Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

On tap Chuong III Phuong trinh bac nhat mot an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (334.02 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TIẾT 41 – TUẦN 20. NGÀY SOẠN:. Bài 1: MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH 1) Mục tiêu. a. Về kiến thức: Hs hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình (ở đây chưa đưa vào khái niệm tập xác định của ptrình), hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải ptrình sau này b. Về kĩ năng: Hs hiểu khái niệm giải ptrình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân c. Về thái độ: GD HS có ý thức tìm hiểu kiến thức mới. 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Chuẩn bị của học sinh: soạn bài và làm bài tập ở nhà. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Dự kiến phương pháp: nhóm, thảo luận, cá nhân,. . . . - Biện pháp: Giáo dục ý thức học tập, tính chính xác và trình bày lôgic của HS. - Phương tiện: bảng phụ - Yêu cầu học sinh: Học nội dung bài ở nhà, làm bài tập SGK, sách bài tập - Tài liệu tham khảo:+ GV: Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo . + HS : SGK 3) Tiến trình bài học: a.Kiểm tra bài cũ.(05P): nhắc nhỡ việc học trong học kì 2. b.Dạy bài mới :(35P) : Lời vào baì :(2p) Nêu mục tiêu bài học HOẠT ĐỘNG 1 : Phương trình một ẩn:(11p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1. Phương trình - gv đưa bài toán (bảng phụ): Tìm x biết: một ẩn: 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 * Định nghĩa: Sgk / và giới thiệu: hệ thức 2x + 5 = 3(x - 1) + 5 2 là một phương trình với ẩn x, nêu các A(x) = thuật ngữ vế phải, vế trái B(x) ? Hãy chỉ ra vế trái của phương trình? A(x): vế trái; ? Vế phải của phương trình có mấy hạng B(x): vế phải; x: ẩn tử? Đó là các hạng tử nào? Hs: 2x + 5 Ví dụ: ? Vậy phương trình một ẩn có dạng như Hs: có 2 hạng tử là 3(x - 1) và 2 2x + 5 = 3(x - 1) + thế nào? Chỉ rõ vế trái, vế phải, ẩn? * Định nghĩa: Sgk / 5 2 là một phương -GV yêu cầu hs cho 1 vài ví dụ về A(x) = B(x) trình với ẩn x phương trình một ẩn A(x): vế trái; B(x): vế phải; x: ẩn * Ví dụ: 3x - 5 = 2x là phương trình với ẩn x 3(y - 2) = 3(3 - y) - 1 là pt với ẩn y 2u + 3 = u - 1 là phươngtrình với ẩn u - GV yêu cầu hs làm ?2 - Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng ? Em có nhận xét gì về 2 vế của pt khi 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 (1) thay x = 6? Thay x = 6 vào 2 vế của pt ta được: - Khi đó ta nói: số 6 thỏa mãn (hay VT = 2.6 + 5 = 12 + 5 = 17 nghiệm đúng) pt đã cho và nói x = 6 là 1 VP = 3(6 - 1) + 2 = 15 + 2 = 17 nghiệm của pt đó Hs: 2 vế của phương trình nhận cùng ? Vậy muốn biết 1 số có phải là nghiệm một giá trị của pt hay không ta làm như thế nào ? GV yêu cầu hs hoạt động nhóm?3 - Hs nghe giảng và ghi bài -GVnêu chú ý -Hs trả lời -Hs làm vào bảng nhóm.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> a) x = -2 không thoả mãn ptrình b) x = 2 là một nghiệm của ptrình -Bài tập (bảng phụ): Tìm trong tập hợp * Chú ý: Sgk/5 - 6 -1; 0; 1; 2 các nghiệm của phương - 1 hs đọc phần chú ý 2 trình: x + 2x - 1 = 3x + 1 VD: phương trình x2 = 4 có 2 nghiệm là x = 2 và x = -2 phương trình x2 = -1 vô nghiệm HOẠT ĐỘNG 2 : Giải phương trình:(11p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS -GV giới thiệu khái niệm và kí hiệu tập - Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng làm nghiệm của phương trình Kết quả: có 2 nghiệm là -1 và 2 -GV yêu cầu hs làm nhanh ?4 - Hs cả lớp nhận xét * Định nghĩa tập nghiệm: Sgk/6 * Kí hiệu: S Hs: a) S = {2}  b) S = ? Vãy khi giải 1 phương trình nghĩa là ta Hs: Giải phương trình là tìm tất cả các phải làm gì? nghiệm (hay tìm tập nghiệm) của -GV giới thiệu cách diễn đạt 1 số là phương trình đó nghiệm của một phương trình Hs: + số x = 6 thỏa mãn phương trình: 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 - số x = 6 nghiệm đúng phương trình 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 - phương trình 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 VD: số x = 6 là 1 nghiệm của phương nhận x = 6 làm nghiệm trình 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 GV yêu cầu hs nêu các cách diễn đạt khác HOẠT ĐỘNG 3 : Phương trình tương đương:(11p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS: Hai tập hợp bằng nhau là 2 tập hợp mà mỗi phần tử của tập hợp này ? Thế nào là 2 tập hợp bằng nhau? cũng là phần tử của tập hợp kia và ngược lại Hs: S1 = {-1}; S2 = {-1} - GV yêu cầu hs giải 2 pt: x = -1(1) và Hs: 2 phương trình trên có cùng tập x+1 = 0 (2) nghiệm ? Có nhận xét gì về tập nghiệm của 2 phương trình trên? -Hs: Hai phương trình tương đương là - Ta nói rằng 2 phương trình đó tương 2 phương trình có cùng tập nghiệm đương với nhau. Vậy thế nào là 2 * Định nghĩa: Sgk/6 phương trình tương đương? * Kí hiệu:  -GV lưu ý hs không nên sử dụng kí hiệu VD: x + 1 = 0  x = -1 “”một cách tuỳ tiện, sẽ học rõ hơn ở - Hs trả lời i5 - gv y/c hs phát biểu định nghĩa 2 pt tương đương dựa vào đ/n 2 tập hợp bằng Hs hoạt động nhóm nhau -1 hs lên bảng trình bày a) x = -1 là nghiệm của phương trình 4x - 1 = 3x - 2 b) x = -1 không là nghiệm của phương. ?2. Nội dung 2. Giải phương trình: * Định nghĩa tập nghiệm: Sgk/6. * Chuù yù: Sgk/5 - 6. Nội dung. 3.Phương trình tương đương: Định nghĩa (SGK) Ví dụ: x-1= 0 có tập nghiệm S = {1} x-2 = -1 có tập nghiệm là S = {1} Vậy phương trình x-1= 0 và x-2 = -1 tương đương vì có.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> trình x + 1 = 2(x - 3) c) x = -1 là nghiệm của phương trình 2(x + 1) + 3 = 2 - x -Hs cả lớp nhận xét Hs suy nghĩ trả lời: tập nghiệm là Rø. chung tập hợp nghiệm S = {1}  kí hiệu là x-1= 0 x-2 = -1. c. Củng cố - luyện tập(3p) : Bài 1/6 (Sgk) GV yêu cầu hs làm theo nhóm Bài 3 /6 (Sgk): pt: x + 1 = 1 + x -GV: phương trình này nghiệm đúng với mọi x ? Tập nghiệm của phương trình đó? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p) : Số 50 b, 51 b , 53.LTập trang 58 . SGK Số 59 abc, 61, 57 SBT . - 5 Hướng dẫn bài: ta có thể thử trực tiếp 1 giá trị nào đó vào cả 2 phương trình, nếu giá trị đó thoả mãn phương trình x = 0 mà không thỏa mãn phương trình x(x - 1) = 0 thì 2 phương trình đó không tương đương e) Bổ sung :. TIẾT 42 – TUẦN 20. NGÀY SOẠN: Bài 2: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI. 1) Mục tiêu. a. Về kiến thức: Hs nắm được khái niệm ptrình bậc nhất (một ẩn ) b. Về kĩ năng: Hs nắm vững quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các ptrình bậc nhất. c. Về thái độ : GD HS có thái độ yêu thích môn học. 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của học sinh: soạn bài ở nhà và làm bài tập ở nhà. b) Chuẩn bị của giáo viên: Giáo viên : - Dự kiến phương pháp : nhóm, thảo luận, cá nhân,. . . ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Biện pháp : Giáo dục ý thức học tập, tính chính xác và trình bày lôgic của HS. - Phương tiện : bảng phụ - Yêu cầu học sinh: Học nội dung bài 2 ở nhà, làm bài tập SGK, sách bài tập - Tài liệu tham khảo :+ GV : Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu. + HS: SGK 3) Tiến trình bài dạy : a) Kiểm tra bài cũ: (05p) HS1: Nêu định nghĩa phương trình một ẩn và chú ý? Làm BT 4/7(Sgk): bảng phụ HS2: Giải phương trình là gì? Thế nào là 2 phương trình tương đương? Làm bài tập 5tr7(Sgk) b)Dạy bài mới ( 31p) Lời vào bài :(02 P): Nêu mục tiêu bài học HOẠT ĐỘNG 1 : Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn:(08p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung -GV cho VD: 5x + 3 = 0 (1) -Hs trả lời 1. Định nghĩa phương trình bậc ?Em có nhận xét gì về ẩn của nhất một ẩn: phương trình (1) ? (có mấy ẩn, bậc của ẩn) - Hình thành đ/n cho HS. Vậy phương trình bậc nhất một ẩn *Định nghĩa: Sgk/7 là phương trình có dạng như thế ax + b = 0 (a ≠ 0; a, b *Định nghĩa: Sgk/7 nào? là 2 số đã cho) ax + b = 0 (a ≠ 0; a, b là 2 số đã - GV yêu cầu hs cho VD. * Ví dụ: 3 - 5y = 0 cho) HOẠT ĐỘNG 2 : Hai qui tắc biến đổi phương trình:(10p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu hs nhắc lại 2 tính 2.Hai qui tắc biến đổi phương a) Quy taéc chuyeån veá: chất của đẳng thức số: trình: Sgk/8 +Nếu a= b thì a + c = b + c và -Hs neâu quy taéc ngược lại Qui tắc chuyển vế  ?1: a) x = 4 +Nếu a = b thì ac = bc. Ngược lại, A+B=C 3  A=C–B nếu  4 b) x = Qui tắcnhân ac = bc (c ≠ 0) thì a = b  A=B c) x = 0,5 -GV neâu quy taéc, hs nhaéc laï  A.C = B. C b) Quy tắc nhân với một - GV yeâu caàu hs laøm ?1 (GV soá: Sgk/8 hướng dẫn cách trình bày câu a) - GV yeâu caàu hs neâu quy taéc nhaân x x -Hs phaùt bieåu - GV yêu cầu hs hoạt động 2 2 a) = -1 .2 = -1.2  x = -2 -Hs laøm vaøo baûng nhoùm nhoùm ?2 b) 0,1.x = 1,5  0,1x.10 = 1,5.10  x = -GV dán bài 1 nhóm lên bảng để - Hs cả lớp nhận xét 15 sửa, các nhóm khác tráo bài  1  1  -sau ñaây ta seõ aùp duïng caùc quy   2, 5    2,5     c) -2,5x = 10  tắc đó để giải phương trình bậc -2,5x. = 10.  x = -4 nhaát 1 aån HOẠT ĐỘNG 3 Cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn:(11p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 3) Caùch giaûi phöông trình baäc Cách giải phương trình bậc nhất 1 a. Ví duï 1: Giaûi ptrình: nhaát 1 aån: ẩn: 3x - 9 = 0 - Ta thừa nhận: từ 1 phương trình,  3x = 9 dùng quy tắc chuyển vế hay quy a. Ví duï 1: Giaûi ptrình:  x=3 tắc nhân ta luôn nhận được 1 3x - 9 = 0 phương trình mới tương đương với Vaäy taäp nghieäm cuûa pt laø.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> phương trình đã cho - GV yêu cầu hs đứng tại chỗ làm, gv ghi bảng và hướng dẫn hs cách trình bày (yêu cầu hs giải thích cách làm) - GV yêu cầu hs làm VD2, gọi 1 hs lên bảng làm -GV yêu cầu hs giải phương trình ax + b = 0 - Đó chính là cách giả phương trình bậc nhất 1 ẩn ax + b = 0 (a ≠ 0). GV yeâu caàu hs laøm ?3. S = {3} - Hs làm VD2 vào vở, 1 hs leân baûng b. Ví duï 2: Giaûi ptrình: 7 3 1-x=0 7 3  -x = -1 3 7  x= 3    7  Vaäy pt coù taäp nghieäm. laø S = b  a Hs: ax + b = 0  ax = -b  x = c. Toång quaùt: b a ax + b = 0  ax = - x = b a Vaäy phöông trình baäc nhaát ax + b = 0 luoân coù moät nghieäm duy nhaát x =.  3x = 9  x=3 Vaäy taäp nghieäm cuûa pt laø S = {3} Ví duï 2: Giaûi ptrình: 7 3 1-x=0 7 3  -x = -1 3 7  x=. Vaäy pt coù taäp nghieäm laø 3   7  S = ax + b = 0  b  a x=. ax = -b . c. Toång quaùt: ax + b = 0  ax = - b  b a x= b a Vaäy phöông trình baäc nhaát ax + b = 0 luoân coù moät nghieäm duy nhaát x=. c) Củng cố - luyện tập (7p) Hoạt động của GV Bài 6 / 9 (Sgk): -GV yêu cầu hs làm nhanh câu 1) Bài 7/10 (Sgk) -GV yêu cầu hs trả lời (có giải thích). Hoạt động của HS Hs: -0,5x + 2,4 = 0  -0,5x = -2,4  x = 4,8 Vậy pt có tập nghiệm là S = {4,8} Hs: Diện tích hình thang là: 1 2 S = [(7 + 4 + x) + x].x 1 2 Ta có pt: [(7 + 4 + x) + x].x = 20 => không phải là pt bậc nhất -Hs đứng tại chỗ trả lời + Các pt bậc nhất: a) 1 + x =0 c) 1 - 2t = 0 d) 3y = 0. Nội dung 4. Luyên tập: Bài 6 / 9 (Sgk):. Baøi 7/10 (Sgk).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 2 p) - Học kĩ bài, nắm vững 2 quy tắc biến đổi pt, pt bậc nhất 1 ẩn và cách giải - BTVN: 6 (câu 2), 8, 9 /9 - 10(Sgk); 11, 12, 13 / 4 - 5(Sbt) - BT thêm:Hãy dùng 2 quy tắc đã học để đưa pt sau về dạng ax = -b và tìm tập nghiệm:2x-(3-5x) = 4(x+3) e) Bổ sung:. TIẾT 43 – TUẦN 21. NGÀY SOẠN: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0. 1) Mục tiêu : *Về kiến thức: - Củng cố kỹ năng biến đổi pt bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân *Về kĩ năng: - Yêu cầu hs nắm vững phương pháp giải các pt mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về pt bậc nhất * Về thái độ : GD HS có ý thức tìm hiểu kiến thức mới. 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của học sinh: Xem nd bài ở nhà. Bảng nhóm, ôn 2 quy tắc biến đổi pt. Làm bài tập. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Dự kiến phương pháp : nhóm, thảo luận, cá nhân,. . . . - Biện pháp : giáo dục ý thức học tập của học sinh, vận dụng vào cuộc sống . - Phương tiện : bảng phụ - Yêu cầu học sinh: Học nội dung bài ở nhà, làm bài tập SGK, sách bài tập - Tài liệu tham khảo :+ GV : Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo . + HS : SGK 3) Tiến trình bài dạy : a) Kiểm tra bài cũ: (05p).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HS1: Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn? Cho VD? Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm? -Làm BT 9(a,c)/10 (Sgk) HS2: Nêu 2 quy tắc biến đổ phương trình? -Áp dụng: Dùng 2 quy tắc trên để đưa phương trình : 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3) về dạng ax = -b và tìm tập nghiệm -gv nhận xét, ghi điểm -Kết quả: a) x ≈ 3,67 b) x ≈ 2,17 -Hs2 trả lời 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3)  2x - 3 + 5x = 4x + 12  2x + 5x - 4x = 12 + 3  3x = 15  x =5 Vậy tập nghiệm của pt là S = {5} -Hs cả lớp nhận xét b)Dạy bài mới ( 33 P) Lời vào bài :(2 P)Nêu mục tiêu bài học HOẠT ĐỘNG 1 : Cách giải:(18p) Hoạt động của GV Trong bài này ta tiếp tục xét các phương trình mà 2 vế của chúng là 2 biểu thức hữu tỉ chứa ẩn, không chứa ẩn ở mẫu và đưa được về dạng ax + b = 0 hoặc ax = -b với a có thể khác 0 hoặc bằng 0 -GV quay lại ở phần kiểm tra bài cũ phương trình trên đã được giải như thế nào? - GV yêu cầu hs làm VD2 ? phương trình này có gì khác với pt ở VD1? -GV hướng dẫn cách giải. ? Hãy nêu các bước chủ yếu để giả phương trình ở 2 VD trên?. Hoạt động của HS. Nội dung 1.Cách giải: Ví dụ 1. *VD1: Sgk Hs: Bỏ dấu ngoặc, chuyển các số hạng chứa ẩn sang 1 vế, các hằng số sang vế kia rồi giải pt *VD2: Giải pt: 5x  2 5  3x  x 1  Ví dụ 2: 3 2 VD2: Giải pt: Hs: 1 số hạng tử ở pt này có mẫu, mẫu khác nhau 5x  2 5  3x  x 1  (1) 5x  2 5  3x 3 2  x 1  (1) 3 2 2(5x  2) 6x 6 3(5  3x)     2(5x  2) 6x 6 6 6 3   6 6  2(5x  2)  6x 6  3(5  3x) 6 3(5  3x)  10x  4  6x 6  15  9x   6 3  10x  6x  9x 6  15  4  2(5x  2)  6x  25x 25 6  3(5  3x)  x 1  10x  4  6x -Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng 6  15  9x trình bày Vậy tập nghiệm của pt (1) là S =  10x  6x  9x {1} 6  15  4 Hs: - Quy đồng mẫu 2 vế  25x 25 - Nhân 2 vế với mẫu chung để  x 1 khử mẫu - Chuyển các hạng tử chứa ẩn Vaäy taäp nghieäm cuûa pt (1) laø S sang 1 vế, các hằng số sang vế = {1} kia.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Thu gọn và giải pt nhận được HOẠT ĐỘNG 2 : Áp dụng:(13p) Hoạt động của GV GV cho HS làm ví dụ 3 SGK ?Xác định MTC, nhân tử phụ rồi quy đồng mẫu thức 2 vế? ?Khử mẫu đồng thời bỏ dấu ngoặc?. Hoạt động của HS Nội dung 2) Áp dụng: 2) AÙp duïng: Ví dụ 3: Giải pt: Ví duï 3: Giaûi pt: 2 (3x  1)(x  2) 2x 2  1 11   (2)(3x  1)(x  2)  2x 1 11 (2) 3 2 2 3 2 2 2 2(3x  1)(x  2) 3(2x  1) 33 2(3x  1)(x  2) 3(2x 2  1) 33       6 6 6 6 6 6  2(3x 2  6x  x  2)  6x 2  3 33 2(3x 2  6x  x  2)  6x 2  3 33.  