ngun kớnh phớ cho hoy ng cụng on, hng thỏng DN cũn
phi trớch theo mt t l quy nh vi tng s qu tin lng, tin cụng v
ph cp thc t phi tr cho ngi lao ng k c lao ng hp ng, tớnh
vo chi phớ SXKD hỡnh thnh KPC. T l KPC theo ch hin
hnh l 2% trờn tng qu lng. Mc ớch ca qu ny l ti tr cho cỏc
hot ng ca t chc cụng on hoc cỏc hot ng gn lin vi li ớch
ca ngi lao ng nhng mang tớnh cht phỳc li.
SV
:
Đoàn Thị Thanh Thúy Lớp: K10
13
Trờng Cao Đẳng TC - QTKD

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Cỏc khon trớch BHXH, BHYT, KPC vi tin lng phi tr CNV
hp thnh loi chi phớ v nhõn cụng trong tng chi phớ SXKD. Qun lý vic
tớnh toỏn, trớch lp v chi tiờu s dng qu tiờn lng, qu BHXH, BHYT
v KPC cú ý ngha khụng nhng vi vic tớnh giỏ thnh SP m cũn i
vi vic m bo quyn li cho ngi lao ng.
III. K TON LAO NG TIN LNG V CC KHON TRCH
THEO LNG

1.Hch toỏn lao ng.
Trong quỏ trỡnh qun lý v s dng lao ng DN, cn thit phi
hch toỏn cỏc khon ch tiờu liờn quan v lao ng.
Ni dung ca hch túan lao ng l hch toỏn v s lng tng loi
v s lng lao ng, thi gian lao ng v kt qu lao ng. Hch toỏn
lao ng thun thỳy l hch toỏn cỏc nghip v.
Hch toỏn s lng lao ng l hch toỏn v s lng tng loi lao
ng theo ngh nghip, cụng vic v trỡnh tay ngh (cp bc k thut)
ca CNV. Vic hch toỏn v s lng lao ng thng c th hin trờn
s sỏch lao ng ca DN v c theo dừi phũng lao ng.
Hch toỏn thi gian lao ng l hch toỏn v s dng thi gian lao
ng i vi tng CNV tng b phn trong DN. Thụng thng tng b
phn s dng Bng chm cụng ghi chộp v thi gian lao ng v cú
th s dng tng hp phc v trc tip, kp thi cho vic qun lý tỡnh hỡnh
huy ng v s dng thi gian ca CNV tham gia lao ng v l c s
tớnh lng cho ngi lao ng.
Hch toỏn kt qu lao ng l theo dừi, ghi chộp kt qu lao ng
ca CNV biu hin bng s lng (khi lng) sn phm, cụng vic ó
hon thnh ca tng ngi, tng t, nhúm lao ng. Hch toỏn kt qu lao
ng thng c thc hin trờn cỏc chng t thớch hp nh: Phiu xỏc
nhn sn phm v cụng vic hon thnh Hch toỏn kt qu lao ng va
qun lý vic huy ng lao ng, va l c s tớnh lng phi tr cho
SV
:
Đoàn Thị Thanh Thúy Lớp: K10
14
Trờng Cao Đẳng TC - QTKD

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
ngi lao ng. Bi vy, hch toỏn lao ng cú chớnh xỏc, kp thi mi cú

