TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ HỌC PHẦN
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
BÁN ĐỒ GIA DỤNG
Sinh viên thực hiện
: NGUYỄN TUẤN NHẬT
Giảng viên hướng dẫn : NGUYỄN THỊ HỒNG
KHÁNH
Ngành
: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Chuyên ngành
: CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
Lớp
: D14 CNPM4
Khóa
: 2019-2023
Hà Nội, tháng 06 năm 2020
PHIẾU CHẤM ĐIỂM
PHIẾU CHẤM ĐIỂM
STT
Họ và tên sinh viên
1
NGUYỄN TUẤN NHẬT
Họ và tên
Giảng viên chấm 1 :
Giảng viên chấm 2 :
Nội dung thực hiện
Chữ ký
Điểm
Ghi chú
Chữ ký
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ...................................................................................................... 1
CHƯƠNG I GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ....................................................................... 2
1.1.Mơ tả bài tốn..........................................................................................2
1.2. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................ 2
1. 3. Giới thiệu về mặt hàng, dịch vụ ................................................................. 3
1.4. Sự cần thiết của đề tài ................................................................................. 3
1.5. Mơ tả bài tốn ............................................................................................. 3
1.6. Xác lập dự án .............................................................................................. 5
1.6.1. Mục tiêu ................................................................................................ 5
1.6.2.Yêu cầu hệ thống ................................................................................... 5
1.6.3. Phạm vi thực tiễn .................................................................................. 5
1.6.4. Công nghệ sử dụng ............................................................................... 6
1.6.7.Các biểu mẫu ......................................................................................... 6
CHƯƠNG II : PHÂN TÍCH HỆ THỐNG ........................................................... 8
2.Sơ đồ Use Case ............................................................................................... 8
2.1.Sơ đồ use case tổng quát. ......................................................................... 9
2.2.Mô tả tác nhân và vẽ sơ đồ cụ thể................................................................ 9
2.2.1.Nhân viên .............................................................................................. 9
2.2.2.Quản Lí .................................................................................................. 9
2.2.3.Khách Hàng ......................................................................................... 16
2.2.4.Biểu đồ use case chức năng lập hóa đơn ............ Error! Bookmark not
defined.
2.2.4.Biểu đồ use case quản lý nhà cung cấp ............................................... 19
2.3.Biểu đồ hoạt động ...................................................................................... 20
2.3.1.Biểu đồ hoạt động quản lý khách hàng ............................................... 20
2.3.2.Biểu đồ hoat động quản lý nhân viên .................................................. 21
2.3.3.Hoạt động Quản lý sản phẩm .............................................................. 23
2.3.4.Hoạt động Quản lý hóa đơn ................................................................ 24
2.3.5.Quản lý nhà cung cấp .......................................................................... 24
2.3.6.Lập báo cáo ......................................................................................... 25
2.3.7. Thông tin sản phẩm ............................................................................ 27
2.4.Biểu đồ tuần tự( Sequence Diagrams) ....................................................... 27
2.4.1.Biểu đồ tuần tự lập hóa đơn ................................................................ 29
2.4.2.Biểu đồ tuần tự chức năng quản lý khách hàng .................................. 29
2.4.3.Biểu đồ tuần tự chức năng quản lý nhân viên ..................................... 29
2.4.4.Biểu đồ chức năng thống kê bán hàng ................................................ 30
2.4.5. Biểu đồ tuần tự quản lý nhà cung cấp ................................................ 31
2.5.Biểu đồ cộng tác ........................................................................................ 31
2.5.1Biểu đồ cộng tác lập hóa đơn ............................................................... 32
2.5.2.Biểu đồ cộng tác quản lý khách hàng .................................................. 33
2.5.3.Biểu đồ cộng tác quản lý thống kê ...................................................... 34
2.5.4.Biểu đồ cộng tác quản lý nhân viên .................................................... 35
2.5.5.Biểu đồ cộng tác quản lý hóa đơn ....................................................... 36
2.5.6.Biểu đồ cộng tác quản lý nhà cung cấp ............................................... 36
2.5.7.Biểu đồ cộng tác thanh toán ................................................................ 37
