Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Bai 2 luat phap y te

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.42 KB, 16 trang )

STT

BÀI 2: Luật pháp y tế Việt Nam
Số TT câu
con

1

II1

2

II2

3

II3

4

II4

Nội dung câuhỏi

Đápán
đúng

Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự do:
A. Quốc hộiban hành và bảo đảm thực hiện.
B. Bộ chính trịban hành và bảo đảm thực hiện.
C. Chính phủban hành và bảo đảm thực hiện.


D. Nhà nướcban hành và bảo đảm thực hiện.
Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự thể hiện:
A. Ý chícủa giai cấp thống trị trong xã hội, là nhân tố điều
chỉnh các quan hệ xã hội.
B. Bản chấtcủa giai cấp thống trị trong xã hội, là nhân tố điều
chỉnh các quan hệ xã hội.
C. Vai tròcủa giai cấp thống trị trong xã hội, là nhân tố điều
chỉnh các quan hệ xã hội.
D. Quyền lựccủa giai cấp thống trị trong xã hội, là nhân tố
điều chỉnh các quan hệ xã hội.

D

Pháp luật xã hội chủ nghĩa được định nghĩa là: Hệ thống các quy
phạm, thể hiện ý chí của giai cấp cơng nhân và nhân dân lao động,
dưới sự lãnh đạo của Đảng, do:

A

A. Nhà nước XHCN ban hành và bảo đảm thực hiện.
B. Nhà nước Việt Nam ban hành và bảo đảm thực hiện.
C. Nhà nước của dân ban hành và bảo đảm thực hiện.
D. Nhà nước dân chủ ban hành và bảo đảm thực hiện.
Văn bản pháp luật là văn bản do:
A.Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo thủ tục,
trình tự luật định.
B. Cơ quan của Đảng và nhà nướcban hành theo thủ tục, trình
tự luật định.
C. Cơ quan nhà nước trung ươngban hành theo thủ tục, trình
tự luật định.


Ghichú

A

A

Đã sửa ý
B.


5

II5

6

II6

7

II7

8

II8

9

II9


10

II10

11

II11

D. Cơ quan nhà nước địa phươngban hành theo thủ tục, trình
tự luật định.
Một ý trong khái niệm Pháp luật là :
A. Hệ thống các quy tắc xử sự do Quốc hội ban hành và bảo
đảm thực.
B. Hệ thống các quy tắc xử sự do Chính phủ ban hành và bảo
đảm thực hiện
C. Hệ thống các quy tắc ứng xử của con người trong xã hội.
D. Hệ thống các quy tắc xử sự do Nhà nước ban hành và bảo
đảm thực hiện.
Một ý trong khái niệm Pháp luật là Hệ thống các quy tắc xử sự thể
hiện:
A. Vai trò của Nhà nước.
B. ý chí của Đảng lãnh đạo.
C. ý chí của giai cấp thống trị.
D. Nguyện vọng của nhân dân.
Một ý trong khái niệm Pháp luật là nhân tố:
A. Xử lý các mối quan hệ xã hội.
B. Điều chỉnh các quan hệ xã hội
C. Quyết định các nguyên tắc xử sự.
D. Điều tiết các ứng xử trong xã hội.

Văn bản luật được ban hành bởi :
A. Cơ quan Đảng cao nhất
B. Cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất
C. Uỷ ban thường vụ Quốc Hội.
D. Quốc hội
Văn bản dưới luật ban hành bởi :
A. Chủ tịch nước
B. Tổng bí thư
C. Chủ tịch cơng đồn.
D. Chủ tịch Hội chữ thập đỏ.
Bốn đặc trưng cơ bản của pháp luật là tính:
A.quyền lực, quy phạm, ý chí và xã hội
B. quyền lực, quy tắc, ý chí và xã hội
C. quyền lực, quy tắc, ý chí và cộng đồng.
D. nhà nước, quy tắc, kế thừa và xã hội.
Tính xã hội trong đặc trưng cơ bản của pháp luật được giải thích là

