Tải bản đầy đủ (.docx) (89 trang)

giao an dia ly 6 kns

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (541.85 KB, 89 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 - TIẾT 1 Ngày soạn: 18/8/2011. Bài : BÀI. MỞ ĐẦU. I. Mục tiêu bài học: Học xong bài này, HS có khả năng: 1. Về kiến thức:Cho học sinh hiểu được mục đích và cách học tập môn Địa lý lớp 6. 2. Về kĩ năng: Biết sữ dụng quan sát bản đồ, quả Địa cầu, biết vận dụng điều đã học vào thực tế. 3. Về thái độ: Có ý thức, say mê học tập môn Địa lý. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Tìm kiếm thông tin và xử lí thông tin (HĐ1, HĐ2) - Giải quyết vấn đề. (HĐ1,2) - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực (HĐ1, HĐ2) III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng. Động não ; Suy nghĩ – cặp đôi – chia sẻ; Giải quyết vấn đề, Trình bày 1 phút IV. Phương tiện dạy học: - Qủa Địa Cầu. - Tranh ảnh: về phong cảnh, đặc điểm tự nhiên, cách làm ăn của mỗi miền trên Trái Đất. V. Tiến trình dạy học: 1. Khám phá: * Giới thiệu bài: - Ở bậc tiểu học các em đã được làm quen với kiến thức Địa lý. Bắt đầu từ lớp 6, Địa Lý sẽ là môn học riêng. - Vậy môn Địa lý lớp 6 sẽ giúp các em hiểu được điều gì? Và phương pháp học như thế nào cho có hiệu quả? 2. Kết nối: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG CHÍNH. * Hoạt động 1: Tìm hiểu Nội dung của môn Địa lý ở lớp 6: * HS làm việc cá nhân - Bước 1: HS đọc nội dung mục 1 SGK kết hợp với hiểu biết, trả lời câu hỏi: Học môn Địa lý lớp 6 giúp em hiểu được điều gì? - Bước 2: GV chỉ định 1 vài HS trình bày các vấn đề. - Bước 3: GV chuẩn kiến thức.. 1) Nội dung của môn Địa lý ở lớp 6:. * Hoạt động2: Cần học môn Địa lí như thế nào? *Suy nghĩ – cặp đôi – chia sẻ : - Bước 1: Học sinh dựa vào nội dung mục 2 SGK kết hợp với hiểu biết cho biết: Phương pháp học môn Địa lý như thế nào?. 2) Cần học môn Địa lý như thế nào? - Biết quan sát sự vật, hiện tượng trên tranh ảnh, hình vẽ và nhất là trên bản đồ. - Biết quan sát và khai thác kiến thức ở kênh hình, kênh chữ. - Biết liên hệ điều đã học với thực tế, quan sát. - Hiểu được vị trí, hình dạng, kích thước và những vận động của Trái Đất. - Hiểu được các thành phần tự nhiên cấu tạo nên Trái Đất đó là đất đá, không khí, nước, sinh vật … cùng những đặc điểm riêng của chúng. - Rèn luyện kỹ năng về bản đồ, kỹ năng thu thập, phân tích xử lý thông tin, kỹ năng giải quyết vấn đề cụ thể..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Bước 2: HS thảo luận cặp đôi. những sự vật hiện tượng Địa lý xảy ra xung quanh - Bước 3: GV chỉ định 1 số cặp đôi trình bày mình để tìm cách giải thích chúng. các vấn đề. - Bước 4: GV tóm tắt và chuẩn kiến thức. GV giảng giải: Kiến thức trong SGK Địa lí 6 này được trình bày cả hai kênh: kênh chữ và kênh hình. Do đó, các em phải biết quan sát và khai thác kiến thức ở cả kênh hình (hình vẽ, tranh ảnh, sơ đồ, bản đồ v.v…) và kênh chữ để trả lời các câu hỏi hoàn thành các bài tập. Như vậy, các em không chỉ có kiến thức mà còn rèn luyện được kỹ năng Địa lí, đặc biệt là kĩ năng quan sát, phân tích và xử lý thông tin. Để học tốt môn Địa lí, các em còn phải biết liên hệ những điều đã học với thức tế, quan sát những hiện tượng Địa lí xẩy ra ở xung quanh mình để tìm cách giải thích chúng. 3. Thực hành/ luyện tập: *Trình bày 1 phút:GV yêu cầu HS dựa vào những nội dung đã học, trình bày 1 phút về các vấn đề sau: - Môn Địa lí lớp 6 giúp các em hhiểu biết được nhưng vấn đề gì? - Để học tốt môn Địa lí lớp 6, các em cần học như thế nào? 4. Vận dụng: *Sưu tầm tư liệu: GV yêu cầu HS sưu tầm các tư liệu về Trái Đất để chuẩn bị cho bài học sau..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TUẦN 2 - TIẾT 2 Ngày soạn: 25/8/2011. Chương I: TRÁI ĐẤT Bài 1: VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT. I. Mục tiêu bài học: Học xong bài này, HS có khả năng: 1. Về kiến thức: - Nêu được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời, hình dạng và kích thước của Trái Đất. - Trình bày được khái niệm: Kinh tuyến, vĩ tuyến, quy ước về vĩ tuyễn gốc, kinh tuyến gốc, kinh tuyến Đông , kinh tuyến Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam. và biết công dụng của chúng. 2. Về kĩ năng: Xác định được các kinh tuyến gốc, kinh tuyến Đông , kinh tuyến Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam trên quả Địa Cầu. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Tìm kiếm thông tin và xử lí thông tin (HĐ1, HĐ2, HĐ3) - Tự tin (HĐ1, HĐ2) - Phản hồi / lắng nghe tích cực, Giao tiếp (HĐ3) III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng. Động não ; HS làm việc cá nhân; Suy nghĩ – cặp đôi – chia sẻ; Trình bày 1 phút.... IV. Phương tiện dạy học: V. Tiến trình dạy học: - Quả Địa cầu. - Tranh vẽ Trái Đất và các hành tinh. 1. Khám phá: Động não Gv yêu cầu HS suy nghĩ nhanh và nêu một điều đã biết về trài đất. Sau khi học sinh phát biểu, GV tóm tắt các ý kiến, lưu ý tới các ý kiến liên quan đến nội dung bài học để chuẩn bị bài mới. (* Giới thiệu bài:Trong vũ trụ bao la Trái Đất của chúng ta rất nhỏ bé, nhưng nó lại là thiên thể duy nhất có sự sống trong hệ Mặt Trời. Từ xưa đến nay con người luôn tìm cách khám phá những bí ẩn của Trái Đất như: (Vị trí, hình dạng, kích thước). Để hiểu được điều đó hôm nay chúng ta vào bài 1.) 2. Kết nối: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động1: Tìm hiểu vị trí Của Trái Đất trong hệ Mặt Trời - GV yêu cầu HS Quan sát tranh vẽ hình 1: hãy kể tên 9 hành tinh trong hệ Mặt Trời? - Cho biết Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy trong các hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời? GV có thể mở rộng: + 5 hành tinh: thuỷ, kim, hoả, mộc, thổ được quan sát bằng mắt thường từ thời kì cổ đại. +1781: Có kính thiên văn phát hiện sao Thiên Vương. +1846 : Phát hiện sao Hải Vương.. NỘI DUNG CHÍNH 1) Vị trí của trái đất trong hệ Mặt Trời.. - Mặt Trời cùng với 8 hành tinh chuyển động xung quanh nó gọi là hệ Mặt Trời. - Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 trong hệ Mặt Trời theo thứ tự xa dần Mặt Trời..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + 1930 : Phát hiện sao Diêm Vương. Hoạt động 2: Tìm hiểu hình dạng, kích thước của Trái Đất và hệ thống kinh vĩ tuyến *HS làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS quan sát trên H 2 SGK, cho biết: + Hình dạng của Trái Đất? ( Trái Đất có hình cầu. Còn hình tròn là hình trên mặt phẳng.) + Độ dài bán kính và đường xích đạo của Trái Đất? - HS trả lời, sau đó GV chốt kiến thức và Dùng quả Địa cầu để khẳng định hình dạng của Trái Đất. -GV kể cho HS nghe 1 số câu chuyện liên quan đến tưởng tượng của con người về hình dạng Trái Đất thời cổ đại và quá trình tìm ra chân lí về hình dạng Trái Đất của các nhà địa lí. *Suy nghĩ – cặp đôi – chia sẻ : - Bước 1: Học sinh làm việc cá nhân. + Dựa vào H2 SGK cho biết: Các đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa cầu là những đường gì? Những vòng tròn trên quả Địa cầu vuông góc với các kinh tuyến là những đường gì? + Đọc mục 2 và cho biết quy ước về kinh tuyến gốc, kinh tuyến Đông , kinh tuyến Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam. - Bước 2: HS thảo luận cặp đôi. Hs trao đổi theo cặp về những nội dung cá nhân đã tìm hiểu và xác định trên H3 kinh tuyến gốc, kinh tuyến Đông , kinh tuyến Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam. - Bước 3: GV chỉ định 1 số cặp đôi trình bày các vấn đề. ( sử dụng quả địa cầu khi trình bày) - Bước 4: GV tóm tắt và chuẩn kiến thức. Gv nói ngắn gọn về ý nghĩa của hệ thống kinh, vĩ tuyến và cho ví dụ. GV cho HS biết trên bề mặt Trái Đất không có đường kinh, vĩ tuyến, chúng chỉ được thể hiện trên bản đồ và quả địa cầu.. 2) Hình dạng, kích thước của Trái Đất vaø heä thoáng kinh vó tuyeán: - Trái Đất có dạng hình cầu và kích thước rất lớn: + Độ dài bán kính của Trái Đất: 6370 km. + Độ dài đường xích đạo: 40.076 km. * Heä thoáng kinh vó tuyeán - Khái niệm: + Kinh tuyến: Các đường nối liền 2 điểm cực bắc và cực nam trên quả Địa Cầu . + Vĩ tuyến: là những vòng tròn trên quả địa cầu vuông góc với các đường kinh tuyến . - Một số quy ước: + Kinh tuyến gốc là kinh tuyến số 0 0, đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến số 1800 +Những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc là kinh tuyến Đông. Những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc là những kinh tuyến Tây. + Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến số 0 0. ( chính là đường xích đạo.) Những vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực Bắc là những vĩ tuyến Bắc. Những vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực Nam là những vĩ tuyến Nam. +Hệ thống kinh vĩ tuyến giúp cho con người có thể xác định được vị trí của mọi điểm trên quả Địa Cầu.. 3. Thực hành/ luyện tập: Trình bày 1 phút: Dựa vào thông tin dưới đây “Dự báo thời tiết thông báo ngày 12 tháng 6 năm 2006, tâm bão đang ở kinh tuyến 1300Đ, vĩ tuyến 150B”, Em hãy xác định vị trí tâm bão trên hình 12 và cho biết: bão xảy ra trên biển nào, vào thời điểm nào, tâm bão ở đâu (kinh tuyến bao nhiêu, vĩ tuyến bao nhiêu?) 4. Vận dụng: Trình bày bằng hình: GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ Trái Đất với một số kinh tuyến, vĩ tuyến ghi tên các cực Bắc, Nam, đường xích đạo và giới thiệu với bố, mẹ hoặc anh, chị em của em..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TUẦN 3 - TIẾT 3 Ngày soạn:. Bài 2: BẢN ĐỒ - CÁCH VẼ BẢN ĐỒ. I. Mục tiêu bài học: Học xong bài này, HS có khả năng: 1. Về kiến thức: - Trình bày được khái niệm về bản đồ, vẽ bản đồ. - Nêu được trình tự các công việc phải làm để vẻ được bản đồ. 2. Về kĩ năng: Phân biệt được sự khác nhau về hình dạng các đường kinh, vĩ tuyến ở các bản đồ. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Tìm kiếm thông tin và xử lí thông tin , phân tích, so sánh(HĐ1, HĐ2) - Phản hồi / lắng nghe tích cực, Giao tiếp ; trình bày suy nghĩ/ ý tưởng (HĐ1, HĐ4) - Thể hiện sự tự tin. (HĐ2) - Quản lí thời gian. (HĐ3, HĐ4) - Đảm nhận trách nhiệm (HĐ1) III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng. Động não ; Đàm thoại gợi mở; Thuyết trình tích cực; Suy nghĩ – cặp đôi – chia sẻ; HS làm việc cá nhân; Trò chơi; Trình bày 1 phút.... IV. Phương tiện dạy học: - Quả địa cầu. - Một số loại bản đồ ( Bản đồ thế giới, Châu Âu, Châu Á, bán cầu đông, bán cầu tây). V. Tiến trình dạy học: 1. Khám phá: Động não GV nêu 1 số câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ nhằm định hướng cho HS tìm hiểu bài mới: các em có biết bản đồ là gì không? Vẽ bản đồ là gì và làm thế nào để vẽ được bản đồ? ( GV giới thiệu bài mới: Trong cuộc sống hiện đại, bất kể là trong xây dựng đất nước, quốc phòng, vận tải, du lịch… đều không thể thiếu bản đồ. Vậy bản đồ là gì? Muốn sử dụng chính xác bản đồ, cần phải biết các nhà Địa lý, trăc Địa làm thế nào để vẽ đợc bản đồ. Chúng ta sẻ tìm hiểu trong bài học hôm nay.) 2. Kết nối: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động1: Tìm hiểu về bản đồ và cách vẽ bản đồ. * PP Đàm thoại gợi mở và Thuyết trình tích cực: * Làm việc cả lớp: - GV yêu cầu cả lớp đọc phần tóm tắt ở trang 11 và nêu khái niệm bản đồ. - Gv cho HS quan sát một số bản đồ như Bản đồ thế giới, Châu Âu hoặc Châu Á, bán cầu đông hoặc bán cầu tây... để khắc sâu khái niệm bản đồ cho học sinh. - Gv cho HS quan sát và so sánh bản đồ H4 với H5 để thấy được điểm khác nhau giữa hai bản đồ này là:. NỘI DUNG CHÍNH 1) Vẽ bản đồ là biểu hiện mặt cong hình cầu của Trái Đất lên mặt phẳng của giấy. a) Bản đồ là hình ảnh thu nhỏ tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Trên bản đồ H4: các lục địa và đại dương bị đứt ra ở nhiều chỗ, còn trên bản đồ H5 các lục địa và đại dương được nối liền với nhau. Từ đó GV nhấn mạnh: Bề mặt Trái Đất là mặt cong còn bản đồ là mặt phẳng. Nếu chúng ta rạch bề mặt của quả Địa Cầu theo các đường kinh tuyến rồi dàn ra thành mặt phẳng thì sẽ có bản đồ như H4. Vì vậy, muốn có tấm bản đồ dùng được chúng ta hoặc phải vẽ thêm 1 số đường nối liền các mảnh đó lại như H5, hoặc phải vẽ hẳn lại theo những cách tính toán riêng gọi là PP chiếu đồ. - GV cho HS biết làm thế nào để vẽ được bản đồ và giải thích sơ lược khái niệm PP chiếu đồ: là PP vẽ bản đồ theo những cách tính toán riêng *Suy nghĩ – cặp đôi – chia sẻ : - Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS Quan sát H5,6,7 , so sánh diện tích đảo Grơn len với lục địa Nam Mĩ, so sánh hình dạng của các lục địa trên các bản đồ với nhau và rút ra nhận xét. GV gợi ý HS: + Đọc mục 1: để biết diện tích trên thực tế của Grơn len với lục địa Nam Mĩ, rồi so sánh diện tích đảo Grơn len với lục địa Nam Mĩ được thể hiện trên bản đồ. + Xác định tên các lục địa trên các bản đồ, rồi so sánh hình dạng của từng lục địa trên các bản đồ. - Bước 2: HS sẽ thực hiện nhiệm vụ này một mình. - Bước 3: HS thảo luận cặp đôi. - Bước 4: GV chỉ định 1 số cặp đôi trình bày các vấn đề. - Bước 5: GV tóm tắt và chuẩn kiến thức. Gv khắc sâu cho HS: Khi chuyển từ mặt cong ra mặt phẳng, bề mặt trái đất được biểu hiện trên bản đồ không hoàn toàn chính xác,các vùng đất biểu hiện trên bản đồ đều có sự biến dạng nhất định so với hình dạng thực trên bề mặt Trái Đất. Tuỳ theo cách chiếu đồ khác nhau mà chúng ta có các bản đồ khác nhau. Các vùng đất được biểu hiện trên bản đồ có thể đúng diện tích nhưng sai hình dạng, hoặc đúng hình dạng những sai diện tích v.v… Khu vực càng xa trung tâm chiếu đồ, thì sự biến dạng càng rõ rệt. Vì vậy, người sử dụng bản đồ phải biết ưu điểm và hạn chế của từng loại bản đồ, để biết cách sử dụng cho phù hợp với mục đích của mình. - GV cho HS tiếp tục quan sát H5,6,7 và nhận sự khác nhau về hình dạng các đường kinh tuyến, vĩ tuyến ở các bản đồ. Sau khi HS trả lời, GV nói thêm: có sự khác nhau này là do bản đồ được vẽ bằng các cách chiếu đồ khác nhau. Hoạt động2: Tìm hiểu các bước vẽ bản đồ.. b) Vẽ bản đồ : - Bề mặt Trái Đất là mặt cong, còn bản đồ là mặt phẳng. - Muốn vẽ được bản đồ, người ta phải chiếu các điểm mặt cong của Trái Đất hoặc dựa vào phương pháp toán học để vẽ chúng lên mặt phẳng của giấy.. - Khi chuyển từ mặt cong ra mặt phẳng, các vùng đất biểu hiện trên bản đồ ít nhiều đều có sự biến dạng so với thực tế: có loại đúng diện tích nhưng sai hình dạng, ngược lại có loại đúng hình dạng nhưng sai diện tích. - Hình dạng các đường kinh, vĩ tuyến ở các bản đồ có sự khác nhau: có thể kinh vĩ tuyến đều là những đường thẳng; có thể vĩ tuyến đều là những đường thẳng còn có thể kinh tuyến đều là những đường cong, có thể kinh vĩ tuyến đều là những đường cong. (trừ đường xích đạo). 2) Thu thập thông tin và dùng các kí hiệu để thể hiện các đối tượng Địa lý.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * HS làm việc cá nhân trên bản đồ: - Đọc mục 2 SGK và cho biết để vẽ được bản đồ người ta phải lần lượt làm những công việc gì? - HS trả lời. - GV tóm tắt ý kiến của HS và giải thích thêm về ảnh vệ Muốn vẽ được bản đồ cần: tinh, ảnh hàng không. - Thu thập thông tin về các đối tượng Địa lí. - Tính tỉ lệ - Lựa chọn các kí hiệu để thể hiện các đối tượng Địa lí trên bản đồ. 3. Thực hành/ luyện tập: Trò chơi: Cho HS chơi trò chơi sắp xếp nhanh thứ tự các bước vẽ bản đồ để học sinh nắm chắc trình tự các bước này. Mỗi đội tình thời gian xem đội nào sắp xếp nhanh đội đó sẽ chiến thắng. 4. Vận dụng: Trình bày 1 phút: GV cho HS quan sát Quả Địa Cầu và cho biết hình dạng các đường kinh vĩ tuyến trên Quả Địa Cầu giống với hình dạng các đường kinh vĩ tuyến ở hình nào? (H5,6 hoặc 7 trong SGK). Dẫn chứng..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TUẦN 4 - TIẾT 4 Ngày soạn:. BÀI 3:. TỶ LỆ BẢN ĐỒ. I. Mục tiêu bài học: Học xong bài này, HS có khả năng: 1. Về kiến thức: Hiểu tỷ lệ bản đồ là gì? Nắm được ý nghĩa của 2 loại: số tỷ lệ, thước tỷ lệ. 2. Về kĩ năng: Biết cách tính các khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ thước, số trên bản đồ. 3. Về thái độ: Có ý thức đúng đắn trong học tập II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Tìm kiếm thông tin và xử lí thông tin (HĐ1, HĐ2) - Giải quyết vấn đề. (HĐ2) - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc theo nhóm. (HĐ2 III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng. Động não ; Suy nghĩ – cặp đôi – chia sẻ; Thảo luận nhóm; Giải quyết vấn đề;.... IV. Phương tiện dạy học: V. Tiến trình dạy học: 1. Khám phá: - Bản đồ là gì? Vai trò của bản đồ trong Địa lý? - Để vẽ được bản đồ, người ta phải lần lượt làm những công việc gì? (GV giới thiệu bài mới: Bất kể 1 loại bản đồ nào cũng đều thể hiện các đối tượng Địa lý nhỏ hơn kích thước thực của chúng. Để làm được điều này, người vẽ bản đồ phải có phương pháp thu nhỏ tỷ lệ khoảng cách và kích thước của các đối tượng Địa lý để đưa lên bản đồ. Vậy tỷ lệ bản đồ là gì? Công dụng của tỷ lệ bản đồ ra sao? Đó là nội dung của bài học hôm nay.) 2. Kết nối: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ *Suy nghĩ – cặp đôi – chia sẻ : - Bước 1: Học sinh quan sát 2 lược đồ H8 và H9 (SGK). GV giải thích phần ghi tỷ lệ bản đồ: Ở phía dưới hay ở góc bản đồ. VD: 1/20; 1/50; hoặc 1/1000; 1/2500; => Đó là tỷ lệ bản đồ. Sau đó yêu cầu HS trả lời câu hỏi: +Tỷ lệ bản đồ là gì? +Tỷ lệ bản đồ giúp ta hiểu điều gì? +Tỷ lệ bản đồ được biểu hiện mấy dạng? - Bước 2: HS thảo luận cặp đôi. - Bước 3: GV chỉ định 1 số cặp đôi trình bày các vấn đề. - Bước 4: GV tóm tắt và chuẩn kiến thức. Gợi ý: GV phân tích thêm để HS hiểu được 2 dạng tỉ lệ bản đồ. + Tỉ lệ số: Ví dụ: tỉ lệ 1: 100.000 có nghĩa là 1cm trên bản đồ bằng 100.000 cm ngoài thực địa hay 1km trên. NỘI DUNG CHÍNH 1) Ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ:. - Ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ: Tỷ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực tế. - Có 2 dạng tỉ lệ bản đồ. + Tỉ lệ số: là một phân số luôn có tử số là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại + Tỉ lệ thước: tỉ lệ được vẽ cụ thể dưới dạng một thước đo đã tính sẵn, mỗi đoạn.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> thực địa. + Tỉ lệ thước: Ví dụ: mỗi đoạn 1cm bằng 1 km hoặc 10 km v.v… * HS làm việc cá nhân ? Trên H.8 và H.9 cho biết mỗi cm trên bản đồ bằng bao nhiêu cm trên thực địa? - HS: Bản đồ H.8 1cm trên bản đồ = 7.500cm/ thực địa. Bản đồ H.9 1cm trên bản đồ = 15.000cm/ thực địa. ? Bản đồ nào trong hai bản đồ trên có tỉ lệ lớn hơn. Bản đồ nào thể hiện đối tượng địa lí chi tiết hơn. Từ đó rút ra nhận xét? - HS: Bản đồ H.8 có tỉ lệ lớn hơn và chi tiết hơn. GV kết luận: Tỉ lệ bản đồ có liên quan đến mức độ thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ. Tỉ lệ càng lớn mức độ chi tiết của bản đồ càng cao. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tính khoảng cách trên thực địa. GV yêu cầu học sinh đọc mục 2 SGK nêu trình tự cách đo tính khoảng cách dựa vào tỷ lệ thước , tỷ lệ số. * Thảo luận nhóm - Bước 1: Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận về: Nhóm1: Đo tính khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn. (Lưu ý đổi ra mét, km) (5.5 x 7.500 = 41.250 cm= 412.5m= 0.4km) Nhóm2: Đo tính khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay từ khách sạn Hoà Bình đến khách sạn Sông Hàn? (Lưu ý đổi ra mét, km) ( 4 x 7.500 = 30.000 cm = 300m = 0.3 km). Nhĩm 3: Đo, tính chiều dài của đường Phan Bội Châu (đoạn từ đường Trần Quý Cáp - đường Lý Tự Trọng) ( 3,5 x 7.5000 = 26.250 cm = 262.5 m = 0.26 km) Nhĩm 4: Đo tính chiều dài đoạn đường Nguyên Chí Thanh (đoạn từ Lý Thường Kiệt đến đờng Quang Trung). ( 5 x 7.500 = 37.500 cm = 375m = 0.37 km) - Bước 2: HS làm việc cá nhân. - Bước 3: HS thảo luận nhóm. - Bước 4: Đại diện một số nhóm trình bày. - Bước 5: GV nhận xét bài làm của các nhóm.. đều ghi số đo độ dài tượng ứng trên thực địa.. - Bản đồ có tỷ lệ càng lớn mức độ chi tiết của bản đồ càng cao. 2) Đo tính các khoảng cách thực Địa dựa vào tỷ lệ thước hoặc tỷ lệ số trên Bản đồ:. ¿ 3. Thực hành/ luyện tập:. Trình bày 1 phút: HS trình bày 1 phút về các nội dung sau: - Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết điều gì? - Muốn tinh các khoảng cách trên thực địa dựa vào tỉ lệ thước chúng ta làm như thế nào? 4. Vận dụng:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV yêu cầu HS làm BT 2,3 BT2: Dựa vào số ghi tỷ lệ 1:200000m (2Km) ; và 1:6000000 (60 Km). Cho biết 5Cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu Km trên thực Địa? 5 x 2 = 10Km. Nếu bđ có tỷ lệ 1: 200000. 5 x 60 = 300Km. Nếu bđ có tỷ lệ 1: 6000000. BT3: K/c từ Hà Nội -> Hải Phòng dài 105Km (thực tế). K/c trên bđ là 15 Cm => bđ có tỷ lệ ? 105Km = 10500000 Cm. 10500000 700000 = ⇒ 15 1. (Bản đồ có tỷ lệ 1: 700.000.). TUẦN 5 - TIẾT 5.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn:. Bài 4 PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ. KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TOẠ ĐỘ ĐỊA LÝ I. Mục tiêu bài học: Học xong bài này, HS có khả năng: 1. Về kiến thức: - Nhớ các quy định về phương hướng trên bản đồ. - Hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ toạ độ Địa lý của 1 điểm . 2. Về kĩ năng: Biết cách tìm phương hướng kinh độ, vĩ độ Địa lý của 1 điểm trên bản đồ và trên qủa Địa cầu. 3. Về thái độ: - Có ý thức trong việc xác định phương hướng trên thực Địa. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Tìm kiếm thông tin và xử lí thông tin (HĐ1, HĐ2, HĐ3) - Giải quyết vấn đề. (HĐ3) - Đảm nhận trách nhiệm (HĐ1) - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc theo cặp. (HĐ1, HĐ2, HĐ3) - Thể hiện sự tự tin. (HĐ4) III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng. Động não ; Suy nghĩ – cặp đôi – chia sẻ; Thảo luận nhóm; Giải quyết vấn đề; Trình bày 1 phút.... IV. Phương tiện dạy học: - Bản đồ các nước Đông Nam Á. - Quả Địa cầu. V. Tiến trình dạy học: 1. Khám phá: Động não: - Thế nào là tỉ lệ bản đồ - Tỷ lệ bản đồ giúp ta hiểu được điều gì? GV nhận xét và dẫn dắt để vào bài. ( Giới thiệu bài: Một con tàu bị nạn ở đại dương đang cần giúp đỡ, cần phải bằng cách nào để xác định được vị trí chính xác của con tàu đó. Như vậy chúng ta phải dựa vào phương hướng trên bản đồ.) 2. Kết nối: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG CHÍNH. Hoạt động 1 Tìm hiểu cách xác định phương hướng 1) Phương hướng trên bản đồ: trên bản đồ: * HS làm việc cá nhân - Bước 1: HS đọc nội dung SGK trả lời câu hỏi: Muốn xác định phương hướng trên bản đồ chúng ta phải dựa vào đâu? Gợi ý: GV Dùng điạ cầu minh hoạ (đường kinh vĩ tuyến). Giải thích khi xác định phương hướng trên bản đồ : + Phần chính giữa được coi là phần trung tâm..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Từ trung tâm xác định các hướng . * Đầu trên là hướng Bắc, đầu dưới là hướng Nam. * Bên phải là hướng đông, bên trái là hướng Tây. - Bước 2: GV chỉ định 1 vài HS trình bày các vấn đề. - Bước 3: GV chuẩn kiến thức. CH: Có những bản đồ không vẽ kinh tuyến vĩ tuyến thì làm thế nào để xác định được phương hướng ? (Dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc rồi tìm các hướng - Với các bản đồ có kinh vĩ tuyến: phải dựa vào các đường kinh vĩ tuyến để xác còn lại). định phương hướng. - Với các bản đồ không vẽ kinh vĩ tuyến thì chúng ta phải dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc trên bản đồ để xác định hướng Bắc, sau đó tìm các hướng còn lại. (Các hướng trên bản đồ được quy định như hình dưới). Hoạt động 2 Tìm hiểu kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí CH:Muốn tìm vị trí của 1 Địa điểm trên quả Địa cầu hoặc trên bản đồ ta xác định vào đâu? ( Xác định bằng đường cắt nhau của 2 đường Kinh, Vĩ tuyến đi qua điểm đó). 200 CC 100 ? ? ?. 2) Kinh độ, vĩ độ và toạ độ Địa lý : - Vị trí của 1 điểm trên bản đồ (hoặc quả Địa cầu ) được xác định là chỗ cắt nhau của 2 đường kinh tuyến và vĩ tuyến đi qua điểm đó.. 00 xđ. - Hãy tìm điểm C trên H11 đó là chổ gặp nhau cuả Kinh và Vĩ tuyến nào? (200 T và 100 B ). - Vậy kinh vĩ tuyến của 1 điểm là gì? GV: Khoảng cách từ điểm C đến kinh tuyến gốc là kinh độ của nó . Khoảng cách từ điểm C đến vĩ tuyến gốc là vĩ độ của nó . CH: Toạ độ Địa lý của một điểm là gì?. - Kinh độ và vĩ độ của 1 điểm là số độ chỉ khoảng cách từ kinh tuyến, vĩ tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Toạ độ Địa lý của một điểm chính là kinh độ, vĩ độ của điểm đó trên bản đồ . * Cách viết toạ độ Địa lý của 1 điểm:. Hoạt động 3: Bài tập * Thảo luận nhóm - Bước 1:Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: QS bản đồ các nước Đông Nam Á. + Nhóm 1: Bài tập a _ trang 16. + Nhóm 2: Bài tập b _ trang 17.. ¿ 200 T C 100 B ¿{ ¿. -. Kinh độ để trên. Vĩ độ để dưới.. 3) Bài tập:. a) Các tuyến bay từ Hà Nội đi: + Viêng Chăn: Hướng Tây Nam. + Gia Cát Ta: Hướng Nam. + Ma Ni La: Hướng Đông Nam. b) Toạ độ Địa lý của các điểm A, B, C. ¿ 1300 D A 100 B ¿{ ¿. + Nhóm 3: Bài tập c _ trang 17.. + Nhóm 4: Bài tập d – trang 17. - Bước 2: HS làm việc cá nhân. - Bước 3: HS thảo luận nhóm. - Bước 4: Đại diện các nhóm trình bày. - Bước 5: GV tóm tắt và chuẩn kiến thức.. B. ¿ 1100 D 100 B ¿{ ¿. ¿ 1300 D C 00 ¿{ ¿. c) Các điểm có toạ độ Địa lý: ¿ 1400 D E 00 ¿{ ¿. ¿ 1200 D D 100 N ¿{ ¿. d) Hư ớng các điểm: - Điểm 0 đến điểm A là hướng Bắc. - Điểm 0 đến điểm B là hướng Đông. - Điểm 0 đến điểm C là hướng Nam. - Điểm 0 đến điểm D là hướng Tây. 4) Cũng cố: - Muốn xác định phương hướng trên bản đồ ta phải làm gì? - Kinh độ vĩ độ của 1 điểm là gì? - Toạ độ Địa lý của 1 điểm bao gồm những yếu tố nào? - Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 và 2. 5) Hoạt động nối tiếp:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Học bài, làm BT 1 và 2 SGK, chuẩn bị bài 5.. TUẦN 6 Tiết: 6. Ngày soạn: 27. 9. 08 Ngày dạy: 29. 9. 08. Bài 5: KÍ HIỆU BẢN ĐỒ - CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ ĐỊA LÝ. I) MỤC TIÊU: - Kí hiệu bản đồ là gì? Biết được các đặc điểm và sự phân bố các ký hiệu trên bản đồ. - Biết cách đọc các ký hiệu trên bản đồ sau khi đối chiếu với bảng chú giải đặc biệt là ký hiệu về độ cao của Địa hình - Ý thức được tầm quan trọng của việc tìm hiểu được các đối tượng trên bản đồ. * TRỌNG TÂM: Mục I: Các loại ký hiệu trên bản đồ. II) CHUẨN BỊ: GV: Một số bản đồ có ký hiệu khác nhau … ( bản đồ nông nghiệp, bản đồ công nghiệp Việt Nam) HS: Đồ dùng học tập. III) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG: 2. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - Muốn xác định phương hướng trên bản đồ ta phải làm gì? - Kinh độ vĩ độ của 1 điểm là gì? - Toạ độ Địa lý của 1 điểm bao gồm những yếu tố nào? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: (1’) Bất cứ một loại bản đồ nào cũng dùng một loại ngôn ngữ đặc biệt. Đó là hệ thống các ký hiệu biểu hiện các đối tượng Địa lý về mặt đặc điểm, vị trí, sự phân bố trong không gian. Cách biểu hiện loại ngôn ngữ này ra sao? Để biết được nội dung ý nghĩa của ký hiệu ta phải làm gì? Đó chính là nội dung bài học hôm nay..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG CHÍNH. * Hoạt động 1: (20’) 1) Các ký hiệu bản đồ: - GV: cho học sinh Quan sát 1 số kí hiệu về các đối tượng Địa lý trên bản đồù công nghiệp, nông nghiệp Việt Nam … => Như vậy bản đồ nào cũng có 1 hệ thống kí hiệu? - Vậy kí hiệu dùng để làm gì? - Kí hiệu trên bản đồ dùng để biểu hiện vị trí, đặc điểm … của các đối tượng được GV treo H14 đã phĩng to: đưa lên bản đồ. - Quan sát H.14 hãy kể tên 1 số đối tượng Địa lý được biểu hiện bằng các loại ký hiệu?. - Có 3 loại ký hiệu: Điểm, đường, diện GV treo H15 đã phĩng to: tích. - Quan sát H.15 SGK và nhận dạng ký hiệu? - Có 3 dạng ký hiệu: Hình học, chữ, - Kí hiệu trên bản đồ có nhiều dạng không? Có tính quy tượng hình. ước không? (Kí hiệu trên bản đồ có rất nhiều dạng chúng có thể là hình vẽ, màu sắc được dùng 1 cách quy ước để thể hiện sự vật hiện tượng Địa lý trên bản đồ). => Tất cả các ký hiệu đều được giải thích trong bảng chú giải đặt ở cuối bản đồ. - Vậy bảng chú giải của bản đồ giúp ta hiểu điêù gì? - Bảng chú giải của bản đồ giúp ta hiểu nội dung, ý nghĩa của các ký hiệu dùng * Chuyển ý: trên bản đồ. * Hoạt động 2: (15’) 2) Cách biểu hiện Địa hình trên bản - Để biểu hiện độ cao của Địa hình trên bản đồ người ta đồ: làm như thế nào? - Độ cao của Địa hình trên bđ được biểu hiện bằng thang màu hoặc đường GV treo H16 đã phĩng to giới thiệu cho HS đường đồng mức. đồng mức.. - Thế nào là đường đồng mức? ( Đường nối các điểm có cùng độ cao). - VD: SGK GV: Các đường đồng mức, các đường đẳng sâu cũng là một dạng của kí hiệu đường hay tuyến. Các đường đồng mức càng gần nhau thì Địa hình có độ dốc càng lớn. - Quan sát H.16 SGK hãy cho biết: Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu m? ( 100m) - Hãy dựa vào các đường đồng mức ở 2 sườn núi đông và tây hãy cho biết sườn nào có độ dốc lớn hơn? ( Sườn phía tây cĩ độ dốc lớn hơn sườn phía đơng, vì ở sườn phía tây các đường đồng mức gần nhau hơn). GV:. - Quy ước trong bản đồ Địa hình VN: + 0m -> 200m: Màu xanh lá cây. + 200m ->500m: Vàng hay hồng.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> nhạt. + 500m -> 1000m: Màu đỏ. + 2000m trở lên: Màu nâu. 4. Cũng cố: ( 5’) GV cho HS chơi trò chơi đối đáp: - Nhóm 1,3 mời đại diện của nhóm 2,4 lên bảng, đọc tên 1 đối tượng Địa lý, yêu cầu đại diện nhóm 2,4 ghi kí hiệu. + Sau đó nhóm 2,4 mời đại diện của nhóm 1,3 lên bảng. - GV vẽ một số đường đồng mức, ghi một số Địa điểm cho HS xác định độ cao các Địa điểm đó dựa vào đường đồng mức. 5. Hoạt động nối tiếp: (1’) - Học bài, làm BT 2, 3. - Chuẩn bị Địa bàn + thước dây cho bài 6.. TUẦN 7 Tiết: 7. Ngày soạn: 2/10/08 Ngày dạy: 6/10/08. Bài 6:. THỰC HÀNH. I) MỤC TIÊU: - Học sinh biết cách sữ dụng Địa bàn tìm phương hướng các đối tượng - Biết đo các khoảng cách trên thực tế và tính tỷ lệ khi được đưa lên bđ. + Biết vẽ sơ đồ đơn giản của 1 lớp học trên giấy.. Địa lý trên bản đồ.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GD HS ý thức được tầm quan trọng của tiết thực hành. * TRỌNG TÂM: Vẽ sơ đồ lớp học. II) PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Địa bàn: 4 cái. - Thước dây: 4 cuộn. III) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - Tại sao khi sữ dụng bản đồ trước tiên phải dùng bảng chú giải? - Người ta thường biểu hiện các đối tượng Địa lý trên bản đồ bằng các loaị ký hiệu nào? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài :(1’) Muốn vẽ được sơ đồ lớp học ta phải làm thế nào. Đó chính là nội dung bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * Hoạt động1: ( 10’) GV: Cho học sinh nhận biết các bộ phận của Địa bàn.. * Hoạt động2: ( 23’) - Phân lớp thành 4 nhóm: Phân công mỗi nhóm vẽ 1 sơ đồ lớp học. GV kiểm tra, hướng dẩn HS nắm vững cách làm.. NỘI DUNG CHÍNH 1) Địa bàn : a) Kim nam châm: - Bắc : màu xanh. - Nam: màu đỏ. b) Vùng chia độ : - Số độ từ 0 - 3600. + Hướng bắc: 0 - 3600. + Hướng nam: 0 - 1800. + Hướng đông : 0 - 900. + Hướng tây: 0 - 2700. 2) Cách sữ dụng: Xoay hộp màu xanh trùng vạch số 0 đúng hướng đường 0- 1800 là đường BN. * Phân công mỗi nhóm vẽ 1 sơ đồ. Cơng việc: Đo và vẽ sơ đồ lớp học. - Đo: + hướng. + Khung lớp học và chi tiết trong lớp. - Vẽ sơ đồ, yêu cầu: + Tên sơ đồ. + Tỉ lệ. + Mũi tên chỉ hướng Bắc, bảng ghi chú.. 4) Củng cố: (5’) * Trắc nghiệm : - Trên vòng chia độ mặt Địa bàn đường Đ - T là đường: a) 0 - 100 b) 60 - 2400 0 c) 90 - 270 d) Tất cả đều sai. - Trên vòng chia độ mặt Địa bàn điểmghi hướngbắc tương ứng: a) 00 b) Cả 2 đều đúng. 0 c) 360 d) Tất cả đều sai. 5) Hoạt đông nối tiếp:(1’) Ôn tập bài 1 - 6 ; giờ sau kiểm tra 1 tiết..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> CÂU HỎI ÔN TẬP 1) Trên quả Địa cầu cứ cách 100 ta vẽ được một kinh tuyến thì có tất cả bao nhiêu kinh tuyến ? (36 kinh tuyến ). Nếu cứ cách 100 ta vẽ được một vĩ tuyến thì có tất cả bao nhiêu vĩ tuyến? Bao nhiêu vĩ tuyến bắc? Bao nhiêu vĩ tuyến nam? (9 vĩ tuyến ) 2) Kinh tuyến, vĩ tuyến là gì? 3) Trong hệ Mặt Trời Trái Đất ở vị trí nào theo thứ tự xa dần Mặt Trời ? 4) Thế nào là kinh tuyến Đông – Tây, vĩ tuyến Bắc – Nam? 5) Tỷ lệ bản đồ là gì? Làm bài tập 3 trang 14. 6) Hãy tìm toạ Địa lý của các điểm sau: Điểm A: 80 bên phải kinh tuyến gốc; 30 phía dưới xích đạo. Điểm B: 60 bên trái kinh tuyến gốc; 40 phía trên xích đạo. 7) Tại sao khi sữ dụng bản đồ trước hết ta phải đọc bảng chú giải? 8) Trên bản đồ nếu các đường đồng mức càng dày sát vào nhau thì Địa hình nơi đó như thế nào?. TUẦN 8 Tiết: 8. Ngày soạn: 10/10/09 Ngày dạy: 12/10/09. KIỂM TRA 1 TIẾT I) MỤC TIÊU: - Thông qua bài kiểm tra: - GV đánh giá được kết qủa học tập của học sinh về kiến thức, kỹ năng và vận dụng . - Qua kết qủa kiểm tra học sinh rút kinh nghiệm cải tiến phương pháp học tập . II) CHUẨN BỊ: Đề kiểm tra. III) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Ổn định tổ chức: Kiểm ra sĩ số. 2. Kiểm tra bài củ: 3. Bài mới: Phát đề kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> I. TRẮC NGHỆM: (3đ) Câu 1: a/ Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất. Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần Mặt Trời: A. Vị trí thứ 1 B. Vị trí thứ 3 C. Vị trí thứ 5 D. Vị trí thứ 7 b/ Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống ( ) A. Kinh tuyến Đông ở bên phải kinh tuyến gốc, kinh tuyến Tây ở bên trái kinh tuyến gốc. B. Kinh tuyến Đông ở bên trái kinh tuyến gốc, kinh tuyến Tây ở bên phải kinh tuyến gốc. C. Vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực Bắc là vĩ tuyến Nam, vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực Nam là vĩ tuyến Bắc. D. Vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực Bắc là vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực Nam là vĩ tuyến Nam. Câu 2: Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất. a/ Bản đồ là gì? A. Là hình vẽ của Trái Đất lên bề mặt giấy. B. Hình vẽ thu nhỏ trên giấy về một khu vực. C. Mô hình của Trái Đất được thu nhỏ lại. D. Là hình vẽ thu nhỏ trên giấy, tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất. b/ Bản đồ A có tỉ lệ 1: 50000, bản đồ B có tỉ lệ 1: 100000 A. Bản đồ A có tỉ lệ lớn hơn bản đồ B B. Bản đồ A có tỉ lệ nhỏ hơn bản đồ B c/ Các đường đồng mức càng gần nhau thì: A. Địa hình càng thoải B. Địa hình càng dốc II. TỰ LUẬN: ( 7đ) Câu 1: Hai thành phố Avà B cách nhau 85 km. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ số 1: 1.000.000 khoảng cách đó là bao nhiêu cm? Câu 2: Hãy xác định toạ độ Địa lí của các điểm A, B, C Kinh tuy ến gốc. 300 200 100. 00 100. 100 00 Xích đạo 100 200 300 Câu 3:Tại sao khi sử bảng chú giải? 4. Cũng cố: 5. Dặn dò:. dụng bản đồ, trước tiên chúng ta phải xem Nhận xét tiết kiểm tra, thu bài. Nghiên cứu bài 7.. MA TRẬN HAI CHIỀU ĐỀ KIỂM TRA - ĐỊA LÍ 6 NHẬN BIẾT. THÔNG HIỂU. VẬN DỤNG. TỔNG.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> MỨC ĐỘ TN. NỘI DUNG Vị trí, hình dạng và kích thướccủaTrái Đất Bản đồ. Cách vẽ bản đồ. TL. Câu 1ý a 0,5 đ. TN. TL 1,5 đ. Câu 2 ý a 0,5 đ. 0,5 đ. Câu 2 ý b 0,5 đ. Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ, vĩ độ và toạ độ Địa lí. TỔNG. TN. Câu 1 ý b 1,0 đ. Tỉ lệ bản đồ. Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện Địa hình trên bản đồ. TL. 0,5 đ. Câu 1 2đ Câu 2 ý c 0,5 đ 1,5đ. Câu 3 2đ 2đ. Câu 2 3đ. 5đ. 2,5 đ. 1,5đ. 2đ. ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA I. Trắc nghiệm: (3điểm) Câu 1: a. B. (0,5đ) b. A - Đ (1đ) B-S C-S D – Đ. Câu 2: a. D (0,5đ) b. A (0,5đ) c. B (0,5đ). II. Tự luận: (7điểm) Câu 1: (2đ) Đổi: 85km = 8.500.000cm 8.500.000 : 1.000.000 = 8,5cm. Câu 2: (3đ) A 300T B 100Đ C 100T 100N 100B 300N Câu 3: (2đ) Bảng chú giải giúp ta hiểu nội dung ý nghĩa của các kí hiệu trên bản đồ.. 3,0đ 10,0 đ.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> TUẦN 9 Tiết: 9. Ngày soạn: 18/10/09 Ngày dạy: 19/10/09. Bài 7 SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT VÀ CÁC HỆ QUẢ I) MỤC TIÊU : - Qua bài học này học sinh cần hiểu được: + Sự chuyển động tự quay quanh trục tưởng tượng của Trái Đất. Hướng chuyển động của nó là từ tây sang đông. Thời gian tự quay 1 vòng quanh trục của Trái Đất là 24 giờ (hay 1 ngày và 1 đêm). + Trình bày được 1 số hệ qủa của sự vận động Trái Đất quanh trục. . Hiện tượng ngày và đêm kế tiếp nhau ở khắp nơi trên Trái Đất . . Mọi vật chuyển động trên bề mặt Trái Đất đều bị lệch hướng . . Giờ giấc mỗi nơi một khác nhau. - Biết dùng quả Địa cầu chứng minh hiện tượng Trái Đất quay quanh trục và hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau trên Trái Đất. - GD sự ham muốn tìm hiểu của HS. * TRỌNG TÂM: Cả 2 mục 1 và 2. II) CHUẨN BỊ : GV: Quả Địa cầu + nến. Hình vẽ: Sự lệch hướng do vận động tự quay của Trái Đất . BĐ: Các loại gió trên bề mặt Trái Đất..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> PP: Giảng giải, nêu vấn đề. HS: Đố dùng học tập. III) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Em hãy cho biết trong hệ Mặt Trời Trái Đất ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần Mặt Trời? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài:(1’) Với vị trí thứ 3 trong hệ Mặt Trời Trái Đất có ý nghĩa lớn trong cuộc sống. Như chúng ta biết Trái Đất không đứng yên mà có nhiều vận động. Vận động tự quay quanh quanh trục là một vận động chính của Trái Đất. Vậy vận động này đã sinh ra những hiện tượng gì? Đó là nội dung của bài học hôm nay. Hoạt động của GV và HS. Nội dung chính. * Hoạt động 1: (19’) GV: Giới thiệu quả Địa cầu. * Quả Địa cầu là mô hình thu nhỏ của Trái Đất. Quả Địa cầu có trục nghiêng xuyên qua và giá đỡ. Còn trong thực tế Trái Đất lơ lửng tự quay quanh trục tưởng tượng nối liền hai cực và nghiêng 66033’ trên mặt phẳng quỹ đạo. - Vậy Trái Đất chuyển động theo hướng nào? GV: Treo hình vẽ: Hướng tự quay của Trái Đất - hướng dẫn học sinh quan sát. - Em hãy cho biết: Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng nào? GV: Quay quả Địa cầu cho học sinh thấy chứng minh sự chuyển động của Trái Đất. Gọi một em lên làm lại. - Vậy thời gian Trái Đất tự quay 1 vòng quanh trục trong 1 ngày đêm được quy ước là mấy giờ? Mấy phút, mấy giây? GV: Treo bđ khu vực giờ và giải thích : + Hàng chữ dưới là khu vực giờ. + Hàng chữ trên là giờ ở các khu vực. - Vậy để tiện cho việc tính giờ và giao dịch trên thế giới người ta chia bề mặt Trái Đất ra mấy khu vực giờ? - Mỗi khu vực giờ, giờ có giống nhau không?. 