Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Tài liệu TCVN 5001-89 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.8 KB, 6 trang )




Céng hoμ x· héi chñ nghÜa ViÖt Nam



Tiªu chuÈn ViÖt nam



Hμnh t©y
H−íng dÉn b¶o qu¶n




TCVN 5001 -89
(ISO 1673 - 1978)









Hμ Néi




TCVN 5001 - 1989

2







Cơ quan biên soạn:
Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lờng - Chất lợng
Uỷ ban Khoa học v Kỹ thuật Nh nớc

Cơ quan đề nghị ban hnh v trình duyệt:
Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lờng - Chất lợng
Uỷ ban Khoa học v Kỹ thuật Nh nớc

Cơ quan xét duyệt v ban hnh:
Uỷ ban Khoa học v Kỹ thuật Nh nớc

Quyết định ban hnh số 715/QĐ ngy 27 tháng 12 năm 1989























TCVN 5001 - 1989

3
Tiêu chuẩn Việt nam Nhóm N
TCVN 5001-89
(ISO 1673-1978)

Hnh tây
Hớng dẫn bảo quản
Onions. Guide to storage.
Khuyến khích áp dụng

Tiêu chuẩn ny qui định phơng pháp bảo quản có hoặc không lm lạnh nhân tạo để bảo
quản hnh tây thuộc loi Allium cepa Linnaeus nhằm mục đích sử dụng trực tiếp.
Tiêu chuẩn ny hon ton phù hợp với ISO 1673 - 1978.

1. Điều kiện thu hoạch v đa vo kho
1.1. Chọn cây
Cần chọn các cây hnh phù hợp với yêu cầu bảo quản.
Chú thích: thờng chọn hnh tây muộn
1.2. Thu hoạch
Thời điểm thu hoạch dựa vo mức độ táp lá của các lá xanh (khoảng 50%). Hnh phải
đợc thu hái sao cho để không bị dập v bị h hỏng.
1.3. Đặc trng chất lợng để bảo quản
Hnh tây phải nguyên vẹn, tốt, phát triển đầy đủ, thân củ chắc, cổ củ chặt, v không bị tổn
thơng vì sơng giá. Hai lớp bọc đầu tiên ngoi cùng, cuống, phiến dy v rễ con phải vừa
đủ khô (xem 1.4). Hnh không đợc có mùi lạ.
Các củ kép hay dính ba không thích hợp cho việc bảo quản.
1.4. Xử lý trớc khi bảo quản
Bất kể bảo quản theo kỹ thuật no (lm lạnh tự nhiên hoặc nhân tạo), trớc khi bảo quản,
củ cần đợc lm khô, không những khử đợc lợng quá ẩm ở bên ngoi m cả lợng ẩm
của các lớp vỏ bên trong, ở rễ con,...
Nếu không thể lm khô tự nhiên, phải sử dụng phơng pháp sấy nhân tạo thích hợp, ví dụ
phơi trong một dòng không khí trong hai ngy cho đến tối đa l bảy ngy, tuỳ theo mức độ
ẩm. Nhiệt độ không khí có thể từ 25
0
C cho đến tối đa l 38
0
C, v độ ẩm tơng đối, nếu có
TCVN 5001 - 1989

4
thể l 60%. Tốc độ của luồng khí thổi có thể từ 2 đến 8 m
3
/phút trên mỗi mét khối. Độ ẩm
tơng đối tuỳ thuộc chủ yếu vo các điều kiện bên ngoi. Sấy đạt yêu cầu khi mức độ ẩm

của các lớp vỏ đạt từ 12 đến 14%. Để tránh rủi ro lm h hỏng hnh khi vận chuyển, nên
sấy khô tại nơi bảo quản, trong một phòng có trang bị đặc biệt để thực hiện việc xử lý ny.
1.5. Đa vo kho
Hnh nếu không sấy trong kho, phải đợc đa vo kho cng sớm cng tốt sau khi sấy khô.
1.6. Phơng pháp bảo quản
Hnh tây có thể đợc bảo quản rời trong các khay hộp, hòm nan tha, bao, hay thùng
chứa.
Trong trờng hợp bảo quản rời, nếu không có cách no tránh đợc việc đè bẹp các lớp ở
đáy do các lớp ở phía trên gây ra v trong trờng hợp bảo quản trong bao, khi chồng m
không dùng các khay hộp, độ cao bảo quản tối đa phải từ 2,5 đến 4m (tuỳ theo sức chịu
nén của củ hnh).
Không nên bảo quản hnh với các nông sản thực phẩm khác dễ hấp thụ mùi.
II. Điều kiện bảo quản tối u
(1)