D

Đã sửa ý
B

C

B

B

A
A


A

Đã sửa ý


12

II12

13

II13

14

II14

15

II15

phù hợp với những điều kiện:
A. xã hội ở thời điểm tồn tại của pháp luật
B. Tập quán xã hội ở thời điểm tồn tại của pháp luật
C. con người ở thời điểm tồn tại của pháp luật.
D. chung ở thời điểm tồn tại của pháp luật.
Tính xã hội trong đặc trưng cơ bản của pháp luật được giải thích là
phản ánh đúng những:
A. nhu cầu khách quan của xã hội ở thời điểm tồn tại của

pháp luật
B. nhu cầu kinh tế chính trị ở thời điểm tồn tại của pháp luật
C. lợi ích của con người ở thời điểm tồn tại của pháp luật.
D. nhu cầu chung ở thời điểm tồn tại của pháp luật.
Tính ý chí trong đặc trưng cơ bản của pháp luật xã hội chủ nghĩa
ViệtNam được giải thích là thể hiện ý chí của:
A.giai cấp công nhân và nhân dân lao động trong xã hội
B. giai cấp thống trị nhà nước
C. mọi giai cấp trong xã hội.
D. giai cấp cầm quyền trong xã hội.
Hiến pháp và Bộ luật trong pháp luật xã hội chủ nghĩa Việt Nam có
giá trị pháp lý:
A. Như nhau
B. Khác nhau
C. Hiến pháp cao hơn Bộ luật.
D. Hiến pháp thấp hơn Bộ luật.
Một trong những ý nghĩa của Luật pháp y tế Việt Nam là đánh dấu
một bước phát triển mới trong:
A. Cơng tác chăm sóc sức khoẻ nhân dân và đóng góp vào sự
hồn thiện hệ thống pháp luật xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B. Lĩnh vực pháp chế về bảo vệ sức khoẻ nhân dân và hoàn
thiện một bước cơng tác pháp chế trong chăm sóc sức
khoẻ.
C. Lĩnh vực pháp chế về bảo vệ sức khoẻ nhân dân và đóng
góp vào việc hồn thiện hệ thống pháp luật xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.

B.

A


A

C

C


16

II16

17

II17

18

II18

19

II19

D. Việc hoàn thiện hệ thống pháp luật xã hội chủ nghĩa Việt
Nam đặc biệt với lĩnh vực chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ
nhân dân.
Một trong những ý nghĩa của Luật pháp y tế Việt Nam là:
A. Phản ánh kinh nghiệm của nhân dân ta trong quá trình xây
dựng ngành y tế và thực hiện nhiệm vụ bảo vệ sức khoẻ,

phản ánh thực tiễn của nước ta về y tế.
B. Công cụ bảo vệ quyền lợi của giai cấp cơng nơng trong
chăm sóc sức khoẻ.
C. Phản ánh kinh nghiệm của nhân dân ta về khám chữa bệnh
và phòng bệnh cũng như thực tiễn về hệ thống bệnh viện
của nước ta.
D. Phản ánh công tác giáo dục, hướng dẫn cán bộ y tế trong
việc thực hiện cơng tác chăm sóc , bảo vệ sức khỏe nhan
dân
Một trong những ý nghĩa của Luật pháp y tế Việt Nam là phương
tiện để:
A. Thể chế hóa đường lối, chính sách về y tế
B. Cụ thể hóa đường lối, chính sách về y tế
C. Tuyên truyền giáo dục đường lối, chính sách về y tế
D. Xây dựng đường lối, chính sách về y tế.
Một trong những ý nghĩa của Luật pháp y tế Việt Nam là phương
tiện để ngành Y tế:
A. Quản lý mọi hoạt động y tế, thực hiện các chức năng
nhiệm vụ y tế
B. Phát triển các kỹ thuật chăm sóc sức khỏe nhân dân.
C. Hướng dẫn cán bộ y tế thực hiện đúng các kỹ thuật chăm
sóc sức khỏe nhân dân
D. Bảo vệ quyền lợi của ngành và cán bộ y tế trong cơng tác
chăm sóc sức khoẻ nhân dân.
Một trong những vai trò của Luật pháp y tế Việt Nam là có tác dụng
giaó dục, hướng dẫn:

A

A


A

D

Đã sửa ý
C.