1. Sự vận động của Trái Đất quanh trục:. - Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng từ tây sang đông .. - Thời gian Trái Đất tự quay một vòng 24 giờ (một ngày, đêm).. - Chia bề mặt Trái Đất ra 24 khu vực giờ. Mỗi khu vực giờ có một giờ riêng. * Như vậy trong cùng một lúc trên Trái Đất đều có 24 Đó là giờ khu vực. giờ khác nhau. - Sự phân chia bề mặt Trái Đất thành 24 khu vực giờ có ý nghĩa gì? (Nếu mỗi kinh tuyến chia một khu vực giờ thì có 360 giờ. Vậy thì trong sinh hoạt quá phực tạp vì trong một khu vực nhỏ cũng có nhiều giờ khác nhau nên bất tiện..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Vì vậy người ta chia bề mặt Trái Đất ra 24 khu vực giờ.) - Mỗi khu vực giờ rộng bao nhiêu kinh tuyến? (15 kinh tuyến). GV: 150 hay 15 kinh tuyến có một giờ thống nhất thì việc tính giờ trong sinh hoạt sẽ thuận lợi hơn vì các hoạt động của mọi người dân sống trong khu vực sẽ được thống nhất về mặt thời gian. * Để tiện tính giờ trên toàn thế giới năm 1884 hội nghị quốc tế thống nhất lấy khu vực có kinh tuyến gốc (00) đi qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn làm khu vực giờ gốc (Gọi là giờ quốc tế). - Từ khu vực giờ gốc đi về phía đông các khu vực giờ được đánh số theo thứ tự tăng hay giảm? ( Tăng dần. Giờ ở hai khu vực cạnh nhau chênh nhau một giờ. Vì Trái Đất quay từ tây sang đông nên giờ khu vực phía đông bao giờ cũng sớm hơn giờ khu vực phía tây.) - Nước ta nằm ở khu vực giờ thứ mất? (Thứ 7+ 8) GV: Khu vực giờ thứ 7 là phần đất liền. Khu vực giờ thứ 8 là biển và đảo. - Trên thế giới cũng có nhiều quốc gia diện tích trên nhiều múi giờ khác nhau. Vậy thì quốc gia đó tính giờ chung như thế nào? ( Tính giờ mà múi giờ đi qua thủ đô cuả nước đó). VD: Việt Nam nằm ở múi giờ thứ 7 + 8 nhưng tính giờ chung là múi giời thứ 7 vì đi qua thủ đô Hà Nội. - Dựa vào bản đồ các khu vực giờ trên Trái Đất em hãy cho biết khi ở khu vực giờ gốc 12 giờ thì VN là mấy giờ? Khi Việt Nam là 6 giờ ở Nuiđê li, Bắc Kinh, Tô Kiô, Niu-Ioóc là mấy giờ? HOẠT ĐỘNG NHÓM: - GV: Treo câu hỏi cho các nhóm hoạt động (5’). - Các nhóm hoạt động làm bài. - Chấm chéo bài - học sinh tự nhận xét bài của nhau. -GV chuẩn lại kiến thức. * Chuyển ý :Trái Đất của chúng ta tự quay quanh trục theo hướng từ tây sang đông. Sự vận động tự quay đó đã sinh ra hệ quả gì? Ta vào phần 2: * Hoạt động 2: (14’) 2. Hệ qủa sự vận động tự quay quanh - Trái Đất có dạng hình gì? trục của Trái Đất: GV: Đưa quả Địa cầu và ngọn nến chứng minh sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất. * Trái Đất có dạng hình cầu do đó Mặt Trời bao giờ cũng chiếu sáng được một nửa. - Nửa được chiếu sáng gọi là gì? - Nửa nằm trong bóng tối là gì? -Như vậy trong cùng một lúc Trái Đất có những hiện.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> tượng gì xẩy ra? (Ngày và đêm) - Vậy do đâu mà có ngày và đêm?. a/ Hiện tượng ngày và đêm: - Do Trái Đất quay quanh trục từ tây sang đông nên khắp mọi nơi trên Trái - Vì sao ngày và đêm kế tiếp nhau? Đất lần lượt có ngày và đêm. - Vì Trái Đất quay liên tục nên ngày và -Giả sử Trái Đất không tự quay quanh trục thì xẩy ra đêm kế tiếp nhau không ngừng. hiện tượng gì? (Mọi Địa điểm trên bề mặt Trái Đất sẽ có ngày hoặc đêm không phải 12 giờ). - Tại sao hằng ngày chúng ta thấy Mặt Trời, mặt trăng và các ngôi sao trên bầu trời chuyển động theo hướng từ đông sang tây? GV cho H/s đọc bài đọc thêm để giải thích hiện tượng trên. * Chuyển ý : Như vậy Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng từ tây sang đông đã sinh ra hiện tượng ngày và đêm. Ngoài ra sự vận động tự quay đó đã làm cho các vâït chuyển động trên bề mặt Trái Đất đều bị lệch hướng. Vậy sự lệch hướng đó như thế nào? GV treo lược đồ hình 22: Sự lệch hướng do vận động tự b/ Sự lệch hướng do vận động tự quay quay của Trái Đất lên bảng-hướng dẫn học sinh quan của Trái Đất: sát: - Dựa vào lược đồ trên em hãy cho biết các vật chuyển động theo hướng từ P -> N , O -> S bị lệch về phía bên phải hay bên trái? GV treo hình vẽ: (Tự vẽ) Sự lệch hướng ở 2 nửa cầu và giải thích.. * Như vậy: - Các vật thể chuyển động trên bề mặt trái đật đều bị lệch hướng: + Nửa cầu Bắc vật chuyển động lệch về bên phải. + Nửa cầu Nam vật chuyển động lệch về * Sự lệch hướng này không những có ảnh hưởng đến bên trái. các vật thể rắn như đường đi của viên đạn pháo mà nó còn ảnh hưởng đến dòng chảy của các dòng sông và luồng không khí như gió. GV: Treo lược đồ các loại gió trên Trái Đất để chứng minh sự lệch hướng của gió..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 4) Cũng cố : (5’) _ Trái Đất chuyển động theo hướng nào? _ Thời gian Trái Đất quay 1 vòng quanh trục là mấy giờ? _ Trái Đấtõ quay quanh trục đã sinh ra hiện tượng gì? _ Gọi học sinh lên xác định hướng tự quay của Trái Đất. * Trắc nghiệm : 1) Nước ta nằm trong khu vực giờ thứ mấy? a) 7. b) 9. c) a sai, b đúng. d) cả 2 đều sai. 2) Hãy chọn cụm từ sau điền vào vị trí của câu cho đúng: Chuyển động, Bắc, Nam, phải, trái. Ơû nửa cầu Bắc nếu nhìn xuôi theo hướng chuyển động thì vật chuyển động sẽ lệch về bên phải. Ởû nửa cầu Nam vật chuyển động sẽ lệch về bên trái. 5) Hoạt động nối tiếp: (1’) - Về nhà làm bài tập 1 và 3 SGK. - Trả lời câu hỏi: Tại sao có mùa xuân, hạ, thu, đông, nóng, lạnh trái ngược nhau ở hai nửa cầu Bắc và Nam? - Đọc bài đoc thêm.. TUẦN 10 Tiết: 10. Ngày soạn: 25/10/099 Ngày dạy: 26/10/09. Bài 8 SỰ CHUYỂN ĐỘNG CUẢ TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI. I) MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Học sinh hiểu được cơ chế của sự chuyển động Trái Đất quanh Mặt Trời. (Quỹ đạo) Thời gian chuyển động và tính chất của hệ chuyển động. + Nhớ vị trí xuân phân, thu phân, hạ chí, đông chí trên quỹ đạo Trái Đất. - Biết sữ dụng quả Địa cầu để lặp lại các hiện tượng chuyển động tịnh tiến của Trái Đất trên quỹ đạo và chứng minh hiện tượng các mùa . - Có ý thức bảo vệ sức khoẻ của con người trong mùa đông và mùa hè. *TRỌNG TÂM: - Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. II) CHUẨN BỊ: GV: Tranh vẽ sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. Quả Địa cầu. PP: Giảng giải, nêu vấn đề. HS: Đồ dùng học tập. III) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Trái Đất chuyển động theo hướng nào? - Thời gian Trái Đất quay 1 vòng quanh trục là mấy giờ? - Trái Đấtõ quay quanh trục đã sinh ra hiện tượng gì? - Gọi học sinh lên xác định hướng tự quay của Trái Đất. 3. Bài mới: Trái Đất có 2 sự vận động chính. Bài trước đã nói về sự vận động tự quay quanh trục . bài này sẽ đề câïp tới sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và những hệ quả của nó. Đó là hệ quả gì? Hoạt động của GV và HS * Hoạt động 1: (20’). Nội dung chính 1) Sự chuyển động tự quay của Trái Đất quanh Mặt Trời:. GV: Hướng dẫn giải thích H.23 SGK. - Theo dõi chiều mũi tên trên quỹ đạo và trên Trái Đất của Trái Đất thì Trái Đất cùng lúc tham gia mấy chuyển - Trái Đất chuyển động quanh Mặt động? Trời từ tây sang đông. Trên quỹ đạo có hình e líp (gần tròn). - Hướng các vận động trên? - Nhận xét độ nghiêng và hướng của trục trấi đất ở các vị trí: “ xuân phân, thu phân, hạ chí, đông chí”. - Sự chuyển động đó gọi là gì? - Thời gian Trái Đất chuyển động trọn vẹn 1 vòng trên quỹ đạo là bao nhiêu ? - Thời gian Trái Đất chuyển động trọn 1 vòng trên quỹ đạo là 365 ngày 6 giờ. * Chuyển ý: Sự chuyển động cuả Trái Đất quanhä Mặt Trời đã sinh ra hiện tượng gì? * Hoạt động 2: (13’) 2) Hiện tượng các mùa: - Dựa vào H23 khi chuyển động trên quỹ đạo trục - Khi chuyển động trên quỹ đạo trục nghiêng và hướng tự quay của Trái Đất có thay đổi của Trái Đất bao giờ cũng có độ nghiêng không? không đổi hướng về 1 phía. - Quan sát H 24 cho biết: Ngaỳ 22/6 nửa cầu nào ngã về phía Mặt Trời? - Ngaỳ 22/12 nửa cầu nào ngã về phía Mặt Trời?.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> . Sinh ra hiện tượng gì?. - Hai nửa cầu luân phiên nhau ngã gần và chếch xa Mặt Trời sinh ra các mùa.. - Em có nhận xét gì về sự bố phân nhiệt, ánh sáng ở 2 nửa cầu? - Sự phân bố ánh sáng và lượng nhiệt các mùa ở 2 nửa cầu hoàn toàn trái ngược nhau. - Trái Đất hướng đều cả 2 nửa cầu Bắc và Nam về phía Mặt Trời như nhau vào các ngày nào? Đó là mùa gì? - Vào ngày 21/3 và 23/9 hai nửa cầu ngã về phía Mặt Trời như nhau. Đó là mùa xuân và mùa thu. 4) Cũng cố (5’) - Tại sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra 2 thời kỳ nóng và lạnh luân phiên nhau ở 2 nửa cầu trong năm? - Vào những ngày nào trong năm cả 2 nửa cầu Bắc và Nam đều nhận được những lượng nhiệt như nhau ? 5) Hoạt động nối tiếp: (1’) - Đọc phần ghi nhớ. - Đọc bài đọc thêm - Làmø bài tập 3 SGK.. TUẦN 11 Tiết: 11. Ngày soạn: 31/11/09 Ngày dạy: 2/11/09. Bài 9 HIỆN TƯỢNG NGÀY, ĐÊM DÀI NGẮN THEO MÙA I) MỤC TIÊU: - Cho học sinh biết được hiêïn tượng ngày, đêm chênh lệch giữa các mùa là hệ quả cuả sự vận động Trái Đất quanh Mặt Trời . + Có khái niệm các đường chí tuyến bắc, chí tuyến nam, vùng cực bắc, nam . - Biết dùng quả Địa cầu và ngọn đèn để giả thích hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau. - Giáo dục học sinh ý thức tìm tòi các hiện tượng Địa lý. * TRỌNG TÂM: Mục 1: Hiện tượng ngày đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất. II) CHUẨN BỊ: GV: Sơ đồ 24; 25 sgk..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Quả Địa cầu . PP: Đặt vấn đề, gợi mở. HS: Tìm tài liệu về hiện tượng ngày đêm, Đồ dùng học tập. III) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Tại sao có 2 thời kì nóng lạnh ở 2 nửa cầu trong năm? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: (1’) Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa là hệ quả quan trọng thứ hai của sự vận động quanh Mặt Trời của Trái Đất. Hiện tượng này biểu hiện ở các vĩ độ khác nhau, thay đổi thế nào? Biểu hiện ở số ngày có ngày đêm dài suốt 24 giờ ở hai miền cực thay đổi theo mùa ra sao? Những hiện tượng Địa Lý trên có ảnh hưởng tới cuộc sống và sản xuất của con người không? Chúng ta cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay. Hoạt động của GV và HS. Noäi dung chính. * Hoạt động 1: (20’). 1. Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn ở - Dựa vào H.24 SGK hãy cho biết vì sao đường biểu các vĩ độ khác nhau trên trái đất: hiện trục Bắc _ Nam và đường phân chia sáng tối không trùng nhau? (Vì đường sáng tối thẳng góc với mặt phẳng quỹ đạo còn đường bắc nam lại nghiêng với mặt phẳng 1 góc 66033’). - Sự không trùng nhau sinh ra hiện tượng gì? - Do đường phân chia sáng tôí không trùng với trục trái đất nên sinh hiện - Vào ngày hạ chí (22/6) nửa cầu nào ngã về phía Mặt tượng ngaỳ đêm dài ngắn khác nhau ở 2 nửa cầu. Trời ? GV dùng quả Địa cầu để chứng minh. - Vào ngày đó tia sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc vào vĩ tuyến bao nhiêu? (23027’) - Vĩ tuyến đó gọi là gì? (Chí tuyến bắc) - Vào ngày đông chí (22/12) ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc vào mặt đất ở vĩ tuyến bao nhiêu? (23027’) - Vĩ tuyến đó gọi la chí tuyến gì? (Chí tuyeán nam) - Dựa vào H.25 SGK hãy cho biết: + sự khác nhau về độ dài ngày đêm của các địa điểm A,B, ở nửa cầu bắc và các địa đỉêm tương ứng A’, B’ ở nửa cầu nam vào các ngày 21/6 và 22/12? - Các địa điểm nằm trên đường xích + Độ dài của ngày đêm trong ngày 22/6 và 22/12 ở đạo quanh năm lúc nào cũng có ngày, địa điểm trên đường xích đạo?.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Chuyển ý: Ở 2 miền cực ngày, đêm dài ngắn như thế đêm dài ngắn như nhau. naøo ta vaøo phaàn 2. * Hoạt động 2: (13’). - Quan sát H.25 cho biết: Mọi địa điểm từ vĩ tuyến 2. Ở 2 miền cực số ngaỳ có ngày, 66033’B chỉ có ngày mà không có đêm:Vĩ tuyến đó là đêm dài suốt 24 giờ thay đổi theo đường gì? ( Vòng cực bắc ) muøa: - Các ngày 21/3 và 23/9 độ dài ngày, đêm ở cực Bắc seõ nhö theá naøo? ( Ngaøy, ñeâm daøi baèng nhau) - Vào các ngày 22/6 và 22/12 độ dài ngày đêm của địa đỉêm D và D/ ở vĩ tuyến 66033’B và Nam ở 2 nửa caàu seõ nhö theá naøo ?. - Vaøo ngaøy 22/6 vaø 22/12caùc ñòa đỉêm ở vĩ tuyến 66033’B và N có ngày hoặc đêm dài suốt 24 giờ . - Các địa điểm nằm ở cực Bắc và nam coù ngaøy, ñeâm daøi suoát 6 thaùng.. 3) Củng côÁ: (5’) ? Dựa vào H.24 sgk phân tích hiện tượng ngày, đêm dài ngắn khác nhau trong các ngày 22/6 và 22/12. * Trắc nghiệm : 1/ Đường biểu hiện trục Trái Đất Bắc -Nam và đường phân chia ánh sáng tối làm thành 1 góc : a) 66033’ b) 23027’ c) 33066’ d) 27023’ 2/ Vào các ngày nào sau đây ở khắp mọi nơi trên Trái Đất có ngày đêm dài ngắn như nhau: a) 21/3và 22/6. b) 22/6 và 23/9 c) 23/9 và 22/12 d) 21/3 và 23/9 5) Hoạt động nối tiếp: (1’) Về nhà đoc phần ghi nhớ. Làm BT 2+3 SGK. Chuẩn bị bài tiếp theo..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> TUẦN 12 Tiết: 12. Ngày soạn: 8/11/09 Ngày dạy: 11/11/09. Bài 10: CẤU TẠO BÊN TRONG CỦA TRÁI ĐẤT I) MỤC TIÊU: - Biết và trình bày được cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm có 3 lớp: Vỏ Trái Đất, lớp trung gian và lõi (nhân). Mỗi lớp đều có những đặc tính riêng về độ dày, trạng thái vật chất và nhiệt độ . + Biết lớp vỏ Trái Đất được cấu tạo do 7 Địa mảng lớn và một số Địa mảng nhỏ, các Địa mảng này có thể di chuyển tách xa nhau hoặc xô chờm vào nhau tạo nên các dãy núi ngầm dưới đây đại dương các dãy núi ở ven bờ các lục đại và sinh ra các hiện tượng núi lửa, động đất. - Biết quan sát, phân tích hình vẽ sgk. - Có ý thức bảo vệ lớp vỏ Trái Đất của chúng ta. * TRỌNG TÂM: Mục 1: Cấu tạo bên trong của Trái Đất. II) CHUẨN BỊ: GV: Tranh vẽ về cấu tạo bên trong của Trái Đất. Quả Địa cầu. Các hình vẽ sgk. PP: Giảng giải, gợi mở. HS: Tìm hiểu về cấu tạo của Trái Đất. Đồ dùng học tập. III) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Sự không trùng khớp giữa trục B-N và đường phân chia sáng tối sinh ra hiện tượng gì?.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> ( Do trục Trái Đất và đường phân chia sáng tối không trùng nhau nên sinh ra hiện tượng ngày, đêm dài ngắn khác nhau ở 2 nữa cầu) - Độ dài của ngày, đêm trong ngày 22/6 và 22/12 ở Địa điểm trên đường xích đạo như thế nào? ( Các Địa điểm nằm trên đường xích đạo quanh năm lúc nào cũng có ngày đêm dài, ngắn như nhau) 3. Bài mới: Trái Đất chính là hành tinh duy nhất có sự sống trong hệ Mặt Trời. Vậy Trái Đất có cấu tạo ra sao, bên trong nó gồm những gì? Sự phân bố các lục Địa, đại dương trên lớp vỏ Trái Đất như thế nào? Đêû biết được điều đó hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài 10. Hoạt động của GV và HS. Nội dung chính. GV giới thiệu : * Để tìm hiểu các lớp đất sâu trong lòng đất chúng không thể quan sát và nghiên cứu trực tiếp được vì lỗ khoan sâu nhất chỉ đạt độ 15000m. Trong khi đường bán kính của Trái Đất dài 6.370 Km, thì đợ sâu đĩ chưa thấm vào đâu. + Vậy để tìm hiểu các lớp đất sâu hơn người ta phải dùng các phương pháp gián tiếp: Phương pháp trọng lực, phương pháp Địa từ, phương pháp hay dùng nhất là phương pháp Địa chấn: Người ta dùng chất nổ làm cho các lớp đất đá rung chuyển. Các rung chuỷên đó lan truyền ra mọi phía rồi được ghi lại bằng máy. Nhờ đó mà biết được cấu tạo bên trong của Trái Đất như thế nào? * Hoạt động 1: (13’) 1. Cấu tạo bên trong của Trái Đất : GV: Treo lược đồ H26: cấu tạo bên trong cuả Trái Đất. - Em hãy cho biết Trái Đất gồm có mấy lớp? ( Gồm 3 lớp: Lớp vỏ, Lớp trung gian, Lớp nhân). GV: Treo bảng trang 32 sgk: - Gồm 3 lớp: Cho HS thảo nluận nhĩm: 3 nhĩm. (3’) Nội dung thảo luận: Em hãy trình bày về độ dày, trạng thái, nhiệt độ của từng lớp ? Sau khi thảo luận, các nhĩm trình bày, GV treo sơ đồ lát cắt: cấu tạo bên trong của lớp vỏ Trái Đất tự vẽ để chuẩn xác theo từng nhĩm. Nhĩm 1: Vỏ Trái Đất (Thạch quyển) (+ Có độ dày 5-70 Km. + Gồm các loại đá phân ra 2 tầng: -Tầng trên: Đá granít. – Tầng dưới: Bazan. + T0 tối đa 10000C). + Lớp vỏ: Dày 5-70 km; Rắn chắc; Nhĩm 2: Lớp trung gian: nhiệt độ tối đa 1.0000c ( Còn gọi là bao man ti, dày khoảng 3000Km. Vật chất ở trạng thái quánh dẻo, lỏng. + Lớp này cũng chia ra 2 tầng: Tầng trên có dòng đối lưu vận chuyển liên tục, gây nên sự di chuyển các lục Địa. Nhiệt độ khoảng: 1500 -> 47000 C) ..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> + Lớp trung gian: Dày gần 3.000 km; Từ quánh dẻo đến lỏng; Nhiệt độ: 1.500- 4.7000c.. Nhĩm 3: Lớp nhân: (hay lõi Trái Đất, dày >3000Km. + Nhân cũõng chia làm 2 lớp: Nhân ngoài lỏng, nhân trong đặc. Nhiệt độ khoảng: 50000C). * Chuyển ý : Vỏ Trái Đất là lớp ngoài cùng, nó có vai trò + Lớp nhân ( hay lõi): Trên 3.000 hết sức quan trọng. Vậy cấu tạo của nó ra sao? Chúng ta km; Lỏng ở ngồi, rắn ở trong, Nhiệt qua phần 2. độ: 5.0000c. * Hoạt động 2: (20’) GV cho HS quan sát sơ đồ Trái Đất. - Vỏ Trái Đất chiếm bao nhiêu thể tích và khối lượng 2.. Cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất: của Trái Đất ?. - Lớp vỏ Trái Đất chiếm 1% thể - Vật chất cấu tạo nên lớp vỏ Trái Đất là gì? tích và 0,5% khối lượng của Trái Đất. - Vỏ Trái Đất là 1 lớp đất đá rắn chắc dày 5->70Km ( gồm đá granít và - Lớp vỏ Trái Đất có vai trò như thế nào? đá bazan.) - Trên lớp vỏ có có núi, sông, là nơi GV giáo dục HS về ơ nhiểm mơi trường ở trên bề mặt sinh sống của xã hội loài người . Trái Đất. GV: Treo sơ đồ H27 “các Địa mảng”. - Em hãy nêu số lượng và tên các Địa mảng chính của lớp vỏ Trái Đất ? (có 7 Địa mảng lớn và 4 Địa mảng nhỏ) Cho HS lên xác định trên lược đồ các Địa mảng chính. - Vậy vỏ Trái Đất có cấu tạo như thế nào ? (Vỏ Trái Đất không phải là một khối liên tục mà do các Địa mảng nằm kề nhau tạo thành). - Vỏ Trái Đất do 1 số Địa mảng kề nhau tạo thành. GV: Đưa sơ đồ Trái Đất để chứng minh về các Địa mảng nổi và chìm. - Các Địa mảng này cố định hay di chuyển ? - Các mảng cĩ mấy cách tiếp xúc? Kết quả? - Các mảng di chuỷên chậm. ( Các mảng cĩ 3 cách tiếp xúc: + Tách xa nhau: Hình thành dãy núi ngầm dưới đại dương. + Xơ chồm lên nhau: Đá bị ép, nhơ lên thành núi. + Trượt bậc nhau: Xuất hiện động đất, núi lửa). - Hai mảng có thể tách xa nhau hoặc xô chờm vào nhau. GV cho HS quan sát một số hình ảnh hoặc đoạn phim: Dãy núi ngầm dưới đại dương; Động đất núi lửa. - Quan sát H27 chỉ ra những chổ tiếp xúc của các Địa mảng. (Là các đường đứt gãy màu đen và màu đỏ nơi hai Địa mảng tách rời hoặc xơ vào nhau). 4) Củng cốÁ: (5’).