2.6.Biểu đồ lớp cơ sở ....................................................................................... 38
Sơ đồ lớp tổng quát .......................................................................................... 38
2.6.1.Sơ đồ lớp của use case Quản lý đăng nhập ......................................... 39
2.6.2.Sơ đồ lớp của use case Lập báo cáo ................................................... 39
2.6.3.Sơ đồ lớp use case Quản lý hóa đơn ................................................... 40
2.6.4.Sơ đồ lớp của use case Quản lý nhân viên .......................................... 41
2.6.5.Sơ đồ lớp của use case Quản lý nhà cung cấp .................................... 41
2.6.6.Sơ đồ lớp của use case Quản lý Khách hàng ...................................... 42
2.6.7.Sơ đồ lớp của use case Quản lý sản phẩm .......................................... 42
2.6.8. Sơ đồ lớp của use case kho................................................................. 43
2.7.1.Biểu đồ trạng thái nhân viên ............................................................... 43
2.7.2.Biểu đồ trạng thái khách hàng ............................................................. 44
2.7.3.Biểu đồ trạng thái sản phẩm ................................................................ 44
2.7.4. Biểu đồ trạng thái nhà cung cấp ......................................................... 45
2.7.5.Biểu đồ trạng thái báo cáo ................................................................... 45
2.7.6.Biểu đồ trạng thái hóa đơn .................................................................. 45
2.8.Biểu đồ thành phần ................................................................................. 46
2.9.Biểu đồ Triển khai .................................................................................. 46
CHƯƠNG III; THIẾT KẾ HỆ THỐNG ...................................................... 47
1.Sinh Mã trình............................................................................................47
1.1. Mã trình nhà cung cấp..........................................................................47
1.2. Mã trình báo cáo...................................................................................47
1.3. Mã trình sản phẩm................................................................................48
1.4 Mã trình khách hàng……......................................................................48
1.5 Mã trình quản lý nhân viên....................................................................48
1.6. Mã trình quản lý cửa hàng đồ gia dụng................................................50
1.7.Mã trình quản lý kho…….....................................................................51
2.1.Giao diện đăng nhập ............................................................................... 52
2.2.Giao diện quản lý nhân viên ................................................................... 51
2.3.Giao diện quản lý ................................................................................... 53
2.4.Giao diện quản lý nhà cung cấp ............................................................. 53
2.5.Giao diện quản lý khách hàng ................................................................ 53
2.7.Giao diện lập hóa đơn ............................................................................ 54
2.8.Giao diện quản lý kho hàng.................................................................... 55
2..9.Giao diện thanh toán.............................................................................. 55
KẾT LUẬN…………………………………………………………..…….…………56
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, khi cuộc sống của mỗi người dân đang từng bước được nâng
cao thì nhu cầu về mua sắm các vật dụng thiết yếu trong gia đình. Do đó,
các doanh nghiệp cũng quan tâm ưu tiên cho việc phát triển các khu trung
tâm bán đồ gia dụng để đáp ứng đủ mọi nhu cầu về sinh hoạt trong các hộ
gia đình. Đồ gia dụng có thể coi là một nhu cầu thiết yếu mà gia đình nào
cũng có. Với sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của cơng nghê thơng tin
ngày nay thì chúng ta cũng có thể mua đồ gia dụng qua online được ship
tận nhà và các dịch vụ cũng được đảm bảo về bảo mật tài khồn, thơng tin
khách hàng.Với sự phát triển ngày càng rộng, u cầu điện tốn hóa các
quy trình nghiệp vụ trong các cửa hàng là điều tất yếu, nhằm mục đích làm
đơn giản hóa các nghiệp vụ cũng như làm cho khả năng phục vụ khách
hàng trở nên nhanh chóng và hiệu quả.Chương trình quản lý bán hàng đồ
gia dụng kế thừa mơ hình hoạt động của các của các tập đồn lớn mạnh
hiện có trên thực tế. Đồng thời ứng dụng cơng nghệ mới với mục đích làm
cho chương trình có thể đáp ứng được nhu cầu quản lý ngày càng phức tạp
với khối lượng thông tin ngày càng lớn, dễ dàng trong triển khai cũng như
trong ứng dụng. Em xin chân thành xin gửi lời cảm ơn đến đặc biệt đến cô
giáo Nguyễn Thị Hồng Khánh người đã tận tình hướng dẫn mơn Phân Tích
Thiết Kế Hướng Đối Tượng cho em trong từng buổi học. Cô đã trang bị
cho chúng em kiến thức môn học và hơn cả là động lực tiếp tục trên con
đường chinh phục công nghệ .
