Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

Bài giảng phân tích thiết kệ hệ thống - Chương1 : Tổng quan về phân tích thiết kế hệ thống thông tin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.32 MB, 48 trang )

Nguyễn Thị Ngọc Thanh - Khoa CNTT
1
Nguyễn Thị Ngọc Thanh
Khoa CNTT-ĐH GTVT tp.HCM

3 tín chỉ

Học trên lớp + Bài tập lớn

Điểm = Điểm thi + Điểm bài tập lớn
(60%) + (40%)

Điều kiện thi: phải có bài tập lớn

Bài tập lớn:

Làm theo nhóm: tối đa 3 sinh viên

Nội dung: phân tích và thiết kế hệ thống sử dụng Rational
Rose

Đề tài: sinh viên tự chọn

Mục đích môn học

Trang bị cho sinh viên một phương pháp có hệ thống để
phân tích và thiết kế hệ thống
Nguyễn Thị Ngọc Thanh - Khoa CNTT
2

Chương 1: Tổng quan về phân tích thiết kế hệ


thống thông tin

Chương 2: Giới thiệu về phân tích và thiết kế
hướng đối tượng với UML

Chương 3: Lập kế hoạch

Chương 4: Phân tích hệ thống

Chương 5: Thiết kế hệ thống

Chương 6: Triển khai hệ thống
Nguyễn Thị Ngọc Thanh - Khoa CNTT
3

Systems Analysis and Design with UML
Version 2.0- An object oriented approach; Alan
Dennis, Barbara Haley Wixom, David
Tegarden.

….
Nguyễn Thị Ngọc Thanh - Khoa CNTT
4
Nội dung chính:

Các khái niệm liên quan đến hệ thống thông
tin.

Tiến trình phát triển phần mềm.


Các phương pháp phát triển hệ thống
Nguyễn Thị Ngọc Thanh - Khoa CNTT
5

Hệ thống (System) là tập hợp các thành phần có
liên quan lẫn nhau, cùng hợp tác để thực hiện
một nhiệm vụ nào đó.

Hệ thống thông tin (Information System - IS)– là
một tập các thành phần có liên quan, thực hiện
chức năng tập hợp, xử lý, lưu trữ và cung cấp
thông tin đầu ra.
Nguyễn Thị Ngọc Thanh - Khoa CNTT
6

Hệ thống xử lý giao dịch (Transaction Processing System - TPS)

Lưu trữ thông tin về các giao dịch của doanh nghiệp.

Hệ thống thông tin quản lý (Management Information System -
MIS)

Lấy các thông tin được lưu từ hệ thống TPS để xử lý và đưa ra
các báo cáo mà người quản lý cần cho việc lập kế hoạch và
điều hành doanh nghiệp.

Hệ thống thông tin thi hành (Executive Information System - EIS):

Cung cấp thông tin được sử dụng trong môi trường cạnh
tranh và lập các kế hoạch chiến lược.


Hệ hỗ trợ quyết định (Decision Support Systems - DSS)

Hệ hỗ trợ giao tiếp (Communication and Office Support Systems)

Cho phép nhân viên giao tiếp với nhau hoặc với khách hàng.

Chia sẻ tài nguyên trong văn phòng
Nguyễn Thị Ngọc Thanh - Khoa CNTT
7
Nguyễn Thị Ngọc Thanh - Khoa CNTT
8
Phân loại hệ thống thông tin
Nguyễn Thị Ngọc Thanh - Khoa CNTT
9
Nguyễn Thị Ngọc Thanh - Khoa CNTT
10

Các loại tiến trình:
 Tiến trình thác nước (mô hình thác nước).
 Tiến trình lặp và tăng dần (mô hình lặp và tăng dần).
Nguyễn Thị Ngọc Thanh - Khoa CNTT
11
Nguyễn Thị Ngọc Thanh - Khoa CNTT
12

Phân tích yêu cầu(Requirements Analysis)
 Mô tả được vấn đề và yêu cầu của khách hàng (vấn đề
của hệ thống là gì? Và hệ hống cần phải làm gì?).
 Tập trung vào việc điều tra vấn đề thay cho việc tìm

giải pháp.
 Ví dụ….
Nguyễn Thị Ngọc Thanh - Khoa CNTT
13

Thiết kế (Design)
 Tập trung vào giải pháp logic (hệ thống làm việc như
thế nào?)
 Ví dụ….
Nguyễn Thị Ngọc Thanh - Khoa CNTT
14

Phân biệt giữa phân tích và thiết kế
 Phân tích hệ thống

Tập trung vào những vấn đề nghiệp vụ

Trả lời câu hỏi hệ thống phải thực hiện những việc gì dựa trên
thuật ngữ dữ liệu, quy trình và giao diện.