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Gọi học sinh lên chỉ cấu tạo bên trong của Trái Đất . - Trình bày đặc điểm cấu tạo và vai trò của lớp vỏ Trái Đất ? * Trắc nghiệm: 1) Cấu tạo bên trong của Trái Đất dược xếp theo thứ tự từ ngoài vào trong: a) Lớp vỏ ,khối lõi, trung gian. b) lớp trung gian, lớp vỏ, khối lõi. c) Khối lõi, lớp vỏ, lớp trung gian. d) Tất cả đều sai. 2) Khối lõi hay nhân của Trái Đất là nơi có vật chất ở trạng thái: a) Rắn chắc. b) Quánh dẻo. c) Lỏng ở ngoài và rắn ở trong. d) Rắn ở ngoài và lỏng ở trong. 5) Hoạt động nối tiếp: (1’) - Học sinh học bài. - Làm BT 3 sgk. - Chuẩn bị bài mới.. TUẦN 13 Tiết: 13. Ngày soạn: 15/11/09 Ngày dạy: 16/11/09. Bài 11 THỰC HÀNH: SỰ PHÂN BỐ CÁC LỤC ĐỊA VÀ ĐẠI DƯƠNG.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> TRÊN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT I) MỤC TIÊU: - Học sinh biết được sự phân bố lục Địa và đại dương trên bề mặt traí đất và ở hai bán cầu . - Xác định đúng vị trí của 6 lục Địa và 4 đại dương trên quả đại cầu hoặc trên bản đồ thế giới. - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường. * TRỌNG TÂM :. Bài tập 2, 4.. II) CHUẨN BỊ: GV:. Quả điạ cầu bản đồ thế giới. PP: Thảo luận, vấn đáp.. HS:. Tìm hiểu các lục Địa và đại dương trên bản đồ và tài liệu.. III) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Trái Đất gồm có mấy lớp? Nêu đặc điểm của từng lớp. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài. (1’) Để hiểu được sự phân bố các lục Địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất như thế nào? Hôm nay ta cùng tìm hiểu Hoạt động của GV và HS * Hoạt động 1:(6’) - Q/s H.28 sgk cho biết: Tỷ lệ diện tích lục Địa và đại dương ở 2 nửa cầu Bắc và Nam ?. * Hoạt động 2: (12’) - Q/s trên bản đồ thế giới cho biết Trái Đất có bao nhiêu lục Địa, tên vị trí các lục Địa ?. - Lục Địa nào có diện tích lớn nhất? Nằm ở bán cầu nào?. Nội dungchính 1) Diện tích lục Địa và đại dương. - Ở nửa cầu Bắc, lục Địa chiếm 39,4%, đại dương 60,6%. - Ở nửa cầu Nam, lục Địa chiếm 19%, đại dương 81%. 2) Các lục Địa : + Lục điạ Á- Âu. + Lục điạ Phi. + Lục điạ Bắc Mỹ. + Lục điạ Nam Mỹ. + Lục điạ Nam cực. + Lục điạ Ôxtrâylia. - Lục Địa có diện tích lớn: Á - Aâu, nằm ở nửa cầu Bắc..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Lục Địa nào có diện tích nhỏ nhất? Nằm ở bán cầu nào?. - Lục Địa có diện tích nhỏ: Ôxtrâylia, nằm ở nửa cầu Nam.. - Lục điạ nào nằm hoàn toàn ở Nam bán cầu? - Lục Địa phân bố ở Nam bán cầu: Ôxtrâylia, Nam Mỹ, Nam cực. - Lục Địa nào nằm hoàn toàn ở nửa bán cầu bắc? - Lục Địa nào nằm ở cả hai bán cầu? * Hoạt động3: (10’) - Q/s H.29 cho biết: các bộ phận của rìa lục Địa?. - Lục Địa ở bắc bán cầu: Lục Địa Á-Âu; Bắc Mỹ. - Lục Địa nằm ở cả hai bán cầu: Lục Địa Phi. 3) Rìa lục Địa: - Gồm : thềm sâu : 0 -200m. Sườn: 200 – 2500m.. - Rìa lục Địa có gía trị kinh tế như thế nào? Liên hệ Việt Nam. (Bãi tắm đẹp, đánh bắt cá, làm muối, khai thác dầu khí.) GV: phân tích cho HS hiểu sự khác nhau giữa lục Địa và châu lục: Lục Địa chỉ có phần đất liền xung quanh bao bởi đại dương, không kể đảo. Châu lục: Gồm toàn bộ phần đất liền và các đảo ở xung quanh.  Diện tích châu lục lớn hơn diện tích lục Địa. * Hoạt động4: (5’) 4) Các đại dương: - Có mấy đại dương ? Đại dương nào có diện tích lớn nhất? Đại dương nào có diện tích nhỏ nhất? - Có 4 đại dương: Bắc băng dương, Aán độ dương, đại tây dương, Thái bình dương. + Đại dương lớn nhất: Thái bình dương. + Đại dương nhỏ nhất: Bắc băng dương. - Diện tích bề mặt Trái Đất 510Km 2 - diện tích bề mặt đại dương chiếm bao nhiêu Km? %? - Diện tích bề mặt các đại dương chiếm 361Tr Km, tức là 71%bề mặt Trái Đất. 3) Củng cố: (5’) - Xác định và đọc tên các lục Địa trên Trái Đất. - Chỉ giới hạn các đại dương, đại dương nào lớn nhất? 4) Hoạt động nối tiếp: (1’) Học bài + Đọc lại các bài đọc thêm trong chương Trái Đất..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> TUẦN 14 Tiết: 14. Ngày soạn: 20/11/09 Ngày dạy: 23/11/09. CHƯƠNG II CÁC THÀNH PHẦN TỰ NHIÊN CỦA TRÁI ĐẤT Bài 12: TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC VÀ NGOẠI LỰC TRONG VIỆC HÌNH THÀNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT I) MỤC TIÊU: - Học sinh hiểu nguyên nhân của việc hình thành Địa hình trên bề mặt Trái Đất là do tác động đối nghịch nhau. + Hiểu được nguyên nhân sinh ra và tác hại của các hiện tượng núi lữa, động đất và cấu tạo của 1 ngọn núi lửa. - Trình bày lại được nguyên nhân hình thành Địa hình trên bề mặt Trái Đất và cấu tạo của một ngọn núi lửa. - Có ý thức tích cực trong việc sử dụng và bảo vệ các loại Địa hình. *TRỌNG TÂM: Mục 1: Tác động của nội lực và ngoại lực trong việc hình thành Địa hình. II) CHUẨN BỊ: GV: Bản đồ tự nhiên thế giới . Tranh ảnh về núi lửa, động đất. PP: Giảng giải, tìm tòi, phát hiện. HS: Thông tin về động đất núi lửa, đồ dùng học tập. III DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’) - Trên thế giới có mấy châu lục, mấy đại lục ? - Châu lục nào lớn nhất thế giới?.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 3. Bài mới: * Giới thiệu bài : (1’) Các thành phần tự nhiên của Trái Đất vô cùng phong phú, đa dạng. Chúng có quan hệ tương hỗ với nhau và có quan hệ mật thiết với cuộc sống của con người. Đó là những thành phần nào? Đặc điểm của chúng ra sao? Đó là nội dung bài học hôm nay. Hoạt động của GV và HS. Nội dungChính. 1. Tác động của nội lực và ngoại lực: * Hoạt động 1: (20’) GV Hướng dẫn học sinh quan sát bản đồ tự nhiên thế giới chỉ dẫn kí hiệu về độ cao qua thang màu. HS xác định khu vực tập trung nhiều núi, tên núi, đỉnh cao nhất? Khu vực có Địa hình thấp nhất ? - Quan sát trên bản đồ em có nhận xét gì về Địa hình Trái Đất? => (Địa hình đa dạng, cao, thấp khác nhau. + Địa hình cao: Núi, cao nguyên. + Địa hình thấp : Đồng bằng tháp hơn mực nước biển). Vậy nguyên nhân nào có nhiều dạng Địa hình Cho HS đọc phần 1 sgk. - Nguyên nhân nào có nhiều dạng Địa hình? (Do có tác động của 2 lực đối nghịch nhau: nội lực và ngoại lực.) - Nội lực là lực sinh ra bên trong Trái - Vậy nội lực là gì? Đất làm thay đổi vị trí lớp đá của vỏ Trái Đất dẫn tới hình thành Địa hình như tạo núi, tạo lục, hoạt động núi lửa và động đất. - Ngoại lực là lực sinh ra ở trên bề mặt Trái Đất. Chủ yuế là quá trình phong hoá - Ngoại lực là gì? ( Nhiệt độ, mưa, gió, sự bào mòn đá do nước chảy, các loại đá, và quá trình xâm thực (do nước chảy, gió). sóng bỉên, nước ngầm, con người). - Nếu nội lực chiếm ưu thế thì Địa hình như thế nào? - Nếu ngoại lực chiếm ưu thế thì bề mặt Địa hình sẽ - Nội lực và ngoại lực là 2 lực đối nghịch như thế nào? nhau, xẩy ra đồng thời tạo Địa hình bề măït Trái Đất. * Chuyển ý: Nội lực đã sinh ra hiện tượng gì ta nghiên 2. Núi lửa và động đất: cứu phần tiếp theo. * Hoạt động 2: (13’) a) Núi lửa: - Núi lửa, động đất do nội lực hay ngoại lực sinh ra? (Do nội lực). - Quan sát tranh chỉ và đọc tên từng bộ phận của núi lửa? - Núi lửa được hình thành như thế nào?. - Núi lửa là hình thức phun trào mắc.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> ma ở dưới sâu lên mặt đất. - Thế nào là núi lửa hoạt đợng, núi lửa tắt? - Núi lửa đang phun hoặc mới phun là núi lửa hoạt động. - Núi lửa ngừng phun đã lâu là núi lửa - Nêu tác hại của núi lửa (Vùi lấp thị trấn, làng mạc, tắt. ruộng đồng…) Gọi HS đọc phần động đất. b) Động đất: - Vì sao có động đất? - Động đất là hiện tượng các lớp đất đá gần mặt đất bị rung chuyển làm nhà cửa cây cối đường sá bị phá huỷ nhiều người bị thiệt mạng. - Nêu biện pháp khắc phục động đất. * Biện pháp hạn chế động đất: - Xây nhà chịu chấn động lớn. - Nghiên cứu dự báo di tán dân. - Nơi nào trên thế giới có động đất nhiều nhất? * Kết luận: - Những vùng hay bị động đất và núi lửa là những vùng vỏ Trái Đất không ổn định. Đó là nơi tiếp xúc của các mảng kiến tạo. - Động đất khi lớn khi nhỏ chia làm 3 loại: Động đất rất nhỏ, động đất yếu, động đất mạnh xẩy ra trong phạm vi nhất định. 4) Củng cố: (5’) Gọi HS đọc phần ghi nhớ + bài đọc thêm. - Nêu nguyên nhân của việc hình thành điạ hình trên bề mặt Trái Đất. * Trắc nghiệm: 1) Nêu nguyên nhân tạo ra núi lửa và đợng đất ? a) Núi lửa do nội lực ,động đất do ngoại lực. c) Cả 2 đều do nội lực. b) Núi lửa do ngoạilực, động đất do nội lực. d) Cả 2 đều do ngoại lực. 2/ Con người là tác nhân làm thay đổi Địa hình mặt đất rất lớn về mặt: a/ Tích cực. c/ Câu a đúng, b sai. b, Tiêu cực. d/ Cả a vàb đều đúng. 5) Hoạt động nối tiếp: (1’) - Học bài cũ. - Sưu tầm bài viết, tranh ảnh về hiện tượng núi lửa và động đất.. TUẦN 15 Tiết: 15. Ngày soạn: 26/11/09 Ngày dạy: 29/111/09. Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT I) MỤC TIÊU: - Phân biệt được độ cao tương đối và tuyệt đốicảu Địa hình. + Biết khái niệm núi và phân loại núi theo độ cao. Sự khác nhau giữa núi già và núi trẻ. + Hiểu được thế nào là Địa hình cacxtơ . - Chỉ được một số núi già và núi trẻ. - Có ý thức tích cực trong việc sử dụng và bảo vệ Địa hình miền núi. *TRỌNG TÂM: Mục 1: Núi và độ cao của núi..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> II) PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: GV: Bản đồ tự nhiên Việt Nam hoặc quả Địa cầu. Bảng phân loại núi, tranh ảnh về núi trẻ, núi già…. PP: Nêu vấn đề, gợi mở. III DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG: 1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) - Thế nào gọi là nội lực? Ngoại lực? 3/ Bài mới: * Giới thiệu bài: (1’) Trên bề mặt Trái Đất có nhiều loại Địa hình khác nhau. Một trong các loại Địa hình phổ biến nhất là núi. Núi có nhiều loại, cách phân loại như thế nào? Đó là nội dung bài học hôm nay. Hoạt động của GV và HS. Nội dungchính. 1) Núi và độ cao của núi: * Hoạt động 1: (15’) * Quan sát núi ở quả đïia cầu hay hình vẽ 36 sgk. - Em hãy mô tả về độ cao của núi? Dạng Địa hình? (Núi là1 bộ phận của vỏ Trái Đất có Địa hình nhô lên - Núi là dạng Địa hình nhô cao nổi bật rất cao so mực nước biển trên 500m) trên mặt đất. - Độ cao thường trên 500m so với mực nước biển. - Núi có 3 bộ phận: Đỉnh, sườn và chân - Núi có những bộ phận nào? núi. Đỉnh nhọn, sườn dốc, chân núi. Ở vùng nhiệt đới 3 bộ phận của núi rất rõ rệt: Đỉnh nhọn, sườn dốc, chân núi. Ở vùng ôn đới: Do có băng hà tràn qua nên 2 bộ phận: Đỉnh và chân không rõ. - Căn cứ vào độ cao phân núi ra 3 * Yêu cầu học sinh đọc bảng phân loại núi: loại núi: - Căn cứ vào độ cao người ta phân ra mấy loại núi? + Núi thấp : < 1000m + Núi trung bình : 1000m -> 2000m + Núi cao : > 2000m. * Giáo viên: Treo bản đồ tự nhiên Việt Nam : em hãy cho biết ngọn núi cao nhất nước ta? (Đỉnh fanxipăng: 3143m thuộc dãy núi Hoàng Liên Sơn, ngoài ra còn có nhiều núi thấp và trung bình khác) * Giáo viên: Đưa quả Địa cầu giới thiệu châu lục có Địa hình cao nhất. (Châu phi) - Đỉnh núi cao nhất thế giới: Chô mô lung ma: 8848m, thuộc dãy núi Himalaya. * Giáo viên: Treo lược đồ hình 34 sgk: - Em hãy cho biết cách tính độ cao tuyệt đối khác cách. _ Độ cao tuyệt đối được tính:.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> tính độ cao tương đối của núi như thế nào?. Khoảng cách đo chiều thẳng đứng từ mặt nước biển đến đỉnh núi . _ Độ cao tương đối được tính bằng khoảng cách từ chân núi đến đỉnh núi.. - Theo quy ước đó độ cao nào thường cao hơn? Những chỉ số độ cao của núi trên bản đồ là độ cao tuyệt đối. - Ngoài sự phân loại núi theo độ cao người ta còn dựa vào đâu để phân loại núi? (Thời gian hình thành núi, nên phân ra núi già ,núi trẻ) 2) Núi già, núi trẻ: * Hoạt động 2: (10’) * Giáo viên: Treo lược đồ H35 sgk, cho học sinh quan sát và rút ra nhận xét : Chia nhóm: Hoạt động: 5’ - Nhóm 1 +2: Nêu đặc điểm hình thaí, thời gian hình _ Núi trẻ: Cao, đỉnh nhọn, sườn dốc, thành núi trẻ. thung lũng sâu hẹp. + Hình thành cách đây vài chục triệu năm. _ Núi già: Bào mòn nhiều, đỉnh - Nhóm 3+ 4: Nêu đặc điểm hình thái, thời gian hình tròn, sườn thoải, thung lũng rộng. thành núi già? + Hình thành cách đây hàng triệu năm. - Địa hình Việt Nam núi già hay núi trẻ? (Núi già nhưng do vận động tân tiến tạo nâng lên làm cho trẻ lại). * Giáo viên: Giới thiệu một số dãy núi trẻ, già trên quả Địa cầu: Núi trẻ : Himalaya (Châu Á) Anpơ (Châu âu) An Đét (Châu Mỹ) Núi già: Apalat ( Châu Mỹ) Xcăngđinavi ( Châu âu) * Chuyển ý: - Địa hình cacxtơ là loại Địa hình đặc biệt của vùng núi đá vôi. Địa hình này có đặc điểm như thế nào? 3) Địa hình cacxtow và các hang * Hoạt động 3: ( 8’) động: - Địa hình đá vôi có nhiều dạng - Địa hình đá vôi có đặc điểm hình dạng như thế nào? khác nhau, phổ biến là đỉnh nhọn, sắc, - Tại sao Địa hình cacxtơ có nhiều hang động? sườn dốc đứng. (Vì đá vôi là loại đá dễ tan, trong điều kiện khí hậu thuận lợi ,nước mưa thấm vào kẽ nứt của đđá khoét mòn tạo thành các hang động trong khối núi) - Địa hình đá vôi có gí trị như thế nào? - Đá vôi cung cấp nguyên vật liêụ (Cung cấp vật liệu xây dựng, có nhiều hang động trị xây dựng. giá về du lịch ). - Vùng núi đá vôi có nhiều hang Ví dụ: Đợng Phong Nha - Kẻ Bàng ở Quảng Bình động cĩ giá trị du lịch. (Việt Nam) xếp hạng đẹp nhất thế giới; Động Tam Thanh ở Lạng Sơn, Vịnh Hạ Long là kỳ quan thế giới..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Quan sát H.38 sgk em hãy mô tả những gì em thấy được trong hang động. Nhũ đá: Sản phẩm của đá vôi hoà tan do nước có axit, cacbonic. Nhũ đá có nhiều dạng kỳ thu. Nhũ đá từ trần động rũ xuống: gọi là chũng đá. Nhũ đá từ sàn động rũ xuống: gọi là măng đá. => Kết luận chung về giá trị kinh tế của miền núi: nhiều tài nguyên khoáng sản, nhiều danh lam thắng cảnh đẹp. 4) Củng cố: (5’) - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ. - Sự khác nhau giữa cách đo độ cao tương đối và tuyệt đối . - Trình bày sự phân loại núi theo độ cao. - Chỉ 1 số núi già, trẻ trên quả Địa cầu.( Nếu còn thời gian.) * Trắc nghiệm: 1/ Các số ghi độ cao trên bản đồ là? a/ Độ cao tương đối. b/ Độ cao tuyệt đối. c/ Câu a đúng, b sai. d/ Cả 2 đều đúng. 2/ Đa số Địa hình núi ở Việt Nam là? a/ Núi trẻ. b/ Núi trẻ lại. c/ Núi già. d/ Cả 3 đều đúng. 5) Hoạt động nối tiếp: (1’) - Trả lời câu hỏi còn lại. - Đọc bài đọc thêm + Nghiên cứu trước bài 14.. TUẦN 16 Tiết 16. Ngày soạn: 5/12/09 Ngày dạy: 7/12/08. Bài 14 ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT I) MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Học sinh nắm được đặc điểm hình thái của 3 dạng Địa hình: ĐB, CN, đồi qua quan sát hình ảnh, tranh vẽ. - Chỉ đúng 1 số đồng bằng, cao nguyên lớn trên bản đồ thế giới - Có ý thức tích cực bảo vệ, sử dụng Địa hình đồng bằng và cao nguyên. * TRỌNG TÂM : Mục 1: Bình nguyên. II) CHUẨN BỊ: GV: Bản đồ tự nhiên Việt Nam, thế giới. Tranh ảnh (nếu có). PP: Phân tích, đàm thoại. HS: Tìm hiểu về Bình nguyên, cao nguyên, đồi. III) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG: 1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu sự khác nhau giữa cách đo độ cao tương đối và tuyệt đối. - So sánh sự khác nhau giữa núi già và núi trẻ. 3/ Bài mới: * Giới thiệu bài : (1’) - Ngoài Địa hình núi ra trên bề mặt Trái Đất còn có 1 số dạng Địa hình nữa, đó là: Cao nguyên, bình nguyên (đồng bằng), và đồi. Vậy khaí niệm các dạng Địa hình này ra sao chúng có điểm giống và khác nhau như thế nào chúng ta vào bài học hôm nay. Hoạt động của GV và HS : * Hoạt động1 : (15’) GV cho HS quan sát H39: - Diện tích, hình thái bề mặt của đồng bằng? - Chia lớp ra 4 nhóm (3’) mỗi nhóm hoàn thành 1 phần việc sau: + Nhóm1: Độ cao. + Nhóm 2: Đặc điểm hình thái. + Nhóm 3: Kể tên khu vực nổi tiếng. + Nhóm 4: Nêu giá trị kinh tế. Học sinh trình bày, các nhĩm nhận xét, GV chuẩn xác: Độ cao.. Nội dung chính: 1/ Bình nguyên:. Đặc điểm hình thái.. Kể tên khu vực nổi Giá trị kinh tế tiếng - Độ cao tuyệt - Hai loại đồng bằng: Bào - Đồng bằng bào mòn: - Thuận lợi cho việc tưới đối nhỏ hơn hoặc mòn và bồi tụ. Châu Âu, Canada. tiêu nước, trồng cây bằng 200m, cũng + Bào mòn: Bề mặt hơi - Đồng bằng bồi tụ: lương thực thực phẩm. có đồng bằng cao gợn sóng. Đồng bằng Hoàng Hà, - Nông nghiệp phát triển, khoảng 500m. + Bồi tụ: Bề mặt bằng Amazon, Cửu Long dân cư đông đúc, tập phẳng do phù sa sông lớn (Việt Nam). trung nhiều thành phố bồi đắp ở cửa sông. lớn đông dân. Quan sát BĐ thế giới: - Hãy tìm trên BĐ đồng bằng của các châu thổ: Sông Nin (châu Phi), sông Hoàng Hà (Trung Quốc) và sông Cửu Long (Việt Nam).. * Hoạt động 2: (12’) - Quan sát H40, H41 tìm những điểm giống và khác nhau giữa bình nguyên và cao ngyên.. 2/ Cao nguyên:.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> ( Giống: thuận lợi cho HĐ tưới tiêu, gieo trồng các loại cây, chăn nuôi. Khác: Bình nguyên là do bồi đắp phù sa, còn cao nguyên phần lớn là đất đỏ badan do núi lửa tạo thành. Khác nhau về độ cao và độ dốc của sườn. Khác nhau về quá trình hình thành). - Độ cao của cao nguyên? - Nêu đặc điểm của cao nguyên. - Keå teân các cao nguyên noåi tieáng. ( Cao nguyeân Taây Taïng ( TQ), cao nguyeân Taây Nguyeân (VN)). - Giaù trò kinh teá của cao nguyên?. Giữa miền núi và bình nguyên thường có một vùng chuyển tiếp gọi là trung du, vùng này có nhiều đồi. * Hoạt động 3: ( 8’) - Độ cao của đồi? - Ñaëc ñieåm hình thaùi? - Kể tên khu vực đồi nổi tiếng. ( Vuøng trung du Phuù Thoï, Thaùi Nguyeân) - Giaù trò kinh teá của đồi?. - Độ cao tuyệt đối > 500m. - Bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng, sườn dốc.. - Thuận lợi trồng cây công nghieäp. - Chăn thả gia súc lớn.. 3/ Đồi: - Độ cao tương đối, khơng quá 200m. - Dạng bát úp, đỉnh tròn, sườn thoải.. - Thuaän tieän troàng caây coâng nghiệp kết hợp lâm nghiệp chaên thaû gia suùc.. 4) Củng cố : (5’) - Bình nguyên có mấy loại? Tại sao gọi là bình nguyên bồi tụ? ( Hai loại bình nguyên: Bào mòn và bồi tụ; do phù sa sông lớn bồi đắp ở cửa sông). - Tại sao người ta xếp cao nguyên vào loại Địa hình miền núi? ( Vì ĐH cao nguyên có độ cao tuyệt đối từ 500m trở lên, nghĩa là đã thuộc vào độ cao của miền núi). - Quan sát BĐ Việt Nam cho biết Địa phương em có dạng Địa hình nào? ( Địa hình: Núi cao ở Tây Bắc; Cao nguyên Tây Nguyên; Vùng núi trung du Phú Thọ, Thái Nguyên…) * Trắc nghiệm: 1/ Cao nguyên là dạng Địa hình thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp về các ngành: A/ Trồng cây công nghiệp. B/ Trồng cây ăn quả. C/ Chăn nuôi gia súc lớn. D/ Trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn. 2/ Châu thổ là dạng Địa hình được hình thành do quá trình: A/ Bào mòn. B/ phong hoá. C/ Xâm thực. D/ Tất cả đều sai. 5) Hoạt động nối tiếp: (1’) Đọc phần ghi nhớ, đọc bài đọc thêm, học bài. Hoàn thành 3 bài tập cuối bài. Chuẩn bị bài 15..