Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

Tuan 3 sang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.54 KB, 42 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường tiểu học Bình Minh A TUẦN: 3 Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2015 Tiết: 1 Hoạt động tập thể: Chào cờ Tiết: Môn: Bài:. Giáo án lớp 3. 2 Toán Ôn tập về hình học. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình chữ nhật. 2. Kĩ năng: - Vận dụng thành thạo cách tínhđược độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình chữ nhật. 3. Thái độ: - Có ý thức hoàn thành các bài tập theo yêu cầu. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Vẽ hình trên bảng BT1. - HS : Thước kẻ III. Các hoạt động dạy học: Thời gian 1 – 2’ 2 – 3’. 1 – 2’ 7 – 10’. Nội dung. Hoạt động dạy – học Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh - hát. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - sửa bài tập sai nhiều của HS - Nhận xét vở HS 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - GV giới thiệu – ghi tựa - Lắng nghe Ôn tính độ dài đường gấp khúc và tam giác Bài 1: Tính độ dài - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc. đường gấp khúc phần a. ABCD - GV cho HS quan sát hình vẽ và hỏi : + Đường gấp khúc ABCD - HS trả lời. gồm mấy đoạn thẳng, đó là.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường tiểu học Bình Minh A. Giáo án lớp 3. những đoạn thẳng nào ? Hãy nêu độ dài của từng đoạn thẳng. B. D. C. A. + Muốn tính độ dài đường - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế gấp khúc ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường nào ? gấp khúc đó. - HS làm bài - Cho HS làm bài. Bài giải: - GV gọi HS lên sửa bài. Độ dài đường gấp khúc là: Lớp nhận xét. 34 + 12 + 40 = 86 cm Đáp số: 86 cm - GV Nhận xét * GV gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc phần b - GV cho HS quan sát hình vẽ và hỏi : + Hình tam giác MNP - HS trả lời. gồm mấy cạnh, đó là những cạnh nào ? Hãy nêu độ dài của từng cạnh. M. N. 42 cm. P. + Muốn tính chu vi của - Muốn tính chu vi của một một hình ta làm như thế hình ta tính tổng độ dài các nào? cạnh của hình đó. Bài giải - Cho HS làm bài. Chu vi hình tam giác MNP - GV gọi HS lên sửa bài. là: Lớp nhận xét. 34 + 12 + 40 = 86 cm Đáp số: 86 cm - GV Nhận xét - Học sinh sửa bài 7 – 9’. Ôn cách tính chu vi hình chữ nhật Bài 2 : Đo độ dài - GV gọi HS đọc yêu cầu mỗi cạnh rồi tính - GV cho HS quan sát hình chu vi hình chữ vẽ và hỏi : + Hình chữ nhật ABCD nhật ABC gồm mấy cạnh, đó là những cạnh nào ? Hãy đo. - Học sinh nêu - HS quan sát, thực hành đo và trả lời : Hình chữ nhật ABCD gồm 4 cạnh, đó là cạnh AB dài 3 cm, BC dài 2 cm, cạnh CD dài 3 cm, DA.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường tiểu học Bình Minh A. 7 – 9’. 1 – 2’. Giáo án lớp 3. độ dài của từng cạnh. dài 2 cm. - Yêu cầu HS tính chu vi - Học sinh làm bài hình chữ nhật. Bài giải - Gọi học sinh lên bảng sửa Chu vi hình chữ nhật bài ABCD là: (3 + 2 ) x 2 = 10 cm - GV Nhận xét Đáp số: 10 cm Hướng dẫn cách - HS sửa bài đếm hình. Bài 3: - GV gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh nêu - GV cho HS quan sát hình - HS quan sát hình và đánh và hướng dẫn học sinh số thứ tự đánh số thứ tự - Yêu cầu HS đếm số hình - HS đếm và nêu : có 5 hình vuông và tam giác có trong vuông và có 6 hình tam giác hình vẽ. - HS nhận xét 4. Củng cố, dặn dò:. - Nhận xét. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : bài Ôn tập về giải toán. Tiết: 3 + 4 Môn: Tập đọc – kể chuyện Bài: Chiếc áo len (T1+T2) I. Mục tiêu: A. Tập đọc : 1. Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK). - Hiểu được nghĩa của các từ mới : Bối dối, thì thào. 2. Kĩ năng: - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời của người dẫn chuyện. 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác đọc bài trong giờ học. B. Kể chuyện : 1. Kiến thức: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường tiểu học Bình Minh A. Giáo án lớp 3. 2. Kĩ Năng: - Có khả năng theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét, đánh giá khi bạn kể. 3. Thái độ: - Có thái độ tự nhiên trong khi kể truyện. II. Đồ dùng dạy học : - Giáo viên: viết sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc trên bảng phụ. - Học sinh: SGK. III. Các hoạt động dạy và học: Thời Hoạt động dạy – học Nội dung gian Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1 – 2’ 1. Ổn định tổ - Hát chức: 2 – 3’ 2. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên cho học sinh - 2 học sinh đọc đọc bài và hỏi : + Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì? + Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của đám học trò. - Giáo viên nhận xét, cho - HS lắng nghe điểm 3. Bài mới: 1 – 2’ a) Giới thiệu bài: - GV giới thiệu – Ghi tựa - HS lắng nghe. 20 – 25’ b) Luyện đọc: GV đọc mẫu toàn - GV đọc mẫu chú ý giọng bài đọc đọc của từng nhân vật : + Giọng mẹ : lúc bối rối, khi cảm động, âu yếm. + Giọng Lan nũng nịu. + Giọng Tuấn thì thào nhưng mạnh mẽ, thuyết phục Hướng dẫn luyện - Giáo viên gọi từng dãy đọc kết hợp giải đọc hết bài. nghĩa từ. - Nhận xét từng HS cách - HS đọc tiếp nối 1 – 2 lượt phát âm, ngắt, nghỉ hơi. bài - GV hướng dẫn đọc từng - Cá nhân đoạn. - GV viết vào cột luyện đọc câu : “Áo có dây kéo ở giữa, / lại có cả mũ để đội khi có gió lạnh / hoặc.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường tiểu học Bình Minh A. 5 – 7’. c) Tìm hiểu bài. mưa lất phất.//” - Gọi học sinh đọc. - GV gọi tiếp HS đọc từng đoạn. - GV kết hợp giải nghĩa từ:bối rối, thì thào - Giáo viên gọi từng tổ đọc. - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1. - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 2 - Cho cả lớp đọc lại đoạn 1, 2, 3, 4 - GV cho HS đọc thầm đoạn 1 và hỏi : + Mùa đông năm nay như thế nào ? + Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào ? - GV cho HS đọc thầm đoạn 2 và hỏi : + Vì sao Lan dỗi mẹ ? - GV cho HS đọc thầm đoạn 3 và hỏi : + Khi biết em muốn có chiếc áo len đẹp mà mẹ lại không đủ tiền mua, Tuấn nói với mẹ điều gì ?. Giáo án lớp 3 - Cá nhân, Đồng thanh. - HS giải nghĩa từ trong SGK. - HS đọc theo nhóm đôi. - Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.. - HS đọc thầm. - Mùa đông năm nay đến sớm và lạnh buốt. - Áo có dây kéo ở giữa, lại có cả mũ để đội khi có gió lạnh hoặc mưa lất phất.. - Lan dỗi mẹ vì mẹ nói rằng không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy. - Tuấn nói với mẹ hãy dành tiền mua áo cho em Lan. Tuấn không cần thêm áo vì Tuấn khoẻ lắm. Nếu lạnh, Tuấn sẽ mặc nhiều áo ở bên trong. + Qua đó, em thấy Tuấn là - Tuấn là người con thương người anh như thế nào ? mẹ, người anh biết nhường - Đọc đoạn 4, thảo luận và nhịn em. trả lời câu hỏi : - Học sinh đọc thầm, thảo + Vì sao Lan ân hận ? luận nhóm đôi. - Học sinh tự do phát biểu suy nghĩ của mình… - Lan ân hận vì đã làm cho mẹ phải buồn. - Lan ân hận vì thấy mình quá ích kỉ, chỉ biết nghĩ đến mình, không nghĩ đến anh. - Lan ân hận vì thấy anh.