MỤC TIỂU HỌC TẬP
THUỐC KHÁNG KÝ SINH TRÙNG
VÀ NẤM
Thuốc điều trị giun sán, amip
Bộ môn Dược lý Trường Đại học Y Hà Nội
1. Trình bày được cơ chế tác dụng, tác dụng, tác dụng không mong muốn của
các thuốc chống giun sán: mebendazol, albendazol, pyrantel pamoat, niclosamid,
praziquantel 2. Nêu được cơ chế tác dụng, tác dụng, tác dụng không
mong muốn của các thuốc chống amip: nhóm 5-nitro-imidazol, diloxanid
NỘI DUNG
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Thuốc điều trị ký sinh trùng sốt rét
Thuốc
điều trị
giun sán,
amip
Thuốc điều
trị nấm.
Thuốc
điều trị
ký sinh
trùng sốt
rét
3. Trình bày được cơ chế tác dụng, tác dụng, tác dụng không mong muốn
của các thuốc điều trị sốt rét nhóm 4-aminoquinolin (cloroquin, quinin),
nhóm 8 aminoquinolin (primaquin), artemisinin và các dẫn xuất
MỤC TIỂU HỌC TẬP
Bệnh giun sán
Thuốc điều trị nấm
• Việt Nam: tỉ lệ nhiễm cao
• Giun đũa, giun tóc, giun kim, giun móc, giun chỉ
4. Phân tích được Cơ chế tác dụng, tác dụng, tác dụng không mong muốn của
các thuốc kháng nấm: amphotericin B, flucytosin, azol kháng nấm
1 Sán lá, sán dây
• Thuốc hiệu quả cao, ít tác dụng khơng mong muốn,
dễ sử dụng
LI. THUỐC ĐIỀU TRỊ GIUN SÁN, AMIP
1.1. Thuốc chống giun
- Nhóm benzimidazol: mebendazol, albendazol . Pyrantel
pamoat
- Thuốc điều trị giun sán
- Mebendazol, albendazol, pyrantel pamoat
• Niclosamid, praziquantel - Thuốc diệt amip .
. 5-nitro-imidazol
Diethylcarbamazin
• Ivermectin
Diloxanid
Nhóm benzimidazol
Dẫn xuất benzimidazol
Mebendazol
Albendazol
Tác |- Trên giun:
- Trên giun: > hơn mebendazol dụng + 5 loại giun thông thường | + Nhiều loại giun (thêm
giun lươn,
xoắn) - Trên sán: Liều cao tác dụng |- Trên sản: Thuốc hàng đầu điều trị với năng sản
(thuốc hàng 2) nang sản
• Mebendazol, albendazol
. Co ché:
- Liên kết beta tubulin - Ức chế trùng hợp vi tiểu quản
> | hấp thu glucose, | glycogen, 4 ATP, | phosphoryl hóa
> Liệt
Dược - Hấp thụ ít ở ruột (< 20%) động|- Tăng hấp thu khi có dầu mỡ học | + Điều trị giun:
uống lúc đói
+ Điều trị nang sản: uống ngay sau bữa ăn
- Hấp thu kém (5%) - Albendazol sulfoxid qua được hàng rào máu não => tác dụng
tốt với nang sán ở não
- Nhóm benzimidazol
Pyrantel pamoat
- Tác dụng:
+ Tác dụng lên hầu hết các loại giun đũa, kim, tóc, | móc, mỏ) cả dạng
ấu trùng và trưởng thành
• Tác dụng lên trứng giun (giun đũa, giun kim)
Liều đơn cáó tác dụng lớn hơn liều thấp đa liều
• Dung nạp tốt, ít TDKMM
Cơ chế:
- Ức chế cholinesterase - Hoạt hóa receptor acetylcholin >
tăng acetylcholin => giun tăng trương lực cơ > liệt cứng
Tác dụng trên giun kim, giun đũa Dùng thay thế benzimidazol
Thuốc chống sản
| Bệnh do amip
Praziquantel
Niclosamid
Cơ chế 1- Tăng Ca nội bào => |- oxy hóa, hấp thu tác dụng | liệt cơ, CỔ
cứng |
glucose, Iphosphoryl hóa,
- Mụn nước trên vỏ LATP => sản bị tống ra sán
ngoài thành các đoạn nhỏ Tác - Sán lá, sán dây - Sán dây trưởng thành
trưởng thành và ấu
trùng
- Khơng tác dụng trên trứng và năng sáng
• Entamoeba histolytica - Thuốc diệt amip:
• 5-nitro-imidazol: ruột và ngồi ruột
• Diloxanid: ruột
• Dehydroemetin: ngồi ruột
• logoquinol: ruột
dụng
I. THUỐC ĐIỀU TRỊ GIUN SÁN, AMIP
5-nitro-imidazol
- Thuốc điều trị giun sán
- Mebendazol, albendazol, pyrantel pamoat
. Niclosamid, praziquantel - Thuốc diệt amip trong lòng
ruột . 5-nitro-imidazol
Diloxanid
+ Tác dụng: - Hiệu quả cao với amip thế hoạt động tại ruột và
ngồi ruột - Ít tác dụng trên thể bào nang - Nguyên nhân gây
bệnh khác: vi khuẩn kị khí,
động vật nguyên sinh (Trichomonas, Giardia)
5-nitro-imidazol
II. THUỐC ĐIỀU TRỊ KÝ SINH TRÙNG SỐT RÉT
• Cơ chế tác dụng, tác dụng khơng mong muốn,
CCĐ: đã học trong bài Kháng sinh
• Metronidazol
Tinidazol
Diloxanid
Bệnh sốt rét
- Cơ chế tác dụng:
- Chưa rõ, có thể ức chế tổng hợp protein - Có thể gần
giống chloramphenicol
• Là bệnh truyền nhiễm do ký sinh trùng Plasmodium ở
người gây nên.