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> .. TUẦN 17 Tiết: 17. Ngày soạn: 12/12/09 Ngày dạy: 14/12/09. ÔN TẬP HỌC KỲ I. I) MỤC TIÊU: - Khái quát và hệ thống hoá kiến thức đã học cho học sinh từ đó các em rút được phương pháp học tập tốt hơn. * TRỌNGTÂM : Chương Trái Đất. II) CHUẢN BỊ : Qủa Địa cầu. III) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG : 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ : (5’) - Tại sao người ta xếp cao nguyên vào loại Địa hình miền núi? 3/ Bài mới: Hướng dẫn học sinh ôn tập. (30’) Câu 1/ Quan sát H20 cho biết cùng một lúc trên Trái Đất có bao nhiêu khu vực giờ khác nhau? Mỗi khu vực rộng bao nhiêu kinh tuyến? Khi khu vực giờ gốc là 12 giờ thì ở nước ta là mấy giờ? (- Cùng một lúc trên Trái Đất có 24 giờ khác nhau. Bề mặt Trái Đất được chia ra làm 24 khu vực giờ. Mỗi khu vực có một giờ riêng. - 15 kinh tuyến. (360 : 24 = 15). - Ở nước ta là 19 giờ). Câu 2/ Tại sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra hai thời kì nóng và lạnh luân phiên nhau ở hai nửa cầu trong một năm? (Khi chuyển động trên quỹ đạo, trục Trái Đất có độ nghiêng không đổi và luôn hướng về một phía nên hai nửa cầu Bắc và Nam luân phiên nhau ngả về phía Mặt Trời. Thời gian nửa cầu nào ngả về phía Mặt Trời nhận được nhiều nhiệt là mùa nóng, cùng lúc đó, nửa cầu còn lại chếch xa Mặt Trời nhận được ít nhiệt là mùa lạnh)..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Câu 3/ - Vào ngày 22/6 (hạ chí), ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc vào mặt đất ở vĩ tuyến bao nhiêu? Vĩ tuyến đó là đường gì? - Vào ngày 22/12 (đông chí), ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc vào mặt đất ở vĩ tuyến bao nhiêu? Vĩ tuyến đó là đường gì? ( - Vào ngày 22/6 (hạ chí), ánh sáng Mật Trời chiếu thẳng góc vào mặt đất ở vĩ tuyến 23027’B, vĩ tuyến đó là đường chí tuyến Bắc. - Vào ngày 22/12 (đông chí), ánh sáng Mặt Trời chiếu thảng góc vào mặt đất ở vĩ tuyến 23027’ Nam, vĩ tuyến đó là đường chí tuyến Nam). Câu 4/ Trình bày đặc điểm cấu tạo bên trong của Trái Đất. ( Gồm 3 lớp: - Lớp vỏ: dày 5-70 km, trạnh thái rắn chắc, càng xuống sâu nhiệt độ càng cao, tối đa 1.0000c. - Lớp trung gian: dayg gần 3.000 km, trạng thái quánh dẻo đến lỏng, nhiệt độ từ 1.500- 4.7000c. - Lớp lỏi: dày trên 3.000km, lỏng ở ngoài, rắn ở trong, nhiệt độ cao nhất khoảng 5.0000c). Câu 5/ Kể tên các lục Địa và đại dương trên Trái Đất. ( - Lục Địa: Á-Âu, Phi, Bắc Mỹ, Nam Mỹ, Nam Cực, Ôt-xtrây-li-a. - Đại dương: TBD, ĐTD, ÂĐD, BBD). Câu 6/ Địa hình bề mặt Trái Đất chịu tác động của lực nào? Thế nào gọi là nội lực, ngoại lực? ( - Chịu tác động của 2 lực: Nội lực và ngoại lực. - Nội lực là lực sinh ra bên trong Trái Đất, có tác động đến các lớp bên trong của Trái Đất tạo ra hiện tượng núi lơar hoặc động đất. - Ngoại lực là lực sinh ra ở bên ngoài, ngay ở trên bề mặt Trái Đất hoặc gần mặt đất có liên quan đến quá trình phong hóa và xâm thược các lớp đất đá: do gió, nước chảy…). Câu 7/ Trình bày cách tính độ cao tương đối và độ cao tuyệt đối của núi. ( - Độ cao tuyệt đối là khoảng cách theo chiều thẳng đứng từ mực nước biển đến đỉnh núi. - Độ cao tương đối là khoảng cách theo chiều thẳng đứng từ chân núi đến đỉnh núi). Câu 8/ Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa bình nguyên và cao nguyên. ( - Giống nhau: Đều thuận lợi cho hoạt động tưới tiêu, gieo trồng các loại cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc. - Khác nhau: + Bình nguyên là do phù sa bồi đắp, còn cao nguyên phần lớn là đất đỏ ba dan do núi lửa tạo ra. + Khác nhau về độ cao và độ dốc của sườn. + Khác nhau về quá trình hình thành). 3) Củng cố: (9’) - Giáo viên chốt lại nội dung câu hỏi. 4) Hoạt động nối tiếp: (1’) - Nhắc học sinh giờ sau kiểm tra học kỳ.. TUẦN 18 Tiết: 18. Ngày soạn: 20/12/09 Ngày dạy: 21/12/09. KIỂM TRA HỌC KỲ I. I) MỤC TIÊU: - Thông qua bài kỉêm tra giáo viên đánh giá được kết quả học tập của học sinh trong học kỳ I. Từ đó giáo viên rút kinh nghiệm cải tiến cách giảng dạy và giúp học sinh cải tiến cách học. II) CHUẨN BỊ : Đề kiểm tra. III) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG :.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ : (5’) 3/ Bài mới: ĐỀ: TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) Câu 1/ Từ vĩ tuyến gốc đến cực Bắc có bao nhiêu đường vĩ tuyến Bắc? A/ 60. B/ 70. C/ 80. D/ 90. Câu 2/ Các khu vục giờ trên bề mặt Trái Đất: A/ Khác nhau. B/ Phía Đông có giờ sớm hơn phía Tây. C/ Cả A,B đều đúng. D/ Cả A,B đều sai. Câu 3/ Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết: A/ Càng thấp. B/ Càng cao. C/ Số lượng các đối tượng Địa Lý trên bản đồ giảm. D/ Cả A và C đều đúng. Câu 4/ Đường đồng mức là đường thể hiện: A/ Độ cao Địa hình. B/ Các đặc điểm của Địa hình. C/ Vị trí khác nhau của các Địa hình. D/ Cả A và B đều đúng. TỰ LUẬN: (8 điểm) Câu 1/ (3 đ) Quan sát hình 20 cho biết: Cùng một lúc trên Trái Đất có bao nhiêu khu vực giờ khác nhau? Mỗi khu vực rộng bao nhiêu kinh tuyến? Khi khu vực giờ gốc là 12 giờ thì ở nước ta là mấy giờ? Câu 2/ (2 đ) Tại sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra hai thời kì nóng và lạnh luân phiên nhau ở hai nửa cầu trong một năm? Câu 3/ (3 đ) Trình bày đặc điểm cấu tạo bên trong của Trái Đất. 4/ Cũng cố: Nhận xét tiết kiểm tra. 5/ Hoạt động nối tiếp: chuẩn bị bài 15.. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA KI ĐỊA 6 TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) Câu 1/ (0,5 điểm) D. Câu 2/ (0,5 điểm) C. Câu 3/ (0,5 điểm) D. Câu 4/ (0,5 điểm D. TỰ LUẬN: (8 điểm) Câu 1/ (3 đ) - Cùng một lúc trên Trái Đất có 24 giờ khác nhau. Bề mặt Trái Đất được chia ra làm 24 khu vực giờ. Mỗi khu vực có một giờ riêng. - 15 kinh tuyến. (360 : 24 = 15)..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Ở nước ta là 19 giờ. Câu 2/ (2 đ) Khi chuyển động trên quỹ đạo, trục Trái Đất có độ nghiêng không đổi và luôn hướng về một phía nên hai nửa cầu Bắc và Nam luân phiên nhau ngả về phía Mặt Trời. Thời gian nửa cầu nào ngả về phía Mặt Trời nhận được nhiều nhiệt là mùa nóng, cùng lúc đó, nửa cầu còn lại chếch xa Mặt Trời nhận được ít nhiệt là mùa lạnh. Câu 3/ (3 đ) Gồm 3 lớp: - Lớp vỏ: dày 5-70 km, trạnh thái rắn chắc, càng xuống sâu nhiệt độ càng cao, tối đa 1.0000c. - Lớp trung gian: daỳ gần 3.000 km, trạng thái quánh dẻo đến lỏng, nhiệt độ từ 1.500- 4.7000c. - Lớp lỏi: dày trên 3.000km, lỏng ở ngoài, rắn ở trong, nhiệt độ cao nhất khoảng 5.0000c.. TUẦN 19 Tiết: 19. Ngày soạn: 26/12/09 Ngày dạy: 28/12/09. TRẢ BÀI KIỂM TRA I. MỤC TIÊU: - Giúp học đánh giá kiến thức bài kiểm tra. - Rèn kỹ năng ôn tập chuẩn bị bài kiểm tra. - Có ý thức hơn trong học tập, ôn tập, làm bài kiểm tra.. HỌC KỲ II TUẦN 20.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Tiết: 19. Ngày soạn: 2/1/2010 Ngày dạy: 4/1/2010. Bài 15 CÁC MỎ KHOÁNG SẢN I.MỤC TIÊU: - Hiểu các khái niệm về khoáng vật, đá, khoáng sản và mỏ khoáng sản. Biết phân loaiï các loại khoáng sản theo công dụng. Hiểu biết về khai thác hợp lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản. - Nhận biết được 1 số loaiï khoáng sản . - Có ý thức bảo vệ tài nguyên khoáng sản. * TRONGTÂM: Mục 1: Các lïoại khoáng sản. II) CHUẨN BỊ: - GV: BĐ khoáng sản Việt Nam. Một số mẩu đá khoáng sản. pp:Phân tích, thảo luận. - HS: Bảng phụ, dụng cụ học tập. III) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG: 1) Ôn định tổ chức: kiểm tra sĩ số 2) Kiểm tra bài củ: 3) Bài mới: * Giới thiệu bài: ( 1’) Vật chất cấu tạo nên lớp vỏ Trái Đất gồm các loại khoáng vật và đá. Những khoáng vật và đá có ích được con người khai thác sữ dụng vào trong hoạt động kinh tế gọi là khoáng sản. Vậy thế nào là khoáng sản, mỏ khoáng sản. Chúng được hình thành như thế nào? Đó là nội dung bài học hôm nay. Hoạt động của GV và HS. Nội dung chính. * Hoạt động 1: (20’) 1) Các loại khoáng sản: * Vật chất cấu tạo nên lớp vỏ Trái Đất gồm các loại khoáng vật và đá. Khoáng vật là vật chất trong tự nhiên dưới dạng tinh thể trong thành phần các loại đá. Khoáng vật và đá có loại có ích, có loại không có ích. Loại có ích gọi là khoáng sản. -> Khoáng sản là gì? a) Khoáng sản là gì? - Là những khoáng vật và đá có ích được con người khai thác và sữ dụng. - Mỏ khoáng sản là gì? - Mỏ khoáng sản là nơi tập trung 1 số lượng lớn khoáng sản có giá trị khai thác công nghiệp. b) Phân loại khoáng sản: * Cho học sinh đọc bảng công dụng các loại khoáng sản. - Kể tên 1 số loại khoáng sản, nêu công dụng từng loại. Loại khoáng sản. Tên khoáng sản. Công dụng..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> 2) Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoaị sinh: - Những khoáng sản được hình thành do mắc ma rồi được đưa lên gần mặt đất bằng mỏ gọi là các mỏ khoáng sản nội sinh. VD: Đồng, chì, kẽm… - Khoáng sản được hình thành tích tụ vật chất nơi trũng (do tác động ngoại lực) gọi là mỏ ngoại sinh. VD: Than, cao lanh, đá vôi…. 3) Vấn đề khai thác, sữ dụng, bảo vệ : - Khai thác hợp lý . - Sữ dụng tiết kiệm, hiệu quả. 4) Củng cố: (5) -. Khoáng sản là gì?khi nào gọi là mỏ khoáng sản?. - Trình bày sự phân loại khoáng sản theo công dụng - quá trình hình thành mỏ nội sinh và ngoại sinh như thế nào? * Trắc nghiệm: 1 ) Mỏ khoáng sản là:.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> a) Khoáng sản tập trung với tỷ lệ cao. c) Khoáng sản có giá trị khai thác cao. b) Khoáng sản tập trung vào 1 Địa điểm . d) Tất cả đều đúng. 2) Chúng ta phải khai thác và sữ dụng khoáng sản hợp lý có kế hoạch, tiết kiệm vì: a) Khoáng sản là tài nguyên quý giá. c) Thời gian hình thành rất lâu. b) Có nguy cơ ngày càng bị cạn kiệt. d) Cả 3 ý trên đều đúng. 5)Hoạt động nối tiếp: (1’) - Ôn lại cách biểu hiện Địa hình trên bản đồ. - Giờ sau thực hành. TUẦN 21 Tiết: 20. Ngày soạn: 101/1/10 Ngày dạy: 11/1/10. Bài 16: THỰC HÀNH ĐỌC BẢN ĐỒ HOẶC LƯỢC ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ LỚN I) MỤC TIÊU: - Học sinh biết khái niệm dường đồng mức. - Có khả năng đo tính độ cao và thực Địa dựa vào bản đồ. Biết đọc và sữ dụng các bản đồ có tỷ lệ lớn có các đường đồng mức. II)CHUẨN BỊ: GV: Lược đồ hình 44 phóng to. pp: Quan sát, thảo luận nhóm. HS: Bảng phụ, dụng cụ học tập. III) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG : 1) Ôn định tổ chức: kiểm tra sĩ số 2) Kiểm tra bài củ: - Khoáng sản là gì? Khi nào thì gọi là mỏ khoáng sản? - Hãy trình bày sự phân loại khoáng sản theo công dụng?.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> 3) Bài mới: a) Nhiệm vụ bài thực hành: tìm các đặc điểm của Địa hình dựa vào các đường đồng mức. b) Hướng dẫn cách tìm: - Cách tính khoảng cách giữa các đường đồng mức . - Cách đo độ cao1 số Địa điểm. + Địa điểm cần xác định độ cao trên đường đồng mức đã ghi số. + Địa điểm cần xác định độ cao trên đường đồng mức không ghi số. + Địa điểm cần xác định độ cao nằm giữa khoảng cách các đường đồng mức. c) Cho học sinh hoạt động nhóm hoàn thành 2 bài tập ở bài thực hành. * Câu 1: (14’) Đường đồng mức là đường như thế nào? Tại sao dựa vào đường đồng mức trên bản đồ chúng ta có thể biết được hình dạng Địa hình? - Đường đồng mưc là đường nối những điểm có cùng 1 độ cao trên bản đồ. - Dựa vào đường đồng mức biết độ ca tuyệt đối của các điạ điểm và đặc điểm hình dạng Địa hình, độ dốc, hướng nghiêng. * Câu 2: (20’) - Xác định trên lược đồ hình 44 sgk hướng từ núi A1 đến đỉnh A2: Hướng đông. - Sự chênh lệch về độ cao của 2 đường đồng mức trên lược đồ là 100m. - Dựa vào các đường đồng mức để tìm độ cao của các đỉnh núi. A1 = 900m. B1 = 500m B3 > 500m. A2 = 600m. B2 = 650m. A1 cách A2 : 7,7Cm. 1Cm = 1Km. => Vậy khoảng cách theo đường chim bay trên thực Địa 7,7km = 7700m - Sườn tây dốc hơn sườn đông vì các đường đồng mức phía tây sát nhau hơn phía đông. 4) Củng cố : (5’) - Kiểm tra kết quả học sinh làm, hướng dẫn phần còn lúng túng. - Cho điểm những HS trả lời đúng. 5) Hoạt động nối tiếp: (1’) - Tìm hiểu lớp vỏ của Trái Đất. Mặt trăng có lớp vỏ khí không..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> TUẦN 22 Tiết: 21. Ngày soạn: 16/01/11 Ngày dạy: 17/01/11. Bài 17 LỚP VỎ KHÍ I) MỤC TIÊU : - Học sinh biết thành phần của lớp vỏ khí: Biết vị trí, đặc điểm của các tầng lớp vỏ khí. Vai trò của lớp ôzôn trong tầng bình lưu. + Giải thích nguyên nhân hình thành và tính chất của các khối khí nóng, lạnh, lục Địa, đại dương. - Biết sữ dụng hình vẽ để trình bày các tầng của lớp vỏ khí. Vẽ biểu đồ tỷ lệ các thành phần của không khí. - Có ý thức, tích cực bảo vệ bầu khí quyển. *TRỌNG TÂM: Phần 2: Cấu tạo của lớp vỏ khí. II) PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - GV: Tranh vẽ các tầng của lớp võ khí. Bản đồ các khối khí. Pp: Giải thích. - HS: Bảng phụ, dụng cụ học tập. III) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG: 1) Ôn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số. 2) Kiểm tra bài củ: ( không) 3) Bài mới: * Giới thiệu bài: (1’) - Trái Đất được bao bọc bởi lớp khí quyển có bề dày trên 60.000Km. Đó là 1 trong những đặc điểm quan trọng để Trái Đất là hành tinh duy nhất trong hệ Mặt Trời có sự sống. Vậy khí quyển là gì? Cấu tạo ra sao? Vai trò quan trọng như thế nào trong sự sốngtrên Trái Đất? Hoạt động của GV và HS * Hoạt động 1: (5’) - Dựa vào H.45 cho biết: Thành phần của không khí? Tỷ lệ phần trăm?. Nội dung chính 1) Thành phần của không khí: - Gồm các khí: + Ni tơ: 78% + Ôxi: 21%.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Thành phần nào có tỷ lệ nhỏ nhất? Nếu không có hơi nước thì không có hiện tượng khí tượng. * Chuyển ý: - Lớp vỏ khí có cấu tạo như thế nào? * Hoạt động 2: (20’) Con người không ngừng tìm cách chiều dày của lớp vỏ khí. - Em hãy cho biết chiều dày của khí quyển? (+ Càng lên cao không khí càng loảng. 90% Không khí tập trung ở đợ cao 16Km. + Phần còn lại dày hàng nghìn Km nhưng chỉ có 10% không khí). -Vậy khí quyển có cấu tạo như thế nào? Đặc điểm ra sao? - Quan sát hình 46 cho biết: Lớp vỏ khí gồm những tầng nào? Vị trí của mỗi tầng ? - Nêu những đặc điểm của tầng đối lưu?. + Nước+khí khác: 1% - Lượng hơi nước nhỏ nhất nhưng là nguồn sinh ra mây mưa, sương mù. 2) Cấu tạo của lớp khí (lớp khí quyển).. - Các tầng khí quyển :. * Tầng đốùi lưu: 0 ->16 Km. - Đặc điểm: + 90% Không khí của khí quyển tập trung sát đất. - Tại sao người leo núi đến độ cao 6000m đã cảm thấy + Khối khí luôn chuyển động theo khó thở? (lớp không khí đậm đặc nhất ở gần mặt đất, lên chiều thẳng đứng. cao không khí loảng.) + Nhiệt độ giảm dần theo độ cao, cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,60C . - Nêu vai trò của tầng đối lưu? - Vai trị: Nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng: Mây, mưa, sấm, chớp, gió, bão. - Cho biết đặc điểm của tầng bình lưu ? * Tầng bình lưu : 16 -> 80 Km. - Đặc điểm của tầng bình lưu: Có lớùp ôzôn nên nhiệt độ tăng theo chiều cao , hơi nước ít. - Cho biết tác dụng của lớp ôzôn trong khí quyển? - Tác dụng của lớp ôzôn trong khí quyển: Có vai trò hấp thụ các tia bức xạ có hại cho sự sống, ngăn cản không cho xuống mặt đất. - Để bảo vệ bầu khí quyển trước nguy cơ bị thủng của tầng ôzôn con người trên Trái Đất phải làm gì? (Không làm ô nhiễm môi trường). * Trên nữa là tầng cao khí quyển: 80 Km trở lên: Không khí cực loảng, khong có quan hệ trực tiếp với đời sống con người . * Chuyển ý: - Do đâu đã sinh ra các khối khí? 3) Các khối khí: * Hoạt động 3: (13’) - Căn cứ vào đâu người ta chia ra khối khí nóng, khối - Căn cứ vào nhiệt độ người ta chia khí lạnh? ra các khối khí nóng, lạnh..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> - Căn cứ vào mặt tiếp xúc bên dưới - Căn cứ vào đâu người ta chia ra khối khí đại dương? là đại dương hay đất liền người ta chia Khối khí lục Địa? ra: khối khí đại dương, khối khí lục Địa. Dựa vào bảng các khối khí cho biết : - Khối khí nóng, lạnh hình thành ở đâu? Nêu tính chất? - Khối khí đại dương, Khối khí lục Địa hình thành ở - Khối khí luôn di chuyêûn làm thay đâu? Nêu tính chất? đổi thời tiết. Di chuyển đến đâu lại chịu - Khi nào khối khí bị biến tính? ảnh hưởng của bề mặt nơi đó mà thay đổi tính chất gọi là biến tính. VD: Về mùa đông khối khí lạnh phía bắc thường tràn xuống miền bắc nước ta làm cho thời tiết trở nên giá lạnh. Chỉ 1 thời gian sau chịu ảnh hưởng của mặt đệm nó dần nóng lên -> chúng ta nói khối khí đã bị biến tính. 4)Củng cố: (5) - Lớp vỏ khí được chia làm mấy tầng ? Nêu vị trí đặc điểm của tầng đối lưu? - Dựa vào đâu có sự phân ra khối khí nóng, lạnh, đại dương, lục Địa? * Trắc nghiệm: 1) Hiện tượng khí tượng xẩy ra ở: a) Tầng đối lưu. c) Tầng cao khí quỷên. b) Bình lưu. d) Cả 3 đều đúng. 2) Thành phần khối khí ảnh hưởng đến sự sống các sinh vật và sự cháy là: a) Hơi nước. b) Khí các bonic. c) Khí nitơ. d) Khí ôxi. 5)Hoạt động nối tiếp: Học bài và trả lời câu hỏi 3.. TUẦN 23 Tiết 22. Ngày soạn: 20/01/11 Ngày dạy: 24/01/11. Bài 18 THỜI TIẾT - KHÍ HẬU VÀ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ I) MỤC TIÊU : - Phân biệt và trình bày 2 khái niệm: Thời tiếtvà khí hậu. + Hiểu nhiệt độ không khí và nguyên nhân có yếu tố này. + Biết đo tính nhiệt độ trung bình ngày, tháng, năm. - Tập làm quen với dự báo thời tiết và ghi chép 1 số yếu tố thời tiết..