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường tiểu học Bình Minh A. Giáo án lớp 3. trai yêu thương và nhường nhịn cho mình. - Đọc thầm toàn bài, thảo - HS đọc thầm, thảo luận luận nhóm, suy nghĩ và tìm nhóm và trả lời một tên khác cho truyện. Gv cho HS giải thích vì sao lại đặt tên đó cho câu chuyện 7 – 10’ d) Luyện đọc lại - GV chọn đọc mẫu đoạn 1 - HS lắng nghe. và lưu ý về giọng đọc ở các đoạn. - HS chia nhóm đọc phân - GV chia lớp thành 4 vai nhóm đọc phân vai theo nhân vật. - HS thi đọc - GV tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - GV nhận xét. 15 – 20’ e) Hướng dẫn kể - Gọi học sinh đọc lại yêu - HS đọc yêu cầu bài. chuyện theo đoạn cầu bài - Giáo viên giải thích : kể - Dựa vào các gợi ý dưới theo gợi ý và kể theo nhân đây, kể lại từng đoạn của vật Lan câu chuyện : “Chiếc áo len” theo lời kể của Lan. 2 – 3’. - Giáo viên treo bảng phụ có viết sẵn các nội dung gợi ý và yêu cầu học sinh đọc gợi ý đoạn 1 - Giáo viên hỏi : + Nội dung của đoạn 1 là gì ? Nội dung cần thể hiện qua mấy ý? Nêu cụ thể nội dung của từng ý ? - Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào gợi ý để kể lại đoạn 1 của câu chuyện - Chia lớp thành các nhóm yêu cầu HS nối tiếp nhau kể chuyện, mỗi HS kể 1 đoạn. - GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn - Giáo viên hỏi : dò: + Em học được điều gì qua câu chuyện này ?. - Học sinh quan sát và đọc.. - Nội dung của đoạn 1 nói về Chiếc áo đẹp, cần kể rõ 3ý - HS kể trước lớp - HS kể tiếp nối. Các bạn nhóm khác theo dõi, nhận xét. - Lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường tiểu học Bình Minh A. Giáo án lớp 3. - GV giúp HS nhận thức - Học sinh trả lời đúng lời khuyên của câu chuyện : Giáo dục tư tưởng :“Chiếc - Lắng nghe áo len” cho chúng ta thấy Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường tiểu học Bình Minh A Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2015 Tiết: 1 Môn: Toán Bài: Ôn tập về giải toán. Giáo án lớp 3. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. - Biết cách giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được vào giải toán về nhiều hơn, ít hơn (hơn, kém). 3. Thái độ: - Có ý thức trong giờ học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: SGK, bảng phụ làm BT3 - Học sinh: SGK, Vở nháp III. Hoạt động dạy và học: Thời Hoạt động dạy – học Nội dung gian Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1 – 2’ 1.Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - GV sửa bài tập sai nhiều - HS chữa bài. của HS - Nhận xét vở HS 3. Bài mới: 1- 2’ a) Giới thiệu bài: - GV giới thiệu – ghi tựa - HS lắng nghe. b) Ôn tập về bài toán nhiều hơn, ít hơn 7 – 10’ Bài 1: - GV gọi HS đọc đề bài - Học sinh đọc - GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? - Trả lời + Bài toán hỏi gì ? - Trả lời - Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt. + Bài toán thuộc dạng toán - Bài toán thuộc dạng toán gì ? nhiều hơn. - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. Bài giải: Đội 2 trồng được số cây là: 230 + 90 = 320 cây Đáp số: 320 cây.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường tiểu học Bình Minh A 5 – 7’. 5 – 7’. 5 – 7’. Bài 2:. c) Giới thiệu bài toán về “Hơn kém nhau một số đơn vị” Bài 3: Hàng trên có 7 quả cam, hàng dưới có 5 quả cam. Hỏi hàng trên có nhiều hơn hàng dưới mấy quả cam?. Bài 4:. - GV nhận xét. - GV gọi HS đọc đề bài + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Yêu cầu HS làm bài. - GV cho HS sửa bài - Nhận xét - GV gọi HS đọc đề bài + Hàng trên có mấy quả cam ? + Hàng dưới có mấy quả cam ? + Muốn biết hàng trên có nhiều hơn hàng dưới mấy quả cam ta làm như thế nào ? + Hãy đọc câu lời giải.. Giáo án lớp 3 - Lớp nhận xét. - HS đọc - Trả lời - Trả lời - Bài toán thuộc dạng toán ít hơn. Bài giải Buổi chiều cửa hàng bán được số xăng là: 635 – 128 = 507 lít xăng Đáp số: 507 lít xăng - Lớp nhận xét - Học sinh đọc - Trả lời - Trả lời. - Muốn biết hàng trên có nhiều hơn hàng dưới mấy quả ta thực hiện phép tính 7 –5 - HS trả lời. - Học sinh lên bảng viết Bài giải Số quả cam hàng trên có - Gọi học sinh lên trình nhiều hơn hàng dưới là : bày bài giải. 7 – 5 = 2 quả cam - Kết luận: Đây là dạng Đáp số: 2 quả cam toán tìm phần hơn của số - HS nhận xét lớn so với số bé. Để tìm phần hơn của số lớn so với số bé ta lấy số lớn trừ đi số bé. - GV Yêu cầu HS đọc - Học sinh đọc phần b - HS làm bài - GV yêu cầu HS làm tương Bài giải tự như câu trên Số bạn nữ nhiều hơn số bạn - 1 HS lên làm nam là: - GV nhận xét 19 – 16 = 5 bạn Đáp số: 5 bạn - GV gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề + Bài toán cho biết gì ? - Trả lời + Bài toán hỏi gì ? - Trả lời.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường tiểu học Bình Minh A. 1 – 2’. Giáo án lớp 3. - Muốn biết bao ngô nhẹ - Trả lời. hơn bao gạo bao nhiêu ta Bài giải: làm thế nào? Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là - GV yêu cầu HS làm bài 50 – 35 = 15 kg Đáp số: 15 kg - HS nhận xét - GV nhận xét - HS lắng nghe - Giáo viên tiến hành tương tự như trên và rút ra kết luận : Đây là dạng toán tìm phần kém của số bé so với số lớn. Để tìm phần kém của số bé so với số lớn 4. Củng cố, dặn ta lấy số lớn trừ đi số bé. - HS trả lời dò: - Giải toán chúng ta phải qua mấy bước? - GV nhận xét tiết học. Tiết: 2 Môn: Đạo đức Bài: Giữ lời hứa (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: - HS nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa. 2) Kĩ năng: - Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. 3) Thái độ: - Quý trọng những người biết giữ lời hứa. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Tranh minh hoạ truyện Chiếc vòng bạc, vở bài tập đạo đức.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TG. Nội dung. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1’. 1. Ổn định :. - GV cho HS hát.. 4’. 2. Kiếm tra :. - Để tỏ lòng kính yêu và biết ơn Bác - 2 HS nêu. Hồ, thiếu nhi chúng ta cần phải làm. - HS hát..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường tiểu học Bình Minh A gì?. 30’ 1. 3. Bài mới : 18. a) Giới thiệu bài : b) Hoạt động 1: Thảo luận truyện Chiếc vòng bạc. * Mục tiêu: HS biết được thế nào là giữ lời hứa và ý nghĩa của việc giữ lời hứa.. 11’. - Lớp nhận xét, đánh giá.. - GV nhận xét, đánh giá.. ’. ’. Giáo án lớp 3. - Để hiểu được ý nghĩa của việc giữ lời hứa hôm nay chúng ta sẽ học bài: Giữ lời hứa. - GV kể chuyện (vừa kể vừa minh hoạ bằng tranh câu chuyện Chiếc vòng bạc). - Yêu cầu 1 HS đọc lại truyện. - Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau: + Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại bé sau 2 năm? + Em bé và mọi người cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác? + Việc làm của Bác thể hiện điều gì? + Qua câu chuyện trên em có thể rút ra điều gì? + Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào? * GV nhận xét, kết luận: Tuy bận rất nhiều công việc nhưng Bác không quên lời hứa với một em bé, dù đã qua một thời gian dài. Việc làm của Bác khiến mọi người rất cảm động và kính phục….. - GV phát phiếu thảo luận và tình 2) Hoạt động huống cho các nhóm. 2. Xử lý tình + TH1: Tâm hẹn chiều chủ nhật sang huống. nhà Tiến giúp bạn học toán. Nhưng * Mục tiêu: khi Tâm vừa chuẩn bị đi thì trên ti vi HS biết được lại chiếu phim hoạt hình rất hay. vì sao cần phải Theo em bạn Tâm có thể ứng xử như giữ lời hứa và thế nào trong tình huống đó? Nếu là cần làm gì nếu Tâm em chọn cách ứng xử không thể giữ nào? Vì sao? lời hứa với + TH2: Hằng có quyển truyện mới. người khác. Thanh mượn bạn đem về nhà xem và hứa sẽ giữ gìn cẩn thận. Nhưng về. - HS nêu. - HS nghe. - HS đọc. - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét, đánh giá.. - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS khác nhận xét, đánh giá..