Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

T 1 D CHUAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lớp 4/1 2016. Năm học 2015 -. TUẦN 1 Thứ hai ngày 17 tháng 08 năm 2015 Tập đọc: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( Theo Tô Hoài) I.Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn). - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu. - Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời các câu hỏi trong SGK) . * Giáo dục HS có tấm lòng nghĩa hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng bênh vực người yếu. * Kĩ năng sống: - Thể hiện sự thông cảm. - Tự nhận thức về bản thân. II.Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa trong SGK; Tranh ảnh Dế Mèn, Nhà Trò. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn 4 cần hướng dẫn HS luyện đọc. III.Các hoạt động dạy-học: Giáo viên Học sinh A.Kiểm tra bài cũ: ( 1’) - Kiểm tra chuẩn bị của HS (SGK-TV) - Trình bày SGK Tiếng Việt. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ( 1’) - HS lắng nghe. - Giới thiệu tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí (Ghi chép những cuộc phiêu lưu của Dế Mèn). 2. Luyện đọc: (18’) - GV đọc mẫu toàn bài. - Phân 4 đoạn - Tổ chức đọc cá nhân.. - HS lắng nghe. - HS chia đoạn. a) Đọc thành tiếng: * Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc, giải nghĩa các từ đó. * Luyện đọc theo cặp. * Vài em đọc cả bài. - HS đọc thầm, thảo luận và trả lời câu hỏi.. 3. Tìm hiểu bài: ( 7’) - Tổ chức hoạt động theo tổ, thảo luận, đọc từng đoạn và trình bày ý kiến. Lớp chốt ý. - HS trình bày. - Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như - Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe GV Lê Quốc Dũng. Trường Tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp 4/1 2016 thế nào?. Năm học 2015 -. - Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?. - Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào?. - Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?. tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội. - Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng. - Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ.Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt. + Lời nói: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu. Lời nói dứt khoát, mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm. + Cử chỉ và hành động: phản ứng mạnh mẽ xòe cả hai càng ra; hành động bảo vệ che chở: dắt Nhà Trò đi. - HS nêu theo ý thích của mình và giải thích lí do vì sao mà em thích.. - Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó? - GVKL. 4. Đọc diễn cảm: (5’) - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn. - Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với diễn biến truyện. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm đoạn 4. - 4 HS thi đọc trước lớp. - Bình chọn bạn đọc hay nhất. - 3 HS nêu lên cách học hỏi của mình: Dũng - Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn? cảm, bênh vực kẻ yếu, hiệp nghĩa… 5. Củng cố - dặn dò: ( 1’) - Nhận xét giờ học. - Nghe về thực hiện. - Tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí. - Chuẩn bị bài: Mẹ ốm.. Chính tả (Nghe – viết): Dế Mèn bênh vực kẻ yếu I.Mục tiêu: - Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả; không mắc 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ: Bài tập 2a hoặc 2b . - Giáo dục, bồi dưỡng HS thái độ cẩn thận chính xác. II.Đồ dùng dạy - học: GV: - Tranh minh họa trong SGK; Tranh ảnh Dế Mèn, Nhà Trò. - Bảng phụ viết bài tập 2a. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên GV Lê Quốc Dũng. Học sinh Trường Tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lớp 4/1 2016 A.Kiểm tra bài cũ: ( 1’) B.Bài mới 1. Giới thiệu bài mới: ( 2’) 2. Hoạt động 1: (25’) + Hướng dẫn nghe – viết . - Chỉ định 2 em đọc toàn đoạn. - Trao đổi về nội dung đoạn trích. - Hỏi: Đoạn trích cho em biết về điều gì? - Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được. - Viết chính tả. - GV đọc cho HS viết. - Soát lỗi và viết bài. - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi. - Nhận xét bài viết của HS. 3.Hoạt động 2: (5’) + Bài tập chính tả. - Yêu cầu 1 HS tự làm bài vào nháp. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Phân biệt l/ n. - Nêu những hiện tượng chính tả trong bài để không viết sai.( phân biệt l/ n hoặc an/ ang và tìm đúng tên vật chứa tiếng bắt đầu bằng l/ n hoặc an/ ang). 4. Củng cố, dặn dò: ( 1’) - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị: Mẹ ốm.. Năm học 2015 - Kiểm tra sách vở. - 2 HS đọc, lớp lắng nghe. + Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò; qua đó thấy được hình dáng yếu ớt, đáng thương của Nhà Trò. - Nêu - 3 HS lên bảng viết - Nghe GV đọc và viết bài vào vở - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét, chữa bài: Lẫn – nở nang – béo lẳn, chắc nịch, lông mày – lòa xòa, làm cho. - Lắng nghe và thực hiện. - Ghi vở đầu bài.. Toán: Ôn tập các số đến 100 000 I.Mục tiêu: - Đọc, viết được các số đến 100 000. - Biết phân tích cấu tạo số. - Làm bài tập 1,2,3a) viết được hai số; b) dòng 1. * HS làm các bài tập còn lại. + Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập. II.