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Có ý thức trong việc giữ gìn sức khoẻ. *TRỌNG TÂM: M ục 1: Thời tiết và khí hậu. II) CHUẨN BỊ: -GV: Hình 48, 49 (sgk) phóng to. Bảng thống kê về thời tiết. PP: So sánh, giải thích. - HS: Bảng phụ, dụng cụ học tập. IV) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG: 1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2/ Kiểm tra bài củ: - Nêu vị trí đặc điểm của tầng đối lưu? - Dựa vào đâu có sự phân loại khối khí nóng, lạnh, đại dương và khối khí lục Địa? 3/ Bài mới: * Giới thiệu bài: (1’) Thời tiết và khí hậu có ảnh hưởng lớn tới cuộc sống hàng ngày của con người từ ăn, mặc, ở cho đến các hoạt động sản xuất. Vì vậy, việc nghiên cứu thời tiết và khí hậu là điều rất quan trọng. Thời tiết, khí hậu là gì? Làm thế nào để biết được nhiệt độ không khí….Chúng ta cùng tìm hiểu bài 18: Thời tiết khí hậu và nhiệt độ không khí, trong tiết học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH 1) Thời tiết và khí hậu: * Hoạt động 1: (18’) - Chương trình dự báo thời tiết ở đài hay truyền hình có nội dung gì? (- Khu vực - Nhiệt đợ, cấp giĩ, hướng giĩ, độ ẩm, lượng mưa, hiện tượng … - Thời gian : Ngắn. - Thông báo:Ngày 3 lần. a) Thời tiết:  - Thời tiết là gì? Là sự biểu hiện các hiện tượng khí tượng ở một Địa phương trong thời GV giải thích trên sơ đồ: Khí tượng là chỉ hiện tượng gian ngắn nhất định. vật lí của khí quyển phát sinh trong vũ trụ, như gió, mây, mưa, tuyết, sương mù, cầu vồng… - Dự báo thời tiết là dự báo điều gì? (Nhiệt đợ, cấp giĩ, hướng giĩ, độ ẩm, lượng mưa…) - Trong một ngày thời tiết biểu hiện ở các Địa phương có giống nhau không? (Thời tiết không giống nhau ở khắp mọi nơi mà luôn thay đổi) - Nguyên nhân nào làm cho thời tiết luôn luôn thay đổi? ( Sự di chuyển của các khối khí, sự chuyển động của Trái Đất.) - Nêu sự khác nhau của thời tiết giữa mùa khô và mùa mưa ở Đắk Lắk? (Mùa khô: Không có mưa, nóng; Mùa mưa: mưa nhiểu, mát mẽ…) - Sự khác nhau đó có tính tạm thời hay lặp đi lặp lại.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> trong các năm? (Lặp đi lặp lại trong các năm) GV: Đó là đặc điểm riêng của khí hậu. - Vậy khí hậu là gì?. b) Khí hậu: Là sự lặp đi lặp của tình hình thời tiết ở một Địa phương trong thời gian dài và trở thành quy luật.. - Thời tiết khác khí hậu như thế nào? (Thời tiết là tình trạng khí quyển trong thời gian ngắn. Khí hậu là tình trạng thời tiết trong thời gian dài) * Chuyển ý: Nhiệt độ không khí là gì? Cách đo như thế nào? Chúng ta qua phần 2: 2 ) Nhiệt độ không khí và cách đo * Hoạt động2: ( 7’) nhiệt độ không khí: a) Nhiệt độ không khí : GV: Quy trình hấp thụ nhiệt của đất và không khí: Bức xạ Mặt Trời qua lớp không khí, trong không khí có chứa bụi và hơi nước nên hấp thụ phần nhỏ năng lượng nhiệt Mặt Trời. Phần còn lại được mặt đất hấp thụ do đó đất nóng lên tỏa nhiệt vào không khí, không khí sẽ nóng lên. - Nhiệt độ không khí là gì? (Là lượng nhiệt khi mặt đất hấp thụ năng lượng nhiệt Mặt Trời rồi hấp thụ lại vào không khí và chính các chất trong không khí hấp thụ. Là độ nóng lạnh của không khí) - Muốn biết nhiệt độ không khí ta làm thế nào? (Đo nhiệt độ không khí) - Để đo nhiệt độ không khí người ta dùng dụng cụ gì? (Nhiệt kế) GV: Dựa vào H.47, Hướng dẩn HS cách đo nhiệt độ không khí.. - Là Độ nóng, lạnh của không khí. b) Cách đo nhiệt độ không khí : - Dụng cụ đo: Nhiệt kế. - Cách đo: Để nhiệt kế trong bóng râm và cách mặt đất 2 m.. - Tại sao khi đo nhiệt độ không khí ta phải để nhiệt kế trong bóng râm? Cách mặt đất 2m ? (Tránh không tiếp xúc với ánh nắng Mặt Trời để đo nhiệt độ thực của không khí. Cao 2m để không ảnh hưởng nhiệt độ của mặt đất.) - Tại sao tính nhiệt độ trung bình ngày cần phải đo 3 lần vào 5 giờ, 13 giờ,21 giờ? (Đo lúc Mặt Trời yếu nhất, mạnh nhất và khi đã chấm dứt) - Cách tính nhiệt độ trung bình ngày: - Nêu cách tính nhiệt độ trung bình ngày, tháng, năm? Nhịêt độ các lần đo 0 (Tính T TB ngày: Nhiệt độ các lần đo Số lần đo Số lần đo 0 Tính T TB tháng: Nhiệt độ TB các ngày trong tháng Số ngày trong tháng 0 Tính T TB năm: Nhiệt độ TB 12 tháng 12 ) - Bài tập 1: Ở Hà Nội, người ta đo nhiệt độ lúc 5 giờ.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> được 200c, lúc 13 giờ được 240c, lúc 21 giờ được 220c. Hỏi nhiệt độ tung bình của ngày hôm đó là bao nhiêu? Nêu cách tính. - Bài tập 2: Ai nhanh hơn? (Số liệu trong GAĐT). (220c) 3) Sự thay đổi nhiệt độ không khí: * Chuyển ý: Nhiệt độ không khí thay đổi như thế nào? Ta qua phần 3: * Hoạt động 3:( 8’) a) Nhiệt độ không khí thay đổi GV cho HS thảo luận nhóm: 3 nhóm, thảo luận tuỳ theo vị trí gần hay xa biển. theo bàn, thời gian 3 phút. Nhóm 1: - Nhiệt độ không khí trên biển và trên đất liền khác nhau như thế nào vào mùa đông, mùa hạ? Vùng ven biển mùa hạ mát, mùa đông GV giải thích theo sơ đồ ấm hơn trong đất liền. (Nước biển có tác dụng điều hòa nhiệt độ, làm không khí mùa hạ bớt nóng,mùa đông bớt lạnh) - Tại sao về mùa hạ người ta hay đi du lịch ở các vùng biển? GV: Miền gần biển và miền sâu trong lục Địa sẽ có khí hậu khác nhau. Sự khác nhau đó sinh ra hai loại khí hậu: Khí hậu lục Địa, khí hậu hảidương. Nhóm 2: - Nhiệt độ không khí tăng hay giảm theo độ cao? Tại sao? GV giải thích theo sơ đồ. b) Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao: Càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm.. c) Nhiệt độ không khí thay đổi theo vĩ độ: Nhiệt độ không khí giảm dần từ xích - Hãy tính sự chênh lệch độ cao giữa hai Địa điểm trong đạo về hai cực. hình 48 (SGK). Nhóm 3: - Dựa vào H.49, hãy nêu nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ từ xích đạo về cực? Giải thích tại sao? GV dựa vao H.49 chuẩn xác: (Vùng xích đạo quanh năm có góc chiếu ánh sáng Mặt Trời lớn hơn, nhận được nhiều nhiệt nên nhiệt độ cao. Lên vĩ độ cao, góc chiếu nhỏ dần, nhận được ít nhiệt, nên nhiệt độ giảm) 4/ Củng cố: ( 5) * Trắc nghiệm: 1/ Thời tiết luôn thay đổi: A/ Ở nơi này, nơi khác. B Giữa lúc này lúc khác. C/ Từ thấp đến cao. D/ Tất cả đều đúng. 2/ Khi đo nhiệt độ không khí cần: a/ Để nhiệt kế sát mặt đất. b/ Để nhiệt kế trong bónh râm. c/ Để nhiệt kế trong bóng râm và cách mặt đất 2 m. 3/ Nhận xét và giải thích sự thay đổi nhiệt độ TB năm giữa Hà Nội và Nha Trang, giữa Nha Trang và Đà Lạt. (Lược đồ GAĐT): Hà Nội: 210c. Nha Trang: 260c..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Đà Lạt:. 180c. 4/ Tại sao lại có sự khác nhau giữa khí hậu đại dương và khí hậu lục. Địa? ( Vì nước biển có tác dụng điều hoà nhiệt độ. Nước biển châïm nóng nhưng lâu nguội. Mặt đất mau nóng nhưng nhanh nguội. Vì vậy khí hậu đại dương có mùa hạ mát mẻ, mùa đông ấm áp. Mức độ chênh lệch nhau về nhiệt độ giữa ngày và đêm, giữa các mùa không đáng ke)å. 5/ Hoạt động nối tiếp: (1) * Làm bài tập: Phanxipăng là đỉnh núi cao nhất nước ta-Cao 3143m, trên sườn núi có thị trấn Sapa ở độ cao 1500m, dưới chân núi là thị xã Lào Cai ở độ cao 100m. Em hãy vẽ sơ đồ của ngọn núi trên, rồi ghi nhiệt độ của Phanxipăng, thị trấn Sapa. Biết rằng nhiệt độ ở thị xã Lào Cai là 260c. * Chẩn bị bài: Khí áp và gió trên Trái Đất. * Học bài, làm bài tập ở tập bản đồ.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> TUẦN 24 Tiết 23. Ngày soạn: 29/1/2011 Ngày dạy: 10/2/2011. Bài 19 KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT I) MỤC TIÊU : - Học sinh nêu được khái niệm khí áp . + Hiểu và trình bày được sự phân bố khí áp trên Trái Đất. + Nắm được hệ thống các loại gió thường xuyên trên Trái Đất đặc biệt là gió tín phong, gió tây ôn đới và các vùng hoàn lưu khí quyển. - Biết sữ dụng hình vẽ mô tả hệ thống gió trên Trái Đất giải thích các hoàn lưu khí quyển. II) CHUẨN BỊ: - GV: Phóng to hình 50, 51 (sgk) BĐ thế giới. Pp: giải thích. - HS: Bảng phụ, đồ dung học tập. III) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG: 1) Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số. 2)Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Thời tiết khác khí hậu ở điểm nào? 3) Bài mới: * Giới thiệu bài: (1’) - Mặc dù con người không cảm thấy sức ép của không khí trên mặt đất nhưng người ta vẫn đo được khí áp nhờ vào khí áp kế. Vậy khí áp kế là gì? Thế nào là khí áp cao, khí áp thấp. Sự phân bố các vành đai khí áp trên Trái Đất ra sao? Thế nào là hoàn lưu khí quyển? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài 19. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG CHÍNH. * Hoạt động 1: (20’). 1) Khí áp – các đai khí áp trên Trái Đất: a) Khí áp:. - Em hãy nhắc lại chiều dày của khí quyển? ( 60000 Km ). - Không khí tập trung nhiều ở độ cao bao nhiêu? ( 0 ->16 Km) - Chiếm mấy %? ( 90 %) => Như vậy tạo ra sức ép lớn đối với mặt đất? - Vậy khí áp là gì?. - Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Muốn biết khí áp là bao nhiêu ta làm thế nào? - Dụng cụ đo: Khí áp kế. * Giáo viên: Giải thích khí áp kế thuỷ ngân, khí áp kế kim loại? ( Sgk Địa lý lớp 6 cũ ) - Khí áp trung bình chuẩn là bao nhiêu? - Khí áp trung bình: 760 mm Hg. * Chia nhóm cho học sinh thảo luận: (5’) Nhóm 1 + 2: Quan sát hình 50: các đai khí áp trên Trái Đất: - Cho biết các đai khí áp cao nằm ở vĩ độ ? Nhóm 3 + 4: - Cho biết các đai khí áp thấp nằm ở vĩ độ ? - Vậy khí áp được phân bố như thế nào? - Khí áp được phân bố trên bề mặt Trái Đất thành các đai khí áp thấp, cao từ xích đạo -> cực. 2) Gió và các hoàn lưu khí * Hoạt động2: ( 13’) quyển: Cho học sinh đọc phần 2 sgk. - Gió là sự chuyển động của không - Nguyên nhân nào sinh ra gió? khí từ nơi có khí áp cao về nơi có khí áp thấp. - Sự chuyển động của không khí giữa - Thế nào là hoàn lưu khí quyển? các đai khí áp cao và nơi khí áp thấp tạo thành các hệ thống gió thổi vòng tròn gọi là hoàn lưu khí quyển. Quan sát hình 51 sgk em hãy cho biết: - Ở 2 bên xích đạo loại gió thổi 1 chiều quanh năm từ khoảng vĩ độ 300B và N về xích đạo gọi là gió gì? - Các vĩ độ 300B và N có loại gió quanh năm thổi lên vĩ độ - Tín phong và gió tây ôn đới là loại gió thường xuyên thổi trên Trái Đất 600B và N là gió gì? tạo thành 2 hoàn lưu khí quyển quan trọng nhất trên Trái Đất. - Tại sao 2 loại gió này không thổi thẳng đứng theo hướng khinh tuyế mà lệch về phía tây? (Do sự vận động tự quay của Trái Đất) - Vì sao gió tín phong lại thổi từ khoảng vĩ độ 30 0B và N về phía xích đạo? (Vùng xích đạo có nhiệt độ cao quanh năm, không khí nở ra bốc lên sinh ra thành vành đai khí áp thấp. Không khí nóng bốc lên toả ra 2 bên xích đạo đến khoảng 30 0B và N 2 khối khí chìm xuống đè lên khối khí tại chổ sinh ra 2 vành đai khí áp cao ở chí tuyến 300B và N.) - Vì sao gió tây ôn đới thổi từ vĩ độ 30 0B và N lên khoảng vĩ độ 600B và N? (Phần dưới khối khí bị nén ép trong vành đai khí áp cao (300B và N) di chuyển một phần trở về xích đạo thành tín phong, một phần lên vĩ độ 600B và N thành gió tây ôn đới.).

<span class='text_page_counter'>(61)</span> 4)Củng cố: (5’) - Nhắc lại khái niệm khí áp. - Chỉ các đai khí áp. - Chỉ gió tây ôn đới, gió tín phong. * Trắc nghiệm: 1/ Nguyên nhân sinh ra khí áp của một nơi cao hay thấp là do: A/ Trọng lượng không khí tăng hay giảm. B/ nhiệt độ không khí giảm hay tăng. C/ Câu A đúng, B sai. D/ Cả 2 câu đều đúng. 2/ Tín phong là gió thổi: A/ Xích đạo về 300 vĩ bắc và nam. B/ 30o vĩ bắc và nam về xích đạo. o o vĩ C/ 30 vĩ bắc và nam về 60 bắc và nam. D/ Cực bắc và nam về 60o vĩ bắc và nam. 5)Hoạt động nối tiếp: Làm bài tập 4 và đọc trước bài 20.. TUẦN 25 Tiết: 24. Ngày soạn: 20/2/2011 Ngày dạy: 21/2/2011. BÀI 20 HƠI NƯỚC TRONG KHÔNG KHÍ - MƯA I) MỤC TIÊU : - Học sinh nắm vững khái niệm: Độ ẩm của không khí, độ bão hoà hơi nước trong không khí và hiện tượng ngưng tụ hơi nước. - Biết cách tính lượng mưa trung bình ngày, tháng, năm. - Đọc được bđ phân bố lượng mưa, phân tích bđ mưa. II) CHUẨN BỊ: - GV: Bản đồ phân bố lượng mưa trên thế giới. Hình vẽ biểu đồ lượng mưa (phóng to) Pp: thảo luận, giải thích. - HS: Bảng phụ, dụng cụ học tập. III) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG:.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 1) Ổn đ ịnh tổ chức:Kiểm tra sĩ số 2)Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Khí áp là gì? Tại sao có khí áp? ? Nguyên nhân nào đã sinh ra gió? 3) Bài mới: * Giới thiệu bài: (1’) - Hơi nước là thành phần chiếm tỷ lệ nhỏ trong không khí nhưng nó lại là nguồn sinh ra các hiện tượng trong khí quyển như mây, mưa … Vậy mưa là gì, sự phân bố mưa trên Trái Đất như thế nào? Hoạt động của GV và HS Nội dung chính * Hoạt động 1: (13’). 1) Hơi nước và độ ẩm của không khí:. * Nhắc lại kiến thức đã học. - Trong thành phần của không khí lượng hơi nước chiếm bao nhiêu? (1%) -Nguồn cung cấp hơi nước trong không khí? (Đại dương, - Nguồn cung cấp hơi nước chính biển ) trong không khí là nước trong biển - Ngoài ra còn có nguồn cung cấp hơi nước nào khác ? và đại dương. ( Hồ, sông, suối, thực vật thải ra …) - Tại sao trong không khí lại có độ ẩm? - Muốn biết độ ẩm trong không khí nhiều hay ít ta làm như thế nào? - Quan sát bảng lượng hơi nước tối đa trong không khí em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa nhiệt độ, lượng mưa, hơi nước? (Tỷ lệ thuận) - Em hãy cho biết lượng hơi nước tối đa mà không khí chứa được khi nhiệt độ là: 100C ? = 5g/m3 200C ? = 17g/m3 300C ? = 30g/m3 - Vậy yếu tố nào quyết định khả năng chứa hơi nước của không khí? (Nhiệt độ không khí) * Nhiệt độ càng cao lượng hơi nước chứa càng nhiều nhưng sức chứa có hạn. Khi đã chứa lượng hơi nước tối đa ta nói không khí bão hoà, không thể chứa thêm được nữa. - Trong tầng đối lưu không khí chuyển động theo chiều nào? (Thẳng đứng) - Càng lên cao nhiệt độ càng tăng hay giảm? - Không khí trong tầng đối lưu chứa nhiều hơi nước nên sinh ra hiện tượng khí tượng gì? - Số hơi nước trong khí sẽ ngưng tụ thành mây mưa phải có điều kiện nào? (Nhiệt độ hạ). VD: Bốc lên cao bị lạnh hoặc tiếp xúc với khối khí lạnh sẽ đọng thành hạt nước gọi là sự ngưng tụ.. - Do có chứa hơi nước nên không khí có độ ẩm. - Duïng cuï ño: AÅm keá.. - Nhiệt độ không khí càng cao càng chứa được nhiều hơi nước..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> * Chuyển ý: Vậy mưa là gì? Sự phân bố như thế nào? * Hoạt động 2: (20’) - Mưa là gì? Có mấy loại mưa? (Rào, phùn, dầm) - Mưa có mấy dạng? (Mưa nước, mưa nước dạng rắn: tuyết, đá). - Muốn tính lượng mưa trung bình ở một Địa điểm ta làm thế nào? (Giải thích cách sữ dụng thùng mưa.) Cho học sinh đọc mục 2a: Cách tính lượng mưa của một điạ phương.. * Sự ngưng tụ : - Không khí bão hoà hơi nước gặp lạnh do bốc lên cao hoặc gặp không khí lạnh thì lượng hơi nước thừa trong khoâng khí seõ ngöng tuï sinh ra hiện tượng mây, mưa. 2) Mưa và sự phân bố mưa trên trái đất: a) Khaùi nieäm: - Mưa được hình thành khi hơi nước trong không khí bị ngưng tụ ở độ cao 2 đến 10 Km tạo thành mây gặp điều kiện thuận lợi hạt mưa to dần hơi nước tiếp tục ngưng tụ rồi rơi xuống đất thành mưa.. - Giải thích cách vẽ biểu đồ lượng mưa? - Dựa vào biểu đồ lượng mưa HCM cho biết tháng mưa nhiều? (Tháng 9 gần 170 mm) - Tháng nào ít mưa nhất? (Tháng 2: từ 9 đến 10 mm) - Tháng mưa nhiều là mùa nào? Mùa mưa từ tháng 5 đến - Lấy lượng mưa nhiều năm cộng lại tháng 10. - Tháng mưa ít là mùa nào? Mùa khơ từ tháng 11 đến rồi chia cho số năm ta có lượng mưa tháng 4. trung bình naêm cuûa moät ñòa phöông. * Đọc biểu đồ sự phân bố lượng mưa trên thế giới. - Chỉ ra khu vực có lượng mưa trên 2000mm tập trung ở khu vực nào? (Nội chí tuyến: Nhiệt độ cao không khí chỉ chứa nhiều hơi nước nên nhiều mưa). - Chỉ khu vực lương mưa dưới 200mm phân bố ở đâu? (Hoang mạc, nội ơn đới bán cầu bắc. Do ở độ cao lớn, b) Sự phân bố lượng mưa trên thế mùa hạ nhiệt độ quá cao, mây ít, muøa ñoâng khí aùp cao). giới: - Nêu đặc điểm chung của sự phân bố mưa trên thế giới?. - Khu vực có lượng mưa nhiều phân - Việt Nam nằm trong khu vực có lượng mưa trung bình bố 2 bên đường xích đạo 1000 đến naêm laø bao nhieâu ? 2000mm. - Khu vực ít mưa lượng trung bình dưới 200mm tập trung ở vùng có vĩ độ cao..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> - Lượng mưa trên trái đất phân bố không đều từ xích đạo đến cực. 4)Củng cố: (5’). ? Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1. ? Trả lời câu hỏi 2, 3, 4. * Trắc nghiệm: 1/ Các hiện tượng mây, mưa, sương… được sinh ra là do không khí: A/ Đã bảo hoà. B/ Được cung cấp thêm hơi nước. C/ Gặp lạnh. D/ Cả 3 nguyên nhân trên. 2/ Ở các dãy núi cao, mưa nhiều về phía: A/ Đỉnh núi. B/ Chân núi. C/ Sườn núi đón gió. D/ Sườn núi khuất gió. 5)Hoạt động nối tiếp: (1’) Đọc bài đọc thêm + học bài cũ .. TUẦN 26 Tiết: 25. Ngày soạn: 27/2/11 Ngày dạy: 28/2/11. BÀI 21:THỰC HÀNH PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ - LƯỢNG MƯA I) MỤC TIÊU - Học sinh biết cách đọc, khai thác thông tin và rút ra nhận xét về nhiệt dộ và lượng mưa của một Địa phương được thể hiện trên biểu đồ. - Bước đầu biết nhận dạng biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của nửa cầu Bắc và nửa cầu nam. II) CHUẨN BỊ: - GV: Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của Hà Nội. Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của 2 Địa điểm A và B. PP: Phân tích, thảo luận. - HS: Bảng phụ, dụng cụ học tập. III) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG: 1) Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2) Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nhiệt độ ảnh hưởng tới khả năng chứa hơi nước của không khí như thế nào? (Nhiệt độ không khí càng cao thì lượng hơi nước chứa được càng nhiều. Tuy nhiên ở mỗi nhiệt độ sức chứa đó được giới hạn nhất định.) - Trong điều kiện nào hơi nước trong không khí sẽ ngưng tụ thành mây, mưa? (Khi không khí bốc lên cao bị lạnh dần hơi nước sẽ ngưng tụ thành các nước nhỏ là mây. Khi gặp điều kiện thuận lợi hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm cho các hạt nước to dần đến 1 lúc nhất định (đường kính 0,5 mm trở lên) thì sẽ rơi xuống đất tạo thành mưa.) 3) Bài mới: (34’) Hướng dẫn cho học sinh thực hành: Phân nhóm. * Bài tập 1: Nhóm 1 và 2: Quan sát biểu đồ H55 trả lời câu hỏi: - Những yếu tố nào được thể hiện trên biểu đồ? (Nhiệt độ, lượng mưa) - Trong thời gian bao lâu? (12 tháng) - Yếu tố nào được biểu hiện theo đường? (Nhiệt độ).