• 5 lồi ký sinh trùng sốt rét (KSTSR) gây bệnh cho người:
P.falciparum, P.vivax, P.malariae, Povale, P.Knowlesi
5-nitro-imidazol
Diloxanid -
Diệt amip thể hoạt động tại - Diệt amip trong lòng ruột
ruột và ngoài ruột
- Hiệu lực cao với bào nang - Ít tác dụng trên thể bào nang | amip
- Diệt thể vơ tính => cắt cơn sốt - Diệt thể giao bào => chống lây lan -
Diệt thể ngủ => chống tái phát xa
Thuốc điều trị KSTSR
Cloroquin
Thể vơ tính trong
hồng cầu
Giao bào | Thể ngủ
4-aminoquinolin (cloroquin, quinin,
piperaquin)
+ Cơ chế tác dụng
- Trên chuyển hóa hemoglobin - Trên tổng hợp protein
+/
Artemisinin
và dẫn xuất
Primaquin
Cloroquin
1. DẪN XUẤT 4-AMINOQUINOLIN
Ly giải
KSTSR
polymerase
- Cloroquin
Hem
Hemozoin
(thức ăn)
. Quinin
Hemoglobin
• Piperaquin
Amino acid
(thức ăn)
Ngồi ra, Tăng pH => giảm giáng hóa hemoglobin => giảm acid amin
Hem (ernprotoporphynn-FP-IX)
Cloroquin
Piperaquin
- Cơ chế tác dụng
- Trên chuyển hóa hemoglobin - Trên tổng hợp protein
- Gắn chuỗi xoắn kép ADN - Ức chế ADN và ARN
polymerase - Ức chế tổng hợp protein của KSTSR
- Cấu trúc gần giống cloroquin - Điều trị sốt rét do
P.falciparum ở dạng thuốc
phối hợp với các thuốc sốt rét khác để ngăn ngừa hiện
tượng kháng thuốc của KSTSR. 1 /2 = 5 tuần
Cloroquin
Quinin
Tác dụng - Diệt thể vơ tính trong hồng cầu
- Tác dụng vừa phải với giao bào Pvivax, emalariae, Povale
L2. ARTEMISININ VÀ DẪN XUẤT
Chỉ định |- Điều trị sốt rét thông thường - Thuốc điều trị thay thế
- Dự phịng - Chỉ định khác: Diệt amip ngồi
ruột; một số bệnh tự miễn
Thời gian | 3 ngày
7 ngày
điều trị TDKMM - Ở liều điều trị ít gặp TDKMM |- Nhiều TDKMM hơn: tác
dụng trên tim mạch, tác dụng trên cơ trơn, tan máu, giảm glucose máu, hội chứng
quinin
Cây Thanh cao hoa vàng (Artemisia annua L.).