6x 2  10x  4  6x 2  3 33 6x 2  10x  4  6x 2  3 33  10x 33  3  4 10x 33  3  4  10x 40 10x 40  x 40:10 x 40 :10  x  4  x 4 - GV yêu cầu hs cả lớp làm ?2 Vậy tập nghiệm của pt (2) là S = Vaäy taäp nghieäm cuûa pt (2) laø S {4} = {4} -Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng 5x  2 7  3x x  (3) MTC :12 6 4 Ví duï 4 12x  2(5x  2) 3(7  3x)   12 12  12x  10x  4 21  9x 5x  2 7  3x x  (3)  2x  9x 21  4 6 4  11x 25 MTC :12 25 12x  2(5x  2) 3(7  3x) - GV nhận xét, sửa chữa sai sót  x    11 nếu có 12 12  25  - GV nêu chú ý (1)  12x  10x  4  21  9x   - GV hướng dẫn hs cách giải pt ở  11  Vậy tập nghiệm của pt (3)  2x  9x 21  4 VD 4: không khử mẫu, đặt nhân là S =  11x 25 tử chung là - Hs nhận xét, sửa chữa x - 1 ở VT, từ đó tìm x 25 * Chú ý: Sgk/12  x  11 -Hs xem Sgk - Khi giải ptkhông bắt buộc làm  25  theo thứ tự nhất định, có thể thay    11  Vaäy taäp nghieäm cuûa pt đổi các bước giải để bài giải hợp -Hs thực hiện, 2 hs lên bảng lí nhất (3) laø S = VD5: x + 1 = x - 1 (4)  x - x = -1 -1 - GV yêu cầu hs làm VD5 và  0x = -2 VD6 Hs: không có giá trị nào của x để ? x bằng bao nhiêu thì 0x = -2? 0x = -2 ? Tập nghiệm của phương trình  Vậy tập nghiệm của pt (4) là S là gì? = VD5: x + 1 = x - 1 (4) VD6: x + 1 = x + 1 (5)  x - x = -1 -1  x-x=1-1  0x = -2 ? x bằng bao nhiêu thì 0x = 0?  0x = 0 ?Thu gọn, chuyển vế?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ? Các pt ở ví dụ 5 và ví dụ 6 có phải là phương trình bậc nhất một ẩn không? Vì sao? -GV yêu cầu hs đọc chú ý (2). Hs: với mọi gía trị của x, pt đều nghiệm đúng Vaäy taäp nghieäm cuûa pt (5) laø S =R Hs: pt 0x = -2 vaø 0x = 0 khoâng phaûi laø pt baäc nhaát moät aån vì heä soá cuûa x baèng 0 (a = 0).  Vaäy taäp nghieäm cuûa pt (4) laø. S= VD6: x + 1 = x + 1 (5)  x-x=1-1  0x = 0 Vaäy taäp nghieäm cuûa pt (5) laø S =R. c) Củng cố - luyện tập (05p) Bài 10/12 (Sgk): bảng phụ d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 2 p) - Nắm vững các bước giải pt và áp dụng một cách hợp lí - BTVN: 11, 12, 13, 14 / 13(Sgk) - Ôn quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân e) Bổ sung: TIẾT 44 – TUẦN 21. NGÀY SOẠN:. 2016. LUYỆN TẬP. 1) Mục tiêu: *Về kiến thức: - Luyện kỹ năng viết ptrình từ một bài toán có nội dung thực tế *Về kĩ năng: - Luyện kỹ năng giải ptrình đưa được về dạng ax + b = 0 * Về thái độ : GD HS có ý thức tìm hiểu kiến thức mới. 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của học sinh: Xem nd bài ở nhà. Bảng nhóm, ôn 2 quy tắc biến đổi pt, các bước giải pt đưa được về dạng ax+b=0 b) Chuẩn bị của giáo viên: - Dự kiến phương pháp : nhóm, thảo luận, cá nhân,. . . . - Biện pháp : giáo dục ý thức học tập của học sinh, vận dụng vào cuộc sống . - Phương tiện : bảng phụ - Yêu cầu học sinh: : Học nội dung bài ở nhà, làm bài tập sách giáo khoa, sách bài tập. - Tài liệu tham khảo :+ GV : Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo . + HS : SGK 3) Tiến trình bài dạy : a) Kiểm tra bài cũ: (05p) HS1: Chữa Bài tập 11 (d, f)/13 (Sgk) Hs1: d) Kết quả x = -6 f) kết quả x = 5 51  2 HS2: Chữa Bài tập 12b/13 (Sgk) HS2: b) kết quả x = - GV yêu cầu hs nêu các bước tiến hành và giải thích việc áp dụng 2 quy tắc biến đổi pt ntn -GV nhận xét, cho điểm -Hs cả lớp nhận xét bài làm của bạn b)Dạy bài mới ( 35 p) Lời vào bài :(2 P): Nêu mục tiêu bài học HOẠT ĐỘNG 1 : Bài 13/13 (Sgk): (10p) Hoạt động của GV Bài 13/13 (Sgk): bảng phụ. Hoạt động của HS Hs: Bạn Hoà giải sai vì đã chia cả 2 vế của pt cho x mà theo quy tắc ta chỉ được chia 2 vế của pt. Ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> cho cùng 1 số khác 0 -Cách giải đúng: x(x + 2) = x(x + 3)  x2 + 2x = x2 + 3x  x2 + 2x - x2 - 3x = 0  -x = 0  x=0 Vậy tập nghiệm của pt là S = {0} HOẠT ĐỘNG 2 Bài 15/13 (Sgk): (08p). Hoạt động của GV Bài 15/13 (Sgk): bảng phụ ? Trong bài toán có những chuyển động nào? ? Toán chuyển động có những đại lượng nào? Công thức? GV yêu cầu hs điền vào bảng phân tích rồi lập pt. Hoạt động của HS Hs: Có 2 chuyển động là xe máy và ôtô. Ghi bảng. Hs: gồm vận tốc, thời gian, quãng đường. Công thức: S = v.t v (km/h ). t (h). S (km). xe 32(x + 32 x+1 máy 1) ôtô 48 x 48x phương trình: 32(x + 1) = 48x HOẠT ĐỘNG 3: Bài 16/13 (Sgk) (06p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 16/13 (Sgk) - GV yêu cầu hs xem hình và trả lời nhanh Hs: pt biểu thị cân bằng: 3x + 5 Bài 17/14 (Sgk) = 2x + 7 - GV yêu cầu hs làm các câu c, e, f -Hs làm vào vở, 3 hs lên bảng trình bày -GV lưu ý hs bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “ – “. HOẠT ĐỘNG 4 : Bài 18/14 (Sgk) (05p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 18/14 (Sgk) - Hs cả lớp nhận xét, sửa chữa. Ghi bảng Bài 16/13 (Sgk). Bài 17/14 (Sgk) c) x - 12 + 4x = 25 + 2x - 1  x + 4x - 2x = 25 - 1 + 12  3x = 36  x = 12 Vậy tập nghiệm của pt là S = {12} e) 7 - (2x + 4) = - (x + 4)  7 - 2x - 4 = -x - 4  -2x + x = -4 - 7 + 4  -x = -7  x = 7 Vậy tập nghiệm của pt là S = {7} f) (x - 1) - (2x - 1) = 9 - x  x - 1 - 2x + 1 = 9 - x  x - 2x + x = 9 - 1 + 1  0x = 9 Vậy tập nghiệm của pt là S = Ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Hs làm vào vở, 2 hs lên bảng Bài 18/14 (Sgk) làm x 2x  1 x a)    x MC : 6 x 2x  1 x 3 2 6 a)    x MC : 6 3 2 6 2x  3(2x  1) x  6x   2x  3(2x  1) x  6x 6 6   6 6  2x  6x  3  5x  2x  6x  3  5x   4x  5x 3   4x  5x 3  x 3 - GV yêu cầu hs đổi 0,5 và 0,25  x 3 Vậy tập nghiệm của pt là ra phân số rồi giải Vậy tập nghiệm của pt là S = S = {3} {3} 2x 1  2x b)  0,5x   0, 25 2x 1  2x 5 4 b)  0,5x   0, 25 5 4 2  x x 1  2x 1     MC : 20 2  x x 1  2x 1 5 2 4 4     MC : 20 5 2 4 4 4(2  x)  10x 5(1  2x)  5   4(2  x)  10x 5(1  2x)  5 20 20   20 20  8  4x  10x 5  10x  5  8  4x  10x 5  10x  5  4x  10x  10x 5  5  8  4x  10x  10x 5  5  8  4x 2  4x 2 1  x 1 2  x 1 2 Vậy tập nghiệm của pt là 2 Vậy tập nghiệm của pt là S = 1 {} 2 S = {} - Hs cả lớp nhận xét, sửa bài HOẠT ĐỘNG 5 : Bài 19/14(Sgk) (05p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Bài 19/14(Sgk) -Hs làm vào bảng nhóm - Nửa lớp làm câu a), Nửa lớp a) (2x + 2).9 = 144 làm câu b) kết quả: x = 7 (m) 6.5 6x  75 -GV dán bài của các nhóm lên 2 b) bảng kết quả: x = 10 (m) - GV nhận xét bài của các nhóm -Hs cả lớp nhận xét c) Củng cố - luyện tập (3p) Nhận xét giờ học d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 2 p) - Nắm vững các bước giải pt và áp dụng một cách hợp lí - BTVN: 14, 17(a,b,d), 19(c), 20 / 13-14(Sgk); 23(a) /6(Sbt) - Ôn các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử - BT: phân tích đa thức sau thành nhân tử: P(x) = (x2 - 1) + (x + 1)(x - 2) e) Bổ sung:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TIẾT 45 – TUẦN 22. NGÀY SOẠN:. /2016. Bài 4: PHƯƠNG TRÌNH TÍCH. 1) Mục tiêu: *Về kiến thức: - Hs cần nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích (có 2 hay 3 nhân tử bậc nhất) *Về kĩ năng: - Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng giải pt tích * Về thái độ : GD HS thái dộ ham học hỏi. 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của học sinh: Xem nd bài ở nhà. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Dự kiến phương pháp : nhóm, thảo luận, cá nhân,. . . . - Biện pháp : giáo dục ý thức học tập của học sinh, vận dụng vào cuộc sống . - Phương tiện : bảng phụ - Yêu cầu học sinh: : Học nội dung bài ở nhà, làm bài tập sách giáo khoa, sách bài tập. - Tài liệu tham khảo :+ GV : Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo . + HS : SGK 3) Tiến trình bài dạy : a) Kiểm tra bài cũ: (05p) Bài tập : a) Phân tích đa thức sau thành nhân tử: P(x) = (x2 - 1) + (x + 1)(x - 2) b) Điền vào chỗ trống để phát biểu tiếp khẳng định sau:Trong một tích, nếu có một thừa số bằng 0 thì…, ngược lại, nếu tích bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa số của tích … ab = 0  …… hoặc …… (a, b là 2 số) b)Dạy bài mới ( 33p) Lời vào bài :(2 P): Nêu mục tiêu bài học HOẠT ĐỘNG 1 : Phương trình tích và cách giải:(14p) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Nội dung -Bạn đã phân tích đa thức P(x) a. Ví dụ 1: Giải ptrình 1) Phương trình tích và cách giải: thành nhân tử và được kết quả (2x - 3)(x + 1) = 0 a. Ví dụ 1: Giải ptrình là (x + 1)(2x - 3). Vậy muốn  2x - 3 = 0 hoặc x + 1 = 0 (2x - 3)(x + 1) = 0  1) 2x - 3 = 0 x = 1,5 giải phương trình P(x) = 0 thì  2x - 3 = 0 hoặc x + 1 = 0  1) 2x - 3 = 0 x = 1,5 liệu ta có thể lợi dụng kết quả  2) x + 1 = 0 x = -1 phân tích P(x) thành tích Vậy pt có tập nghiệm là: S = {-  2) x + 1 = 0 x = -1 (x + 1)(2x - 3) được không và 1; 1,5} Vậy pt có tập nghiệm là: nếu được thì sử dụng ntn? Hs: A(x).B(x) = 0 S = {-1; 1,5} -Như các em đã biết ab = 0  a b. Định nghĩa: Sgk/15 Hs: A(x).B(x) = 0 = 0 hoặc b = 0. Trong phương A(x).B(x) = 0 b. Định nghĩa: Sgk/15 trình cũng tương tự như vậy. Hs: Vế trái là một tích các nhân A(x).B(x) = 0 Các em hãy vận dụng t/c trên tử, vế phải bằng 0 để giải -Hs trả lời -GV ghi bảng, hs trả lời c. Cách giải: -GV giới thiệu pt tích A(x).B(x) = 0  A(x) = 0 hoặc ?Vậy phương trình tích là pt B(x) = 0.