<span class='text_page_counter'>(65)</span> - Yếu tố nào được biểu hiện theo cột? (Lượng mưa) - Trục dọc phải dùng tính đại lượng của yếu tố nào? (Nhiệt độ) - Trục dọc trái dùng tính đại lượng của yếu tố nào? (Lượng mưa) - Đơn vị tính nhiệt độ là gì? (0c) - Đơn vị tính lượng mưa là gì? (mm) * Bài tập 2: Nhóm 3 và 4: ? Dựa vào các trục của hệ toạ độ vuông góc để xác định các đại lượng rồi ghi kết quả vào bảng. Cao nhất Trị số 290C. Thấp nhất Tháng Trị số 6.7 170C. Nhiệt độ chênh nhau trong tháng cao, thấp nhất. Tháng 12 120C. - Lượng mưa: Lượng mưa: Cao nhất Thấp nhất Lượng mưa chênh nhau trong tháng cao, thấp nhất. 300mm Tháng 8 20mm Tháng 12, 1 280mm * Bài tập 3: Từ bảng số liệu trên nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội. - Nhiệt độ và lượng mưa có sự chênh lệch giữa các tháng trong năm. - Sự chênh lệch nhiệt độ và lượng mưa giữa tháng cao nhất và thấp nhất tương đối lớn. * Bài tập 4: Nhóm 5 và 6: ? Quan sát 2 biểu đồ H56, trả lời câu hỏi trong bảng: Nhiệt độ và lượng mưa Biểu đồ A Biểu đồ B - Tháng có nhiệt độ cao nhất. Tháng 4 Tháng12 - Tháng có nhiệt độ thấp nhất. Tháng 1 Tháng 7 - Những tháng có nhiều mưa (mùa mưa) bắt đầu từ: Tháng 5 đến tháng 10. Tháng 10 đến tháng 3. * Bài tập 5: Từ bảng thống kê trên: + Biểu đồ A là biểu đồ khí hậu nhiệt độ, lượng mưa của nửa cầu Bắc. + Biểu đồ B là biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của Địa điểm nữa cầu Nam. 4) Củng cố: (5’) - Tóm tắt các bước đọc và khai thác thông tin trên biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa. 5) Hoạt động nối tiếp:(1’) Ôn các đường chí tuyến và vòng cực nằm ở vĩ độ nào? ? Tia nắng Mặt Trời chiếu vuông góc với mặt đất ở đường chí tuyến nào? Vào ngày nào?. TUẦN 27 Tiết: 26. Ngày soạn: 6/3/10.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Ngày dạy: 8/3/10. BÀI 22: CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT I) MỤC TIÊU - Học sinh nắm được vị trí và các điểm của các đường chí tuyến và vòng cực trên bề mặt Trái Đất. - Trình bày được vị trí cảu các đai nhiệt, các đới khí hậu và đặc điểm của các đới khí hậu theo vĩ độ trên bề mặt Trái Đất. - Nhận biết được các chí tuyến và vòng cực, các đới khí hậu trên Trái Đất. * TRỌNG TÂM: Mục 1: Các chí tuyến và vòng cực trên Trái Đất. II) CHUẨN BỊ: - GV: Biểu đồ khí hậu thế giới. Hình vẽ SGK phóng to. Pp:Phân tích, thảo luận. - HS: Bảng phụ, đồ dung học tập. III) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG: 1) Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2) Kiểm tra bài cũ : (5’) - Đường chí tuyến Bắc và Nam nằm ở vĩ độ nào? (23027’) - Tia nắng Mặt Trời chiếu vuông góc với mặt đất ở các đường này vào nagỳ nào? (22/6 và 22/12) 3) Bài mới: * Giới thiệu bài: (1’) Sự phân bố lượng mưa, ánh sáng và nhiệt độ của mặt tròi trên bề mặt Trái Đất không đồng đều. Nó phụ thuộc vào góc chiếu của ánh sáng Mặt Trời và vào thời gian chiếu sáng. Nơi nào cso góc chiếu sáng càng lớn, thời gian chiếu sáng càng nhiều thì càng nhận được nhiều ánh sáng và nhiệt. Chính vì thế người ta chia bề mặt Trái Đất ra các vành đai nhiệt, các vành đai đó có những gì khác về khí hậu. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động của gv và hs * Hoạt động 1: (13’) - Dựa vào kiến Thức đã học em hãy cho biết các chí tuyến nằm ở vĩ độ nào? ( 23027’B và N) - Các tia sáng Mặt Trời chiếu vuông góc với mặt đất ở các đường này vào ngày nào? ( Ngày 22/6 Chí Tuyến Bắc và 22/12 Chí Tuýên Nam). Nội dung chính 1) Các chí tuyến và vòng cưc trên Trái Đất:. - Các chí tuyến là những đường có ánh sáng Mặt Trời chiếu vuông góc - Những ngày nào Mặt Trời chiếu vuông góc vào đường vào các ngày hạ chí và đông chí. xích đạo? (21/3 và 23/9) - Vậy Mặt Trời quanh năm có chiếu thẳng góc với các Vĩ Tuyến cao hơn 23027’B và 23027’N không? (Không, chỉ dừng lại ở 23027’B và 23027’N ) - Các vòng cực B, N nằm ở vĩ độ nào? (66033’ B và N) - Các vòng cực là giới hạn của khu vực có đặc điểm gì? (Lạnh nhất trên Trái Đất, hiện tượng ngày đêm dài suốt.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> 24h.) * Chuyển ý: Dựa vào đâu phân Trái Đất thành các đới khí hậu? * Hoạt động 2: (20’). - Các chí tuyến và vòng cực là ranh giới phân chia các vành đai nhiệt. 2) Sự phân chia bề mặt Trái Đất ra các đới khí hậu theo vĩ độ:. - Tại sao phân chia Trái Đất thành các đới khí hậu? (Vì góc chiếu ánh sáng Mặt Trời khác nhau) - Sự phân chia khí hậu trên Trái Đất phụ thuộc vào nhân tố Â cơ bản nào? (Vĩ độ: Quan trọng nhất. Biển và lục Địa. Hoàn lưu khí quyển). => Sự phân chia các đới khí hậu theo vĩ độ là cách phân chia đơn giản. - Quan sát lược đồ hình 58 sgk xác định vị trí các đới khí - Tương ứng với 5 vành đai nhiệt có hậu? 5 đới khí hậu: + 1 đới nóng. + 2 đới ôn hoà. + 2 đới lạnh. * Phân lớp thành 3 nhóm thảo luận, mỗi nhóm thảo luận và hoàn thành đặc điểm 1 đới khí hậu. Tên đới khí hậu. Đới nóng. Hai đới ôn hoà. Hai đới lạnh. (Nhiệt đới) (Ôn đới) (Hàn đới) 0 0 0 0 0 - Vị trí. 23 27’B - 23 27’N 23 27’B - 66 33’B 66 33’B – Cực Bắc 23027’N - 66033’N 66033’N-Cực Nam. - Quanh năm lớn. - Góc chiếu và thời - Quanh năm nhỏ. Góc chiếu sáng Mặt Trời. - Thời gian chiếu gian chiếu sáng - Thời gian chiếu sáng chênh nhau ít. trong năm chênh sáng dao động lớn. nhau lớn. Nhiệt độ Nóng quanh năm. Nhiệt độ trung bình. Quanh năm lạnh. Gió Tín phong. Gió tây ôn đới. Gió đông cực. Đặc điểm Lượng mưa trung 1000 đến 2000mm. 500 đến 1000mm. Dưới 500mm. khí hậu. bình năm. 4) Củng cố:: (5’) - Các chí tuyến và vòng cực là những ranh giới của các vành đai nhiệt nào? - Nêu đặc điểm của các kiểu khí hậu: Nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. 5) Hoạt động nối tiếp: (1’) ? Tìm hiểu nguồn cung cấp nước ngọt trên lục Địa và giá trị sông hồ đối với đời sống sản xuất..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> TUẦN 28 Tiết: 27. Ngày soạn: 12/3/11 Ngày dạy: 14/3/11. ÔN TẬP I) MỤC TIÊU : - Khái quát và hệ thống hoá kiến thức đã học cho học sinh nắm lại. - Giáo dục HS ý thức ôn tập chuẩn bị kiểm tra. II) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG: 1) Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2) Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Các chí tuyến và vòng cực là những ranh giới của vành đai nhiệt nào? 3) Bài mới: Hướng dẫn cho học sinh ôn tập. 1) Khoáng sản là gì? Thế nào gọi là quặng khoáng sản? - Khoáng sản là những khoáng vật có ích được con người khai thác và sữ dụng trong đời sống. Khi các khoáng vật tập trung với tỷ lệ cao thì gọi là quặng khoáng sản. 2) Kể tên một số khoáng sản tiêu biểu thuộc nhóm khoáng sản năng lượng? Kim loại, Phi kim loại? Nêu công dụng của chúng? - Khoáng sản nhóm năng lượng: Than đá, dầu mỏ, khí đốt … dùng làm chất đốt, nhiên liệu cho công nghiệp năng lượng, nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất. - Khoáng sản nhóm phi kim loại: Muối mỏ, Apatit, kim cương, đá vôi, cát … dùng làm nguyên liệu sản xuất phân bón, đồ gốm, vật liệu xây dựng..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> - khoáng sản nhóm kim loại: Sắt, măng gan, ti tan, Crôm ( Kim loại đen); Đồng, chì, kẽm … (kim loai màu) làm nguyên liệu cho công nghiệp luyện kim đen và màu sản xuất ra gang, thép, đồng, chì, kẽm … 3) Không khí bao gồm những thành phần nào? Mỗi thành phần chiếm tỷ lệ bao nhiêu %? - Thành phần không khío gồm có: Khí ô xi chiếm 21%, khí nitơ chiếm 78%, hơi nước và các khí khác 1%. 4) Lớp vỏ khí được chia ra làm bao nhiêu tầng? Nêu tên vị trí đặc điểm của mỗi tầng? - Lớp vỏ khí chia làm ba tầng: + Tầng đối lưu: Là tầng giáp với mặt đất dày trung bình 16 Km. Không khí dày đặc nhất, luôn huyển động thành dòng lên xuống theo chiều thẳng đứng. Đây là nơi sinh ra hiện tượng khí tượng. + Tầng bình lưu: Nằm trên tầng đối lưu, cách mặt đất 80 km, không khí chuyển động theo chiều ngang đặc biệt có lớp ôzôn với tác dụng ngăn cản những tia sáng có hại của Mặt Trời đối với sinh vật trên Trái Đất. + Các tầng cao khí quyển: Ở trên tầng bình lưu cách mặt đất 80Km trở lên, không liên quan đến đời sống sản xuất của con người. 5) Nêu đặc điểm giống nhau, khác nhau giữa thời tiết và khí hậu? - Giống nhau: Thời tiết và khí hậu đều là trạng thái của lớp khí quyển dưới thấp như nhiệt độ, khí áp, gió, độ ẩm, lượng mưa. - Khác nhau: Thời tiết là sự biểu hiện trạng thái khí quyển trong 1 thời gian ngắn nhất định ( từng buổi, từng ngày) còn khí hậu là sự biểu hiện lặp đi lặp lại trong thời gian dài và trở thành quy luật hàng chục năm. 6) Nhiệt độ không khí thay đổi như thế nào theo vĩ độ Địa lý? - Nhiệt độ không khí cao ở vùng xích đạo, giảm dần về phía hai cực: Nguyên nhân là ở xích đạo quanh năm có góc chiếu ánh sáng Mặt Trời lớn nhận được nhiều nhiệt hơn các vùng cực. Có góc chiếu ánh sáng Mặt Trời nhỏ nhận được ít nhiệt hơn. 7) Ở cùng một nơi nhiệt độ không khí thay đổi như thế nào theo độ cao? Tại sao? - Nhiệt độ không khí ở một nơi càng lên cao càng giảm, nguyên nhân là do không khí trên cao loảng, hấp thụ nhiệt Mặt Trời ít, trong khi không khí ở dưới thấp (sát mặt đất ) dày đặc hơn chứa nhiều bụi, hơi nước nên hấp thụ nhiều nhiệt hơn. 8) Khí áp là gì? Tên dụng cụ đo khí áp?- Khí áp là sức ép khí quyển lên bề mặt Trái Đất. - Dụng cụ đo khí áp là: Khí áp kế. 9) Trên bề mặt Trái Đất có bao nhiêu đai khí áp thấp, đai khí áp cao, các đai khí áp này nằm ở vĩ độ nào? - Ba đai khí áp thấp: 1 ở vùng xích đạo (vĩ độ 00) và hai ở vùng vĩ độ 600B và 600N. - Bốn đai khí áp cao: Hai ở vùng vĩ độ 30 0B và Nam, hai ở vùng cực Bắc 90 0B (cực Bắc) và 600N ( cực Nam) 10) Độ ẩm không khí là gì? Dụng cụ đo độ ẩm? - Độ ẩm không khí là lượng hơi nước nhất định chứa được trong không khí. Nguồn cung cấp hơi nước chính cho khí quyển là biển và đại dương. - Dụng cụ đo độ ẩm là ẩm kế. 11) Trong điều kiên nào hơi nước trong không khí sẽ ngưng tụ thành mưa, mây? - Khi không khí bốc lên cao bị lạnh dần hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ là mây. Khi gặp điều kiện thuận lợi hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm cho các hạt nước to dần lên đến một lúc nhất định (đường kính 0,5 mm trở lên rơi xuống đất tạo thành mưa. 12) Người ta chia bề mặt Trái Đất ra mấy vành đai nhiệt? Dựa vào các yếu tố nào ? - Dựa vào các chí tuýên và vòng cực. Ngươi ta chia bề mặt trái đát thành 5 vành đai nhệt:.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> + Vành đai nóng: Khu vực ở giữa hai chí tuyến Bắc và Nam có góc chiếu ánh sáng Mặt Trời lớn, nhiệt độ cao quanh năm. + Hai vành đai ôn hoà: Hai khu vực từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc và từ chí tuyến Nam đến vòng cực Nam có góc chiếu ánh sáng Mặt Trời vừa. + Hai vành đai lạnh: Hai khu vực từ vòng cực Bắc, Nam đến cực Bắc, cực Nam có góc chiếu ánh sáng mặt nhỏ, nhiệt độ thấp. 4) Củng cố: (5’) - GV chốt lại nội dung câu hỏi. 5) Hoạt động nối tiếp: (1’) - Giờ sau kiểm tra một tiết.. TUẦN 29 Tiết: 28. Ngày soạn: 20.3.11 Ngày dạy: 21.3.11. BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT I) MỤC TIÊU: - Thông qua bài kiểm tra: + Giáo viên đánh giá được kết quả học tập của học sinh. + Giáo viên rút kinh nghiệm cải tiến cách giảng dạy. + Giúp học sinh chú ý đến việc học của mình hơn. II) CHUẨN BỊ: - GV:Ra câu hỏi kiểm tra. - HS :Giấy thi. III) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG : 1) Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2) Kiểm tra bài củ: 3) Bài mới:. Đề: I.TRẮC NGHIỆM: (3đ) Hãy khoanh tròn ý em cho là đúng nhất: Câu 1: (0,5đ): Mỏ khoáng sản là: a. Khoáng sản tập trung với tỉ lệ cao. b. Khoáng sản tập trung vào một Địa điểm. c. Khoáng sản có giá trị khai thác cao. d. Tất cả đều đúng. Câu 2: (0,5đ): Các tầng khí quyển xếp theo thứ tự từ mặt đất trở lên: a. Bình lưu, đối lưu, tầng cao khí quyển. b. Đối lưu, tầng cao khí quyển, bình lưu. c. Đối lưu, bình lưu, tầng cao khí quyển. d. Bình lưu, tầng cao khí quyển, đối lưu. Câu 3: (1đ)Tìm các cụm từ thích hợp trong các từ sau: Tính chất, đứng yên, thời tiết,di chuyển, .Điền vào các chỗ chấm để hoàn chỉnh đoạn viết dưới đây: Các khối khí không…………………tại chỗ, chúng luôn……………………và làm thay đổi……………….Của những nơi chúng đi qua. Đồng thời chúng cũng chịu ảnh hưởng của mặt đệm của những nơi ấy mà thay đổi…………… Câu 4 (1đ) Ghép mỗi ý ở cột A và một ý ở cột B sao cho đúng A. Loại khoáng sản B. Tên khoáng sản Đáp án 1. Năng lượng a. Muối mỏ, apatit, đá vôi 2. Kim loại b. Than đá, dầu mỏ, khí đốt 3. Phi kim loại c. Sắt, đồng, chì II. TỰ LUẬN: (7đ) Câu 1: (1đ)Cho bảng số liệu: Nhiệt độ ở một số thời điểm vào một ngày tại Hà Nội..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Thời gian Nhiệt độ không khí 5 giờ 180C 13 giờ 220C 21 giờ 200C Hãy tính nhiệt độ trung bình của ngày hôm đó tại Hà Nội và nêu cách tính. Câu 2: (3đ) Người ta chia bề mặt Trái Đất làm mấy đới khí hậu? Nêu vị trí, góc chiếu, đặc điểm khí hậu của từng đới. Câu 3: (3đ) Nhiệt độ không khí thay đổi như thế nào theo vĩ độ ? Ở cùng một nơi nhiệt độ không khí thay đổi như thế nào theo độ cao? Tại sao? 4) Củng cố: GV thu bài, nhận xét tiết kiểm tra. 5) Hoạt động nối tiếp: Học sinh chuẩn bị bài 29.. MA TRẬN HAI CHIỀU ĐỀ KIỂM TRA - ĐỊA LÍ 6 MỨC ĐỘ NỘI DUNG Khống sản Các tầng khí quyển. NHẬN BIẾT TN Câu1 0,5đ Câu2 0,5đ. TL. THÔNG HIỂU TN. TL. TN Câu4 1đ. TỔNG. TL 1,5đ . 0,5đ. Khí hậu Câu3 3đ Các đới khí hậu. TỔNG. VẬN DỤNG. Câu3 1đ. Câu1 1đ. Câu23 đ 4ñ. 5đ 3đ. 3ñ. 3ñđ. 10,0 đñ.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA. I) Trắc nghiệm: (3đ) Câu 1: D; Câu 2: C; Câu 3: Đứng yên, di chuyển thời tiết, tính chất Câu 4: 1-b; 2-c; 3-a. II) Tự luận: Câu 1. (1đ)Nhiệt độ trung bình của ngày hôm đó tại Hà Nội là: (180C + 220C + 200C ) : 3 = 200C Câu 2. (3đ) Người ta chia bề mặt Trái Đất làm 5 đới khí hậu: - 1 đới nóng: Nằm giữa 2 chí tuyến Bắc và Nam có góc chiếu sáng Mặt Trời lớn, nhiệt độ cao, lượng mưa từ 1000 đến 2000mm. - 2 đới ôn hoà: Nằm từ chí tuyến Bắc – Nam đến vòng cực Bắc – Nam. Góc chiếu ánh sáng Mặt Trời trung bình, nhiệt độ, lượng mưa vừa, 500 – 1000mm. - 2 đới lạnh: Nằm từ vòng cực Bắc – cực Bắc đến vòng cực Nam – cực Nam. Có góc chiếu ánh sáng Mặt Trời nhỏ, nhiệt độ thấp, lạnh quanh năm, lượng mưa trung bình dưới 500mm/năm. Câu 3 (3đ) - Nhiệt độ không khí cao ở vùng xích đạo, giảm dần về phía hai cực: Nguyên nhân là ở xích đạo quanh năm có góc chiếu ánh sáng Mặt Trời lớn nhận được nhiều nhiệt hơn các vùng cực. Có góc chiếu ánh sáng Mặt Trời nhỏ nhận được ít nhiệt hơn. - Nhiệt độ không khí ở một nơi càng lên cao càng giảm, nguyên nhân là do không khí trên cao loảng, hấp thụ nhiệt Mặt Trời ít, trong khi không khí ở dưới thấp (sát mặt đất ) dày đặc hơn chứa nhiều bụi, hơi nước nên hấp thụ nhiều nhiệt hơn.. TUẦN 30 Tiết: 29. Ngày soạn:26/3/11 Ngày dạy: 28/3/11 BÀI 23:. SÔNG VÀ HỒ I) MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> - Cho học sinh hiểu được khái niệm sông , phụ lưu, chi lưu, hệ thống sông, lưu vực sông, lưu lượng chế độ mưa. + Trình bày được khái niệm hồ, biết nguyên nhân hình thành 1 số hồ. - Qua mô hình tranh vẽ hình ảnh mô tả được hệ thống sông. - Có ý thức giữ gìn không làm ô nhiễm nguồn nước sông, hồ. II) CHUẨN BỊ: - GV: Bđ sông ngòi Việt Nam, bđ tự nhiên thế giới. PP: Phân tích, mô tả. - HS: Bảng phụ, dụng cụ học tập. III) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG: 1) Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số. 2) Kiểm tra bài cũ: (không) 3) Bai mới: * Giới thiệu bài: (1’) - Cũng như không khí, nước có khắp mọi nơi trên Trái Đất tạo thành 1 lớp liên tục gọi là thuỷ quyển (hay lớp nước). Sông và hồ là những hình thức tồn tại của thuỷ quyển, chúng có điểm gì giống và khác nhau? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. Hoạt động của GV và HS * Hoạt động 1: (23’) ? Địa phương em có dòng sông nào chảy qua? Mô tả lại ? ? Sông là gì?. Nội dung chính 1) Sông và lượng nước của sông : a) Soâng :. - Là dòng chảy tự nhiên, thường xuyên tương đối ổn định trên bề maët luïc ñòa. ? Nêu những nguồn cung cấp nước cho sông? - GV: Chỉ một số sơng lớn ở Việt Nam, đọc tên và xác - Nguồn cung cấp nước cho sông: định hệ thống sơng điển hình để hình thành khái niệm lưu Nước mưa, nước ngầm, băng tuýêt vực. tan. ? Vậy lưu vực sông là gì? - GV: Cho học sinh quan sát mô hình về lưu vực sông. - Học sinh xác định phụ lưu và chi lưu của sông. - GV: Bổ sung. * Đặc điểm lòng sông: Phụ thuộc và Địa hình. VD: Miền núi: Sông nhiều ghềnh thác, chảy xiết. Đồng bằng: Nước chảy êm, uốn khúc. ? Đặc điểm dòng chảy của sông phụ thuộc vào những yếu tố nào? (Khí hậu). VD: Mùa hạ: Mưa lớn - sông ngòi nhiều nước. ? Quan sát hình 59 sgk cho biết bộ phận nào chập thành một dòng sông? ( Phụ, chi lưu, sông chính). ? Xác định trên bản đồ sông ngòi Việt Nam hệ thống sông Hồng? - Phụ lưu gồm có: Sông Đà, sông Lô, sông Chảy.. - Diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông gọi là lưu vực..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> - Chi lưu gồm có: Sông Đáy, sông Đuống, sông Luộc, sông Ninh Cơ. ? Vậy hệ thống sông là gì? ? Lưu lượng nước sông là gì?. - Sông chính cùng với phụ lưu, chi lưu hợp thành hệ thống sông. ? Lưu lượng nước của một con sơng lớn hay nhỏ phụ thuộc b) Lượng nước của sông: vào điều kiện nào? - Lưu lượng nước chảy qua mặt cắt ? Mùa nào nước sông lên cao? Chảy xiết? ngang lòng sông ở 1 địa điểm trong ? Mùa nào nước sông xuống thấp? Chảy êm? 1s (m3/s). => Kết luận: - Mùa mưa lưu lượng sông lớn. - Lưu lượng nước của một con sông - Mùa khô lưu lượng sông nhỏ. => Như vậy thay đổi lưu lượng trong năm gọi là chế độ phụ thuộc vào diện tích lưu vực và nguồn nước cung cấp. nước sông. ? Thế nào là tổng lượng nước chảy trong mùa cạn và tổng lượng nước trong mùa lũ của một con sông? (Chế độ nước chảy hay thuỷ chế của sông). ? Vậy thuỷ chế là gì? ? Đặc điểm của sông thể hiện qua các yếu tố gì? -GV: Thuỷ chế của sông đơn giản hay phức tạp phụ thuộc vào nguồn cung cấp nước. + VD: Đơn giản: Thuỷ chế sông phụ thuộc vào mùa mưa. Phức tạp: Phụ thuộc vào nguồn nước mưa, băng tuyết tan. ( Như sông vùng ôn đới: Vonga, Bunai) ? Dựa vào bảng trang 71 sgk so sánh lưu vực và tổng lượng nước của sông Mê Công và sông Hồng. ? Bằng hiểu biết thực tế hoặc dựa vào nội dung sgk cho biết lợi ích và tác hại của sông. (sgk) * Hoạt động2: (15) ? Hồ là gì? ? Căn cứ vào đặc điểm gì để chia loại hồ? (Tính chất của nước) ? Trên thế giới có mấy loại hồ?. - Thuyû cheá soâng: Laø nhòp ñieäu thay đổi lưu lượng nước của một con soâng trong moät naêm. - Ñaëc ñieåm cuûa moät con soâng theå hiện qua lưu lượng và chế độ chảy cuûa noù.. ? Nêu nguồn gốc hình thành hồ? 2) Hoà: - Là khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền.. ? Nước ta có những hồ nào nổi tiếng? ? Tại sao trong lục Địa lại có hồ nước mặn? VD: Biển chết ở Tây Á … (Di tích vùng biển cũ hồ trong khu vực cĩ khí hậu khơ nĩng, hồ cĩ chứa nhiều muối khơng - Có hai loại hồ: + Hồ nước mặn. sinh vật nào tồn tại được nên mới có tên là “biển chết”)..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> + Hồ nước ngọt. - Hoà coù nhieàu nguoàn goác khaùc nhau: + Hoà veát tích cuûa khuùc soâng: Hoà Taây. + Hồ miệng núi lửa: Hồ Plây Cu. + Hồ nhân tạo: Do con người xây dựng như hồ Thác Bà, Trị An.. ? Xây dựng hồ nhân tạo có tác dụng gì? ? Tác dụng của hồ?. ? Vì sao tuoåi thoï cuûa nhieàu hoà khoâng daøi?. - Taùc duïng cuûa hoà: + Điều hoà dòng chảy, gt, tưới tiêu, phaùt ñieän, nuoâi troàng thuyû saûn. + Tạo cảnh đệp, có khí hậu trong lành, phục vụ an dưỡng, nghỉ ngơi, du lòch … 4) Củng cố: (5’). ? Thế nào là hệ thống sông? Lưu vực sông? ? Sông và hồ khác nhau như thế nào? ? Em hiểu thế nào là tổng lượng nước trong mùa cạn? Tổng lượng nước trong mùa lũ của con sông? - Tổng lượng nước trong mùa cạn của 1 con sông là tổng cộng của con sông đó trong các tháng mùa cạn. - Tổng lượng nước trong mùa lũ của 1 con sông là tổng cộng của con sông đó trong các tháng mùa mưa. * Trắc nghiệm: 1) Lưu vực của một con sông là: a) Vùng hạ lưu. b) Chiều dài từ nguồn đến cửa sông. c) Diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên. d) Vùng đất đai đầu nguồn. 2) Đặc điểm chính của một con sông được thể hiện qua các yếu tố: a) Lưu lượng. b) Thuỷ chế. c) Câu a đúng, câu b sai. d) Cả hai đều đúng. 3) Hồ có nguồn gốc: a) Vết tích của một khúc sông cũ. b) Miệng núi lửa tắt. c) Câu a đúng câu b sai. d)Cảhaicâuđềuđúng. 5) Hoat Động nối tiếp: (1’) - Làm bài tập 4. Tìm hiểu nước biển từ đâu đến? Tại sao không cạn?. HƯỚNG DẪN BÀI TẬP 4. - 25% nước của sông Hồng mùa cạn là:. 120 x 25 = 1,2 x 25 = 30 tỷ (m3) 100. 120 x 75 = 1,2 x 75 = 90 tỷ (m3) 100 507 x 80 = 405,6 tỷ (m3) - 80% nước của sông Mê Công mùa mưa là: 100. - 75% nước của sông Hồng mùa mưa là:. - 20% nước của sông Mê Công mùa cạn là:. 507 x 20 = 101,4 tỷ (m3). 100.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> * Giải thích sự chênh lệch đó.. TUẦN 31 Tiết 30. Ngày soạn: 2/4/11 Ngày dạy: 4/4/11. BÀI 24 BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG I) MỤC TIÊU: - Cho học sinh biết được độ muối của nước biển và nguyên nhân làm cho nước biển và đại dương có muối. Biết được các hình thức vận động của biển và đại dương (sóng, thuỷ triều, dòng biển) và nguyên nhân của chúng. - Quan sát bản đồ, lược đồ, nhận biết 4 đại dương lớn trên thế giới. - Có ý thức giữ gìn, không làm ô nhiễm nước biển và đại dương. II) CHUẨN BỊ: - GV: Bản đồ tự nhiên thế giới, bđ các dòng biển. Tranh vẽ về sóng, thuỷ triều. pp : so sánh, vấn đáp. - HS: Bảng phụ, dụng cụ học tập. III) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG: 1) Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số. 2) Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Sông và hồ khác nhau như thế nào? 3) Bài mới: * Giới thiệu bài: (1’) SGK HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG CHÍNH. * Hoạt động1: (13’). 