Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phòng GD & ĐT huyện Tân Biên – Trường THCS Thạnh Bình. CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GiỜ MÔN : HÓA HỌC 8. GV thực hiện : Võ Thị Thu Sương.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Chương 3 :. MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC - Mol, khối lượng mol, thể tích mol là gì ? Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất như thế nào ? - Tỉ khối của khí A đối với khí B là gì ? - Công thức hóa học và phương trình hóa học được sử dụng trong tính toán hóa học như thế nào ?.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC Tiết 26 – Bài 18 : MOL. Chương 3 :. I. Mol là gì ?.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giả sử, đến nhà sách mua bút chì màu thì ta dùng đơn vị gì để tính?. Có thể mua 1 cây.. Có thể mua 1 tá = 12 bút chì.. Giả sử ta ra chợ mua đũa thì ta dùng đơn vị gì để tính?. Vài đôi. 1 chục đũa = 10 đôi = 20 chiếc.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Một tá bút chì : 12 bút chì. Một chục cam : 10 quả. Một yến gạo : 10 kg. 1 mol nguyên tử C :. 6.1023 nguyên tử C. 1 mol nguyên tử Fe :. 6.1023 nguyên tử Fe. 1 mol phân tử H2O :. 6.1023 phân tử H2O. Mol Mol là là gì? gì?.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC Tiết 26 – Bài 18 : MOL. Chương 3 :. I. Mol là gì ?. Định nghĩa: Mol là lượng chất có chứa 6.10. 23. tử hoặc phân tử của chất đó. Lưu ý: 6.1023 là số Avogađro. Ký hiệu N. nguyên.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC Tiết 26 – Bài 18 : MOL. Chương 3 :. I. Mol là gì ? Định nghĩa: Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó Lưu ý: 6.1023 là số Avogađro. Ký hiệu N Ví dụ :. 1 mol nguyên tử Al = 6.10 N 23 nguyên tử Al . N23 phân tử CO2 . 1 mol phân tử CO2 = 6.10.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tính số phân tử có trong 0,5 mol phân tử H2 ? Cứ 1 mol phân tử H2 có 6.1023 phân tử H2 Vậy 0,5 mol phân tử H2 có x =? phân tử H2 x. =. 0,5x6.1023= 3.1023 (phân tử H ) 2 1. Muốn tính số hạt vi mô ( nguyên tử, phân tử ) ta 23 Số nguyên tử (phân tử) = số mol x N = số mol x 6.10 làm thế nào ?.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài tập : Em hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau : 1) 3 mol phân tử H2 có chứa : A . 3 N nguyên tử H2. C. 6.1023 nguyên tử H2. B . 3 N phân tử H2. D. 6.10 23 phân tử H2. 2) 1,5 mol nguyên tử Cu có chứa : A. 1 N nguyên tử Cu. C. 9.10 23 nguyên tử Cu. B. 1 N phân tử Cu. D. 9.10 23 phân tử Cu.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1 mol Fe. 1 mol Cu.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 26 – Bài 18 Tiết. :. MOL. Ai nhìn kĩ, hiểu nhanh : N nguyên tử S. N phân tử nước. 32 g. M S=. . 18 g. M HO= 2. Khối lượng mol (M) của 1 chất là gì ?.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ai nhìn kỹ, hiểu nhanh :. NTK S = 32 đv.C PTK H2O = 18 đv.C. . MS= . MHO= 2. g g. Tìm điểm giống và khác nhau giữa nguyên tử khối (NTK), phân tử khối (PTK) của 1 chất với khối lượng mol nguyên tử hay phân tử chất đó ?.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> : MOL II.Khối lượng mol là gì?. Tiết 26 – Bài 18. . Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng số trị với nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất đó. Ví dụ: Khối lượng 1 mol nguyên tử Cl:. MCl = 35,5g. Khối lượng 1 mol phân tử Cl2:. MCl = 35,5. 2 = 71g 2. Khối lượng 1 mol phân tử Fe2O3: M Fe2O3 = 2. 56 + 3. 16 = 160g.