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường tiểu học Bình Minh A. 4’. nhà Thanh sơ ý để em bé nghịch làm rách truyện. Theo em Thanh có thể làm gì? Nếu là em, em chọn cách nào?. 1’. - GV nhận xét, kết luận.. Giáo án lớp 3. - GV cho HS đọc câu ghi nhớ. 4. Củng cố : 5. Dặn dò :. - Chuẩn bị bài sau: Giữ lời hứa tiết 2. - HS đọc. - HS nghe.. Tiết: 3 Môn: Tiếng anh ( Giáo viên bộ môn soạn và dạy) Tiết: 4 Môn: Tập đọc Bài: Quạt cho bà ngủ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. - Hiểu được nghĩa của các từ mới phần chú giải. 2. Kĩ năng: - Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác đọc bài. II. Đồ dùng dạy học : - Giáo viên: Viết sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc, HTL trên bảng phụ. - Học sinh: sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy và học: Thời gian 1 – 2’ 2 – 3’. Nội dung 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. Hoạt động dạy – học Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh - Hát - GV gọi 4 học sinh nối tiếp nhau kể lại 4 đoạn câu - Học sinh nối tiếp nhau kể.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường tiểu học Bình Minh A. Giáo án lớp 3. chuyện : “Chiếc áo len”. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới 1 – 2’ a) Giới thiệu bài b) Luyện đọc * GV đọc mẫu: 10 – 12’ -Hướng dẫn đọc + Giải nghĩa từ. - GV giới thiệu – ghi tựa. - HS lắng nghe. - Giáo viên đọc mẫu bài thơ với giọng dịu dàng, tình cảm. * Luyện đọc kết hợp giải nghĩa: - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau mỗi bạn 2 dòng thơ. - GV gọi từng dãy đọc hết bài. - GV nhận xét cách phát âm và giọng đọc của từng HS * Luyện đọc từng khổ thơ. - GV gọi HS đọc khổ 1 - Chú ý ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn giữa các khổ thơ. - GV hướng dẫn HS ngắt giọng cho đúng nhịp, ý thơ ở khổ 1. - HS lắng nghe. - HS nối tiếp đọc hết bài. - HS lắng nghe.. - Cá nhân Ơi / chích chòe ơi ! // Chim đừng hót nữa, / Bà em ốm rồi, / Lặng / cho bà ngủ. // Hoa cam, / hoa khế / Chín lặng trong vườn, / Bà mơ tay cháu / Quạt / đầy hương thơm. //. - GV hướng dẫn HS đọc các khổ thơ còn lại tương tự như trên. Chú ý ngắt nhịp khi đọc khổ thơ 4 - GV kết hợp giải nghĩa từ : thiu thiu - Yêu cầu đặt câu có từ: thiu thiu - Yêu cầu đọc theo nhóm đôi - GV cho đọc theo tổ - Cho cả lớp đọc bài thơ. 8 – 10’. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài:. - HS đọc phần chú giải. - Học sinh đặt câu - 2 học sinh đọc - Mỗi tổ đọc tiếp nối - Đồng thanh - HS đọc thầm.. - GV cho HS đọc thầm.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường tiểu học Bình Minh A. 8 – 10’. d)Luyện đọc lại. từng khổ thơ và hỏi : + Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì ? + Tìm câu thơ cho thấy bạn nhỏ rất quan tâm đến giấc ngủ của bà. + Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào ? + Bà mơ thấy gì ? + Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy ? - GV chốt ý : Vì cháu đã quạt cho bà rất lâu trước khi bà ngủ thiếp đi nên bà mơ thấy cháu ngồi quạt. - Vì trong giấc ngủ bà vẫn ngửi thấy hương thơm của hoa cam, hoa khế - Vì bà yêu cháu và yêu ngôi nhà của mình. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi trả lời : + Qua bài thơ, em thấy tình cảm của bạn nhỏ đối với bà như thế nào ? - GV chốt ý : cháu rất hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc bà. - GV treo bảng phụ viết sẵn 2 khổ thơ, cho HS đọc. - GV xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại những chữ đầu của mỗi khổ thơ như : Khi – Sớm - Mẹ - GV gọi từng dãy nhìn bảng học thuộc lòng từng dòng thơ. - Gọi HS học thuộc lòng khổ thơ. - GV tiến hành tương tự với khổ thơ còn lại. - GV cho HS thi học thuộc. Giáo án lớp 3 - Bạn nhỏ đang quạt cho bà ngủ. - HS trả lời. - HS trả lời: Mọi vật đều im lặng như đang ngủ: - Bà mơ thấy cháu đang quạt hương thơm tới. - Học sinh thảo luận nhóm đôi và trả lời theo suy nghĩ. - Bạn nhận xét. - HS trả lời. - Cá nhân. - HS Học thuộc lòng.. - Mỗi HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ đến hết bài.. - HS mỗi tổ thi đọc tiếp sức.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường tiểu học Bình Minh A. 2 – 3’. 4. Củng cố, dặn dò. lòng bài thơ : cho 2 tổ thi đọc tiếp sức, tổ 1 đọc trước, tiếp đến tổ 2, tổ nào đọc nhanh, đúng là tổ đó thắng. - Cho cả lớp nhận xét. - GV thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. - GV cho lớp nhận xét chọn bạn đọc đúng, hay. - GV yêu cầu HS về học thuộc bài - Chuẩn bị bài mới.. Giáo án lớp 3. - Lớp nhận xét. - 2 – 3 HS thi đọc - Lớp nhận xét. - Lắng nghe. Tiết: 5 Môn: Chính tả Nghe – viết: Chiếc áo len I. Mục tiêu: + Kiến thức: - Nghe, viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Điền đúng bài tập 2 a/ b. - Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3). + Kỹ năng: - Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, đúng chữ viết thường, viết hoa, đúng tốc độ, làm đúng bài tập theo yêu cầu. + Thái độ: - Có ý thức uốn nắn khi viết bài. II. Đồ dùng dạy học : - Giáo viên SGK, Bảng phụ viết BT2. - Học sinh: Bảng con, phấn. III. Hoạt động dạy và học: Thời Nội dung Hoạt động dạy – học gian Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1 – 2’ 1.Ổn định tổ chức: - Hát 2 – 3’ 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng viết các từ ngữ : gắn bó, - HS lên bảng viết, lớp viết nặng nhọc, khăn tay, vào bảng con. khăng khít - GV nhận xét, cho điểm..