Độc lập với những công nghệ và kỹ thuật được sử dụng để giải
quyết vấn đề.

Thiết kế hệ thống

Tập trung vào việc xây dựng và cài đặt hệ thống mang tính kỹ
thuật.

Trả lời câu hỏi: các kỹ thuật sẽ được sử dụng như thế nào trong hệ
thống.

Nguyễn Thị Ngọc Thanh - Khoa CNTT
15

Cài đặt (Code &Unit Testing)
 Tập trung vào mã hóa chương trình.
Nguyễn Thị Ngọc Thanh - Khoa CNTT
16

Thử nghiệm (kiểm thử)
 Kiểm tra xem chương trình đã đúng và đáp ứng
đúng như yêu cầu của khách hàng chưa.
Nguyễn Thị Ngọc Thanh - Khoa CNTT
17

Quy trình thác nước có nhiều rủi ro
Nguyễn Thị Ngọc Thanh - Khoa CNTT
18

Lặp nghĩa là làm đi làm lại một việc gì đó.

Tiến trình lặp và tăng dần:
 Thực hiện lần lượt các bước phân tích, thiết kế, cài đặt
, kiểm tra và triển khai phần mềm theo từng bước
nhỏ nhiều lần.
 Dãy các thác nước nhỏ

Mỗi thác nước phải đủ lớn để hoàn thiện từng bộ phận
quan trọng.

Đủ nhỏ để tối thiểu nhu cầu quay lại.

Nguyễn Thị Ngọc Thanh - Khoa CNTT
19
Nguyễn Thị Ngọc Thanh - Khoa CNTT
20
Nguyễn Thị Ngọc Thanh - Khoa CNTT
21

Các đặc tính của quy trình lặp:
 Các rủi ro chính được giải quyết trước khi có các phát
triển lớn.
 Các vòng lặp đầu tiên cho phép nhận feedback.
 Việc kiểm chứng và tích hợp diễn ra liên tục.
 Các cột mốc cục bộ sẽ định ra các tiêu điểm ngắn hạn.
 Sự tiến triển được đo bằng bản cài đặt.
 Các cài đặt bộ phận có thể triển khai riêng.
Nguyễn Thị Ngọc Thanh - Khoa CNTT
22

Rủi ro về thương mại: có thể thu thập đủ thông
tin cạnh tranh về sản phẩm trên thị trường?

Rủi ro về tài chính: Nhà đầu tư phát triển phần
mềm có đủ kinh phí để hoàn thành dự án?

Rủi ro về kỹ thuật: Nền tảng công nghiệp vững
chắc và đã được thử thách?

Rủi ro về phát triển: Đội ngũ phát triển có đủ
kinh nghiệm? Họ có làm chủ hoàn toàn công
nghệ đang được sử dụng?

Nguyễn Thị Ngọc Thanh - Khoa CNTT
23

Phát triển phần mềm được quan sát từ 2 góc độ:
 Kỹ thuật: kỹ nghệ, kiểm tra chất lượng, và phương
pháp mô hình hóa.
 Hỗ trợ: khía cạnh tài chính, chiến lược, thị trường và
con người.
Nguyễn Thị Ngọc Thanh - Khoa CNTT
24

Tập trung vào triển khai và tổ chức các hoạt
động kỹ thuật dẫn tới sản sinh các thế hệ phần
mềm khác nhau.

Chu kỳ phát triển được xem như trình tự lặp,
qua các chu kỳ lặp phần mềm tiến triển dần.

Từ lặp này đến lặp khác các chức năng mới
được bổ sung và chất lượng được nâng cao.
Nguyễn Thị Ngọc Thanh - Khoa CNTT
25

×