Em xin chân thành cảm ơn các thầy các cơ bộ mơn đã tận tình giảng dạy
chúng em trong suốt thời gian qua. Nhờ có sự chỉ dạy tận tình của thầy cơ
để giúp em hồn thành báo cáo này.
Page 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1.Mơ tả bài tốn
Quản lý bán hàng đồ gia dụng là một công tác rất quan trọng và phức tạp
mà bất kỳ công ty nào cũng phải thực hiện. Công ty quản lý bán đồ gia
dụng và lên lịch trình cho từng khách hàng cụ thể sau đó cập nhật thơng
tin các sản phẩm với đầy đủ thông tin về giá cả, thông tin sản phẩm, các
hình ảnh minh họa .Theo dõi các sản phẩm , quản lý nhân viên tiếp thị
sản phẩm đến khách hàng. Một hệ thống quản lý như vậy đều có hầu hết
ở các công ty trong nước. Không chỉ dừng lại như vậy, một hệ thống quản
lý còn cần phải quản lý thêm nhiều chức năng khác nữa. Chẳng hạn như
việc bảo mật thông tin khách hàng, hệ thống đánh giá nhận xét góp ý của
khách hàng về chất lượng dịch vụ,, quản lý một số vấn đề liên quan đến
như khách hàng, nhân viên,,.. được tốt hơn, đảm bảo chính xác nhanh
chóng và tiện lợi.
1.2.Cơ cấu tổ chức
Khách hàng .
Là người trực tiếp mua hàng từ siêu thị, được hệ thống quản lý số
điểm tích luỹ (nếu là khách hàng thân thiết), được thanh tốn tiền,
nhận hố đơn mình đã mua hàng từ siêu thị.
Khách hàng có trách nhiệm phản hồi về bộ phận quản lý siêu thị nếu
có sai sót gì ảnh hưởng đến quyền lợi khách hàng.
Nhân viên bán hàng
Là nhân viên làm việc trong siêu thị. Nhân viên bán hàng, đứng ở
quầy thu tiền và
tính tiền cho khách hàng. Thông qua các mã vạch quản lý trên từng
mặt hàng được nhân viên bán hàng nhập vào hệ thống thông qua một
đầu đọc mã vạch.
Thủ kho
Là người chịu trách nhiệm Tạo Phiếu Nhập Hàng khi hàng hoá được
nhập về, tạo
Phiếu Xuất Hàng khi xuất hàng lên quầy, kiểm kê hàng trong kho,
Tạo Phiếu Trả Hàng nếu mặt hàng đó hết hạn sử dụng hay có lỗi.
Người quản lý
Là người nắm được tình hình mua bán, doanh thu của siêu thị, quản
lý nhân viên.
Page 2
Việc thống kê được thực hiện hàng tháng, hàng quí hoặc cũng có khi
thống kê đột xuất.
1.3.Giới thiệu về mặt hàng, dịch vụ.
- Mặt hàng kinh doanh: Các sản phẩm đồ gia dụng chính hãng .
.
1.4.Sự cần thiết của đề tài
* Vấn đề liên quan đến giao diện người dùng:
Có những giao diên trên mơi trường gây nhiều khó khăn trong thao
tác do chỉ cho phép người dùng thao tác theo cơ chế tuần tự. Vì vậy,
người dùng sẽ gặp khó khăn khi phải ghi nhớ tất cả những gì đã làm
trước đó.
Giải pháp: giao diện người dùng được xây dựng bằng ngơn ngữ lập
trình C#, cung cấp cho người dùng một môi trường làm việc thân
thiện, dễ sử dụng và thao tác với các nút lệnh và tiện ích.
* Vấn đề liên quan đến nghiệp vụ báo cáo thống kê:
Yêu cầu về báo cáo thống kê theo nhiều tiêu chí khác nhau.
Giải pháp: xây dựng chức năng báo cáo thống kê theo các tiêu chí:
nhà cung cấp, mặt hàng và số phiếu.
