Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Giải pháp marketing nhằm phát triển thị trường vật liệu xây dựng tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng miền trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (780.43 KB, 96 trang )

Trng i hc Vinh

Luận văn tốt nghiệp
TRNG I HC VINH
KHOA KINH TẾ
----------

NGUYỄN HUY XUÂN ANH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

GIẢI PHÁP MARKETING NHẰM
PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG MIỀN TRUNG

NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

VINH – 2012

Sinh viên: Nguyễn Huy Xuân Anh

Lớp: 49B – QTKD


Trng i hc Vinh

Luận văn tốt nghiệp
TRNG I HC VINH
KHOA KINH TẾ
----------


NGUYỄN HUY XUÂN ANH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

GIẢI PHÁP MARKETING NHẰM
PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG MIỀN TRUNG

NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
Lớp 49B – QTKD (2008 – 2012)

Giáo viên hướng dẫn: THS. HỒ THỊ DIỆU ÁNH

VINH – 2012

Sinh viên: Nguyễn Huy Xuân Anh

Lớp: 49B – QTKD


Trng i hc Vinh

Luận văn tốt nghiệp
MC LC

Trang
DANH MC T VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
PHẦN NỘI DUNG ............................................................................................... 4

Chương I: Lý luận chung về thị trường và Marketing ..................................... 5
1.1. Những vấn đề cơ bản về thị trường tiêu thụ ................................................. 5
1.1.1. Các khái niệm về thị trường ......................................................................... 5
1.1.2. Vai trò và chức năng của thị trường ............................................................. 6
1.1.2.1. Vai trò của thị trường ............................................................................... 6
1.1.2.2. Chức năng của thị trường ......................................................................... 7
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới thị trường .......................................................... 9
1.2. Những vấn đề cơ bản về Marketing ............................................................ 10
1.2.1. Khái niệm về Marketing ............................................................................ 10
1.2.2. Vai trò của Marketing trong hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp ....... 11
1.2.3. Các bước xây dựng chính sách Marketing ................................................. 13
1.2.4. Chính sách Marketing nhằm phát triển thị trường của Doanh nghiệp ......... 15
1.2.5. Sự cần thiết xây dựng chính sách Marketing phát triển thị trường tiêu
thụ cho Doanh nghiệp ......................................................................................... 23
Chương II: Thực trạng về thị trường tiêu thụ và thực hiện chính sách
Marketing tại Cơng ty Cổ phần vật liệu xây dựng Miền Trung ..................... 25
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần vật liệu xây dựng Miền Trung .................... 25
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty ........................................... 25
2.1.2. Cơ cấu và bộ máy của công ty cổ phần Vật liệu xây dựng Miền Trung ..... 26
2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận phòng ban ..................................... 28

Sinh viên: Nguyễn Huy Xuân Anh

Lớp: 49B – QTKD


Luận văn tốt nghiệp

Trng i hc Vinh


2.1.4. c im v hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần Vật liệu xây
dựng Miền Trung ................................................................................................ 36
2.1.4.1. Đặc điểm về tài chính của cơng ty .......................................................... 36
2.1.4.2. Đặc điểm về nhân sự ............................................................................... 38
2.1.4.3. Đặc điểm về ngành nghề kinh doanh ...................................................... 39
2.1.4.4. Đặc điểm về thị trường ........................................................................... 39
2.1.5. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Vật liệu xây dựng
Miền Trung giai đoạn 2008 – 2011 ...................................................................... 41
2.2. Thực trạng về thị trường tiêu thụ và xây dựng chiến lược Marketing tại
công ty cổ phần Vật liệu xây dựng Miền Trung ................................................. 44
2.2.1. Phân tích thực trạng thị trường tiêu thụ ...................................................... 44
2.2.1.1. Phân tích tình hình tiêu thụ hàng hóa theo ngành hàng .......................... 44
2.2.1.2. Phân tích tình hình tiêu thụ hàng hóa theo hình thức bán ....................... 46
2.2.1.3. Phân tích tình hình tiêu thụ hàng hóa theo khu vực ................................ 47
2.2.1.4. Phân tích tình hình tiêu thụ hàng hóa theo thời gian .............................. 48
2.2.2. Phân tích thực trạng về xây dựng chính sách Marketing ............................ 50
2.2.2.1. Chính sách sản phẩm .............................................................................. 50
2.2.2.2. Chính sách về giá ................................................................................... 53
2.2.2.3. Chính sách phân phối ............................................................................. 55
2.2.2.4. Chính sách xúc tiến hỗn hợp ................................................................... 59
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc xây dựng chiến lược Marketing ............. 60
2.3.1. Mơi trường bên ngồi cơng ty .................................................................... 60
2.3.2. Môi trường bên trong công ty .................................................................... 63
2.4. Đánh giá khái quát về thực trạng thực hiện giải pháp Marketing tại
công ty cổ phần vật liệu xây dựng Miền Trung ................................................. 64
2.4.1. Những kết quả đạt được ............................................................................. 64
2.4.2. Mặt hạn chế ............................................................................................... 66

Sinh viên: Nguyễn Huy Xuân Anh


Lớp: 49B – QTKD


Luận văn tốt nghiệp

Trng i hc Vinh

2.4.3. Nguyờn nhõn ca những mặt hạn chế đó .................................................... 68
2.4.3.1. Nguyên nhân chủ quan ........................................................................... 68
2.4.3.2. Nguyên nhân khách quan ........................................................................ 69
Chương III: Giải pháp Marketing nhằm phát triển thị trường vật liệu
Xây dựng tại công ty cổ phần Vật liệu xây dựng Miền Trung ........................ 70
3.1. Mục tiêu phát triển của công ty Cổ phần Vật liệu xây dựng Miền Trung
trong thời gian tới ............................................................................................... 70
3.2. Vận dụng ma trận SWOT xây dựng và lựa chọn chiến lược Marketing .... 72
3.2.1. Ma trận SWOT .......................................................................................... 72
3.2.2. Lựa chọn phương án chiến lược ................................................................. 74
3.3. Giải pháp về chính sách Marketing nhằm phát triển thị trường ................ 75
3.3.1. Giải pháp về sản phẩm ............................................................................... 75
3.3.2. Giải pháp về giá bán sản phẩm .................................................................. 77
3.3.3. Giải pháp về kênh phân phối ..................................................................... 78
3.3.4. Giải pháp về chính sách xúc tiến thương mại ............................................. 79
3.4. Giải pháp hỗ trợ để nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing nhằm
phát triển thị trường của công ty Cổ phần Vật liệu xây dựng Miền Trung ....... 80
3.4.1. Xây dựng và hồn thiện cơ cấu tổ chức cho phịng Marketing ................... 80
3.4.2. Xây dựng và phát triển thương hiệu ........................................................... 81
3.4.3. Đảm bảo hệ thống thông tin kịp thời .......................................................... 82
3.4.4. Tăng cường năng lực tài chính ................................................................... 83
3.4.5. Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ cơng nhân viên và tăng năng suất lao
động .................................................................................................................... 84

