Tải bản đầy đủ (.docx) (170 trang)

Bai 1 The gioi dong vat da dang phong phu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (845.28 KB, 170 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD – ĐT TRƯỜNG THCS. --------. GIAÙO AÙN. Giáo viên :. Năm học : 2014 – 2015 Ngày soạn: /08/2014.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức  Hiểu được thế giới đv đa dạng, phong phú (về loài, kích thước, về số lượng cá thể và MT sống)  Xác định được nước ta đã được thiên nhiên ưu đãi nên có 1 thế giới động vật đa dạng, phong phú 2. Kỹ năng  Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ  Giáo dục lòng yêu thích môn học Trọng tâm: Đa dạng về môi trường sống II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS Tranh phóng to H1.1  1.4 SGK - 5  7 III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể - Sự phong phú về loài được - Cá nhân HS đọc thông I. Đa dạng loài và sự tin SGK, quan sát hình phong phú về số lượng cá thể hiện như thế nào? thể - Ghi tóm tắt ý kiến của HS 1.1 và 1.2 tr56 , trả lời : + Số lượng loài hiện nay và bổ sung. khoảng 1,5 triệu loài. - Hãy kể tên các động vật + Kích thước của các loài khi: - HS trả lời khác nhau. + Kéo 1 mẻ lưới trên biển + Tát 1 ao cá + Đơm đó qua 1 đêm ở đầm, hồ - Ban đêm mùa hè ở ngoài - ếch, nhái, ngóe, ễnh đồng có những động vật ương, cóc nước, dế mèn, nào phát ra tiếng kêu cào cào, châu chấu, … phát ra tiếng kêu. - Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bầy ong, - Số lượng cá thể trong - Thế giới động vật rất đa dạng và phong phú về loài đàn kiến, đàn bướm? loài rất lớn. và số cá thể trong loài. - Yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của động - HS trả lời vật. 1.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động 2: Đa dạng về môi trường sống - Yêu cầu HS quan sát H - Nghiên cứu thông tin và II, Đa dạng về môi 1.4 hoàn thành bài tập, điền hoàn thành bài tập. trường sống chú thích. - Cho HS thảo luận rồi trả lời: - Đặc điểm gì giúp chim + Nhờ có bộ lông dày, cánh cụt thích nghi với khí xốp, lớp mỡ dưới da dày hậu giá lạnh ở vùng cực? giữ nhiệt. - Nguyên nhân nào khiến + Khí hậu nhiệt đới nóng động vật ở nhiệt đới đa ẩm, thực vật phong phú, dạng và phong phú hơn phát triển quanh năm là vùng ôn đới, Nam cực? nguồn thức ăn lớn, mt sống đa dạng - Động vật nước ta có đa + Nước ta động vật cũng dạng, phong phú không? phong phú vì nằm trong Tại sao? vùng khí hậu nhiệt đới. - Hỏi thêm: - Hãy cho VD để chứng + HS có thể nêu thêm 1 số minh sự phong phú về môi loài khác ở môi trường trường sống của động vật? như: Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát - Động vật có ở khắp nơi do chúng thích nghi với sáng ở đáy biển... - Yêu cầu HS tự rút ra kết - HS trả lời mọi môi trường sống. luận. 4. Củng cố  GV cho HS đọc kết luận SGK.  HS trả lời câu hỏi cuối bài  GV nhận xét, tổng kết 5. Hướng dẫn học ở nhà  Học bài và trả lời câu hỏi SGK tr8  Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở bài tập.  Đọc và nghiên cứu trước bài 2. Phân biệt đv với TV. Đặc điểm chung của đv. Ngày soạn :. /08/2014. Tiết 2. PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU 2.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1. Kiến thức  Phân biệt đv với TV, thấy chúng có những đặc điểm chung của sv nhưng chúng khác nhau về 1 số đặc điểm cơ bản  Nêu được các đặc điểm của đv để nhận biết chúng trong thiên nhiên  Phân biệt được ĐVKXS với ĐVCXS, vai trò của chúng trong thiên nhiên và đời sống con người 2. Kỹ năng  Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh  Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ:  Giáo dục lòng yêu thích môn học Trọng tâm: Phân biệt đv với TV II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS Tranh phóng to H2.1, 2.2 SGK - 9, 12 III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ  Nêu tên ba loại môi trường sống lớn của Động vật ? lấy ví dụ ?  Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú ? 3.Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật - Hoàn thành bảng trong - Cá nhân quan sát hình 2.1, I, Phân biệt động vật với SGK trang 9 (bảng phụ) đọc chú thích, trao đổi thực vật nhóm và trả lời. - Ghi ý kiến bổ sung vào - Các HS khác theo dõi, cạnh bảng. nhận xét, bổ sung. - Nhận xét và thông báo kết - HS theo dõi và tự sửa chữa bài. - Động vật giống thực vật: quả đúng đều cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh sản. - Động vật giống thực vật - HS trả lời. - ĐV khác TV: Di chuyển, ở điểm nào ? dị dưỡng, thần kinh, giác quan, thành tế bào. - Động vật khác thực vật ở điểm nào? Thành Hệ thần Đặc Cấu tạo từ Lớn lên và Chất hữu cơ Khả năng xenlulo của kinh và điểm tế bào sinh sản nuôi cơ thể di chuyển tế bào giác quan Không Có Không Có Không Có Tự Sd chất Không Có Không Có tổng hữu cơ Đối hợp có sẵn tượng được       ĐV 3.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TV. . . . . . . Hoạt động 2: Đặc điểm chung của động vật - Yêu cầu HS làm bài tập ở - HS làm bài tập II, Đặc điểm chung của mục II trong SGK trang 10. - HS trả lời, HS khác nhận động vật - GV nx,thông báo đáp án. xét, bổ sung. - Có khả năng di chuyển - Theo dõi và tự sửa chữa. - Có hệ thần kinh và giác  Động vật có đặc điểm gì - HS rút ra kết luận. quan - Chủ yếu sống dị dưỡng. chung ? Hoạt động 3: Sơ lược phân chia giới động vật - Giới thiệu: Động vật được III, Sơ lược phân chia giới chia thành 20 ngành, thể hiện - Nghe và ghi nhớ kiến động vật qua hình 2.2 SGK. thức. - Có 8 ngành động vật + ĐVKXS: 7 ngành.  Chương trình sinh học 7 học - HS trả lời + ĐVCXS: 1 ngành (có 5 lớp: cá, lưỡng cư, bò sát, mấy ngành cơ bản ? đó là chim, thú). những ngành nào? Hoạt động 4: Vai trò của động vật - Hoàn thành bảng 2: Động - Trao đổi nhóm, hoàn IV, Vai trò của động vật vật với đời sống con người. thành bảng 2. - Động vật cung cấp nguyên - Kẽ sẵn bảng 2 để HS chữa liệu, làm thí nghiệm, hỗ trợ bài. con người trong lao động và  Động vật có vai trò gì trong - HS trả lời giải trí... - Một số động vật gây bệnh đời sống con người ? truyền nhiễm. 4. Củng cố  GV cho HS đọc kết luận cuối bài.  Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12. 5. Hướng dẫn về nhà  Học bài và trả lời câu hỏi SGK  Chuẩn bị cho bài sau: Ngâm rơm, cỏ khô vào bình trước 5 ngày. Lấy nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản.. Ngày soạn :. /08/2014. CHƯƠNG I. NGAØNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH Tiết 3. THỰC HAØNH: QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức  Nhận biết được nơi sống của ĐVNS (trùng roi, trùng giày) cùng cách thu thập và gây nuôi chúng 4.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>  Quan sát, nhận biết trùng roi, trùng giày trên tiêu bản hiển vi, thấy được cấu tạo và cách di chuyển của chúng 2. Kỹ năng  Rèn kĩ năng quan sát và sử dụng kính hiển vi 3. Thái độ  Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ Trọng tâm: Hình dạng, cách di chuyển của trùng giày, trùng roi II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS  GV: Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau. Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình.  HS: Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Sự chuẩn bị của các nhóm 3. Bài mới. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Quan sát trùng giày - Hướng dẫn các thao tác: - Làm việc theo nhóm I. Quan sát trùng giày + Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ đã phân công. ở nước ngâm rơm (chỗ thành - Các nhóm tự ghi nhớ bình) các thao tác của GV. + Nhỏ lên lam kính, đậy la men và soi dưới kính hiển vi. + Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ. + Cách cố định mẫu: Dùng la men đậy lên giọt nước (có - HS nghe, ghi nhớ, tiến - Hình dạng: Không đối trùng), lấy giấy thấm bớt nước hành xứng, có hình khối như - Dựa vào kết quả quan sát, chiếc giày cùng với H3.1 hãy hoàn thành - HS làm bài - Trùng giày di chuyển BT SGK - 15? vừa tiến vừa xoay - Hình dạng của trùng giày? - Trùng giày di chuyển như thế - HS trả lời nào? - Trùng giày di chuyển nhờ cq - HS trả lời nào ? - Nhờ lông bơi Hoạt động 2: Quan sát trùng roi - Cho HS quan sát H 3.2 và 3.3 - Tự quan sát hình trang II, Quan sát trùng roi SGK trang 15. 15 SGK để nhận biết trùng roi. - Cách tiến hành: như trùng - HS nghe 5.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> giày - Yc HS quan sát trên kính? - HS tiến hành theo - Các em hãy quan sát ở độ nhóm phóng đại nhỏ rồi chuyển sang quan sát ở độ phóng đại lớn - Kiểm tra ngay trên kính hiển - HS nghe vi của từng nhóm. - Dựa vào kết quả quan sát cùng với H3.2, 3.3 hãy làm BT - HS làm bài SGK - 16? + Đầu đi trước - Hình dạng của trùng roi? + Màu sắc của hạt diệp - Trùng roi di chuyển như thế lục nào? - HS trả lời - Khi đưa bình nuôi cấy vào trong tối vài ngày thì màu - HS nghe xanh lá cây sẽ mất  không tự dưỡng được - Có thể tự dưỡng như - Trùng roi tự dưỡng hay dị TV, cũng có thể dị dưỡng ? dưỡng như đv tùy vào - Yc HS viết báo cáo TH ? đk sống 4. Kiểm tra đánh giá  Đánh giá chung giờ thực hành  Dọn dẹp vệ sinh 5. Hướng dẫn học ở nhà  Học bài. Hoàn thành báo cáo thu hoạch  Đọc và nghiên cứu trước bài 4. Trùng roi. Ngày soạn :. - Hình dạng: Hình tròn hoặc thoi, hình lá dài - Trùng roi di chuyển về phía trước nhờ roi xoáy vào nước. III. Thu hoạch. /08/2014. Tieát 4. TRUØNG ROI I, MỤC TIÊU 1. Kiến thức  Mô tả được cấu tạo trong, cấu tạo ngoài của trùng roi  Trên cơ sở cấu tạo, nắm được cách dinh dưỡng và sinh sản của chúng  Tìm hiểu cấu tạo tập đoàn trùng roi và quan hệ về nguồn gốc giữa đv đơn bào với đv đa bào 2. Kỹ năng  Rèn kĩ năng quan sát, phân tích 6.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>  Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ  Giáo dục lòng yêu thích môn học Trọng tâm: Trùng roi xanh II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS  GV: Phiếu học tập, tranh phóng to H 1, H2, H3 SGK.  HS: Ôn lại bài thực hành. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: Trùng roi là động vật nguyên sinh dễ gặp nhất ở ngoài thiên nhiên nước ta, lại có cấu tạo đơn giản và điển hình cho ngành động vật nguyên sinh.. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Trùng roi xanh + Trùng roi dinh dưỡng - HS trả lời I, Trùng roi xanh như thế nào ? 1. Dinh dưỡng - Trùng roi còn có khả - HS nghe - Dinh dưỡng: tự dưỡng và năng dị dưỡng (đồng hóa dị dưỡng những chất hữu cơ hòa tan do các sinh vật khác chết phân hủy ra) - Hô hấp nhờ sự trao đổi + Hô hấp của trùng roi - HS trả lời khí qua màng tế bào. được thực hiện như thế - Bài tiết và điều chỉnh áp nào? suất thẩm thấu nhờ không bào co bóp 2. Sinh sản + Sự sinh sản của trùng - HS trả lời - Sinh sản vô tính: phân roi? đôi - Khi sinh sản, nhân phân - HS nghe đôi trước, tiếp theo là chất nguyên sinh và các bào quan (H4.2) - HS trả lời + Dựa vào H4.2, diễn đạt bằng lời 6 bước sinh sản phân đôi của trùng roi xanh? Hoạt động 2: Tập đoàn trùng roi + Hoàn thành bài tập mục  - Trao đổi nhóm và hoàn II . Tập đoàn trùng roi trang 19 SGK (điền từ vào thành bài tập: trùng roi, tế bào, đơn bào, đa bào. chỗ trống). 7.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - 1 vài HS đọc toàn bộ nội - Tập đoàn trùng roi gồm dung bài tập. nhiều tế bào, bước đầu có - Tập đoàn Vônvôc dinh - Dinh dưỡng độc lập sự phân hoá chức năng. dưỡng như thế nào? - Hình thức sinh sản của - Vô tính (phân đôi) tập đoàn Vônvôc? - Trong tập đoàn 1 số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ - HS nghe. di chuyển bắt mồi, đến khi sinh sản một số tế bào chuyển vào trong phân chia thành tập đoàn mới. - Tập đoàn Vônvôc cho ta - Trong tập đoàn bắt đầu suy nghĩ gì về mối liên có sự phân chia chức năng quan giữa động vật đơn cho 1 số tế bào. bào và động vật đa bào ? - Rút ra KL về tập đoàn - HS trả lời trùng roi ? 4. Củng cố  GV gọi HS đọc KL chung SGK - 19  HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK - 19 5. Hướng dẫn học ở nhà  Học bài. Trả lời câu hỏi SGK - 19  Đọc và nghiên cứu trước bài 5. Trùng biến hình và trùng giày. Ngày soạn: /08/2014. Tieát 5. TRUØNG BIEÁN HÌNH VAØ TRUØNG GIAØY I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức  Nêu được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày  Thấy được sự phân hóa chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày  đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào 2. Kỹ năng  Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh 8.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>  Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ  Giáo dục lòng yêu thích môn học Trọng tâm : Nêu được di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - Hình phóng to 5.1; 5.2; 5.3 trong SGK. - Chuẩn bị tư liệu về động vật nguyên sinh. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ :  Có thể gặp trùng roi ở đâu ? trùng roi giống và khác thực vật ở điểm nào ? 3. Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 : Tìm hiểu về trùng biến hình I, Trùng biến hình + Cấu tạo của trùng biến - HS quan sát hình 5.1, trả 1, Cấu tạo và di chuyển hình ? lời * Cấu tạo: chỉ là 1 tế bào + Trùng biến hình di - HS trả lời có: chuyển như thế nào ? + Chất nguyên sinh lỏng, - Do sự hình thành chân giả - HS nghe nhân nên cơ thể trùng biến hình + Không bào tiêu hoá, luôn thay đổi hình dạng không bào co bóp. * Di chuyển: Nhờ chân - Yêu cầu HS làm BT mục giả (do chất nguyên sinh  SGK tr .20 ? - HS quan sát hình 5.2, dồn về 1 phía). thảo luận nhóm, làm bài 2, Dinh dưỡng + Trình bày quá trình bắt tập: 2, 1, 3, 4 mồi và tiêu hoá mồi của - HS dựa vào bài tập mục  SGK tr .20, trả lời trùng biến hình ? - Tiêu hóa nội bào + Hình thức tiêu hóa thức - Bài tiết: Chất thừa dồn ăn của trùng biến hình ? - HS trả lời đến không bào co bóp  + Bài tiết của trùng biến thải ra ngoài hình ? - Sự trao đổi khí O2, CO2 được thực hiện qua bề mặt - HS nghe 3, Sinh sản cơ thể - Vô tính : phân đôi cơ + Trùng biến hình sinh sản thể bằng hình thức nào ? - HS trả lời Hoạt động 2: Tìm hiểu trùng giày II, Trùng giày 9.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Trùng giày lấy thức ăn, - HS quan sát hình 5.3, trả tiêu hóa và thải bã ntn ? lời - HS trả lời: + Tiêu hóa ở trùng giày + có rãnh miệng và lỗ khác trùng biến hình như miệng ở vị trí cố định thế nào ? + thức ăn nhờ lông bơi cuốn vào miệng rồi không bào tiêu hóa (KBTH) hình - Trùng giày: tế bào mới chỉ thành từng cái ở cuối hầu có sự phân hoá đơn giản, + KBTH di chuyển trong tạm gọi là rãnh miệng và cơ thể theo 1 quĩ đạo xác hầu chứ không giống như ở định để chất dd đc hấp thụ con cá, gà dần dần đến hết. chất thải đc thải ra ngoài ở lỗ thoát. + Trùng giày sinh sản bằng - HS trả lời hình thức nào? - Sinh sản hữu tính ở trùng - HS nghe giày là hình thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi sinh sản hữu tính. 4. Củng cố  Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK  GV sử dụng 2 câu hỏi cuối bài trong SGK. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà  Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK  Đọc trước bài 6: “trùng kiết lị và trùng sốt rét” Ngày soạn:. 1, dinh dưỡng - Tiêu hóa: Thức ăn  miệng  hầu  không bào tiêu hóa  biến đổi nhờ enzim (biến thức ăn thành chất lỏng thấm vào chất nguyên sinh) - Bài tiết: Chất bã được thải ra ngoài qua lỗ thoát. 2, Sinh sản - Vô tính: phân đôi cơ thể theo chiều ngang. - Hữu tính: bằng cách tiếp hợp.. /08/2014. Tieát 6: TRUØNG KIEÁT LÒ VAØ TRUØNG SOÁT REÙT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức  Nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh  Chỉ rõ những tác hại do 2 loại trùng gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét 2. Kỹ năng  Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp  Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ  Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ MT và cơ thể 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trọng tâm : Trùng sốt rét II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS  GV: Tranh phóng to H6.1  6.4 SGK - 23, 24  HS: HS kẻ bảng 1 trang 24 vào vở III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ :  Trùng biến hình sống ở đâu và di chuyển, bắt mồi và tiêu hóa ntn ?  Trùng giày lấy thức ăn, tiêu hóa và thải bã ntn ? 3. Bài mới: ĐVNS tuy nhỏ nhưng gây cho người nhiều bệnh rất nguy hiểm. hai bệnh thường gặp ở nước ta là bệnh kiết lị và bệnh sốt rét. Chúng ta cần biết về các thủ phạm của 2 bệnh này để có cách chủ động phòng chống tích cực. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về trùng kiết lị I. Trùng kiết lị - Làm BT mục  SGK - - HS làm bài 23? - Cấu tạo: có chân giả ngắn, + Đặc điểm cấu tạo của - HS trả lời không có không bào trùng kiết lị ? - Dinh dưỡng: + Đặc điểm dinh dưỡng - HS trả lời + Thực hiện qua màng của trùng kiết lị ? + Nuốt hồng cầu - Phát triển : + Quá trình phát triển của - HS trả lời Bào xác trùng (trong MT)  trùng kiết lị ? + Khả năng kết bào xác - Giúp chúng tồn tại lâu vào ruột người  chui ra của trùng kiết lị có tác hại hơn  tăng khả năng kí khỏi bào xác  bám vào sinh và gây bệnh thành ruột (nuốt hồng cầu) như thế nào ? + Triệu chứng của người - HS trả lời SGK – 23 mắc bệnh kiết lị ? Hoạt động 2: Tìm hiểu về trùng sốt rét II. Trùng sốt rét + Đặc điểm cấu tạo của - HS trả lời 1. Cấu tạo và dinh dưỡng trùng sốt rét ? - Cấu tạo : Kích thước nhỏ, + Nơi sống của trùng sốt - HS trả lời SGK – 24 không có cơ quan di chuyển, rét? không có các không bào + Đặc điểm dinh dưỡng - HS trả lời - Dinh dưỡng : của trùng sốt rét ? + Thực hiện qua màng tb + Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu + Vòng đời của trùng sốt - HS trả lời 2. Vòng đời rét? - Trong tuyến nước bọt của 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Trùng sốt rét không kết - HS nghe bào xác mà sống ở đv trung gian - HS thảo luận nhóm, - Làm BT mục  SGK – hoàn thành bài tập 24 ? (bảng phụ). muỗi  vào máu người  chui vào hồng cầu sống và sinh sản  phá hủy hồng cầu. Đặc điểm Kích thước Con đường Nơi kí sinh (so với truyền dịch Động vật hồng cầu) bệnh To Qua ăn ở thành ruột Trùng kiết lị uống Nhỏ Trùng sốt rét. + Tại sao người bị sốt rét da tái xanh? + Tại sao người bị kiết lị đi ngoài ra máu? + Muốn phòng tránh bệnh kiết lị ta phải làm gì?. Qua đốt. Tác hại. Viêm loét ruột, mất hồng cầu muỗi Trong máu người, - Phá huỷ thành ruột, tuyến hồng cầu. nước bọt muỗi anophen. Tên bệnh Bệnh kiết lị. Bệnh rét.. sốt. - HS dựa vào bảng 1, trả lời + Do hồng cầu bị phá hủy + Do thành ruột bị tổn thương + Giữ vệ sinh ăn uống. - Tình trạng bệnh sốt rét ở - HS trả lời VN hiện nay ntn ? - Cách phòng tránh bệnh - HS trả lời sốt rét ? - Chính sách của nhà nước - HS nghe trong công tác phòng chống bệnh sốt rét: + Tuyên truyền ngủ có màn, vệ sinh + Phát thuốc chữa bệnh cho người bệnh 4. Củng cố  HS đọc phần phần ghi nhớ SGK tr25  Cho HS trả lời Câu hỏi 1, 2 SGK - 25 5. Hướng dẫn học ở nhà 1. 3. Bệnh sốt rét ở nước ta - Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần được thanh toán - Phòng bệnh : Vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>  Học bài. Trả lời câu hỏi SGK - 25  Đọc và nghiên cứu trước bài 7. Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của ĐVNS. Ngày soạn: /09/2014. Tiết 7 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG VAØ VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức  Qua các loài ĐVNS vừa học nêu được đặc điểm chung của chúng  Nhận biết được vai trò thực tiễn của ĐVNS 2. Kỹ năng  Rèn kĩ năng quan sát, phân tích  Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ  Giáo dục ý thức học tập, giữ gìn vệ sinh MT và cá nhân Trọng tâm : Đặc điểm chung của ĐVNS II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>  GV : Tranh vẽ một số loại trùng. Tư liệu về trùng gây bệnh ở người và động vật.  HS: kẻ bảng 1 và 2 vào vở II. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ :  Dinh dưỡng ở trùng sốt rét và trùng kiết lị giống và khác nhau ntn ? 3. Bài mới: Với số lượng 40 nghìn loài, động vật nguyên sinh phân bố khắp nơi. Tuy nhiên chúng có cùng những đặc điểm chung và có vai trò to lớn với thiên nhiên và đời sống con người Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: đặc điểm chung của động vật nguyên sinh I. Đặc điểm chung + Em hãy kể tên các động - HS trả lời vật nguyên sinh đã học và cho biết môi trường sống của chúng ? - Hoàn thành bảng 1 SGK tr - HS hoạt động nhóm, 26 ? (bảng phụ) hoàn thành bảng - Đại diện nhóm trình bày. TT. Đại diện. 1. Trùng roi Trùng biến hình Trùng giày. 2 3 4 5. Trùng kiết lị Trùng sốt rét. Kích thước Hiển Lớn vi  . Cấu tạo từ 1 tế Nhiều bào tế bào  . . .  .  . - HS trả lời + ĐVNS sống tự do có - HS trả lời những đặc điểm gì ? + ĐVNS sống kí sinh có - HS trả lời. Thức ăn Vụn hữu cơ Vi khuẩn, vụn hữu cơ Vi khuẩn, vụn hữu cơ Hồng cầu Hồng cầu. Bộ phận di chuyển. Hình thức sinh sản. Roi Chân giả. Phân đôi Phân đôi. Lông bơi. Phân đôi, tiếp hợp Phân đôi Phân đôi, phân nhiều. Chân giả Tiêu giảm. - Cơ thể có kích thước hiển vi, chỉ là 1 tế bào nhưng đảm nhận mọi chức năng - Dinh dưỡng: phần lớn dị dưỡng. những đặc điểm gì ?  ĐVNS có các đặc điểm gì 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> chung ? - Sinh sản vô tính kiểu phân - Sinh sản phân nhiều (liệt đôi sinh): 1 phần cơ thể phân - HS nghe chia cho nhiều cá thể con  tốc độ sinh sản rất nhanh Hoạt động 2: vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh - Hãy xem thành phần - ĐVNS là thức ăn chủ yếu II. Vai trò thực tiễn ĐVNS trong giọt nước ao của các giáp xác nhỏ mà (H7.1) và nêu vai trò của giáp xác nhỏ lại là thành chúng trong sự sống của ao phần thức ăn chủ yếu của nuôi cá cá - Hoàn thành bảng 2 SGK – - HS làm bài 28 ? Vai trò Tên đại diện - Làm thức ăn cho động vật nước: giáp xác nhỏ, cá - Trùng biến hình, trùng giày, biển. trùng roi - Gây bệnh cho động vật - Trùng cầu, Trùng tầm gai - Gây bệnh cho người - Trùng kiết lị, trùng sốt rét. 4. Củng cố:  GV hướng dẫn HS tóm tắt đặc điểm chung và vai trò của ĐVNS. Sau đó cho HS đọc phần ghi nhớ SGK  Cho HS trả lời Câu hỏi 1, 2 SGK – 28 5. Hướng dẫn học ở nhà  Học bài. Trả lời câu hỏi SGK - 28  Đọc và nghiên cứu trước bài 8. Thủy tức Ngày soạn: /09/2014. CHÖÔNG I : NGAØNH RUOÄT KHOANG Tiết 8 : THUỶ TỨC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức  Tìm hiểu hình dạng ngoài, cách di chuyển của thủy tức  Phân biệt được cấu tạo, chức năng 1 số tb của thành cơ thể thủy tức để làm cơ sở giải thích được cách dinh dưỡng và sinh sản của chúng 2. Kỹ năng  Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp  Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ:  Giáo dục lòng yêu thích môn học Trọng tâm : Đặc điểm cấu tạo trong, sinh sản của thủy tức II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Tranh phóng to H8.1, 8.2 SGK - 30 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Tranh phóng to cấu tạo trong của thủy tức II. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ :  Động vật nguyên sinh có các đặc điểm gì chung ? 3. Bài mới: Đa số ruột khoang sống ở biển. Thủy tức là 1 trong rất ít đại diện sống ở nước ngọt, có cấu tạo chung của ruột khoang.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Hình dạng ngoài và di chuyển I. Hình dạng ngoài và di + Mô tả hình dạng ngoài của - HS căn cứ vào hình 8.1, chuyển thủy tức ? trả lời - Hình dạng ngoài: + Hình trụ dài + Phần dưới là đế + Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có các tua + Mô tả bằng lời 2 cách di - HS quan sát hình 8.2, trả miệng chuyển của thủy tức ? lời + Cơ thể đối xứng tỏa tròn + Đặc điểm di chuyển của - Di chuyển: thủy tức ? + Kiểu sâu đo + Kiểu lộn đầu Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo trong II. Cấu tạo trong + Làm BT mục  SGK tr. - HS làm bài 30 ? - Thành cơ thể có 2 lớp: + Trình bày cấu tạo trong - HS trả lời + Lớp ngoài: tb gai, tb TK, của thủy tức ? tb mô bì - cơ, tb sinh sản - Lớp trong còn có tb tuyến - HS nghe + Lớp trong: tb mô cơ - tiêu nằm xen kẽ các tb mô cơ hóa tiêu hóa, tb tuyến tiết dịch - Giữa 2 lớp là tầng keo vào khoang vị để tiêu hóa mỏng ngoại bào. Ở đây đã có sự - Lỗ miệng thông với chuyển tiếp giữa tiêu hóa khoang tiêu hóa ở giữa (gọi nội bào (kiểu tiêu hóa ở đv là ruột túi) đơn bào) sang tiêu hóa ngoại bào (kiểu tiêu hóa của đv đa bào) Hoạt động 3 : dinh dưỡng, sinh sản ở thủy tức + Thủy tức đưa mồi vào - Thủy tức giết mồi bằng tb III. Dinh dưỡng miệng bằng cách nào? gai độc và đưa mồi vào miệng nhờ tua miệng + Nhờ loại tb nào của cơ - Tb mô cơ - tiêu hóa giúp thể thủy tức mà mồi được tiêu hóa mồi tiêu hóa ? 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Thủy tức có ruột hình túi (ruột túi) nghĩa là chỉ có 1 lỗ - Thải bã qua lỗ miệng miệng duy nhất thông với ngoài. Vậy chúng thải bã bằng cách nào? + Trình bày đặc điểm dinh - HS trả lời dưỡng của thủy tức ?. + Thủy tức sinh sản như thế - HS trả lời nào ?. - Thủy tức bắt mồi bằng tua miệng. Quá trình tiêu hóa thực hiện ở khoang tiêu hóa nhờ dịch từ tb tuyến - Sự TĐ khí thực hiện qua thành cơ thể IV. Sinh sản - Các hình thức sinh sản: + Sinh sản vô tính: mọc chồi + Sinh sản hữu tính: hình thành tb sinh dục đực, cái (tinh trùng và trứng) + Tái sinh: 1 phần cơ thể tạo nên 1 cơ thể mới. - Khả năng tái sinh cao ở - HS nghe thủy tức là do thủy tức còn có tb chưa chuyên hóa + Tại sao thủy tức là đv đa - HS trả lời bào bậc thấp ? 4. Củng cố:  Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK  Câu hỏi 2 SGK tr.32 5. Hướng dẫn học ở nhà  Học bài. Trả lời câu hỏi SGK 1, 2 tr.32  Đọc và nghiên cứu trước bài 9. Đa dạng của ngành ruột khoang. Ngày soạn: 5/09/2015 Ngày dạy: 21/9/2015. Tuần 5. Tieát 9 : ÑA DAÏNG CUÛA NGAØNH RUOÄT KHOANG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu được ruột khoang chủ yếu sống ở biển, rất đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể, nhất là ở biển nhiệt đới - Nhận biết được cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự do ở biển - Giải thích được cấu tạo của hải quỳ và san hô thích nghi với lối sống bám cố định ở biển 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh - Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu thích môn học Trọng tâm : Đặc điểm cấu tạo sứa thích nghi với lối sống bơi lội 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - GV: Tranh phóng to H9.1  9.3 SGK - 33, 34 - HS : Kẻ bảng 1 tr33, bảng 2 tr35 vào vở III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ : - Trình bày cấu tạo trong của thủy tức ? - Quá trình bắt mồi và tiêu hóa mồi của thủy tức diễn ra ntn ? 3. Bài mới:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của sứa qua so sánh với thủy tức + Hoàn thành bảng 1 SGK - HS nghiên cứu kĩ hình I. Sứa tr33 (bảng phụ) 9.1, thảo luận nhóm, - GV nhận xét hoàn thành bảng Đặc điểm Đại diện Sứa Thủy tức. Hình dạng Hình trụ. . Hình dù . Miệng ở trên. . Đối xứng. ở Không dưới đối xứng . Tỏa tròn. . . Tế bào tự vệ Không. Có. . . Khả năng di chuyển Bằng Bằng tua dù miệng  . + Đặc điểm cấu tạo của - HS trả lời - Sứa có đặc điểm cấu tạo sứa thích nghi với lối sống thích nghi với lối sống bơi di chuyển tự do như thế lội tự do: Cơ thể hình nào ? chuông, miệng ở dưới, di - Tua miệng 1 số loài sứa - HS nghe chuyển bằng cách co bóp gây ngứa, tb gai ở sứa lửa dù nhưng vẫn giữ các đặc có thể làm da người rát điểm của ngành ruột như bị bỏng - Tua miệng khoang như đối xứng tỏa + Sứa bắt mồi bằng cách trong, tự vệ bằng tb gai nào ? Hoạt động 2: cấu tạo của hải quỳ và san hô + Đặc điểm cấu tạo của - HS trả lời II. Hải quỳ hải quỳ ? - Cấu tạo: hình trụ, dài 2 + Lối sống của hải quỳ ? - Hải quỳ sống đơn độc 5 cm, có nhiều tua miệng - Hải quỳ có màu sắc rực - HS nghe xếp đối xứng rỡ như cánh hoa  đẹp - Hải quỳ sống bám vào 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> bờ đá, ăn động vật nhỏ - Hoàn thành bảng 2 SGK tr.35 ? + So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa san hô và hải quỳ ?. - HS làm bài III. San hô. - Giống: sống bám, cơ thể hình trụ - Khác: Hải quỳ sống đơn độc, không có bộ xương đá vôi điển hình. Còn san hô sống tập đoàn và có bộ xương đá - San hô sống thành tập vôi điển hình đoàn, cá thể này kiếm - HS nghe được thức ăn có thể nuôi được cá thể kia vì chúng có khoang ruột thông với nhau 4. Củng cố - Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK tr. 35. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK tr. 35 5. Hướng dẫn học ở nhà  Học bài. Trả lời câu hỏi SGK - 35 Ngày soạn: 6/09/2015 Ngày dạy: 25/9/2015. - Cơ thể san hô hình trụ, phát triển khung xương bất động và có tổ chức cơ thể kiểu tập đoàn, có khoang ruột thông với nhau. Tieát 10 : ÑAËC ÑIEÅM CHUNG VAØ VAI TROØ CUÛA NGAØNH RUOÄT KHOANG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang - Chỉ rõ được vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và đời sống 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh - Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ Giáo dục ý thức bảo vệ động vật quý có giá trị Trọng tâm: Vai trò của ngành ruột khoang II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV: Tranh phóng to H10.1 SGK – 37 - HS : kẻ bảng tr.37 vào vở 1.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ : - Đặc điểm cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống di chuyển tự do ntn ? sứa di chuyển trong nước ntn ? - Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi ? 3. Bài mới Dù rất đa dạng về cấu tạo, lối sống và kích thước nhưng các loài ruột khoang đều có chung những đặc điểm ntn khiến khoa học vẫn xếp chúng vào cùng một ngành ruột khoang. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Đặc điểm chung của Ruột khoang I. Đặc điểm chung + Hoàn thành bảng SGK - HS nghiên cứu kĩ tr.37 ? (bảng phụ) hình 10.1, thảo luận nhóm, hoàn thành bảng - GV nhận xét - đại diện nhóm trình bày. TT 1 2 3 4 5 6 7. Đại diện Đặc điểm Kiểu đối xứng. Thủy tức. Sứa. San hô. Đối xứng tỏa tròn. Đối xứng tỏa Đối xứng tỏa tròn tròn Cách di chuyển Kiểu sâu đo, kiểu Co bóp dù Không di lộn đầu chuyển Cách dinh dưỡng Dị dưỡng Dị dưỡng Dị dưỡng Cách tự vệ Nhờ tế bào gai Nhờ tế bào gai Nhờ tế bào gai Số lớp tế bào của thành cơ Hai lớp Hai lớp Hai lớp thể Kiểu ruột Hình túi Hình túi Hình túi Sống đơn độc hay tập đoàn Đơn độc Đơn độc Tập đoàn. + Đặc điểm chung của - Cơ thể đối xứng tỏa tròn ngành ruột khoang ? - HS dựa vào bảng, - Ruột dạng túi trả lời - Thành cơ thể có 2 lớp tb, giữa 2 lớp là tầng keo 2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Tự vệ, tấn công = tế bào gai Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của Ruột khoang - Ruột khoang có khoảng - HS nghe II. Vai trò 10000 loài, hầu hết sống ở - Trong tự nhiên: biển (độ sâu không quá 50 + Tạo vẻ đẹp thiên nhiên m) + Có ý nghĩa sinh thái đối + Ruột khoang có vai trò - HS trả lời với biển và đại dương như thế nào trong tự nhiên - Đối với đời sống: và trong đời sống ? + Làm đồ trang trí, trang sức + Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi + Làm thực phẩm có giá trị + Hóa thạch san hô là vật chỉ thị trong nghiên cứu địa chất - Tác hại: + Một số loài gây ngứa và độc cho con người + Tác hại của ruột - HS trả lời + Tạo đá ngầm  ảnh hưởng khoang? đến giao thông 4. Củng cố:  Gọi HS đọc phần ghi nhớ sgk tr.38  GV treo tranh các loài đại diện của Ruột khoang và trình bày đặc điểm chung, vai trò của chúng đối với tự nhiên và đời sống 5. Hướng dẫn về nhà  Học bài. Trả lời câu hỏi SGK tr.38  Đọc và nghiên cứu trước bài 11. Sán lá gan. 2.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Ngày soạn:. /09/2014 CHÖÔNG III : CAÙC NGAØNH GIUN NGAØNH GIUN DEÏP Tieát 11: SAÙN LAÙ GAN. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức  Nhận biết sán lông còn sống tự do và mang đầy đủ các đặc điểm của ngành giun dẹp 2.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>  Hiểu được cấu tạo của sán lá gan đại diện cho giun dẹp nhưng thích nghi với kí sinh  Giải thích được vòng đời của sán lá gan qua nhiều giai đoạn ấu trùng kèm theo thay đổi vật chủ, thích nghi với đời sống kí sinh 2. Kỹ năng  Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh  Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ:  Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường Trọng tâm: Sinh sản II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:  GV: + Tranh vẽ về sán lông, sán lá gan : cấu tạo ngoài, cấu tạo trong + Tranh vẽ vòng đời của sán lá gan  HS : Đọc trước bài mới II. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ :  Nêu đặc điểm chung của ngành Ruột khoang ?  Ruột khoang có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người? 3. Bài mới: Trâu bò và gia súc nói chung ở nước ta bị nhiễm bệnh sán lá nói chung, sán lá gan nói riêng rất nặng nề. Hiểu biết về sán lá gan sẽ giúp con người biết cách giữ vệ sinh cho gia súc. Đây là 1 biện pháp rất quan trọng để nâng cao hiệu quả chăn nuôi gia súc. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: tìm hiểu cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng của sán lá gan + Sán lông thích nghi với - HS trả lời I. Nơi sống, cấu tạo và di đời sống bơi lội ntn ? chuyển + Sán lá gan sống ở đâu ? + Sán lá gan thích nghi - HS trả lời - Kí sinh ở gan, mật trâu với đời sống kí sinh trong - HS trả lời bò gan, mật như thế nào ? - Cơ thể hình lá, dẹp, dài 2 - 5 cm, màu đỏ máu, mắt + Sán lá gan di chuyển và lông bơi tiêu giảm, giác như thế nào ? - HS trả lời bám phát triển - Chui rúc, luồn lách + sán lá gan dinh dưỡng - HS trả lời II. Dinh dưỡng bằng cách nào? - Miệng hút chất dinh 2.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> dưỡng đưa vào 2 nhánh ruột để tiêu hóa và nuôi cơ thể - Chưa có hậu môn Hoạt động 2: Tìm hiểu vòng đời của sán lá gan III. Sinh sản + Nêu cấu tạo cơ quan - HS trả lời 1. Cơ quan sinh dục: sinh dục của sán lá gan ? - sán lá gan lưỡng tính - Gồm : cơ quan sinh dục đực, cơ quan sinh dục cái và tuyến noãn hoàng - cấu tạo dạng ống phân nhánh chằng chịt - GV treo tranh, giới thiệu - HS nghe 2, Vòng đời sơ đồ về vòng đời của sán Sán trưởng lá gan, đặc điểm của 1 số trứng giai đoạn ấu trùng thành (trâu, bò) + Làm BT mục  SGK - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình tr.42? bày Ấu trùng lông + Sán lá gan thích nghi Kết kén với sự phát tán nòi giống + Đẻ nhiều trứng, ấu trùng có khả năng sinh như thế nào ? ấu trùng Bám sản  số lượng cá thể sau vào (Ốc + Viết sơ đồ biểu diễn tăng lên rất nhiều rau vòng đời của sán lá gan? - HS lên bảng viết sơ đồ ruộng) bèo + Muốn tiêu diệt sán lá - Xử lí phân (trâu, bò): diệt trứng; diệt ốc; xử lí gan ta làm thế nào ? rau bèo (thức ăn của trâu đuôi bò): diệt kén 4. Củng cố  Đọc KL chung SGK - 43?  