* Vấn đề hỗ trợ khách hàng tìm hiểu thông tin sản phẩm:
Muốn biết được siêu thị hiện đang có các mặt hàng nào có thể đáp
ứng được nhu cầu mua sắm của mình, khách hàng phải trực tiếp đến
các quầy hàng để xem, như thế sẽ gây khó khăn cho khách hàng và
tốn nhiều thời gian. Ngồi ra, siêu thị với nhiều quầy hàng trong một
khuôn viên rộng lớn, nếu hàng hóa khơng được sắp xếp theo chủng
loại một cách thuận tiện cho việc tìm kiếm thì khách hàng sẽ khơng
tìm thấy được mặt hàng họ cần. Mặc dù các sản phẩm trong siêu thị
có thể đáp ứng được nhu cầu của họ.
Giải pháp: cung cấp chức năng hỗ trợ khách hàng tìm kiếm sản
phẩm. Chức năng ngày cho phép khách hàng xem các thông tin cơ
bản về mặt hàng mà họ cần tìm bao gồm: nhãn hiệu, giá cả, thể tích /
trọng lượng… Do đó, khách hàng có thể xác định được mặt hàng họ
cần, phù hợp với khả năng tài chính mà khơng phải tốn nhiều thời
gian để tìm kiếm.
1.5Mơ tả bài tốn
Page 3
- Yêu cầu xây dựng một hệ thống quản lý việc qua bán hàng tại cửa
hàng bán đồ gia dụng.
- Người quản lý nắm được tình hình mua bán, doanh thu của cửa
hàng, việc thống kê được thực hiện hàng tháng, hàng quý cũng có khi
đột xuất theo yêu cầu.
- Bộ phận kho quản lý số lượng hàng trong kho theo mã số hàng hóa,
kiểm kê hàng hóa trong kho.
- Nhân viên bán hàng sẽ tính tiền những mặt hàng mà khách mua:
khách hàng bình thường và khách hàng thân thiết. Nếu khách hàng là
khách hàng thân thiết thì mã số khách hàng sẽ được lưu trong hệ thống
và được hưởng quyền lợi từ chương trình này. Ngồi ra bộ phận bán
hàng cịn có thể kiểm tra các mặt hàng trong cửa hàng thơng qua hóa
đơn bán cho khách , từ đó có thể biến được các mặt hàng cịn lại trong
cửa hàng.
- Việc quản lý nhập và hàng được thực hiện như sau:
Người quản lý trực tiếp liên hệ với nhà sản xuất để nhập hàng,
cũng như quan hệ với đối tác để bán hàng ra ngoài. Người quản lý
sẽ quản lý thông tin khách hàng thân thiện, thống kê doanh thu của
cửa hàng hàng tháng, hàng quý.
Khi hàng hóa được nhập vào thì bộ phận kho sẽ tạo Phiếu
Nhập hàng ghi đầy đủ thông tin về việc nhập hàng đó bao gồm ngày
tháng nhập, tên nhà cung cấp, địa chỉ, tên sản phẩm , số lượng , đơn
giá, thành tiền… . Khi hàng được bán trực tiếp cho đối tác lớn hay
hàng hóa được đưa lên quầy thì Bộ phận kho sẽ tạo Phiếu Xuất hàng.
Thủ kho kiểm kê hàng hóa trong kho, khi có mặt hàng nào bị lỗi thì
tạo phiếu Trả hàng cho nhà sản xuất và xóa thơng tin sản phẩm đó
trên hệ thống.
Nhân viên bán hàng làm theo ca, khi đến ca làm việc của
mình, nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống. Khi khách hàng lựa
chọn hàng hóa mua và u cầu tính tiền, nhân viên sẽ tính tiền và lập
hóa đơn cho khách.
1.6.Xác lập dự án
1.6.1Mục tiêu
Một cửa hàng muốn xây dựng một hệ thống quản lý bán đồ gia dụng.Hệ
thống cần phải ghi nhận các hoạt động bán hàng và xử lý các cơng việc
thanh tốn với khách hàng mua lẻ. Ngồi ra hệ thống cịn giúp người
quản lý nắm được tình hình mua bán, doanh thu của cửa hàng, việc thống
kê được thực hiện hàng tháng, hàng q cũng có khi đột xuất theo yêu
1.6.2.Yêu cầu hệ thống
Page 4
Giao diện hệ thống dễ nhìn cho cả thanh thiếu niên và người lớn nhìn là
đã hiểu giao diện là gì và đáp ứng được những nhu cầu gì cho gia đình.