th tớnh ỳng tin lng cho CNV trong DN.
2. Hch toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lơng.
Hng thỏng, trờn c s cỏc chng t, ti liu hch toỏn v lao ng
v cỏc chớnh sỏch v lao ng, tin lng v cỏc khon trớch theo lng m
Nh nc ban hnh ang ỏp dng tai DN, K toỏn tin hnh tớnh lng v
tr cp phi tr cho ngi lao ng.
2.1.Ti khon s dng.
+ TK 334 phi tr cụng nhõn viờn.
Ti khon ny dựng phn ỏnh cỏc khon thanh toỏn vi CNV ca
DN v tin lng, ph cp, BHXH, tin thng v cỏc khon khỏc thuc
thu nhp ca CNV.
- Kt cu TK 334.
Bờn n:
+ Phn ỏnh cỏc khon khu tr vo tin cụng, tin lng ca ngi lao ng.
+ Phn ỏnh tin lng, tin cụng v cỏc khon ó tr cho ngi lao ng.
+ Kt chuyn tin cụng ca CNV cha lnh.
Bờn cú: Phn ỏnh tin lng, tin cụng v cỏc khon trớch phi tr
cho CNV thc t phỏt sinh trong k.
D cú: Phn ỏnh s tin lng v cỏc khon cũn phi tr cho CNV.
D n (nu cú): S tr tha cho ngi lao ng.
TK 334 c m chi tit cho tng ni dung thanh toỏn (thanh toỏn
lng v thanh toỏn khỏc).
+ TK 338 phi tr v phi np khỏc.
Ti khon ny dựng phn ỏnh cỏc khon phi tr v phi np cho
c quan Phỏp lut, cho cỏc t chc, on th xó hi, cho cp trờn v
BHXH, BHYT, KPC, doanh thu cha thc hin, cỏc khon khu tr vo
lng, giỏ tr ti sn ch x lý, cỏc khon vay mn tm thi, cỏc khon
SV
:
Đoàn Thị Thanh Thúy Lớp: K10

15
Trờng Cao Đẳng TC - QTKD

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
nhn ký qu, ký cc ngn hn ca phớa i tỏc; cỏc khon thu h, gi h;
cỏc khon vay tm thi
- Kt cu TK 338.
Bờn n:
+ Phn ỏnh s ó np cho c quan qun lý cỏc qu.
+ Cỏc khon chi v KPC.
+ X lý giỏ tr ti sn tha.
+ Kt chuyn doanh thu cha thc hin n k hch toỏn.
+ Kt chuyn doanh thu cha thc hin vo doanh thu bỏn hng
tng ng vi tng k K toỏn.
+ Cỏc khon ó tr, ó np khỏc.
Bờn cú:
+ Phn ỏnh cỏc khon trớch v BHXH, BHYT, KPC theo t l quy nh.
+ Tng s doanh thu cha thc hin thc t phỏt sinh trong k.
+ Cỏc khon phi tr, phi np hay thu h.
+ Giỏ tr ti sn tha ch x lý.
+ S ó tr, ó np ln hn s phi tr, phi np c hon li.
D cú: Phn ỏnh s tin cũn phi tr, phi np v giỏ tr ti sn tha
ch x lý.
D n (nu cú): Phn ỏnh s ó tr tha, np tha, vt chi cha
c thanh toỏn.
- TK 338 c chia thnh 6 ti khan cp 2:
TK 338.1: Ti sn tha ch gii quyt.
TK 338.2: KPC.
TK 338.3: BHXH.
TK 338.4: BHYT.

TK 338.7: Doanh thu cha thc hin.
TK 338.8: Phi np khỏc.
SV
:
Đoàn Thị Thanh Thúy Lớp: K10
16
Trờng Cao Đẳng TC - QTKD

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Ngoi cỏc TK 334, TK 338 K toỏn tin lng v cỏc khon trớch
theo lng cũn s dng mt s ti khon khỏc nh: TK 622, TK 627, TK
641, TK 642, TK 335, TK 111, TK 112
2.2.Th tc, chng t hch toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo
lng.
hch toỏn tin lng, tin cụng v cỏc khon ph cp, tr cp cho
ngi lao ng, hng thỏng K toỏn DN phi cn c vo cỏc chng t gc
sau khi hch toỏn tin lng:
- Bng chm cụng: Bng ny c s dng hch toỏn v thi gian
lao ng. Bng chm cụng c lp cho tng b phn sn xut, bn giao
cho mt ngi trong b tin hnh chm cụng. Cui thỏng, tin hnh kim
tra v cú xỏc nhn ca ngi ng u tng t, tng b phn. Sau ú Bng
chm cụng c s dng tớnh ra tin lng theo thi gian tng t, tng
b phn ú.
Nu n v ỏp dng hỡnh thc tr lng theo sn phm thỡ cỏc chng
t hch toỏn kt qu lao ng bao gm:
+ Phiu xỏc nhn sn phm hon thnh.
+ Hp ng giao khoỏn cụng vic.
+ Phiu bỏo ca.
+ Phiu lm thờm gi.
Cỏc chng t trờn ch cú giỏ tr khi cú s xỏc nhn ca cỏn b qun