Đồ dùng dạy - học: - Bảng vẽ khung BT 2/3 III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: ( 1’) B. Bài mới: 1. Giới thiệu: ( 1’) GV Lê Quốc Dũng. Học sinh - Kiểm tra sách vở. Trường Tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lớp 4/1 2016 2. Hoạt động 1: ( 15’) + Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng * GV viết số: 83 251 - Yêu cầu HS đọc số này - Nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm…) * Tương tự như trên với số: 83001, 80201, 80001 * Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau? - Yêu cầu HS nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn (GV viết bảng các số mà HS nêu). - Kết luận. 3.Hoạt động 2: ( 20’) Thực hành Bài tập 1: (6’) -Viết số thích hợp vào tia số. - Tìm số thích hợp qua quy luật của dãy số. - Nêu đặc điểm của dãy số. * Nhận xét: Hai số liền nhau hơn kém nhau 10 000 đơn vị Bài tập 2: (7’) -Viết theo mẫu. - Treo bảng phụ chưa ghi mẫu, gắn thẻ số 42571. Chỉ định 1 HS làm mẫu. * Nhận xét: Các số có 5 chữ số, giá trị mỗi chữ số ứng với một hàng, hàng cao nhất là hàng chục nghìn, hàng thấp nhất là hàng đơn vị. Bài tập 3: (7’) - 3a) Viết 2 số; 3b) dòng 1. - Ghi số 8723 yêu cầu phân tích cấu tạo số - Chỉ định 1HS làm mẫu. * Nhận xét: Từ một số có thể phân tích thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - Viết 1 số lên bảng cho HS phân tích cách đọc số và viết số. - Nêu ví dụ số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn… 3. Củng cố, dặn dò: ( 1’) - Nhận xét lớp. - Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000. Năm học 2015 -. - HS đọc, HS viết số - HS nêu rõ từng chữ số thuộc hàng nào.. - HS nêu ví dụ, lớp nhận xét:. - HS làm bài theo nhóm đôi. - HS tự tìm ra quy luật viết các số và viết tiếp. - HS sửa bài.. - HS phân tích mẫu, lên điền chữ số vào các cột tương ứng.. - HS làm bài cá nhân bằng bút chì vào SGK. - HS sửa trên bảng phụ và thống nhất kết quả. - HS phân tích theo hàng. - Phân tích số thành tổng. - HS làm bài vào vở. - HS đọc bài làm. - Lắng nghe và thực hiện. - Ghi vở đầu bài. Thứ ba ngày 18 tháng 08 năm 2015 Luyện từ và câu: Cấu tạo của tiếng I.Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh). Nội dung Ghi nhớ. GV Lê Quốc Dũng. Trường Tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lớp 4/1 Năm học 2015 2016 - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu. (mục III) - Giáo dục HS yêu thích học môn Tiếng Việt, và thích sử dụng Tiếng Việt. II.Đồ dùng dạy - học: - GV-Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng có ví dụ điển hình (mỗi bộ phận 1 màu). - HS - SGK, vở. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: (1’) B.Bài mới 1.Giới thiệu bài: (2’) Cấu tạo của tiếng. 2. Hoạt động 1: (10’) Phần nhận xét. + Yêu cầu 1: Đếm số tiếng trong câu tục ngữ - Nhận xét: câu tục ngữ có 2 dòng thơ, dòng trên có 6 tiếng, dòng dưới có 8 tiếng, thể thơ lục bát. + Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng “bầu” ghi lại cách đánh vần đó. - Nhận xét: tiếng “bầu” ghi: b – âu – huyền – bầu + Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo của tiếng bầu. Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành? 3. Hoạt động 2: ( 15’) Phân tích cấu tạo của tiếng còn lại Dựa vào bảng mẫu.. - Tiểu kết: Cấu tạo của tiếng gồm 3 bộ phận âm đầu, vần, thanh. Trong mỗi tiếng bộ phận vần và thanh bắt buộc phải có mặt. Bộ phận âm đầu không bắt buộc phải có mặt. *Ghi nhớ: (3’) - GV đính sơ đồ cấu tạo tiếng. - Tiểu kết: Dấu thanh ghi ở trên hay ở dưới âm chính của vần. 4.Hoạt động 3: (10’) Luyện tập Bài tập 1: (10’) -Yêu cầu mỗi em phân tích 2 tiếng, đọc lên cả tổ cùng nghe. - Đại diện tổ nêu kết quả (1 tổ 2 tiếng) - Nêu cấu tạo cơ bản của tiếng. Cho ví dụ. 5. Củng cố, dặn dò: ( 1’) GV Lê Quốc Dũng. Học sinh - Kiểm tra sách vở. - HS đọc và lần lượt thực hiện từng yêu cầu trong SGK. 1, 2 HS làm mẫu - Cả lớp đếm thầm. - Nhận xét. - HS đánh vần từng tiếng. - Ghi lại kết quả đánh vần vào nháp. - Trao đổi nhóm đôi. - HS trình bày: Tiếng bầu gồm những bộ phận: Âm đầu – Vần – Thanh - Thảo luận nhóm đôi, mỗi HS phân tích 2 tiếng. - Đại diện nhóm sửa bài -Nhận xét: Tiếng do âm đầu, vần, thanh tạo thành. * Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng “bầu”? * Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng “bầu”?. - HS rút ra được ghi nhớ. - 3 em đọc ghi nhớ SGK. - 1 em đọc yêu cầu BT. - Cả lớp đọc thầm, HS làm vào vở theo mẫu. - Trình bày kết quả. - Nhận xét, chọn lời giải đúng. Trường Tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lớp 4/1 2016 - Nhận xét tiết học - Học thuộc ghi nhớ; Chuẩn bị bài: Luyện tập về cấu tạo của tiếng.. Năm học 2015 - Lắng nghe và thực hiện. - Ghi vở đầu bài.. Kể chuyện: Sự tích hồ Ba Bể I.Mục tiêu: - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể) - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. * GDBVMT: Giáo dục ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt). II.Đồ dùng dạy - học: GV -Tranh minh họa truyện trong SGK HS - SGK. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: ( 5’) Giới thiệu môn kể chuyện lớp 4. B.Bài mới: 1. Giới thiệu truyện: ( 1’) - GV treo tranh. Học sinh. -. HS quan sát tranh và đọc thầm yêu cầu của bài.. 2. Hoạt động 1: (5’) - GV kể lần 1. Kết hợp giải nghĩa từ - HS nghe GV kể lần 1. *Tiểu kết: Câu chuyện có 3 phần: Ngày hội – Sự gặp gỡ giữa Mẹ con bà góa và bà cụ đi ăn xin - Nạn lụt và sự hình thành hồ Ba Bể. 3. Hoạt động 2: (7’) GV kể chuyện có tranh minh họa phóng to trên bảng. *Tiểu kết: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và - HS nghe kể lần 2 kết hợp xem tranh. ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền bù xứng đáng. 4. Hoạt động 3: (10’) HS kể - HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Theo em ngoài mục đích giải thích sự hình GV Lê Quốc Dũng. Trường Tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lớp 4/1 2016 thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn nói với ta điều gì? 5. Hoạt động 4: (8’) - Thi kể chuyện trước lớp.. Năm học 2015 - HS thảo luận, trả lời.. 3) Dựa vào tranh minh họa HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. * Kể chuyện theo nhóm: HS hoạt động *Tiểu kết: kể lại được câu chuyện đã nghe, có nhóm 4: mỗi HS kể từng đoạn câu thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một chuyện theo từng tranh. Sau đó trao đổi cách tự nhiên. về ý nghĩa câu chuyện. * Thi kể chuyện trước lớp: + thi kể từng đoạn câu chuyện theo tranh + thi kể toàn bộ câu chuyện - Qua câu chuyện em rút ra bài học gì trong - Qua bài học giáo dục bảo vệ môi việc đối xử với mọi người chung quanh? trường thiên nhiên do lũ lụt gây ra đối với nguồn nước, đến sức khỏe con 6.Củng cố, dặn dò: ( 2’) người. - Nhận xét tiết học. - Kể lại truyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị truyện: Nàng tiên Ốc.. Toán: Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo) I.Mục tiêu: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đến năm chữ số ; nhân (chia) số đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Biết so sánh xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000. - Làm bài tập 1 (cột 1), 2a, 3 ( dòng 1,2), 4b. - HS làm các bài còn lại. * Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập. II.