Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

201001 nhiem trung huyet gui SV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.02 MB, 21 trang )

Nhiễm khuẩn huyết

Phạm Hồng Nhung
Bộ môn Visinh,Đại học YHà Nội
Khoa Visinh,Bệnh viện Bạch Mai


Staphylococcus
aureus



Đặc điểm sinh học
• CầukhuẩnGramdương
• Xếpthànhđám
• Hiếukỵkhítùytiện
• Coagulase(+),catalase(+)
• Lênmenđườngmanitol


Các yếu tố độc lực


Các yếu tố độc lực


Khả năng gây bệnh
l

Nhiễmtrùngdavàvếtthương


l

Hội chứng shocknhiễm độc

Hộichứngdaphồngrộp(ScaldedSkin
Syndrome)
l

l

Nhiễm độc thức ăn

l

Các nhiễm trùng khác:viêm phổi,nhiễm khuẩn
huyết,viêm xương


Chẩn đoán
Tan máu β

Cầu khuẩn Gr
dương, xếp đám

Mannitol +
Catalase +

+

Coagulase +


-


Thực hành cấy máu tốt cho chẩn
đoán nhiễm trùng huyết


Cấy máu phát hiện NTH
• Tỷ lệ dương tính
• NTH

15-20%

• NTHnặng

25-35%

• NTHcó shock

50– 70%



~1/3dương tính


Lý docấy máu âm tính
• Chỉ nhiễm trùng tại chỗ
• Thời điểm cấy máu khơng phù hợp

• Thể tích máu lấy q ít
• Bệnh nhân đang dùng kháng sinh


Các điểm quan trọng khi cấy máu
• Thời điểm cấy máu
• Sát trùng da
• Thể tích máu cấy
• Số lượng chaicấy
• Thời gian ni cấy


Thời điểm cấy máu tốt nhất là khi nào?
Gai rét

Cấy máu

Nhiệt độ

Mật độ vikhuẩn trong máu

REVIEW
published: 12 May 2016
doi: 10.3389/fmicb.2016.00697

REVIEW
published: 12 May 2016
doi: 10.3389/fmicb.2016.00697

0


30
Thời gian (min)

Most guidelines state that blood specimens should be collected
in the absence of antimicrobials, at or around the time of fever
spikes, and a 30–60 min interval between samples has been
arbitrarily recommended

60

How to Optimize the Use of Blood
Cultures for the Diagnosis of
Bloodstream
Infections?
A Blood
How
to Optimize
the Use of
State-of-the
ArtDiagnosis of
Cultures
for the

H
C
B
S

Brigitte Lamy * , Sylvie Dargère , Maiken C. Arendrup , Jean-Jacques Parienti

Bloodstream
Infections? A
Pierre Tattevin

Bri

1 †
5

2†

3

4

and


Sát trùng da
• Cồn iodinehoặc chlorhexidinegluconate
• 30secvới cồn iodinevà 1.5– 2minvới các dungdịch povidone iodine.


One exception must be outlined: for the diagnosis of
central line associated BSI (CLABSI), most current guidelines
recommend simultaneous sampling of BC drawn from the
suspected catheter, and through a venipuncture, to be able to
estimate the differential time to positive BC (Baron et al., 2013;
Dellinger et al., 2013). Indeed, if BC drawn from the central line
grows at least 2 h earlier than BC drawn from venipuncture, the

central line is most likely the source of BSI (Kirn and Weinstein,
2013). However, improper collection of BCs is associated with
100
potential over-reporting of CLABSI (Kaasch et al., 2014; Garcia
90
et al., 2015).
0 techniques for
Despite concordant recommendations,8 the
collection of BCs vary across countries 7in0 routine practice.
A study performed in intensive care units across 4 European
60
countries found that the preferred means for BCs collection
% Re la t ive
5 0and Italy (42 and
were peripheral venipuncture in Germany
76% via peripheral venipuncture,
Y ie ld respectively,
4 0 vs. 8 and 0% via
intravenous catheter, while 50 and 24% reported no preference),
30
while sampling through intravenous catheter was more common
0 via intravenous
in France and the UK (respectively, 33 and223%
10
catheter, vs. 20 and 23% via peripheral venipuncture,
while 47 and
54% reported no preference; Schmitz et al., 2013).
0

Thể tích máu cấy


Impact of Volume Sampled on BCs5Yield
10 15
Data available could be summarized as follows: “The higher the
blood volume cultured, the higher the yield.” Indeed, adequate
volume sampling is the most important parameter for the

in Pfeiffer et al.’s study, 53% of 152 patients had a fungal density
of less than 1 CFU/mL (Pfeiffer et al., 2011). Overall, data from
modeling, as well as clinical studies are remarkably concordant:
50% of BSI episodes are associated with a bacterial concentration
in the range of 0.01–1 CFU/mL (Tables 1, 2).
Comparing the yield of standard-volume BC (mean, 8.7 mL),
and low-volume BC (mean, 2.7 mL), a study from the Wisconsin
Hospital and Clinics demonstrated that the sensitivity of BCs for
the diagnosis of BSI was 92% with standard-volume, and 69%
with low-volume (difference of 23%, [95% CI, 9–37%]; P< 0,
001; Mermel and Maki, 1993). Examining 7783 BCs, including
624 classified as true positive BCs, Li et al. (1994) demonstrated
that increasing the volume of blood cultured from 20 to 40 mL
increased the yield by 19%, with an additional gain of 10% when
the incubated volume was increased from 40 to 60 mL (Li et al.,
1994). Since then, several studies have confirmed that the volume
of blood cultured is the key parameter of BC yield (Cockerill
et al., 2004; Patel et al., 2011). The most recent studies showed
that sampling blood volumes of 20, 40, and 60 mL was associated
with sensitivities of 65.0–75.7%, 80.4–89.2%, and 95.7–97.7%,
respectively (Cockerill et al., 2004; Bouza et al., 2007; Lee et al.,
2007; Patel et al., 2011).
Of note, since Washington’s seminal works (Washington,