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 26 – Bài 18. :. MOL. III/ THỂ TÍCH MOL CỦA CHẤT KHÍ : Định nghĩa: Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi ? Thể tích mol của chất khí là gì ? N phân tử của chất khí đó.. N phân tử H2. N phân tử CO2. N phân tử N2.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 26 – Bài 18. :. MOL. III/ THỂ TÍCH MOL CỦA CHẤT KHÍ :. Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất O. O. O. S. O. H. O S. H. O. 1 Mol O2. M O2 = 32?g. O. S. O. OS. O. M H2 = 2?g. O. O. 1 Mol H2. O. O. O. O. H. O. H. H H. H. O S. H. O. O. H H. 1 Mol SO2. M SO2 = 64? g. Hãy cho biết thể tích của các chất khí V H2 V O2 V SO2 = trên như=thế nào ?.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 26 – Bài 18 : III/ THỂ TÍCH MOL CỦA CHẤT KHÍ :. MOL. Ở nhiệt độ 00C và áp suất là 1atm (đktc). . 22,4 l. 22,4 l. 22,4 l. Thể tích mol khí H2. Thể tích mol khí O2. Thể tích mol khí SO2. 0 0 V H2 kiện Ở điều chuẩn (t =0 C, p=1atm) = V Otiêu = V = 22,4 lít SO 2 2 thì 1 mol của mỗi khí trên chiếm thể tích bằng bao nhiêu lít?.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> MOL. Tiết 26 – Bài 18 : III/ Thể tích mol của chất khí là gì ? Định nghĩa: Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.. . Một mol bất kì chất khí nào :. Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau. Ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) : t0= 00C, p = 1atm thì thể tích của chất khí đều bằng 22,4 lít. Ví dụ: Ở đktc, 1 mol khí O2 và 1 mol khí CO2 có thể tích bằng nhau là 22,4 lít..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tính thể tích (ở đktc) của 1,5 mol phân tử O 2 ?. Cứ 1 mol phân tử O2 chiếm thể tích là 22,4lít Vậy 1,5 mol phân tử O2 chiếm thể tích là x? lít x = 1,5x22,4 = 33,6 lít 1 Muốn tính thể tích khí ( ở đktc) ta làm thế nào ? Thể tích (ở đktc) = số mol x 22,4.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> TỔNG KẾT I/ MOL LÀ GÌ ? Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó II/ KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ ? Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. III/ THỂ TÍCH MOL CỦA CHẤT KHÍ : Thể tích mol (kí hiệu là V) của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Thảo luận:. Có 1 mol H2 và 1 mol O2. Hãy cho biết :. A . Số phân tử của mỗi chất là bao nhiêu ? Đáp án : Mỗi chất có 6 .1023 phân tử B . Khối lượng mol của mỗi chất là bao nhiêu ? Đáp án : M H2 2 g. M O2 32 g. C . Ở cùng điều kiện tiêu chuẩn (O0C, 1 atm), chúng có thể tích là bao nhiêu ? Đáp án : Ở đktc, 1 mol chất khí có thể tích là 22,4l.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> HƯỚNG DẪN HỌC TẬP : * Đối với bài học ở tiết học này : - Học thuộc bài , đọc em có biết. - Làm bài tập : 1,2,3,4 SGK / 65. - Gợi ý bài 4 trang 65 SGK : Khối lượng của N phân tử các chất chính là khối lượng mol phân tử của các chất đã cho. * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : -Xem trước bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng , thể tích và lượng chất. - Xem trước các công thức tính : khối lượng , số mol và khối lượng mol. - Xem lại cách tính nguyên tử khối, phân tử khối của các chất..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> CUØNG CAÙC EM HOÏC SINH.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> 1 mol các chất cacbon C; sắt Fe; nước H2O.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> 1 mol nguyên tử sắt Fe = ? gam.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> 1 mol phân tử nước H2O = ? gam.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> 1 mol nguyên tử cacbon = ? gam.
<span class='text_page_counter'>(27)</span>