lý tng b phn.
- Cỏc chng t liờn quan n tớnh BHXH, tr cho ngi lao ng.
+ Giy ra vin, c quan y t.
+ Giy xỏc nhn ngh hng bo him ca c quan y t.
+ Phiu ngh hng BHXH c lp cho tng ngi ngh hng
BHXH.
+ Bng tng hp thanh toỏn tin BHXH.
SV
:
Đoàn Thị Thanh Thúy Lớp: K10
17
Trờng Cao Đẳng TC - QTKD

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
n cui thỏng, ton b cỏc chng t trờn c chuyn cho nhõn
viờn hch toỏn phõn xng tng hp kt lao ng ton n v ri chuyn
v phũng lao ng tin lng xỏc nhn. Cui cựng, chuyn v phũng K
toỏn DN lm cn c tớnh lng, tớnh thng.
- Bng thanh toỏn tin lng.
- Phiu chi.
Cn c vo Bng thanh toỏn tin lng v bo him, K toỏn tin
hnh lp Bng phõn b tin lng v BHXH.
2.3.Phng phỏp hch toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng.
1) Hng thỏng cn c vo bng thanh toỏn tin lng v cỏc chng
t khỏc cú liờn quan, K toỏn tng hp s tin lng phi tr cho CNV v
phõn b vo chi phớ SXKD theo tng i tng s dng lao ng. Vic
phõn b tin lng c thc hin trờn Bng phõn b tin lng.
N TK 622 (chi tit i tng): phi tr cho CNV trc tip SX, ch
to SP.
N TK 627 (627.1): phi tr nhõn viờn qun lý phõn xng.

N TK 641 (641.1): phi tr nhõn viờn bỏn hng.
N TK 642 (642.1): phi tr cho b phn nhõn cụng qun lý DN.
Cú TK 334: Tng s thu lao lao ng c tr.
2) S tin thng phi tr cho CNV t qu khen thng:
N TK 431 (431.1): Thng thi ua t qu khen thng.
Cú TK 334: Tng s tin lng phi tr CNV.
3) S BHXH phi tr trc tip cho CNV trong k:
N TK 338 (338.3)
Cú TK 334
4) Cỏc khon khu tr vo thu nhp ca CNV:
N TK 334: Tng s cỏc khon khu tr.
Cú TK 338 (338.8): Thu thu nhp phi np.
Cú TK 141: S tm ng tr vo lng
SV
:
Đoàn Thị Thanh Thúy Lớp: K10
18
Trêng Cao §¼ng TC - QTKD

Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Có TK 138: Các khoản bồi thường vật chất, thiệt hại.
5).Thanh toán tiền lương, BHXH, tiền thưởng cho CNV.
+ Nếu thanh toán bằng tiền.
Nợ TK 334
Có TK 111
Có TK 112
+ Nếu thanh toán bằng vật tư, hàng hóa.
- Ghi nhận giá vốn vật tư, hàng hóa:
Nợ TK 632
Có TK 152, 153, 154, 155…

- Ghi nhận giá thanh toán:
Nợ TK 334
Có TK 512
Có Tk 333.1
Đối với các DN hoạt động SXKD hàng năm CNV được nghỉ phép
theo chế độ. Trong thời gian nghỉ phép của CNV, DN phải tính trả lương
từng ngày nghỉ phép năm của CNV. Do việc nghỉ phép của CNV là không
đều giữa các tháng nên để tránh khỏi đột biến trong giá thành thì DN có
thể thực hiện trích trước tiền lương CN nghỉ phép để đưa vào chi phí
SXKD.
+ TK sử dụng: TK 335 “Chi phí phải trả”.
- Nội dung: Phản ánh các chi phí phải trả được tính vào chi phí
SXKD trong kỳ.
- Kết cấu:
Bên nợ: Chi phí thực tế phát sinh đã được kết chuyển.
Chi phí đã phát sinh nhưng chưa kết chuyển.
Bên có: Chi phí phải trả được tính vào chi phí SXKD.
SV
:
§oµn ThÞ Thanh Thóy Líp: K10
19
Trờng Cao Đẳng TC - QTKD