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường tiểu học Bình Minh A 3. Bài mới: 1 – 2’ a) Giới thiệu bài: - GV giới thiệu – ghi tựa 20 – 25’ b) Chính tả nghe – - GV đọc đoạn văn cần viết: viết chính tả 1 lần. - Gọi HS đọc lại đoạn văn. - GV hướng dẫn HS nắm nội dung nhận xét đoạn văn sẽ chép. Giáo viên hỏi : + Đoạn này chép từ bài nào ? + Vì sao Lan ân hận ? + Tên bài viết ở vị trí nào ? + Đoạn văn có mấy câu ? - GV gọi HS đọc từng câu. +Cuối mỗi câu có dấu gì ? +Chữ đầu câu viết như thế nào ? + Tìm tên riêng viết trong bài chính tả. + Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu câu gì ? * Viết từ khó: - Hướng dẫn viết một vài tiếng khó, dễ viết sai : ấm áp, xin lỗi, xấu hổ, , … - Gạch chân những tiếng dễ viết sai, - Nhắc lại cách ngồi viết, * Đọc cho HS viết cầm bút, đặt vở. - GV đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2 lần cho HS viết vào vở. - GV theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của HS. - GV cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm rãi, để HS dò lại. GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để HS tự sửa lỗi. Sau mỗi câu GV hỏi :. Giáo án lớp 3 - Lắng nghe. - HS lắng nghe - 2 – 3 HS đọc. - Đoạn này chép từ bài Chiếc áo len - Trả lời - Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. - Đoạn văn có 5 câu - HS đọc - Trả lời - Chữ đầu câu viết hoa. - Lan - Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép - Học sinh viết vào bảng con. - Lắng nghe - HS chép bài chính tả vào vở. - Học sinh sửa bài.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường tiểu học Bình Minh A. Giáo án lớp 3. + Bạn nào viết sai chữ - Học sinh giơ tay. nào? - GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép. - Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết - Lắng nghe và sửa lỗi. - HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. 5 – 7’. c) Bài tập chính tả: Bài 2 a/b. Bài 3: Viết những và tên Tên chữ chữ còn STT chữChữ thiếu trong bảng 1 giê sau : 2 giê hát 3 giê i 4. 1 – 2’. 5 6 7. i ca. 8 9. e-lờ. Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. - Gọi học sinh đọc bài làm của mình. Cho HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi dãy cử 2 bạn thi tiếp sức.. - Cho cả lớp nhận xét. - Giáo viên cho cả lớp nhận xét và kết luận nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố, dặn - GV nhận xét tiết học. dò: - Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.. - Đọc yêu cầu. - HS làm bài Cuộn tròn, chân thật, chậm chễ - HS đọc yêu cầu - Học sinh viết vở - HS thi đua sửa bài - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường tiểu học Bình Minh A Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2015 Tiết: 1 Môn: TOÁN Bài: Xem đồng hồ. Giáo án lớp 3. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12. 2. Kĩ năng: - Vận dụng xem đồng hồ để tính thời gian trong thực tế đời sống hàng ngày. 3. Thái độ: - Có ý thức bấm thời gian khi làm bài kiểm tra, sử dụng thời gian trong thực tế đời sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Mô hình đồng hồ; Đồng hồ để bàn; Đồng hồ điện tử. - Học sinh: Đồng hồ điện tử ( nếu có). III. Hoạt động dạy và học: Thời Nội dung Hoạt động dạy – học gian Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1 – 2’ 1.Ổn định tổ chức: - Hát 2 – 3’ 2. Kiểm tra bài cũ: - GV sửa bài tập sai nhiều của HS - Nhận xét vở HS 3. Bài mới: 1 – 2’ a) Giới thiệu bài: - GV giới thiệu – ghi tựa - HS lắng nghe 10 – 12’ b) Ôn về thời gian + Một ngày có bao nhiêu - Một ngày có 24 giờ + xem đồng hồ giờ ? + Bắt đầu từ bao giờ và - Bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm kết thúc vào lúc nào? trước đến 12 giờ đêm hôm sau. + Một giờ có bao nhiêu - Một giờ có 60 phút phút ? - GV cho HS sử dụng mô - HS thực hiện theo yêu cầu hình đồng hồ, yêu cầu HS quay kim đồng hồ đến 8 giờ và hỏi : + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - Đồng hồ chỉ 8 giờ - GV cho HS quay kim đồng hồ đến 9 giờ và hỏi : + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - Đồng hồ chỉ 9 giờ + Khoảng thời gian từ 8 - Khoảng thời gian từ 8 giờ giờ đến 9 giờ là bao lâu ? đến 9 giờ là 60 phút..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường tiểu học Bình Minh A + Nêu đường đi của kim giờ từ lúc 8 giờ đến 9 giờ. + Nêu đường đi của kim phút từ lúc đồng hồ chỉ 8 giờ đến lúc đồng hồ chỉ 9 giờ.. Giáo án lớp 3 - Kim giờ đi từ số 8 đến số 9 - Kim phút đi từ số 12, qua số 1, 2, 3, … , rồi trở về số 12, đúng một vòng trên mặt đồng hồ.. + Vậy kim phút đi được - Kim phút đi được một một vòng hết bao nhiêu vòng hết 60 phút phút ? - GV quay kim đồng hồ đến 8 giờ 5 phút và hỏi : + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - Đồng hồ chỉ 8 giờ 5 phút + Nêu vị trí của kim giờ - Kim giờ chỉ qua số 8 một và kim phút ? chút, kim phút chỉ ở số 1. - Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 đến số 1 là 5 phút. - Quay kim đồng hồ đến 8 giờ 15 phút và hỏi : + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? + Nêu vị trí của kim giờ và kim phút ? + Vậy khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 đến số 3 là bao nhiêu phút ? - Giáo viên hướng dẫn học sinh : lấy 5 phút x 3 = 15 phút - Giáo viên làm tương tự với 8 giờ 30 phút - Giáo viên lưu ý học sinh : 8 giờ 30 phút còn gọi là 8 giờ rưỡi. 15 – 17’ Thực hành - GV gọi HS đọc yêu cầu Bài 1: Đồng hồ chỉ - GV cho HS quan sát mấy giờ? đồng hồ thứ nhất và hỏi : + Nêu vị trí kim ngắn ? + Kim ngắn chỉ mấy giờ ? + Nêu vị trí kim dài ? + Kim dài chỉ mấy phút ? + Vậy đồng hồ chỉ mấy giờ ?. - Đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút - Kim giờ chỉ qua số 8, kim phút chỉ ở số 3. - Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 đến số 3 là 15 phút. - HS đọc. - Học sinh quan sát - Kim ngắn ứng với số 4 - Kim ngắn chỉ 4 giờ - Kim dài ứng với số 1 - Kim dài chỉ 5 phút - Vậy đồng hồ chỉ 4 giờ 5 phút.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường tiểu học Bình Minh A. Bài 2: Quay kim phút để đồng hồ chỉ. Bài 3 : Đồng hồ chỉ mấy giờ?. Bài 4 : Vào buổi chiều, hai đồng hồ nào chỉ cùng thời gian? 1 – 2’. 4. Củng cố, dặn dò:. - Cho học sinh làm bài - Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả - Giáo viên cho lớp nhận xét - GV gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài. - GV cho HS cử đại diện 3 dãy lên thi đua sửa bài : GV phát cho mỗi bạn 1 mô hình đồng hồ. GV hô : “7 giờ 5 phút” thì HS nhanh chóng quay kim đồng hồ đến đúng thời điểm GV nêu ra. GV nêu tiếp các thời điểm : 3 giờ rưỡi, 4 giờ 45 phút. - Cho HS nhận xét. - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV giới thiệu đồng hồ điện tử và hỏi : + Số chỉ giờ chỉ mấy giờ ? +Số chỉ phút chỉ mấy phút + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - Yêu cầu HS làm bài. - Cho HS thi đua sửa bài - Cho HS đọc yêu cầu bài - GV cho HS làm bài. - Giáo viên cho mỗi dãy cử 6 bạn thi đua sửa bài, dãy nào thực hiện nhanh, đúng, chính xác thì dãy đó thắng. - GV nhận xét tiết học. Giáo án lớp 3 - HS làm bài - HS thi đua sửa bài - Lớp nhận xét. - HS đọc - HS làm bài. - Học sinh thi đua. - Lớp nhận xét - HS đọc. - Số chỉ giờ chỉ 4 giờ - Số chỉ phút chỉ 15 phút - Đồng hồ chỉ 4 giờ 15 phút. - Học sinh làm bài - Học sinh thi đua sửa bài. - Lớp nhận xét. - HS đọc. - Học sinh làm bài - Học sinh thi đua sửa bài. - Lớp nhận xét. - HS lắng nghe. Tiết: 2 Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: So sánh – Dấu chấm I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn (BT1)..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trường tiểu học Bình Minh A. Giáo án lớp 3. - Nhận biết được các từ chỉ sự so sánh (BT2). - Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu (BT3). 