3.5. Một số kiến nghị đề xuất với các ngành chức năng .................................... 85
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 89

Sinh viên: Nguyễn Huy Xuân Anh

Lớp: 49B – QTKD


Trng i hc Vinh

Luận văn tốt nghiệp

DANH MC T VIT TẮT

DN

Doanh nghiệp

HĐQT

Hội đồng quản trị

XN

Xí nghiệp

CBNV

Cán bộ nhân viên


VLXD

Vật liệu xây dựng

XM

Xi măng

ĐT & PT

Đào tạo và phát triển

VTTB

Vật tư thiết bị

ĐH

Đại học



Cao đẳng

KHKD

Kế hoạch kinh doanh

DV


Dịch vụ

CP

Cổ phần

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

HTX

Hợp tác xã

XDCB

Xây dựng cơ bản

SXKD

Sản xuất kinh doanh

Sinh viên: Nguyễn Huy Xuân Anh

Lớp: 49B – QTKD


Luận văn tốt nghiệp


Trng i hc Vinh

DANH MC S , BẢNG BIỂU
Trang
Hình 1.1. Nội dung 4Ps của Marketing .............................................................. 15
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty....................................................... 27
Bảng 2.2. Các chỉ tiêu tài chính của cơng ty trong giai đoạn 2008 – 2011 .......... 36
Bảng 2.3. Phân loại thị trường phân phối sản phẩm của công ty ......................... 40
Bảng 2.4. Tình hình kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2008 – 2011 ...... 41
Bảng 2.5. Kết quả tiêu thụ hàng hóa năm 2011................................................... 43
Bảng 2.6. Phân tích tình hình thị trường tiêu thụ hàng hóa theo
kết cấu mặt hàng kinh doanh .............................................................................. 44
Bảng 2.7. Phân tích tình hình thị trường tiêu thụ hàng hóa theo
hình thức bán hàng ............................................................................................. 46
Bảng 2.8. Lượng hàng hóa tồn trên toàn thị trường hết tháng 9/2011 ................. 48
Bảng 2.9. Phân tích thị trường tiêu thụ hàng hóa theo thời gian (Quý) ............... 49
Bảng 2.10. Tỷ lệ cấp phối xi măng PC40 ........................................................... 51
Bảng 2.11. Tỷ lệ cấp phối xi măng PCB40 ......................................................... 52
Bảng 2.12. Tỷ lệ cấp phối xi măng PCB30 ......................................................... 53
Bảng 2.13. Giá một số sản phẩm xi măng của công ty phân phối ....................... 54
Bảng 2.14. Mức giá ưu đãi vận chuyển theo cung đường ................................... 55
Bảng 2.15. Một số đại lý tiêu thụ tiêu biểu của công ty ...................................... 56
Bảng 2.16. Các khách hàng tiêu biểu của công ty ............................................... 57
Bảng 3.1. Kế hoạch tiêu thụ hàng hóa năm 2012 ............................................... 72
Hình 3.2. Ma trận SWOT .................................................................................. 73

Sinh viên: Nguyễn Huy Xuân Anh

Lớp: 49B – QTKD



Trng i hc Vinh

Luận văn tốt nghiệp
PHN M U
1. Lý do chọn đề tài

Đất nước bước vào giai đoạn phát triển mới, hội nhập và tồn cầu hóa
đã và đang mở ra nhiều cơ hội cũng như thách thức cho các doanh nghiệp
Việt Nam. Chuyển sang hình thức cổ phần hóa các doanh nghiệp phải có sự
hoạch tốn và tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh của mình.
Thực tế địi hỏi các doanh nghiệp phải đổi mới công nghệ, kỹ thuật, chất
lượng nguồn nhân lực, tăng cường hoạt động Marketing cũng như quản lý và
điều hành doanh nghiệp từng bước đáp ứng nhu cầu và đòi hỏi của cơ chế thị
trường.
Ngày nay cạnh tranh giữa các doanh nghiệp với nhau, giữa các doanh
nghiệp trong nước và ngồi nước ngày càng diễn ra gay gắt. Để có thể tồn tại
đứng vững và phát triển địi hỏi cơng ty phải xác định được cho mình những
phương thức hoạt động, những chính sách, những chiến lược cạnh tranh đúng
đắn. Một trong những nội dung được doanh nghiệp quan tâm và đầu tư đó là
nghiên cứu hoạt động Marketing nhằm phát triển và mở rộng thị trường cho
doanh nghiệp.
Công ty cổ phần Vật liệu xây dựng Miền Trung được thành lập năm
2004, trải qua 8 năm hình thành và phát triển cơng ty đã tạo cho mình một thị
trường rộng lớn tại Nghệ An, Hà Tĩnh và một số tỉnh thành khác trong cả
nước. Vào năm 2008, thành phố Vinh được công nhận đô thị loại I đã tạo điệu
kiện cơ hội phát triển cho các doanh nghiệp trên địa bản thành phố Vinh. Hiện
nay do nhu cầu xây dựng phát triển mạnh nên có rất nhiều cơng ty vật liệu
xây dựng đang ra sức cạnh tranh trong lĩnh vực phân phối xi măng, sắt thép…
với công ty. Vấn đề đặt ra là công ty phải làm như thế nào để mở rộng và phát

triển thị trường?