20

II20

21

II21

22

II22

A. cán bộ y tế thực hiện đúng các kỹ thuật chăm sóc sức khỏe
nhân dân
B. và bảo vệ quyền lợi của ngành y tế và cán bộ y tế trong
chăm sóc sức khoẻ nhân dân.
C. các quy tắc hành động đúng cho cán bộ y tế trong chăm
sóc, bảo vệ sức khỏe nhân dân
D. nguyên tắc hành động cho cán bộ y tế và nhân dân; ngăn
chặn những sai trái trong chăm sóc, bảo vệ sức khỏe nhân
dân

Một trong những vai trò của Luật pháp y tế Việt Nam là cơ sở để:
A. Xây dựng và hoàn thiện bộ máy ngành y tế Việt Nam
B. Bảo vệ quyền lợi của ngành y tế và cán bộ y tế.
C. Đảm bảo thực hiện đúng tiến độ và chất lượng các quy
trình kỹ thuật y tế.
D. Giáo dục cán bộ y tế thực hiện chức năng và nhiệm vụ của
mình
Một nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh được nêu
trong Luật khám bệnh, chữa bệnh hiện hành là:
A. Đảm bảo quyền lợi của người bệnh và hồ sơ bệnh án có
liên quan đến người bệnh
B. Bảo quản mọi thơng tin, hồ sơ bệnh án và lợi ích có liên
quan đến người bệnh
C. Thực hiện đầy đủ quyền của người bệnh và các lợi ích
khác có liên quan đến người bệnh
D. Tơn trọng quyền của người bệnh; giữ bí mật thơng tin
và hồ sơ bệnh án có liên quan đến người bệnh
Một nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh được nêu
trong Luật khám bệnh, chữa bệnh hiện hành là ưu tiên khám bệnh,
chữa bệnh đối với các trường hợp:
A. Bệnh cấp tính, trẻ em nhỏ, phụ nữ có thai, người có
cơng với cách mạng và người từ 80 tuổi trở lên
B. Bệnh nặng, trẻ em nhỏ, phụ nữ có thai, người có cơng

A

D

D


Đã sửa ý
B.


23

II23

24

II24

25

II25

26

II26

với cách mạng và người từ 80 tuổi trở lên
C. Cấp cứu, trẻ em dưới 6 tuổi, phụ nữ có thai, người
khuyết tật nặngvà người từ 80 tuổi trở lên.
D. Cấp cứu, trẻ em dưới 6 tuổi, phụ nữ có thai, người
khuyết tật nặng, người có cơng với cách mạng và
người từ 80 tuổi trở lên.
Một nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh được nêu
trong Luật khám bệnh, chữa bệnh hiện hành là:
A. Bảo đảm phẩm chất cao đẹp của người hành nghề
B. Bảo đảm đạo đức nghề nghiệp của người hành nghề

C. Bảo đảm lương tâm và trách nhiệm của người hành nghề
D. Bảo đảm truyền thống và tư cách của người hành nghề
Một nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh được nêu
trong Luật khám bệnh, chữa bệnh hiện hành là:
A. Bình đẳng, cơng bằng và không kỳ thị, phân biệt đối xử
đối với người bệnh.
B. Đảm bảo chăm sóc cơng bằng, chất lượng đối với người
bệnh.
C. Đảm bảo chăm sóc an tồn, chất lượng đối với người bệnh.
D. Đảm bảo chăm sóc cơng bằng, chất lượng và thuận tiện đối
với người bệnh.
Một nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh của Luật
khám bệnh, chữa bệnh hiện hành là:
A. Có ý thức tổ chức, kỷ luật trong thực hiện quy định chuyên
môn kỹ thuật.
B. Kịp thời và đảm bảo vô trùng trong thực hiện quy định
chuyên môn kỹ thuật..
C. Kịp thời và đảm bảo an tồn trong thực hiện quy định
chun mơn kỹ thuật.
D. Kịp thời và tuân thủ đúng quy định chuyên môn kỹ thuật
Một nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh của Luật
khám bệnh, chữa bệnh hiện hành là:

B

A

D

B



27

II27

28

II28

29

II29

A. Bảo đảm năng lực và đạo đức nghề nghiệp của người hành
nghề khi làm nhiệm vụ.
B. Bảo đảm đạo đức nghề nghiệp của người hành nghề và tôn
trọng, hợp tác và bảo vệ người hành nghề khi làm nhiệm
vụ.
C. Bảo đảm đạo đức nghề nghiệp và an toàn của người hành
nghề khi làm nhiệm vụ.
D. Bảo đảm thái độ và chất lượng chuyên môn của người
hành nghề khi làm nhiệm vụ.
Chính sách tài chính được nêu trong Luật khám bệnh, chữa bệnh
hiện hành là ưu tiên ngân sách đáp ứng cho nhu cầu khám bệnh,
chữa bệnh cơ bản của:
A. Cộng đồng.
B.Nhân dân.
C. Tuyến y tế cơ sở.
D. Tuyến y tế chuyên sâu.

Chính sách nhân lực được nêu trong Luật khám bệnh, chữa bệnh
hiện hành là:
A. Tăng cường phát triển nguồn nhân lực y tế, đặc biệt là
nguồn nhân lực y tế ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn và đặc biệt khó khăn.
B. Tăng cường phát triển đào tạo nguồn nhân lực y tế, đặc
biệt là đào tạo cho các vùng thiếu nhân lực y tế
C. Đảm bảo việc phân bổ nhân lực một cách hợp lý giữa các
vùng miền trong cả nước
D. Tăng cường đào tạo các loại hình nhân lực y tế để đảm bảo
tỷ lệ cân đối giữa các chức danh nhân lực y tế
Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ y tế về quản lý khám bệnh, chữa
bệnh được quy định trong Luật khám bệnh, chữa bệnh hiện hành là:
A. Trực tiếp cấp, cấp lại, thu hồi chứng chỉ hành nghề và giấy
phép hoạt động;
B. Giám sát việc cấp, cấp lại, thu hồi chứng chỉ hành nghề và

B

A

D

Đã sửa
lại câu
này.


30


II30

31

II31

32

II32

33

II33

giấy phép hoạt động;
C. Xây dựng và ban hành các quy định về việc cấp, cấp lại,
thu hồi chứng chỉ hành nghề và giấy phép hoạt động;
D. Quản lý thống nhất việc cấp, cấp lại, thu hồi chứng chỉ
hành nghề và giấy phép hoạt động;
Hành vi bị cấm theo Luật khám bệnh, chữa bệnh hiện hành là:
a) Khám bệnh, chữa bệnh khơng có chứng chỉ hành nghề hoặc
đang trong thời gian bị đình chỉ hành nghề; b) Thuê, mượn, cho
thuê, cho mượn chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hoạt động; c)
Ăn uống trong khi khám bệnh, chữa bệnh; d) Trao đổi về chuyên
môn nghiệp vụ trước mặt bệnh nhân
A. a+c
B. a+b
C. b+c
D. c+d
Hành vi sau bị cấm theo Luật khám bệnh, chữa bệnh hiện hành,

TRỪ:
A. Từ chối hoặc cố ý chậm cấp cứu người bệnh
B. Sử dụng hình thức mê tín trong khám bệnh, chữa bệnh
C. Sử dụng thuốc quảng cáo trên ti vi hoặc trên các phương
tiện thông tin đại chúng khác.
D. Sử dụng rượu, bia, thuốc lá hoặc có nồng độ cồn trong
máu, hơi thở khi khám bệnh, chữa bệnh.
Quyền của người bệnh được khám bệnh, chữa bệnh có chất lượng
phù hợp với điều kiện thực tế theo Luật khám bệnh, chữa bệnh là:
A.Được điều trị bằng phương pháp an tồn, hợp lý và có hiệu
quả.
B. Được điều trị bằng phương pháp theo yêu cầu.
C. Được điều trị bằng phương pháp y học hiện đại.
D. Được điều trị bằng phương pháp y học cổ truyền
Quyền của người bệnh được khám bệnh, chữa bệnh có chất lượng
phù hợp với điều kiện thực tế theo Luật khám bệnh, chữa bệnh là
được tư vấn, giải thích về:
A. tình trạng sức khỏe, phương pháp điều trị và dịch vụ khám
bệnh, chữa bệnh phù hợp với bệnh
B. bệnh tật, tình trạng sức khỏe, phương pháp phòng bệnh và
dinh dưỡng hợp lý.