2. Kĩ năng: - Vận dụng tìm được những hình ảnh so sánh. Nhận biết chính xác từ chỉ hình ảnh so sánh. Xác định đúng câu văn. 3. Thái độ: - Có ý thức hoàn thành các bài tập theo yêu cầu. II. Đồ dựng dạy học: - Giáo viên: SGK, Bảng phụ viết BT3. - Học sinh: VBT làm BT 3. III. Hoạt động dạy và học: Thời Nội dung Hoạt động dạy – học gian Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1 – 2’ 1.Ổn định tổ chức: - Hát 2 – 3’ 2. Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS làm lại bài - Học sinh sửa bài tập 1. 3. Bài mới: - GV nhận xét, cho điểm. a) Giới thiệu bài: - GV giới thiệu – ghi tựa - HS lắng nghe lên bảng b) So sánh - Bài 1: Tìm và - GV cho HS mở VBT và viết lại các hình nêu yêu cầu . ảnh so sánh trong - GV cho HS làm bài - HS làm bài. những câu thơ, - GV cho HS thi đua sửa - HS thi đua sửa bài câu văn dưới đây. bài, chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy cử 4 bạn thi đua tiếp sức, mỗi em cầm bút gạch dưới những hình ảnh so sánh rồi chuyền bút cho bạn. - Gọi HS đọc bài làm của bạn a) Mắt hiền sáng tựa vì sao. B) Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm. c) Trời là cái tủ ướp lạnh./ Trời là cái bếp lò nung. D) Dòng sông là một đường trăng lung linh dát.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trường tiểu học Bình Minh A. Bài 2: Ghi lại các từ chỉ sự so sánh trong những câu thơ, câu văn ở bài tập 1.. Bài 3: Chép lại đoạn văn dưới đây sau khi đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp. Nhớ viết hoa những chữ đầu câu.. 4. Củng cố, dăn dò:. vàng. - Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận nhóm thắng cuộc. - Gv yêu cầu HS đọc đề . - GV cho HS làm bài - GV cho HS thi đua sửa bài, chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy cử 4 bạn thi đua tiếp sức, mỗi em cầm bút gạch dưới những hình ảnh so sánh rồi chuyền bút cho bạn. - Gọi đọc bài làm của bạn a) tựa b) như c) là - là d) là - Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận nhóm thắng cuộc. - GV cho HS nêu yêu cầu . - Gọi HS đọc lại đoạn văn. - Dấu chấm được đặt ở cuối câu, mỗi câu cần nói trọn một ý. Để làm đúng các bài tập, các em cần đọc kĩ đoạn văn, chú ý các chỗ ngắt giọng và suy nghĩ xem chỗ ấy có cần đặt dấu chấm câu không vì thường nghỉ hơi khi đọc hết câu. - GV cho HS làm bài - GV cho HS sửa bài. - Gọi HS đọc bài làm trên bảng - GV nhận xét. - GV nhận xét tiết học yêu cầu về chuẩn bị bài mới?. Giáo án lớp 3 - Bạn nhận xét.. - HS đọc đề - HS làm bài. - HS thi đua sửa bài. - HS đọc - HS đọc. -. HS làm bài HS sửa bài . HS đọc Bạn nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trường tiểu học Bình Minh A Tiết: 3 Môn: Tiếng anh Bài: ( Giáo viên bộ môn soạn và dạy). Giáo án lớp 3. Tiết: 4 Môn: Tự nhiên xã hội Bài: Bệnh lao phổi I.Mục tiêu: - Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất đẻ phòng bệnh lao phổi. * Biết được nguyên nhân gây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi - GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích và xử lí thông tin để biết được nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. – Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện hành vi của bản thân trong việc phòng lây nhiễm bệnh lao từ người bệnh sang người không mắc bệnh. II. Chuẩn bị: - Các hình trong sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học: Thời. Nội dung. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. gian 1 – 3’ 1.Ổn. định. tổ. chức: 2. Bài mới:. - Hát. - Giới thiệu bài:. 1 – 2’ Hoạt động 1: Làm - Nêu yêu cầu -HD quan sát - Quan sát các hình 1,2,3,4,5 6 – 8’ việc với SGK trả lời các câu hỏi. tranh. - 2 em đọc lời thoại giữa bác sĩ và bệnh nhân. * Trả lời (HS khá, giỏi). * Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì?. - Trả lời... + Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào?. - Trả lời.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trường tiểu học Bình Minh A. Giáo án lớp 3. + Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng con đường nào?. - Trả lời. + Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì?. - Quan sát tranh các hình ở. Kết luận:. trang 13,liên hệ thực tế.. 8 – Hoạt động 2: Thảo. - Nêu câu hỏi gợi ý. - Thảo luận nhóm. 10’ luận nhóm.. H: Kể những việc làm giúp - Đại diện nhóm trình bày. ta phòng tránh được bệnh lao phổi? + Tại sao ta không nên khạc - Lớp nhận xét. nhổ bừa bãi? - Nhận xét –tuyên dương.. Hoạtđộng 3: 8- 10’ Đóng vai. + Kết luận:. - Các nhóm phân vai.. - Nêu yêu cầu.. - 1 em đóng vai bị bệnh.. - Phân nhóm.. - 1 em đóng vai bố mẹ hoặc. - Nhận xét-Tuyên dương.. bác sĩ. Kết luận.. - 2 nhóm thi đóng vai. 2 – 3’ 3.Củng cố, đặn -Phòng bệnh lao phổi thật dò. Tiết: 5 Môn: Bài:. tốt.. Mĩ thuật Vẽ theo mẫu: Vẽ quả. I/ Mục tiêu: - HS nhận biết được hình dáng, màu sắc của một số loại quả. - HS biết cách vẽ ,vẽ được hình một số loại quả và tô màu theo ý thích. - HS cảm nhận được vẻ đẹp của một số loại quả. Có ý thức chăm sóc bảo vệ cây trồng II/ Đồ dùng dạy- học: Thầy: - Tranh, ảnh một số loạiquả. - Sưu tầm một số loại loại quả với nhiều kiểu dáng và màu sắc.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trường tiểu học Bình Minh A khác Nhau. - Bài của HS năm trước. - Hình gợi ý cách vẽ. Trò: - Tranh, ảnh các loại quả. - Giấy vẽ hoặc vở thực hành. - Bút chì, tẩy, màu vẽ. III/ Các hoạt động dạy- học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên 1- 2’ Hoạt động khởi động 1/ Kiểm tra bài cũ, đồ dùng. 2/ Bài mới: - GV giới thiệu bài. 2 - 4’ Hoạt động 1: Quan sát - GV: Treo tranh, ảnh một số quả nhận xét. mà cô đã sưu tầm yêu cầu HS quan sát thảo luận theo nội dung: + Em hãy kể tên một số loại quả? + Đặc điểm, hình dáng? + Tỷ lệ chung và tỷ lệ từng bộ phận? + Màu sắc của từng loại quả. - GV: Yêu cầu đại diện nhóm trình bày. - GV: Yêu cầu các nhóm bạn nhận xét. - GV kết luận và đặt câu hỏi. ? Quả có tác dụng gì với con người? + Ngoài việc cung cấp cho cơ thể con người nhiều chất vi ta min thì cây cối cho chúng ta bóng mát ngoài ra còn làm cho môi trường ngày càng trong sạch hơn. 3 - 5’. Hoạt động2: Cách nặn:.. - GV: Yêu cầu HS trao đổi nhanh theo cặp để nhớ lại cách vẽ quả. - GV: Yêu cầu đại diện hai cặp trình bày. - GV: Yêu cầu các nhóm bạn nhận xét.. Giáo án lớp 3. Hoạt động Học sinh. - HS chú ý lắng nghe.. + Qu¶ t¸o, cam, bëi, chuèi. + Bëi, t¸o, cam d¹ng trßn, Chuèi d¹ng dµi. + Quả màu đỏ, vàng, xanh... - HS trình bày. - HS nhận xét. - HS trả lời.. - HS trao đổi cặp.. - HS trình bày. - HS nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trường tiểu học Bình Minh A. Giáo án lớp 3. - GV kết luận: Tương tự như cách vẽ quả ta cũng tiến hành các bước: + Nặn gọt thành khối quả trước. + Nặn gọt dần cho giống với quả. + Nặn chi tiết. + Nặn thêm các phần phụ. + Ghép dính các bộ phận lại với nhau. 15 - 18’. 3 - 4’. 