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> có dạng ntn? ?Có nhận xét gì về 2 vế của phương trình tích? ?Dựa vào VD1, hãy nêu cách giải phương trình tích? HOẠT ĐỘNG 2 Áp dụng:(15p) HOẠT ĐỘNG CỦA GV -GV nhắc lại cách giải phương trình tích -Vấn đề chủ yếu trong cách giải phương trình theo p2 này là việc phân tích đa thức thành nhân tử. Vì vậy trong khi biến đổi phương trình, các em cần chú ý phát hiện các nhân tử chung sẵn có để biến đổi cho gọn GV yêu cầu hs nêu cách giải -GV hướng dẫn hs biến đổi phương trình. -GV cho hs đọc phần nhận xét -Trong trường hợp VT là tích của nhiều hơn 2 nhân tử ta cũng giải tương tự - GV yêu cầu hs làm VD3. -GV yêu cầu hs hoạt động nhóm: Nửa lớp làm ?3; nửa lớp làm ?4. c. Cách giải: A(x).B(x) = 0  A(x) = 0 hoặc B(x) = 0. HOẠT ĐỘNG CỦA HS a. Ví dụ 2: Giải pt: (x + 1)(x + 4) = (2 - x)(2 + x) Hs: Chuyển tất cả các hạng tử sanh vế trái, khi đó VP bằng 0, rút gọn và ptích VT thành nhân tử, giải pt đó và kết luận (x + 1)(x + 4) = (2 - x)(2 + x)  (x + 1)(x + 4) – (2 - x)(2 + x) = 0  x2 + 4x + x + 4 - 4 + x2 = 0  2x2 + 5x = 0  x(2x + 5) = 0  x = 0 hoặc 2x + 5 = 0 1) x = 0 2) 2x + 5 = 0  2x = -5  x = -2,5 Vậy tập nghiệm của pt là S = {0; -2,5} b. Nhận xét: Sgk/16 -Hs cả lớp làm vào vở, 1 hs lên bảng c. Ví dụ 3: Giải pt 2x3 = x2 + 2x - 1  2x3 - x2 - 2x + 1 = 0  (2x3 - 2x) - (x2 - 1) = 0  2x (x2 - 1) - (x2 - 1 = 0  (x2 - 1) (2x - 1) = 0  (x - 1)(x + 1)(2x - 1) = 0  x - 1 = 0 hoặc x + 1 = 0 hoặc 2x - 1 = 0 1) x - 1 = 0  x = 1 2) x + 1 = 0  x = -1 3) 2x - 1 = 0  x = 0,5 Vậy tập nghiệm của pt là S = {±1; 0,5} -Hs làm vào bảng nhóm ?3. (x - 1)(x2 + 3x - 2) – (x3 - 1) = 0  (x - 1)[(x2 + 3x - 2) - (x2 + x + 1)] = 0  (x - 1)(2x - 3) = 0  x - 1 = 0 hoặc 2x - 3 = 0 1) x - 1 = 0  x = 1 2) 2x - 3 = 0  x = 1,5. Nội dung. 2) Áp dụng: a. Ví dụ 2: Giải pt: (x + 1)(x + 4) =(2 - x)(2 + x)  (x + 1)(x + 4) - (2 - x)(2 + x) = 0  x2 + 4x + x + 4 - 4 + x2 = 0  2x2 + 5x =0  x(2x + 5) =0  x = 0 hoặc 2x + 5 = 0 1) x = 0  2) 2x + 5 = 0 2x = -5  x = -2,5 Vậy tập nghiệm của pt là S = {0; -2,5} b. Nhận xét: Sgk/16 . Ví dụ 3: Giải pt 2x3 = x2 + 2x - 1  2x3 - x2 - 2x + 1 = 0  (2x3 - 2x) - (x2 - 1) = 0  2x (x2 - 1) - (x2 - 1 = 0  (x2 - 1) (2x - 1) = 0  (x - 1)(x + 1)(2x - 1) = 0  x - 1 = 0 hoặc x + 1 = 0 hoặc 2x - 1 =0 1) x - 1 = 0  x = 1 2) x + 1 = 0  x = -1 3) 2x - 1 = 0  x = 0,5 Vậy tập nghiệm của pt là S = {±1; 0,5} ?3. (x - 1)(x2 + 3x - 2) - (x3 - 1) = 0  (x - 1)[(x2 + 3x - 2) - (x2 + x + 1)] =0  (x - 1)(2x - 3) = 0  x - 1 = 0 hoặc 2x - 3 = 0  1) x - 1 = 0 x = 1  2) 2x - 3 = 0 x = 1,5 Vậy tập nghiệm của pt là S = {1; 1,5} ?4. (x3 + x2) + (x2 + x) = 0  x2(x + 1) + x(x + 1) = 0  x(x + 1)(x + 1) = 0  x(x + 1)2 =0.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Vậy tập nghiệm của pt là S = {1; 1,5} -GV dán bài của các nhóm lên bảng. -Hs sửa bài. c) Củng cố - luyện tập (5p) HOẠT ĐỘNG CỦA GV Bài 21c/17 (Sgk):. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng (4x + 2)(x2 + 1) = 0 Vì x2 + 1 > 0 với mọi x nên (4x + 2)(x2 + 1) = 0  4x + 2 = 0 1  2  x = 1  2 Vậy tập nghiệm của pt là : Bài 22d/17 (Sgk) S = {} Hs: x(2x - 7) - 4x + 14 = 0  x(2x - 7) - 2(2x - 7) = 0  (2x - 7)(x - 2) = 0  2x - 7 = 0 hoặc x - 2 = 0 1) 2x - 7 = 0  x = 3,5 2) x - 2 = 0  x = 2 Vậy tập nghiệm của pt là S = {3,5; 2} -Hs cả lớp nhận xét bài của bạn d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 2 p) : - Nắm vững các bước giải pt và áp dụng một cách hợp lí - Học bài kết hợp vở ghi và Sgk - BTVN: 21(a, b, d), 22(a, b, c, e, f), 23/17 (Sgk) - Tiết sau luyện tập e) Bổ sung:. TIẾT 46 – TUẦN 22.  x = 0 hoặc x + 1 = 0 1) x = 0 2) x + 1 = 0  x = -1 Vậy tập nghiệm của pt là S = {-1; 0} Nội dung 3 Luyện tập Bài 21c/17 (Sgk): (4x + 2)(x2 + 1) = 0 Vì x2 + 1 > 0 với mọi x nên (4x + 2)(x2 + 1) = 0  4x + 2 = 0 1  2  x = 1  2 Vậy tập nghiệm của pt là : S = {} Bài 22d/17 (Sgk) x(2x - 7) - 4x + 14 = 0  x(2x - 7) - 2(2x - 7) = 0  (2x - 7)(x - 2) = 0  2x - 7 = 0 hoặc x - 2 = 0 1) 2x - 7 = 0  x = 3,5 2) x - 2 = 0  x = 2 Vậy tập nghiệm của pt là S = {3,5; 2}. NGÀY SOẠN: LUYỆN TẬP. /2016.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1) Mục tiêu: *Về kiến thức: - Rèn cho hs kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng vào giải phương trình tích *Về kĩ năng: - Hs biết cách giải quyết 2 dạng bài tập khác nhau của giải phương trình : + Biết một nghiệm, tìm hệ số bằng chữ của phương trình + Biết hệ số bằng chữ, giải phương trình * Về thái độ : GD HS ý thức rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào bài tập. 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của học sinh: Xem nd bài ở nhà. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Dự kiến phương pháp : nhóm, thảo luận, cá nhân,. . . . - Biện pháp : giáo dục ý thức học tập của học sinh, vận dụng vào cuộc sống . - Phương tiện : bảng phụ - Yêu cầu học sinh: Học nội dung bài ở nhà, làm bài tập sách giáo khoa, sách bài tập. - Tài liệu tham khảo :+ GV : Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo . + HS : SGK 3) Tiến trình bài dạy : a) Kiểm tra bài cũ: (05p) : Kết hợp với kiểm tra lý thuyết. b)Dạy bài mới ( 33p) Lời vào bài :(2 P): Nêu mục tiêu bài học HOẠT ĐỘNG 1 : kiểm tra lý thuyết. :(07p) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hs1: Bài 23b/17(Sgk). Hs2: Bài 23d/17(Sgk). Nhận xét bài làm?. Nội dung. Bài 23/17(Sgk) b. Hs1: 0,5x(x - 3) = (x - 3)(1,5x 0,5x(x - 3) = (x - 3)(1,5x - 1) - 1)  0,5x(x - 3) - (x - 3)(1,5x - 1) =0 3 1  x - 3 = 0 hoặc -x + 1 = 0 x  1  x(3x  7) 7 7 1) x - 3 = 0  x = 3 Hs2: 2) -x + 1 = 0  x = 1 Vậy tập nghiệm của pt là S = {3; 1} -Hs cả lớp nhận xét bài của 3 1 bạn x  1  x(3x  7) 7 7 d,  3x - 7 = x(3x - 7)  3x - 7 = 0 hoặc 1 - x = 0 7  3 1) 3x - 7 = 0 x =  2) 1 - x = 0 x = 1. - GV nhận xét, ghi điểm. Vậy tập nghiệm của pt là 7 3 S = {; 1} HOẠT ĐỘNG 2 :Luyện tập:Bài 24/17(Sgk): (07p) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Bài 24/17(Sgk): Giải pt:. 2. 2. Hs: x - 2x + 1 = (x - 1) ,. Nội dung. 1, Bài 24/17(Sgk): a, x2 - 2x + 1 = (x - 1)2, sau khi biến đổi lại có.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> a) (x2 - 2x + 1) - 4 = 0 ? Trong phương trình có những dạng hằng đẳng thức nào? -GV yêu cầu hs làm d) x2 - 5x + 6 = 0 ? Hãy biến đổi vế trái của phương trình thành nhân tử?. HS: x2 - 5x + 6 = 0. HOẠT ĐỘNG 3 :Luyện tập:Bài 25/17(Sgk): (05p) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Bài 25/17 (Sgk). -GV nhắc hs lưu ý dấu - GV kiểm tra bài của vài hs. -Hs cả lớp làm vào vở, 2 hs lên bảng làm - Hs cả lớp nhận xét, sữa chữa. (x - 1)2 - 4 = 0 (x2 - 2x + 1) - 4 = 0  (x - 1)2 - 22 = 0  (x - 1 - 2) (x - 1 + 2) = 0  x - 3 = 0 hoặc x + 1 = 0  1) x - 3 = 0 x = 3  2) x + 1 = 0 x = -1 Vậy tập nghiệm của pt là S = {3; -1} d, x2 - 5x + 6 = 0  x2 - 2x - 3x + 6 = 0  x(x - 2) - 3(x - 2) = 0  (x - 2)(x - 3) = 0  x - 2 = 0 hoặc x - 3 = 0 1) x - 2 = 0  x = 2 2) x - 3 = 0  x = 3 Vậy tập nghiệm của pt là S = {2; 3} Nội dung. 2, Bài 25/17 (Sgk) a) 2x3 + 6x2 = x2 + 3x  2x2(x + 3) = x(x + 3)  x(x + 3)(2x - 1) = 0  x = 0 hoặc x = 3 = 0 hoặc 2x -1=0 1) x = 0 2) x + 3 = 0  x = -3 3) 2x - 1 = 0  x = 0,5 Vậy tập nghiệm của pt là S = {0; -3; 0,5} b) (3x - 1)(x2+ 2) = (3x - 1)(7x - 10)  (3x - 1)(x2 + 2) (3x - 1)(7x - 10) = 0  (3x - 1)(x2 - 3x - 4x + 12) = 0  (3x - 1)(x - 3)(x - 4). =0.  