Bảo mật cũng rất quan trọng chúng ta cần phải bảo mật thông tin khách
hàng không được để lộ thơng tin ra bên ngồi.Tốc độ xử lý cũng phải
nhanh chóng cho những người online.Tạo được các báo cáo hàng tháng
hàng quý.
1.6.3.Phạm vi thực hiện
- Các chức năng chính:
+ Quản lý bán hàng.
+ Quản lý nhân viên.
+ Quản lý kho.
+ Quản lý sản phẩm.
+ Báo cáo.
1.6.4.Công nghệ sử dụng.
- Xây dựng hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu hệ quản trị SQL sever
(SQL sever 2012)
1.6.7.Các biểu mẫu
Page 5
Biểu mẫu 1: Hóa đơn bán hàng
Biểu mẫu 2: Phiếu nhập kho
Phiếu nhập kho: Khi bên nhà cung cấp giao hàng tới, bộ phận kho
kiểm tra sản phẩm mà cửa hàng nhập sau đó sẽ xuất phiếu nhập
kho rồi đưa cho bên nhà cung cấp kiểm tra và kí vào đó.
Page 6
Biểu mẫu 3: Phiếu xuất hàng
- Phiếu xuất kho: Khi nhận được yêu cầu xuất kho từ bộ phận bán
hàng thì bộ phận kho sẽ lấy các sản phẩm có ở trong kho đưa cho bộ
phận bán hàng sau đó xuất phiếu xuất kho cho bộ phận bán hàng
kiểm tra và kí vào phiếu đó.
CHƯƠNG II : PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.Sơ đồ Use Case
Biểu đồ use case là một mô hình đồ họa về các chức năng của hệ thống từ
khung nhìn của người sử dụng.
Page 7
2.1.Sơ đồ use case tổng quát.
Hình 2.1.Sơ đồ use case tổng quát.
Page 8
2.2.Mô tả tác nhân và vẽ sơ đồ cụ thể
2.2.1.Nhân viên
Hình 2.2.1.Sơ đồ use case chi tiết của nhân viên.
❖
Đăng nhập:
1.
Tiêu đề chung
•
Tên: Đăng nhập
•
Loại: Chi tiết
•
Nội dung tóm tắt: nhân viên bán hàng đăng nhập vào hệ thống
•
Đối tác: nhân viên bán hàng.
2.
Mơ tả kịch bản
•
Tiền đề: nhân viên bán hàng kích vào “đăng nhập”
•
Kịch bản chính:
a) Ca sử dụng bắt đầu khi
nhân viên bán hàng kích
vào “đăng nhập”
c) nhân viên bán hàng điền
thơng tin của mình vào
b) Giao diện chương trình
hiện ra với form giao diện
d) hệ thống kiểm tra xem
thông tin của nhân viên
Page 9
bán hàng có phù hợp
khơng.
Phù hợp thì nhân viên bắt
đầu ca làm việc
Khơng phù hợp thì nhập
lại thơng tin
❖
Lập hóa đơn:
1.
Tiêu đề chung
•
Tên: Nhân viên bán hàng
•
Loại: Chi tiết
•
Nội dung tóm tắt: nhân viên bán hàng lập hóa đơn hàng hóa cho
khách hàng
•
Đối tác: Nhân viên bán hàng.
2.
Mơ tả kịch bản
•
Tiền đề: nhân viên bán hàng kích vào “ tạo hóa đơn bán hàng”
•
Kịch bản chính:
a) Ca sử dụng bắt đầu khi b) hệ thống hiện ra form
nhân viên bán hàng kích thanh tốn cho khách
vào “tạo hóa đơn bán hàng” hàng
Page 10
❖
1.
•
•
•
•
2.