1 - 2’. Hoạt động3: - GV cho HS tham khảo bài nặn Thực hành. của HS năm trước. - GV: Yêu cầu HS thực hành. - GV: Xuống từng bàn hướng dẫn HS còn lúng túng. - GV: Yêu cầu HS hoàn thành bài Hoạt động 4: Nhận - GV: Cùng HS chọn một số bài xét, đánh yêu cầu HS nhận xét theo tiêu giá. chí: + Đặc điểm. + Hình dáng + Theo em bài nặn nào đẹp nhất. - GV: Nhận xét chung. + Khen ngợi HS có bài nặn đẹp. + Động viên, khích lệ HS chưa hoàn thành bài. Hoạt động - GV: Yêu cầu HS nêu lại cách nối tiếp: vẽ của bài Củng cố, - GV: Nhận xét và đặt câu hỏi: dặn dò. ? Cây cho chúng ta bóng mát, cho môi trường trong sạch vậy các em đã làm gì để bảo vệ cây. - GV: Dặn dò HS. + Vẽ tiếp họa tiết và vẽ màu vào hình vuông. + Giờ sau mang đầy đủ đồ dùng học tập.. - HS tham khảo bài. - HS thực hành. - HS hoàn thành bài. - HS nhận xét theo cảm nhận riêng.. + HS lắng nghe nhận xét.. -HS nêu. - HS trả lời.. - HS lắng nghe dặn dò..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Trường tiểu học Bình Minh A Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2015 Tiết: 1 Môn: Toán Bài: Xem đồng hồ. Giáo án lớp 3. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 và đọc được theo hai cách. Chẳng hạn 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút. 2. Kĩ năng: - Vận dụng xem đồng hồ để tính thời gian trong thực tế đời sống hàng ngày. 3. Thái độ: - Có ý thức bấm thời gian khi làm bài kiểm tra, sử dụng thời gian trong thực tế đời sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Mô hình đồng hồ; Đồng hồ để bàn. - Học sinh: Đồng hồ ( nếu có). III. Hoạt động dạy và học: Thời Nội dung Hoạt động dạy – học gian Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1 – 2’ 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2 – 3’ 2. Kiểm tra bài cũ: - Sửa bài tập sai nhiều của HS - HS chữa bài - Nhận xét vở HS 3. Bài mới: 1 – 2’ a)Giới thiệu bài: - GV giới thiệu – ghi tựa - HS lắng nghe 10 – 12’ b) Hướng dẫn xem - Yêu cầu HS sử dụng mô - HS làm theo yêu cầu đồng hồ nêu thời hình đồng hồ,quay kim điểm theo hai cách đồng hồ đến 8 giờ 35 phút và hỏi : + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - Trả lời + Nêu vị trí của kim giờ - Trả lời và kim phút ? + Còn thiếu bao nhiêu - Trả lời phút nữa thì đến 9 giờ ? - Hướng dẫn : 1giờ = 60, - 35 phút cộng với 25 phút vậy 35 phút cộng với bao bằng 60 phút. nhiêu phút nữa thì bằng 60 phút ? - Còn thiếu 25 phút nữa - HS lắng nghe thì đến 9 giờ. Vì thế, 8 giờ 35 phút còn được gọi là 9.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Trường tiểu học Bình Minh A giờ kém 25 phút. - Tương tự cho HS thao tác với các giờ khác. - Kết luận: Thông thường chúng ta có hai cách đọc giờ : đọc giờ hơn và đọc giờ kém. Giờ hơn là các thời điểm khi kim phút chỉ chưa quá số 6, tính theo chiều quay của kim. VD : 8 giờ, 8 giờ 5 phút, 7 giờ 15 phút, 9 giờ 30 phút. Giờ kém là các thời điểm khi kim phút chỉ quá số 6 ( từ số 7 đến 11 ), tính theo chiều quay của kim. VD : 8 giờ kém 25 phút, 7 giờ kém 20 phút, 10 giờ kém 5 phút. 15 – 17’ c) Thực hành: Bài 1 : Đồng hồ chỉ - HS đọc yêu cầu mấy giờ? - GV cho HS quan sát đồng hồ thứ nhất và hỏi : + Nêu vị trí kim ngắn ? + Kim ngắn chỉ mấy giờ ? + Nêu vị trí kim dài ? + Kim dài chỉ mấy phút ? + Vậy đồng hồ chỉ mấy giờ ? + 6 giờ 50 phút còn được gọi là mấy giờ ?. Giáo án lớp 3 - HS làm theo yêu cầu.. - lắng nghe. - Đọc - Lắng nghe. - HS đọc. - Học sinh quan sát. - Kim ngắn ứng với số 6 - Kim ngắn chỉ 6 giờ - Kim dài ứng với số 10 - Kim dài chỉ 50 phút - Vậy đồng hồ chỉ 6 giờ 50 phút - 6 giờ 50 phút còn được gọi là 7 giờ kém 5 phút - HS làm bài - Cho HS làm bài - HS thi đua sửa bài - Gọi HS tiếp nối nhau đọc - Lớp nhận xét. kết quả - GV cho lớp nhận xét Bài 2 : Quay kim - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đồng hồ? - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài. - GV cho HS cử đại diện - HS thi đua 3 dãy lên thi đua sửa bài : Giáo viên phát cho mỗi bạn 1 mô hình đồng hồ..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Trường tiểu học Bình Minh A. Bài 3: Mỗi đồng hồ ứng với cách đọc nào?. Bài 4: Xem tranh và trả lời câu hỏi: 1 – 2’. 4. Củng cố, dặn dò:. Giáo án lớp 3. GV hô : “3 giờ 15 phút” thì HS nhanh chóng quay kim đồng hồ đến đúng thời điểm GV nêu ra. GV nêu tiếp các thời điểm : 10 giờ kém 10 phút, 12 giờ kém 15 phút. - Cho HS nhận xét. - Lớp nhận xét - Cho HS đọc yêu cầu bài - HS đọc. - GV cho HS làm bài. - HS làm bài - GV cho mỗi dãy cử 6 - HS thi đua sửa bài. bạn thi đua sửa bài, dãy - Lớp nhận xét. nào thực hiện nhanh, đúng, chính xác thì dãy đó thắng. - GV yêu cầu HS đọc đề. - HS đọc yêu cầu - GV cho HS trả lời - HS làm bài nhanh. - GV nhận xét. - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Yêu cầu HS về chuẩn bị bài mới.. Tiết: 2 Môn: Chính tả Bài: Tập chép: Chị em I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Chép và trình bày đúng bài chính tả. - Điền đúng bài tập về các từ chứa tiếng có vần ăc/ oăc (BT 2), ( BT 3) a / b. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, đúng chữ viết thường, viết hoa, đúng tốc độ. 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác khi viết bài. II. Đồ dựng dạy học : - Giáo viên: Chép sẵn đoạn viết lên bảng. - Học sinh: vở bài tập. III. Hoạt động dạy và học: Thời Nội dung Hoạt động dạy – học gian Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Trường tiểu học Bình Minh A 1 – 2’ 2 – 3’. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ:. Giáo án lớp 3. - Hát - GV gọi 3 HS lên bảng - HS lên bảng viết, cả lớp viết các từ ngữ : thước kẻ, viết bảng con. học vẽ, vẻ đẹp, thi đỗ. - 2 học sinh. - GV nhận xét, cho điểm. - Nhận xét bài cũ.. 3. Bài mới: 1 – 2’ a) Giới thiệu bài: - GV giới thiệu – ghi tựa - Lắng nghe. 20 – 22’ b) Hướng dẫn tập chép * Hướng dẫn HS - GV đọc bài thơ - 2 – 3 HS đọc. Cả lớp đọc tìm hiểu bài - Gọi HS đọc lại bài thơ. thầm. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài: + Người chị trong bài thơ - Trả lời: làm những việc gì ? - GV hướng dẫn HS nắm hình thức bài thơ: +Tên bài viết ở vị trí nào ? - Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. +Bài thơ viết theo thể thơ - Bài thơ viết theo thể thơ gì ? lục bát : dòng trên 6 chữ, dòng dưới chữ. + Cách trình bày bài thơ - Chữ đầu của dòng thơ thứ lục bát thế nào ? 6 viết cách lề đỏ 2 ô, chữ đầu dòng 8 viết cách lề vở 1 ô. - Bài thơ có 8 dòng + Bài thơ có mấy dòng ? - Học sinh đọc - Giáo viên gọi học sinh - Cuối mỗi câu có dấu đọc từng dòng. chấm. - Chữ đầu câu viết hoa. +Cuối mỗi câu có dấu gì ? - HS viết vào bảng con + Chữ đầu câu viết như thế nào ? - GV hướng dẫn HS viết một vài tiếng khó, dễ viết - Cá nhân sai : cái ngủ, trải chiếu, ngoan, hát ru - HS chép bài chính tả vào - GV cho HS nhắc lại vở cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. *Hướng dẫn HS viết - Cho HS chép bài chính bài vào vở tả vào vở. - Học sinh sửa bài - GV theo dõi, uốn nắn,.