3x - 1 = 0 hoặc x - 3 = 0 hoặc x-4=0 1 3 1) 3x - 1 = 0  x =. 2) x - 3 = 0  x = 3 3) x - 4 = 0  x = 4.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1 3 Vậy tập nghiệm của pt là S =. {; 3; 4} HOẠT ĐỘNG 4 :Luyện tập:Bài 33/8(Sbt):(05p) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Bài 33/8(Sbt): bảng phụ: Biết rằng x = -2 là một trong các nghiệm của phương trình : x3 + ax2 - 4x -4=0 a) Xác định giá trị của a b) Với a vừa tìm được ở câu a), tìm các nghiệm còn lại của phương trình đã cho về dạng pt tích ? Xác định gtrị của a bằng cách nào? -GV yêu cầu hs về nhà làm câu b -GV lưu ý hs 2 dạng Bt trong bài 33 HOẠT ĐỘNG 5 : Trò chơi(5p). 3, Bài 33/8(Sbt): Hs: Thay x = 2 vào pt, Thay x = 2 vào pt, từ từ đó tìm được a đó tìm được a 3 2 (-2) + a(-2) - 4(-2) - 4 (-2)3 + a(-2)2 - 4(-2) - 4 =0 =0  -8 + 4a + 8 - 4 = 0  -8 + 4a + 8 - 4 = 0  a=1  a=1 -Đề thi như Sgk/18 -Đề thi như Sgk/18 1 2 2 3 Kết quả: x = 2; y. 1 2 2 3 Kết quả: x = 2; y. =;z=;t=2. =;z=;t=2. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Mỗi nhóm gồm 4 hs đánh số từ 1 -> 4 - GV nêu cách chơi như Sgk/18 -GV cho điểm khuyến khích c) Củng cố - luyện tập (5p) ? Nhắc lại những cách biến đổi hai phương trình tương đương d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 2 p) - BTVN: 24(b, c)/17 (Sgk); 29, 31, 33b(Sbt) - Ôn đk của biến để giá trị của pthức được xác định, thế nào là 2 pt tương đương - Xem trước bài: Phương trình chứa ẩn ở mẫu e) Bổ sung:. TIẾT 47 – TUẦN 23. Nội dung. Nội dung. NGÀY SOẠN: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU (T1). 2016. 1) Mục tiêu: *Về kiến thức: - Hs nắm vững khái niệm đk xác định của 1 pt, cách tìm ĐKXĐ của pt *Về kĩ năng: - Hs nắm vững cách giải pt chứa ẩn ở mẫu, cách trình bày bài chính xác, đặc biết là các bước tìm ĐKXĐ của pt và bước đối chiếu với ĐKXĐ của pt để nhận nghiệm. * Về thái độ : GD hs ý thức so sánh để rút ra kết luận trong luyện bài tập. 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của học sinh: Xem nd bài ở nhà. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Dự kiến phương pháp : nhóm, thảo luận, cá nhân,. . . . - Biện pháp : giáo dục ý thức học tập của học sinh, vận dụng vào cuộc sống . - Phương tiện : bảng phụ.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Yêu cầu học sinh: Học nội dung bài ở nhà, làm bài tập sách giáo khoa, sách bài tập. - Tài liệu tham khảo :+ GV : Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo . + HS : SGK 3) Tiến trình bài dạy : a) Kiểm tra bài cũ: (05p) : Kết hợp trong giờ. b)Dạy bài mới ( 33p) Lời vào bài :(2 P): Nêu mục tiêu bài học HOẠT ĐỘNG 1 :Ví dụ mở đầu(SGK)(5p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ví dụ mở đầu: GV đặt vấn đề như Sgk 1 1 x 1  x 1 x  1 GV đưa pt: GV y/c hs chuyển các biểu thức chứa ẩn sang 1 vế ? x = 1 có phải là nghiệm của pt hay không? Vì sao? ? Vậy pt đã cho và pt x = 1 có tương đương không? -Vậy khi biến đổi từ pt có chứa ẩn ở mẫu đến pt không chứa ẩn ở mẫu có thể được pt mới không tương đương với pt đã cho. Do đó khi giải pt chứa ẩn ở mẫu ta phải chú ý đến đk xác định của pt. Nội dung 1) Ví dụ mở đầu(SGK). 1 1  1 x  1 x  1 Hs: Thu gọn: x = 1 1 x  1 Hs: x = 1 không phải là nghiệm của pt vì tại x = 1, gtrị của pthức không xác định Hs: không tương đương vì không có cùng tập nghiệm x. HOẠT ĐỘNG 2 :Tìm điều kiện xác định của một phương trình(10p) Hoạt động của thầy Tìm điều kiện xác định của một phương trình: -gv giới thiệu kí hiệu của đk xác định. -gv hướng dẫn hs. ? ĐKXĐ của pt? -gv y/c hs làm ?2. Hoạt động của trò 2) Tìm điều kiện xác định của một phương trình: * Kí hiệu: ĐKXĐ VD1: Tìm ĐKXĐ của mỗi pt sau: 2x  1 1 x 2 a) ĐKXĐ: x - 2 ≠ 0  x ≠ 2 Vậy điều kiện xác định của pt là: x≠2 2 1 1  x1 x  2 b) ĐKXĐ: x - 1 ≠ 0  x ≠ 1 x + 2 ≠ 0  x ≠ -2 Vậy điều kiện xác định của pt là: x ≠ 1; x ≠ -2 -Hs trả lời nhanh. Nội dung 2) Tìm điều kiện xác định của một phương trình: * Kí hiệu: ĐKXĐ VD1: Tìm ĐKXĐ của mỗi pt sau: 2x  1 1 x 2 a)  ĐKXĐ: x - 2 ≠ 0 x ≠ 2 Vậy điều kiện xác định của pt là: x ≠2 2 1 1  x 1 x  2 b) ĐKXĐ: x - 1  0  x 1   x+2 0  x  -2 Vậy điều kiện xác định của pt là: x ≠ 1; x ≠ -2.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> x x 4  x  1 x  1 a) ĐKXĐ: x - 1 ≠ 0  x ≠ 1 x + 1 ≠ 0  x ≠ -1 Vậy điều kiện xác định của pt là: x ≠ ±1 3 2x  1   x x 2 x 2 b) ĐKXĐ: x - 2 ≠ 0  x ≠ 2 Vậy điều kiện xác định của pt là: x≠2. -Hs trả lời nhanh x x 4  x  1 x  1 a)  x - 1 0 x  1    x + 1  0 x  -1 ĐKXĐ Vậy điều kiện xác định của pt là: x ≠ ±1 3 2x  1  x x 2 x 2 b) ĐKXĐ:  x-2≠0 x≠2 Vậy điều kiện xác định của pt là: x ≠2. HOẠT ĐỘNG 3 :Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu:(14p) Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu: VD2: Giải phương trình x 2 2x  3  x 2(x  2) (1) ? Hãy tìm ĐKXĐ của pt? ĐKXĐ: x ≠ 0, x ≠ 2 -gv y/c hs QĐ mẫu 2 vế rồi khử Quy đồng mẫu hai vế của pt: mẫu (gv hướng dẫn hs cách làm 2(x - 2)(x + 2) x(2x  3) bài)  2x(x  2) 2x(x  2) -gv lưu ý hs: ở bước khử mẫu ta Suy ra: 2(x - 2)(x + 2) = x(2x + dùng “suy ra” chứ không dùng 3) “” vì pt này có thể không tương  2(x2 - 4) = 2x2 + 3x đương với pt đã cho 2 = 2x2 + 3x -gv y/c hs tiếp tục giải pt theo các  2x - 8  2x2 - 2x2 - 3x = 8 bước đã học  -3x = 8 8 3  x= 8 8 3 ? x =có thỏa mãn ĐKXĐ của 3 Hs: x = thoả mãn ĐKXĐ pt? 8 3 Vậy tập nghiệm của pt (1) là: ?Vậy để giải 1 pt chứa ẩn ở mẫu S = {} ta phải làm những bước nào? -Hs trả lời -gv y/c hs đọc cách giải Sgk/21 * Cách giải pt chứa ẩn ở mẫu: Sgk/21. Nội dung 3) Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu: VD2: Giải phương trình x 2 2x  3  x 2(x  2) (1) ĐKXĐ: x ≠ 0, x ≠ 2 2(x - 2)(x + 2) x(2x  3)  2x(x  2) 2x(x  2) Suy ra: 2(x - 2)(x + 2) = x(2x + 3)  2(x2 - 4) = 2x2 + 3x 2  2x - 8 = 2x2 + 3x  2x2 - 2x2 - 3x = 8  -3x = 8 8 3  x = ( thoả mãn ĐKXĐ) 8 3 Vậy tập nghiệm của pt (1) là: S = {} * Cách giải pt chứa ẩn ở mẫu: Sgk/21 2x  5 3 x 5 a) (2) ĐKXĐ: x ≠ -5 2x - 5 3(x + 5) = x+5 x+5 Suy ra: 2x - 5 = 3(x + 5)  2x - 3x = 15 + 5  -x = 20  x = -20 (thoûa maõn ÑKXÑ) Vaäy taäp nghieäm cuûa pt (2) laø: S =.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> {-20} -Hs trả lời. c) Củng cố - luyện tập (5p) Hoạt động của thầy Bài 27a/22 (Sgk) -gv gọi 1 hs lên bảng làm. Hoạt động của trò Nội dung -Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng Bài 27a/22 (Sgk) làm 2x  5 2x  5 3 3 x 5 x 5 a) (2) a) (2) ĐKXĐ: x ≠ -5 ĐKXĐ: x ≠ -5 2x - 5 3(x + 5) 2x - 5 3(x + 5) = = x+5 x + 5 Quy đồng: x+5 x + 5 Quy đồng: Suy ra: 2x - 5 = 3(x + 5) Suy ra: 2x - 5 = 3(x + 5)  2x - 3x = 15 + 5  2x - 3x = 15 + 5  -x = 20  -x = 20  x = -20 (thỏa mãn -gv y/c hs nhắc lại các bước giải  x = -20 (thoûa maõn ĐKXĐ) pt chứa ẩn ở mẫu, so sánh với pt ÑKXÑ) Vậy tập nghiệm của pt (2) là: S = không chứa ẩn ở mẫu Vaäy taäp nghieäm cuûa pt (2) laø: S = {-20} -Hs trả lời {-20} d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 2 p) - Nắm vững ĐKXĐ của pt là đk của ẩn để tất cả các mẫu của pt khác 0 - Nắm các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, chú ý bước 1 - BTVN: 27(b, c, d), 28 (a, b)/22 (Sgk) e) Bổ sung: TIẾT 48 – TUẦN 23 NGÀY SOẠN: 2016 PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU (T2). 