Câu hỏi 1, 3 SGK - 43 5. Hướng dẫn học ở nhà  Học bài. Trả lời câu hỏi SGK - 43  Đọc và nghiên cứu trước bài 12: Một số giun dẹp khác Ngày soạn: /09/2014 2. Ấu trùng có.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tieát 12 : MOÄT SOÁ GIUN GIEÏP KHAÙC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức  Nắm được hình dạng, vòng đời, tác hại của 1 số giun dẹp kí sinh 2. Kỹ năng  Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh  Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ:  Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường Trọng tâm: Nắm được hình dạng, vòng đời, tác hại của 1 số giun dẹp kí sinh II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:  GV: Tranh phãng to H12.1 → 12.3 SGK - 44  HS : Đọc trước bài mới II. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ :  Cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh ntn ?  Hãy trình bày vòng đời của sán lá gan ? 3. Bài mới: Sán lá, sán dây có số lượng rất lớn. con đường chúng xâm nhập vào cơ thể rất đa dạng. vì thế cần tìm hiểu chúng để có các biện pháp phòng tránh cho người và gia súc. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung I. Một số giun dẹp khác - GV treo tranh giới thiệu - HS quan sát hình 12.1, 1 số giun giẹp (hình 12.1, 2, 3 2, 3) + Kể tên 1 số giun dẹp kí - HS trả lời sinh ? - GV giảng giải về đặc - HS nghe giảng điểm sán lá máu, sán bã trầu, sán dây trên tranh  Giun dẹp thường kí sinh - HS thảo luận nhóm, trả - Sán lá máu: máu người - Sán bã trầu: ruột lợn ở bộ phận nào trong cơ lời câu hỏi - Sán dây: ruột người, cơ thể người và đv ? Vì sao ? bắp trâu bò + sán dây có đặc điểm cấu tạo nào thích nghi cao với điều kiện kí sinh ? + Để phòng chống giun 2.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> dẹp kí sinh, cần phải ăn uống giữ vệ sinh như thế nào cho người và gia súc? - GV cho các nhóm phát - các nhóm trình bày đáp biểu ý kiến án, nhóm khác nhận xét - GV cho HS đọc mục “Em có biết” cuối bài và trả lời câu hỏi: + Sán kí sinh gây tác hại - Sán kí sinh lấy chất như thế nào ? dinh dưỡng của vật chủ - GV giới thiệu thêm một làm cho vật chủ gầy yếu số sán kí sinh: sán lá song chủ, sán mép, sán chó. * GDMT: Trên cơ sở vòng đời của giun sán kí - HS nghe sinh, giáo dục cho HS nên ăn chín, uống sôi, không ăn rau sống chưa rửa sạch để hạn chế con đường lây lan của giun sán kí sinh qua gia súc và thức ăn của con người  Giáo dục HS ý thức vệ sinh cơ thể và môi trường. + Em sẽ làm gì để giúp - Tuyên truyền vệ sinh, mọi người tránh nhiễm an toàn thực phẩm giun sán ? 4. Củng cố  Đọc KL chung SGK - 45?  Câu hỏi 1 SGK - 46 5. Hướng dẫn học ở nhà  Học bài. Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK – 46  Đọc mục “em có biết”  Đọc và nghiên cứu trước bài 13. Giun đũa. 2.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Ngày soạn: :. /09/2014 NGAØNH GIUN TROØN Tiết 13. GIUN ĐŨA. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức  Nêu được đặc điểm cơ bản về cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh  Nêu được những tác hại của giun đũa và cách phòng tránh 2. Kỹ năng  Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh  Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ  Giáo dục ý thức vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân Trọng tâm: Cấu tạo trong, sinh sản của giun đũa II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  GV: Tranh phóng to H13.1  13.3 SGK - 47, 48  HS: đọc trước bài mới III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ : - Sán dây có đặc diểm cấu tạo nào đặc trưng thích nghi với đời sống kí sinh trong ruột người ? - Sán lá gan, sán dây, sán lá máu xâm nhập vào cơ thể vật chủ qua các con đường nào ? 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng - GV cho HS quan sát hình - HS quan sát và nghe I. Cấu tạo, di chuyển, dinh 13.1, 2 kết hợp giảng giải giảng dưỡng + Trình bày cấu tạo của giun - HS trả lời - Cấu tạo: đũa ? + Hình trụ dài 25 cm + Giun cái dài và mập hơn - Giun cái dài, to đẻ + Lớp vỏ cuticun bọc ngoài giun đực có ý nghĩa sinh học nhiều trứng. cơ thể gì ? + Thành cơ thể có lớp biểu + Nếu giun đũa thiếu lớp vở - Vỏ có tác dụng chống bì và lớp cơ dọc phát triển cuticun thì số phận chúng sẽ tác động của dịch tiêu + Chưa có khoang cơ thể như thế nào ? chính thức hoá. + Ruột thẳng ở giun đũa so - Tốc độ tiêu hoá nhanh, + Ống tiêu hóa: lỗ miệng  với ruột phân nhánh ở giun xuất hiện hậu môn. hậu môn dẹp thì tốc độ tiêu hóa ở loài + Tuyến sinh dục dài và nào cao hơn ? Tại sao ? cuộn khúc 2.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> + Giun đũa di chuyển bằng - HS trả lời - Di chuyển hạn chế: Cơ thể cách nào ? cong ruỗi  chui rúc + Nhờ đặc điểm nào giun đũa - HS trả lời chui được vào ống mật và hậu quả sẽ như thế nào đối với con người ? - Dinh dưỡng: Hút chất dinh + Đặc điểm về dinh dưỡng - HS trả lời dưỡng nhanh và nhiều của giun đũa ? Hoạt động 2: sinh sản và vòng đời của giun đũa + Nêu cấu tạo cơ quan sinh - HS đọc thông tin SGK, II. Sinh sản dục của giun đũa ? trả lời 1. Cơ quan sinh dục - GV cho HS quan sát hình - HS quan sát và nghe - Tuyến sinh dục dạng ống 13.3, 4 và giải thích trứng giảng dài giun đũa phải cần đk ẩm và - Thụ tinh trong thoáng để phát triển thành - Đẻ nhiều trứng dạng nhiễm bệnh 2. Vòng đời giun đũa + Trình bày vòng đời của - HS trả lời giun đũa ? Giun đũa Trứng + Rửa tay trước khi ăn và - HS trả lời (ruột người) không ăn rau sống có liên quan gì đến bệnh giun đũa? + Tại sao y học khuyên mỗi - HS trả lời Máu, gan, Ấu trùng người nên tẩy giun từ 1 - 2 Tim, phổi trong trứng lần/ năm ? - Trứng và ấu trùng giun đũa - HS nghe phát triển ở ngoài môi trường Ruột non Thức ăn nên dễ lây nhiễm, dễ tiêu diệt (ấu trùng chui ra) + Biện pháp phòng chống - HS trả lời bệnh giun đũa ? - Phòng chống: - Tác hại của bệnh giun đũa: - HS nghe + Giữ vệ sinh môi trường, vệ gây tắc ruột, tắc ống mật, suy sinh cá nhân khi ăn uống dinh dưỡng cho vật chủ + Tẩy giun định kì (người) 4. Củng cố  Đọc KL chung SGK - 49?  Câu hỏi 1, 2 SGK - 49 5. Hướng dẫn học ở nhà  Học bài. Trả lời câu hỏi SGK - 49  Đọc và nghiên cứu trước bài 14. Một số giun tròn khác Ngày soạn: / /2014. 2.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tieát 14. MOÄT SOÁ GIUN TROØN KHAÙC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức  Mở rộng hiểu biết về các giun tròn kí sinh khác như giun kim, giun móc câu, giun chỉ  Biết thêm giun tròn kí sinh ở cả thực vật như giun rễ lúa 2. Kỹ năng  Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh  Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ  Giáo dục ý thức vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, ăn uống Trọng tâm: Mở rộng hiểu biết về các giun tròn kí sinh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  GV: Tranh phóng to H14.1  14.4 SGK – 50  HS : đọc trước bài mới III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ :  Nêu tác hại của giun đũa với sức khỏe con người?  Nêu các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người? 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên - GV treo tranh giới thiệu 1 số giun tròn (hình 14.1, 2, 3) + Kể tên các loại giun tròn ở người ? + Các giun tròn thường kí sinh ở đâu và gây tác hại gì cho vật chủ ?. Hoạt động của học sinh Nội dung - HS quan sát hình 14.1; I. Một số giun tròn khác 14.2; 14.3 - Đa số giun tròn kí sinh như: giun kim, giun móc, - HS trả lời giun chỉ - Giun tròn kí sinh ở ruột, - Kí sinh ở nơi giàu chất tá tràng (đv); rễ, thân, quả dinh dưỡng trong cơ thể (TV)  gây nhiều tác hại người và ĐV, TV: ruột non, tá tràng, mạch bạch huyết, rễ lúa → Tranh thức ăn, gây viêm nhiễm nơi kí sinh, tiết ra chất độc có hại cho cơ thể vật chủ. + Giun kim gây cho trẻ em - Ngứa hậu môn điều phiền toái nào ? + Do thói quen nào ở trẻ - Mút tay mà giun kim khép kín được 2.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> vòng đời ? + Trình bày vòng đời của - Phát triển trực tiếp giun kim ? Giun trưởng trứng thành (ruột già). Tay, thức ăn Ruột non - Giun kim đẻ trứng ở cửa hậu môn của trẻ vì ở đó thoáng khí. Vì ngứa ngáy trẻ em đưa tay ra gãi và do thói quen mút tay, liền đưa luôn trứng vào miệng tạo cho vòng đời của giun được khép kín. - GV thông báo thêm: giun mỏ, giun tóc, giun chỉ, giun gây sần ở thực vật, có loại giun truyền qua muỗi, khả năng lây lan sẽ rất lớn. - Giun kí sinh ở đv, TV gây hại cho vật chủ: + Lúa thối rễ, năng suất giảm + Ở lợn: làm lợn gầy, năng suất và chất lượng giảm + Để phòng chống bệnh giun, chúng ta phải có biện pháp gì ? + Tại sao ở nước ta tỉ lệ mắc giun đũa cao ?. miệng. - HS nghe. - Cần giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống và tẩy giun định kì. - HS trả lời. - Nhà tiêu hố xí …chưa hợp vệ sinh → tạo điều kiện cho trứng giun phát triển. - Ruồi nhặng nhiều… góp phần phát tán bệnh giun 3.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> đũa. - Trình độ vệ sinh cộng đồng còn kém: Tưới rau xanh bằng phân tươi, ăn rau sống, bán bánh quà ở nơi có nhiều bụi…. - Giáo viên chốt lại: Để đề phòng bệnh giun phải có sự - HS nghe cố gắng của các nhân và cộng đồng. Cá nhân phải ăn ở, giữ vệ sinh. Cộng đồng phải giữ vệ sinh môi trường cho tốt, tiêu diệt ruồi nhặng, không tưới rau bằng phân tươi. 4. Củng cố  Đọc KL chung SGK - 51?  Sử dụng kĩ thuật bản đồ tư duy trong nhóm hãy thiết lập các biện pháp bảo vệ bản thân tránh bị nhiễm giun.. 5. Hướng dẫn học ở nhà  Học bài. Trả lời câu hỏi SGK - 52  Đọc và nghiên cứu trước bài 15. Giun đất. Ngày soạn:. / /2014. NGAØNH GIUN ĐỐT 3.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tiết 15. THỰC HAØNH: MỔ VAØ QUAN SÁT GIUN ĐẤT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức  Nhận biết các loài giun khoang, chỉ rõ được cấu tạo ngoài (đốt, vòng tơ, đai sinh dục). 2. Kỹ năng  Tập thao tác mổ ĐVKXS  Sử dụng các dụng cụ mổ, kính lúp 3. Thái độ  Giáo dục ý thức tự giác, kiên trì, tỉ mỉ Trọng tâm: Nhận biết được loài giun khoang qua 1 số đặc điểm cấu tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bộ đồ mổ, Tranh câm hình 16.1 – 16.3 SGK HS: Chuẩn bị :1-2 con giun đất III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS : Kiểm tra mẫu vật 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Cách xử lí mẫu( 16 phút) I. Cấu tạo ngoài - Trình bày cách xử lí mẫu? - HS trả lời 1. Xử lí mẫu - Lưu ý: Dùng hơi ête hay - Rửa sạch đất. cồn vừa phải - HS nghe - Làm giun chết trong - Yc HS tiến hành xử lí mẫu? hơi ê te. - GV kiểm tra mẫu thực - HS thao tác nhanh - Đặt giun lên khay mổ hành, nếu nhóm nào chưa và quan sát. làm được, GV hướng dẫn thêm. Hoạt động 2: Quan sát cấu tạo ngoài (20 phút) - Yc các nhóm: 2. Quan sát cấu tạo + Quan sát các đốt, vòng tơ - HS thực hiện theo nhóm ngoài + Xác định mặt lưng, mặt bụng + Tìm đai sinh dục - Làm thế nào để quan sát - HS trả lời được vòng tơ ? - Dựa vào đặc điểm cấu tạo - HS trả lời nào để xác định mặt lưng, 3.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> mặt bụng? - Tìm đai sinh dục dựa trên - HS trả lời đặc điểm nào? - Làm thế nào để xác định - HS trả lời được lỗ sinh dục? - Điền các chú thích vào - HS làm bài H16.1 SGK?. - H16.1A: 1-Lỗ miệng 2-Đai sinh dục 3-Lỗ hậu môn - H16.1B: 1-Lỗ miệng 2-Vòng tơ quanh đốt 3-Lỗ sinh dục cái 4-Đai sinh dục 5-Lỗ sinh dục đực - H16.1C: 1, 2 - Vòng tơ quanh đốt. 4. Kiểm tra đánh giá  Đánh giá chung giờ thực hành. GV đánh giá điểm cho 1-2 nhóm làm việc tốt và kết quả đúng đẹp  Dọn dẹp vệ sinh 5. Hướng dẫn học ở nhà  Học bài. Hoàn thành báo cáo thu hoạch. Ngày soạn: :. / /2014. Tiết 16. THỰC HAØNH: MỔ VAØ QUAN SÁT GIUN ĐẤT (tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức 3.

<span class='text_page_counter'>(35)</span>  Nhận biết được cấu tạo trong (1 số nội quan) của loài giun khoang. Biết cách mổ giun đất. 2. Kỹ năng  Tập thao tác mổ ĐVKXS  Sử dụng các dụng cụ mổ, kính lúp 3. Thái độ  Giáo dục ý thức tự giác, kiên trì, tỉ mỉ Trọng tâm: Nhận biết được cấu tạo trong của loài giun khoang II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bộ đồ mổ, Tranh câm hình 16.1 – 16.3 SGK HS: Chuẩn bị :1- 2 con giun đất III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS : Kiểm tra mẫu vật 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Cấu tạo trong. Nội dung. - GV yêu cầu: II. Cấu tạo trong + HS các nhóm quan sát 1. Cách mổ hình 16.2 đọc các thông tin trong SGK trang 57. - Yc các nhóm tiến hành - HS tiến hành theo nhóm mổ giun đất theo 4 bước như SGK - 57? - GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm tiến hành - GV kiểm tra sản phẩm của các nhóm bằng cách: + Gọi 1 nhóm mổ đẹp - Đại diện nhóm báo cáo đúng trình bày thao tác mổ. + 1 nhóm mổ chưa đúng trình bày thao tác mổ. - GV: mổ động vật không xương sống chú ý: + Mổ mặt lưng, nhẹ tay đường kéo ngắn, lách nội - HS nghe quan từ từ, ngâm vào nước. 3.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> + ở giun đất có thể xoang chứa dịch liên quan đến việc di chuyển của giun đất. Hoạt động 2: Quan sát cấu tạo trong - GV hướng dẫn: - Các nhóm tiến hành 2. Quan sát cấu tạo + Dùng kéo nhọn tách nhẹ - Trong nhóm: trong nội quan. + Một HS thao tác gỡ nội * Cq tiêu hóa giun đất + Dựa vào hình 16.3A quan. nhận biết các bộ phận của + HS khác đối chiếu với hệ tiêu hoá. SGK để xác định các hệ - H16.3B: + Dựa vào hình 16.3B cơ quan. 1- Miệng SGK, quan sát bộ phận - Ghi chú thích vào hình 2 - Hầu sinh dục. vẽ. 3 - Thực quản + Gạt ống tiêu hoá sang 4 - Diều bên để quan sát hệ thần 5 - Dạ dày kinh màu trắng ở bụng. 6 - Ruột - Cq TK gồm những bộ 7-Ruột tịt phận nào? * Cq TK giun đất + Hoàn thành chú thích ở - H16.3C: hình 16.3B và 16.3C SGK. 8-Hạch não - GV kiểm tra bằng cách - Đại diện các nhóm lên 9-Vòng hầu gọi đại diện nhóm lên chữa bài, nhóm khác 10-Chuỗi TK bụng bảng chú thích vào tranh nhận xét, bổ sung. câm. 4. Kiểm tra đánh giá  Đánh giá chung giờ thực hành. GV đánh giá điểm cho 1-2 nhóm làm việc tốt và kết quả đúng đẹp  Dọn dẹp vệ sinh 5. Hướng dẫn học ở nhà  Học bài. Hoàn thành báo cáo thu hoạch  Kẻ bảng 1 trang 60 SGK vào vở Ngày soạn: / /201. Tiết 17. MỘT SỐ GIUN ĐỐT KHÁC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức  Hiểu được đặc điểm cấu tạo và lối sống của 1 số loài giun đốt thường gặp như giun đỏ, đỉa, rươi 3.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 2. Kỹ năng  Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh  Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ:  Giáo dục ý thức bảo vệ động vật Trọng tâm: Hiểu được đặc điểm cấu tạo và lối sống của 1 số loài giun đốt thường gặp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  GV: Tranh phóng to H17.1  17.3 SGK - 59  HS : đọc trước bài mới III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: Trong 3 ngành giun (Giun giẹp, giun tròn, giun đốt) thì giun đốt có nhiều đại diện sống tự do hơn cả. Nhờ đặc điểm cơ thể phân đốt, xuất hiện chi bên, thần kinh, giác quan phát triển, nên giun đốt sống phổ biến ở biển, ao, hồ, sông, …. 1 số kí sinh Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV cho HS quan sát - HS quan sát hình 17.1, I. Một số giun đốt hình ảnh về 1 số loài giun 2, 3, liên hệ thực tế. thảo thường gặp đốt. luận nhóm hoàn thành + Hoàn thành bảng 1 SGK bảng. tr. 60 - Đại diện nhóm trình - GV cho các nhóm trình bày bày. STT 1 2 3 4 5 6. Đa dạng Đại diện Giun đất Đỉa Rươi Giun đỏ Vắt Bông thùa. Môi trường sống. Lối sống. Đất ẩm Nước ngọt Nước lợ Nước ngọt Lá cây, đất ẩm Đáy bùn, cát. Tự do, chui rúc Kí sinh Tự do Định cư Kí sinh Tự do, chui rúc. 3.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> + Kể tên đại diện khác của - HS trả lời giun đốt ? Nêu được môi trường sống, đặc điểm của đại diện đó?. - Giun đốt có nhiều loài: vắt, đỉa, róm biển, giun đỏ, giun đất, rươi, … - Giun đốt có thể sống tự do, định cư hay chui rúc - Sống ở các môi trường: đất ẩm, lá cây, nước, … Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của ngành giun đốt. - GV yêu cầu HS làm bài - HS tìm các đại diện, II. Vai trò. tập SGK tr.61 điền vào chỗ trống - Làm thức ăn cho người và động vật khác. → qua bài tập vừa làm, - HS trả lời - Làm cho đất trồng xốp, em hãy cho biết lợi ích thoáng, màu mỡ. của giun đốt? - Có hại cho động vật và + Bên cạnh những lợi ích - HS trả lời người. mà ta đã biết thì một số giun đốt còn có tác hại gì? - GV liên hệ giáo dục bảo vệ môi trường : Vậy ta phải làm gì để bảo vệ - HS liên hệ thực tế, trả môi trường, bảo vệ lời ngành giun đốt tránh nguy cơ tuyệt chủng ? 4. Củng cố  Đọc KL chung SGK - 61?  Hãy kể tên một số giun đốt khác mà em biết ?  Đặc điểm nào giúp dễ nhận biết giun đốt nhất? 5. Hướng dẫn học ở nhà  Học bài. Trả lời câu hỏi SGK – 61  Ôn bài để tiết sau kiểm tra 1 tiết. Ngày soạn: :. / /2014. Tieát 18. KIEÅM TRA 1 TIEÁT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức  Nhằm đánh giá kết quả học tập của HS trong chương I, II, III  Từ đó có hướng dạy - học hợp lí với từng đối tượng HS 2. Kỹ năng 3.