•
•
c) nhân viên khách hàng
d) hệ thống in ra hóa đơn
đưa ra lựa chọn thanh toán cho khách hàng
cho khách hằng
Thanh toán tiên
Tiêu đề chung
Tên: thanh toán tiền
Loại: Chi tiết
Nội dung tóm tắt: nhân viên bán hàng thanh tốn tiền cho khách hàng
Đối tác: Nhân viên bán hàng.
Mô tả kịch bản
Tiền đề: nhân viên bán hàng thanh toán tiền cho khách hàng
Kịch bản chính:
a) Ca sử dụng bắt đầu khi
nhân viên bán hàng đưa
hóa đơn thanh tốn cho
khách hàng (thẻ hoặc qua
tiền mặt)
b) tiền mặt: khách hàng
thanh toán trực tiếp với
nhân viên bán hàng
thẻ: khách hàng chuyển
thẻ cho nhân viên bán
hàng quét qua mát quét
tiền.
Page 11
2.2.2.Quản Lí
Hình 2.2.2.Biểu đồ use case chi tiết của quản lý
1.
Tiêu đề chung
•
Tên: Quản lý sản phẩm
•
Loại: Chi tiết
•
Nội dung tóm tắt: Người quản lý có thể tìm kiếm, thêm, xóa, chỉnh
sửa loại sản phẩm.
•
Đối tác: Người quản lý
2.
Mơ tả kịch bản
•
Tiền đề: Người quản lý kích vào “quản lý sản phẩm trên phần mềm”
•
Kịch bản chính:
a) Ca sử dụng bắt đầu khi b) Hệ thống sẽ hiển thị
người quản lý kích vào giao diện danh sách các
quản lý sản phẩm
loại sản phẩm.
c) Người quản lý có thể
kích vào các mục trong
danh sách để xem có bao
d) Hệ thống sẽ hiển thị
danh sách các sản phẩm
trong mục đó
Page 12
nhiêu sản phẩm trong mục
đó
e) Người quản lý có thể
kích vào “sửa” để sửa
thông tin các loại sản
phẩm.
g) Người quản lý có thể
kích xóa ở cuối album
f) Hệ thống sẽ tiến hành
cập nhật vào trong cơ sở
dữ liệu.
h) Hệ thống sẽ đòi hỏi
người quản lý phải xác
nhân.
i) Người quản lý nhấn nút k) Hệ thống sẽ tiến hành
xác nhận
xóa dữ liệu.
l) Người quản lý có thể
thêm một mặt hàng mới
bằng cách kích vào “thêm
mặt hàng”
n) Người quản lý nhấn nút
submit
❖
Thống kê
1.
•
•
Tiêu đề chung
Tên: Tạo thống kê
Loại: Chi tiết
m) Hệ thống sẽ hiện thị
các form để người quản lý
điền các thông tin vào.
o) Hệ thống sẽ thêm mặt
hàng mới vào trong cơ sở
dữ liệu
Page 13
•
Nội dung tóm tắt: Người quản lý tiến hành tạo thống kê để biết tình
trạng bn bán như thế nào, các mặt hàng nào bán chạy, các mặt hàng nào
bị tồn dư.
•
Đối tác: Người quản lý
2.
Mơ tả kịch bản
•
Tiền đề: Người quản lý kích vào tạo thống kê trên phần mềm
•
Kịch bản chính:
a) Ca sử dụng bắt đầu khi
người quản lý kích vào
“quản lý thống kê” trên
phần mềm.
b) Hệ thống sẽ hiển thị
các tiêu chí cho phép
người quản lý có thể tiến
hành tạo thống kê.
c) Người quản lý có thể
d) Hệ thống sẽ truy cập
lựa chọn thống kê theo
vào cơ sở dữ liệu để đưa
các tiêu chí:
ra các thơng tin.
+ Thống kê các sản
phẩm có nhiều người
mua nhât.
+ Thống kê các sản
phẩm ít người mua nhất.
+ Thống kê tổng tiền quý
trước
+ Thống kê tổng tiền
tháng trước
• Quản lý khách hàng thân thiết.
3.
Tiêu đề chung
Page 14
•
Tên: Quản lý khách hàng thân thiết
•
Loại: Chi tiết
•
Nội dung tóm tắt: Người quản lý sẽ tiến hành tìm kiếm, thêm, sửa,
xóa khách hàng thân thiết.