Sinh viên: Nguyễn Huy Xuân Anh

1

Lớp: 49B – QTKD


Trng i hc Vinh

Luận văn tốt nghiệp

Vn dng nhng kin thức đã học, cũng như những kinh nghiệm học
hỏi trong q trình thực tập tại cơng ty cổ phần vật liệu xây dựng Miền Trung.
Vì vậy mà em quyết định lựa chọn đề tài: “Giải pháp Marketing nhằm phát
triển thị trường vật liệu xây dựng tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng
Miền Trung” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.

2. Mục đích nghiên cứu
- Tìm hiểu hoạt động Marketing của công ty cổ phần vật liệu xây
dựng Miền Trung đó là các hoạt động về sản phẩm, giá, phân phối và
các hoạt động xúc tiến của công ty
- Đưa ra những thực trạng, những nguyên nhân và bài học kinh
nghiệm rút ra từ thực tiễn của công tác này, trên cơ sở có nhưng giải
pháp để nâng cao chất lượng của công tác xây dựng và phát triển hoạt
động Marketing nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu về tình hình hoạt động

kinh doanh của công ty và đi sâu nghiên cứu các hoạt động Marketing
của công ty cổ phần vật liệu xây dựng Miền Trung nhằm phát triển thị
trường vật liệu xây dựng khẳng định vị thế hàng đầu ở lĩnh vực phân
phối vật liệu xây dựng tại địa bàn tỉnh Nghệ An và khu vực Bắc
Trung Bộ.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu nhằm phát triển thị trường vật liệu
xây dựng là vấn đề phức tạp đòi hỏi các chun gia kinh tế có cách
nhìn tổng qt sự tác động của môi trường vĩ mô và môi trường vi
mô. Vì vậy trong phạm vi cho phép của đề tài chủ yếu đề tập một số
giải pháp Marketing nhằm khắc phục những thực trạng yếu kém của

Sinh viên: Nguyễn Huy Xuân Anh

2

Lớp: 49B – QTKD


Trng i hc Vinh

Luận văn tốt nghiệp

cụng ty gúp phn nhằm phát triển mở rộng thị trường phân phối vật
liệu xây dựng cho công ty cổ phần vật liệu xây dựng Miền Trung

4. Phương pháp nghiên cứu
- Dựa và cơ sở lý luận và thực tiễn về nghiên cứu và phát triển hoạt
động Marketing nhằm phát triển thị trường vật liệu xây dựng cho
công ty. Nghiên cứu tham khảo các tài liệu trong và ngoài nước về
hoạt động quản trị Marketing, quản trị chiến lược, những luận cứ

khoa học của việc đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
- Sử dụng phương pháp suy luận, phân tích và tổng hợp, đối chiếu và
so sánh… Nghiên cứu các báo cáo, tài liệu phân tích các số liệu thống
kê và kết quả hoạt động kinh doanh, về tổ chức bộ máy và nghiên cứu
hoạt động Marketing để hoàn chỉnh nội dung đề tài.

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Về mặt khoa học: Đề tài nghiên cứu một số vấn đề chung về thị
trường vật liệu xây dựng và một số giải pháp Marketing nhằm phát
triển thị trường vật liệu xây dựng của công ty cổ phần vật liệu xây
dựng Miền Trung.
- Về mặt thực tiễn: Đề tài đi sâu vào nghiên cứu thực trạng phân phối
vật liệu xây dựng của cơng ty cũng như tình hình thực hiện các hoạt
động Marketing nhằm phát triển thị trường vật liệu xây dựng tại công
ty cổ phần vật liệu xây dựng Miền Trung. Nhận thức được thực tiễn
của các hoạt động đó và đề ra một số giải pháp Marketing nhằm phát
triển thị trường phân phối các loại vật liệu xây dựng góp phần giúp
cho cơng ty có những quyết định phù hợp với thực tiễn hoạt động
kinh doanh của mình.

Sinh viên: Nguyễn Huy Xuân Anh

3

Lớp: 49B – QTKD


Trng i hc Vinh


Luận văn tốt nghiệp
6. Kt cu tài

Chương I: Lý luận chung về thị trường và Marketing
Chương II: Thực trạng về thị trường tiêu thụ và thực hiện chính sách
Marketing tại cơng ty cổ phần vật liệu xây dựng Miền Trung.
Chương III: Giải pháp Marketing nhằm phát triển thị trường vật liệu
xây dựng tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng Miền Trung.

Sinh viên: Nguyễn Huy Xuân Anh

4

Lớp: 49B – QTKD


Trng i hc Vinh

Luận văn tốt nghiệp
CHNG I

Lí LUN CHUNG VỀ THỊ TRƯỜNG VÀ MARKETING
1.1. Những vấn đề cơ bản về thị trường tiêu thụ
1.1.1. Các khái niệm về thị trường
Thị trường ra đời với nền sản xuất hàng hóa, nó là mơi trường để tiến
hành các hoạt động giao dịch mang tính chất thương mại của mọi Doanh
nghiệp cơng nghiệp. Trong một xã hội phát triển, thị trường không nhất thiết
chỉ là địa điểm cụ thể gặp gỡ trực tiếp giữa người mua và người bán mà
Doanh nghiệp và khách hàng chỉ có thể giao dịch thỏa thuận với nhau thông
qua các phương tiện thông tin viễn thông hiện đại. Cùng với sự phát triển của

sản xuất hàng hóa, khái niệm về thị trường ngày càng trở nên phong phú. Có
một số khái niệm phổ biến về thị trường như sau:
- Theo C.Mac thì ở đâu và khi nào có sự phân cơng lao động xã hội và
có sản xuất hàng hóa thì ở đó khi ấy sẽ có thị trường. Thị trường là sự biểu
hiện của phân công lao động xã hội và do đó có thể phát triển vơ cùng tận.
- Theo David Beg thì thị trường là tập hợp sự thõa mãn thơng qua đó
người bán và người mua tiếp xúc với nhau để trao đổi hàng hóa dịch vụ.
- Theo quan điểm của Marketing hiện đại: Thị trường bao gồm những
khách hàng tiềm ẩn cùng có một nhu cầu hay mong muốn cụ thể, sẵn sàng có
khả năng tham gia trao đổi để thõa mãn nhu cầu mong muốn đó.
- Theo quan điểm chung thì thị trường bao gồm toàn bộ các hoạt động
trao đổi hàng hóa được diễn ra trong sự thống nhất hữu cơ với các mối quan
hệ do chúng phát sinh và gắn liền với một không gian nhất định.