<span class='text_page_counter'>(39)</span>  Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra, thi 3. Thái độ:  Nghiêm túc, trung thực, cẩn thận Trọng tâm : Chương II, III II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  GV: Đề kiểm tra, biểu điểm  HS : Ôn tập kiến thức. Trả lời câu hỏi và làm BT SGK III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra : ĐỀ BÀI Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3,0đ): Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C, D) chỉ phương án trả lời đúng nhất. Câu 1. Tế bào gai của Thủy Tức có vai trò: A. Là cơ quan sinh sản. B. Tham gia vào di chuyển cơ thể. C. Tự vệ, tấn công, bắt mồi. D. Tham gia vào di chuyển và sinh sản. Câu 2. Trùng biến hình di chuyển được là nhờ : A. Roi. B. Lông bơi C. Chân giả. D. Cơ dọc, cơ vòng Câu 3. Nơi kí sinh của giun đũa là: A. ruột non. B. ruột già. C. ruột thẳng. D. tá tràng. Câu 4. Triệu chứng của bệnh Kiết lị là: A. Đau bụng dữ dội B, Đi ngoài nhiều C. phân có lẫn máu và chất nhầy D. Cả A, B, C Câu 5. Lớp vỏ cuticun bọc ngoài cơ thể của Giun đũa luôn căng tròn có tác dụng gì? A. Như bộ áo giáp, tránh sự tấn công của kẻ thù. B. Như bộ áo giáp, tránh không bị tiêu huỷ bởi các dịch tiêu hoá rất mạnh trong ruột non. C. Thích nghi với đời sống kí sinh. D. Câu a và b đúng. Câu 6. Nhóm động vật thuộc ngành giun dẹp, sống kí sinh, gây hại cho động vật và người là: A. Sán lá máu, sán bã trầu, sán dây, sán lá gan B. Sán lá gan, giun đũa, giun kim, sán lá máu. C. Giun móc câu, giun kim, sán dây, sán lá gan. D. Sán bã trầu, giun chỉ, giun đũa, giun móc câu. PHẦN II : TỰ LUẬN (7,0đ): Câu 1 (5,0đ). Trình bày vòng đời của giun đũa ? Ở nước ta, tại sao tỉ lệ mắc bệnh giun đũa cao ? Để phòng chống bệnh giun đũa theo em cần phải có những biện pháp gì ? Câu 2 (2,0đ). Trình bày sự khác nhau giữa Thuỷ tức và San hô trong sinh sản vô tính mọc chồi ? ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM Phần I: 3,0 điểm. Mỗi câu đúng: 0,5 điểm 3.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 Đáp án C C A D B A Phần II: 7,0 điểm Câu 1: (5,0 điểm). * Vòng đời của giun đũa là: (2,0đ) - Giun trưởng thành kí sinh trong ruột non người. con cái đẻ trứng, lẫn vào phân người. - Trứng theo phân ra ngoài, gặp điều kiện ẩm và thoáng khí, phát triển thành ấu trùng trong trứng. - Người ăn phải trứng giun (qua rau sống, quả tươi,…), đến ruột non, ấu trùng chui ra, vào máu đi qua gan, tim, phổi rồi trở về ruột non lần 2 kí sinh ở đó. (HS có thể viết sơ đồ vòng đời của giun đũa nếu đúng vẫn cho điểm tối đa) * Ở nước ta, tỉ lệ mắc bệnh giun đũa cao vì: 1,5đ - Nhà tiêu hố xí …chưa hợp vệ sinh → tạo điều kiện cho trứng giun phát triển. (0,5đ) - Ruồi nhặng nhiều… góp phần phát tán bệnh giun đũa. (0,5đ) - Trình độ vệ sinh cộng đồng còn kém: Tưới rau xanh bằng phân tươi, ăn rau sống, bán bánh quà ở nơi có nhiều bụi… (0,5đ) * Biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh: 1,5đ - Giữ vệ sinh môi trường: vệ sinh cộng đồng, xây nhà tiêu, hố xí hợp vệ sinh, không tưới rau xanh bằng phân tươi (0,5đ) - Giữ vệ sinh cá nhân : Ăn uống hợp vệ sinh, ăn chín uống sôi, rửa tay trước khi ăn, dùng lồng bàn để tránh ruồi nhặng đậu vào thức ăn. (0,5đ) - Tẩy giun dịnh kì. (0,5đ) 3. Thu bài GV đánh giá, NX giờ kiểm tra 4. Hướng dẫn học ở nhà - Ôn lại kiến thức đã học - Đọc và nghiên cứu trước bài 18. Trai sông. Ngày soạn:. / /2014. CHÖÔNG IV. NGAØNH THAÂN MEÀM Tieát 19. TRAI SOÂNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :  Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo, cách di chuyển của trai sông. 3.

<span class='text_page_counter'>(41)</span>  Hiểu được cách dinh dưỡng, cách sinh sản của trai sông thích nghi với lối sống thụ động, ít di chuyển 2. Kỹ năng :  Rèn kĩ năng quan sát, phân tích  Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ:  Giáo dục lòng yêu thích môn học Trọng tâm: Cấu tạo và dinh dưỡng của trai sông II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  GV: Tranh phóng to H18.1  18.4 SGK - 62, 63  HS : đọc trước bài mới III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ : không 3. Bài mới: Thân mềm là nhóm động vật có lối sống ít hoạt động. Trai sông là đại diện điển hình cho lối sống đó ở thân mềm.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: hình dạng, cấu tạo vỏ trai và cơ thể trai - Giới thiệu đặc điểm vỏ - HS nghe I. Hình dạng, cấu tạo trai (H18.1, 18.2 SGK - 62) 1. Vỏ trai + Để mở vỏ trai quan sát - Luồn lưỡi dao qua khe bên trong cơ thể phải làm vỏ → cắt cơ khép vỏ thế nào ? Trai chết thì vỏ trước và sau, vỏ sẽ mở. mở, tại sao ? - Dây chằng bản lề có tính + Mài mặt ngoài vỏ trai đàn hồi cao. Trai chết → - Gồm hai mảnh vỏ, gắn ngửi thấy có mùi khét, vì Dây chằng không còn đàn với nhau nhờ bản lề. sao? hồi. - Vỏ trai: 3 lớp → Nêu đặc điểm cấu tạo - HS trả lời + Lớp sừng của vỏ trai ? + Lớp đá vôi + Lớp xà cừ 2. Cơ thể trai + Cơ thể trai có cấu tạo - HS trả lời - Trong 2 mảnh vỏ là cơ thể như thế nào? trai. - Cấu tạo: + Trai tự vệ bằng cách - Trai tự vệ bằng cách co + Ngoài: áo trai tạo thành nào? Nêu đặc điểm cấu tạo chân, khép vỏ. Nhờ vỏ khoang áo có ống hút và của trai phù hợp với cách cứng rắn và hai cơ khép ống thoát nước tự vệ đó ? vỏ vững chắc nên kẻ thù + Giữa: tấm mang không thể mở vỏ ra để ăn + Trong: thân trai và chân được phần mềm của cơ trai 4.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> thể chúng. - Đầu trai tiêu giảm - HS nghe Hoạt động 2: Di chuyển và dinh dưỡng ở trai II. Di chuyển + Trai di chuyển như thế - HS căn cứ vào thông tin - Chân trai hình lưỡi rìu thò nào ? và H18.4 SGK mô tả cách ra thụt vào, kết hợp đóng di chuyển mở vỏ  di chuyển - Chân thò ra và vươn dài - HS nghe về hướng muốn đi tới để mở đường, sau đó trai co chân đồng thời khép vỏ lại, tạo ra lực đẩy do nước phụt ra ở ống thoát nước  trai tiến về phía trước - Trai di chuyển chậm chạp - HS nghe trong bùn với tốc độ 20 30 cm 1 giờ + Trình bày cách dinh - Trai hút nước qua ống dưỡng của trai ? hút để vào khoang áo rồi qua mang vào miệng nhờ sự rung động của các lông trên tấm miệng. + Dòng nước qua ống hút - HS trả lời vào khoang áo mang theo những gì vào miệng trai và mang trai ? +Nêu kiểu dinh dưỡng của - Dinh dưỡng thụ động trai ? + Cách dinh dưỡng của - Có vai trò lọc nước. III. Dinh dưỡng. - Thức ăn: ĐVNS, vụn hữu cơ - Oxi trao đổi qua mang. trai có ý nghĩa ntn với môi trường nước ? Hoạt động 3: sinh sản và phát triển ở trai + Ý nghĩa của giai đoạn - Bảo vệ trứng và ấu IV. Sinh sản trứng phát triển thành ấu trùng. trùng trong mang của trai mẹ ? + Ý nghĩa của giai đoạn ấu - Vì trai ít di chuyển → trùng bám vào mang và da ấu trùng được di chuyển cá ? đến nơi xa để thích nghi 4.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> phát tán nòi giống. → Nêu đặc điểm sinh sản - HS trả lời của trai ?. - Trai phân tính - Trứng phát triển qua giai đoạn ấu trùng ở mang trai mẹ và bám vào mang và da cá, ấu trùng phát triển thành + Nhiều ao đào thả cá, tại - Vì ấu trùng trai thường trai non sao trai không thả mà tự bám vào mang và da cá. nhiên có? Khi mưa, cá vượt bờ mang theo ấu trùng trai vào ao. 4. Củng cố  Đọc KL chung SGK - 64?  Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào với môi trường nước?  Cấu tạo nào của trai đảm bảo cho cách tự vệ ? 5. Hướng dẫn học ở nhà  Học bài. Trả lời câu hỏi SGK - 64  Đọc và nghiên cứu trước bài 20. Ngày soạn: :. / /2014. Tiết 20. THỰC HAØNH: QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :  Quan sát cấu tạo đặc trưng của 1 số đại diện  Phân biệt được các cấu tạo chính của thân mềm 2. Kỹ năng :  Rèn kĩ năng sử dụng kính lúp  Kỹ năng so sánh, đối chiếu tài liệu, tranh vẽ với mẫu vật 4.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 3. Thái độ:  Nghiêm túc, cẩn thận Trọng tâm: Quan sát cấu tạo đặc trưng của 1 số đại diện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Gv: Vật mẫu và tranh vẽ, kính lúp - HS: Mẫu vật: trai sông, mực, một số loại thân mềm khác. III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ : không 3. Bài mới:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: quan sát cấu tạo vỏ thân mềm 1. Cấu tạo vỏ + GV hướng dẫn HS dùng - HS nghe GV hướng dẫn kính lúp quan sát vỏ ốc và mai mực, đối chiếu với hình vẽ để nhận dạng các chi tiết cấu tạo. - Yêu cầu HS quan sát - HS quan sát, ghi chép lại. + Thảo luận, điền chú thích - HS thảo luận, điền chú vào H20.1, 20.2, 20.3 cho thích phù hợp? - GV đi đến các nhóm kiểm tra, giúp đỡ nhóm yếu - GV yêu cầu HS lên bảng - HS lên bảng điền chú thích vào tranh câm H20.1, 20.2, 20.3 ? Hoạt động 2: quan sát cấu tạo ngoài - Quan sát H20.1, 20.4, 2. Cấu tạo ngoài 20.5, đối chiếu với mẫu vật để nhận biết các bộ phận và - HS quan sát, thảo luận chú thích vào H20.1, 20.4, 20.5? - Yc HS lên bảng điền chú thích vào tranh câm các - HS lên bảng hình 20.1, 20.4, 20.5 ? 4. Kiểm tra đánh giá  Đánh giá chung giờ thực hành  Dọn dẹp vệ sinh 4.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 5. Hướng dẫn học ở nhà  Học bài.  Tiết sau tiếp tục thực hành. Chuẩn bị mẫu vật: mực, trai sông, ốc sên và một số thân mềm khác.. Ngày soạn: :. / /2014. Tiết 21. THỰC HAØNH: QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM (tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :  Quan sát cấu tạo đặc trưng của 1 số đại diện  Phân biệt được các cấu tạo chính của thân mềm 2. Kỹ năng :  Rèn kĩ năng sử dụng kính lúp  Kỹ năng so sánh, đối chiếu tài liệu, tranh vẽ với mẫu vật 3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận Trọng tâm: Quan sát cấu tạo đặc trưng của 1 số đại diện 4.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Gv: Vật mẫu và tranh vẽ, kính lúp - HS: Mẫu vật: trai sông, mực, một số loại thân mềm khác. III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Quan sát cấu tạo trong của mực - Quan sát mẫu mổ sẵn cấu - HS quan sát, thảo luận 3. Cấu tạo trong tạo trong của mực, đối chiếu với H20.6 và ghi các số vào các ô trống sao cho tương ứng với vị trí trên hình vẽ? - Yc các nhóm báo cáo kết - Đại diện báo cáo quả? Hoạt động 2: Viết thu hoạch - Yc HS chú thích các hình - Hoàn thành bài thu 4. Thu hoạch vẽ ở vở bài tập và điền vào hoạch. bảng thu hoạch SGK tr.70 4. Kiểm tra đánh giá  Đánh giá chung giờ thực hành  Dọn dẹp vệ sinh 5. Hướng dẫn học ở nhà  Học bài. Hoàn thành báo cáo thu hoạch  Đọc và nghiên cứu trước bài 21. Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm Ngày soạn: / /2014. Tieát 22. ÑAËC ÑIEÅM CHUNG VAØ VAI TROØ CUÛA NGAØNH THAÂN MEÀM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :  Nhận biết được dù các loài thân mềm rất đa dạng về cấu tạo và lối sống nhưng chúng cũng có chung những đặc điểm nhất định  Thấy được vai trò của thân mềm đối với tự nhiên và đời sống con người 2. Kỹ năng :  Rèn kĩ năng quan sát, phân tích  Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ:  Có ý thức bảo vệ nguồn lợi thiên nhiên 4.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Trọng tâm: Đặc điểm chung của thân mềm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  GV: Tranh phóng to H21 SGK - 71  HS : đọc trước bài mới III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: xác định đặc điểm chung của thân mềm + Hoàn thành bảng 1 SGK - HS quan sát hình 21, I. Đặc điểm chung tr.72 (bảng phụ) thảo luận nhóm, hoàn thành bảng - GV chốt lại nội dung - đại diện nhóm trình bày stt. Nơi sống. Lối sống. Kiểu vỏ đá vôi. Nước ngọt ở biển. Vùi lấp. 2. Trai sông sò. 3. ốc sên. ở cạn. 4. ốc vặn. 5. Mực. Nước ngọt Biển. Bò chậm chạp Bò chậm chạp Bơi nhanh. 2 mảnh vỏ 2 mảnh vỏ 1 vỏ xoắn ốc 1 vỏ xoắn ốc Vỏ tiêu giảm. 1. Vùi lấp. Đặc điểm cơ thê Thân Không Phân mềm phân đốt đốt. Khoang áo pt. . . . . . . . . . . . . . . . + NX về sự đa dạng của - HS căn cứ vào bảng - Thân mềm, không phân thân mềm? kiến thức, trả lời: Đa đốt, có vỏ đá vôi dạng về kích thước, MT - Có khoang áo sống, tập tính - Hệ tiêu hóa phân hóa + Nêu đặc điểm chung - HS trả lời - Cơ quan di chuyển thường của ngành thân mềm ? đơn giản Hoạt động 3: vai trò của thân mềm + Hoàn thành bảng 2 SGK - HS dựa vào kiến thức II. Vai trò tr. 72 (bảng phụ) đã học, thực tế cs hoàn thành bảng 2. - GV gọi 1 HS hoàn thành - 1 HS lên làm bài tập, bảng lớp bổ sung. stt. Ý nghĩa thực tiễn. 1 2 3 4 5. Làm thực phẩm cho người Làm thức ăn cho động vật khác Làm đồ trang sức Làm vật trang trí Làm sạch môi trường nước. đại diện thân mềm có ở địa phương. 4. Mực, sò, ngao, hến, trai, ốc, … Sò, hến, ốc, …. Ngọc trai Xà cừ, vỏ ốc, vỏ trai, vỏ sò,… Trai, sò, hầu, vẹm, …..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> + Ngành thân mềm có vai - HS căn cứ vào bảng - Lợi ích: trò gì ? kiến thức vừa làm, trả lời + Làm thực phẩm cho con ng + Nguyên liệu xuất khẩu + Làm thức ăn cho động vật + Làm sạch môi trường nước + Làm đồ trang trí, trang sức + Có ý nghĩa địa chất - Tác hại: + Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán + Làm hại cây trồng 4. Củng cố  Đọc KL chung SGK – 73.  Câu hỏi 1, 3 SGK - 73 5. Hướng dẫn học ở nhà  Học bài. Trả lời câu hỏi SGK - 73  Đọc và nghiên cứu trước bài 22. Tôm sông Ngày soạn: / /2014. CHƯƠNG V. NGAØNH CHÂN KHỚP LỚP GIÁP XÁC Tiết 23. THỰC HAØNH: QUAN SÁT CẤU TẠO NGOAØI VAØ HOẠT ĐỘNG SOÁNG CUÛA TOÂM SOÂNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :  Tìm hiểu cấu tạo ngoài và 1 phần cấu tạo trong của tôm thích nghi với đời sống trong môi trường nước  Trên cơ sở đó giải thích và nắm được cách di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản ở tôm 2. Kỹ năng : 4.

<span class='text_page_counter'>(49)</span>  Rèn kĩ năng quan sát, phân tích  Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ:  Giáo dục lòng yêu thích môn học Trọng tâm: Cấu tạo ngoài và di chuyển II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  Tranh vẽ cấu tạo ngoài của tôm sông  Mẫu tôm sống nuôi trong bình nước lớn III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ :  Trình bày đặc diểm chung của ngành thân mềm ?  Ngành thân mềm có vai trò gì ? 3. Bài mới:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: cấu tọa ngoài và di chuyển của tôm sông - GV cho hướng dẫn HS - HS quan sát hình 22, trả I. Cấu tạo ngoài và di quan sát tranh hình 22 lời chuyển SGK, hỏi : 1. Vỏ cơ thể + Cơ thể tôm gồm mấy * Cơ thể gồm 2 phần: phần? + Phần đầu - ngực - GV yêu cầu HS quan sát + Phần bụng mẫu tôm sống * Vỏ: → em có nhận xét gì về - HS quan sát, trả lời + Cấu tạo bằng kitin, ngấm màu sắc vỏ ? thêm canxi  cứng. Có + Bóc 1 vài khoanh vỏ, - HS trả lời nhiệm vụ che chở và là chỗ nhận xét độ cứng ? bám cho hệ cơ + Giải thích ý nghĩa hiện - giống với màu sắc môi + Có sắc tố  tôm có màu tượng tôm có màu sắc khác trường → tự vệ sắc của môi trường nhau ? + Tại sao khi luộc tôm có - HS trả lời màu đỏ ? - Quan sát mẫu, đối chiếu - các nhóm quan sát mẫu 2. Các phần phụ tôm và với H22 SGK  Xác định vật, ghi kết quả ra giấy. chức năng tên, vị trí phần phụ trên con tôm ? + Quan sát tôm hoạt động để xác định chức năng phần phụ ? - Từ việc quan sát, yêu cầu HS hoàn thành bảng SGK – - các nhóm hoàn thành 4.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> 75 ? ST T. bảng. đại diện nhóm trình bày Chức năng Tên các phần phụ. + Tôm có những hình thức - HS trả lời di chuyển nào? + Hình thức nào thể hiện bản năng tự vệ của tôm ? Hoạt động 2: dinh dưỡng - Tôm hoạt động vào thời - HS đọc thông tin SGK, gian nào trong ngày ? trả lời - Tôm ăn gì ? - Người ta dùng thính để câu hay cất vó tôm là dựa - Dựa vào đặc điểm khứu giác phát triển vào đặc điểm nào của tôm? - Tôm tiêu hóa như thế - HS trả lời nào? - Cách hô hấp của tôm? - Tôm bài tiết bằng cách nào? Hoạt động 3: sinh sản - Tôm đực, tôm cái khác - HS nghiên cứu thông tin nhau như thế nào? SGK, trả lời - Tại sao trong quá trình lớn lên ấu trùng tôm phải - Do lớp vỏ cứng bao bọc không lớn theo cơ thể đc lột xác nhiều lần? - Tập tính ôm trứng của - bảo vệ trứng không bị tôm mẹ có ý nghĩa gì ? kẻ thù ăn mất 4. Củng cố  Đọc KL chung SGK -76?  Câu hỏi 1, 2 SGK - 76 5. Hướng dẫn học ở nhà  Học bài. Trả lời câu hỏi SGK - 76 4. Vị trí của các phần phụ Phần đầu Phần bụng. 3. Di chuyển - Bò - Bơi (tiến hoặc lùi) - Nhảy II. Dinh dưỡng - Tôm ăn tạp: TV, đv, mồi chết. - Thức ăn được tiêu hóa ở dạ dày, hấp thụ ở ruột - Hô hấp: Thờ bằng mang - Bài tiết qua tuyến bài tiết. III. Sinh sản - Tôm phân tính: + Đực: Kích thước lớn, càng to + Cái: Ôm trứng (bảo vệ) - Lớn lên qua lột xác nhiều lần.