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+ Phng phỏp trớch trc:
Mc trớch trc tin
lng ngh phộp ca CN
theo k hoch
=
Tin lng thc

t phi tr cho
CNSX trong k
x
T l trớch tin
lng ngh phộp
Trong ú:
T l trớch trc
tin lng ngh phộp
=
Tng tin lng ngh phộp ca
CNSX theo k hoch
Tng qu tin lng c bn ca
CNSX theo k hoch

+ Phng phỏp hch toỏn:
a) Hng thỏng khi trớch trc tin lng ngh phộp ca CNSX theo
k hoch tớnh vo chi phớ trong thỏng.
N TK 622- chi phớ nhõn cụng trc tip
Cú TK 335- chi phớ phi tr
b) Hng thỏng tớnh lng ngh phộp phi tr thc t cho CNSX.
N TK 335- chi phớ phi tr.
Cú TK 334- phi tr CNV.
c) Khi thanh toỏn tin lng cho CNV.
N TK 334- phi tr CNV
Cú TK 111- thanh toỏn bng tin mt.
Cú TK 112- thanh toỏn bng chuyn khon.
Phần II: Thực trạng công tác hạch toán
SV
:
Đoàn Thị Thanh Thúy Lớp: K10

20
Trờng Cao Đẳng TC - QTKD

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
tiền lơng và các khoản trích theo lơng
tại công ty cổ phần may Thanh Trì
I Giới thiệu chung về công ty cổ phần May Thanh Trì
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần May
Thanh Trì
1.1 Tên ,địa chỉ,quy mô hiện tại của công ty.
Công ty Cổ Phần May Thanh Trì là doanh nghiệp nhà nớc trực thuộc
Công ty sản xuất-xuất khẩu tổng hợp Hà Nội (HAPROSIMEX) đã đợc cổ
phần hoá, chuyên gia công sản xuất hàng may mặc xuất khẩu.
Tên giao dich tiếng Việt: Công ty cổ phần may Thanh Trì
Tel:84-4-38615334 ;
Fax:84-4-38615390
Địa chỉ: Km 11, Quốc lộ 1A, Thị trấn Văn Điển, Thanh Trì, Hà Nội.
Quy mô hoạt động của Công ty: Công ty hoạt động theo quy mô lớn.
1.2 Các mốc quan trọng trong quá trình hoạt động của Công ty.
Trớc đây công ty có tên là Xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì đợc thành
lập từ:
+Tháng 12 năm 1992 và bắt đầu đi vào hoạt động tháng 5 năm 1993.
Ban đầu xí nghiệp có 1 phân xởng khoảng 350 công nhân, chủ yếu là lao
động nữ tuổi đời từ 18 đến 22 và phần lớn tốt nghiệp phổ thông cơ sở. Để đào
tạo tay nghề cho ngời lao động, xí nghiệp đã mời chuyên gia Hàn Quốc sang
hớng dẫn trực tiếp.
+ Tháng 5 năm 1994, xí nghiệp quyết định đa phân xởng thứ 2 đi vào
hoạt động với quy mô tơng đơng phân xởng 1.
+ Tháng 6 năm 1996, xí nghiệp thành lập phân xởng thứ 3 với quy mô
bằng 1/4 so với phân xởng thứ nhất.

+ Tháng 9 năm 2003, xí nghiệp mở tiếp phân xởng thứ 4 với 300 công
nhân. Chuyên sản xuất các mặt hàng gián ép,các mặt hàng nh
Nike,Patagonia,
SV
:
Đoàn Thị Thanh Thúy Lớp: K10
21
Trờng Cao Đẳng TC - QTKD