Đồ dùng dạy - học: - Bảng nhóm. - Phiếu bài tập. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Viết 1 số lên bảng cho HS phân tích cách đọc số và viết số thành tổng. - Nêu ví dụ số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn… Nhận xét cách thực hiện của HS B.Bài mới: (32’) 1.Giới thiệu: ( 1’) - Tiếp tục ôn tập các số đến 100 000. 2.Nội dung bài: ( 30’) - Bài 1: (7’) Cột 1.*Tính nhẩm - Chính tả toán học: GV đọc – HS nêu kết quả. * Rèn kĩ thuật tính GV Lê Quốc Dũng. Học sinh - 2 HS lên bảng - Ví dụ: GV đọc: 7000 + 2000 HS nêu: 9000 Lớp sửa bài. - Lắng nghe.. Trường Tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lớp 4/1 2016 Bài tập 2: (7’) đặt tính rồi tính (2a) Bài tập 3: (8’) - So sánh 2 số tự nhiên (dòng 1, 2) * Nhận xét: Muốn so sánh hai số bất kỳ ta căn cứ vào: - Các chữ số của mỗi số. - Vị trí của số trên tia số. - Vị trí của số trên dãy số. Bài tập 4: (8’) Xếp các số theo thứ tự ( 4b ) * Nhận xét: Muốn xếp các số theo thứ tự, trước hết xét các số theo vị trí lớn bé trên tia số. - Muốn so sánh các số ta làm thế nào ? - Tự nêu một phép tính với các số có 5 chữ số rồi tính. C. Củng cố, dặn dò: ( 1’) - Làm lại bài 4/ 4SGK - Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tt). Năm học 2015 - 1HS nêu yêu cầu. - HS đặt tính rồi tính vào bảng con. - HS sửa và thống nhất kết quả. - HS nêu cách so sánh 2 số tự nhiên 5 870 và 5 890. + Hai số này cùng có bốn chữ số . + Các chữ số hàng nghìn, trăm giống nhau. + Ở hàng chục có 7 < 9 nên 5 870 < 5 890 - HS tự làm các bài tập còn lại. - HS tự làm bài vào vở - HS sửa - HS trả lời.. - Lắng nghe.. Khoa học: Con người cần gì để sống? I.Mục tiêu: - Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. - GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II.Đồ dùng dạy - học: - GV: Hình minh hoạ. Phiếu học tập - HS: SGK III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: (1’) B.Bài mới 1. Giới thiệu bài mới: (3’) Nói về chương trình học của môn Khoa học. - Chủ đề, các ký hiệu cần nắm. - GV giới thiệu chủ đề. 2.Hoạt động 1: (12’) Con người cần gì để sống? - GV yêu cầu HS kể ra những thứ các em cần dùng hằng ngày để duy trì sự sống.. GV Lê Quốc Dũng. Học sinh. - HS lắng nghe.. Chia nhóm 6, thảo luận và ghi ý kiến vào nháp. Đại diện báo cáo. - HS tự bịt mũi, nín thở để thấy sự cần thiết của không khí, quan sát trang phục để thấy sự cấn thiết của quần áo….. Trường Tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lớp 4/1 2016. Năm học 2015 - Quan sát hình minh hoạ trang 5/SGK.. - 8 HS nối tiếp nhau nêu nội dung trong hình. - HS thảo luận và trình bài kết quả theo - GV tóm tắt những ý kiến được ghi trên bảng yêu cầu (không trùng lặp) và rút ra nhận xét chung. * Như mọi sinh vật khác, con người cần - Tiểu kết: (GDBVMT) Như mọi sinh vật con gì để duy trì sự sống? người cần yếu tố vật chất để duy trì sự sống: * Hơn hẳn những sinh vật khác, con thức ăn, nước uống, quần áo, các đồ dùng, các người cần gì để sống? phương tiện… 3. Hoạt động 2: ( 10’) Con người còn cần những điều kiện về tinh thần. GV phát phiếu và hướng dẫn làm việc theo nhóm - Tiểu kết: HS phân biệt được những yếu tố vật chất “Cần phải có để duy trì sự sống” và những yếu tố tinh thần chỉ có con người cần. 4. Hoạt động 3: ( 13’) Trò chơi. Cách tiến hành: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát mỗi - Chia 6 nhóm nhóm 20 tấm phiếu gồm những thứ “ cần có”, - Mỗi nhóm chọn 6 thứ cần thiết hơn cả. “muốn có”. Mỗi tấm phiếu chỉ vẽ một thứ. - Từng nhóm so sánh kết quả lựa chọn và Tiểu kết: Nêu được những yếu tố vật chất và giải thích tại sao lại lựa chọn như vậy. tinh thần mà con người cần được cung cấp để duy trì sự sống. - Bài học cho em biết những gì? - HS nêu, lớp nhận xét đánh giá. - Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để sống? - Nhận xét lớp. - Quan sát xem con người thu vào cơ thể những gì và thải ra những gì? - Lắng nghe. 3. Củng cố, dặn dò: (1’) - Ghi vở đầu bài. - Chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở người. - Nhận xét tiết học. GV Lê Quốc Dũng. Trường Tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án lớp 4/1 2016. Năm học 2015 Thứ tư ngày 19 tháng 08 năm 2015. Tập đọc: Mẹ ốm (Trần Đăng Khoa) I.Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ ốm. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài). * Giáo dục HS lòng yêu thương và hiếu thảo con cháu đối với ông bà, cha mẹ. * Kĩ năng sống: + Thể hiện sự thông cảm. + Xác định giá trị. + Tự nhận thức bản thân. II.Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa trong SGK - Bảng phụ viết sẵn khổ 4 và 5 cần hướng dẫn HS luyện đọc. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - Gọi HS đoc: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và trả lời câu hỏi: - Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào? - Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? B. Bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài: (1’). 2.Hoạt động 1: Luyện đọc: (18’) - Chỉ định 1 HS đọc cả bài. Phân khổ thơ. - Tổ chức đọc cá nhân. - Kết hợp sửa lỗi phát âm , cách đọc. - Hướng dẫn đọc câu dài. - Giải nghĩa thêm: Truyện Kiều 3.Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (KNS : Thể hiện sự cảm thông): (7’) - Tổ chức hoạt động theo tổ, thảo luận, đọc từng GV Lê Quốc Dũng. Học sinh - 3 HS lên bảng nối tiếp nhau đọc 3 đoạn và trả lời câu hỏi.. - HS lắng nghe. . *Tiếp nối nhau đọc 7 khổ.(Đọc2 -3 lượt) . - Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc, giải nghĩa các từ đó. * Luyện đọc theo cặp. * Vài em đọc cả bài. - HS đọc thầm và trả lời. Trường Tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án lớp 4/1 2016 đoạn và trình bày ý kiến. - Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì? Lá trầu khô giữa cơi trầu Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.. Năm học 2015 -. - Những câu thơ trên cho biết mẹ bạn nhỏ bị ốm:Lá trầu khô vì mẹ không ăn được, truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được, ruộng vườn vắng bóng mẹ vì mẹ không cuốc được. - Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với - Cô bác xóm làng đến thăm: Người cho mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu trứng, người cho cam- Anh y sĩ đã mang thơ nào? thuốc vào. - Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình - Nắng mưa từ những ngày xưa; Lặn trong yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ? đời mẹ đến giờ chưa tan. Cả đời đi gió đi sương! Bây giờ mẹ lại lần giường tập đi. Vì con mẹ khổ đủ điều! Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn. Con mong mẹ khỏe dần dần. Mẹ vui con có quản gì! Ngâm thơ, kể chuyện, rồi thì múa ca... 4.Hoạt động 3: Đọc diễn cảm: (5’) + Hướng dẫn HS đọc diễn cảm cả bài và HTL - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ, tìm bài thơ. giọng đọc. - Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với bài - 3 HS đọc diễn cảm khổ 4 và 5 thơ. - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm khổ 4 và - HTL bài thơ. 5. Sửa chữa, uốn nắn. - Thi học thuộc lòng từng khổ, cả bài. - Đọc nhẩm HTL bài thơ. - Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu - Nêu ý chính của bài? thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ ốm. - Sự hiếu thảo với mẹ, sự quan tâm, chăm - Em học được gì ở bạn nhỏ? sóc, lo lắng khi mẹ ốm. 5. Củng cố - Dặn dò: (1’) - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét hoạt động của HS trong giờ học. - Ghi vở đầu bài. - Về nhà đọc lại bài thơ. - Chuẩn bị: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.. Tập làm văn: Thế nào là kể chuyện I.Mục tiêu: - Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (nội dung Ghi nhớ) - Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa (mục III). * Giáo dục, bồi dưỡng vốn hiểu biết về kể chuyện. Ham thích làm văn kể chuyện II.Đồ dùng dạy - học: GV- Một số tờ giấy khổ to ghi sẵn nội dung BT1 (phần nhận xét) - Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong truyện: Sự tích hồ Ba Bể. HS - SGK III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên GV Lê Quốc Dũng. Học sinh Trường Tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án lớp 4/1 2016 A.Kiểm tra bài cũ: (2’) B.Bài mới 1. Giới thiệu bài mới: ( 1’) 2 Hoạt động 1: Nhận xét ( 15’) Bài tập 1:( 6’) Thảo luận theo nhóm đôi. 1) HS kể lại toàn bộ câu chuyện hồ Ba Bể. 2) Yêu cầu HS thực hiện 3 yêu cầu của bài a) Nêu tên các nhân vật? b) Nêu các sự việc xảy ra và kết quả. c)Ý nghĩa câu chuyện Bài tập 2: (6’) Thảo luận theo nhóm 6. Bài văn “hồ Ba Bể” sau đây có phải là bài văn kể chuyện không? Vì sao? Gợi ý: a) Bài văn có nhân vật không b) Bài văn có các sự việc xảy ra với các nhân vật không ? c) Vậy có phải đây là bài văn kể chuyện? d) Vậy thế nào là văn kể chuyện? 3.Họat động 2: Ghi nhớ: ( 3’) 4.Hoạt động 3: Luyện tập: ( 15’) Bài 1: (10’) Kể lại câu chuyện, em đã giúp một người phụ nữ bế con, mang xách nhiều đồ đạc trên đường. *GV định hướng: - Trước khi kể, cần xác định nhân vật của câu chuyện là em và người phụ nữ có con nhỏ. - Chuỗi sự việc nói đến sự giúp đỡ tuy nhỏ nhưng rất thiết thực của em đối với người phụ nữ. - Em cần kể chuyện ở ngôi thứ nhất (xưng em hoặc tôi) vì mỗi em vừa trực tiếp tham gia vào câu chuyện, vừa kể lại chuyện Bài 2: (5’) - Những nhân vật trong câu chuyện của em? - Nêu ý nghĩa của câu chuyện? - Theo em thế nào là văn kể chuyện? 5.Củng cố, dặn dò: ( 1’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS tìm đọc một số truyện nói về lòng nhân ái. - Chuẩn bị: Nhân vật trong truyện.. Năm học 2015 -. - HS lắng nghe. - 1HS đọc nội dung bài tập - 1HS khá, giỏi kể lại câu chuyện Sự tích Hồ Ba Bể - Các nhóm thảo luận và thực hiện các yêu cầu bài tập vào giấy to rồi trình bày ở bảng lớp. - Thi đua giữa các tổ. - Thảo luận nêu ý nghĩa câu chuyện. - HS đọc yêu cầu. - Thảo luận các câu hỏi gợi ý. - HS trả lời. * Nêu một số câu chuyện có nhân vật, có chuỗi sự việc em biết.. - Nhiều HS đọc lại phần ghi nhớ. - Đọc yêu cầu đề bài. - Từng cặp HS tập kể. - Một số HS thi kể trước lớp - Cả lớp và GV nhận xét, góp ý.. - Em bé và người phụ nữ có con nhỏ. - Quan tâm giúp đỡ nhau là một nếp sống đẹp. - HS nêu. - Lắng nghe và thực hiện. - Ghi vở đầu bài.. Toán: Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo) I.Mục tiêu: - Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có năm chữ số ; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức. GV Lê Quốc Dũng. Trường Tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án lớp 4/1 Năm học 2015 2016 - Làm bài tập 1, 2b, 3(a,b). - HS làm các bài còn lại. * Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập. II.Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - Muốn so sánh các số ta làm thế nào ? - Tự nêu một phép tính với các số có 5 chữ số rồi tính. - Nhận xét B. Bài mới: (32’) 1.Giới thiệu bài: (1’) Tiếp tục ôn tập các số đến 100 000. 