<span class='text_page_counter'>(51)</span>  Đọc và nghiên cứu trước bài 23. Thực hành: Mổ và quan sát tôm sông.  Chuẩn bị thực hành mỗi nhóm: 2 con tôm sông còn sống.. Ngày soạn:. / /2014. Tiết 24. THỰC HAØNH: MỔ VAØ QUAN SÁT TÔM SÔNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :  Tìm tòi, quan sát, nhận biết cấu tạo 1 số bộ phận của tôm sông đại diện cho chân khớp  Mổ quan sát cấu tạo trong của mang tôm và hệ tiêu hóa, hệ TK ở chúng  Tường trình kết quả thực hành bằng cách tập chú thích vào hình vẽ SGK 2. Kỹ năng :  Rèn kĩ năng mổ ĐVKXS, sử dụng dụng cụ mổ  Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ:  Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ Trọng tâm: Mổ và quan sát cấu tạo trong II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  GV: Chậu mổ, bộ đồ mổ, kính lúp. Tranh hình 23.1; 23.2; 23.3 SGK  HS : mỗi nhóm: 2 con tôm sông còn sống. 5.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra phần chuẩn bị mẫu vật của HS 3. Bài mới:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: quan sát cấu tạo mang tôm - GV treo tranh hình 23.1, - HS quan sát và nghe I. Mổ và quan sát hướng dẫn HS cách mổ giảng mang tôm khoang tôm - GV yêu cầu HS tiến hành - HS tiến hành theo nhóm mổ khoang tôm. Sau đó dùng kính lúp để quan sát ? + Ý nghĩa đặc điểm lá mang - HS thảo luận nhóm, trả với chức năng hô hấp dưới lời nước của mang? + Hoàn thành chú thích ở H23.1 SGK - 77 thay cho các - HS làm bài 1. Lá mang; 2. Cấu tạo con số 1, 2, 3, 4? hình lông chim của lá mang; 3.bó cơ; đốt gốc chân ngực Hoạt động 2 : cấu tạo trong của tôm sông - GV sử dụng tranh hình 23.3, - HS quan sát và nghe II. Mổ và quan sát cấu hướng dẫn cách mổ: SGK - 77 tạo trong - Sau khi mổ xong: 1. Cách mổ tôm + Đổ nước ngập cơ thể - HS nghe + Dùng kẹp khẽ nâng tấm lưng vừa cắt bỏ ra ngoài và bắt đầu quan sát. + Ống tiêu hóa ở tôm có đặc điểm như thế nào? - Quan sát trên mẫu mổ, đối chiếu với H23.3A để nhận biết các bộ phận của cơ quan tiêu hóa? → Điền chú thích vào H23.3B SGK – 78 ?. - HS trả lời - HS quan sát, nhận biết. - HS làm bài: 3. dạ dày; 4. Gan; 6. ruột. - GV: Dùng kéo và kẹp gỡ bỏ - HS nghe, thực hiện 5. 2. Quan sát các hệ cq a. Cơ quan tiêu hóa.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> toàn bộ cơ quan tiêu hóa và bó cơ ở phần đầu ngực và bụng  chuỗi hạch TK có màu thẫm sẽ hiện ra + Đặc điểm của hệ TK ở tôm? - Quan sát trên mẫu mổ, đối chiếu với H23.3A để tìm các chi tiết cơ quan thần kinh, chú thích vào H23.3C ?. - Yc HS viết báo cáo TH?. b. Cơ quan thần kinh. - HS trả lời - HS quan sát, đối chiếu, điền chú thích 1. hạch não; 2. Vòng thần kinh hầu; 5. Chuỗi thần kinh ngực; 7. Chuỗi thần kinh bụng - hoàn thành các chú thích III. Thu hoạch ở các hình. 4. Kiểm tra đánh giá  Đánh giá chung giờ thực hành: Nhận xét tinh thần thái độ của các nhóm trong giờ thực hành. Đánh giá mẫu mổ của các nhóm  Dọn dẹp vệ sinh 5. Hướng dẫn học ở nhà  Học bài. Hoàn thành báo cáo thu hoạch  Đọc và nghiên cứu trước bài 24. Đa dạng và vai trò của lớp giáp xác Ngày soạn: / /2014. Tiết 25. ĐA DẠNG VAØ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :  Trình bày được 1 số đặc điểm về cấu tạo và lối sống của các đại diện giáp xác thường gặp  Nêu được vai trò thực tiễn của giáp xác 2. Kỹ năng :  Rèn kĩ năng quan sát, phân tích  Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ:  Có ý thức bảo vệ các giáp xác có lợi Trọng tâm: Một số giáp xác khác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh phóng to H24.1  24.7 SGK - 79, 80 Phiếu học tập III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ : 5.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> 3. Bài mới:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: tìm hiểu một số giáp xác khác - GV cho HS quan sát các - HS quan sát hình I. Một số giáp xác khác hình 24.1 → 7 SGK, liên hệ thực tế → yêu cầu HS thảo luận - các nhóm thảo luận điền vào bảng phụ. nhóm (6’) hoàn thành phiếu - đại diện nhóm trình bày học tập? Đặc điểm. Kích thước. Cơ quan di chuyển. Đại diện 1. Mọt ẩm 2. Sun 3. Rận nước 4. Chân kiếm. Nhỏ Nhỏ Rất nhỏ Rất nhỏ. Chân Không có Đôi râu lớn Chân kiếm. 5. Cua đồng 6. Cua nhện. Lớn Rất lớn. Chân bò Chân bò. 7. Tôm ở nhờ. Lớn. Chân bò. Lối sống. Đặc điểm khác. Ở cạn Cố định Sống tự do Tự do, kí sinh Hang hốc Ở biển. Thở bằng mang Sống bám vào vỏ tàu Mùa hạ sinh toàn con cái Kí sinh: phần phụ tiêu giảm Phần bụng tiêu giảm Chân dài giống chân nhện. Ẩn vào vỏ Phần bụng: vỏ mỏng và ốc mềm. + Trong số các loài nói - HS căn cứ vào bảng trên, loài nào có kích thước kiến thức, trả lời lớn, loài nào có kích thước SGV - 97 nhỏ, loài nào có hại, có lợi và lợi như thế nào? + Ở địa phương thường gặp - HS trả lời các giáp xác nào và chúng - Giáp xác có số lượng loài sống ở đâu? lớn, sống ở các MT khác + Em hãy nhận xét về sự đa - HS trả lời nhau, có lối sống phong dạng của giáp xác? phú Hoạt động 2: vai trò thực tiễn của giáp xác II. Vai trò thực tiễn - Hoàn thành bảng SGK – - HS trao đổi nhóm, điền 81 ? vào bảng phụ - Đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét, đưa ra bảng - HS theo dõi kiến thức chuẩn 5.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> STT 1 2. Ý nghĩa thực tiễn. Tên các loài ví dụ. Thực phẩm đông lạnh Thực phẩm khô. Tôm sú, tôm he Tôm he. Tên loài có ở địa phương Tôm nương Tôm đỏ, tôm bạc. + Giáp xác có vai trò như - HS căn cứ vào bảng - Lợi ích: thế nào ? kiến thức, trả lời + Là nguồn thức ăn của cá + Là nguồn cung cấp thực phẩm + Là nguồn lợi xuất khẩu - Tác hại: + Có hại cho giao thông đường thủy + Có hại cho nghề cá + Truyền bệnh giun sán - Giáp xác có rất nhiều vai - HS trả lời trò quan trọng đối với đời + Không khai thác cạn sống con người do đó kiệt. chúng ta cần có trách + Vừa khai thác vừa quy hoạch nuôi trồng. nhiệm bảo vệ chúng. Hãy + Nhân thả, bảo tồn nhiều đề xuất các biện pháp bảo loài quý hiếm, có giá trị vệ giáp xác ở địa phương kinh tế cao… em ? 4. Củng cố  Đọc KL chung SGK - 81?  Câu hỏi 1, 2 SGK - 81 5. Hướng dẫn học ở nhà  Học bài. Trả lời câu hỏi SGK - 81  Đọc và nghiên cứu trước bài 25. Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện. 5.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Ngày soạn:. / /2014. LỚP HÌNH NHỆN Tiết 26. NHỆN VAØ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :  Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện và 1 số tập tính của chúng  Nêu được sự đa dạng của lớp hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng 2. Kỹ năng :  Rèn kĩ năng quan sát, phân tích  Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ:  Bảo vệ các loài hình nhện có lợi trong tự nhiên Trọng tâm: Cấu tạo và tập tính của nhện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh phóng to H25.1  25.5 SGK - 82  84 III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ :  Hãy nêu 1 số đặc điểm của các đại diện lớp giáp xác?  Giáp xác có vai trò như thế nào ? 3. Bài mới:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh 5. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Hoạt động 1: đặc điểm cấu tạo, tập tính của nhện - GV cho HS quan sát hình - HS quan sát I. Nhện 25.1 SGK, giới thiệu cấu 1. Đặc điểm cấu tạo tạo ngoài của nhện. - các nhóm thảo luận + Yêu cầu HS thảo luận trong 5’, điền vào bảng nhóm, hoàn thành bảng 1 phụ. SGK – 82 ? - Đại diện nhóm trình bày Các phần cơ thể Phần đầu – ngực. Phần bụng. Số chú thích 1 2 3. Tên bộ phận quan sát thấy Đôi kìm có tuyến độc Đôi chân xúc giác (phủ đầy lông) 4 đôi chân bò. 4 5 6. Phía trước là đôi khe thở ở giữa là 1 lỗ sinh dục Phía sau là các núm tuyến tơ. Chức năng Bắt mồi và tự vệ Cảm giác về khứu giác và xúc giác Di chuyển và chăng lưới Hô hấp Sinh sản Sinh ra tơ nhện. → Cơ thể nhện gồm mấy - HS trình bày đặc điểm - Bảng kiến thức đã hoàn phần ? Mỗi phần có những cấu tạo trên tranh thành. đặc điểm nào ? - GV hướng dẫn HS quan sát hình 25.2 để tìm hiểu - HS quan sát hình. quá trình chăng tơ và bắt mồi ở nhện → Yêu cầu HS làm BT - HS làm bài 4, 2, 1, 3 mục  SGK - 83?. 2. Tập tính a. Chăng lưới - SGK tr.83 (BT mục  ). → Yêu cầu HS làm mục  - HS làm bài 4, 2, 3, 1 SGK - 83?. b. Bắt mồi - SGK tr.83 (BT mục  ). + Nhện chăng tơ vào thời - Ban đêm gian nào trong ngày ? Hoạt động 2: tìm hiểu sự đa dạng và ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện II. Sự đa dạng của lớp - GV giới thiệu một số đại - HS quan sát và nghe hình nhện diện của hình nhện như: bọ giảng 1. Một số đại diện cạp, cái ghẻ, ve bò, … trên - Bọ cạp: sống nơi khô ráo, tranh. họat động về đêm, cuối + Đặc điểm của bọ cạp, cái - HS trả lời đuôi có nọc độc. ghẻ, ve bò, … - Cái ghẻ: gây bệnh ghẻ ở 5.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> người. - Ve bò: kí sinh trên lông da trâu bò để hút máu. - Hoàn thành bảng 2 SGK - - HS làm bài 85? SGV - 101 + Sự đa dạng của lớp hình - HS trả lời nhện thể hiện như thế nào ? + Ý nghĩa thực tiễn của lớp - HS trả lời hình nhện? 4. Củng cố  Đọc KL chung SGK - 85?  Câu hỏi 1, 3 SGK - 85 5. Hướng dẫn học ở nhà  Học bài. Trả lời câu hỏi SGK - 85  Đọc và nghiên cứu trước bài 26. Châu chấu Ngày soạn: / /2014. 2. Ý nghĩa thực tiễn - Lớp hình nhện đa dạng, có tập tính phong phú - Đa số có lợi; 1 số gây hại cho người, đv và TV. LỚP SÂU BỌ Tieát 27. CHAÂU CHAÁU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :  Mô tả được cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của châu chấu, đại diện cho lớp sâu bọ  Qua học cấu tạo, giải thích được cách di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản ở châu chấu 2. Kỹ năng :  Rèn kĩ năng quan sát, phân tích  Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ:  Giáo dục lòng yêu thích môn học  Biết cách phòng chống nạn châu chấu phá hoại Trọng tâm: Cấu tạo và dinh dưỡng của châu chấu II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mô hình châu chấu Tranh cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của châu chấu, sinh sản và biến thái của châu chấu. Mẫu vật con châu chấu III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ :  Cơ thể nhện chia mấy phần ? Nêu cấu tạo và chức năng của mỗi phần ? 5.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> 3. Bài mới: Lớp sâu bọ có số lượng loài rất lớn và có ý nghĩa thực tiễn lớn trong nghành chân khớp. Châu chấu có cấu tạo tiêu biểu, dễ gặp ngoài thiên nhiên nên từ lâu được chọn làm đại diện cho lớp sâu bọ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1:Tìm hiểu cấu tạo ngoài, di chuyển và cấu tạo trong của châu chấu. - GV cho HS quan sát hình - HS quan sát, thu nhận I. Cấu tạo ngoài và di 26.1 SGK, giới thiệu cấu kiến thức chuyển tạo ngoài của châu chấu - Cơ thể gồm 3 phần: + Đầu: râu, mắt kép, cơ → Cơ thể châu chấu gồm quan miệng mấy phần? Mô tả mỗi phần - HS trả lời + Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi của cơ thể châu chấu ? cánh + Bụng: nhiều đốt, mỗi đốt có 1 đôi lỗ thở - Yêu cầu HS quan sát nhận - HS quan sát, nhận biết biết các bộ phận trên mẫu vật (mô hình) ? → Gọi 1 HS mô tả các - 1 HS trình bày trên mẫu phần cơ thể châu chấu trên vật (mô hình) mẫu vật (mô hình) + So với các loài sâu bọ - HS trả lời - Di chuyển: bò, nhảy, bay khác như bọ ngựa, cánh SGV - 104 cam, kiến, mối, bọ hung, … khả năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không ? Tại sao ? II. Cấu tạo trong + Châu chấu có những hệ - Có đủ 7 hệ cơ quan - Hệ tiêu hóa: Miệng  cơ quan nào? hầu  diều  dạ dày  + Kể tên các bộ phận của - HS trả lời ruột tịt  ruột sau  trực hệ tiêu hóa ? tràng  hậu môn - Hệ bài tiết: là hệ thống + Hệ tiêu hóa và hệ bài tiết - Hệ tiêu hóa và bài tiết ống bài tiết đổ vào ruột sau có quan hệ với nhau như đều đổ chung vào ruột sau - Hệ tuần hoàn hở, tim hình thế nào? ống gồm nhiều ngăn ở mặt + Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu - Hệ tuần hoàn không làm lưng bọ lại đơn giản đi khi hệ nhiệm vụ vận chuyển ôxi, thống ống khí phát triển? chỉ vận chuyển chất dinh - Hệ hô hấp: Là hệ thống dưỡng ống khí + Đặc điểm hệ hô hấp, - HS trả lời - Hệ TK: dạng chuỗi hạch, 5.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> thần kinh ở sâu bọ ? hạch não phát triển Hoạt động 2: Tìm hiểu sinh sản và phát triển của châu chấu + Nêu đặc điểm sinh sản ở - HS trả lời III. Sinh sản và phát triển châu chấu? - Châu chấu phân tính + Vì sao châu chấu non - HS trả lời - Đẻ trứng thành ổ ở dưới phải lột xác nhiều lần mới SGV - 105 đất lớn lên thành con trưởng - Phát triển qua biến thái thành ? (biến thái không hoàn toàn) 4. Củng cố  Đọc KL chung SGK - 88?  Câu hỏi 1, 2 SGK - 88 5. Hướng dẫn học ở nhà  Học bài. Trả lời câu hỏi SGK - 88  Đọc, nghiên cứu trước bài 27. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp sâu bọ Ngày soạn: / /2014. Tiết 28. ĐA DẠNG VAØ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :  Thông qua các đại diện nêu được sự đa dạng của lớp sâu bọ  Trình bày được đặc điểm chung của lớp sâu bọ  Nêu được vai trò thực tiễn của sâu bọ 2. Kỹ năng :  Rèn kĩ năng quan sát, phân tích  Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ:  Bảo vệ các loài sâu bọ có ích và tiêu diệt các loài có hại Trọng tâm: Sự đa dạng và đặc điểm chung của sâu bọ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh phóng to H27.1  27.7 SGK - 89, 90 III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ :  Nêu 3 đặc điểm giúp nhận dạng châu chấu nói riêng & sâu bọ nói chung?  Hô hấp ở châu chấu khác tôm ở điểm nào ? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1:Tìm hiểu 1 số đại diện sâu bọ khác. I. Một số đại diện sâu bọ - Kể tên 1 số đại diện của - HS trả lời khác sâu bọ? 1. Sự đa dạng về loài, lối 5.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> - Đặc điểm của từng đại - Bọ ngựa ăn sâu bọ, có diện? khả năng biến đổi màu sắc theo MT. Ruồi, muỗi là đv trung gian truyền bệnh, … - NX về sự đa dạng của lớp - HS trả lời sâu bọ?. - Hoàn thành bảng 1 SGK?. - HS làm bài SGV - 107 - NX sự đa dạng của sâu bọ - HS trả lời về MT sống?. sống và tập tính. - Sâu bọ rất đa dạng: + Có số lượng loài lớn + Có lối sống và tập tính phong phú, thích nghi với đk sống 2. Nhận biết 1 số đại diện và MT sống. - Sâu bọ có MT sống đa dạng: ở nước, ở cạn, kí sinh Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của lớp sâu bọ. II. Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn + Làm BT mục  SGK - - HS làm bài: 4, 5, 6 1. Đặc điểm chung 92? - Cơ thể gồm 3 phần: đầu, + Đặc điểm chung của sâu - HS trả lời ngực, bụng bọ? - Phần đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh - Hô hấp bằng ống khí 2. Vai trò thực tiễn + Hoàn thành bảng 2 SGK - HS làm bài SGV - 108 - Lợi ích: - 92? + Làm thuốc chữa bệnh + Làm thực phẩm - HS trả lời + Thụ phấn cho cây trồng + Vai trò của lớp sâu bọ ? + Làm thức ăn cho đv khác + Diệt các sâu bọ có hại + Làm sạch MT (bọ hung) - Tác hại: + Là động vật trung gian truyền bệnh + Gây hại cho cây trồng + Làm hại cho SX nông nghiệp 4. Củng cố  Đọc KL chung SGK - 92?  Câu hỏi 2, 3 SGK - 93 6.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 5. Hướng dẫn học ở nhà  Học bài. Trả lời câu hỏi SGK - 93  Đọc và nghiên cứu trước bài 28. Thực hành: Xem băng hình về tập tính của sâu bọ. Ngày soạn: / /2014. Tiết 29. THỰC HAØNH: XEM BĂNG HÌNH VỀ TẬP TÍNH CỦA SÂU BỌ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :  Tìm hiểu quan sát 1 số tập tính của sâu bọ như tìm kiếm, cất giữ thức ăn, chăm sóc và bảo vệ thế hệ sau, quan hệ bầy đàn, … có ở băng hình  Ghi chép những đặc điểm chung của tập tính để có thể diễn đạt bằng lời về tập tính đó sau khi xem phim  Liên hệ tập tính với những ND đã được học để giải thích được tập tính đó như 1 sự thích nghi rất cao của sâu bọ đối với MT sống 2. Kỹ năng :  Rèn kĩ năng quan sát trên băng hình  Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ:  Giáo dục lòng yêu thích môn học Trọng tâm: Quan sát 1 số tập tính của sâu bọ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Màn hình, đầu video, đĩa hình, băng hình III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ :  Nêu đặc điểm chung của lớp Sâu bọ ?  Trình bày vai trò của lớp Sâu bọ ? Cho ví dụ ? 3. Bài mới:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. - Cho HS xem toàn bộ - HS xem và ghi nhớ đoạn băng hình 1 lần 6. Nội dung I. Xem băng hình và ghi chép.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> - Cho HS xem lại đoạn băng hình và Yc HS ghi chép các tập tính của sâu bọ: + Tìm kiếm, cất giữ thức ăn + Sinh sản + Tính thích nghi và tồn tại của sâu bọ - Những đoạn khó chiếu lại cho HS quan sát. - HS xem và ghi vào vở những tập tính nổi bật ở từng đại diện sâu bọ quan sát thấy. - Tập tính của sâu bọ là những hoạt động sống đặc trưng đáp ứng lại tác nhân của ngoại cảnh - Yc HS giải thích các tập tính của sâu bọ? - Các em có thể giải thích các tập tính của sâu bọ dựa trên những đặc điểm sau: + Hoạt động sống của sâu bọ, đặc biệt về dinh dưỡng và sinh sản + Khả năng đáp ứng của sâu bọ với các kích thích bên ngoài hay bên trong cơ thể + Sự thích nghi và tồn tại của chúng + Có khả năng chuyển giao được từ thế hệ này sang thế hệ khác - Chốt lại kiên thức. - HS nghe. II. Trao đổi, thảo luận, giải thích các tập tính của sâu bọ. - HS trả lời - HS nghe. - HS nghe. - Yc HS viết báo cáo TH 4. Kiểm tra đánh giá  Đánh giá chung giờ thực hành  Dọn dẹp vệ sinh. III. Thu hoạch. 