1) Độ muối của nước biển và đaị dương:. - Học sinh xác định, chứng minh trên bản đồ tự nhiên thế.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> giới 4 đại dương thông với nhau.. - Các biển và đại dương đều thông với nhau. ? Độ mặn của nước biển và đại dương là? - Độ mặn trung bình nước biển, đại (35% có ý nghĩa là 1000gr nước biển thu được 35gr muối, dương là 35%o. trong đó 27,3gr muối ăn). ? Độ muối của biển nước ta là? - Độ muối của biển nước ta là: 33%0 ? Tại sao nước biển lại có vị mặn? (Vì nước biển hoà tan nhiều loại muối) ? Độ muối do đâu mà có? - Độ muối là do nước sông hoà tan các loại muối từ đất đá trong lục Địa đưa ra. ? Độ muối của nước biển và đại dương có giống nhau không? Vì sao? (Không giống nhau, vì mật độ sông suối đổ ra biển, độ bốc hơi.) ? Tại sao nước biển ở vùng chí tuyến lại mặn hơn ở vùng khác? (Nhiệt độ cao mà mưa lại hiếm). ? Vì sao độ muối nước ta thấp? ( Lượng mưa trung bình lớn) 2) Sự vận động của nước biển và * Hoạt động 2: (20’) đại dương: a) Sóng biển : ? Quan sát H61 sgk nhận biết và mô tả hiện tượng sóng biển? * Sóng từng đợt dào dạt xô vào bờ chỉ là ảo giác. Thực ra sóng là sự vận động tại chổ của các hạt nước. - Là sự chuyển động của các hạt ? Vậy sóng là gì? nước biển theo những vòng lên xuống theo chiều thẳng đứng. Đó là sự chuyển động tại chỏ của hạt nước biển. ? Nguyên nhân tạo ra sóng? (Gió, động đất, núi lửa) Gió càng to - sóng càng lớn. Gọi hocï sinh đọc sách giáo khoa phần a. ? Sức phá hoại của sóng thần, sóng biển khi có bão lớn? b) Thuỷ triều: - Qs H62, H63 sgk nhận xét sự thay đổi của ngấn nước ven bờ biển? ? Diện tích bãi biển H62, H63? Tại sao bãi biển có lúc rộng ra? Thu hẹp lại? * Kết luận: Nước biển có lúc dâng lên, lúc lùi xa - gọi là nước triều. - Thuỷ triều là hiện tượng nước biển ? Vậy thuỷ triều là gì? lên xuống theo chu kỳ. ? Thuỷ triều có mấy loại? (3 loại) + Loại 1: Đúng quy luật: Bán nhật triều (2 lần/ ngày) + Loại 2: Không đúng quy luật: Nhật triều (1 lần/ 1ngày) + Loại 3: Không đúng quy luật: Thuỷ triều không đều (1 lần /1 ngày, 2 lần/ 1ngày)..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> ? Ngày triều cường vào thời giam nào? (Đầu tháng, giữa tháng). ? Ngày triều kém vào thời gian nào? (Trăng lưỡi liềm, đầu tháng, cuối tháng - thuỷ triều xuống thấp, gọi là ngày triều kém.) ? Nguyên nhân của triều cường? (Do sức hút của mặt trăng và Mặt Trời lớn nhất) ? Nguyên nhân của triều kém? (Do sức hút của mặt trăng và Mặt Trời nhỏ nhất). => Kết luận: Như vậy vòng quay của mặt trăng quanh Trái Đất có quan hệ chặt chẽ với thuỷ triều. - Sức hút của mặt trăng và 1 phần ? Nguyên nhân nào sinh ra thuỷ triều? Mặt Trời làm nước biển và đại dương vận động lên xuống gọi là thuỷ triều. Giáo viên bổ sung: Việc ngiên cứu và nắm quy luật của thuỷ triều phục vụ cho nền kinh tế như đánh cá, sản xuất muối, sữ dụng năng lượng thuỷ triều bảo vệ tổ quốc: 3 lần chiến thắng quân Nguyên trên sông Bạch c) Dòng biển: Đằng. * Trên Biển và đại dương ngoài vận động sóng còn có những dòng nước như dòng sông trên lục Địa - gọi là - Trong các biển và đại dương có dòng biển hay hải lưu. những dòng nước chảy như những ? Vậy dòng biển là gì? dòng sông trên lục Địa đó là dòng biển. - GV: Giải thích H64: Mũi tên đỏ - dòng biển nóng. Mũi tên xanh - dòng biển lạnh. ? Quan sát H64 đọc tên các dòng biển nóng, lạnh, nhận xét sự phân bố. - Các dòng biển có ảnh hưởng đến ? Dựa vào đâu chia ra dòng biển nóng, lạnh? khí hậu các vùng ven biển mà chúng (Nhiệt độ dòng biển chênh lệch với nhiệt độ khối nước xung chảy qua. quanh nơi xuất phát các dòng biển) ? Em hãy nêu vai trò của các dòng biển? ( Điều hoà khí hậu, giao thông, đánh bắt hải sản.) 4) Củng cố: (5’) 1) Vì sao độ muối của các biển và đại dương không giống nhau? (Vì phụ thuộc vào mật độ sông suối đổ ra biển, độ bốc hơi.) 2) Hãy nêu nguyên nhân của hiện tượng thuỷ triều trên Trái Đất? * Trắc nghiệm: 1/ Nguyên nhân chính của thuỷ triều: A/ sức hút của mặt trăng, Mặt Trời. B/ Các loại gió thường xuyên trên Trái Đất. C/ Động đất, núi lửa dưới biển. D/ Các nguyên nhân trên. 2/ Độ mặn của nước biển sẽ thay đổi tuỳ theo: A/ Nhiệt độ cao hay thấp. B/ Gió nhiều hay ít. C/ Mưa to hay nhỏ. D/ Tất cả đều đúng. 5) Hoạt động nối tiếp: (1’) - Tìm hiểu những khu vực có dòng biển nóng, lạnh chảy qua thì khí hậu như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> TUẦN 32 Tiết 31. Ngày soạn: 10/4/11 Ngày dạy: 11/4/11. BÀI 25: THỰC HÀNH SỰ CHUYỂN ĐỘNG CÁC DÒNG BIỂN TRONG ĐẠI DƯƠNG. I) MỤC TIÊU: - Xác định vị trí hướng chảy của các dòng biển nóng, lạnh trên bđ. - Rút ra nhận xét về hướng chảy của các dòng biển nóng, lạnh trên bản đồ thế giới. - Nêu được mối quan hệ giữa dòng biển nóng lạnh với khí hậu của nơi chúng chảy ra. Kể tên những dòng biển chính. II) CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> -GV: Bản đồ các dòng biển trong đại dương. Hình 65 sgk phóng to. PP: Phân tích, vấn đáp. - HS: Tham khảo trước nội dung bài thực hành. III) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG: 1) Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số. 2) Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Vì sao độ muối của các biển và đại dương không giống nhau? 3) Bài mới:(34’) Hướng dẫn học sinh thực hành. 1) Xác định các dòng biển nóng, lạnh trong hai đại dương: TBD, ĐTD. (Dòng nóng màu đỏ, lạnh màu xanh). ? Các dòng biển nóng, lạnh ở hai nữa cầu xuất phát từ đâu? Hướng chảy? Bắc bán cầu Nam bán cầu. Hải lưu Vị trí hướng chảy Tên Vị trí hướng chảy. Nóng Cư ro si ô Từ xđ đến Đông Đông Úc Từ xích đạo về đông THÁI BÌNH Bắc. Nam. 0 DƯƠNG Lạnh Caripe 40 B về xích đạo. Phê Ru (Tây Từ phía Nam 600N Ri Na Nam Mỹ) chảy lên xích đạo. Guy An Bắc xích đạođến ĐẠI TÂY Gơn Xtrin. 300B chí tuyến Bra xin Xích đạo đến Nam. Nóng DƯƠNG Bắc – Bắc Âu đông Bắc Mỹ. Lạnh La Bra đo Bắc - 400B Ben Ghê La Phía Nam xích đạo. Ca nari 400B - 300B Tây Nam Phi. * Kết luận: a) Hầu hết dòng biển nóng ở hai bán cầu đều xuất phát từ vĩ độ thấp (khí hậu nhiệt đới) chảy lên vùng vĩ độ cao (khí hậu ôn đới). b) Các dòng bỉên lạnh ở hai bán cầu đều xuất phát từ vùng vĩ độ cao (vùng cực) chảy về vùng vĩ độ thấp (khí hậu ôn đới + nhiệt đới). 2) Dựa vào lược đồ hình 65 sgk trả lời câu hỏi sau: - Vị trí 4 điểm: A, B, C, D nằm ở vĩ độ nào? (600B) - Đánh dấu 4 Địa điểm từ phải sang trái: 1, 2, 3, 4, 5. - Địa điểm nào gần dòng biển nóng: C, D có nhiệt độ là: + 30C và + 20C. - Địa điểm nào gần dòng biển lạnh: A, B có nhiệt độ là: - 190C và - 80C => + Dòng biển nóng làm cho nhiệt độ cá vùng ven biển cao hơn. + Dòng biển lạnh làm cho nhiệt độ cá vùng ven biển thấp hơn. - Nắm vững quy luật của hải lưu có ý nghĩa to lớn trong việc vận tải biển, phát triển nghề cá, cũng cố quốc phòng. - Nơi gặp gỡ giữa dòng biển nóng và lạnh thường hình thành ngư trường nổi tiếng thế giới. 4) Củng cố: (5’) - Nhận xét chung hướng chảy củ các dòng biển nóng, lạnh trên thế giới. - Mối quan hệ giữa các dòng biển nóng, lạnh với khí hậu của nơi chúng chảy qua. 5)Hoạt động nối tiếp: (1’). - Nghiên cứu trước bài 26..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> TUẦN 33 Tiết 32. Ngày soạn: 22/4/11 Ngày dạy: 23/4/11. BÀI 26 ĐẤT - CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH ĐẤT. I) MỤC TIÊU: - Cho học sinh biết được khái niệm về đất (hay thổ nhưỡng). + Biết được các thành phần của đất cũng như các nhân tố hình thành nên đất. + Hiểu tầm quan trọng, độ phì của đất tăng hay giảm. - Phân tích hình ảnh sgk. - Có ý thức trong việc sữ dụng đất hợp lý. II) CHUẨN BỊ: - GV: Bản đồ đất Việt Nam. PP: Phân tích. -HS: Bảng phụ, đồ dung học tập. III) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG: 1) Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số. 2) Kiểm tra bài củ: ( không) 3) Bài mới: * Giới thiệu bài: (1’) SGK HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * Hoạt động 1: (8’) - Giáo viên giải thích: Khái niệm về đất (thổ nhưỡng), thổ là đất, nhưỡng là lớp đất mềm xốp. ? Đất trồng là gì? ? Quan sát H66 nhận xét về màu sắc, độ dày của các lớp đất khác nhau. ? Tầng A có giá trị gì đối với sự sống của thực vật? * Hoạt động 2: (20’). NỘI DUNG CHÍNH 1) Lớp đất trên bề mặt các lục Địa : - Đất là lớp vật chất mỏng, vụn bở bao phủ trên bề mặt các lục Địa gọi là lớp đất hay thổ nhưỡng. 2) Thành phần và đặc điểm của thổ nhưỡng :.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> a) Thành phần của thổ nhưỡng: ? Đất gồm có những thành phần nào? - Thành phần khoáng: Chiếm phần lớn trọng lượng của đất. ? Cho biết nguồn gốc của thành phần khoáng trong đất. + Khoáng chất có nguồn gốc từ các sản phẩm phong hoá đá gốc. ? Tại sao chất hữu cơ chiếm tỷ lệ nhỏ trong đất lại có vai - Thành phần chất hữu cơ: trò lớn đối với thực vật? + Chiếm tỷ lệ nhỏ nhưng có vai trò ? Thành phần hữu cơ của đất có nguồn gốc từ đâu? quan trọng đối với chất lượng đất. + Chất hữu cơ có nguồn gốc từ xác động thực vật bị biến đổi do các sinh vật và các động vật trong đất tạo thành ? Tại sao chất mùn lại có thành phần quan trọng nhất của chất mùn. chất hữu cơ. + Chất mùn là nguồn thức ăn dồi dào cung cấp những chất cần thiết cho thực vật tồn tại và phát triển. ? Đất và đá giống nhau ở chổ nào? b) Đặc điểm của thổ nhưỡng: ( Có tính chất, chế độ nước, tính thấm khí, độ chua) ? Đất khác đá? ( Đất có độ phì nhiêu). ? Độ phì nhiêu là gì? - Độ phì là khả năng cung cấp cho thực vật: Nước, không khí, chất dinh dưỡng, nhiệt độ để thực vật sinh trưởng và phát triển. * Hoạt động 3: (10’) 3) Các nhân tố hình thành nên đất: - Các nhân tố hình thành nên đất: - Các nhân tố hình thành nên đất là: Đá (Đá mẹ, khí hậu, thời gian và con người. Sinh vật, Địa mẹ, sinh vật và khí hậu. Ngoài ra sự hình). hình thành đất còn chịu ảnh hưởng của * Trong ba nhân tố quan trọng nhất là đá mẹ, sinh vâït và điạ hình và thời gian. khí hậu. ? Tại sao đá mẹ là quan trọng nhất? (Đá mẹ là nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất) ? Sinh Vật có vai trò quan trọng như thế nào? (Sinh vật là nguồn gốc tạo ra thành phần hữu cơ). ? Khí hậu có vai trò gì trong quá trình hình thành nên đất? (Nhiệt độ, lượng mưa làm phân huỷ khoáng chất và chất hữu cơ trong đất.) 4) Củng cố: (5’) ? Đất là gì? Đất gồm có những thành phần nào? ? Chất mùn có vai trò quan trọng như thế nào? * Trắc nghiệm: 1) Thành phần khoáng trong đất được hình thành do : a) Đá bị vỡ vụn. b) Các khoáng chất như phốt phát. c) Câu a sai, câu b đúng. d) Cả hai câu đều đúng. 2) Loại đất đá ở Tây Nguyên ta có nguồn gốc từ đá mẹ: a) Gra nít. b) Ba zan. c) Đá vôi. d) Tất cả đều sai. 5)Hoạt động nối tiếp: (1’) - Học tập và sưu tầm tranh ảnh về thực vật, động vật ở các đới khí hậu trên Trái Đất.. TUẦN 34 Tiết: 33. Ngày soạn: 25/4/11.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Ngày dạy: 27/4/11. BÀI 27 LỚP VỎ SINH VẬT-CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÂN BỐ THỰC-ĐỘNG VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT. I) MỤC TIÊU: - HS cần nắm được khái niệm lớp vỏ sinh vật. Phân tích được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên đến sự phân bố động thực vật trên Trái Đất và mối quan hệ giữa chúng. Ý thức vai trò của con người trong việc phân bố động, thực vật. - Phân tích tranh ảnh. - Giúp các em hiểu biết hơn thực tế. II) CHUẨN BỊ: - GV: BĐ Đ Bảng phụ. - HS: Bảng phụ. Dụng cụ học tập. III) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG : 1) Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2) Kiểm tra bài cũ : (5’) ? Đất là gì? Đất gồm có những thành phần nào? 3) Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * Hoạt động 1: (9’) HS đọc mục 1 sgk. - SV có mặt từ bao giờ trên Trái Đất?. NỘI DUNG CHÍNH 1) Lớp vỏ sinh vật: - Các sv sống trên bề mặt TĐ tạo thành lớp vỏ sv.. - SV tồn tại và phát triển ở những đâu trên bề mặt Trái Đất? - SV xâm nhập trong lớp đất đá, khí (Các sv sống trên bề mặt TĐ tạo thành lớp vỏ sinh vật, sv quyển, thuỷ quyển. xâm nhập trong lớp đất đá, khí quyển, thuỷ quyển). * Hoạt động 2: (15’). 2) Các nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng đến sự phân bố thực vật, động vật: : a. Đối với thực vật:. GV treo tranh ảnh thực vật điển hình cho 3 đới khí hậu: hoang mạc, nhiệt đới, ôn đới. Giới thiệu H67: - Rừng mưa nhiệt đới nằm trong đới khí hậu nào, đặc điểm thực vật ra sao? - Có nhận xét gì về sự khác biệt 3 cảnh quan tự nhiên trên? Nêu nguyên nhân của sự khác biệt đó? (Đặc điểm rừng nhiệt đới xanh tốt quanh năm, nhiều - Khí hậu là yếu tố tự nhiên có ảnh trần, rừng ôn đới rụng lá mùa đông, hàn đới thực vật hưởng rõ rệt đến sự phân bố và đặc điểm nghèo nàn) của thực vật. - Quan sát H67,68 cho biết sự phát triển của thực vật ở hai nơi này khác nhau như thế nào? Yếu tố nào của khí hậu quyết định sự phát triển của cảnh quan thực vật?.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> (Lượng mưa và nhiệt độ) - Nhận xét sự thay đổi từng loại rừng theo độ cao. Tại sao có sự thay đổi loại rừng như vậy? (Càng lên cao nhiệt độ càng giảm nên thực vật thay đổi theo) - Ảnh hưởng của Địa hình tới sự phân bố thực vật: + Thực vật chân núi: Rừng lá rộng. + Thực vật sườn núi: Rừng lá hổn hợp. + Thực vật núi cao gần đỉnh: Lá kim. - Đất có ảnh hưởng tới sự phân bố thực vcật không? - Đất có ảnh hưởng tới sự phân bố tv, - Địa phương em có cây trồng gì đặc sản? các loại đất có chất dinh dưỡng khác nhau nên thực vật khác nhau.. b. Động vật: - Quan sát H69,70 cho biết mỗi loại động vật trong mỗi miền tại sao lại có sự khác nhau? (Khí hậu, Địa hình mỗi miền ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát triển giống loài). - Khí hậu ảnh hưởng đến sự phân bố động vật trên Trái Đất. - Động vật chịu nảnh hưởng của khí hậu ít hơn vì động vật có thể di chuyển được. c. Mối quan hệ giữa thực vật với động vật: - Hãy cho VD về mối quan hệ giữa ĐV, TV. (Rừng nhiệt - Sự phân bố các loài thực vật có ảnh đới phát triển nhiều tầng thì có nhiều động vật sinh sống) hưởng sâu sắc tới sự phân bố các loài động vật. - Thành phần, mức độ tập trung của tv ảnh hưởng tới sự phân bố các loaì động vật. * Hoạt động 3: (10’) 3) Ảnh hưởng của con người tới sự - Tại sao con người ảnh hưởng tích cực, tiêu cực tới sự phân bố các loài động vật, thực vật phân bố thực vật, động vật trên Trái Đất? trên Trái Đất: (+ Tích cực: Mang giống cây trồng từ nơi khác nhau để a. Tích cực: mở rộng sợ phân bố. Cải tạo nhiều giống cây trồng, vật - Mang giống cây trồng từ nơi khác nhau nuôi có hiệu quả kinh tế cao). để mở rộng sự phân bố. - Cải tạo nhiều giống cây trồng, vật nuôi có hệu quả kinh tế cao. (+ Tiêu cực: Phá rừng bừa bãi- Tiêu cực TV,ĐV mất nơi b. Tiêu cực: cư trú sinh sống. Ô nhiểm môi trường do phát triển công - Phá rừng bừa bãi: tv,đv mất nơi cư trú. nghiệp, phát triển dân số dẩn đến thu hẹp môi trường). - Ô nhiểm môi trường do phát triển công nghiệp, phát triển dân số: thu hẹp môi trường sống của sinh vật. 4. Củng cố: Ảnh hưởng của con người tới sự phân bố các loài động vật, thực vật trên Trái Đất. 5. Hoạt động nối tiếp: làm bài tập cuối bài. Chuẩn bị ôn tập học kì 2..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> TUẦN 34 Tiết: 34. Ngày soạn: 27/4/11 Ngày dạy: 29/4/11. ÔN TẬP HỌC KỲ II. I) MỤC TIÊU: - Khái quát về hệ thống hoá kiến thức đã học cho học sinh nắm vững. - Giáo dục HS ý thức ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì. II) CHUẨN BỊ:- GV: Câu hỏi ôn tập. - HS: Bảng phụ. Dụng cụ học tập. III) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG : 1) Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2) Kiểm tra bài cũ : (5’) ? Đất là gì? Đất gồm có những thành phần nào? 3) Bài mới:. Hướng dẫn học sinh ôn tập. 1) Khi nào khối khí bị biến tính? Cho ví dụ..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Các khối khí không đứng yên tại chỗ, mà chúng luôn di chuyển. Khi chúng di chuyển tới đâu thì sẽ chịu ảnh hưởng của bề mặt đệm nơi ấy mà bị biến tính đi ( thay đổi tính chất) - Ví dụ: về mùa đông khối khí lạnh phía bắc thường tràn xuống miền Bắc nước ta, chỉ một vài ngày sau do chịu ảnh hưởng của mặt đệm, khối khí lạnh dần dần nóng lên. Như vậy là khối khí lạnh đã bị biến tính… 2) Thế nào là hệ thống sông? Lưu vực sông? - Sông chính cùng với phụ lưu, chi lưu hợp lại với nhau tạo thành hệ thống sông. - Mỗi con sông đều có 1 diện tích đất đai cung cấp thường xuyên nước cho nó gọi là lưu vực sông. 3) Sông và hồ khác nhau như thế nào? - Là dòng chảy tự nhiên, thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục Địa. Nguồn cung cấp nước cho sông: Nước mưa, nước ngầm, băng tuýêt tan. - Hồ là khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền. Hồ thường không có diện tích nhất định, có hồ lớn, có hồ bé. 4) Vì sao độ muối các biển và đại dương khác nhau? - Tuỳ thuộc vào nhiệt độ cao hay thấp. - Gió nhiều hay ít. - Mưa to hay nhỏ, nguồn nước sông chảy vào nhiều hay ít. 5) Hãy nêu nguyên nhân của hiện tượng thuỷ triều trên Trái Đất? - Do sức hút của mặt trăng và một phần của Mặt Trời làm cho nước biển và đại dương có sự vận động lên xuống sinh ra hiên tượng thuỷ triều. 6) Biển và đại dương có những nguồn tài nguyên quý gì? Nêu tên một số tài nguyên đó. - Kho nước vô tận: Cung cấp cho lục Địa lượng hơi nước sinh ra mây, mưa, duy trì cuộc sống trên Trái Đất. - Kho tài nguyên khoáng sản quý giá: + Dầu lửa, than đá. + Muối ăn và muối cho công nghiệp. - Kho thuỷ hải sản phong phú, đa dạng: Cá, tôm … 7) Đất trồng là gì? Gồm những thành phần nào? - Đất trồng là lớp vật chất mỏng, xốp được sinh ra từ cá sản phẩm phân hoá của các lớp đất đá trên bề mặt Trái Đất. Đất gồm 2 thành phần chính: + Thành phần khoáng: Chiếm phần lớn trọng lượng của đất gồm những hạt khoáng có màu sắc loang lỗ và kích thước to, nhỏ khác nhau. + Thành phần hữu cơ: Chiếm tỷ lệ nhỏ, tồn tại ở tầng trên cùng của lớp đất. Tầng này có màu xanh sẫm hoặc đen là màu của chất mùn. 8) Dựa vào yếu tố nào người ta phân ra loại đất tốt, xấu? - Đất tốt là đất có độ phì lớn, thực vật sinh trưởng được thuận lợi cho năng suất cao. - Đất xấu là đất có độ phì kém, thực vật sinh trưởng khó khăn, năng suất thấp. 9) Các nhân tố hình thành nên đất? - Có nhiều nhân tố hình thành nên đất như đá mẹ, Địa hình, sinh vật, khí hậu, thời gian, và con người nhưng quan trọng nhất là đá mẹ, sinh vật, khí hậu. - Đá mẹ là nguồn sinh ra thành phần khoáng của đất. - Sinh vật là nguồn gốc tạo ra thành phần hữu cơ. - Khí hậu: Nhiệt độ, lượng mưa làm phân huỷ các khoáng chất và hữu cơ trong đất. 4) Củng cố: (5’) - Gv chốt lại nội dung câu hỏi. 5) Hoạt động nối tiếp: (1’) - Giờ sau kiểm tra học kỳ II..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> TUẦN 36 Tiết: 34. Ngày soạn: 8/5/10 Ngày dạy: 10/5/10. KIỂM TRA HỌC KỲ II. I) MỤC TIÊU: - Thông qua bài kỉêm tra giáo viên đánh giá được kết quả học tập của học sinh. II) CHUẨN BỊ: - GV: Đề thi - HS: Giấy thi. III) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG : 1) Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : (Không) 3. Bài mới: Phát đề kiểm tra cho học sinh. I. TRẮC NGHIỆM: (2 đ) Câu 1: (1đ). Nguyên nhân chính của thuỷ triều: A/ sức hút của mặt trăng, Mặt Trời. B/ Các loại gió thường xuyên trên Trái Đất. C/ Động đất, núi lửa dưới biển. D/ Các nguyên nhân trên. Câu 2: (1đ). Loại đất đá ở Tây Nguyên ta có nguồn gốc từ đá mẹ: a) Gra nít. b) Ba zan. c) Đá vôi. d) Tất cả đều sai. II. TỰ LUẬN: (8 đ) Câu 1: (2đ). Sông và hồ khác nhau như thế nào? Câu 2: (3đ). Vì sao độ muối các biển và đại dương khác nhau? Câu 3: (3đ). Đất trồng là gì? Gồm những thành phần nào? 4. Củng cố:. GV thu bài, nhận xét tiết kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> 5. Hoạt động nối tiếp: Học sinh chuẩn bị bài 29.. ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA. I) Trắc nghiệm: (2đ). Câu 1: (1đ). A. Câu 1: (1đ). b. II/ Tự luận: (8đ). Câu 1: (2đ). - Là dòng chảy tự nhiên, thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục Địa. Nguồn cung cấp nước cho sông: Nước mưa, nước ngầm, băng tuýêt tan. - Hồ là khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền. Hồ thường không có diện tích nhất định, có hồ lớn, có hồ bé. Câu 2: (3đ). - Tuỳ thuộc vào nhiệt độ cao hay thấp. - Gió nhiều hay ít. - Mưa to hay nhỏ, nguồn nước sông chảy vào nhiều hay ít. Câu 3: (3đ). - Đất trồng là lớp vật chất mỏng, xốp được sinh ra từ cá sản phẩm phân hoá của các lớp đất đá trên bề mặt Trái Đất. Đất gồm 2 thành phần chính: + Thành phần khoáng: Chiếm phần lớn trọng lượng của đất gồm những hạt khoáng có màu sắc loang lỗ và kích thước to, nhỏ khác nhau. + Thành phần hữu cơ: Chiếm tỷ lệ nhỏ, tồn tại ở tầng trên cùng của lớp đất. Tầng này có màu xanh sẫm hoặc đen là màu của chất mùn..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> TUẦN 35 Tiết 35. Ngày soạn: Ngày dạy:. BÀI 27: LỚP VỎ SINH VẬT. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÂN BỐ THỰCVẬT, ĐỘNG VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT I) MỤC TIÊU: * TRỌNG TÂM: II) CHUẨN BỊ: III) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG: A) Kiểm tra bài cũ: B) Bài mới: * Giới thiệu bài:.

<span class='text_page_counter'>(90)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×