2.Các hoạt động: ( 30’) Bài tập 1: (15’) - Khi tính nhẩm ta tính theo số tròn nghìn. + Rèn kĩ thuật tính Bài tập 2b: Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và cách tính. * Nhận xét: Phép cộng, trừ, nhân tính từ phải qua trái; phép chia thực hiện từ trái qua phải. Bài tập 3: (15’) Yêu cầu HS nêu các trường hợp tính giá trị của biểu thức (3a, 3b) - GV cùng HS nhận xét, bổ sung. - Tự nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Nêu cách tính giá trị biểu thức trong từng trường hợp. 3. Củng cố, dặn dò: (1’) - Nhận xét lớp. - Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa một chữ.. Học sinh - 1 HS lên bảng nêu. - 2 HS lên bảng thực hiện.. - HS lắng nghe.. - HS nêu yêu cầu. - HS nối tiếp tính nhẩm. - HS sửa bài. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài a trên bảng con, tiếp tục làm bài b vào vở. - HS sửa và thống nhất kết quả. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài b trên bảng con, tiếp tục làm bài a vào vở. - HS sửa.. - Lắng nghe và thực hiện.. Lịch sử: Môn Lịch sử và Địa lí I.Mục tiêu: - Biết môn Lịch sử và Địa lý ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kỳ dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. - Giáo dục: - Biết môn Lịch sử và Địa lý góp phần giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam. II.Đồ dùng dạy - học: GV Lê Quốc Dũng. Trường Tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án lớp 4/1 Năm học 2015 2016 - Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam. - Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: (3’) B.Bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài mới: (1’) - Giới thiệu nội dung bài học. 2.Hoạt động 1: (10’) Địa lý tự nhiên Việt Nam - GV treo bản đồ Địa lý tự nhiên lên bảng.. - Giáo viên kết luận. 3.Hoạt động 2: (10’) Lịch sử & Địa lí Việt Nam. * GV đưa cho mỗi nhóm 1 bức tranh (ảnh) về cảnh sinh hoạt của một dân tộc nào đó ở một vùng, yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh hoặc ảnh đó. * Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể kể một sự kiện chứng minh điều đó? - Giáo viên kết luận. 4.Hoạt động 3: (10’) Hướng dẫn cách học - Yêu cầu trao đổi: Để học tốt môn Lịch sử và Địa lý em cần làm gì? - Giáo viên kết luận. - Bài học giúp em hiểu biết gì? 3. Củng cố, dặn dò: ( 1’) - Nhận xét lớp. - Tìm hiểu và quan sát một bản đồ. - Chuẩn bị bài: Làm quen với bản đồ.. Học sinh - HS lắng nghe. - Quan sát bản đồ. Đọc SGK / T3 - Mô tả vị trí và hình dáng nước ta trên bản đồ. - Quan sát bản đồ cho biết nước ta có bao nhiêu dân tộc, sống ở đâu. - HS xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí tỉnh, thành phố mà em đang sống. - HS nhắc lại.. - Các nhóm xem tranh (ảnh) & trả lời các câu hỏi - Đại diện nhóm báo cáo - HS phát biểu ý kiến. *Quan sát sự vật hiện tượng. *Thu thập, tìm kiếm tài liệu. * Mạnh dạn nêu thắc mắc, đặt câu hỏi, cùng tìm câu trả lời. * Trình bày ý kiến. - Lắng nghe và thực hiện. - Ghi vở đầu bài.. Địa lí: Làm quen với bản đồ I.Mục tiêu: - Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định. - Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ. GV Lê Quốc Dũng. Trường Tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án lớp 4/1 2016 - Giáo dục HS ham thích tìm hiểu môn Địa lí.. Năm học 2015 -. II.Đồ dùng dạy - học: - GV - Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: ( 1’) B.Bài mới 1. Giới thiệu bài: ( 2’) - Môn học lịch sử và Địa lý giúp em hiểu biết gì? - Nhận xét cách trả lời của HS 2.Hoạt động1: ( 12’) Bản đồ là gì? GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục, Việt Nam…). - GV yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ. - Xác định vị trí hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn. - Theo em bản đồ là gì? Bản đồ thế giới thể hiện những gì? - GV kết luận. 3. Hoạt động 2: ( 13’) Yếu tố bản đồ GV Lê Quốc Dũng. Học sinh - Kiểm tra sách vở - HS lắng nghe.. - HS quan sát - HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng.. HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ. - Đọc thông tin về bản đồ SGK/4. - Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất, bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt Trái Đất – các châu lục, bản đồ Việt Nam thể hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề mặt Trái Đất – nước Việt Nam. - HS nhắc lại. Trường Tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án lớp 4/1 2016 - Muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào? - Tổ chức thảo luận nhóm đôi. * Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ hình 3 trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ Địa lý Việt Nam treo tường?. Năm học 2015 -. - Đọc thầm (mục 1.) để trả lời câu hỏi, trước lớp - HS đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng và thảo luận theo nhóm - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm trước lớp - Các nhóm khác bổ sung và hoàn thiện * Đọc SGK/5 cho biết bản đồ có những yếu tố * Tên của bản đồ cho ta biết điều gì? nào? * Trên bản đồ, người ta thường quy định các * Nêu tác dụng của các yếu tố đó. hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào? - GV kết luận. * Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì? 4.Hoạt động 3: ( 10’) * Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ. nào? Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì? - Quan sát bản đồ kể một vài đối tượng địa lý. - HS nhắc lại. - Thi đua vẽ một số ký hiệu trên bản đồ. - HS quan sát và kể. Ví dụ: Hà Nội, TP Hồ - Bài học cho em biết gì? Chí Minh…. - Bản đồ là gì? Kể tên một số yếu tố của bản - 2 em thi đố cùng nhau: 1 em vẽ kí hiệu, 1 đồ? em nói kí hiệu đó thể hiện cái gì. Lớp nhận - Bản đồ được dùng để làm gì? xét. 5. Củng cố, dặn dò: ( 1’) - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét lớp. - Ghi vở đầu bài. - Tìm hiểu các loại bản đồ và lược đồ. - Chuẩn bị bài: Cách sử dụng bản đồ.. Thứ năm ngày 20 tháng 08 năm 2015 Luyện từ và câu: Luyện tập về cấu tạo của tiếng I.Mục tiêu: - Điền được cấu tạo của tiếng theo ba phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT1. - Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3. * Giáo dục HS yêu thích học môn Tiếng Việt, và thích sử dụng Tiếng Việt. II.