6.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> 5. Hướng dẫn học ở nhà  Học bài. Hoàn thành báo cáo thu hoạch  Đọc và nghiên cứu trước bài 29. Đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp. Ngày soạn:. / /2014. Tiết 30. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VAØ VAI TRÒ CỦA NGAØNH CHÂN KHỚP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :  Nhận biết được đặc điểm chung của ngành chân khớp cùng sự đa dạng về cấu tạo, môi trường sống và tập tính của chúng  Giải thích được vai trò thực tiễn của chân khớp, liên hệ đến các loài ở địa phương 2. Kỹ năng :  Rèn kĩ năng quan sát, phân tích  Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ:  Có ý thức bảo vệ các loài đv có ích Trọng tâm: Đặc điểm chung - vai trò thực tiễn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh phóng to H29.1  29.6 SGK - 95, 96 III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Thu báo cáo thu hoạch bài thực hành. 3. Bài mới: Các đại diện của ngành Chân khớp phân bố khắp mọi nơi trên trái đất. Dù sống ở nước, ở nơi ẩm ướt, trên cạn hay trên không, Chân khớp đều có các đặc điểm chung như nhau và có vai trò lớn đối với tự nhiên và đời sống con người.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1:Tìm hiểu đặc điểm chung của ngành chân khớp - GV treo tranh hình 29.1 - HS quan sát hình, thảo I. Đặc điểm chung → 6 . Yêu cầu HS quan sát, luận nhóm, lựa chọn các thảo luận nhóm chọn lấy đặc điểm: hình 29. 1, 3, 4 - Có vỏ kitin che chở bên 6.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> các đ2 chung của ngành ngoài và là chỗ bám cho cơ  bộ xương ngoài chân khớp ? + Trình bày đặc điểm - HS căn cứ vào bài tập, - Phần phụ phân đốt, các chung của ngành chân trả lời đốt khớp động với nhau khớp ? - Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đa dạng của chân khớp. II. Sự đa dạng ở chân - GV treo bảng phụ → yêu - HS làm bài khớp cầu HS hoàn thành bảng 1 SGV - 112 1. Đa dạng về cấu tạo và SGK – 96 ? môi trường sống - Gọi HS lên điền - 1 vài HS lên hoàn thành - GV nhận xét, bổ sung + Đặc điểm nào ảnh hưởng - HS trả lời đến sự phân bố rộng rãi của chân khớp 2. Đa dạng về tập tính + Hoàn thành bảng 2 SGK - HS làm bài - Nhờ sự thích nghi với đk - 97? SGV - 112 sống và MT khác nhau mà + Vì sao chân khớp đa - HS trả lời chân khớp rất đa dạng về dạng về tập tính? cấu tạo, MT sống và tập tính Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò thực tiễn của ngành chân khớp. III. Vai trò thực tiễn + Hoàn thành bảng 3 SGK - HS làm bài - Lợi ích: - 97? SGV - 113 + Cung cấp thực phẩm cho con người + Vai trò của chân khớp + Là thức ăn của đv khác đối với tự nhiên và đời - HS trả lời + Làm thuốc chữa bệnh sống? + Thụ phấn cho cây trồng + Làm sạch môi trường - Tác hại: + Làm hại cây trồng, SX nông nghiệp + Hại đồ gỗ, tàu thuyền + Là vật trung gian truyền bệnh 4. Củng cố  Đọc KL chung SGK - 98?  Câu hỏi 1, 3 SGK - 98 6.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> 5. Hướng dẫn học ở nhà  Học bài. Trả lời câu hỏi SGK - 98  Đọc và nghiên cứu trước bài 31. Cá chép. Ngày soạn: / /2014. CHƯƠNG VI. NGAØNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG CÁC LỚP CÁ Tiết 31. THỰC HAØNH: QUAN SÁT CẤU TẠO NGOAØI VAØ HOẠT ĐỘNG SOÁNG CUÛA CAÙ CHEÙP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :  Những đặc điểm cấu tạo ngoài và sự sinh sản của cá thích nghi với đời sống ở nước  Chức năng của các loại vây cá chép 2. Kỹ năng :  Rèn kĩ năng quan sát, phân tích  Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ:  Giáo dục lòng yêu thích môn học Trọng tâm: Cấu tạo ngoài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  Tranh phóng to H31 SGK – 103  Mẫu vật: cá chép trong bể kính III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ :  Trình bày đặc điểm chung của ngành Chân khớp ?  Vai trò của chân khớp đối với tự nhiên và đời sống? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài học như phần mở đầu “giới thiệu chung ngành ĐVCXS” Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: tìm hiểu về đời sống của cá chép I. Đời sống 6.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> - Cá chép sống ở môi - HS trả lời trường nào ? Nêu những điều kiện sống của cá chép? - Nhiệt độ cơ thể phụ - Tại sao nói cá chép là đv thuộc vào nhiệt độ MT biến nhiệt ? - HS trả lời + Nêu đặc điểm sinh sản của cá chép ? - Sự thụ tinh xảy ra bên + Tại sao gọi sự thụ tinh ngoài cơ thể của cá chép là thụ tinh - Cá chép thụ tinh ngoài  khả năng trứng gặp ngoài + Vì sao số lượng trứng tinh trùng ít (nhiều trứng trong mỗi lứa đẻ của cá không được thụ tinh) chép lớn? - Duy trì nòi giống. - MT sống: nước ngọt như ao, hồ, sông, suối - Đời sống: + Ưa vực nước lặng + Ăn tạp + Là đv biến nhiệt - Sinh sản + Thụ tinh ngoài, đẻ trứng + Trứng được thụ tinh  phôi. + Số lượng trứng nhiều như vậy có ý nghĩa gì? Hoạt động 2: tìm hiểu cấu tạo ngoài của cá chép tích nghi với đời sống ở nước - Quan sát cá chép sống, II. Cấu tạo ngoài đối chiếu với H31 SGK để - HS quan sát, nhận biết 1. Cấu tạo ngoài nhận biết các bộ phận trên cơ thể cá chép? - Treo tranh câm cấu tạo ngoài cá chép, gọi HS lên - HS lên bảng bảng điền chú thích? - GV giải thích tên gọi các loại vây liên quan đến vị trí - HS nghe của vây + Làm BT mục  SGK - - HS làm bài 1B, 2C, 3E, 4A, 5G 103? → Trình bày đặc điểm cấu - HS căn cứ vào bảng 1 - Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời tạo ngoài của cá Chép vừa làm, trả lời sống bơi lặn: Bảng 1 SGK thích nghi với đời sống bơi – 103 lặn ? Hoạt động 3: tìm hiểu chức năng của vây cá - GV cho HS đọc thông tin 2. Chức năng của vây cá phần 2 → hỏi: - Vây cá như bơi chèo giữ + Vây cá có chức năng gì? - HS trả lời chức năng di chuyển trong bơi lặn và điều chỉnh sự thăng bằng. 6.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> - Chức năng của từng loại vây : + Vây ngực, vây bụng: giữ thăng bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên, xuống + Vây lưng, vây hậu môn: giữ thăng bằng theo chiều dọc + Khúc đuôi mang vây đuôi: giữ chức năng chính trong sự di chuyển của cá. + Nêu vai trò của từng loại - HS trả lời vây cá ?. 4. Củng cố  GV gọi 1 HS đọc KL chung SGK tr.104.  Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt ngành ĐVCXS với ngành ĐVKXS là gì ?  Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của cá Chép thích nghi với đời sống bơi lặn trong nước ?  Nêu chức năng của từng loại vây cá ? 5. Hướng dẫn học ở nhà  Học bài. Trả lời câu hỏi SGK - 104  Đọc và nghiên cứu trước bài 33. Cấu tạo trong của cá chép. 6.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Ngày soạn: / /2014. Tieát 32. CAÁU TAÏO TRONG CUÛA CAÙ CHEÙP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :  Nêu được những đặc điểm về cấu tạo, hoạt động của các hệ cơ quan của cá chép  Phân tích được những đặc điểm cấu tạo trong giúp cá chép thích nghi với môi trường nước 2. Kỹ năng :  Rèn kĩ năng quan sát, phân tích  Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ:  Giáo dục lòng yêu thích môn học Trọng tâm: Các cơ quan dinh dưỡng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh phóng to H33.1  33.3 SGK - 108, 109. Mô hình cấu tạo trong của Cá chép III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ :  Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của cá Chép thích nghi với đời sống bơi lặn?  Nêu chức năng của từng loại vây cá ? 3. Bài mới:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và chức năng của các cơ quan tiêu hóa I. Các cơ quan dinh dưỡng - Các thành phần của hệ - HS trả lời 1. Tiêu hóa tiêu hóa ? - Các bộ phận: + Ống tiêu hóa: Miệng  hầu  thực quản  dạ dày  ruột  hậu môn + Tuyến tiêu hóa: tuyến 6.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> gan, tuyến mật, tuyến ruột - Chức năng: biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải cặn bã - Bóng hơi thông với thực quản giúp cá chìm nổi trong nước. - Chức năng của hệ tiêu - HS trả lời hóa ?. - Đặc điểm và chức năng - HS trả lời của bóng hơi ở cá? - Thí nghiệm H33.4: Khi - HS nghe bóng hơi thay đổi thể tích: phồng to giúp cá nổi lên (A), thu nhỏ khi chìm sâu dưới nước (B) Hoạt động 2: tìm hiểu cơ quan tuần hoàn, hô hấp, bài tiết 2. Tuần hoàn và hô hấp - Cá hô hấp bằng gì? - HS trả lời - Cá hô hấp bằng mang. Lá mang là những nếp da - Vì sao trong bể nuôi cá - Giúp cá TĐ khí (lấy ôxi) mỏng có nhiều mạch máu  TĐK người ta thả rong hoặc cây thủy sinh? - Hệ tuần hoàn gồm những - Gồm tim và hệ mạch cơ quan nào? - Hoàn thành BT điền từ - HS làm bài - Tim 2 ngăn: 1 tâm nhĩ, 1 SGK - 108? tâm thất → Đặc điểm hệ tuần hoàn - HS trả lời - 1 vòng tuần hoàn kín, ở cá ? máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi - Hoạt động: BT điền từ SGK - 108 3. Bài tiết - Hệ bài tiết nằm ở đâu? - HS trả lời - 2 thận màu đỏ, nằm sát Có chức năng gì? sống lưng  lọc từ máu các chất độc để thải ra ngoài Hoạt động 3: tìm hiểu thần kinh và giác quan - Hệ TK của cá gồm - HS trả lời II. TK và giác quan những bộ phận nào? - Hệ TK: + TW TK: não, tủy sống + Dây TK: đi từ TW đến - Trình bày các thành phần - HS trả lời các cq cấu tạo của bộ não cá - Cấu tạo não cá: chép? + Não trước kém phát triển + Não trung gian 6.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> + Não giữa lớn, trung khu thị giác + Tiểu não phát triển, điều hòa và phối hợp các hoạt động phức tạp + Hành tủy: điều khiển nội quan - Giác quan: + Mắt không có mí nên chỉ nhìn gần + Mũi: đánh hơi, tìm mồi + Cq đường bên: nhận biết áp lực, tốc độ dìng nước, vật cản. - Các giác quan và vai trò - HS trả lời của nó?. 4. Củng cố  Đọc KL chung SGK – 109 ?  Câu hỏi 1, 2 SGK - 109 5. Hướng dẫn học ở nhà  Học bài. Trả lời câu hỏi SGK - 109  Đọc và nghiên cứu trước bài 34. Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp cá. 7.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Ngày soạn:. / /2014. Tiết 33. ĐA DẠNG VAØ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC LỚP CÁ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :  Nắm được sự đa dạng của cá về số loài, lối sống, môi trường sống  Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương  Nêu được vai trò của cá trong đời sống con người  Trình bày được đặc điểm chung của cá 2. Kỹ năng :  Rèn kĩ năng quan sát, phân tích  Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ:  Giáo dục lòng yêu thích môn học Trọng tâm: Đa dạng về thành phần loài và môi trường sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh phóng to H34.1  34.7 SGK – 110. III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ :  Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống và hoạt động trong môi trường nước ? 3. Bài mới: Cá là ĐVCXS hoàn toàn sống ở nước. Cá có số lượng loài lớn nhất trong ngành ĐVCXS. Chúng phân bố ở các môi trường nước trên trái đất và đóng 1 vai trò quan trọng trong tự nhiên và đời sống con người. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài và môi trường sống I. Đa dạng về thành phần loài và MT sống + So sánh về số loài, môi - HS trả lời trường sống của lớp cá sụn SGV - 131 - Số lượng loài lớn và lớp cá xương ? - Gồm: + Đặc điểm cơ bản nhất để - HS trả lời + Lớp cá sụn: bộ xương phân biệt 2 lớp là gì? bằng chất sụn + Lớp cá xương: bộ xương 7.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> bằng chất xương - Lớp cá xương có bộ xương bằng chất xương, - HS nghe xương nắp mang che các khe mang, da phủ vảy xương có chất nhày, miệng nằm ở đầu mõm + Hoàn thành bảng SGK – - HS làm bài tr. 111? SGV - 132 - ĐK sống khác nhau đã - ĐK sống ảnh hưởng tới - HS dựa trên bảng kiến ảnh hưởng đến cấu tạo và cấu tạo ngoài của cá như kiến thức, trả lời tập tính của cá thế nào? Hoạt động 2: tìm hiểu đặc điểm chung của cá II. Đặc điểm chung của cá + Hãy nêu đặc điểm chung - HS trả lời - Cá là ĐVCXS thích nghi của cá về: MT sống, cq di đời sống hoàn toàn ở nước: chuyển, hệ hô hấp, hệ tuần + Bơi bằng vây, hô hấp hoàn, đặc điểm sinh sản, bằng mang nhiệt độ cơ thể ? + Tim 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi + Thụ tinh ngoài + Là đv biến nhiệt Hoạt động 3: tìm hiểu vai trò của cá III. Vai trò của cá + Cá có vai trò gì trong tự - HS trả lời - Cung cấp thực phẩm nhiên và đời sống con - Nguyên liệu chế thuốc người ? chữa bệnh - Cung cấp nguyên liệu cho - Mỗi vai trò hãy lấy 1 VD - HS trả lời các ngành công nghiệp để minh họa? - Diệt bọ gậy, sâu bọ hại - Để bảo vệ và phát triển - HS trả lời lúa nguồn lợi cá ta phải làm gì? 4. Củng cố  Đọc KL chung SGK - 112?  Câu hỏi 1, 2 SGK - 112 5. Hướng dẫn học ở nhà  Học bài. Trả lời câu hỏi SGK - 112  Đọc và nghiên cứu trước bài 32. Thực hành: Mổ cá 7.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Ngày soạn:. / /2014. Tiết 34. THỰC HAØNH: MỔ CÁ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :  Nhận dạng được 1 số nội quan của cá trên mẫu mổ  Phân tích vai trò của các cq trong đời sống của cá 2. Kỹ năng :  Rèn kĩ năng mổ ĐVCXS  Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ:  Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ Trọng tâm: Nhận dạng được vị trí và vai trò 1 số cơ quan của cá trên mẫu mổ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: + Mẫu cá chép + Bộ đồ mổ, khay mổ, đinh ghim. + Tranh phóng to hình 32.1 và 32.3 SGK. + Mô hình não cá hoặc mẫu não mổ sẵn. 2. HS: 1 con cá chép (cá giếc), kẻ sẵn bảng SGK tr107 Khăn lau, xà phòng. III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức thực hành - GV phân chia nhóm thực hành - Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. - Nêu yêu cầu của tiết thực hành (như SGK). Hoạt động 2: Tiến trình thực hành (4 bước) Bước 1: GV hướng dẫn cách mổ và thực hiện viết tường trình a. Hướng dẫn cách mổ: - GV treo tranh hình 32.1 SGK, hướng dẫn học sinh kĩ thuật giải phẫu (như SGK trang 106) chú ý vị trí đường cắt để nhìn rõ nội quan của cá). b. Quan sát cấu tạo trong trên mẫu mổ - Hướng dẫn HS xác định vị trí các nội quan - Gỡ nội quan để quan sát rõ các cơ quan (như SGK). - Quan sát mẫu bộ não cá và nhận xét màu sắc và các đặc điểm khác. c. Hướng dẫn viết tương trình - Hướng dẫn HS cách điền vào bảng các nội quan của cá 7.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> + Trao đổi nhóm nhận xét vị trí, vai trò các cơ quan + Điền ngay vào bảng kết quả quan sát của mỗi cơ quan + Kết quả bảng 1 đó là bản tường trình bài thực hành. Bước 2: Thực hành của học sinh - HS thực hành theo nhóm 4 – 6 người - Mỗi nhóm cử ra: + Nhóm trưởng: điều hành chung + Thư kí: ghi chép kết quả quan sát. - Các nhóm thực hành theo hướng dẫn của GV: + Mổ cá: lưu ý nâng mũi kéo để tránh cắt phải các cơ quan bên trong + Quan sát cấu tạo trong: quan sát đến đâu ghi chép đến đó. - Sau khi quan sát các nhóm trao đổi, nêu nhận xét vị trí và vai trò của từng cơ quan, điền bảng SGK trang 107. Bước 3: Kiểm tra kết quả quan sát của HS: - GV quan sát việc thực hiện những sai sót của HS khi xác định tên và vai trò của từng cơ quan. - GV thông báo đáp án chuẩn, các nhóm đối chiếu, sửa chữa sai sót. Bảng 1: Các cơ quan bên trong của cá. Tên cơ quan - Mang (hệ hô hấp) - Tim (hệ tuần hoàn) - Hệ tiêu hoá (thực quản, dạ dày, ruột, gan) - Bóng hơi - Thận (hệ bài tiết) - Tuyến sinh dục (hệ sinh sản) - Não (hệ thần kinh). Nhận xét vị trí và vai trò Nằm dưới xương nắp mang trong phần đầu gồm các lá mang gần các xương cung mang – có vai trò trao đổi khí. Nằm phía trước khoang thân ứng với vây ngực, co bóp để đẩy máu vào động mạch – giúp cho sự tuần hoàn máu. Phân hoá rõ rệt thành thực quản, dạy dày, ruột, có gan tiết mật giúp cho sự tiêu hoá thức ăn. Trong khoang thân, sát cột sống, giúp cá chìm nổi dễ dàng trong nước. Hai dải, sát cột sống. Lọc từ máu các chất không cần thiết để thải ra ngoài. Trong khoang thân, ở cá đực là 2 dải tinh hoàn, ở cá cái là 2 buồng trứng phát triển trong mùa sinh sản. Não nằm trong hộp sọ, ngoài ra còn tuỷ sống nằm trong các cung đốt sống, điều khiển, điều hoà hoạt động của cá.. 4. Kiểm tra đánh giá  GV đánh giá chung giờ thực hành: nhận xét từng mẫu mổ: mổ đúng, nội quan gỡ không bị nát, trình bày đẹp. Nêu sai sót của từng nhóm cụ thể.  Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của các nhóm.  Cho các nhóm thu dọn vệ sinh.  GV đánh giá điểm cho 1 số nhóm. 5. Hướng dẫn học ở nhà  Học bài. Hoàn thành báo cáo thu hoạch  Ôn tập kiến thức đã học HKI Ngày soạn: / /2014 7.