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Kể từ khi thành lập, xí nghiệp vẫn là đơn vị trực thuộc công ty sản xuất-
xuất khẩu tổng hợp Hà Nội nên mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của xí
nghiệp đều phảI thông qua tổng công ty. Chỉ cho đến khi có quyết định số
2032/QĐUB ngày 13/6/1996 của UBND thành phố Hà Nội về việc thành lập
xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì thì xí nghiệp mới có t cách pháp nhân, có
con dấu riêng và mở tài khoản tại ngân hàng VIETCOMBANK. Có tên giao
dịch đối ngoại là Thanh Tri Garment Factory. Nay xí nghiệp đã đợc cổ phần
hoá và đổi tên thành Công ty cổ phần may Thanh Trì từ ngày 25 tháng 4 năm
2008.
Mặt hàng sản xuất kinh doanh ban đầu và chủ yếu của công ty là áo
Jacket xuất khẩu sang thị trờng EU. Còn hiện tại mặt hàng của công ty rất đa
dạng và phong phú nhng chủ yếu vẫn là áo Jacket, quần, bộ thể thao và trợt
tuyết với 100% đủ tiêu chuẩn xuất khẩu.
1.3 Chức năng nhiệm vụ của Công ty cổ phần may Thanh Trì
Ngay từ khi bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty đã xác định
hớng hoạt động chủ yếu là may gia công xuất khẩu sang thị trờng nớc ngoài.
Đây thực sự là một lĩnh vực khá mới mẻ đối với các công ty, xí nghiệp trong
ngành dệt may của nớc ta luc bấy giờ. Song phơng hớng họat động sản xuất
kinh doanh này có u tiên là an toàn, ít rủi ro vì công ty chỉ cần hoàn thành sản
phẩm và giao hàng, nhận tiền gia công từ bạn hàng theo nh hợp đồng đã ký

kết. đây là hớng kinh doanh chủ yếu mà công ty thực hiện kể từ khi đi vào sản
xuất. đến năm 1998, công ty quyết dịnh đã có sự chuyển dịch trong phơng h-
ớng kinh doanh. Tuy nhiên, nghiệp vụ may gia công xuất khẩu vẫn chiếm tỉ
trọng 80%, nhng công ty đã có bớc cải thiện đáng kể nhằm giảm bớt sự phụ
thuộc vào bạn hàng. chẳng hạn nh công ty tự tìm kiếm nghuên vật liệu theo
yêu cầu sản xuất sản phẩm của khách hàng chứ không để khách hàng cung cấp
nguyên vật liệu nh trớc nữa. do nhu cầu thị trờng đòi hỏi ngày càng cao, công
ty luôn đổi mới thiết bị, công nghệ để nâng cao năng suất, chất lợng sản phẩm,
đa dạng hoá mặt hàng, từng bớc nâng cao uy tín và mở rộng thị trờng trong n-
SV
:
Đoàn Thị Thanh Thúy Lớp: K10
22
Trờng Cao Đẳng TC - QTKD

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
ớc và quốc tế. Với những nỗ lực cố gắng nh vậy, chỉ sau vài năm doanh thu
của công ty đã đạt mức tăng trởng hàng năm từ 15% -> 20%, đời sống ngời lao
động đợc đảm bảo, công ty còn hoàn thành tốt các nghĩa vụ đối với nhà nớc.
Từ khi thành lập tới nay, công ty đã đạt đợc những thành tích sau:
-Huân chơng lao động hạng 2, hạng 3 của Chủ Tịch Nớc tặng.
-Bằng khen của Chính Phủ về công tác sản xuất kinh doanh.
- Bằng khen của Tổng liên đoàn lao động Việt Nam về công tác bảo hộ
lao động.
- Cờ thi đua xuất sắc nhất về phong trào xanh, sạch, đẹp, an toàn vệ
sinh lao động của Tổng liên đoàn lao động Việt Nam.
- Đơn vị quyết thắng phong trào bảo vệ an ninh tổ quốc của thành phố
Hà Nội liên tục trong các năm.
- Và nhiều bằng khen, cờ thi đua khác của các ban ngành và thành phố.
Hiện nay công ty có khoảng 1700 cán bộ công nhân viên,7 phòng ban