Đồ dùng dạy - học: - GV - Bảng vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng viết ở bảng phụ. - HS - SGK, vở. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - Nêu cấu tạo cơ bản của tiếng. - Nêu: Tiếng nào có đủ các bộ phận? Tiếng nào không có đủ các bộ phận? Nhận xét B.Bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài: ( 1’) 2.Bài tập:(30’) Bài tập 1: ( 10’) - Làm việc nhóm đôi – Thi đua xem nhóm nào GV Lê Quốc Dũng. Học sinh. - HS lắng nghe. - HS đọc toàn bộ yêu cầu. Trường Tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án lớp 4/1 2016 làm nhanh, làm đúng. - Giáo viên kết luận: Các tiếng đều có 3 bộ phận. Bài tập 2: (10’) - Nhận xét: Tiếng cuối cùng của câu 6 bắt vần với tiếng thứ 6 của câu 8. Bài tâp 3: ( 10’) - Nhận xét: Các cặp tiếng cuối dòng thơ bắt vần với nhau trong khổ thơ : choắt – thoắt; xinh – nghênh - Nhắc lại cấu tạo của tiếng. - Mỗi tiếng ít nhất có những âm, thanh nào? Cho ví dụ.. 3. Củng cố, dặn dò ( 1’) - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị Mở rộng vốn từ: Nhân hậu, đoàn kết. Mỗi em cần một quyển từ điển.. Năm học 2015 - Phân tích cấu tạo của tiếng trong câu ca dao theo sơ đồ cấu tạo tiếng. - HS thực hiện. - HS tìm tiếng bắt vần với nhau trong thể thơ lục bát : ngoài – hoài (vần giống nhau : oai). - HS đọc yêu cầu cầu của bài tập - HS các nhóm thì làm bài đúng, nhanh trên bảng lớp hoặc làm vào giấy rồi dán băng dính vào bảng lớp - HS tự phát triển suy nghĩ của mình.. - Lắng nghe và thực hiện.. Toán: Biểu thức có chứa một chữ I.Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết được biểu thức chứa một chữ. - Biết tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số. - Làm bài tập 1, 2a,3b. - HS làm các bài còn lại. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập. II.Đồ dùng dạy - học: - Bảng nhóm. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Tự nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính. Cho ví dụ. - Nhận xét B.Bài mới: (32’) 1.Giới thiệu bài: ( 1’) 2. Hoạt động1: (14’) Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ. * Biểu thức chứa một chữ: - GV nêu bài toán (theo ví dụ SGK) - Treo bảng khung. Đính thẻ số. - GV nêu vấn đề: nếu thêm a vở, Lan có tất cả bao nhiêu vở? *Nhận xét: 3 + a là biểu thứa có chứa một chữ, chữ ở đây là chữ a * Giá trị của biểu thức có chứa một chữ * Chuyển ý: a là giá trị cụ thể bất kì vì vậy để GV Lê Quốc Dũng. Học sinh. - HS lắng nghe.. vở -. HS đọc bài toán, xác định cách giải HS nêu: nếu thêm 1, có tất cả 3 + 1 Nếu thêm 2, có tất cả 3 + 2 vở …….. Lan có 3 + a vở. - HS tự cho thêm các số khác nhau ở cột “thêm” rồi ghi biểu thức tính tương Trường Tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án lớp 4/1 2016 tính được giá trị của biểu thức ta phải làm sao? - Giới thiệu : 4 là giá trị của biểu thức 3 + a *Nhận xét: Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức. *Tiểu kết: Bước đầu nhận biết được biểu thức chứa một chữ, và cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể. 3. Hoạt động 2: Thực hành: ( 15’) Bài tập 1: (5’) Tính theo mẫu. - Ghi bảng đề bài a/ 6 SGK . - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện mẫu. Bài tập 2: (5’) Viết theo mẫu. - Bảng khung . - tổ chức thực hiện theo 6 nhóm thi đua. Bài tập 3: (5’) luyện tập tính giá trị biểu thức. (3b) - Yêu cầu HS nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa một chữ - Khi thay chữ bằng số ta tính được gì? 3.Củng cố, dặn dò: ( 2’) - Nhận xét lớp. - Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa một chữ (tt).. Năm học 2015 ứng ở cột “tất cả” HS tính : Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4 Nhắc lại* Tương tự, cho HS làm việc với các trường hợp a = 2, a = 3….. - HS nêu yêu cầu - Lớp làm bài độc lập theo mẫu. - HS sửa và thống nhất kết quả - HS nêu YC - HS làm bài theo nhóm 5 - HS sửa. - HS nêu yêu cầu. - HS tự chọn 2 giá trị cho mỗi bài làm vào vở. - Sửa bài. - Lắng nghe và thực hiện. - Ghi vở đầu bài.. Khoa học: Trao đổi chất ở người I.Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể con người với môi trường như : lấy vào khí ô-xi, thức ăn, nước uống ; thải khí các-bô-níc, phân và nước tiểu. - Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường . * Giáo dục HS có ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể chống lại bệnh tật. * GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường : con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường . II.Đồ dùng dạy - học: SGK, vở. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để sống? - Hơn hẳn những sinh vật khác con người còn cần gì để sống? Nhận xét cách trả lời của HS B. Bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Hoạt động 1: (8’) Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người. GV Lê Quốc Dũng. Học sinh. - HS lắng nghe.. Trường Tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án lớp 4/1 2016 Cách tiến hành: Bước 1: Quan sát tranh, Trả lời câu hỏi SGK / T6. Năm học 2015 -. - HS kể tên những gì được vẽ trong hình 1 trang 6 SGK. * Con người cần lấy vào những gì? * Con người cần thải ra những gì? - HS trình bày kết quả: Con người cần thức ăn thức uống, ánh sáng, nhiệt độ, không khí… Con ngưới phải thải ra: phân, nước tiểu, khí các-bô-níc - Nêu được thế nào là quá trình trao đổi - HS đoc mục Bạn cần biết và trả lời: chất. * Trao đổi chất là gì? * Nêu vai trò của trao đổi chất đối với con người, thực vật và động vật. - HS trong nhóm tham gia làm việc và bàn bạc theo sự phân công của nhóm trưởng. 