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Tieát 35. OÂN TAÄP HOÏC KÌ I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :  Khái quát được đặc điểm của các ngành ĐVKXS từ thấp đến cao  Thấy được sự đa dạng về loài của đv  Phân tích được nguyên nhân của sự đa dạng ấy, có sự thích nghi rất cao của động vật với môi trường sống  Thấy được tầm quan trọng chung của ĐVKXS đối với con người và tự nhiên 2. Kỹ năng :  Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp, khái quát  Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ:  Giáo dục lòng yêu thích môn học Trọng tâm: Củng cố lại 1 số kiến thức về ĐVKXS II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ - SGK - SBT SH 7 III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra trong quá trình ôn tập 3. Bài mới: Các bài học phần ĐVKXS đã giúp ta hiểu về cấu tạo, lối sống của các đại diện. Mặc dù rất đa dạng về cấu tạo và lối sống nhưng chúng vẫn mang các đặc điểm đặc trưng cho mỗi ngành, thích nghi cao với môi trường sống. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1 : ôn tập về tính đa dạng của ĐVKXS I. Tính đa dạng của - Yêu cầu HS thảo luận - HS thảo luận nhóm, ĐVKXS nhóm, làm bài tập: Ghi tên làm bài tập ngành, đại diện vào chỗ trống trong hình. - GV treo bảng 1, gọi đại - các nhóm trình bày. diện các nhóm lên điền - GV nhận xét, công bố bảng chuẩn. Ngành ĐV Ngành Các ngành Ngành Ngành nguyên sinh Ruột khoang Giun Thân mềm Chân khớp Đại diện: Hải quì Sán dây Ốc sên Tôm 7 Trùng roi - Cơ thể hình - Cơ thể dẹp - Vỏ đá vôi - Có cả chân bơi, - Có roi trụ Thường xoắn ốc chân bò.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> - Kể thêm các đại diện ở - HS trả lời mỗi ngành? - Bổ sung đặc điểm cấu tạo - HS trả lời - ĐVKXS đa dạng về cấu trong đặc trưng của từng tạo, lối sống nhưng vẫn ngành? mang đặc điểm đặc trưng - GV yêu cầu HS rút ra - HS trả lời của mỗi ngành thích nghi nhận xét tính đa dạng của với đk sống động vật không xương sống. Hoạt động 2 : ôn tập về sự thích nghi của ĐVKXS - GV yêu cầu HS hoàn - HS nghiên cứu bảng 1, II. Sự thích nghi của thành bảng 2 SGK - 100? vận dụng kiến thức, ĐVKXS thảo luận nhóm, hoàn thành bảng 2 - GV treo bảng 2, gọi đại - Các nhóm trình bày diện các nhóm lên điền STT 1 2. Tên ĐV Trùng giày Sứa. Môi trường sống Nước (bẩn) Biển. Kiểu dinh dưỡng ngọt Dị 7dưỡng Dị dưỡng. Sự thích nghi Kiểu di chuyển Nhờ lông bơi Bơi lội tự do. Kiểu hô hấp Qua màng cơ thể Qua da.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Hoạt động 3 : ôn tập về tầm quan trọng thực tiễn của ĐVKXS - Yêu cầu HS đọc các nội - Thảo luận nhóm → III. Tầm quan trọng thực dung ở bảng 3 → Điền tên Lựa chọn tên các loài tiễn của ĐVKXS loài vào ô trống. ĐV điền vào bảng ghi trong vở. - GV nhận xét, chốt lại kiến - Điền vào bảng 3 → thức Lớp nhận xét, bổ sung. ST T 1 2 3 4. Tầm quan trọng thực tiễn. 5. Làm thực phẩm Có giá trị xuất khẩu Được nhân nuôi Có giá trị chũa bệnh, dinh dưỡng Làm hại cơ thể người và ĐV. 6 7. Làm hại thực vật Làm đồ trang trí.. Tên loài Sứa, ốc, mực, sò, tôm, cua, ghe,… Tôm, mực, sò, trai,… Tôm, ốc hương, ghẹ, trai,… Ong mật, bọ cạp,… Sán lá gan, giun đũa, trùng sốt rét, ve bò, ghẻ, chấy, rận,… Giun rễ lúa, ốc sên, nhện đỏ, sâu bướm,… San hô, vỏ ốc, vỏ trai, vỏ tôm hùm, ngọc trai,…. - GV yêu cầu HS rút ra kết - HS dựa vào bảng 3 trả luận về tầm quan trọng của lời ĐVKXS. 4. Củng cố  Tóm tắt những kiến thức cơ bản như phần IV SGK - 101 5. Hướng dẫn học ở nhà  Học bài.  Ôn tập để tiết 36. Kiểm tra học kì I Ngày soạn: / /2014. 7.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Tieát 36. KIEÅM TRA HOÏC KÌ I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :  Nhằm đánh giá kết quả học tập của HS trong học kì I  Từ đó có hướng dạy học hợp lí với từng đối tượng HS 2. Kỹ năng :  Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra, thi 3. Thái độ:  Nghiêm túc, trung thực, cẩn thận Trọng tâm: Chương V, VI II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: HS: Ôn tập kiến thức, Trả lời câu hỏi và làm BT SGK Giấy, bút GV: Đề kiểm tra, biểu điểm III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra ĐỀ BÀI PHẦN I : TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. (3,0 điểm) Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất. Câu 1: Trong các loài của ngành Ruột khoang, loài nào có số lượng nhiều tạo nên một vùng biển có màu sắc phong phú và là nơi có năng suất sinh học cao? a. Thủy tức b. Sứa c. San hô d. Hải quỳ Câu 2:Loài nào của ngành Ruột khoang gây ngứa và độc cho con người? a. Thủy tức b. Sứa c. San hô d. Hải quỳ Câu 3: Nhện hoạt động chủ yếu vào thời gian nào dưới đây? A. Buổi sáng. C. Buổi chiều. B. Buổi trưa. D. Buổi tối. Câu 4. Đặc điểm nào dưới đây không có ở mực ? A. Vỏ có 1 lớp đá vôi. C. Có nhiều giác bám. B. Có 2 mắt. D. Có lông trên tấm miệng. Câu 5. Bơi, giữ thăng bằng và ôm trứng là chức năng của phần phụ nào dưới đây của tôm sông ? A. Các chân hàm. C. Các chân bụng. B. Các chân ngực (càng, chân bò). D. Tấm lái. Câu 6. Các phần phụ có chức năng giữ và xử lí mồi của tôm sông là: A. các chân hàm. C. các chân bụng (chân bơi). B. các chân ngực (càng, chân bò). D. tấm lái. PHẦN II: TỰ LUẬN (7,0đ) Câu 7 (1,5đ). Trai tự vệ bằng cách nào? Cấu tạo nào của trai đảm bảo cách tự vệ đó có hiệu quả? 7.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Câu 8 (4,0đ). Trình bày cấu tạo ngoài của Cá chép thích nghi với đời sống ở nước? Câu 9 (1,5đ). Trình bày đặc điểm chung của lớp Sâu bọ ? ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. (3,0 điểm). Mỗi ý đúng: 0,5 điểm 1C 2B 3D 4D 5C 6A PHẦN II: TỰ LUẬN (7,0đ) Câu 7 : 1,5 điểm. * Trai tự vệ bằng cách co chân, khép vỏ. 0,5 điểm * Cấu tạo vỏ trai cứng rắn và hai cơ khép vỏ vững chắc nên kẻ thù không ăn được phần mềm cơ thể chúng. 1,0 điểm Câu 8: 4,0 điểm: Mỗi ý đúng: 0,75 điểm - Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân. - Mắt cá không có mí, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước. - Vảy cá có da bao bọc, trong da có nhiều tuyến tiết chất nhày. - Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp. - Vây cá có các tia vây được căng bởi da mỏng khớp động với thân. Câu 9: 1,5 điểm. Mỗi ý đúng: 0,5 điểm Đặc điểm chung lớp Sâu bọ: - Cơ thể gồm 3 phần: đầu, ngực, bụng. - Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh. - Hô hấp bằng ống khí. 3. Thu bài GV đánh giá, NX giờ kiểm tra 4. Hướng dẫn học ở nhà  Ôn lại kiến thức đã học  Đọc và nghiên cứu trước bài 35. Ếch đồng. Ngày soạn: /01/201. 7.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> LỚP LƯỠNG CƯ Tiết 37. ẾCH ĐỒNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :  Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn  Trình bày được sự sinh sản và phát triển của ếch đồng 2. Kỹ năng :  Rèn kĩ năng quan sát, phân tích  Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ:  Giáo dục ý thức bảo vệ đv có ích Trọng tâm: Cấu tạo ngoài và di chuyển. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh phóng to H35.1  35.4 SGK - 113, 114 III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ : không 3. Bài mới: Lớp Lưỡng cư bao gồm những động vật vừa ở nước, vừa ở cạn : ếch đồng, nhái bén, chẫu chàng. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu 1 đại diện của lớp Lưỡng cư là ếch đồng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: tìm hiểu đời sống của ếch đồng I. Đời sống + Thường gặp ếch đồng ở - Những nơi ẩm ướt, gần đâu? bờ nước (ao, đầm) + Thức ăn của ếch đồng là - Sâu bọ, cua, cá con, giun, gì ? ốc, … → Những loại thức ăn của - Con mồi ở cạn, ở nước - Ếch có đời sống vừa ở ếch như vậy nói lên điều  ếch có đời sống vừa ở nước vừa ở cạn (nơi ẩm gì? nước vừa ở cạn ướt) + Ếch kiếm ăn vào thời - HS trả lời - Kiếm ăn vào ban đêm gian nào ? - Có hiện tượng trú đông + Thường gặp ếch đồng - Cuối màu xuân, trời ấm - Là đv biến nhiệt vào mùa nào? Hoạt động 2: tìm hiểu đặc điểm cấu tạo ngoài và di chuyển - Quan sát H35.2 SGK - - Khi ngồi, chi sau gấp chữ II. Cấu tạo ngoài và di 113, mô tả động tác di Z, lúc nhảy chi sau bật chuyển 8.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> chuyển trên cạn? - Quan sát H35.3 SGK 113, mô tả động tác di chuyển trong nước? - Ếch có những hình thức di chuyển nào?. thẳng  nhảy cóc 1. Di chuyển - Chi sau đẩy nước, chi trước bẻ lái - HS trả lời. - Nhảy cóc (trên cạn) - Bơi (dưới nước). - Hoàn thành bảng SGK – - HS thảo luận nhóm hoàn 114 ? thành bảng. Ở nước: 2, 4, 5 + Nêu những đặc điểm cấu Ở cạn: 1, 3, 6 tạo ngoài của ếch thích - HS dựa trên bảng kiến nghi với đời sống ở nước ? thức vừa làm, trả lời. 2. Cấu tạo ngoài - Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước : + Đầu dẹp nhọn, khớp với thân thành 1 khối rẽ nước khi bơi. + Chi sau có màng bơi. + Da tiết chất nhầy làm giảm ma sát và dễ thấm khí. + Thở bằng da là chủ yếu. + Nêu những đặc điểm cấu - HS trả lời - Đặc điểm cấu tạo ngoài tạo ngoài của ếch thích của ếch thích nghi với đời nghi với đời sống ở cạn ? sống ở cạn : + Di chuyển nhờ 4 chi có ngón chia đốt. + Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu. Thở bằng phổi + Mắt có mí, tai có màng nhĩ. Hoạt động 3: sinh sản và phát triển ở ếch III. Sinh sản và phát + Ếch sinh sản vào mùa - HS trả lời triển nào? * Sinh sản: - Sinh sản vào cuối mùa + Đến mùa sinh sản ếch có - Ếch cái cõng ếch đực xuân hiện tượng gì? trên lưng, ếch đực ôm - Thụ tinh ngoài, đẻ trứng ngang ếch cái và tìm đến + so sánh sự thụ tinh của bờ nước để dẻ ếch và sự thụ tinh của cá ? + Vì sao sự thụ tinh của ếch - Vì sự thụ tinh xảy ra bên 8.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> gọi là thụ tinh ngoài?. ngoài cơ thể. - Vì sao cùng là thụ tinh - HS trả lời ngoài mà số lượng trứng ếch lại ít hơn cá? + Đặc điểm phát triển của - HS trả lời * Phát triển: ếch ? Ếch trưởng Trứng - Trong quá trình phát triển, thành nòng nọc có nhiều đặc - HS nghe điểm giống cá  chứng tỏ Ếch con Nòng nọc về nguồn gốc của ếch 4. Củng cố  Đọc KL chung SGK - 115?  Câu hỏi 1, 2, 4 SGK - 115 5. Hướng dẫn học ở nhà  Học bài. Trả lời câu hỏi SGK - 115  Đọc và nghiên cứu trước bài 36. Thực hành: Quan sát cấu tạo trong của ếch đồng trên mẫu mổ. Ngày soạn:. /01/201. Tiết 38. THỰC HAØNH: QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG CỦA ẾCH ĐỒNG 8.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> TREÂN MAÃU MOÅ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :  Nhận dạng và xác định vị trí các cq của ếch trên mẫu mổ  Tìm những cq thích nghi với đời sống ở cạn nhưng cấu tạo chưa hoàn chỉnh 2. Kỹ năng :  Rèn kĩ năng quan sát, phân tích  Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ:  Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ Trọng tâm: Quan sát các nội quan của ếch II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  Tranh vẽ H.36.1,2,3sgk + bộ xương ếch  Mô hình cấu tạo trong của ếch đồng  Mỗi nhóm: 1 mẫu mổ sẵn  Phiếu học tập III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ :  Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn ?  Hãy giải thích vì sao ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về đêm ? 3. Bài mới:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu bộ xương ếch - Yc HS quan sát mẫu bộ I. Quan sát bộ xương xương ếch, đối chiếu với - HS quan sát, đối chiếu H36.1 để xác định vị trí các xương trên mẫu? - Yc HS lên chỉ trên mẫu - HS lên bảng xác định các - Bộ xương: xương đầu, tên xương? xương trên mẫu xương cột sống, xương đai, xương chi → Bộ xương ếch gồm - HS trả lời - Chức năng: những xương nào ? + Tạo bộ khung nâng đỡ + Bộ xương ếch có chức - HS trả lời cơ thể năng gì ? + Là nơi bám của cơ  di chuyển + Tạo thành các khoang bảo vệ não, tủy sống và 8.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> các nội quan Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm của da và các nội quan trên mẫu mổ II. Quan sát các nội quan 1. Quan sát da - Sờ tay lên bề mặt da, - Da ếch ẩm ướt, mặt trong - Ếch có da trần (trơn, ẩm quan sát mặt trong da  có hệ mạch máu dưới da ướt), mặt trong có nhiều nhận xét? mạch máu  TĐ khí - Vai trò của da? - TĐ khí (hô hấp) 2. Quan sát các nội quan - Quan sát mẫu mổ, đối chiếu với H36.3  xác định các cơ quan của ếch? - Yc các nhóm chỉ vị trí từng cq trên mẫu? - Yc HS nghiên cứu bảng SGK – 119 → hoàn thành phiếu học tập - GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm. Hệ cơ quan. - HS quan sát, xác định vị trí các cơ quan - HS lên bảng - HS đọc, nghiên cứu - thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập. Đặc điểm cấu tạo. Ý nghĩa thích nghi ở nước ở cạn. Tiêu hóa. - Miệng có lưỡi có thể phóng ra bắt mồi. - Có dạ dày lớn, ruột ngắn, gan- mật lớn, có tuyến tụy. Hô hấp - Xuất hiện phổi, Hô hấp nhờ thềm miệng.  - Da ẩm, có hệ mao mạch dày làm nhiệm  vụ trao đổi khí. Tuần hoàn - Xuất hiện vòng tuần hoàn phổi, tạo thành  2 vòng tuần hoàn.  - Tim 3 ngăn: 2 tâm nhỉ và 1 tâm thất. Bài tiết - Thận lọc nước tiểu đưa xuống bóng đái,  thải ra ngoài qua lỗ huyệt. Thần kinh - Não trước có thùy thị giác phát triển.  - Tiểu não kém phát triển Sinh dục - Ếch đực không có cơ quan giao phối.  Ếch cái thụ tinh ngoài , đẻ trứng Hoạt động 3 : báo cáo thu hoạch - GV cho các nhóm báo cáo - các nhóm báo cáo thu III. Thu hoạch thu hoạch. hoạch theo mẫu phần IV - GV nhận xét, bổ sung, SGK tr.119 hoàn chỉnh báo cáo thu hoạch 8. .

<span class='text_page_counter'>(86)</span> 4. Kiểm tra đánh giá  GV nhận xét buổi thực hành: tinh thần học tập, kết quả thực hành. Ý thức tổ chức kỉ luật. Sự hợp tác giữa các thành viên trong nhóm  HS dọn dẹp vệ sinh. 5. Hướng dẫn học ở nhà  Học bài. Hoàn thành báo cáo thu hoạch  Đọc và nghiên cứu trước bài 37. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư. Ngày soạn:. /01/201. Tiết 39. ĐA DẠNG VAØ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP LƯỠNG CƯ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : 8.

<span class='text_page_counter'>(87)</span>  Nêu được những đặc điểm để phân biệt được 3 bộ trong lớp lưỡng cư ở Việt Nam  Nêu được đặc điểm nơi sống và tập tính tự vệ các đại diện của các bộ lưỡng cư kể trên  Nêu được vai trò của lưỡng cư đối với con người  Nêu được những đặc điểm chung của lưỡng cư 2. Kỹ năng :  Rèn kĩ năng quan sát, phân tích  Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ:  Giáo dục ý thức bảo vệ đv có ích Trọng tâm: Đa dạng về MT sống và tập tính - đặc điểm chung của lưỡng cư II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh phóng to H37.1 SGK - 121 III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ : GV thu báo cáo thu hoạch bài thực hành 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài - GV cho HS đọc mục I - HS đọc I. Đa dạng về thành phần SGK → hỏi : loài + Sự đa dạng về thành phần - HS trả lời - Lưỡng cư có khoảng 4000 loài của lớp lưỡng cư thể loài, chia thành 3 bộ: hiện như thế nào? + Bộ lưỡng cư có đuôi + Bộ lưỡng cư không đuôi + Phân biệt 3 bộ lưỡng cư - HS trả lời + Bộ lưỡng cư không chân bằng những đặc điểm đặc (đặc điểm về chân) trưng nhất ? Hoạt động 2: Tìm hiểu 1 số đặc điểm sinh học của Lưỡng cư - GV yêu cầu HS hoàn - HS thảo luận nhóm, II. Đa dạng về MT sống thành bảng SGK - 121? hoàn thành bảng. và tập tính - các nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét, công bố đáp án Tên đại diện Cá cóc Tam Đảo Ễnh ương lớn Cóc nhà Ếch cây. Đặc điểm nơi sống Hoạt động Sống chủ yếu trong nước Chủ yếu về ban đêm Ưa sống ở nước hơn Ban đêm Ưa sống trên cạn hơn Đêm + Chiều 8 Chủ yếu trên cây, bụi Ban đêm cây. Tập tính tự vệ Trốn chạy, ẩn nấp Doạ nạt Tiết nhựa độc Trốn chạy, ẩn nấp.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm chung của Lưỡng cư - GV yêu cầu HS thảo luận - HS thảo luận nhóm, III. Đặc điểm chung của nhóm, hoàn thành bảng “Đ 2 hoàn thành bảng. lưỡng cư chung của Lưỡng cư” - các nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét, đưa ra bảng kiến thức chuẩn Đặc điểm môi trường sống Nước và cạn. Da. trần , ẩm ướt. Cơ quan di chuyển. Cơ quan hô hấp. 4 chân có màng ít hoặc nhiều. Mang (nòng nọc), phổiv à da(cá thể trưởn g. Cơ quan tuần hoàn Tim Máu Máu Số (số trong nuôi vòng ngăn) tâm cơ tuần thất thể hoàn 3 Máu Máu 2 ngăn pha pha vòng. → Hãy nêu đặc điểm - HS trả lời chung của Lưỡng cư ?. Môi Sự Nhiệ trường phát t độ sinh triển cơ sản thể. Nước. Biến Biến thái nhiệt. - Lưỡng cư là ĐVCXS thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn: + Da trần và ẩm ướt + Di chuyển bằng 4 chi + Hô hấp bằng da và phổi + Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu pha nuôi cơ thể + Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái + Là đv biến nhiệt Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của Lưỡng cư IV. Vai trò của lưỡng cư 8.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> + Lưỡng cư có vai trò gì - HS trả lời đối với con người và tự nhiên?. - Làm thức ăn cho con người - Một số lưỡng cư làm thuốc - Vì sao nói vai trò tiêu diệt - Vì chúng tiêu diệt sâu - Diệt sâu bệnh và đv trung sâu bọ của lưỡng cư bổ bọ vào ban đêm gian gây bệnh sung cho hoạt động của chim? - Muốn bảo vệ những loài - HS trả lời lưỡng cư có ích ta cần làm gì ? 4. Củng cố  Đọc KL chung SGK - 122?  Nêu tên các bộ Lưỡng cư và thích nghi của chúng với môi trường nước ?  Nêu đặc điểm chung của Lưỡng cư ? 5. Hướng dẫn học ở nhà  Học bài. Trả lời câu hỏi SGK - 122  Đọc và nghiên cứu trước bài 38. Thằn lằn bóng duôi dài. Ngày soạn:. /01/201. LỚP BÒ SÁT Tieát 40. THAÈN LAÈN BOÙNG ÑUOÂI DAØI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : 8.

