Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

LAB 3 HÌNH THỂ GIUN sán đơn bào VI nấm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.41 MB, 33 trang )

ƯỜ

ĐẠ





HÌNH THỂ TRỨNG GIUN SÁN


MỤC TIÊU
1. Mô tả được các đặc điểm chung và riêng về
hình thể các loại trứng giun sán.
2. Nhận dạng và tự tìm được các loại trứng giun
sán thường gặp ở người.
3. Phân biệt được trứng giun sán và một số thể
hữu hình thường gặp trong tiêu bản phân.


ĐẶC ĐIỂM CHUNG
1. Hình dạng
Hình trịn hoặc bầu dục, cân đối hoặc lép một góc. Có thể
có nắp, gai.
2. Màu sắc
Có thể khơng màu, xám nhạt hoặc màu vàng tuỳ theo
từng loại trứng.
3. Kích thước
Có KT khác nhau, so sánh KT của các loại trứng phải
quan sát ở cùng một độ phóng đại.



ĐẶC ĐIỂM CHUNG
4. Cấu tạo
Vỏ
• Có thể dày hoặc mỏng.
• Nhẵn hay xù xì.
Nhân: cấu tạo thay đổi tuỳ theo từng loại trứng và giai đoạn
phát triển của trứng.
▪ Nhân chắc gọn, chưa phát triển: trứng giun đũa, giun
tóc.
▪ Nhân phát triển, phân chia hoặc thành AT: trứng giun
móc/mỏ, trứng giun kim.


ĐẶC ĐIỂM RIÊNG
1. Trứng giun đũa Ascaris lumbricoide
Trứng giun đũa thụ tinh
• Hình bầu dục hoặc hơi trịn
• KT: 45-75x40-60μm
• Màu: Trứng có màu vàng
• Vỏ dày, nhiều lớp, ngồi cùng là lớp
albumin xù xì
• Nhân: Trứng mới được bài xuất ra ngoại
cảnh có nhân chắc gọn thành một khối.


Trứng giun đũa GĐ phân chia
Ascaris lumbricoides

Trứng giun đũa có ấu trùng

Ascaris lumbricoides


Trứng giun đũa
đã thụ tinh
và mất lớp vỏ
bên ngoài
Ascaris
lumbricoides

Trứng giun đũa
không thụ tinh
Ascaris
lumbricoides


ĐẶC ĐIỂM RIÊNG
2. Trứng giun tóc Trichuris trichiura


Hình bầu dục, hai đầu có nút (giống
như hình quả cau bổ dọc)



KT: 50 x 22àm

ã

Mu: vng hoc vng m


ã

V dy, nhn

ã

Nhõn: Trng mới bài xuất ra ngoại
cảnh, nhân chắc, gọn thành một khối


ĐẶC ĐIỂM RIÊNG






Khó phân biệt trứng của 2 loại giun này



Trứng giun móc mỏ ra ngoại cảnh
thường sau 24 giờ đã nở thành ấu trùng.



Hình bầu dục, hoặc hơi trịn




KT: 50àm x 40àm

ã

Mu: vng nht, xỏm nht.

ã

V: mng, nhn.

ã

Nhõn: khi nhân sẫm, có 4 - 8 phơi bào


Trứng giun móc mỏ
Ancylostoma duodenale/Necator
americanus


ĐẶC ĐIỂM RIÊNG
4. Trứng giun kim
Enterobius vermicularis

Hình bầu dục khơng cõn i, lộp
mt gúc.
ã

KT : 50-60 x 30-32àm


ã

Mu: khụng mu, trong suốt.