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Trường tiểu học Bình Minh A nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. - GV cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm rãi, chỉ từng chữ trên bảng để HS dò lại. + Bạn nào viết sai chữ nào? - GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép. - HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. 4 – 5’. 4 - 5’. c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 1: a/b - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng - GV cho cả lớp nhận xét. - Gọi HS đọc bài làm của mình - Bài 2: Tìm các từ - Gọi 1 HS đọc yêu cầu chứa tiếng có - Cho HS làm bài vào vở thanh hỏi hoặc bài tập. thanh ngã có nghĩa - GV tổ chức cho HS thi như sau : làm bài tập nhanh, đúng - GV cho cả lớp nhận xét. - Gọi học sinh đọc bài làm của mình +Trái nghĩa với riêng : ……… +Cùng nghĩa với leo : …………… +Vật đựng nước để rửa mặt, rửa tay, rửa rau : ……………………… - Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Giáo án lớp 3. - Học sinh giơ tay.. - Đọc đề bài. - HS làm bài vào vở bài tập. - HS thi tiếp sức làm bài tập - Lớp nhận xét.. - HS đọc bài - HS làm bài vào vở bài tập. - HS thi tiếp sức làm bài tập - Lớp nhận xét.. - HS lắng nghe - Đọc yêu cầu bài - Làm vở - Thi: Ai nhanh ai đúng.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Trường tiểu học Bình Minh A 1 – 2’. Giáo án lớp 3. - GV cho cả lớp nhận xét. - Lắng nghe 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về học bài v làm bài đầy đủ.. Tiết: 3 Môn: Tập viết Bài: Ôn chữ hoa B I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Viết đúng chữ hoa B (1 dòng), H,T (1 dòng); viết đúng tên riêng Bố Hạ (1 dòng) và câu ứng dụng: Bầu ơi...chung một giàn (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. 2. Kỹ năng: - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. - Rèn kĩ năng viết chữ đúng mẫu, đều, đẹp. 3. Thái độ: - Có ý thức cẩn thận, tỉ mỉ khi tập viết. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Mẫu chữ B,H,T; Tên riêng Bố Hạ. - Học sinh: Bảng con, phấn, vở tập viết 3 Tập 1. III. Hoạt động dạy và học: Thời Nội dung Hoạt động dạy – học gian Hoạt động của Giáo Hoạt động của Học sinh viên 1 – 2’ 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2 – 3’ 2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh và chấm điểm một số bài. - Cho học sinh viết vào - Học sinh viết bảng con bảng con : Âu Lạc, Ăn quả - Nhận xét 3. Bài mới: 1 – 2’ a) Giới thiệu bài: - GV giới thiệu – ghi tựa - Lắng nghe 5 – 7’ b) Hướng dẫn viết * Luyện viết chữ hoa: trên bảng con - HS quan sát tên riêng : Bố Hạ và hỏi: + Tìm và nêu các chữ hoa - Các chữ hoa là : B, H.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Trường tiểu học Bình Minh A có trong tên riêng ? - GV gắn chữ B trên bảng cho HS quan sát và nhận xét.. 5 – 7’. + Chữ B được viết mấy nét ? GV viết chữ B hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc học sinh lưu ý : chữ B hoa cỡ nhỏ có độ cao là hai li rưỡi. - GV củng cố thêm chữ hoa H. Hãy theo dõi cách viết trên bảng và nhớ lại cách viết. - GV cho HS viết vào bảng con từng chữ hoa : +Chữ B hoa cỡ nhỏ: 2 lần +Chữ H hoa cỡ nhỏ: 1 lần - Giáo viên nhận xét. * Luyện viết từ ứng - GV cho HS đọc tên dụng riêng : Bố Hạ - Gv giới thiệu : Bố Hạ một xã ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, nơi có giống cam ngon nổi tiếng. - GV treo bảng phụ viết sẵn tên riêng cho HS quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.. Giáo án lớp 3 - HS quan sát và nhận xét.. - 4 nét. - Học sinh quan sát. - Học sinh quan sát.. - Viết bảng con - Cá nhân. - HS quan sát và nhận xét.. + Những chữ nào viết hai - B, H li rưỡi ?.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Trường tiểu học Bình Minh A + Chữ nào viết một li ? + Đọc lại từ ứng dụng - GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ. - Viết vào bảng con - GV nhận xét, uốn nắn về cách viết. - Đọc câu ứng dụng :. Giáo án lớp 3 - ô, a - Cá nhân - HS theo dõi - HS viết bảng con - Cá nhân. Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. - GV treo bảng phụ viết sẵn câu tục ngữ cho HS quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết. + Câu ca dao có chữ nào được viết hoa ? - GV nhận xét, uốn nắn + Viết chữ B : 1 dòng cỡ nhỏ + Viết các chữ H, T : 1 15 – 17’ c) Hướng dẫn viết dòng cỡ nhỏ + Viết tên Bố Hạ : 2 vở tập viết dòng cỡ nhỏ + Viết câu tục ngữ : 2 lần - Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết - Cho HS viết vào vở. - GV chú ý sửa lỗi cho HS viết sai và xấu - GV thu vở chấm nhanh 3 -5 bài 1 – 2’ 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét bài viết. - GV yêu cầu HS về nhà tập viết lại. - Về chuẩn bị bài mới.. - HS quan sát và nhận xét - Câu ca dao có chữ được viết hoa là Bầu, Tuy - HS viết bảng con - Học sinh nhắc. - HS viết vở. - Lắng nghe. - Lắng.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Trường tiểu học Bình Minh A Tiết: 4 Môn: Tự nhiên xã hội Bài: Máu và cơ quan tuần hoàn. Giáo án lớp 3. I. Mục tiêu: - Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hoặc mô hình. - Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn : Vận chuyển máuđi nuôi các cơ quan của cô thể... II. Chuẩn bị - Các hình trong sách giáo khoa - Tiết lợn đã chống đông để trong ống thủy tinh... III. Các hoạt động dạy học: Thời gian 1 – 2’. Nội dung. Hoạt động của giáo viên. 1.Ổn định tổ chức:. Hoạt động của học sinh - Hát. 8 – 10’ Hoạt động 1: Quan H: Khi bị đứt tay hoặc trầy da - Quan sát các hình 1, 2, sát thảo luận.. bạn thấy gì ở vết thương?. 3, và ống máu đã được. + Bạn thấy máu được chia làm chống đông. mấy phần? Đó là những phần - Thảo luận nhóm 4- Trả nào?. lời các câu hỏi.. + Bạn thấy huyết cầu đỏ có - Mỗi nhóm trình bày 1 dạng thế nào? Có chức năng gì? câu. * Cơ quan nào vận chưyển máu - Lớp nhận xét, bổ sung. đi khắp cơ thể? - Kết luận: 8 – 10’ Hoạt động 2:Làm việc với sách giáo. * HS khá, giỏi trả lời. H: Cơ quan tuần hoàn có những bộ phận nào?. khoa.. - Quan sát hình 4. - Thảo luận nhóm đôi. - Kết luận :. - 3 cặp trình bày,chỉ vào tranh.. 8 – 10’ Hoạt động 3:Trò. - Lớp nhận xét - Bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Trường tiểu học Bình Minh A chơi: Người thắng. - Hướng dẫn cách chơi.. cuộc.. - Chia nhóm.. Giáo án lớp 3 - Chơi thử. - Tham gia chơi: 2 đội 10 em thi đua viết tên các bộ phận cơ thể có mạch máu đi tới.. 3 – 5’. 2. Củng cố , dặn. - Kết luận:. - Nhận xét- Tuyên dương. dò:. - Đọc nội dung cần ghi nhớ.. mhóm thắng cuộc.. - Về nhà xem trước bài 7..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Trường tiểu học Bình Minh A Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2015 Tiết: 1 Môn: Toán Bài: Luyện tập. Giáo án lớp 3. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết xem giờ ( chính xác đến 5 phút) - Giải toán có lời văn. - Biết xác định 1/ 2, 1/3 của một nhóm đồ vật. 2. Kĩ năng: - Vận dụng xem giờ chính xác trong thực tế hàng ngày. 3. Thái độ: - Tính được thời gian trong khi làm bài, làm việc... II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Mô hình đồng hồ; Đồng hồ để bàn. - Học sinh: Đồng hồ ( nếu có). III. Hoạt động dạy và học: Thời Nội dung Hoạt động dạy học gian Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1 – 2’ 1.