Sinh viên: Nguyễn Huy Xuân Anh

5

Lớp: 49B – QTKD


Trng i hc Vinh

Luận văn tốt nghiệp
1.1.2. Vai trũ v chức năng của thị trường
1.1.2.1. Vai trò của thị trường.

Thị trường có vai trị quan trọng đối với sản xuất hàng hóa, kinh doanh
và quản lý kinh tế.
Bất kỳ quá trình sản xuất hàng hóa nào cũng đều qua khâu lưu thông và

phải qua khâu thị trường. Thị trường là khâu tất yếu của sản xuất hàng hóa.
Thị trường chỉ mất khi sản xuất hàng hóa khơng cịn. Như vậy, không thể coi
phạm trù thị trường chỉ gắn với nền sản xuất tư bản chủ nghĩa. Thị trường là
chiếc “cầu nối” của sản xuất và tiêu dùng. Thị trường là mục tiêu của q
trình sản xuất hàng hóa (hiểu theo nghĩa rộng). Thị trường là khâu quan trọng
nhất của quá trình tái sản xuất hàng hóa. Để sản xuất hàng hóa, xã hội phải
chi phí sản xuất, chi phí lưu thơng. Thị trường là nơi kiểm nghiệm các chi phí
đó và thực hiện yêu cầu quy luật tiết kiệm lao động xã hội.
Thị trường không chỉ là nơi diễn ra các hoạt động mua bán nó cịn thể
hiện các quan hệ hàng hóa tiền tệ. Do đó thị trường được coi là mơi trường
của kinh doanh, kích thích mở rộng nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ từ đó mở
rộng sản xuất, thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Thị trường phá vỡ ranh giới về
sản xuất tự nhiên, tự cấp, tự túc, chuyển nền kinh tế này sang nền kinh tế thị
trường.
Thị trường hướng dẫn nễn sản xuất kinh doanh thông qua sự biểu hiện
về cung cầu giá cả trên thị trường. Các nhà sản xuất kinh doanh nghiên cứu
những biểu hiện đó để xác định nhu cầu của khách hàng từ đó tìm cách giải
quyết ba vẫn để kinh tế cơ bản của mình là: Sản xuất cái gì? Sản xuất cho ai?
Sản xuất như thế nào? Do vậy thị trường là cơ sở để doanh nghiệp nhận biết
được nhu cầu của xã hội, đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của chính
bản thân mình. Thị trường là thước đo khách quan của mọi cơ sở sản xuất
kinh doanh.

Sinh viên: Nguyễn Huy Xuân Anh

6

Lớp: 49B – QTKD



Trng i hc Vinh

Luận văn tốt nghiệp

Trong qun lý kinh tế thị trường có vai trị vơ cùng quan trọng. Thị
trường là đối tượng, là căn cứ của kế hoạch hóa. Thị trường là cơng cụ bổ
sung cho các cơng cụ điều tiết kinh tế vĩ mô của Nhà nước. Thị trường là môi
trường kinh doanh, là nơi nhà nước tác động vào quá trình kinh doanh cơ sở.
1.1.2.2. Chức năng của thị trường.
Chức năng của thị trường là những tác động khách quan vốn có bắt
nguồn từ bản chất của thị trường tới quá trình sản xuất và đời sống kinh tế xã
hội. Thị trường có một số chức năng cơ bản sau:
a. Chức năng thừa nhận
Hàng hóa được sản xuất ra, người sản xuất phải bán nó. Việc bán hàng
phải được thực hiện thông qua chức năng thừa nhận của thị trường. Thị
trường thừa nhận chính là người mua chấp nhận thì cũng có nghĩa là vấn đề
cơ bản quá trình tái sản xuất xã hội của hàng hóa đã được hồn thành. Bởi vì
bản thân của việc tiêu dùng sản phẩm và các chi phí tiêu dùng cũng khẳng
định trên thị trường hàng hóa đã được bán.
Thị trường thừa nhận tổng khối lượng hàng hóa đưa ra thị trường, cơ
cấu của cung cầu, quan hệ cung cầu đối với từng hàng hóa, thừa nhận giá trị
sử dụng và giá trị của hàng hóa, chuyển giá trị sử dụng và giá trị cá biệt thành
giá trị sử dụng và giá trị xã hội, thừa nhận các giá trị mua và bán…
Thị trường không chỉ thừa nhận thụ động các kết quả của quá trình tái
sản xuất, quá trình mua bán mà thông qua sự hoạt động của các quy luật kinh
tế trên thị trường và thị trường còn kiểm nghiệm quá trình tái sản xuất, quá
trình mua bán đó.
b. Chức năng thực hiện.
Hoạt động mua bán là hoạt động lớn nhất, bao trùm cả thị trường. Thực
hiện hoạt động này là cơ sở quan trọng có tính chất quyết định đối với việc

thực hiện các quan hệ và hoạt động khác

Sinh viên: Nguyễn Huy Xuân Anh

7

Lớp: 49B – QTKD


Trng i hc Vinh

Luận văn tốt nghiệp

Th trng thc hin bao gồm: Hành vi trao đổi hàng hóa, thực hiện
tổng số cung và tổng số cầu trên thị trường thực hiện cân bằng cung – cầu
từng thứ hàng hóa, thực hiện giá trị (thông qua giá cả) thực hiện trao đổi giá
trị. Thông qua chức năng thực hiện của thị trường, các hàng hóa hình thành
nên các giá trị trao đổi của mình. Giá trị trao đổi là cơ sở vơ cùng quan trọng
để hình thành nên cơ cấu sản phẩm, các quan hệ tỷ lệ và kinh tế trên thị
trường.
c. Chức năng điều tiết, kích thích
Chức năng điều tiết và kích thích thể hiện ở chỗ: Thơng qua nhu cầu
của thị trường người sản xuất tự động di chuyển tư liệu sản xuất, vốn và lao
động từ ngành này sang ngành khác, từ sản xuất sản phẩn này sang sản xuất
sản phẩm khác để thu lợi nhuận cao hơn. Thông qua các hoạt động của các
quy luật kinh tế thị trường, người sản xuất có lợi thế trong cạnh tranh sẽ tận
dụng khả năng của mình để phát triển sản xuất.
Thông qua sự hoạt động của các quy luật kinh tế trên thị trường người
tiêu dùng buộc phải cân nhắc, tính tốn giá thành tiêu dùng của mình. Do đó
thị trường có vai trị to lớn đối với việc hướng dẫn người tiêu dùng.