3. Hoạt động 2: (7’) - HS viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ giữa cơ thể người với môi trường. thể với môi trường. theo trí tưởng tượng của mình -Từng cá nhân hoặc nhóm trình bày sản phẩm của mình. - HS khác nghe và có thể hỏi hoặc nêu nhận xét. Bước 2: Làm vệc theo cặp. Bước 3: Hoạt động cả lớp Bước 4: Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất. - Nắm thông tin từ SGK hệ thống kiến thức. Tiểu kết: -Kể ra những gì cơ thể lấy vào và thải ra trong quá trình sống.. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV gợi ý HS có thể vẽ sơ đồ bằng chữ hoặc hình vẽ tùy theo sự sáng tạo Bước 2: Trình bày sản phẩm Tiểu kết: ( GDBVMT ) HS biết trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về quá GV Lê Quốc Dũng. - GV và HS cùng nhận xét sản phẩm của nhóm nào tốt sẽ được treo ở lớp. Trường Tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án lớp 4/1 Năm học 2015 2016 trình trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - Bài học cho em biết gì? - Nêu quá trình trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - Nhận xét lớp. - Tìm hiểu các cơ quan trên cơ thể người SGK / T8 với mối liên hệ về trao đổi chất. 3. Củng cố, dặn dò: (1’) - Chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở người (tt) - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe và thực hiện.. Đạo đức: Trung thực trong học tập ( tiết 1) I.Mục tiêu: Nhận thức được: - Cần phải trung thực trong học tập. - Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng. - Biết trung thực trong học tập. - Biết đồng tình ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập. II.Đồ dùng dạy - học: - SGK đạo đức 4. - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. III.Các hoạt động dạy và học: Giáo viên A. Ổn định tổ chức: ( 1’) B. Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. ( 4’) C. Bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: (1’) 2. Hoạt động 1: ( 8’). Học sinh. Xử lý tình huống (trang 3 SGK).- GV yêu cầu HS - HS xem tranh và nêu nội dung từng xem tranh trong SGK và nêu nội dung tình huống. tình huống. - Liệt kê các cách giải quyết có thể của bạn Long trong tình huống. - Tóm tắt thành mấy cách giải quyết chính. a. Mượn tranh ảnh của bạn để đưa cô giáo xem. b. Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên ở nhà. c. Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm, nộp sau. - Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào - HS: Tự ý trả lời. - Vì sao em chọn cách đó - HS: Tự do trả lời (có thể thảo luận theo nhóm) - GV kết luận: Cách c là phù hợp, thể hiện tính - HS đọc phần ghi nhớ SGK. trung thực trong học tập. 3.Hoạt động 2: (8’) - Nêu yêu cầu bài tập. GV Lê Quốc Dũng. Trường Tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Giáo án lớp 4/1 2016 Làm việc cá nhân (Bài 1 SGK). Năm học 2015 - Làm việc cá nhân - HS trình bày ý kiến, trao đổi chất vấn lẫn nhau. - GV kết luận: Việc a, b, d là thiếu trung thực trong học tập. Việc c là trung thực trong học tập.. 4.Hoạt động 3: (12’) Thảo luận nhóm (Bài 2 SGK). - GV nêu từng ý trong bài tập yêu cầu HS tự lựa - Các nhóm thảo luận, giải thích lý do vì chọn theo 3 thái độ: sao. + Tán thành. + Phân vân. + Không tán thành - Cả lớp trao đổi bổ sung. - GV kết luận: ý kiến b, c là đúng ý kiến a, là sai. * Hoạt động nối tiếp:. - HS đọc phần ghi nhớ SGK (1 – 2 em). - HS sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.. 5. Củng cố - dặn dò: ( 1’) - Nhận xét giờ học. - Về nhà sưu tầm những mẩu chuyện, tấm gương - Tự liên hệ bản thân. về trung thực trong học tập. - Chuẩn bị tiểu theo chủ đề bài học.. Thứ sáu ngày 21 tháng 08 năm 2015 Tập làm văn: Nhân vật trong truyện I Mục tiêu: - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (nội dung Ghi nhớ). - Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em (BT1 mục III) . - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2, mục III). * Giáo dục, bồi dưỡng vốn hiểu biết để quan sát và kể rành mạch bằng lời của mình về nhân vật. II.Đồ dùng dạy - học: - Một số tờ giấy khổ to ghi sẵn nội dung BT1 (phần nhận xét), SGK. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - Thế nào là văn kể chuyện? - Kể tóm tắt chuyện Sự tích Hồ Ba Bể. GV Lê Quốc Dũng. Học sinh - 1 HS nêu, lớp nhận xét sửa chữa. - 1 HS kể trước lớp. Trường Tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Giáo án lớp 4/1 2016 Nhận xét cách kể của HS B.Bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài mới: ( 1’) 2.Hoạt động 1: Nhận xét ( 12’) Bài 1: (5’) Xác định nhân vật trong truyện. - Đề bài - Câu hỏi: Nêu tên những truyện các em mới học . Nhân vật trong truyện gồm những ai? * Nhận xét: Nhân vật trong truyện có thể là người hay loài vật, con vật… Bài 2: (7’) Xác định tính cách của nhân vật trong truyện. * Nhận xét: Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói và suy nghĩ của nhân vật * Tiểu kết: Nhân vật là đặc điểm quan trong của văn kể chuyện. Nhân vật trong truyện có thể là người hay loài vật, con vật… Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói và suy nghĩ của nhân vật. 3.Họat động 2: Ghi nhớ (Theo SGK / 10): ( 3’) Nhân vật trong truyện được xây dựng như thế nào? 4.Hoạt động 3: Luyện tập: ( 15’) Bài 1: (7’) Xác định nhân vật chính và hành động tính cách trong câu chuyện.. Năm học 2015 - Lớp nhận xét câu chuyện bạn kể. - HS lắng nghe.. - HS đọc yêu cầu của bài - HS làm việc cá nhân.. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS thảo luận nhóm 2 và phát biểu. Ví dụ: a) Dế Mèn (bênh vực …) - Căn cứ để nêu nhận xét trên: lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò b) Mẹ con bà nông dân (sự tích hồ Ba Bể). - Căn cứ để nêu nhận xét: cho bà cụ ăn xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn lụt - Rút ra kiến thức bài học. Phát biểu. - Đọc ghi nhớ SGK.. - HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm - HS thảo luận nhóm 2.  