Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

LEC 11 thuốc giảm đau loại opioid

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1003.45 KB, 43 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
BỘ MÔN DƯỢC LÝ

THUỐC GIẢM ĐAU LOẠI
OPIOID
1

TS.BS. Đậu Thùy Dương


MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Trình bày được cơ chế tác dụng, các
tác dụng, chỉ định, chống chỉ định,
triệu chứng và cách xử trí ngộ độc
cấp morphin.
2. So sánh được đặc điểm của các
opiod khác: codein, tramadol,
penthidin, fentanyl, methadon,
pentazocin và buprenorphin.


Đại cương
Đau là cảm giác của cơ thể có thể do nhiều tình
trạng bất thường cấp tính hoặc mạn tính gây ra.

Thuốc giảm
đau
Thuốc giảm
đau nonopioid

Thuốc giảm


đau opioid


Thuốc giảm đau loại opioid
Thuốc giảm đau, gây ngủ
Khác với non-opioid:
Giảm đau mạnh
Gây ngủ
Gây nghiện => Quy chế kê đơn riêng!


Nguồn
gốc

Opiat

Opioid
bán tổng
hợp

Opioid
tổng hợp


Các receptor của morphin
4 loại receptor: µ (muy), κ (kappa), δ (delta),
NOP.
Phân bố ở nhiều vị trí:
Trung ương: sừng sau tủy sống, đồi thị, chất xám quanh cầu não, não
giữa, vùng chi phối hành vi


Ngoại biên: tủy thượng thận, tuyến ngoại tiết của dạ dày, đám rối thần
kinh tạng

Tác dụng phức tạp
Kích thích

Ức chế


Các receptor của morphin
Tác dụng

Receptor
muy (µ)

Receptor
delta (δ)

Receptor
kappa (κ)

Receptor
NOP

- Trên tủy sống

+++

-?


-

Anti-opioid

- Tại tủy sống

++

++

+

++

- Ngoại biên

++

-

++

-

Ức chế hô hấp
An thần
Gây sảng khoái
Co đồng tử
Giảm nhu động

ruột
Gây lệ thuộc

+++
++
+++
++
++

++
++

++
+
+

-

+++

-

-

-

Giảm đau:


Cách tác dụng lên receptor


 Chất chủ vận (opioid agonists)
 Chất đối kháng (opioid antagonists)
 Chất có tác dụng hỗn hợp (mixed agonistantagonist)
 Chất chủ vận 1 phần (partial agonist)


MORPHIN


Cơ chế tác dụng


Cơ chế tác dụng
 Receptor ghép cặp protein Gi-Go => ức chế adenyl
cyclase => giảm AMP vòng.
 Tác dụng trên các kênh ion ở màng tế bào thần kinh.
 Mở kênh kali => tăng nồng độ kali trong tế bào => ưu cực
hóa màng tế bào => giảm tính chịu kích thích
 Ức chế mở kênh calci phụ thuộc điện thế => giảm lượng
calci đi vào trong tế bào, làm giảm giải phóng các chất dẫn
truyền

 Ức chế hoạt động của các tế bào thần kinh trung gian
ức chế => tăng hoạt động của các tế bào thần kinh
vốn bị các tế bào thần kinh trung gian đó ức chế.


Các tác dụng của morphin
Trên thần kinh trung ương

-Giảm đau
-Gây ngủ
-Gây sảng khối
-Ức chế hơ hấp
-Giảm thân nhiệt
-Ức chế nội tiết

-Buồn nơn, nơn
-Co đồng tử

Ngoại biên
-Cơ trơn
-Da: ngứa
-Chuyển hóa giảm
-Hạ huyết áp


Trên thần kinh trung ương
Tác dụng giảm đau:
 Tác dụng giảm đau mạnh
Tăng ngưỡng nhận cảm giác đau
Giảm các đáp ứng phản xạ với đau
 Tác dụng giảm đau chọn lọc
Ức chế trung tâm đau, trong khi:
Các trung tâm ở vỏ não hoạt động bình thường
Khác thuốc ngủ


Trên thần kinh trung ương
Tác dụng giảm đau (tiếp):

Ức chế tất cả các điểm chốt trên đường
dẫn truyền cảm giác đau
Giảm tính kích thích của ngọn dây TK cảm
giác


Trên thần kinh trung ương
Tác dụng giảm đau (tiếp):
 Tủy sống
Gắn receptor μ trước synap
 giảm luồng calci đi vào
 ức chế giải phóng chất dẫn truyền thần
kinh
Gắn receptor μ sau synap
=> mở kênh kali => ưu cực hóa
=> giảm tính nhạy cảm.