Trong quá trình tái sản xuất, không phải người sản xuất tự thực hiện
lưu thông, tự đặt ra mức chi phí thấp hơn hoặc bằng mức trung bình của xã
hội. Do đó thị trường có vai trị vơ cùng quan trọng đối với kích thích tiết
kiệm chi phí, tiết kiệm lao động.
d. Chức năng thơng tin
Thơng tin thị trường về tổng cung, tổng cầu, cơ cấu cung cầu, quan hệ
cung cầu về từng loại hàng hóa, giá cả, trị trường, các yếu tố ảnh hưởng đến
thị trường, đến mua và bán, các quan hệ về tỷ lệ đối với từng loại sản phẩm.
Thông tin thị trường có vai trị vơ cùng quan trọng đối với quản lý kinh
tế. Trong quản lý kinh tế, một trong những nội dung quan trọng nhất là ra

Sinh viên: Nguyễn Huy Xuân Anh

8

Lớp: 49B – QTKD


Trng i hc Vinh

Luận văn tốt nghiệp

quyt nh, cú quyết định thì phải có thơng tin. Các thơng tin quan trọng
nhất là các thông tin từ thị trường. Bởi vì các thơng tin đó là khách quan,
được xã hội thừa nhận.
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới thị trường
Trong quá trình hoạt động, thị trường chịu ảnh hưởng của rất nhiều yếu
tố với các mức độ khác nhau, cụ thể là:
Cơ chế quản lý kinh tế vĩ mô của nhà nước: Là các chủ trương chính
sách kinh tế xã hội của chính phủ và các cơ quan chức năng, các cơ quan

quyền lực nhà nước…. Nếu cơ chế quản lý kinh tế vĩ mô của nhà nước phát
huy được hiệu quả tốt thì thị trường phát triển tương đối ổn định và sẽ phát
huy được vai trị của nó trong nền kinh tế.
Các yếu tố kinh tế như GDP, CPI, tỷ lệ lạm phát, lãi suất, tỷ lệ thất
nghiệp… Những yếu tố đó sẽ góp phần tạo nên tính hấp dẫn về thị trường và
sức mua khác nhau đối với các thị trường. Trong thời kỳ nền kinh tế tăng
trưởng thì cơ hội phát triển thị trường sẽ thuận lợi hơn rất nhiều so với thời kỳ
nền kinh tế suy thối.
Các nhân tố về thể chế chính trị như sự ổn định hay biến động của thể
chế chính trị trong mỗi quốc gia, tình trạng chiến tranh hay hịa bình của một
đất nước… Một quốc gia có sự ổn định về chính trị, hịa bình, nằm trong khu
vực có ít sự biến động thì đó là điều kiện giúp cho thị trường phát triển vững
mạnh.
Môi trường tự nhiên bao gồm hệ thống các yếu tố tự nhiên (khí hậu, đất
đai, nguyên vật liệu, năng lượng dùng cho sản xuất…) là các nhân tố ảnh
hưởng nhiều mặt tới các nguồn lực đầu vào cần thiết cho các Doanh nghiệp và
do vậy chúng có thể gây biến động lớn trên thị trường.

Sinh viên: Nguyễn Huy Xuân Anh

9

Lớp: 49B – QTKD


Trng i hc Vinh

Luận văn tốt nghiệp
1.2. Nhng vn cơ bản về Marketing
1.2.1. Khái niệm về Marketing


Có nhiều định nghĩa về Marketing, tùy theo quan điểm, góc độ nhìn
nhận mà giữa các định nghĩa có sự khác nhau. Có ba khái niệm Marketing
chính như sau:
 Khái niệm của viện nghiên cứu Anh:
“Marketing là chức năng quản lý công ty về mặt tổ chức và quản lý
toàn bộ các hoạt động kinh doanh, từ việc phát hiện và biến sức mua của
người tiêu dùng thành nhu cầu thực sự của một mặt hàng cụ thể, đến việc đưa
hàng hóa đến người tiêu dùng cuối cùng đảm bảo cho công ty thu được lợi
nhuận dự kiến”
Khái niệm này liên quan đến bản chất của Marketing là tìm kiếm và
thõa mãn nhu cầu, khái niệm nhấn mạnh đến tính chất q trình của hoạt động
Marketing bao gồm từ việc phát hiện nhu cầu đến việc đưa hàng hóa đến
người tiêu dùng, và khái niệm Marketing bao gồm các hoạt động trong quá
trình kinh doanh nhằm đảm bảo thu hút được lợi nhuận cho công ty.
 Khái niệm của hiệp hội Marketing Mỹ:
“Marketing là q trình kế hoạch hóa và thực hiện nội dung sản phẩm,
định giá, xúc tiến và phân phối cho sản phẩm, dịch vụ và tư tưởng để tạo ra
sự trao đổi nhằm thõa mãn các mục tiêu của cá nhân và tổ chức”. (Quản trị
marketing – Philip Kotler – NXB Thống kê – 2001, Trang 20)
Khái niệm này mang tính chất thực tế khi áp dụng vào thực tiễn kinh
doanh. Qua đây ta thấy nhiệm vụ của marketing là cung cấp cho khách hàng
những hàng hóa và dịch vụ mà họ cần. Các hoạt động của marketing như việc
lập kế hoạch marketing, thực hiện chính sách phân phối và thực hiện các dịch
vụ khách hàng,… nhằm mục đích đưa ra thị trường những sản phẩm phù hợp