B

C

A

A



34

II34

35

II35

36

II36

37

II37

38

II38

C. tình hình ốm đau, tình trạng sức khỏe, phương pháp khám
bệnh và phương pháp phòng bệnh.
D. cách lựa chọn phương pháp khám chữa bệnh và phòng
bệnh.
Luật khám bệnh, chữa bệnh quy định quyền của người bệnh được
tôn trọng danh dự, bảo vệ sức khỏe trong khám bệnh, chữa bệnh là
không bị kỳ thị, :
A.phân biệt đối xử, không bị phân biệt giàu nghèo, địa vị xã
hội.

B. không bị phân biệt giàu nghèo, địa vị xã hội và tuổi tác.
C. không bị phân biệt giàu nghèo, địa vị xã hội và giới tính,.
D. khơng bị phân biệt giàu nghèo, địa vị xã hội và địa dư.
Luật khám bệnh, chữa bệnh quy định quyền của người bệnh được
tôn trọng danh dự, bảo vệ sức khỏe trong khám bệnh, chữa bệnh là
được tơn trọng về:
A. tuổi tác, giới tính, dân tộc, tín ngưỡng.
B. mức độ bệnh, tuổi tác, giới tính, dân tộc.
C. học vấn, tuổi tác, giới tính, dân tộc.
D. mức sống, tuổi tác, giới tính, dân tộc.
Luật khám bệnh, chữa bệnh quy định quyền được cung cấp thông
tin về hồ sơ bệnh án là được cung cấp thơng tin:
A. tóm tắt về hồ sơ bệnh án nếu có yêu cầu bằng văn bản.
B. tóm tắt về hồ sơ bệnh án bất kỳ khi nào cần.
C. đầy đủ về hồ sơ bệnh án trong mọi yêu cầu.
D. tóm tắt về hồ sơ bệnh án khi có bất thường về bệnh tật.
Nghĩa vụ của người bệnh được quy định trong Luật khám bệnh,
chữa bệnh là:
a) Tôn trọng Y, Bác sĩ khám bệnh; b) Chấp hành các quy định
của Y, Bác sĩ trong khám bệnh, chữa bệnh; c) Chi trả chi phí
khám bệnh, chữa bệnh cho bệnh viện; d) Tôn trọng người hành
nghề; e) Chấp hành các quy định trong khám bệnh, chữa bệnh;
A. a+b
B. c+e.
C. b+e
D. a+c
Nghĩa vụ chấp hành các quy định trong khám bệnh, chữa bệnh của
người bệnh được quy định trong Luật khám bệnh, chữa bệnh là
chấp hành chỉ định chẩn đoán, điều trị của:


A

A

A

B

B


39

II39

40

II40

A. nhân viên y tế
B. người hành nghề.
C. các Y, Bác sĩ
D. người thầy thuốc.
Hai điều kiện hoạt động của các cơ sở KCB trong Luật khám
bệnh, chữa bệnh là:
A. Đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị và có giấy phép hoạt
động đúng luật định
B. Quyết định thành lập và có giấy phép hoạt động đúng
luật định
C. Đủ nhân lực y tế theo quy định và có giấy phép hoạt

động đúng luật định
D. Đầy đủ thuốc, vật tư y tế và có giấy phép hoạt động
đúng luật định

B

B
Điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề đối với Bác sĩ Việt Nam
được quy định trong Luật khám bệnh, chữa bệnh hiện hành là:
A. Có văn bằng Bác sĩ phù hợp với hình thức hành nghề khám
bệnh, chữa bệnh và văn bản xác nhận q trình cơng tác 18
tháng
B.Có văn bằng Bác sĩ phù hợp với hình thức hành nghề khám
bệnh, chữa bệnh và văn bản xác nhận quá trình thực hành
18 tháng tại bệnh viện
C. Có văn bằng Bác sĩ chuyên ngành được pháp luật công
nhậnvà văn bản xác nhận q trình cơng tác 18 tháng
D. Có văn bằng Bác sĩ chuyên ngành được pháp luật công
nhậnvà văn bản xác nhận q trình cơng tác 18 tháng tại
bệnh viện