Nhận xét: Tính cách các nhân vật được - Trình bày ý kiến : Ví dụ : bộc lộ qua việc làm của mỗi người sau bữa ăn. Bà - Nhận xét của bà về tính cách của từng có nhận xét như vậy là nhờ quan sát hành động đứa cháu: của mỗi cháu. * Ni-ki-ta: Chỉ nghĩ đến ham thích Bài 2: (8’) Tìm hiểu hướng phát triển của sự vật. riêng. * Nhận xét: Nhận xét cách kể (nhân vật , chuỗi sự * Gô-sa: Láu lỉnh. việc), cách kết thúc câu chuyện * Chi-om-ca: Thương yêu, biết giúp đỡ -Truyện thường có mấy loại nhân vật? bà, em còn biết nghĩ cả đến những con - Hành động, lời nói và suy nghĩ của nhân vật nói chim bồ câu. lên điêù gì? - HS đọc yêu cầu 3. Củng cố, dặn dò: ( 2’) HS họat động nhóm 4: trao đổi về các - Nhận xét tiết học. hướng sự việc có thể diễn ra để đi đến - Yêu cầu HS tập kể chuyện xảy ra chung quanh kết luận em có nhân vật, có chuỗi sự việc. - Cử đại diện lên thi kể. - Chuẩn bị: Kể lại hành động của nhân vật.. Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: GV Lê Quốc Dũng. Trường Tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Giáo án lớp 4/1 Năm học 2015 2016 - Tính được giá trị của biểu thức chứa một chư khi thay chữ bằng số. - Làm quen vứi công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a. - Làm bài tập 1, bài 2 (2 câu), bài 4 (chọn 1 trong 3 trường hợp). - HS làm các bài còn lại. * Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập. II.Đồ dùng dạy - học: SGK, VBT III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - HS nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa một chữ - Khi thay chữ bằng số ta tính được gì? Nhận xét cách thực hiện của HS B.Bài mới: (32’) 1..Giới thiệu bài: ( 1’) 2. Hoạt động 1: Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ . Bài tập 1: (10’) Tính theo mẫu - Bảng khung a, b, c, d. - Chỉ định 3 HS khác làm mẫu tiếp 3 giá trị của bài b, c, d.. 3. Hoạt động 2: Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể. Bài tập 2: (10’) Tính giá trị biểu thức (2 câu) -Tổ chức thi đua 4 nhóm làm trên phiếu 4.Hoạt động 3: Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a. Bài tập 4: (10’) (chọn 1 trong 3 trường hợp) - GV vẽ hình vuông trên bảng - Chỉ định HS nêu mẫu cách tính P = a x 4 với a = 7 cm - Phát biểu công thức tính chu vi hình vuông? Cho ví dụ. 5. Củng cố, dặn dò: ( 1’) - Nhận xét lớp. - Chuẩn bị bài: Các số có sáu chữ số.. Học sinh - 2 HS nêu ví dụ.. - HS lắng nghe.. 1 HS đọc và làm mẫu (theo SGK): biểu thức 6 x a với a = 5 là 6 x 5 = 30 ↦ gắn thẻ số như mẫu.HS sửa và thống nhất kết qủa - HS làm bài b, d vào SGK bằng bút chì. - HS sửa. - HS làm nhanh - HS sửa và thống nhất kết qủa - Nhận xét về thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức chứa 1 chữ. P= ax4 - HS đọc đề - HS nêu mẫu cách tính chu vi có : cạnh dài = a - HS làm bài. - Lớp sửa bài. - Lắng nghe và thực hiện. - Ghi vở đầu bài.. Kĩ thuật: Vật liệu dụng cụ cắt, khâu, thêu I.Mục tiêu: - Biết và làm quen với các vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu. GV Lê Quốc Dũng. Trường Tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Giáo án lớp 4/1 2016 - Biết sử dụng các vật liệu và dụng cụ đó đúng cách. - Chú ý đến an toàn trong lao động. II.Đồ dùng dạy - học:. Năm học 2015 -. - Một tấm vải, 2 cuộn chỉ. Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ. III.Các hoạt động dạy và học: Giáo viên Học sinh A.Ổn định tổ chức: ( 1’) B.Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. ( 3’) C.Bài mới: 1.Giới thiệu và ghi đầu bài: (1’) 2. Hoạt động 1: ( 9’) GV hướng dẫn HS quan - HS quan sát và nhận xét về vải và chỉ. sát, nhận xét về vật liệu khâu thêu.. - GV kết luận theo nội dung trong SGK. 3. Hoạt động 2: ( 10’) - HS quan sát hình 2 SGK và trả lời các GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách câu hỏi về đặc điểm cấu tạo của kéo cắt sử dụng kéo. vải. So sánh kéo cắt vải với kéo cắt chỉ. - Hướng dẫn HS cách cầm kéo cắt vải. - HS thực hành thao tác cầm kéo cắt vải - HS khác quan sát và nhận xét. 4. Hoạt động 3: ( 10’) - HS quan sát H.6 SGV và nêu tên 1 số GV hướng dẫn HS nhận xét 1 số vật liệu và dụng cụ và tác dụng của nó. dụng cụ khác. + Thước may. + Thước dây. 5.Củng cố, dặn dò: ( 1’) + Khung thêu. - Nhận xét tiết học. + Khuy cài, khuy bấm. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. + Phấn may.. Sinh hoạt tập thể: Đánh giá tuần 1 - Triển khai kế hoạch tuần 2 I. Mục tiêu: - HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần. - HS nhận ra ưu điểm, tồn tại, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân. II. Các hoạt động dạy học: Giáo viên A.Ổn định tổ chức: ( 2’) - Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. B. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động 1: ( 10’) Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua: + Chuyên cần: Đi học đúng giờ, đảm bảo sĩ số. + Học tập: Làm bài tập đầy đủ, có học bài, sôi nổi. GV Lê Quốc Dũng. Học sinh - Lớp trưởng nêu chương trình. - Tổ trưởng chuẩn bị báo cáo.. - Tổ trưởng các tổ báo cáo. - HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến. Trường Tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Giáo án lớp 4/1 2016 Còn một số em có ý thức học tập chưa cao, chưa mạnh dạn trong học tập... + Kỷ luật: Nhiều em có ý thức tự giác. + Vệ sinh: VS cá nhân chưa sạch, vệ sinh lớp học và khu vực sạch. + Phong trào: Tham gia các hoạt động đúng giờ, nhanh nhẹn. 2. Hoạt động 2: ( 10’) Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, học sinh có tiến bộ. 3.Hoạt động 3 ( 10’): GV nhận xét chung về các mặt và nêu nội dung thi đua tuần 2 - Khắc phục mọi khó khăn để học tập tốt. - Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao. - Văn nghệ.. Năm học 2015 -. - HS bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc. - HS bình bầu cá nhân có tiến bộ. - HS nêu phương hướng phấn đấu tuần sau. 4. Kết thúc: ( 2’). - Cho HS hát các bài hát tập thể.. GV Lê Quốc Dũng. Trường Tiểu học Phong Chương 1.

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×