1) Mục tiêu: *Về kiến thức: - Củng cố cho hs kĩ năng tìm ĐKXĐ của pt, kĩ năng giải pt chứa ẩn ở mẫu *Về kĩ năng:- Nâng cao kĩ năng tìm đk để giá trị của pthức được xác định, biến đổi pt và đối chiếu với ĐKXĐ của pt để nhận nghiệm * Về thái độ : GD hs ý thức so sánh để rút ra kết luận trong luyện bài tập. 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của học sinh: Xem nd bài ở nhà. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Dự kiến phương pháp : nhóm, thảo luận, cá nhân,. . . . - Biện pháp : giáo dục ý thức học tập của học sinh, vận dụng vào cuộc sống . - Phương tiện : bảng phụ - Yêu cầu học sinh: Học nội dung bài ở nhà, làm bài tập sách giáo khoa, sách bài tập. - Tài liệu tham khảo :+ GV : Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo . + HS : SGK 3) Tiến trình bài dạy : a) Kiểm tra bài cũ: (05p) : ĐKXĐ của pt là gì? Chữa bài 27b/22 (Sgk) -Hs2: Nêu các bước giải pt chứa ẩn ở mẫu? Chữa bài 28a/22 (Sgk) b)Dạy bài mới ( 33p) Lời vào bài :(2 P): Nêu mục tiêu bài học.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3.Tiến hành bài mới :(31P) : Lời vào baì :(2p) : Nêu mục tiêu bài học. HOẠT ĐỘNG 3 :Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu:(29p)(tt) Hoạt động của GV Hoạt động của HSø Aùp dụng -Ở phần này chúng ta sẽ xét một số ptrình phức tạp hơn ? Tìm ĐKXĐ của pt? -gv y/c hs làm trình tự theo các bước giải. -gv lưu ý hs khi nào dùng “suy ra”, khi nào dùng “” - Trong các giá trị tìm được của ẩn, giá trị nào thoả mãn ĐKXĐ của pt thì là nghiệm của ptrình, giá trị nào không thoả mãn ĐKXĐ là nghiệm ngoại lai, phải loại -gv y/v hs làm ?3 HĐTP2.2. * VD3: Giaûi phöông trình x x 2x + = 2(x -3) 2x + 2 (x +1)(x -3) Hs: ÑKXÑ: x ≠ 3; x ≠ -1 MC: 2(x - 3)(x + 1) x(x  1)  x(x  3) 4x = 2(x -3)(x +1) 2(x +1)(x -3) Quy đồng: Suy ra: x2 + x + x2 - 3x = 4x  2x2 - 2x - 4x =0 2  2x - 6x =0  2x(x - 3) =  2x = 0 hoặc x - 3 = 0 1) 2x = 0  x = 0 (thoả mãn ÑKXÑ) 2) x - 3 = 0  x = 3 (khoâng thoûa maõn ÑKXÑ) Vaäy taäp nghieäm cuûa pt laø S = {0} -Hs làm vào vở, 2 hs lên bảng laøm x x+4 = x -1 x +1 a) ÑKXÑ: x ≠ ±1 x(x  1) (x + 4)(x -1) = (x -1)(x +1) (x +1)(x -1) Quy. đồng: Suy ra: x(x + 1) = (x + 4)(x - 1)  x2 + x = x2 - x + 4x - 4  x2 + x - x2 + x - 4x = -4  -2x = -4  x = 2 (thoả maõn ÑKXÑ) Vaäy taäp nghieäm cuûa pt laø S = {2} 3 2x -1 =  x x -2 x -2 b). ÑKXÑ: x ≠ 2 3 2x -1- x(x - 2) = x -2 x -2 Quy đồng:. Nội dung. * VD3: Giải phương trình x x 2x + = 2(x -3) 2x + 2 (x +1)(x -3) Hs: ĐKXĐ: x ≠ 3; x ≠ -1 MC: 2(x - 3)(x + 1) x(x  1)  x(x  3) 4x = 2(x -3)(x +1) 2(x +1)(x -3) Quy đồng: Suy ra: x2 + x + x2 - 3x = 4x  2x2 - 2x - 4x =0 2  2x - 6x =0  2x(x - 3) =  2x = 0 hoặc x - 3 = 0 1) 2x = 0  x = 0 (thoả mãn ÑKXÑ) 2) x - 3 = 0  x = 3 (khoâng thoûa maõn ÑKXÑ) Vaäy taäp nghieäm cuûa pt laø S = {0}.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> -gv nhaän xeùt. c) Củng cố - luyện tập (5p) Hoạt động của GV HĐ3 Củng cố-luyện tập: Bài 28/22 (Sgk) -1/2 lớp làm câu c), 1/2 lớp làm câu d) -gv dán bài 2 nhóm lên bảng -gv nhận xét bài làm của các nhóm Bài 36/9 (Sbt): bảng phụ.  ? Bạn Hà đã sử dụng dấu “ ” khi khử mẫu 2 vế là đúng hay sai?. Suy ra: 3 = 2x - 1 - x2 + 2x  x2 - 4x + 4 = 0  (x - 2)2 =0  x-2 =0  x = 2 (khoâng thoûa maõn ÑKXÑ)  Vaäy taäp nghieäm cuûa pt laø: S = -Hs nhaän xeùt baøi laøm cuûa baïn Hoạt động của HSø -Hs làm vào bảng nhóm -Hs cả lớp nhận xét bài -Hs trả lời: Bạn Hà đã làm thiếu bước tìm ĐKXĐ của pt và bước đối chiếu ĐKXĐ để nhận nghiệm 3 1 x  ;x  2 2 * Cần bổ sung: ĐKXĐ: 4 7 x = (thoả mãn ĐKXĐ) Hs: Trong bài này, pt chứa ẩn ở mẫu và pt sau khi khử mẫu có cùng tập nghiệm nên là 2 pt tương đương nên là dùng đúng. Tuy nhiên ta nên dùng “suy ra” vì trong nhiều trường hợp sau khi khử mẫu ta có thể được pt mới không tương đương với pt đã cho. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 2 p) - BTVN: 29; 30; 31/23 (Sgk); 35, 37/8-9(Sbt) - Tiết sau luyện tập e) Bổ sung:. Nội dung Bài 28/22 (Sgk) 1 1 x  = x2  2 x x c) ĐKXĐ: x ≠ 0 x 3  x x4 1 = 2 x2 x Quy đồng: 3 Suy ra: x + x = x4 + 1  x3 - x4 + x - 1 = 0  x3 (1 - x) - (1 - x) = 0  (1 - x)(x3 - 1) =0 2  (x - 1)(x - 1)(x + x + 1) = 0  (x - 1)2(x2 + x + 1) = 0  x-1 =0  x = 1 (thoả mãn ĐKXĐ) 1 3 2 4 (Vì x2 + x + 1 = (x + )2 + > 0 với mọi x) Vậy tập nghiệm của pt là S = {1}.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> TIẾT 49 – TUẦN 24. NGÀY SOẠN:. 2016. LUYỆN TẬP 1) Mục tiêu: Rèn luyện kỹ năng, tìm điều kiện để giá trị của phân thức được xác định, biến đổi phương trình, các cách giải phương trình dạng đã học . 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của học sinh: Xem nd bài ở nhà. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Dự kiến phương pháp : nhóm, thảo luận, cá nhân,. . . . - Biện pháp : giáo dục ý thức học tập của học sinh, vận dụng vào cuộc sống . - Phương tiện : bảng phụ - Yêu cầu học sinh: Học nội dung bài ở nhà, làm bài tập sách giáo khoa, sách bài tập. - Tài liệu tham khảo :+ GV : Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo.. + HS: SGK. 3) Tiến trình bài dạy : a) Kiểm tra bài cũ: (05p) : ? Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu b)Dạy bài mới ( 33p) Lời vào bài :(2 P): Nêu mục tiêu bài học 3.Tiến hành bài mới :(31P) : Lời vào baì :(2p) : Nêu mục tiêu bài học.. HOẠT ĐỘNG 1 : Luyện tập.(29p) Hoạt động của thầy Bài 29 /22 ( Sgk ) - Cho HS nêu ý kiến của mình và giải thích . - GV chú ý cho HS việc khử mẫu phải chú ý đến ĐKXĐ của phương trình .. Bài 30 b, d, 31a, b /23( Sgk ) - Cho HS làm bài theo nhóm + Nhóm 1 : 30b + Nhóm 2 : 30d + Nhóm 3 : 31a. Hoạt động của trò Nội dung 1 . Bài 29 / 22 ( Sgk ) Bài 29 / 22 ( Sgk ) HS : Trả lời miệng - Cả hai lời giải đều sai vì đã khử mẫu mà không chú ý đến ĐKXĐ của phương trình. - ĐKXĐ của phương trình là x  5 . Do đó giá trị x = 5 bị loại. Vậy PT đã cho vô nghiệm . 2 . Bài 30 / 23 ( Sgk ) Bài 30 b, d, 31a, b /23( Sgk ) HS hoạt động nhóm 2 x2 4 x 2 b¿2x − = + (1) Đại diện các nhóm trả lời x+ 3 x +3 7 ĐKXĐ : x  -3 2 x2 4 x 2 b¿2x −. x+ 3. =. + x +3 7.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> + Nhóm 4 : 31b GV theo dõi các nhóm làm việc. (1) ĐKXĐ : x  -3. 2. (1)⇔ 2 x . 7( x +3) −2 x .7=4 x . 7+2 .(x+ 3) (1)⇔ 2 x . 7( x +3) −2 x .7=4 x . 7+2 .(⇔ x+14 3)x2 + 42 x −14 x 2=28 x +2 x +6 2 2 ⇔ 42 x − 28 x −2 x=6 ⇔ 14 x + 42 x −14 x =28 x +2 x +6 ⇔ 12 x=6 ⇔ 42 x − 28 x −2 x=6 1 ⇔12 x=6 ⇔ x= (thoả mãn KXĐ) 1 2 ⇔ x= (thoả ĐKXĐ) 1 2 1 2 Vậy tập nghiệm của phương x= 2  là nghiệm của trình là:S={} 2. PT. d¿. 3 x − 2 6 x+1 = x +7 2 x − 3. (2). ĐKXĐ: x  -7, x  3/2. d¿. 3 x − 2 6 x+1 = x +7 2 x − 3. (2). ĐKXĐ: x  -7, x  3/2. (2)⇔ (3 x − 2)(2 x − 3)=(6 x +1)(x+ 7) 2 2 ⇔ 6 x −9 x −4 x+6=6 x +42 x+ (2)⇔ x +7 (3 x − 2)(2 x − 3)=(6 x +1)( x+ 7) ⇔− 9 x − 4 x − 42 x − x=7 − 6 ⇔ 6 x2 −9 x −4 x+6=6 x 2 +42 x+ x +7 ⇔−56 x=1 ⇔ − 9 x − 4 x − 42 x − x=7 − 6 1 ⇔ x=− ⇔ −56 x=1 (thảo 56 1 ⇔ x=− (thảo ĐKXĐ) 56 1 x=− ĐKXĐ) 56  là nghiệm của 1 x=− phương trình 56  là nghiệm của. Bài 31 SGK/23. Bài 31 SGK/31. 1 3 x2 2x a¿ − 3 = 2 x −1 x −1 x + x +1. phương trình Bài 31 SGK/31 2. 1 3x 2x GV yêu cầu HS lên bảng trình (3) a¿ − 3 = 2 x −1 x −1 x + x +1 bày ĐKXĐ : x  1 (3) ĐKXĐ : x  1 GV kiểm tra bài làm của hS (3)⇔ x2 + x +1− 3 x2 =2 x (x −1) (3)⇔ x2 + x +1− 3 x2 =2 x ( x −1) dưới lớp 2 2 2 ⇔ x + x+ 1− 3 x =2 x − 2 x 2 ⇔ −2 x + x +1=0 ⇔ 4 x 2 − 3 x −1=0 ⇔ 4 x 2 − 4 x+ x −1=0 ⇔( x − 1)( 4 x+ 1)=0 ⇔ x −1=0 ¿ 4 x +1=0 ¿ x=1 ¿ 1 x =− 4 ¿ ¿ ¿ ⇔¿ ¿ ¿ ¿. x=1 (Không thoả ĐKXĐ). ⇔ x 2 + x+ 1− 3 x 2=2 x 2 − 2 x ⇔ −2 x2 + x +1=0 ⇔ 4 x 2 − 3 x −1=0 ⇔ 4 x 2 − 4 x+ x −1=0 ⇔( x − 1)(4 x+ 1)=0 ⇔ x −1=0 ¿ 4 x +1=0 ¿ x=1 ¿ 1 x =− 4 ¿ ¿ ¿ ⇔¿ ¿ ¿ ¿. x=1 (Không thoả ĐKXĐ).