Ổn định tổ chức: - Hát 2 – 3’ 2.Kiểm tra bài cũ: - GV sửa bài tập sai nhiều của HS - HS chữa bài. - Nhận xét vở HS 3. Bài mới: 1 – 2’ Giới thiệu bài: - GV giới thiệu – Ghi tựa - HS lắng nghe Hướng dẫn cách xem đồng hồ Bài 1: Đồng hồ chỉ 5 – 7’ - Cho HS quan sát và trả - HS quan sát các đồng hồ mấy giờ ? lời được chính xác các trong SGK. đồng hồ chỉ (giờ phút) (chính xác đến 5 phút). - GV dựng mô hình đồng hồ HD học sinh làm bài - HS nêu miệng BT tập. - Lớp nhận xét + Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Giải bài toán - Gọi HS nêu yêu cầu của - HS nêu yêu cầu bài tập 7 – 8’ bài. - HS phân tích + nêu cách.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Trường tiểu học Bình Minh A. 5 – 7’ Bài 3: a/ b.... 3 – 5’. 1 - 2’. Giáo án lớp 3. - Gv hướng dẫn HS phân giải tích + giải - 1HS lên bảng + lớp làm - GV nhận xét. vào vở. - Lớp nhận xét - Gọi HS nêu yêu cầu của - HS nêu yêu cầu bài tập bài. - HS quan sát và trả lời - Yêu cầu HS trả lời miệng miệng, - GV nhận xét - Lớp nhận xét.. - Gọi HS nêu yêu cầu của - HS nêu yêu cầu BT Bài 4: Điền dấu >, bài. - 3HS lên bảng + lớp làm <, =... bảng con - GV nhận xét 4 x 7 > 4 x 6 4 x5 = 5 x 4 28 24 20 20 - Gọi HS nêu các bước giải - 2 em nêu. - Lắng nghe 4. Củng cố, dặn dò: bài toán. - Nhận xét tiết học - Ghi nhớ - Về nhà hoàn thành bài tập,chuẩn bị bài sau .. Tiết: 2 Môn: Tập làm văn Bài: Kể về gia đình, điền vào giấy tờ in sẵn I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý. - Biết viết đơn xin phép nghỉ học đúng mẫu. 2. Kĩ năng: - Kể thành thạo các thành viên trong gia đình; Viết được lá đơn xin phép nghỉ học. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Mẫu đơn xin nghỉ học. - Học sinh: Vở bài tập. III. Hoạt động dạy và học: Thời Nội dung Hoạt động dạy – học gian Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1 – 2’ 1. Ổn định tổ chức - Hát.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Trường tiểu học Bình Minh A 2 – 3’. 1 – 2’. 15 – 17’. 13 – 15’. 2.Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra vở của 3 – 4 học sinh viết đơn xin vào Đội. - Nhận xét 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV giới thiệu – ghi tựa lên bảng. b) Hướng dẫn giới thiệu về gia đình. Bài 1: Viết từ 5 - Nêu yêu cầu bài 1 đến 7 câu chuẩn - Khi kể về gia đình em bị cho bài kể về với một người bạn mới gia đình em với quen, chúng ta nên giới một người bạn thiệu một cách khái quát mới quen. nhất về gia đình. Vì là kể với bạn, nên khi kể em có thể xưng hô là tôi, tớ, mình, … Ví dụ : + Gia đình em có mấy người, đó là những ai ? + Công việc của mỗi người trong gia đình là gì ? +Tính tình của mỗi người trong gia đình như thế nào ? + Tình cảm của em đối với gia đình như thế nào? - GV chia nhóm yêu cầu kể cho nhau nghe về gia đình mình. - Gọi một số học sinh trình bày trước lớp. c) Hướng dẫn viết - GV nhận xét. đơn Bài 2:Dựa vào - Nêu yêu cầu bài. mẫu đơn dưới - Gọi học sinh đọc mẫu đây, hãy viết một đơn. lá đơn xin nghỉ + Đơn xin nghỉ học có học. những nội dung gì ? - GV nghe HS trả lời, viết lại lên bảng. - GV cho HS thực hành viết đơn. - GV nhận xét và sửa lỗi. Giáo án lớp 3 h- HS đọc. - HS lắng nghe. - HS nêu yêu cầu - HS kể theo hướng dẫn của GV.. - Gia đình em có 4 người : bố, mẹ, em Tí và mình. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS kể - HS trình bày.. - HS đọc yêu cầu - Cá nhân - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. - Học sinh thực hành viết đơn. - Lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Trường tiểu học Bình Minh A. 1 – 2’. 4.Củng cố, dặn dò:. cho HS. - Viết đơn viết phải đúng mẫu, nội dung lí do xin nghỉ học phải đúng sự thật. - Thực hành viết đơn vào VBT - Gọi học sinh đọc bài làm của mình. + Đơn viết có đúng mẫu không ? + Cách diễn đạt trong lá đơn - Giáo viên chấm điểm - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà học bài và làm bài.. Giáo án lớp 3. - HS viết vào VBT - HS đọc bài. - HS nhận xét - HS lắng nghe.. - Lắng nghe.. Tiết: 3 Môn: Thủ công Bài: Gấp con ếch (tiết 1) GẤP CON ẾCH ( tiết 1) I. Mục tiêu: 1: Kiến thức: HS biết cách gấp con ếch. - Gấp được con ếch bằng giấy , nếp gấp tương đối thăng phẳng. 2: Kỹ năng: HS khéo tay: Gấp được con ếch bằng giấy . Nếp gấp thẳng, phẳng. Con ếch cân đối . 3: Thái độ: HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy – học: - Mẫu con ếch được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để HS cả lớp quan sát được. - Tranh quy trình gấp con ếch bằng giấy. - Giấy màu hoặc giấy trắng, kéo thủ công.. IV. Các hoạt động dạy – học: Thời Nội dung gian 3 - 5’ 1.Kiểm tra bài cũ. Hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Cách gấp tàu thủ như thế nào? -1HS lên thực hành -GV nhận xét -Hs nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Trường tiểu học Bình Minh A. 25 27’. 2 - 3’. 2.Bài mới. Giáo án lớp 3. - GV giới thiệu mẫu con ếch được gấp bằng giấy và đặt câu hỏi định hướng quan sát – SGV tr.195. - GV liên hệ thực tế về hình dạng và ích lợi của con ếch – SGV tr.195. Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu. Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông – SGV tr.196 Bước 2: Gấp hai chân trước con ếch – SGV tr.196. Bước 3: Gấp tạo hai chân sau và thân con ếch – SGV tr.197. * Cách làm cho con ếch nhảy – SGV tr.199. Nhận xét giờ học.. 3. GV nhận, xét dặn dò:. Tiết: 4 HĐTT: Sinh hoạt lớp Bài:. 4 HS gấp tàu thủy 2 ống khói. Cả lớp quan sát và nhận xét. - HS quan sát mẫu, trả lời câu hỏi về đặc điểm, hình dáng, lợi ích của con ếch. - HS lên bảng mở dần hình gấp con ếch. Từ đó HS bắt đầu hình dung được cách gấp con ếch.. - HS quan sát thao tác của GV và tập gấp con ếch theo các bước đã hướng dẫn - Về nhà tiếp tục tập gấp lại hôm sau học tiếp.. NHẬN XÉT TRONG TUẦN 3. I. Mục tiêu: -Tiếp tục ổn định nề nếp lớp. Duy trì sĩ số HS. -Nhận xét những ưu khuyết trong tuần. -Vạch phương hướng tuần tới. II. Các hoạt động : Thời Nội dung Hoạt động dạy – học gian Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 12 - 15’ Ổn định tổ chức: * GV chủ nhiệm nhận xét * Lớp trưởng duy trì tiết chung. sinh hoạt tập thể. 1. Đạo đức: - Phần lớn các em đều * Các tổ tự nhận xét các ngoan, biết vâng lời , ổn mặt của tổ. định được các nề nếp học tập..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Trường tiểu học Bình Minh A 2. Học tập:. 3. Các mặt khác :. 12 - 15’. * Phương hướng tuần tới :. Giáo án lớp 3. - Đa số các em tiếp thu còn chậm , đọc yếu , kĩ năng tính toán chậm, chữ viết xấu, cẩu thả . -Ổn định các nề nếp ra vào lớp cũng như học tập. - Ăn mặc. -Đồ dùng học tập còn thiếu. -Sách vở còn 1 số em chưa bao bọc, dán nhãn. -HS thực hiện -Khắc phục các nhược điểm để thực hiện cho tốt. -Tiếp tục ổn định các nề nếp HS tập hát quốc ca chung. *GV cho học sinh tập hát bài quốc ca.

<span class='text_page_counter'>(43)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×