41

II41

A
Xác nhận quá trình thực hành đối với Bác sĩ Việt Nam được quy
định trong Luật khám bệnh, chữa bệnh hiện hành như sau:

42


II42

A. 18 tháng
B. 15 tháng C. 12 tháng D. 09 tháng
Theo Luật khám bệnh, chữa bệnh, thẩm quyền cấp, cấp lại và

B


thu hồi chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh là
A. Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng Bộ y tế
B. Bộ trưởng Bộ y tế hoặc Giám đốc Sở y tế
C. Giám đốc Sở y tế hay Giám đốc Trung tâm y tế huyện
D. Giám đốc Sở y tế các ngành
43

II43

A
Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh có giá trị trong
phạm vi cả nước theo Luật khám bệnh, chữa bệnh hiện hành
được cấp:

44

II44

45


II45

A. một lần và được cấp lại trong trường hợp bị mất hoặc
bị hỏng
B. tối đa 2 lần, kể cả cấp lại trong trường h ợp bị m ất
hoặc bị hỏng
C. tối đa 3 lần, kể cả cấp lại trong trường hợp bị mất
hoặc bị hỏng
D. tối đa 4 lần, kể cả cấp lại trong trường hợp bị mất
hoặc bị hỏng
Theo Luật khám bệnh, chữa bệnh, người hành nghề có quyền hành
nghề theo:
A. đúng phạm vi hoạt động chuyên môn ghi trong chứng chỉ
hành nghề
B. yêu cầu chất lượng khám chữa bệnh.
C. quyết định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
D. phạm vi chuyên môn đã được đào tạo
Theo Luật khám bệnh, chữa bệnh, để đảm bảo an tồn, người hành
nghề có quyền được:
A. trang bị phương tiện bảo hộ lao động, vệ sinh lao động;
Được bảo vệ sức khỏe, tính mạng, danh dự, thân thể khi
hành nghề.
B. khám bệnh, chữa bệnh trong điều kiện vệ sinh mơi trường
tốt nhất; Được bảo vệ sức khỏe, tính mạng, danh dự, thân
thể khi hành nghề.
C. hành nghề trong điều kiện vệ sinh môi trường tốt nhất;
Được bảo vệ sức khỏe, tính mạng, danh dự, thân thể

A


A


46

II46

47

II47

48

II48

D. hành nghề trong điều kiện môi trường phù hợp với sức
khỏe, đảm bảo an toàn.
Quyền của người hành nghề được quy định trong Luật khám bệnh,
chữa bệnh là được:
A. Nâng cao năng lực chuyên môn.
B. Bồi dưỡng thêm về lý thuyết chuyên môn.
C. Học thêm về kĩ năng chuyên môn.
D. Tăng cường kiến thức sử dụng thuốc
Nghĩa vụ đối với người bệnh của người hành nghề được quy định
trong Luật khám bệnh, chữa bệnh là Kịp thời sơ cứu, cấp cứu, khám
bệnh; và :
A.Tôn trọng các quyền của người bệnh, có thái độ ân cần,
hịa nhã với người bệnh;
B. Tơn trọng người bệnh, có thái độ đúng mực với người
bệnh;.

C. Có thái độ cởi mở với người bệnh; Đảm bảo các quyền
lợi của người bệnh.
D. Giữ gìn quyền lợi của người bệnh; Tôn trọng người
bệnh
Nghĩa vụ của người hành nghề đối với người bệnh theo Luật khám
bệnh, chữa bệnh hiện hành là:
A. Kịp thời sơ cứu, cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh; Đảm bảo
quyền lợi của người bệnh; Không phân biệt đối xử với
người bệnh
B.Kịp thời sơ cứu, cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh; Tôn trọng
các quyền của người bệnh, có thái độ ân cần, hịa nhã; Đối
xử bình đẳng với người bệnh
C. Kịp thời sơ cứu, cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh; Tôn
trọng các quyền của người bệnh, có thái độ ân cần, hịa
nhã; Khơng phân biệt đối xử với người bệnh.
D. Kịp thời sơ cứu, cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh; Đối xử
bình đẳng với người bệnh; Không phân biệt đối xử với
người bệnh.