1975),
2 0 2the5 recommended
3 0 3 5 4 0volume
4 5 of5 0blood
5 5to 6be0 cultured
gradually increased over decades. This increase resulted both
from the need to develop (and accept) the concept of culturing
m l of blood, and from the study design on which data
larger volumes


Thể tích máu cấy
• Thể tích máu cấy là yếu tố quan trọng quyết định độ nhạy của xét
nghiệm cấy máu.

Blood Volume: Most Important Varia
Culture
• Tốt nhất khi cấy 1sethoặc 2setgồm hai chai,lấySuccessful
20mlmáu Blood
chiavào
mỗi chai10ml.



On average
are under-fi



Collection o

results in an
positive blo

60
50
40


Setcấy máu?
• Một setlà số lượng chaicấy cho 1lần chọc vein.
• Trung bình 1-3chai/set.
• Setthường gồm một chaihiếu khí và một chaikị khí (2chai/set).
• Chaikị khí được sử dụng để ni cấy các vikhuẩn kị khí bắt buộc và một số
vikhuẩn kị khí tuỳ tiện mọc tốt hơn,nhanh hơn trong mơi trường kị khí.
• Khơng bao giờ cấy 1setkhi bắt đầu đánh giá bệnh nhân nhiễm trùng
huyết.


Khuyến cáo
• Cấy ít nhất 20ml(2set)
• Cấy máu 2chai:1chaikỵ khí,1chaihiếu khí
• Láy máu lúc bệnh nhân gai rét,sốt cao


Incubator

Figure 3.

18
Significant

isolates
per
day
Thời gian nuôi cấy?

Bourbeau PP et al. Routine incubation of BacT/ALERT FA and FN blood culture bottles for
more than 3 days may not be necessary. J Clin Microbiol. 2005;43:2506-2509

100
74%

Day 1

Day 2

A fal
cultu
and

Cont
skin,
perso

20%
0

Cont
prod
serio


4%

2%

1%

Day 3

Day 4

Day 5

These results demonstrate that 98% of clinically significant isolates
were recovered with the first 3 days of incubation and 94% within
2 days of incubation.

Colle
prov

Certa


Sepsis Diagnosis: Workflow
Order Culture

Collect Specimen

Send to Lab

Accession Specimen


Remove Bottle
and Process

Bottle Signaled
Positive

Place in Blood
Culture Instrument
Incubator


Phiên giải kết quả cấy máu
1

Dương tính ở cả hai chai
với vi khuẩn gây bệnh

2

Chỉ có một chai dương
tính

LIVRET BLOOD:LIVRET BLOOD

Chỉ phân lập được
một căn nguyên
+
Triệu chứng lâm sàng


Có thể là nhiễm trùng
huyết

Nhiễm trùng huyết

3
Cấy máu âm tính
nhưng có các biểu hiện
lâm sàng

07-08 / 010GB99022A / This document is not legally binding. bioMérieux reserves the right to modify specifications without notice / BIOMERIEUX, the blue logo, BacT/ALERT, VITEK, VIDAS, chromID, Hemoline are used, pending and/or registered trademarks belonging to bioMérieux
S.A. or one of its subsidiaries / B R A H M S PCT is a registered trademark of B R A H M S Aktiengesellschaft / SampLOK is a registered trademark belonging to Noble House Group Pty Ltd. / Printed in France / THERA Conseil / RCS Lyon B 398 160 242

Phân lập được hơn
một căn nguyên trên
những bệnh nhân có
cấy ghép mơ, nhiễm
trùng ổ bụng, suy
giảm miễn dịch…

Nếu phân lập được các
vi khuẩn gây bệnh
thực sự như:
Salmonella,
Listeria,
`S. aureus,
Brucella,
Haemophilus,
E. coli,
P. aeruginosa,..


Có thể là nhiễm trùng
huyết

16/07/08

11:26

Page 1

Nếu phân lập được vi
khuẩn thuộc vi hệ da:
Propionibacterium,
Corynebacterium,
Bacillus,
Staphylococcus CoN
Your stamp

The information in this booklet is given as a guideline only
and is not intended to be exhaustive.
It in no way binds bioMérieux S.A. to the diagnosis established
or the treatment prescribed by the physician.

Có thể là nhiễm bẩn

Cấy máu lại
Căn nguyên có thể là
virus hoặc vi khuẩn
không nuôi cấy được


bioMérieux S.A.
69280 Marcy l’Etoile
France
Tel. : 33 (0)4 78 87 20 00
Fax : 33 (0)4 78 87 20 90

www.biomerieux.com
www.biomerieux-diagnostics.com

Nếu phân lập được
liên cầu viridans,
Staphylococcus CoN
ở những bệnh nhân có
đặt catheter, có van
tim nhân tạo, suy giảm
miễn dịch

Có thể là nhiễm trùng
huyết

Blood Culture

A Key Investigation for Diagnosis
of Bloodstream Infections



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×