Sinh viên: Nguyễn Huy Xuân Anh

10


Lớp: 49B – QTKD


Trng i hc Vinh

Luận văn tốt nghiệp

v ỏp ng c nhu cầu của khách hàng hơn hẳn đối thủ cạnh tranh thơng
qua các nỗ lực marketing của mình.
 Theo Philip Kotler Marketing được định nghĩa:
“Marketing là hoạt động của con người hướng tới thõa mãn nhu cầu
và ước muốn của khách hàng thơng qua q trình trao đổi”. (Philip Kotler –
Marketing căn bản – NXB Thống kê – 2002, Trang 9)
Theo hai định nghĩa này hoạt động Marketing diễn ra trong tất cả các
lĩnh vực trao đổi hướng tới thõa mãn nhu cầu với các hoạt động cụ thể trong
thực tiễn kinh doanh cũng như ở các lĩnh vực trao đổi ngồi lĩnh vực kinh
doanh khác.
1.2.2. Vai trị của Marketing trong hoạt động kinh doanh của Doanh
nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp được tự do
cạnh tranh để đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất. Kinh tế thị
trường ngày càng phát triển, mức độ cạnh tranh càng cao, cạnh tranh vừa là
động lực thúc đẩy, vừa là công cụ đào thải, chọn lựa khắt khe của thị trường
đới với doanh nghiệp. Muốn tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải hịa
mình và thị trường một cách năng động, linh hoạt. Khi khách hàng trở thành
người phán quyết cuối cùng đối với sự sống cịn của Doanh nghiệp thì các
Doanh nghiệp cần phải nhận thức được vai trò của khách hàng, khi thõa mãn
nhu cầu của khách hàng Doanh nghiệp mới có được lợi nhuận, và Marketing
trở thành “chìa khóa vàng” của Doanh nghiệp để đi đến thành công.
Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh không thế tách khỏi thị trường và

cũng không hoạt động một cách đơn lẻ mà diễn ra trong quan hệ với thị
trường bên ngồi cơng ty. Do vậy, bên cạnh hoạt động tài chính, sản xuất tổ
chức, thì hoạt động quan trọng và không thể thiếu được để đảm bảo cho
Doanh nghiệp tồn tại và phát triển đó là hoạt động Marketing. Marketing kết

Sinh viên: Nguyễn Huy Xuân Anh

11

Lớp: 49B – QTKD


Trng i hc Vinh

Luận văn tốt nghiệp

ni hot ng ca Doanh nghiệp với thị trường, với khách hàng, với môi
trường bên ngoài để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp
hướng theo thị trường. Lấy thị trường nhu cầu khách hàng làm cơ sở cho mọi
quyết định kinh doanh.
Hoạt động Marketing trong các Doanh nghiệp đóng vai trị quyết định
đến vị trí của Doanh nghiệp trên thị trường. Bắt đầu từ việc nghiên cứu thị
trường, lập danh mục hàng hóa, đến thực hiện sản xuất, phân phối và khi hàng
hóa được bán hoạt động Marketing vẫn được tiếp tục cho đến chức năng quản
trị Marketing có liên quan đến các lĩnh vực quản trị khác trong Doanh nghiệp
và nó có vai trị định hướng, kết hợp các chức năng khác để lơi kéo khách
hàng, từ đó đem lại lợi nhuận cho Doanh nghiệp mình. Hoạt động Marketing
của Doanh nghiệp giúp cho Doanh nghiệp trả lời những câu hỏi sau:
Khách hàng của Doanh nghiệp là ai? Họ mua hàng ở đâu, mua bao
nhiêu? Mua như thế nào? Vì sao họ mua?

Họ cần những hàng hóa nào? Hàng hóa có đặc tính gì? Vì sao những
đặc tính đó là cần thiết?
Hàng hóa của Doanh nghiệp có những ưu điểm và hạn chế gì? Có cần
thay đổi khơng? Tại sao? Những đặc tính nào cần thay đổi?
Giá sản phẩm của Doanh nghiệp nên quy định là bao nhiêu? Tại sao?
Khi nào cần tăng giá? Giảm giá? Mức tăng giảm là bao nhiêu? Thay đổi với
những loại khách hàng nào?
Doanh nghiệp nên tự tổ chức lực lượng bán hay dựa vào tổ chức trung
gian khác? Khi nào đưa hàng ra thị trường? Khối lượng là bao nhiêu?
Làm thế nào để khách hàng biết, ưa thích và mua hàng của Doanh
nghiệp? Trong các phương thức thu hút khách hàng, Doanh nghiệp chọn
phương thức nào, phương tiện nào? Tại sao?
Dịch vụ sau bán hàng sẽ được thực hiện như thế nào?

Sinh viên: Nguyễn Huy Xuân Anh

12

Lớp: 49B – QTKD


Trng i hc Vinh

Luận văn tốt nghiệp

ú l nhng cõu hỏi mà ngồi hoạt động Marketing khơng có hoạt
động nào có thể trả lời được. Dựa vào các vấn đề cơ bản trên, doanh nghiệp
xây dựng cho mình một chính sách Marketing mới phù hợp với thị trường,
đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu của khách hàng.
1.2.3. Các bước xây dựng chính sách Marketing

Để xây dựng được một chính sách Marketing hợp lý, công ty cần thực
hiện các bước công việc sau:
Bước 1: Thiết lập các mục tiêu marketing
Các mục tiêu marketing thường được định hướng từ các mục tiêu của
tổ chức, trong trường hợp công ty được định hướng marketing hồn tồn, hai
nhóm mục tiêu này là trùng nhau. Các mục tiêu marketing thường được đưa
ra như là các tiêu chuẩn hoạt động hay là công việc phải đạt được ở một thời
gian nhất định. Các mục tiêu này cung cấp khn khổ cho thực hiện chính
sách marketing. Mục tiêu marketing được thiết lập từ những phân tích về khả
năng của thị trường và đánh giá khả năng marketing của cơng ty. Những phân
tích này dựa trên cơ sở những số liệu liên quan về sản phẩm, thị trường cạnh
tranh, mơi trường marketing từ đó rút ra được những tiềm năng của thị trường
cần khai thác và lựa chọn những ý tưởng mục tiêu phù hợp với khả năng
marketing của công ty.
Bước 2: Lựa chọn thị trường mục tiêu và xây dựng các định hướng
Việc nghiên cứu, lựa chọn chính xác thị trường mục tiêu cho cơng ty
địi hỏi phải được thực hiện dựa trên những phân tích kỹ lưỡng các số liệu về
thị trường, khách hàng. Đây là công việc nhận dạng nhu cầu của khách hàng
và lựa chọn các nhóm hoặc các đoạn khách hàng tiềm năng mà công ty sẽ
phục vụ với mỗi sản phẩm của mình. Cơng ty có thể lựa chọn, quyết định
thâm nhập một hay nhiều khúc thị trường cụ thể. Những khúc thị trường này
có thể được phân theo các tiêu chí khác nhau trong đó các yếu tố của mơi