2.1. Nhiệt độ
2.1.1. Nhiệt độ tối u
Tuỳ theo hệ thống bảo quản sử dụng v tính chịu nhiệt độ thấp của cây trồng, việc bảo
quản di hạn hnh tây có thể thực hiện ở các nhiệt độ khác nhau:
a) Bảo quản ở nhiệt độ có thể đạt đợc tuỳ thuộc vo nhiệt độ môi trờng, trong các kho
không lm lạnh nhân tạo (bằng thông gió tự nhiên hoặc bắt buộc);
b) Bảo quản ở nhiệt độ 0 1
0
C cho nhóm cây trồng có tính chịu lạnh trung bình;
c) Bảo quản ở nhiệt độ từ âm 1 đến âm 2,5
0
C (nghĩa l gần nh đông lạnh) đối với nhóm
cây trồng chịu lạnh tốt.
----------------------------------------------------------------
(1) Định nghĩa v phép đo các đại lợng vật lý ảnh hởng đến bảo quản theo TCVN 4885-

89 (ISO 2169).
TCVN 5001 - 1989

5
Nhiệt độ không khí phải đợc giữ ổn định trong cả thời kỳ bảo quản.
2.1.2. Kiểm tra điều kiện nhiệt độ
Tuỳ theo điều kiện khí hậu, nhiệt độ qui định có thể đạt đợc bằng cách dùng không khí
lạnh tự nhiên hay nhân tạo.
2.1.2.1. Sử dụng không khí lạnh tự nhiên
Không khí mát từ bên ngoi phải đợc dẫn vo khi nhiệt độ bên ngoi thấp hơn nhiệt độ
bên trong v khi không thể có sự rủi ro no lm h hỏng hnh vì sơng giá.
Hệ thống thông gió v cách ly phải sao cho nhiệt độ yêu cầu có thể duy trì đợc chừng no
m các điều kiện bên ngoi còn cho phép.
2.1.2.2. Lm lạnh nhân tạo
Trong trờng hợp ny, sự lu thông không khí xảy ra trong một chu trình kín. Không khí cần
đợc thay đổi đều đặn trong suốt thời gian bảo quản.
2.2. Độ ẩm tơng đối
Để ngăn chặn sự phát triển của nấm mốc v sự ra rễ của hnh, cần có độ ẩm tơng đối ổn
định l 70%. Tuy nhiên, độ ẩm tơng đối cao hơn hoặc thấp hơn không gây trở ngại đến
việc bảo quản có hiệu quả trong một thời kỳ di.
2.3. Lu thông không khí
Để giữ nhiệt độ v độ ẩm tơng đối đợc đồng nhất v để giữ sản phẩm ở nhiệt độ yêu cầu
v không hạ thấp, hệ thống lu thông không khí cần đáp ứng đợc những yêu cầu cao.
Đóng gói v phơng pháp xếp phải tạo đợc không khí tự do lu thông.
Có thể phân biệt hai phơng pháp lu thông không khí.
2.3.1. Lu thông theo chu trình kín
Mục tiêu của phơng pháp ny l tăng cờng lm lạnh hnh để giữ nhiệt độ đồng nhất v
để loại các chất khí v các hợp chất dễ bay hơi phát sinh từ các quá trình chuyển hoá của
hnh trong bao gói.
Nên có một tỷ số lu thông không khí từ 20 đến 30 cho cả hệ thống sử dụng không khí lạnh

tự nhiên v hệ thống lm lạnh nhân tạo.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×