Thu Cúc (Asteraceae)
2. Artemisinin và dẫn xuất
- 2. ARTEMISININ VÀ DẪN XUẤT
Các dẫn xuất
Đường dùng
Artemisinin,
Ít tan trong nước dihydroartemisinin
Uống hoặc đặt trực tràng
Tan trong nước
Artesunat
Uống, tiêm bắp, tĩnh mạch
Tan trong dầu Artemether, arteether Tiêm hän
• Cơ chế tác dụng
• Cầu nối endoperoxid của thuốc được hoạt hóa bởi Fe (II)
=> tạo gốc tự do
• Các gốc tự do liên kết chọn lọc enzym PfAT-Pase6
> ức chế quá trình tổng hợp protein của KSTSR hoặc/và
phá hủy màng tế bào
• TDKMM: Độc tính thấp
Các dẫn xuất có hiệu lực và sinh khả dụng tốt hơn artemisinin
2. Artemisinin và dẫn xuất
Artemisinin-based combination therapy
(ACTS)
Tác dụng
Thể vơ tính trong
hồng cầu
Giao bào | Thể ngủ
4-aminoquinolin
+/
• Mục đích:
• Tăng hiệu quả điều trị
• Giảm tình trạng ký sinh trùng kháng thuốc - Dùng artemisinin đơn
độc, 12 ngắn => phối hợp thuốc
Có t2 dài hơn + Lựa chọn hàng đầu với sốt rét do P.falciparum không
biến chứng dihydroartemisinin + piperaquin
(P.falciparum Artemisinhvà dẫn xuất | khang Cloroquin)
Hiệu lực tốt, tác dụng nhanh
Tỉ lệ tái phát cao
3. PRIMAQUIN
Dẫn xuất 8-aminoquinolin
Treating the Mosquito Rather Than the Human
- Tác dụng:
• Diệt thể giao bào của các loài => tránh lây lan - Diệt thể ngủ của
P.vivax và P. ovale => tránh tái phát xa
> Phối hợp thuốc diệt thể vơ tính trong hồng cầu
• Cơ chế tác dụng: chưa rõ, có thể do làm biến đổi ADN của
KSTSR
TOGETHER WE CAN BEAT MALARIA
III. THUỐC KHÁNG NẤM
Một số thuốc khác điều trị sốt rét gồm doxycyclin,
clindamycin: đã học trong bài Kháng sinh
ĐẠI CƯƠNG
3.1. Amphotericin B
Bệnh nấm bề mặt
Bệnh nấm ngoài da
Tác dụng khơng mong muốn
• Gắn vào cholesterol của màng tế bào động vật =>
độc tính - Độc thận:
• Độc tính thường gặp và trầm trọng nhất
• Cấu trúc polyen gắn nhiều vào biểu mô ống thận, gây
giảm lọc cầu thận, hoại tử ống thận. Xảy ra với hầu hết
bệnh nhân nhưng phục hồi được
• Độc tính liên quan đến tiêm truyền
Bệnh nấm dưới da
Bệnh nấm nội tạng
37
39
3.1. Amphotericin B
3.1. Amphotericin B
Amphotericin 8 interacts hydrophobically with ergosteral in the fungal cell membrane, forming a pore.
Cơ chế tác dụng
Chế phẩm dạng lipid để tăng hiệu lực và giảm độc tính
Ampheterian
pore
hydrophile
Phiphop
+ Gắn chọn lọc vào ergosterol => Thay đổi cấu trúc màng sinh
chất
> thốt ion => ly giải tế bào nấm
• Kim nấm/diệt nấm: phụ thuộc vào
số lượng nấm và nồng độ thuốc
FUNGAL CELL
Khand other small molecules
lipophile
Potassiurn and other small molecules are lost through the pore, causing cell death.
ümphotericin 8
Phổ kháng nấm rất rộng > điều trị nấm nội tạng và nấm tại chỗ
38
40
So sánh các dạng amphotericin B
Amphotericin Amphotericin B deoxycholat B colloidal
dispersion
Amphotericin
B lipid
complex
Liposomal
amphotericin
| 3.3. Các azol kháng nấm
Kich co
<25 nm
100 nm
500-5000 nm
90 nm
Cao
Cao
Сао
Trung bình
Nhę
Cơ chế tác dụng: - Ức chế 14g - demetylase =>
ngăn tổng hợp
ergosterol và các lipid màng => rối loạn chức năng
màng và ức chế tăng trưởng
++++
I+
Đặc tính liên
quan đến tiêm
truyền
Độc tính trên
thận
Nồng độ trong
mẫu so với
dạng thông
thường
Nồng độ trong mô
SO VỚi dạng thông thường
_0_0_0_0_0_0
Cơ chế tác dụng của azol kháng nấm
(Goodman & Gilman the pharmacologcal basis of therapeutics 13th
Gan: †
Phổi: Thần: +
Gan: †
Phổi: 1
Thận, #
Gan: 1
Phỏi: Than: 7
blo 00 00
3.2. Flucytosin
3.3. Các azol kháng nấm
5-flucytosine
(outside)
Azol kháng nấm
met5-flucytosine
(inside)
cytosine
deaminase
• Triazol:
Cơ chế tác dụng
5dUMP
5-fluorouracil
SUZOLE
HELATOLE
thymidylate
Synthase)
• Dung nạp tốt hơn - Ít tác động trên sterol
của người => ít tác dụng không mong muốn hơn
Phosphorbosy!
transferase
– 5-FUMP
Clotrimazol
Miconazol
Ketoconazol
Itraconazol
Voriconazol
Fluconazol
Posaconazol
- Không dùng riêng lẻ để tránh kháng thuốc - Phối hợp với
amphotericin B
Chỉ định: Điều trị nấm bề mặt, nấm ngoài da, nám nội tạng
42
44
3.4. Nhóm echinocandin
• Cơ chế tác dụng: Ức chế tổng hợp B (1-3) D-glucan làm vỡ
thành tế bào nấm nên có tác dụng diệt nấm
- Tác dụng:
• Nấm Aspergillus xâm lấn khơng đáp ứng với amphotericin B
• Nấm Candida da niêm mạc và nội tạng kể cả các loài kháng
azol
45
CẢM ƠN SỰ CHÚ Ý LẮNG NGHE