Sinh viên: Nguyễn Huy Xuân Anh

13

Lớp: 49B – QTKD



Trng i hc Vinh

Luận văn tốt nghiệp

trng v mụ cú nhiều ảnh hưởng đến sự phân chia thị trường thành các khúc
thị trường nhỏ hơn. Như vậy để lựa chọn thị trường mục tiêu cho cơng ty địi
hỏi phải nghiên cứu, phân tích kỹ lưỡng các yếu tố thuộc mơi trường vĩ mô, vi
mô của công ty. Những yếu tố này làm cơ sở cho việc đánh giá và phân khúc
các khúc thị trường khác nhau, công ty sẽ phải quyết định nên phục vụ bao
nhiêu và những khúc thị trường nào.
Trước khi thiết lập chính sách marketing cho sản phẩm ở thị trường
mục tiêu, công ty phải đề ra các định hướng về sản phẩm cần đạt tới ở thị
trường mục tiêu. Những định hướng này cung cấp đường lối cụ thể cho chính
sách marketing.
Bước 3: Xây dựng chính sách marketing
Nội dung chính sách marketing bao gồm 4 chính sách cơ bản. Công ty
cần phải dựa vào những phân tích ban đầu về mơi trường marketing, thị
trường, khách hàng và các mục tiêu chiến lược của mình nhằm thỏa mãn thị
trường mục tiêu và đạt được các mục tiêu của tổ chức.
Bước 4: Xây dựng các chương trình marketing
Chính sách marketing phải được thực hiện thành các chương trình
marketing, chính sách mới chỉ thể hiện những nét chính của marketing nhằm
đạt được mục tiêu. Vì vậy cơng ty phải xây dựng các chương trình hành động
để thực hiện các chính sách marketing, đó là sự cụ thể hóa các chính sách
marketing bằng các biến số marketing được kế hoạch hóa chi tiết ở thị trường
mục tiêu.
Như vậy, để thiết lập được một chính sách marketing chu đáo, có hiệu
quả và phù hợp với thị trường mục tiêu của công ty, công ty phải làm rõ các
yếu tố thuộc về thị trường, các mục tiêu kinh doanh, thực trạng của Doanh
nghiệp, cạnh tranh, khách hàng. Đó là căn cứ nhằm xây dựng mục tiêu, lựa

chọn thị trường mục tiêu, xây dựng các định hướng, thiết kế được một chính

Sinh viên: Nguyễn Huy Xuân Anh

14

Lớp: 49B – QTKD


Trng i hc Vinh

Luận văn tốt nghiệp

sỏch marketing hiu qu cho các sản phẩm tại thị trường mục tiêu với các
chương trình hành động cụ thể.
1.2.4. Chính sách marketing nhằm phát triển thị trường của Doanh
nghiệp
Việc xây dựng các chính sách marketing phải dựa vào các căn cứ như
đã nêu trên để có được sự hài hịa khoa học giữa các biến số của nó. Phải biết
đặt trọng tâm vào biến số nào, thực hiện các biến số còn lại như thế nào để
góp phần nâng cao được hiệu quả chính sách marketing. Trong marketing có
rất nhiều chính sách khác nhau. Trong đó E. Jerome McCarthy – Một nhà tiếp
thị nổi tiếng đã đưa ra cách phân loại theo 4 yếu tố là 4 Ps và được được cụ
thể như sau:
Chủng loại
Chất lượng
Mẫu mã
Tính năng
Tem nhãn
Bao bì

Kích cỡ
Dịch vụ
bảo hành
Trả lại

Giá quy
định
Chiết khấu
Bớt giá
Kỳ hạn
thanh tốn
Điều kiện
trả chậm

Sản phẩm

Chính sách
Marketing

(Product)

Kênh
Phạm vi
Danh mục
hàng hóa
Địa điểm
Dự trữ
Vận chuyển

Phân phối

(Place)

Giá cả

Giao tiếp

(Price)

khếch trương
(Promotion)

Hình 1.1. Nội dung 4Ps của Marketing

Kích thích
tiêu thụ
Quảng cáo
Lực lượng
bán
Quan hệ
với công
chúng
Marketing
trực tiếp

Nội dung 4Ps trong marketing thể hiện quan điểm của người bán về các
cơng cụ marketing có thể sử dụng để tác động đến khách hàng. Theo quan

Sinh viên: Nguyễn Huy Xuân Anh

15


Lớp: 49B – QTKD


Trng i hc Vinh

Luận văn tốt nghiệp

im ca ngi bỏn thì mỗi cơng cụ marketing tức là mỗi P đều có chức năng
cung ứng một chuỗi lợi ích cho khách hàng. Tương ứng đó là: Nhu cầu và
mong muốn của khách hàng, chi phí đối với khách hàng, sự thuận tiện và
thơng tin. Nội dung của chính sách marketing bao gồm 4 chính sách cơ bản
mà cơng ty phải thơng qua.
a. Chính sách sản phẩm
Đây là biến số quan trọng nhất của mục tiêu kinh doanh cũng như
chính sách Marketing. Thực hiện tốt chính sách này góp phần tạo uy tín và
khả năng cạnh tranh giành khách hàng cho cơng ty. Chính sách sản phẩm
được thực hiện thơng qua các quyết định sau:
- Quyết định về chủng loại và danh mục hàng hóa
- Quyết định về chất lượng sản phẩm
- Quyết định về nhãn hiệu và bao bì sản phẩm
- Quyết định về dịch vụ khách hàng
Chúng ta sẽ nghiên cứu sâu hơn về các quyết định
 Quyết định về chủng loại và danh mục hàng hóa
 Quyết dịnh về chủng loại hàng hóa
“Chủng loại hàng hóa là một nhóm hàng hóa có liên quan chặt chẽ với
nhau do giống nhau về chức năng hay do bán chung cho một nhóm khách
hàng, hay thơng qua các kiểu tổ chức thương mại, hay trong khuôn khổ cùng
một dãy giá” (Marketing – NXB Thống kê – 2008 – Trang 185)
Thường thì mỗi Doanh nghiệp có cách thức lựa chọn chủng loại sản