A

A

B


49

50


51

52

53

II49

Những nội dung sau là nghĩa vụ đối với nghề nghiệp của người
hành nghề theo Luật khám bệnh, chữa bệnh hiện hành, TRỪ:
A. Thực hiện đúng quy định chuyên môn kỹ thuật
B. Chịu trách nhiệm về việc khám bệnh, chữa bệnh của mình
C. Được thơng báo tình trạng bệnh của người bệnh
D. Thường xuyên học tập, cập nhật kiến thức y khoa liên tục
II50
Những nội dung sau là nghĩa vụ đối với nghề nghiệp của người
hành nghề theo Luật khám bệnh, chữa bệnh hiện hành, TRỪ:
A. Thực hiện đúng quy định chuyên môn kỹ thuật
B. Chịu trách nhiệm về việc khám bệnh, chữa bệnh của mình
C. Chịu phí tổn về việc khám bệnh, chữa bệnh sai của mình
D. Thường xuyên trau dồi đạo đức nghề nghiệp
II51
Những nội dung sau là trách nhiệm khám bệnh, chữa bệnh của
người hành nghề trong Luật khám bệnh, chữa bệnh hiện hành,
TRỪ:
A. Khám bệnh, chữa bệnh; đảm bảo quyền lợi của người bệnh
B. Khám, chẩn đoán, chỉ định phương pháp điều trị, kê đơn
thuốc kịp thời, chính xác
C. Chịu trách nhiệm về việc khám chữa bệnh của mình
D. Khám bệnh, quyết định điều trị nội trú hoặc ngoại trú

II52
Nội dung đã nêu là quy định kiểm tra khi cấp phát thuốc cho người
bệnh trong Luật khám bệnh, chữa bệnh hiện hành, TRỪ:
A. Kiểm tra địa chỉ nơi ở của người bệnh.
B. Kiểm tra đơn thuốc.
C. Kiểm tra liều dùng, cách dùng.
D. Kiểm tra tên thuốc, chất lượng thuốc
IITH1 CÂU HỎI TÌNH HUỐNG
(Case study– Trả lời các câu hỏi từ {<61>} đến {<63>}) N đã tốt
nghiệp BSĐK năm 2012 và đã có quyết định biên chế vào bệnh
viện huyện A năm 2013 (Bệnh viện công lập). Anh được giao
nhiệm vụ làm bác sĩ điều trị tại khoa nội. Anh đã thực hiện các
công việc cấp cứu, khám bệnh, điều trị cho bệnh nhân tại khoa
và tham gia các hoạt động khác của bệnh viện. Trong một lần

C

C

A

A


54

55

56


57

IITH1.1

IITH1.2

thanh tra y tế đến làm việc với bệnh viện nói rằng: Bác sĩ N
chưa có Chứng chỉ hành nghề.
Theo Luật khám bệnh, chữa bệnh, Bác sĩ N còn thi ếu đi ều ki ện
nào sau đây:
A. Văn bản xác nhận q trình cơng tác.
B. Văn bản xác nhận q trình thực hành.
C. Văn bằng bác sĩ chuyên khoa.
D. Văn bản xác nhận năng lực công tác
Theo Luật khám bệnh, chữa bệnh, Bác sĩ N còn thi ếu những
điều kiện nào sau đây:

A. Văn bằng bác sĩ chuyên khoa và Văn bản xác nhận quá
trình thực hành.
B. Văn bằng bác sĩ chun khoa và Văn bản xác nhận q
trình cơng tác.
C. Giấy chứng nhận đủ sức khỏevà Văn bản xác nhận năng
lực cơng tác
D. Văn bản xác nhận q trình thực hành và Giấy chứng
nhận đủ sức khỏe
IITH1.3
Theo Luật khám bệnh, chữa bệnh, Bác sĩ N còn thi ếu m ột đi ều
kiện để cấp chứng chỉ hành nghề là Văn bản xác nhận quá
trình thực hành. Quá trình thực hành được quy định là:
A. 18 tháng B. 24 tháng. C. 30 tháng. D. 36 tháng