Trên thần kinh trung ương
Tác dụng giảm đau (tiếp):
 Các vị trí trên tủy sống: Làm thốt ức chế
Gắn receptor μ
ức chế các neuron giải phóng GABA ở
vùng chất xám quanh kênh não ở não
giữa

Cảm ứng sản xuất noradrenalin,
serotonin, dopamin của neuron ức chế
 Hệ viền
Ảnh hưởng đến cảm xúc khi đau, gây

sảng khoái



Trên thần kinh trung ương
Tác dụng gây ngủ:
 Giảm mọi hoạt động tinh thần, gây ngủ
 Liều cao: gây mê, mất tri giác
Tác dụng gây sảng khoái:
 Mất lo lắng, bồn chồn, căng thẳng do đau
 Thanh thản, thư giãn, sảng khối
 Lạc quan, tăng trí tưởng tượng
 Mất cảm giác đói


Trên thần kinh trung ương
Tác dụng ức chế hô hấp:
Ức chế trung tâm hô hấp
Giảm nhạy cảm với CO2

Ức chế trung tâm ho


Trên thần kinh trung ương
Tác dụng ức chế vùng dưới đồi:
 Giảm thân nhiệt => lười tắm

 Liều cao, kéo dài: tăng thân nhiệt
Tác dụng ức chế nội tiết:
 Ức chế VDĐ => ức chế GnRH, CRF


=> ↓ LH, FSH, ACTH, TSH, beta endorphin.
 Tăng tiết ADH


Trên thần kinh trung ương
Tác dụng gây co đồng tử:
Kích thích trung tâm dây TK III

Ngộ độc: đồng tử co nhỏ như đầu
đinh ghim
Tác dụng gây nơn, buồn nơn:
Kích thích trung tâm nôn ở sàn não
thất IV


Tác dụng ngoại biên
Tác dụng trên tiêu hóa:
 Táo bón:
Giảm nhu động ruột
Giảm tiết dịch tiêu hóa (mật, tụy, ruột)
Tăng hấp thu nước, điện giải qua thành ruột
Co cơ vòng hậu mơn
 Co thắt cơ Oddi, co cơ vịng mơn vị
Tác dụng trên cơ khác:
 Tăng co bóp cơ vịng bàng quang => bí tiểu
 Khí phế quản => khó thở/ BN hen (+ giải phóng
histamin)



Tác dụng ngoại biên
Tác dụng trên da:
 Giãn mạch => mặt, cổ, nửa thân trên đỏ
 Ngứa, ban đỏ, mày đay.
Tác dụng trên chuyển hóa:
 Giảm oxy
 Giảm dự trữ kiềm, tăng tích lũy acid trong
máu

 Phù, móng tay, mơi tím
Tác dụng trên hệ tim mạch:
 Giãn mạch

 Hạ huyết áp thế đứng


Đặc điểm dược động học
 Uống: Hấp thu chậm, không hồn tồn, chuyển
hóa lần đầu qua gan; F 20-40%
 Tiêm dưới da: onset 15-20 phút, peak 1h, thời
gian tác dụng 3-5h.
 Chuyển hóa ở gan: liên hợp glucuronid.
 Thải trừ chủ yếu ở thận.
 Có chu kỳ gan – ruột => tích lũy lâu trong cơ thể
 Thải trừ chậm ở trẻ sơ sinh, đặc biệt trẻ đẻ non.


Tác dụng khơng mong muốn
 Thường gặp:
Buồn nơn, nơn

Táo bón
Ức chế thần kinh
Co đồng tử
Bí đái
 Hiếm gặp:
 Hạ huyết áp thế đứng

 Ít gặp:
 Ức chế hơ hấp
 Ngứa
 Vã mồ hôi

 Lú lẫn, ác mộng, ảo

giác
 Co thắt túi mật
 Co thắt phế quản


×