TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
BỘ MÔN DƯỢC LÝ
THUỐC TÁC DỤNG LÊN
HỆ THẦN KINH TỰ CHỦ
ThS. BS. Nguyễn Phương Thanh
Bộ môn Dược lý - Đại học Y Hà Nội
Email:
NỘI DUNG
I. Đại cương hệ TKTV
II. Phân loại thuốc tác động trên TKTV
III. Thuốc tác dụng trên hệ Giao cảm
IV. Thuốc tác dụng trên hệ Phó giao cảm
MỤC TIÊU
Sau khi học xong sinh viên có khả năng:
1. Phân tích được cơ chế tác dụng, tác dụng dược lý và ADR của một số thuốc tác động lên
thần kinh giao cảm: Thuốc cường adrenergic (adrenalin, noradrenalin, dopamin, dobutamin,
isoprotorenol, thuốc cường beta 2 chọn lọc, thuốc cường alpha), thuốc ức chế hoặc chẹn giao
cảm (thuốc chẹn alpha giao cảm, thuốc chẹn beta giao cảm).
2. Phân tích được cơ chế tác dụng, tác dụng dược lý và ADR của một số thuốc tác động lên
thần kinh phó giao cảm: Thuốc kích thích hệ muscarinic (acetylcholin), thuốc ức chế hệ
muscarinic (atropin), thuốc ức chế hệ nicotinic.
3. Kể tên được các nhóm thuốc thường được sử dụng trong điều trị suy tim mạn tính
4. Phân tích được cơ chế tác dụng, tác dụng dược lý, đặc điểm sử dụng và ADR của digoxin và
các thuốc làm tăng AMP vòng.
I. Đại cương về hệ TKTV
Hệ thần kinh thực vật:
• Tên gọi khác: Hệ TK không tự chủ, hệ TK tự động,
hệ TK tạng.
• Điều khiển hoạt động ngồi ý muốn, điều hịa hoạt
động cơ quan, điều hịa nội mơi.
• Hệ TKTV có thể được chia ra dựa trên: Đặc điểm
giải phẫu và đặc điểm Dược lý học.
I. Đại cương về hệ TKTV
Hệ thần kinh thực vật:
Hệ thần kinh
Hệ thần kinh trung ương
(Não và tủy sống)
Hệ thần kinh ngoại biên
(Hạch, sợi tk ngoài não, tủy sống)
Hệ vận động
Hệ cảm giác
Giao cảm
Phó giao cảm
Thần kinh thực vật
Thần kinh vận động
I. Đại cương về hệ TKTV
1. Nhắc lại phân loại theo giải phẫu:
I. Đại cương về hệ TKTV
1. Nhắc lại phân loại theo giải phẫu:
THÀNH PHẦN
Trung ương
Hạch
Sợi thần kinh
HỆ GIAO CẢM
HỆ PHÓ GIAO CẢM
Tủy T1 - L3
• Não giữa và hành não:
Theo các dây TKTW III,
VII, IX, X.
• Tủy cùng: S2-S4
3 nhóm:
• Hạch cạnh cột sống
• Hạch trước cột sống
• Hạch tận cùng
Hạch ngay cạnh các cơ
quan
Sợi tiền hạch tiếp nối với 20 sợi hậu Sợi tiền hạch tiếp xúc với 1
hạch: Lan tỏa.
sợi hậu hạch: khu trú.
I. Đại cương về hệ TKTV
Chất dẫn truyền thần kinh của hệ TKTV:
• Chất dẫn truyền: Chất hóa học làm trung gian cho sự
dẫn truyền.
• Hạch thực vật: Acetylcholin (Ach) là chất dẫn truyền.
• Hậu hạch GC: Catecholamin bao gồm: adrenalin,
noradrenalin, dopamin.
• Hậu hạch PGC: Acetylcholin.
• Một số chất dẫn truyền khác không phải Ach hoặc
catecholamin.
I. Đại cương về hệ TKTV
Chất dẫn truyền thần kinh của hệ TKTV:
ACETYLCHOLIN
Tổng hợp Ach từ
Acetyl CoA và Cholin
Phân hủy nhanh bằng
Acetylcholinesterase (AchE)
Cholin quay trở lại đầu tận cùng
để tiếp tục tổng hợp Ach
I. Đại cương về hệ TKTV
CATECHOLAMIN:
• Được tổng hợp từ tyrosin
• Kết hợp với ATP hoặc protein
hịa tan tạo dạng khơng hoạt
tính
• Ion Ca++ đóng vai trị quan
trọng giải phóng ra khỏi tận
cùng.
• Bị mất hoạt tính bởi MAO
(Mono aminoxidase) (ti thể)
và COMT
(catecholoxytransferase)
(ngoài tế bào)
I. Đại cương về hệ TKTV
Chất dẫn truyền thần kinh của hệ TKTV:
Một số điểm đặc biệt:
• Dây GC tới tủy thượng thận khơng qua hạch.
• Hậu hạch GC tới tuyến mồ hơi tiết acetylcholin.
• Dây vận động chi phối cơ vân tiết acetylcholin.