•
Đối tác: Người quản lý.
4.
Mơ tả kịch bản
•
Tiền đề: Người quản lý kích vào “ tạo thống kê trên phần mềm”
•
Kịch bản chính:
a) Ca sử dụng bắt đầu khi
người quản lý kích vào “
quản lý khách hàng thân
thiết”
b) Hệ thống cho phép
người quản lý tìm kiếm
khách hàng thân thiết theo
các tiêu chí: tên, địa chỉ,
số tiền mua trung bình….
c) Người quản lý sẽ tìm
kiếm theo các tiêu chí cho
đến khi thấy phù hợp.
d) Hệ thống kiểm tra trong
cơ sở dữ liệu để hiện thị
các user phù hợp.
e) Người quản lý kích vào f) Hệ thống sẽ hiển thị chi
để xem chi tiết khách hàng tiết thơng tin khách hàng
thân thiết
thân thiết.
g) Người quản lý kích vào
“Sửa thông tin”
h) Hệ thống sẽ yêu câu
người quản lý xác nhận.
i) Người quản lý nhấn k) Hệ thống sẽ xóa khách
“submit”
hàng thân thiết.
l) Người quản lý kích vào m) Hệ thống sẽ tiến hành
“xóa”
xóa khách hàng thân thiết.
n) Người quản lý kích vào o) Hệ thống sẽ tiến hành
“thêm”
thêm khách hàng thân
thiết
Page 15
2.2.3.Khách Hàng
Hình 2.2.3 Biểu đồ use case chi tiết của khách hàng tìm kiếm sản phẩm.
Hình 2.2.3 Biểu đồ use case chi tiết của khách hàng tìm kiếm sản phẩm
theo tên và giá
1.
Tiêu đề chung
•
Tên: Tìm kiếm sản phẩm
•
Loại: chi tiết
•
Nội dung tóm tắt: Khách hàng có thể tìm kiếm theo các tiêu chí: tên,
giá và theo thể loại.
•
Đối tác: Khách hàng.
2.
Mơ tả các kịch bản chính
Page 16
a) Ca sử dụng bắt đầu khi b) Hệ thống cho phép tìm
“Khách hàng” kích vào tìm kiếm theo 3 tiêu chí: theo
kiếm.
tên, giá và thể loại.
c) Khách hàng lựa chọn các
thơng tin tìm kiếm và nhấn
vào ơ submit.
d) Hệ thống sẽ lấy các
thông tin và duyệt qua cơ sở
dữ liệu để lấy các thông tin
cần thiết.
❖
Xem thông tin sản phẩm
1.
Tiêu đề chung
•
Tên: Xem thơng tin sản phẩm
•
Loại: Chi tiết
•
Nội dung tóm tắt: Khách hàng có thể xem các thơng tin về loại sản
phẩm, ngày sản xuất, hạn sử dụng, xuất xứ, giá bán, vị trí sản phẩm trong
siêu thị.
•
Đối tác: Khách hàng
2.
Mơ tả kịch bản
•
Tiền đề: Khách hàng kích vào chi tiết trên phần mềm
•
Kịch bản chính:
a) Ca sử dụng bắt đầu khi b) Hệ thống sẽ hiện ra
khách hàng kích vào “chi thơng tin chi tiết về sản
tiết”
phẩm: Tên thể loại, ngày
sản xuất, hạn sử dụng,
xuất xứ, giá bán, vị trí sản
phẩm.
.
2.2.4.Biểu đồ use case chức năng lập hóa đơn
❖
Lập hóa đơn:
Page 17
1.
Tiêu đề chung
•
Tên: Nhân viên bán hàng
•
Loại: Chi tiết
•
Nội dung tóm tắt: nhân viên bán hàng lập hóa đơn hàng hóa cho
khách hàng
•
Đối tác: Nhân viên bán hàng.
2.
Mơ tả kịch bản
•
Tiền đề: nhân viên bán hàng kích vào “ tạo hóa đơn bán hàng”
•
Kịch bản chính:
a) Ca sử dụng bắt đầu khi b) hệ thống hiện ra form
nhân viên bán hàng kích thanh tốn cho khách
vào “tạo hóa đơn bán hàng” hàng
❖
1.