IITH2 (Case study– Trả lời các câu hỏi từ {<64>} đến {<66>} ) N đã tốt
nghiệp BSĐK tại Trường Đại học Y Hà Nội tháng 7 năm 2012.
Tháng 11/ 2012 Bác sĩ N đã trúng tuyển viên chức và đã ký h ợp
đồng lao động với bệnh viện đa khoa tỉnh A (Bệnh viện công
lập). Theo Hợp đồng lao động, Bác sĩ N phải trải qua chế độ
tập sự 01 năm (Từ tháng 01/2013 – 01/2014). Công vi ệc Bác sĩ
N được phân là làm bác sĩ điều trị tại khoa nội. Theo Lu ật
khám bệnh, chữa bệnh, đến ngày 01/01/2016 tất cả đối t ượng
đang tham gia khám bệnh, chữa bệnh ở các cơ s ở khám bệnh,

B

Đã sửa
lại câu
này.

D

Đã sửa
lại câu
này.

A


58

IITH2.1

59


IITH2.2

60

IITH2.3

chữa bệnh của Nhà nước phải có chứng chỉ hành nghề)
Theo Luật khám bệnh, chữa bệnh, Bác sĩ N đã đ ủ đi ều kiện về
thời gian thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (Tính đến
01/01/2016) để nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
chưa?
A. Đã đủ thời gian thực hành
B. Thời gian thực hành còn thiếu 01 năm
C. Thời gian thực hành còn thiếu 09 tháng.
D. Thời gian thực hành còn thiếu 06 tháng
Theo Luật khám bệnh, chữa bệnh, Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề của Bác sĩ N cần có mấy loại giấy ?
A. 4 loại
B. 5 loại
C. 6 loại.
D. 7 loại
Theo Luật khám bệnh, chữa bệnh, Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề của Bác sĩ N được nộp cho ai ?
A. Bộ Y tế B. Sở Y tế tỉnh
C. Ủy ban nhân dân tỉnh
D. Bệnh viện tỉnh

A


C

B


61

IITH3

62

IITH3.1

63

IITH3.2

(Case study – Trả lời các câu hỏi từ {<67>} đến {<68>}) Một
nhóm Điều dưỡng viên của một bệnh viện đa khoa huyện trao đổi
về trách nhiệm của người được giao nhiệm vụ kiểm tra và đối chiếu
khi cấp phát thuốc cho người bệnh điều trị nội trú bệnh viện và nêu
ra được 04 trách nhiệm ghi ở dưới đây.
a. Kiểm tra đơn thuốc, phiếu lĩnh thuốc, hàm lượng, liều dùng,
cách dùng, tên thuốc và chất lượng thuốc;
b. Kiểm tra đơn thuốc, nồng độ, hàm lượng, liều dùng, cách dùng,
tên thuốc và chất lượng thuốc;
c. Đối chiếu họ tên người bệnh, tên thuốc, dạng thuốc, hàm lượng,
liều dùng, cách dùng, thời gian dùng trước khi cho người bệnh
sử dụng thuốc.
d. Đối chiếu họ tên người bệnh, giường bệnh, chẩn đoán bệnh với

tên thuốc, liều dùng, cách dùng, thời gian dùng trước khi cho
người bệnh sử dụng thuốc.
e. Đối chiếu họ tên người bệnh, giường bệnh, chẩn đoán bệnh với
tên thuốc, liều dùng, cách dùng, thời gian dùng trước khi cho
người bệnh sử dụng thuốc
Trong 04 kiểm tra và đối chiếu ở trên, có mấy kiểm tra và đối chiếu
đúng với Luật khám bệnh, chữa bệnh hiện hành ?
A. Có 01kiểm tra, đối chiếu.
B.Có 02kiểm tra, đối chiếu.
C.Có 03kiểm tra, đối chiếu.
D. Có 04kiểm tra, đối chiếu
Cặp kiểm tra, đối chiếu của nhân viên y tế khi cấp phát thuốc cho
người bệnh đúng nhất là:
A. a+bB. b+c
C. A+c
D. b+d

B

C



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×