Vỏ: Mỏng, nhẵn



Nhân: thường thấy có ấu trùng


Trứng giun kim
Enterobius vermicularis


ĐẶC ĐIỂM RIÊNG
5. Trứng sán lá gan nhỏ
Clonorchis sinensis/ Opisthorchis viverrini
•Hình bầu dục (hạt vừng). Một đầu của trứng có
nắp và đầu kia có một gai nhỏ.
•KT nhỏ nhất trong các loại trứng GS ký sinh ở
đường tiêu hóa:
26 - 30μmx 16 -17μm
•Màu: Trứng thường có màu vàng
•Vỏ: có 2 lớp, mỏng và nhẵn
•Nhân: thường có ấu trùng bên trong



ĐẶC ĐIỂM RIÊNG
6. Trứng sán lá phổi
Paragonimus westermani
Paragonimus heterotremus
•Hình bầu dục, một đầu có nắp nhỏ
•Kích thước:
80 - 100μm x 50 - 67μm
•Màu: vàng nâu
•Vỏ: mỏng, nhẵn
•Nhân: là một khối tế bào chiết quang


ĐẶC ĐIỂM RIÊNG
7. Trứng sán lá ruột lớn
Fasciolopsis buski
•Hình bầu dục, một đầu có nắp nhỏ.
•Kích thước: 125 - 140μm x 75 - 90μm.
•Màu: vàng nâu.
•Vỏ: mỏng, nhẵn.
•Nhân: là một khối tế bào chiết quang.


ĐẶC ĐIỂM RIÊNG
8. Trứng sán dây lợn Taenia solium,
Trứng sán dây bị Taenia saginata
•Sán dây khơng đẻ trứng tại ruột, trứng
nằm trong các đốt già, đốt già rụng khỏi
thân sán ra ngồi theo phân.
•Hình dạng: Hình trịn hoặc tương đối

trịn.
•KT: đường kính 30 - 35 μm
•Vỏ dày, có hai lớp
•Nhân: gọn thành một khối


Bảng đối chiếu kích thước trứng giun sán


TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

HÌNH THỂ ĐƠN BÀO


MỤC TIÊU
1. Mơ tả được hình thể một số loại đơn bào
thường gặp.
2. Tìm và nhận dạng được bào nang E.histolytica,
E.coli, Giardia lamblia.


Entamoeba histolytica
Thể bào nang
• Có trong phân bệnh nhân lỵ mn tớnh.
ã Hỡnh trũn, v dy, K: 10 - 15àm.
ã NSC: thường có lấm tấm những hạt nhỏ.
• Khơng bào chứa glycogen.
• Các thể nhiễm sắc màu đậm, hình gậy,
đầu tù.



Entamoeba histolytica
Thể bào nang
•Trên tiêu bản tươi: khơng nhìn thấy nhân.
•Trên tiêu bản nhuộm lugol hoặc hematoxylin:
bào nang có 2 lớp vỏ, thấy được nhân.
•Bào nang non có 1 - 2 nhân, bào nang già có
4 nhân.
•Nhân: trịn, đường kính 4 - 7µm, trung thể bắt
màu đậm, nằm ở chính giữa vòng nhiễm sắc
ngoại vi.


Bào nang Entamoeba coli
(Amip khơng gây bệnh)
• Hình trịn, vỏ mng, KT: 15 - 20àm
ã Nhõn: hỡnh trũn, 1 - 8 nhân,
trung thể lệch tâm.
• NSC lấm tấm những hạt nhỏ, không
bào chứa glycogen và các thể
nhiễm sắc màu đậm, hình gậy,
đầu tù.


Giardia lamblia
Thể bào nang
• Hình bầu dục hoặc hơi trịn.
• Kớch thc: 10 - 14àm x 6 - 10àm.
ã V dày, có 2 lớp rất gần nhau.
• Trên tiêu bản nhuộm: Có 2 - 4 nhân

và những vết roi cuộn lại thành một
bó chạy chéo sang 2 bên.
• Có thể thấy sống thân và thể cạnh
gốc.


TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

HÌNH THỂ VI NẤM Y HỌC


MỤC TIÊU
Nhận biết được hình thể cơ bản của một số nấm
gây bệnh thường gặp.


×