•
•
•
•
2.
•
•
c) nhân viên khách hàng
d) hệ thống in ra hóa đơn
đưa ra lựa chọn thanh tốn cho khách hàng
cho khách hằng
Thanh toán tiên
Tiêu đề chung
Tên: thanh toán tiền
Loại: Chi tiết
Nội dung tóm tắt: nhân viên bán hàng thanh tốn tiền cho khách hàng
Đối tác: Nhân viên bán hàng.
Mô tả kịch bản
Tiền đề: nhân viên bán hàng thanh toán tiền cho khách hàng
Kịch bản chính:
Page 18
a) Ca sử dụng bắt đầu khi
nhân viên bán hàng đưa
hóa đơn thanh tốn cho
khách hàng (thẻ hoặc qua
tiền mặt)
b) tiền mặt: khách hàng
thanh toán trực tiếp với
nhân viên bán hàng
thẻ: khách hàng chuyển
thẻ cho nhân viên bán
hàng quét qua mát quét
tiền.
- Tên use case: Lập hóa đơn
2.2.5.Biểu đồ use case quản lý nhà cung cấp
- Tên use case: Quản lý nhà cung cấp
- Mục đích: cho phép người quản lý cửa hàng đăng nhập thông qua tài
khoản và mật khẩu đã đăng ký trước đó và thêm sửa xóa thông tin về nhà
cung cấp nơi mà cửa hàng nhập các sản phẩm thiết bị điện máy rồi lưu
thông tin vào CSDL đồng thời in hóa đơn để báo cáo cho chủ siêu thị về
tình hình xuất nhập hàng hóa và đơn vị hợp tác với cửa hàng.
-Đối tác : Quản lý
Page 19
2.3.Biểu đồ hoạt động
Lược đồ hoạt động biểu diễn các hoạt động và sự đồng bộ, chuyển tiếp các
hoạt động của hệ thống trong một lớp hoặc kết hợp giữa các lớp với nhau
trong một chức năng cụ thể.
− Lược đồ hoạt động có thể được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau,
ví dụ như:
Để xác định các hành động phải thực hiện trong phạm vi một phương
thức.
Để xác định công việc cụ thể của một đối tượng.
Để chỉ ra một nhóm hành động liên quan của các đối tượng được
thực hiện như thế nào và chúng sẽ ảnh hưởng đến những đối tượng nằm
xung quanh
2.3.1.Biểu đồ hoạt động quản lý khách hàng
-Mô tả:Thông tin của khách hàng đã được lưu trữ vào cơ sở dữ liệu khi
khách hàng mua sản phẩm của cửa hàng.Use case quản lý khách hàng cho
phép nhân viên có thể lưu trữ và xử lí dữ liệu của khách hàng đã đặt và
mua sản phẩm để tạo thành những thơng tin hữu ích. Ngồi ra,nhà quản lý
có thể thực hiện chức năng quảng cáo các sản phẩm mới và các chương
trình khuyến mại tới hòm Email hoặc số điện thoại mà khách hàng đăng ký
thơng tin tại siêu thị điện máy.
-Dịng sự kiện chính:
Page 20
Biểu đồ hoạt động quản lý khách hàng
-Dòng sự kiện khác: Khơng có
-u cầu đặc biệt: Khơng có
-Tiền điều kiện:
-Nhập thông tin khách hàng.
-Lưu thông tin khách hàng.
-Kiểm tra thông tin khác hàng
-Hậu điều kiện:
• Thành cơng:Khi thơng tin khách hàng được sắp xếp hợp lí, nhân viên
có thể thực hiện chức năng dựa trên nền tảng thơng tin đó.
• Lỗi: Không thành công khi xuất hiện lỗi trong quá trình xử lí thơng
tin khách hàng.
-Điểm mở rộng: Khơng có
2.3.2.Biểu đồ hoat động quản lý nhân viên
-Mô tả:Thông tin của nhân viên đã được lưu trữ vào cơ sở dữ liệu khi nhân
viên làm việc tại của hàng .Use case quản lý nhân viên cho phép quản lý
có thể lưu trữ và xử lí dữ liệu của nhân viên để tạo thành những thông tin
Page 21