• Trung gian TK trong não: Acetylcholin, khác:
serotonin, catecholamin, GABA, …
I. Đại cương về hệ TKTV
2. Chức phận sinh lý và các receptor:
Hệ thần kinh giao cảm:
1. Tăng huyết áp và cung lượng tim
2. Tăng cấp máu tới não, tim, cơ vân; giảm cấp máu tới da, nội tạng.
3. Tăng chuyển hóa tế bào, tăng tiêu thụ oxy và tăng tạo carbonic
4. Tăng phân hủy glycogen ở cơ
5. Tăng glucose máu
6. Tăng hoạt động tâm thần
7. Tăng lực co cơ
8. Tăng hô hấp
9. Giãn đồng tử
10. Tăng tiết mồ hôi
I. Đại cương về hệ TKTV
Receptor của hệ Giao cảm:
Receptors
Vị trí chủ yếu
Vai trị
Alpha 1
(1)
Tất cả các cơ quan đích của hệ giao
cảm trừ tim
Co mạch, giãn cơ trơn đường ruột
Alpha 2
(2)
Sợi giao cảm trước synap
Ức chế giải phóng noradrenalin
Beta 1
(1)
Tim và thận
Tăng lực co bóp, tăng nhịp tim, tăng
giải phóng renin
Beta 2
(2)
Tất cả các cơ quan đích của hệ giao
cảm trừ tim
Ức chế cơ trơn: giãn cơ
salbutamol
Beta 3
(3)
Mô bã chất nhờn
Ly giải lipid
I. Đại cương về hệ TKTV
Hệ phó giao cảm:
1. Giãn mạch da
2. Giải phóng NO: giảm kết tập tiểu cầu, giảm viêm, giãn
mạch
3. Giảm nhịp tim
4. Tăng tiết và tăng nhu động ruột.
5. Co cơ trơn khí quản.
6. Tăng tiết dịch ở phổi, dạ dày, ruột và mồ hôi.
7. Co đồng tử
8. Co cơ trơn bàng quang
9. Tăng lực co bóp cơ vân
I. Đại cương về hệ TKTV
Receptor của hệ phó giao cảm:
Receptor
Vị trí
Muscarinic
- M1
- Hạch, CNS
- M2
- Nút xoang, A-V, cơ nhĩ, cơ thất
- M3
- Cơ trơn (nói chung)
- Tuyến bài tiết
Nicotinic
Hạch thực vật
Bản vận động cơ vân
Thần kinh trung ương
Vai trị
Khơng rõ
Chậm khử cực, giảm hoạt động
điện, giảm sức co bóp
Co thắt (riêng cơ vịng bàng quan
giãn)
Tăng tiết
Dẫn truyền thần kinh thực vật
Co cơ vân
I. Đại cương về hệ TKTV
3. Phân loại theo dược lý học:
Hệ đáp ứng với acetylcholin: Hệ cholinergic bao gồm:
Hạch thực vật: PGC và GC
Hậu hạch PGC
Bản vận động cơ vân
Một số vùng trên TKTW
Các receptor của hệ cholinergic gồm 2 loại: Loại bị kích thích bởi
muscarin (hệ muscarinic – hệ M) và loại bị kích thích bởi nicotin (hệ
nicotinic – hệ N).
Hệ đáp ứng với noradrenalin: Hệ adrenergic chỉ gồm
hậu hạch GC (receptor alpha và beta).
I. Đại cương về hệ TKTV
Hệ thần kinh thực vật theo dược lý học:
Dẫn truyền synap ở
thần kinh ngoại biên
Trung gian noradrenalin
(adrenergic)
Receptor
Receptor
Trung gian acetylcholin
(Cholinergic)
Hệ muscarinic (M)
Hậu hạch phó giao
cảm
Cơ vân
Hệ nicotinic
(N)
Hạch thực vật
II. Phân loại thuốc tác động lên
hệ TKTV
PHÂN LOẠI THUỐC
Các kiểu tác dụng:
Kích thích:
Tăng cường tổng hợp chất dẫn truyền thần kinh
Phong tỏa enzym phân hủy chất dẫn truyền
Ngăn cản thu hồi chất dẫn truyền thần kinh
Kích thích trực tiếp receptor
Ức chế:
Ngăn cản tổng hợp chất dẫn truyền
Ngăn cản giải phóng chất dẫn truyền
Phong tỏa tại receptor
PHÂN LOẠI THUỐC
Thuốc kích thích GC: Các thuốc cường adrenergic
(gồm các catecholamin)
Thuốc ức chế GC: Thuốc chẹn hoặc đối kháng giao
cảm.
Kích thích PGC: Thuốc cường cholinergic hoặc bắt
chước phó giao cảm.
Ức chế PGC: Thuốc chẹn PGC, kháng cholinergic, ức
chế muscarinic.
Thảo luận
Acetylcholin là chất: (Đ/S)
• Tác động lên cả giao cảm, phó giao cảm?
• Tác động lên cả muscarinic và nicotinic?
• Phân hủy rất chậm?
• Gây tim nhịp nhanh?
• Nếu thừa acetylcholin có thể gây triệu chứng
cường giao cảm?
III. THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ
GIAO CẢM
1. Các catecholamin
Catecholamin là trung gian thần kinh của hệ
adrenergic
Catecholamin: tổng hợp tại tủy thượng thận, hậu
hạch GC, TKTW.
Catecholamin bị phân hủy bởi COMT (catecho – oxy
– transferase) và MAO (mono – amin – oxydase)
Gồm: epinephrin (adrenalin), norepinephrin (norad
renalin) và dopamin.