phẩn hàng hóa khác nhau. Những lựa chọn đều phụ thuộc vào mục đích mà
Doanh nghiệp theo đuổi.
Cơng ty theo đuổi mục tiêu cung cấp một chủng loại sản phẩm đầy đủ
hay phấn đấu để chiếm lĩnh phần lớn thị trường hoặc mở rộng thị trường thì
thưởng có chủng loại sản phẩm rộng. Để làm được như vậy, công ty phải đặt

Sinh viên: Nguyễn Huy Xuân Anh

16

Lớp: 49B – QTKD


Trng i hc Vinh

Luận văn tốt nghiệp

ra vn l mở rộng và duy trì bề rộng của chủng loại sản phẩm bằng cách
nào? Giải quyết vấn đề này công ty có hai hướng lựa chọn:
Một là, phát triển chủng loại sản phẩm trên cơ sở các cách thức sau:
Phát triển hướng xuống dưới, phát triển hướng lên trên và phát triển theo cả
hai hướng trên.
Hai là, bổ sung chủng loại sản phẩm. Có nghĩa là cơng ty cố gắng đưa
thêm những mặt hàng mới vào chủng loại sản phẩm sẵn có.
 Quyết định về danh mục hàng hóa
“Danh mục sản phẩm là một tập hợp tất cả các nhóm chủng loại sản
phẩm và các đơn vị sản phẩm do một nhà cung cấp cụ thể đem chào bán cho
người mua” (Marketing – NXB Thống kê – 2008 – Trang 186)
Danh mục sản phẩm của một cơng ty sẽ có chiều rộng, chiều dài, chiều
sâu, mức độ phong phú và hài hịa nhất định phụ thuộc vào mục đích mà công

ty theo đuổi. Chiều rộng danh mục sản phẩm thể hiện cơng ty có bao nhiêu
nhóm chủng loại sản phẩm khác nhau do công ty sản xuất. Chiều dài danh
mục sản phẩm là tổng số mặt hàng trong danh mục sản phẩm. Chiều sâu trong
danh mục sản phẩm thể hiện tổng số các sản phẩm cụ thể được chào bán trong
từng mặt hàng riêng của nhóm chủng loại sản phẩm. Mức độ hài hòa của danh
mục sản phẩm phản ánh mức độ gần gủi của hàng hóa thuộc các nhóm chủng
loại khác nhau xét theo góc độ mục đích sử dụng cuối cùng, những yêu cầu về
tổ chức sản xuất, các kênh phân phối hay một tiêu chuẩn nào đó.
Các thông số đặc trưng trên cho danh mục sản phẩm mở ra cho công ty
các chiến lược mở rộng danh mục sản phẩm:
- Mở rộng danh mục sản phẩm bằng cách bổ sung sản phẩm mới.
- Kéo dài từng loại sản phẩm làm tăng chiều dài danh mục.
- Bổ sung các phương án sản phẩm cho từng loại sản phẩm và làm tăng
chiều sâu của danh mục sản phẩm.

Sinh viên: Nguyễn Huy Xuân Anh

17

Lớp: 49B – QTKD


Trng i hc Vinh

Luận văn tốt nghiệp

- Tng hay gim mật độ của từng loại sản phẩm tùy thuộc công ty có ý
muốn tăng uy tín vững chắc trên lĩnh vực hay trên nhiều lĩnh vực.
 Quyết định về nhãn hiệu và bao gói sản phẩm
Khi hoạch định chiến lược marketing cho từng loại sản phẩm, doanh

nghiệp phải quyết định hàng loạt vấn đề có liên quan đến nhãn hiệu sản phẩm.
Việc gắn nhãn hiệu là một chủ đề quan trọng trong chiến lược sản phẩm.
Nhãn hiệu về cơ bản là một sự hứa hẹn của người bán đảm bảo cung
cấp cho người mua một tập hợp nhất định những tính chất, lợi ích và dịch vụ.
Các quyết định có liên quan đến nhãn hiệu thường là:
(1) Có gắn nhãn hiệu cho sản phẩm mình hay khơng?
(2) Ai là chủ nhãn hiệu sản phẩm?
(3) Tương ứng với nhãn hiệu đã chọn chất lượng sản phẩm có những
đặc trưng gì?
(4) Đặt tên cho nhãn hiệu như thế nào?
(5) Có nên mở rộng giới hạn sử dụng tên nhãn hiệu hay không?
(6) Sử dụng một hay nhiều nhãn hiệu cho các sản phẩm có những đặc
tính khác nhau của cùng một mặt hàng?
Những quyết định về nhãn hiệu là những quyết định quan trọng trong
chiến lược sản phẩm bởi vì nhãn hiệu được coi như là tài sản lâu bền quan
trọng của một công ty. Việc quản lý nhãn hiệu cũng được coi như là một công
cụ marketing chủ yếu trong chiến lược sản phẩm.
 Quyết định về chất lượng sản phẩm
“Chất lượng sản phẩm là tồn bộ những tính năng và đặc điểm của
một sản phẩm hay dịch vụ đem lại cho nó khả năng thõa mãn những nhu cầu
được nói ra hay được hiểu ngầm”.
Giữa chất lượng sản phẩm và dịch vụ, sự thõa mãn của khách hàng và
khả năng sinh lời của cơng ty có một mối liên hệ mật thiết. Mức chất lượng

Sinh viên: Nguyễn Huy Xuân Anh

18

Lớp: 49B – QTKD



×