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 1 1 − x= (Thoả ĐKXĐ) 4 4 x= (Thoả ĐKXĐ) 1 1 − − 4 4 x= là nghiệm của PT 13 1 6 d¿ + = ( x −3)(2 x+ 7) 2 x +7 (x −3)(x +3) 1 6 x= là nghiệm của PT (4)(*) d ¿ 13 + = 2 x +7 ( x −3)(2 x+ 7) ( x −3)( x +3) ĐKXĐ : x   3 , x  −. Bài 33 :. 7/2. (4)(*) ĐKXĐ : x   3 , x  - 7/2. x + 4=0 ¿ x + 4=0 x −3=0 ¿ ĐKXĐ : a  -3 , a  -1/3 ¿ x −3=0 x=− 4 Bài 33/33 ( Sgk ) : ¿ ¿ 3 a− 1 a −3 x=− 4 a¿ + =2 (*) x=3 ¿ 3 a+1 a+3 ¿ x=3 ¿ ¿ ¿ Hỏi -Tìm giá trị của a để mỗi ¿ ⇔¿ ¿ biểu thức sau có giá trị bằng 2 ¿ ⇔¿ có nghĩa là gì ? ¿ ¿ ( 4) ⇔13(x +3)+(x −3)(x+ 3)=6(2 x +7) - Giải phương trình với ẩn a khi ¿ (4)⇔ 13( x +3)+(x −3)( x+ 3)=6(2 x +7) ⇔ 13 x +39+ x 2 − 9=12 x +42 cho biểu thức đó bằng 2. ⇔¿13 x +39+ x 2 − 9=12 x +42 ⇔ x 2+ x −12=0 ¿ ⇔ x 2+ x −12=0 ⇔ x 2 +4 x −3 x − 12=0 ¿ ¿ ⇔( x + 4)(x − 3)=0 ⇔ x 2 +4 x −3 x − 12=0 ⇔ ⇔( x + 4)( x − 3)=0 x=-4 (thoả ĐKXĐ) ⇔ a¿. 3 a− 1 a −3 + =2 (*) 3 a+1 a+3. x=3 (Không thoả ĐKXĐ) x=-4 là nghiệm của PT ĐKXĐ : a  -3 , a  -1/3 (*) (3a-1)(a+3)+(a-3) (3a+1)=2(3a+1)(a+3). x=-4 (thoả ĐKXĐ) x=3 (Không thoả ĐKXĐ) x=-4 là nghiệm của PT ĐKXĐ : a  -3 , a  -1/3 (*) (3a-1)(a+3)+(a-3) −3 (3a+1)=2(3a+1)(a+3) 2 2 5  6a – 6 = 2 (3a +  6a2 – 6 = 2 (3a2 + 10a +3) −3 10a +3) a = (Thoả mãn ĐKXĐ) 5  a= (Thoả mãn −3 ĐKXĐ) 5 a = là giá trị cần −3 tìm 5  a = là giá trị cần tìm c) Củng cố - luyện tập (5p). Cho HS nêu lại cách làm trong mỗi bài d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 2 p). +Xem lại các bài đã làm +Làm bài 30a, c, 31b, d, 32, 33b SGK/23 Hướng dẫn bài 32b : Chuyển vế và sử dụng hằng đẳng thức (3) để phân tích thành nhân tử Bài 33b : Cho biểu thức 2, tìm a e) Bổ sung:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> TIẾT 50 – TUẦN 24. NGÀY SOẠN:. 2016. TIẾT 51 – TUẦN 25 NGÀY SOẠN : Bài 6: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH. 1) Mục tiêu: - Học sinh nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phưong trình - Học sinh biết vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp.. 2016. KIỂM TRA 45 PHÚT. 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của học sinh: Xem nd bài ở nhà. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Dự kiến phương pháp : nhóm, thảo luận, cá nhân,. . . . - Biện pháp : giáo dục ý thức học tập của học sinh, vận dụng vào cuộc sống . - Phương tiện : Sách giáo khoa + Giáo án + Bảng phụ + Phiếu học tậ - Yêu cầu học sinh: Học nội dung bài 6 ở nhà, làm bài tập sách bài tập - Tài liệu tham khảo :+ GV : Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo. + HS : SGK 3) Tiến trình bài dạy : a) Kiểm tra bài cũ: (05p) : Kiểm tra vở bài tập của 1 số HS. b)Dạy bài mới ( 33p) Lời vào bài :(2 P): Nêu mục tiêu bài học HOẠT ĐỘNG 1 : Biểu diễn một đại lượng bởi một biểu thức chứa ẩn:.(16p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 1) Biểu diễn một đại lượng bởi ? Hãy biểu diễn S ô tô đi được v ô tô = x (km/h) một biểu thức chứa ẩn: trong 5h? S ô tô đi được trong 5 (h) là 5x ? Nếu S = 100km thì thời gian đi (km) Ví dụ: của ô tô được biểu diễn bởi biểu 100 thức nào? x Hs: (h) -gv y/c hs làm ?1 - 1 hs đọc đề, hs lần lượt trả lời - Gv y/c hs làm ?2 (bảng phụ) a) t = x (phút) VD: a) x = 12 => số mới: 512 = - S Tiến chạy được là: 180x 500+12 (km) ? Viết thêm cữ số 5 vào bên trái b) S = 4500m = 4,5 km số x ta được gì? x b) x = 12 => số mới: 125 = 12.10 60 t = x (phút) = (h) +5 ? Viết thêm chữ số 5 vào bên phải số x ta được gì?.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 4,5 270  x x 60 Vận tốc TB của Tiến là: (km/h) -Hs: ta được 500 + x -Hs: ta được: 10x + 5 HOẠT ĐỘNG 2 : Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình.(15p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 2) Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình Ví dụ về giải bài toán bằng cách * Ví dụ 2: (Bài toán cổ) Ví dụ: (Bài toán cổ) lập phương trình -Hs thực hiện Giải: Gọi số gà là x (con, x nguyên -gv y/c hs đọc đề, tóm tắt đề Tóm tắt: số gà + số chó = 36 con dương, x < 36) số chân gà + số chân chó = 100 Số con chó là 36 - x (con) chân Số chân gà là: 2x (chân) ? Hãy gọi 1 trong 2 đại lượng là x; Tính số gà? Số chó? Số chân chó là: 4(36 - x) (chân) x cần đk gì? Hs: Gọi số gà là x (con, x Vì tổng số chân gà và chó là 100 nguyên dương, x < 36) chân nên ta có pt: Số con chó là 36 - x (con) 2x + 4(36 - x) = 100  2x + 144 -4x =100 ? Số con chó? Số chân gà là: 2x (chân) ? Số chân gà? Số chân chó là: 4(36 - x) (chân) - 2x = -44 Chân chó? Vì tổng số chân gà và chó là 100  x = 22 (thoả mãn ? Căn cứ vào đâu để lập pt? chân nên ta có pt: đk) -gv gọi 1 hs lên bảng giải pt 2x + 4(36 - x) = 100 Vậy số gà là 22 (con)  2x + 144 - 4x = 100 Số chó là: 36 - 22 = 14 (con)  - 2x = -44  x = 22 (thoả mãn đk) ? x = 22 có thoả mãn đk của ẩn Vậy số gà là 22 (con) không? Số chó là: 36 - 22 = 14 (con) Hs: nêu tóm tắt các bước giải ? Để giải bài toán bằng cách lập bài toán bằng cách lập pt: pt, ta cần tiến hành những bước Sgk/2 nào? (bảng phụ) - Hs trình bày miệng -gv y/c hs làm ?3 Gọi số chó là x (con, x nguyên -gv ghi tóm tắt lời giải dương, x < 36) Số con gà là 36 - x (con) Số chân chó là x (chân) Số chân gà là: 2(36 - x) (chân) Vì tổng số chân gà và chó là 100 chân nên ta có pt: 4x + 2(36 - x) = 100  x = 14 (thoả mãn đk) Tuy ta hay đổi cách chọn ẩn Vậy số chó là 14 (con) nhưng kết quả bài toán không thay Số gà là: 36 - 14 = 22 (con) đổi c) Củng cố - luyện tập (03p) qua các phần trên d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 02 p) - Xem lại bài + làm bài 36SGK/26 - Chọn ẩn c là tuổi thọ của Đi-ô-phăng (x  z+) e) Bổ sung:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> TIẾT 52 – TUẦN 25. NGÀY SOẠN :. 2016. LUYỆN TẬP 1) Mục tiêu: - Luyện tập cho HS giải bài toán bằng cách lập phương trình qua các bước : Phân tích bài toán , chọn ẩn số , biểu diễn các đại lượng chưa biết , lập phương trình , giải phương trình đối chiếu điều kiện của ẩn để trả lời - Rèn kỹ năng lập phương trình, kỹ năng trình bày lời giải. Vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất: toán chuyển động, toán năng suất, toán quan hệ số - Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, chú ý đi sâu ở bước lập phương trình. Cụ thể: chọn ẩn số, phân tích bài toán, biểu diễn các đại lượng, lập phương trình - Giáo dục ý thức chủ động tích cực, phấn đấu trong học tập 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của học sinh: Xem nd bài ở nhà. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Dự kiến phương pháp : nhóm, thảo luận, cá nhân,. . . . - Biện pháp : giáo dục ý thức học tập của học sinh, vận dụng vào cuộc sống . - Phương tiện : Sách giáo khoa + Giáo án + Bảng phụ + Phiếu học tập - Yêu cầu học sinh: Học nội dung bài ở nhà, làm bài tập gk, sách bài tập - Tài liệu tham khảo :+ GV : Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo. + HS : SGK 3) Tiến trình bài dạy :. a) Kiểm tra bài cũ: (05p) : ? Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu b)Dạy bài mới ( 33p) Lời vào bài :(2 P): Nêu mục tiêu bài học HOẠT ĐỘNG 1 – bt 34 SGK( 16p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài 34/25 (Sgk) ? Nếu gọi mẫu số là x thì x cần điều kiện gì? Gọi mẫu số là x (x nguyên, x ≠ 0) ? Hãy biểu diễn tử số, phân số đã cho? ? Nếu tăng cả tử và mẫu 2 đơn vị thì phân số mới được biểu diễn ntn? ? Lập pt bài toán?. Thì tử số là x – 3 x 3 x Phân số đã cho là. Nếu tăng cả tử và mẫu thêm 2 đơn vị thì phân số mới là:. Nội dung Baøi 34/25 Goïi maãu soá laø x (x nguyeân, x ≠ 0) Thì tử số là x - 3 x 3 x Phân số đã cho là Nếu tăng cả tử và mẫu thêm 2 đơn vị thì phân số mới là: x  32 x  1  x 2 x2  2(x - 1) = x + 2  x = 4 (thoả mãn đk) 1 4 Vậy phân số đã cho là.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> ? Giải pt?. x  32 x  1  x 2 x2 x 1 1  x  2 2 ta coù pt:  2(x - 1) = x + 2  x = 4 (thoả mãn đk) 1 4 Vậy phân số đã cho là. HOẠT ĐỘNG 2 – bt 35 SGK ( 15p) Hoạt động của thầy Bài 35/25 (Sgk) ? Nếu gọi số hs lớp 8A là x thì x cần điều kiện gì? ? HK I là bao hs giỏi?. Hoạt động của trò. gọi số hs lớp 8A là x (x nguyên dương ) x/8 hs. ? HK I là bao hs giỏi?. Baøi 35/25 goïi số hs lớp 8A là x (x nguyeân dương ) x/8 hs x/8 + 3. x/8 + 3. ? Lập pt bài toán? ? Giải pt?. Nội dung. x/8 + 3 = 20%x x/8 + 3 = 20%x x = 40 x = 40. c) Củng cố - luyện tập (03p) - hd và gọi hs lên bảng làm BT 36 SGK. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 02 p) - Xem lại bài + làm bài 36SGK/26 - Chọn ẩn c là tuổi thọ của Đi-ô-phăng (x  z+) e) Bổ sung:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> TIẾT 53 – TUẦN 26 NGÀY SOẠN : 2016 Bài 7: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tiếp) 1) Mục tiêu: - HS biết cách phân tích các yếu tố trong đề bài để biểu diễn các đại lượng chưa biết thông qua ẩn và các đại lượng đẫ biết - Rèn kỹ năng lập phương trình, kỹ năng trình bày lời giải. Vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất: toán chuyển động, toán năng suất, toán quan hệ số - Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, chú ý đi sâu ở bước lập phương trình. Cụ thể: chọn ẩn số, phân tích bài toán, biểu diễn các đại lượng, lập phương trình - Giáo dục ý thức chủ động tích cực, phấn đấu trong học tập 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của học sinh: Xem nd bài ở nhà. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Dự kiến phương pháp : nhóm, thảo luận, cá nhân,. . . . - Biện pháp : giáo dục ý thức học tập của học sinh, vận dụng vào cuộc sống . - Phương tiện : Sách giáo khoa + Giáo án + Bảng phụ + Phiếu học tập - Yêu cầu học sinh: Học nội dung bài ở nhà, làm bài tập gk, sách bài tập - Tài liệu tham khảo :+ GV : Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo. + HS : SGK 3) Tiến trình bài dạy :. a) Kiểm tra bài cũ: (05p) : - Làm BT 48/11 (Sbt): bảng phụ. - GV nhận xét.. Gọi số kẹo lấy ra từ thùng thứ nhất là x (gói, x nguyên dương, x < 60) thì số kẹo lấy ra từ thùng thứ 2 là 3x (gói) Số gói kẹo còn lại ở thùng thứ nhất là 60 - x Số gói kẹo còn lại ở thùng thứ hai là: 80 - 3x Ta có pt: 60 - x = 2(80 - 3x)  60 - x = 160 - 6x  5x = 100  x = 20 (thoản mãn đk) Vậy số kẹo lấy ra từ thùng thứ nhất là 20 gói. b)Dạy bài mới ( 33p) Lời vào bài :(2 P): Nêu mục tiêu bài học HOẠT ĐỘNG 1 : VÍ DỤ.(16p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò -gv đưa VD (bảng phụ) 1) Ví dụ: Sgk/27 ? Trong toán chuyển động - 1 hs đọc đề có những đại lượng nào? Hs: vận tốc, thời gian, quãng đường (công thức liên hệ)? S S ? Trong bài toán này có v t S = v.t; t = ; v = những đối tương nào tham - Trong bài toán có 1 xe mày và 1 ô gia chuyển động? Cùng tô tham gia chuyển động ngược chiều hay ngược chiều? chiều - GV kẻ bảng, hướng dẫn 2 hs điền vào bảng 5 Đổi 24’ = h v t S xe 35 x 35x. Nội dung 1) Ví dụ: Sgk/27.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> máy. ? Biết đại lượng nào của xe máy, của ô tô? hãy chọn ẩn số? Đơn vị của ẩn? ? Thời gian ô tô đi? ? Điều kiện của x?. 2 Ôtô 45 5 45(x -) Hs: Biết vxe máy = 35 km/h; v ô tô = 45 km/h Gọi thời gian xe máy đi đến lúc 2 xe gặp nhau là x (h) 2 5x-. 2 ? tính quãng đường mỗi xe 5 - thời gian ô tô đi là: x - (h0 đã đi? 2 5 Hs: x > Hs: Quãng đường xe máy đi là: 35x ? Hai quãng đường này (km) quan hệ với nhau ntn? 2 - sau khi điền xong, gv y/c 5 Quãng đường ô tô đi là: 45 (x -) (km) hs lên bảng trình bày lời 2 giải và giải pt 5 Hs: Hai quãng đường này có` tổng ? đối chiếu đk và trả lời là 90 km. Ta có pt: 35x + 45 (x bài toán? -) = 90 Hs thực hiện: -GV lưu ý hs bài trình bày 27 7 1 cụ thể trang 27 - 28 (Sgk) 20 20 - giải pt: kết quả: x = - GV yêu cầu hs làm ?4 7 1 20 Hs: x = thoả mãn đk 7 1 20 Vậy thời gian xe máy đi đến lúc 2 xe gặp nhau là: h = 1h 21phút - Hs thực hiện v S(km t(h) (km/h) ) x (0 x Xe < 35 máy x< 35 90) 90  x 90 ? Nhận xét 2 cách chọn Ô tô 45 x ẩn? Cách nào gọn hơn? 45 x 90  x 2 35 45 5 phương trình: - =  9x - 7(90 - x) = 126  9x - 630 + 7x = 126  16x = 756 189  4 x =. 2 5 Gọi thời gian xe máy đi đến lúc 2 xe gặp nhau là x (h)(x>) - thời gian ô tô đi là: 2 5 x - (h) Quãng đường xe máy đi là: 35x (km) 2 5 Quãng đường ô tô đi là: 45 (x -) (km) Hai quãng đường này có` tổng là 90 km. Ta có pt: 2 5 35x + 45 (x -) = 90 27 7 1 20 20 x = 7 1 20 x = thoả mãn đk 7 1 20 Vậy thời gian xe máy đi đến lúc 2 xe gặp nhau là: h = 1h 21phút.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 189 1 27 4 35 20 Thời gian đi là: x:35 = .= (h) Hs: Cách giải này phức tạp hơn, dài hơn HOẠT ĐỘNG 2 Bài toán (trang 28) Sgk:.(15p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ? Trong bài toán này có những đại lượng nào? - 1 hs đọc đề bài Quan hệ ntn? Hs: các đại lượng: số áo may 1 ngày; số ngày may, tổng số áo - Quan hệ: - GV yêu cầu hs xem Số áo may 1 ngày x số ngày may = phân tích bài toán và bài tổng số áo may giải - Hs xem Sgk ? có nhận xét gì về câu hỏi vàv cách chọn ẩn của bài Hs: Bài toán hỏi: Theo kế hoạch, toán? phân xưởng phải may bao nhiêu áo? Bài giải chọn: Số ngày may theo kế hoạch là x (ngày) Như vậy không chọn ẩn trực tiếp - GV yêu cầu hs chọn ẩn -Hs điền vào bảng và lập pt trực tiếp số áo số tổng số may ngày áo may 1 may ngày kế 90 x x - Cách 2 chọn ẩn trực tiếp hoạch 90 nhưng pt giải phức tạp Thực 120 x  60 x+60 hơn. Tuy nhiên cả 2 cách hiện 120 đều dùng được x  60 x 120 90 pt: - = 9 c) Củng cố - luyện tập (03p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài 37/30 (Sgk) (bảng -Hs đọc đề phụ) -Hs điền. A 6h 7h. xe máy. tô hs điền vào GV yêuô cầu bảng phân tích. Nội dung. Nội dung. 2.Luyện tập Bài 37/30 (Sgk. Xe máy. v (km/h) x (x > 0). Ô tô. x + 20. B. 7 5 2 2 pt: x = ( x + 20) - Hs có thể chọn SAB là x (km, x > 0) 2x 2x 5 7 pt: - = 20. t(h) 7 2 5 2. S (km) 7 2x 5 2 (x+2 0). Gọi thời gian đi hết quãng đường.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> AB là x (km, x > 0) thì vận tốc ôtô đi là x+20 7 2 Quãng đường xe máy đi là x Quãng đường ôtô đi là 5 2 (x+20) Theo bài ra ta có phương trình : 2x 2x 5 7 - = 20 d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 02 p) - GV lưu ý HS: việc phân tích bài toán không phải khi nào cũng lập bảng, thông thường ta hay lập bảng với toán chuyển động, toán năng suất, toán %, toán đại lượng - BTVN: 37 -> 44 /30-31 (Sgk) e) Bổ sung:. TIẾT 54 – TUẦN 26. NGÀY SOẠN :. 2016. LUYỆN TẬP 1) Mục tiêu: - Luyện tập cho HS giải bài toán bằng cách lập phương trình qua các bước: Phân tích bài toán, chọn ẩn số, biểu diễn các đại lượng chưa biết, lập phương trình, giải phương trình đối chiếu điều kiện của ẩn để trả lời.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Rèn kỹ năng lập phương trình, kỹ năng trình bày lời giải. Vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất: toán chuyển động, toán năng suất, toán quan hệ số - Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, chú ý đi sâu ở bước lập phương trình. Cụ thể: chọn ẩn số, phân tích bài toán, biểu diễn các đại lượng, lập phương trình - Giáo dục ý thức chủ động tích cực, phấn đấu trong học tập 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của học sinh: Xem nd bài ở nhà. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Dự kiến phương pháp : nhóm, thảo luận, cá nhân,. . . . - Biện pháp : giáo dục ý thức học tập của học sinh, vận dụng vào cuộc sống . - Phương tiện : Sách giáo khoa + Giáo án + Bảng phụ + Phiếu học tập - Yêu cầu học sinh: Học nội dung bài ở nhà, làm bài tập gk, sách bài tập - Tài liệu tham khảo :+ GV : Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo. + HS : SGK 3) Tiến trình bài dạy : a) Kiểm tra bài cũ: (05p) : HS1 : Chữa bài 37 / 30 sgk HS 2 : Chữa bài 40 /31 sgk HS 3 : Chữa bài 38 /31 sgk. GV kiểm tra bài về nhà của HS b)Dạy bài mới ( 33p) Lời vào bài :(2 P): Nêu mục tiêu bài học HOẠT ĐỘNG 1 : Luyện tập.(29p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài 39 / 31sgk GV yêu cầu hs đọc đề bài : Hỏi : Số tiền Lan mua hai loại hàng chưa kể thuế VAT là bao nhiêu ? GV yêu cầu HS lập bảng , phân tích bài toán Số tiền chưa Tiền thuế kể thuế VAT VAT (ngàn đồng) ( ngàn đồng ) Loại hàng x 10%x 1 Loại 8% ( 110 – x hàng 110 – x ) 2 Cả hai mặt 110 10 hàng GV yêu cầu HS trình bày bài Hỏi : Em hãy nêu cách viết một số tự nhiên dưới dạng luỹ thừa. Nêu cách làm. Nội dung Bài 39 Gọi số tiền Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất (không kể VAT) là x (nghìn đồng,x>0) Số tiền thuế VAT của loại hàng thứ nhất là x.10% Số tiền chưa kể VAT của loại hàng thứ hai là : 110 –x Số tiền thuế VAT của loại hàng thứ hai là : (110 – x).8% Theo đề bài ta có pt : 10 8 x (110  x ) 10 100 100  10 x  880  8 x 1000  x 60 Vậy không kể VAT Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất là 60 nghìn đồng, loại hàng thứ hai là 50 nghìn đồng. Bài 41 / 31 sgk Gọi chữ số hàng chục là x(0<x<5) xN Thì chữ số hàng đơn vị là 2x.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> cùa 10 ? Gọi Hs nêu cách làm Yêu cầu Hs lên bảng trình bày. HS nhận xét HS đọc đề bài HS : abc = 100a + 10 b + c. Bài 42: Yêu cầu HS đọc đề bài Em hãy chọn ẩn số và ĐK của ẩn. Nêu cách làm HS hoạt động nhóm trong thời gian 5 phút. Hỏi : Nếu viết thêm số 2 vào bên trái và chữ số 2vào bên phải số đó thì số mới biểu diễn như thế nào ? Lên bảng làm bài + Yêu cầu Hs nhận xét. Bài 43 GV hướng dẫn hs phân tích bài toán biểu diễn đại lượng và lập phương trình. HS đọc đề bài HS : lên bảng chữa. Gọi Hs Nêu cách làm + Yêu cầu Hs nhận xét. Nêu cách làm. Khi thêm chữ số 1 xen vào giữa 2 chữ số ấy thì được số mới lớn hơn số ban đầu là 370, ta có pt: 100x + 10 + 2x = 10x+2x+370  x = 4 (nhận) Vậy số ban đầu là 48 Bài 42: ab Gọi số cần tìm là Với a , b  N ; 1 ≤ a ≤ 9 ; 0 ≤ b ≤ 9 2ab2 HS : Số mới là : 2ab2 ab ab = 2000 + 10 + 2 = 2002 + 10 Từ đó hS lập phương trình bài toán ab ab ab 2002 + 10 = 153 = 14 Vậy số phải tìm là 14 Bài 43 Gọi tử số của phân số cần tìm là x (0<x<10, xZ+) Thì mẫu số của phân số cần tìm là x-4 1 5 Nếu giữ nguyên tử số và viết thêm vào bên phải của mẫu số 1 chữ số đúng bằng tử số thì được phân số bằng psố , ta có pt : x 1  10( x  4)  x 5  5x 10 x  40  x 20  x  (loai ) 3 Vậy không có phân số nào thỏa mãn các tích chất đã cho. c) Củng cố - luyện tập (03p): Cho HS nêu lại cách làm trong mỗi bài d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 02 p): Bài 45 , 46 , 47 , 48 / 31 , 32 SGK . Bài 49 , 50 SBT e) Bổ sung:.

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

×