chức năng, 5 phân xởng sản xuất trực tiếp với đội ngũ cán bộ quản lý, kỹ s,
cán bộ kỹ thuật, công nhân lành nghề có tinh thần đoàn kết, thống nhất tạo
nên sức mạnh thúc đẩy sản xuất đạt hiệu quả cao, tăng sức mạnh cạnh tranh
trên thị trờng. Thu nhập và điều kiện làm việc của ngời lao động ngày càng
đợc nâng cao. Bên cạnh đó công ty còn có các đoàn thể đang hoạt động nh:
Công đoàn, chi bộ Đảng, Đoàn thanh niên Cộng sản HCM, Ban nữ công, Ban
thanh tra công nhân.
Các hàng hoá và dịch vụ hiện tại.
- áo Jacket (1->5 lớp), áo phông, áo lông vũ.
- Các mặt hàng quần áo dán ép.
- Bộ thể thao và trợt tuyết.
Qui trìng công nghệ sản xuất một số hàng hoá chủ yếu:
SV
:
Đoàn Thị Thanh Thúy Lớp: K10
23
Nguyên liệu
phụ liệu
Tổ cắt Tổ thêu
Nhập kho
thành phẩm
Các tổ may
Tổ
đóng gói
Tổ hoàn
thành
Thành phẩm
Trờng Cao Đẳng TC - QTKD

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1.4. Tình hình sản xuất kinh doanh trong những năm qua và định
hớng phát triển của công ty
1.4.1. Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh trong những năm qua
Trong những năm gần đây ban giám đốc công ty đã không ngừng cố
gắng mở rộng việc sản xuất, ký kết các hợp đồng mới và nhạn thêm gia công
những mặt hàng để có thêm thu thập cho cán bộ, công nhân viên trong công
ty. Cụ thể về các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty trong
những năm qua đợc khái quát theo bảng sau:
SV
:
Đoàn Thị Thanh Thúy Lớp: K10
24
Trờng Cao Đẳng TC - QTKD

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bảng khái quát tình hình kinh doanh của công ty từ năm 2007-2008
TT Chỉ tiêu ĐVT Năm 2007 Năm 2008
1 Tổng doanh thu Đồng 80.159.395.427 81.237.123.723
2 Tổng chi phí Đồng 63.953.813.882 63.085.132.238
3 Tổng lợi nhuận Đồng 16.205.581.545 18.151.991.485
4 Tổng lao động Ngời 1560 1734
5 Thu nhập BQ/ngời Đồng 950.126 1.153.498
Nhận xét: ở bảng trên ta thấy, công ty làm ăn năm sau có hiệu quả hơn
năm trớc đó là nhờ vào sự nhanh nhẹn tháo vát của ban giám đốc công ty. Bên
cạnh đó là nhờ sự chăm chỉ làm việc hết sức mình của đội ngũ cán bộ công
nhân viên trong công ty từng bớc nâng cao thu nhập của cán bộ công nhân
viên. Tuy nhiên hiệu quả của công ty đạt đợc là cha cao, ban giám đốc cần có
nhiều giải pháp khác nhau nhằm tối u hoá hiệu quả hơn nữa.
Hiệu quả của việc sản xuất kinh doanh của công ty ở đây cha cao chính
là vì các nguyên nhân chủ yếu nh:

- Nguồn vốn chủ sở hữu của công ty so với tổng nguồn vốn là quát ít
cho dù nó vẫn đợc tăng cờng hàng năm.
- Số vốn của công ty chủ yếu là vốn đi vay, vì vậy phải bỏ ra chi phí để
trả lãi tiền vay.
- Chi phí bỏ ra để sản xuất sản phẩm đang còn quá lớn.
1.4.2. Thị trờng và định hớng phát triển của công ty
Hiện nay ngành may mặc đang gặp nhiều cạnh tranh lớn. Có nhiều
công ty may đang mở rộng thị trờng và mở rộng quy mô sản xuất. ở miền
Bắc các công ty lớn nh công ty may 10, công ty may Đức Giang, công ty
may Thăng Long ở miền Nam các công ty may có nguồn vốn do nớc ngoài
tài trợ cũng phát triển rầm rộ.
Đứng trớc tình hình đó ban giám đốc Công ty Cp may Thanh Trì quyết
định:
- Duy trì các mặt hàng truyền thống của công ty lâu nay sản xuất
- Duy trì thị trờng đã tạo dựng đợc lâu nay và trong nớc.
SV
:
Đoàn Thị Thanh Thúy Lớp: K10
25

×