Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

LEC33 s2 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.51 MB, 64 trang )

THUỐC TÁC DỤNG TRÊN HỆ MIỄN DỊCH
VÀ ĐIỀU TRỊ DỊ ỨNG

PGS. TS. BS.Phạm Thị Vân Anh
1


MỤC TIÊU
1. Kể tên được một số globulin và cytokin dùng trong
lâm sàng.
2. Nêu được cơ chế tác dụng của các thuốc ức chế
miễn dịch đặc hiệu loại kháng thể đơn dịng.
3. Trình bày được cơ chế tác dụng của các thuốc ức
chế miễn dịch loại alkyl hóa ADN và kháng chuyển
hóa.
4. Phân tích được cơ chế tác dụng, tác dụng, tác dụng
không mong muốn của các thuốc điều trị dị ứng:
kháng histamin H1 và thuốc ức chế miễn dịch loại
corticoid
2


ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH VÀ THUỐC TÁC
ĐỘNG TRÊN HỆ MIỄN DỊCH
• Miễn dịch: khả năng nhận biết, đáp ứng &
loại bỏ các yếu tố lạ của cơ thể
• Hai loại: miễn dịch tự nhiên (không đặc

hiệu) & miễn dịch thu được (đặc hiệu)

3




ĐẠI CƯƠNG - CÁC TẾ BÀO MIỄN DỊCH

4


5


ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH ĐẶC HIỆU

6


VAI TRÒ CỦA ĐẠI THỰC BÀO

7


CÁC THUỐC TÁC ĐỘNG TRÊN
HỆ MIỄN DỊCH
Phân loại
 Thuốc kích thích miễn dịch
 Thuốc ức chế miễn dịch
Cơ chế chính:
- Tác dụng trên số lượng tế bào miễn dịch
- Tác dụng trên chức năng của các tế bào miễn dịch:
(Thực bào, tiết cytokin, IG)
8



Các thuốc/chất kích thích miễn dịch
1. IFN, IL, CSF,

Cytokin tái

Nguồn gốc

tổ hợp

thực vật

Ig

5. Cây nhàu,
hạt cà phê,..

Hormon
IST

tuyến ức
2. Thymopentin,

Nguồn gốc

thymulin

hóa chất


3. Vaccin, LPS,...

Nguồn gốc

IST: Immunostimulants

VSV

LPS: Lipopolysacchrid

4. Levamisol,
imuthiol


CÁC CYTOKIN
Các cytokin là chất tiết của các tế bào
miễn dịch có các chức năng khác nhau.
Các cytokin gắn receptor trên tế bào đích
và hoạt động tương tự như các hormon.
Cytokin tái tổ hợp

10


CÁC CYTOKIN QUAN TRỌNG

11


CÁC CYTOKIN TÁI TỔ HỢP

Interleukin
IL2, IL4, IL1.
Interferon:
IFN-α, IFN-β và IFN-γ
Vai trị kháng virus của interferon và
peginterferon
Các yếu tố kích thích tạo cụm (CSF)
12


Cơ chế tác dụng của các cytokin

13


Ảnh hưởng của CSF lên các TB miễn dịch

14


Các yếu tố kích thích tạo cụm (CSF)
Erythropoietin:
Kích thích tăng sinh hồng cầu: Dùng trong thiếu
máu do sau hóa chất điều trị ungthư, suy thận
mạn tính
Filgrastim và pegfilgrastim, sargamostim:
Kích thích tăng sinhbạch cầu, tiểu cầu dùng
trong giảm bạch cầu sau hóa chất hoặc xạ trị
điều trị ung thư
15



Interferon và peg-interferon
Tác dụng và cơ chế tác dụng
 Chống virus

 Kích thích miễn dịch thơng qua tăng cường chức năng bạch cầu hạt & ĐTB

Chia làm 3 loại:
 INF-α: do bạch cầu sản xuất ra khi có virus xâm nhập tế bào,
 INF-β: do nguyên bào sợi sản xuất
 INF-γ: do dưỡng bào sản xuất sau khi tiếp xúc với KN đặc hiệu

 Chỉ định chính:
Bệnh lý ác tính (leukemia, sarcom Kaposi, u tế bào hắc tố),
viêm gan mạn B và C
 ADR: sốt, đau cơ, mệt mỏi, cảm giác ớn lạnh...
16


CÁC GLOBULIN MIỄN DỊCH (Ig)
Globulin miễn dịch: là sản phẩm của
tế bào B sau mẫn cảm với KN
 5 loại: IgG, IgM, IgA, IgD và IgE
Dùng làm thuốc (sinh phẩm): IgG
IgM và IgA
Huyết thanh người nhiễm bệnh
(virus) đã khỏi bệnh
17



THUỐC ỨC CHẾ MIỄN DỊCH

Glucocorticoid

Ức chế
calcineurin

Kháng chuyển
hoá/Ức chế
tổng hợp ADN

Kháng thể

Kháng thể đơn
dòng

Kháng thể đa
dòng

18


NHĨM ALKYL- CƠ CHẾ TÁC DỤNG
 Thuốc alkyl hóa vì các hợp chất này

(là các gốc tự do thiếu điện tử cặp
đơi)
Có khả năng đưa nhóm alkyl vào vị
trí nhân giàu điện tử của 1 phân tử

khác thông qua nối cộng hóa trị.
Vị trí nhạy cảm nhất của các chất ái
điện tử là N7 của guanin (ADN/ARN).


Cơ chế và vị trí tác dụng của thuốc nhóm
alkyl (cyclophosphamid, carmutin)


HẬU QUẢ SỰ ALKYL HÓA
1. Thành lập đường nối chéo với ADN
→ tách dây ADN

2. Gây gãy chuỗi ADN

Tế bào không phân chia được
Tế bào chết.
Những tế bào nào nhân nhanh nhất chịu tác
động.
Vừa là thuốc kháng ung thư, vừa là thuốc ức
chế miễn dịch


Thuốc kháng chuyển hóa
Cơ chế tác động:
- Là các hợp chất trọng lượng phân tử thấp, cấu trúc
hóa học liên quan tới các chất chuyển hóa tự nhiên
như vitamin, acid amin hoặc nucleotid, tức là các
chất tham dự vào tổng hợp acid nucleic.


- Các chất kháng chuyển hóa được tế bào sử dụng
“nhầm” vì “tưởng” là chất chuyển hóa bình thường
→ ức chế tổng hợp acid nucleic.
→ Chỉ tác động vào pha S


CHU KỲ TẾ BÀO

23


CÁC THUỐC KHÁNG CHUYỂN HÓA
 Dẫn xuất pyrimidin
5- fluorouracil, cyratabin (gemcitabin,capecitabin)
 Dẫn xuất purin:
Fludarabin, claribin, pentostatin, 6-mecaptopurin, 6thioguanin

Kháng folat:
Methotrexat


Các purin và pyrimidin

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×