<span class='text_page_counter'>(90)</span>  Nắm vững các đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng  Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn 2. Kỹ năng :  Rèn kĩ năng quan sát, phân tích  Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ:  Giáo dục lòng yêu thích môn học Trọng tâm: Cấu tạo ngoài và di chuyển II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh phóng to H38.1, 38.2 SGK - 124, 126 III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ :  Nêu tên các bộ Lưỡng cư và thích nghi của chúng với môi trường nước ?  Nêu đặc điểm chung của Lưỡng cư ? 3. Bài mới: Thằn lằn bóng đuôi dài là đối tượng điển hình cho lớp Bò sát, thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn. Cấu tạo và hoạt động sống của thằn lằn bóng đuôi dài khác với ếch đồng thuộc nhóm ĐVCXS có đời sống nửa nước nửa cạn ntn ? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống của thằn lằn bóng đuôi dài I. Đời sống - So sánh đặc điểm đời - HS trả lời sống của thằn lằn bóng SGV - 146 đuôi dài với ếch đồng? - MT sống của thằn lằn? - HS trả lời - MT sống: trên cạn - Đặc điểm đời sống của - HS trả lời - Đời sống: thằn lằn? + Sống nơi khô ráo, thích phơi nắng + Ăn sâu bọ + Có tập tính trú đông + Là đv biến nhiệt - Đặc điểm sinh sản của - HS trả lời - Sinh sản: thằn lằn? + Thụ tinh trong + Trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng, phát triển trực tiếp - Vì sao số lượng trứng - Vì thằn lằn thụ tinh trong  tỉ lệ trứng gặp tinh của thằn lằn lại ít? 8.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> - Trứng thằn lằn có vỏ có trùng cao ý nghĩa gì với đời sống ở - Trứng có vỏ  bảo vệ cạn? Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đuôi dài thích nghi với đời sống ở cạn II. Cấu tạo ngoài và di - Hoàn thành bảng SGK - - HS làm bài chuyển 125? 1G, 2E, 3D, 4C, 5B, 6A 1. Cấu tạo ngoài + So sánh cấu tạo ngoài của thằn lằn với ếch để - HS trả lời thấy thằn lằn thích nghi SGV - 148 - Đặc điểm cấu tạo ngoài hoàn toàn với đời sống của thằn lằn thích nghi với trên cạn ? đời sống trên cạn: Bảng - GV chốt lại kiến thức - HS ghi bài SGK – 125 Hoạt động 3: Tìm hiểu sự di chuyển của thằn lằn bóng đuôi dài 2. Di chuyển - Quan sát H38.2 SGK - - Thân uốn sang phải  126, nêu thứ tự cử động đuôi uốn sang trái, chi của thân và đuôi khi thằn trước phải và chi sau trái lằn di chuyển? chuyển lên phía trước - Khi di chuyển thân và Thân uốn sang trái  đuôi tì vào đất cử động uốn động tác ngược lại liên tục, phối hợp với các → Đặc điểm di chuyển - HS trả lời chi làm con vật tiến lên của thằn lằn? phía trước 4. Củng cố  Đọc KL chung SGK - 126 ?  Trình bày các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn so với ếch đồng ?  Miêu tả cách thức di chuyển của thằn lằn bóng đuôi dài ? 5. Hướng dẫn học ở nhà  Học bài. Trả lời câu hỏi SGK - 126  Đọc và nghiên cứu trước bài 39. Cấu tạo trong của thằn lằn Ngày soạn: /01/201. Tieát 41. CAÁU TAÏO TRONG CUÛA THAÈN LAÈN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :  Trình bày được các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn  So sánh với lưỡng cư để thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan 2. Kỹ năng : 9.

<span class='text_page_counter'>(92)</span>  Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh  Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ:  Giáo dục lòng yêu thích môn học Trọng tâm: Trình bày được các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  GV: + mô hình cấu tạo trong thằn lằn + Tranh phóng to H39.1  39.4 SGK - 127  129  HS: Xem lại nội dung kiến thức bài 36. III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ :  Trình bày các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn so với ếch đồng ?  Miêu tả cách thức di chuyển của thằn lằn bóng đuôi dài ? 3. Bài mới:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Quan sát bộ xương thằn lằn - GV treo tranh hình 39.1, - HS quan sát, xác định I. Bộ xương Yc HS quan sát bộ xương vị trí các xương thằn lằn, đối chiếu với H39.1  xác định vị trí của các xương ? - Bộ xương gồm: → Bộ xương thằn lằn gồm - HS trả lời + Xương đầu những thành phần nào? + Cột sống có các xương sườn + Xương đai, xương chi + Hãy nêu rõ những điểm - HS trả lời sai khác nổi bật của bộ SGV - 150 xương thằn lằn so với bộ xương ếch? Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm các cơ quan dinh dưỡng II. Các cq dinh dưỡng - Quan sát H39.2, xác định - HS quan sát, xác định vị trí các hệ cq: tuần hoàn, vị trí hô hấp, tiêu hóa, bài tiết, sinh sản? 1. Tiêu hóa + Hệ tiêu hóa của thằn lằn - Tuyến tiêu hóa, ống tiêu - Ống tiêu hóa phân hóa rõ gồm những bộ phận nào? hóa - Ruột già có khả năng hấp 9.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> thụ lại nước + Những điểm nào khác so - HS trả lời với hệ tiêu hóa của ếch? + Khả năng hấp thụ lại - HS trả lời nước có ý nghĩa gì với thắn lằn khi sống ở cạn? 2. Tuần hoàn - hô hấp - Tuần hoàn: + Tim 3 ngăn (2 tâm nhĩ, 1 tâm thất), xuất hiện vách hụt + 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể ít bị pha hơn - Hô hấp: + Phổi có nhiều vách ngăn + Sự thông khí ở phổi nhờ sự xuất hiện của các cơ liên sườn. + Hệ tuần hoàn của thằn - HS trả lời lằn có gì giống và khác với của ếch?. + Hô hấp của thằn lằn - HS trả lời khác ếch ở điểm nào? - Tuần hoàn và hô hấp phù - HS nghe hợp hơn với đời sống ở cạn nhưng còn chưa hoàn thiện nên thằn lằn vẫn là đv biến nhiệt. + Đặc điểm bài tiết của - HS trả lời 3. Bài tiết thằn lằn? - Thận sau (hậu thận) - Nước tiểu đặc của thằn - Cung cấp thêm phần - Xoang huyệt có khả năng lằn liên quan gì đến đời nước cho cơ thể, chống hấp thụ lại nước  nước sống ở cạn? mất nước tiểu đặc → Nêu các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn - HS trả lời thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn ? Hoạt động 3: nghiên cứu hệ thần kinh và giác quan + Nêu cấu tạo bộ não thằn IV. Thần kinh và giác lằn, so sánh với bộ não - HS trả lời quan ếch? - Bộ não: + 5 phần + Não trước và tiểu não phát triển liên quan với đời sống và hoạt động phức tạp - Giác quan: 9.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> + Nêu đặc điểm giác quan - HS trả lời của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn?. + Tai có màng nhĩ nằm ở cuối đáy tai ngoài, chưa có vành tai + Mắt có mi mắt và tuyến lệ. 4. Củng cố  Đọc KL chung SGK - 129?  So sánh bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch ?  Trình bày rõ những đặc điểm trong của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn ? 5. Hướng dẫn học ở nhà  Học bài. Trả lời câu hỏi SGK - 129  Đọc và nghiên cứu trước bài 40. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát. Ngày soạn:. / /201. Tiết 42. ĐA DẠNG VAØ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :  Phân biệt được 3 bộ bò sát thường gặp  Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của 1 số loài khủng long thích nghi với đời sống của chúng. Giải thích nguyên nhân sự diệt vong của khủng long và giải thích tại sao những loài bò sát có cỡ nhỏ còn tồn tại cho đến ngày nay  Nêu được vai trò của bò sát 2. Kỹ năng : 9.

<span class='text_page_counter'>(95)</span>  Rèn kĩ năng quan sát, phân tích  Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ:  Giáo dục lòng yêu thích môn học Trọng tâm: Đa dạng của bò sát - đặc điểm chung của bò sát II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh phóng to H40.1, 40.2 SGK - 130, 131 III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ :  So sánh bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch ?  Trình bày rõ những đặc điểm trong của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn ? 3. Bài mới:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của lớp Bò sát - Yêu cầu HS đọc thông tin - HS làm theo yêu cầu I. Đa dạng của bò sát sgk tr.130 và quan sát của GV, trả lời câu hỏi: Lớp bò sát rất đa dạng: H40.1, → Sự đa dạng của + Số loài. Đặc điểm cấu + số loài lớn : 6500 loài, lớp Bò sát thể hiện ở tạo đặc trưng của các bộ chia làm 4 bộ những điểm nào ? + lối sống, mt sống - Có lối sống, môi trường sống và đặc điểm cấu tạo cơ thể đa dạng và phong phú. Hoạt động 2: Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của 1 số loài khủng long thích nghi với đời sống của chúng - Yêu cầu HS đọc thông tin HS làm theo yêu cầu của II. Các loài khủng long sgk tr.131, quan sát H.40.2 GV, trả lời câu hỏi: 1. Sự ra đời và thời đại → Trả lời câu hỏi: - cách đây khoảng 280 – phồn thịnh của khủng + Thời gian hình thành Bò 230 triệu năm long sát? - Do đk sống thuận lợi, + Nguyên nhân phồn thịnh chưa có kẻ thù của khủng long? - GV treo bảng phụ, yêu - HS thảo luận nhóm, cầu HS thảo luận nhóm, hoàn thành bảng hoàn thành bảng : Nêu đặc - các nhóm trình bày kết điểm của khủng long cá, quả. Nhóm khác bổ sung khủng long cánh, khủng long bạo chúa thích nghi với đời sống của chúng ? - GV chốt lại bảng đáp án 9.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> đúng Đặc điểm. Môi. Ý nghĩa. + Nguyên nhân khủng long - Do cạnh tranh với chim 2. Sự diệt vong của khủng bị diệt vong? và thú long - Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai + Tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn - Vì: + Cơ thể nhỏ  dễ tồn tại đến ngày nay? tìm nơi ẩn trú + Yêu cầu về thức ăn ít - GV chốt lại kiến thức + Trứng nhỏ  dễ bảo vệ Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm chung và vai trò của bò sát III. Đặc điểm chung + Nêu đặc điểm chung của - HS trả lời Bò sát là ĐVCXS thích bò sát? nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn: - Da khô, vảy sừng khô - GV gọi một HS nhắc lại - HS nhắc lại - Chi yếu, có vuốt sắc đặc điểm chung của Bò sát - Phổi có nhiều vách ngăn - Tim có vách hụt (trừ cá sấu), máu pha đi nuôi cơ thể - Là đv biến nhiệt - Thụ tinh trong, trứng có 9.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> vỏ bao bọc, giàu noãn hoàng - Cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai IV. Vai trò - Lợi ích: + Có ích cho nông nghiệp + Có giá trị thực phẩm + Làm dược phẩm, sản phẩm mĩ nghệ - Tác hại: gây độc cho người (rắn). - Lợi ích và tác hại của bò - HS trả lời sát? - Lấy VD minh họa? - HS lấy VD - Nêu nguyên nhân gây ra sự suy giảm nghiêm trọng - HS trả lời của bò sát hiện nay ? → Giáo dục cho HS có ý thức bảo vệ các loài Bò sát có ích. 4. Củng cố  Đọc KL chung SGK - 132?  Điền vào bảng môi trường sống của các đại diện 3 bộ thường gặp ở Bò sát Tên mt sống Cạn Nước + cạn Nước ngọt Nước mặn bộ Tên đại diện Bộ có Thằn lằn bóng, rắn  vảy ráo Bộ cá Cá sấu Xiêm  sấu  Ba Ba  Bộ Rùa nước ngọt rùa  Rùa biển  Rùa núi vàng  Nêu đặc điểm chung của Bò sát ? 5. Hướng dẫn học ở nhà  Học bài. Trả lời câu hỏi SGK – 133  Đọc và nghiên cứu trước bài 41. Chim bồ câu Ngày soạn: / /201. LỚP CHIM Tieát 43. CHIM BOÀ CAÂU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :  Tìm hiểu đời sống và giải thích được sự sinh sản của chim bồ câu là tiến bộ hơn thằn lằn bóng đuôi dài  Giải thích được cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn  Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh của chim bồ câu với kiểu bay lượn của chim hải âu 2. Kỹ năng : 9.

<span class='text_page_counter'>(98)</span>  Rèn kĩ năng quan sát, phân tích  Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ:  Giáo dục lòng yêu thích môn học Trọng tâm: Cấu tạo ngoài và di chuyển II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh cấu tạo ngoài và mô hình CBC. - Bảng phụ ghi nội dung bảng 1,2 sgk tr.136 2. Chuẩn bị của học sinh: Kẻ bảng 1, 2 vào vở. III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ :  Nêu môi trường sống và những đặc điểm phân biệt 3 bộ trong lớp Bò sát ?  Nêu đặc điểm chung và vai trò của lớp Bò sát ? 3. Bài mới: Giới thiệu đặc điểm đặc trưng của lớp chim: Cấu tạo cơ thể thích nghi với sự bay và giới hạn nội dung nghiên cứu: chim bồ câu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống và sự sinh sản của chim bồ câu - Em hãy cho biết tổ tiên - Là bồ câu núi I. Đời sống của chim bồ câu nhà ? + Nêu đặc điểm đời sống - HS trả lời - Đời sống: của chim bồ câu ? + Sống trên cây, bay giỏi - Thân nhiệt chim bồ câu - HS nghe + Có tập tính làm tổ luôn ổn định trong đk nhiệt + Là đv hằng nhiệt độ mt thay đổi + Tính hằng nhiệt của chim - Con vật ít phải lệ thuộc có ưu thế gì hơn so với tính vào nhiệt độ mt … biến nhiệt ở đv biến nhiệt? SGV - 162 + Nêu đặc điểm sinh sản - HS trả lời - Sinh sản: của chim bồ câu ? + Thụ tinh trong - GV chốt lại kiến thức. + Trứng có nhiều noãn + Hiện tượng ấp trứng và - Bảo vệ hoàng, có vỏ đá vôi bao bọc nuôi con có ý nghĩa gì ? + Có hiện tượng ấp trứng, - GV phân tích: Vỏ đá vôi  - HS nghe nuôi con bằng sữa diều phôi phát triển an toàn. ấp trứng  phôi phát triển ít lệ thuộc vào môi trường. - Chim có cơ quan giao phối tạm thời (do xoang huyệt của chim trống lộ ra) 9.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Hoạt động 2: Giới thiệu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn + Nêu đặc điểm cấu tạo - HS đọc mục II.1, kết II. Cấu tạo ngoài và di ngoài của chim bồ câu? hợp việc quan sát hình chuyển - GV gọi HS trình bày đặc 41.1, trả lời 1. Cấu tạo ngoài điểm cấu tạo ngoài trên tranh. - Bảng 1 SGK tr.135 đã + Hoàn thành bảng 1 SGK - HS làm bài hoàn thiện - 135? - GV chốt lại kiến thức - HS ghi bài Đặc điểm cấu tạo ngoài - Thân: hình thoi - Chi trước: Cánh chim. Đặc điểm cấu tạo thích nghi với sự bay - Giảm sức cản của không khí khi bay - Quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh. - Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau - Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh. - Lông ống: có các sợi lông làm thành - Làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên phiến mỏng một diện tích rộng. - Lông bông: Có các lông mảnh làm - Giữ nhiệt , làm cơ thể nhẹ thành chùm lông xốp - Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có - Làm đầu chim nhẹ răng - Cổ: Dài khớp đầu với thân. - Phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông. Hoạt động 3: Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn của chim bồ câu - HS đọc mục II.2 kết 2. Di chuyển + Hoàn thành bảng 2 SGK hợp hình 41.3, 4 → – 136 ? hoành thành bảng + Bay vỗ cánh: 1, 5 + Bay lượn: 2, 3, 4 - GV gọi 1 HS nhắc lại đặc - HS trả lời - Chim có 2 kiểu bay: điểm mỗi kiểu bay. + Bay lượn - GV chốt lại kiến thức. - HS ghi bài + Bay vỗ cánh 4. Củng cố  Đọc KL chung SGK – 137  Nêu những đ2 cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay ?  Nối cột A với các đặc điểm ở cột B cho phù hợp: Cột A Cột B Kiểu bay vỗ cánh - Cánh đập liên tục - Cánh đập chậm rãi, không liên tục 9.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> - Bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh Kiểu bay lượn - Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các luồng gió 5. Hướng dẫn học ở nhà  Học bài. Trả lời câu hỏi SGK - 137  Đọc và nghiên cứu trước bài 43. Cấu tạo trong của chim bồ câu. Ngày soạn:. / /201. Tieát 44. CAÁU TAÏO TRONG CUÛA CHIM BOÀ CAÂU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :  Nắm được hoạt động của các cq dinh dưỡng, TK và giác quan thích nghi với đời sống bay  Nêu được điểm sai khác trong cấu tạo của chim bồ câu so với thằn lằn 2. Kỹ năng :  Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh  Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ:  Giáo dục lòng yêu thích môn học Trọng tâm: Các cq dinh dưỡng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh phóng to H43.1  43.4 SGK - 140, 141 9.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ :  Nêu những đ2 cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay ?  So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn ? 3. Bài mới:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1:Tìm hiểu các cơ quan dinh dưỡng của chim bồ câu. I. Các cq dinh dưỡng + Hệ tiêu hóa của chim bồ - HS trả lời 1. Tiêu hóa câu gồm những bộ phận - Hệ tiêu hóa gồm ống tiêu nào? hóa và tuyến tiêu hóa - Ống tiêu hóa: Miệng  - HS nghe thực quản  diều  dạ dày  ruột  hậu môn Tuyến tiêu hóa: ruột, gan, tụy + Hệ tiêu hóa của chim - Thực quản có diều, dạ - Ống tiêu hóa phân hóa, hoàn chỉnh hơn bò sát ở dày gồm dạ dày tuyến chuyên hóa về chức năng những điểm nào? và dạ dày cơ - Tốc độ tiêu hóa cao + Vì sao chim có tốc độ - Do có tuyến tiêu hóa tiêu hóa cao hơn bò sát? lớn, dạ dày cơ nghiền thức ăn, dạ dày tuyến tiết dịch + Tim của chim bồ câu có - Tim 4 ngăn chia 2 nửa 2. Tuần hoàn gì khác so với tim thằn riêng biệt. Nửa trái chứa - Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần lằn? máu đỏ tươi, nửa phải hoàn chứa máu đỏ thẫm - Máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể + Ý nghĩa của sự khác - Máu đỏ tươi đi nuôi cơ nhau đó? thể giàu ôxi  sự TĐC mạnh - GV treo sơ đồ hệ tuần hoàn câm  gọi 1 HS lên xác - HS nghe định các ngăn tim. - Đường đi của máu trong vòng tuần hoàn: + Nhỏ: TTP  đmP  mmP  tmP  TNT + Lớn: TTT  đmC  3. Hô hấp mmcq  tmC  TNP - HS trả lời - Phổi có mạng ống khí 1.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> + So sánh hô hấp của chim SGV - 171 bồ câu với thằn lằn? - Giảm khối lượng + Vai trò của túi khí? riêng, giảm ma sát nội quan khi bay - HS trả lời + Đặc điểm hô hấp của chim? - HS trả lời + Đặc điểm bài tiết và sinh dục của chim?. - Một số ống khí thông với túi khí  bề mặt TĐ khí lớn - TĐ khí: Khi bay: do túi khí Khi đậu: do phổi. 4. Bài tiết và sinh dục - Bài tiết: + Thận sau + Không có bóng đái + Nước tiểu thải ra ngoài cùng phân - HS trả lời - Sinh dục: + Những đặc điểm nào thể + Con đực: 1 đôi tinh hoàn hiện sự thích nghi với đời + Con cái: buống trứng trái sống bay? phát triển - GV chốt lại kiến thức. + Thụ tinh trong Hoạt động 2: Tìm hiểu thần kinh và giác quan của chim bồ câu. II. Thần kinh và giác quan - Quan sát mô hình não, đối chiếu với H43.4 SGK, nhận biết các bộ phận của bộ não? + So sánh bộ não chim với bò sát? - GV chốt lại kiến thức. + Đặc điểm giác quan của chim?. - HS quan sát, xác định vị trí các bộ phận - Bộ não phát triển: + Não trước lớn + Tiểu não có nhiều nếp - HS trả lời nhăn + Não giữa có 2 thùy thị giác - Giác quan: - HS trả lời + Mắt tinh, có mi thứ 3 rất mỏng + Tai có ống tai ngoài, chưa có vành tai. 4. Củng cố  Đọc KL chung SGK – 142 ?  Trình bày đặc điểm hô hấp của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay?  Hoàn thành bảng so sánh cấu tạo trong của chim bồ câu với thằn lằn. 5. Hướng dẫn học ở nhà  Học bài. Trả lời câu hỏi SGK - 142  Đọc và nghiên cứu trước bài 44. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim. 1.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Ngày soạn:. / /201. Tiết 45. ĐA DẠNG VAØ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :  Trình bày được các đặc điểm đặc trưng của các nhóm chim thích nghi với đời sống, từ đó thấy được sự đa dạng của chim  Nêu được đặc điểm chung và vai trò của chim 2. Kỹ năng :  Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh  Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ:  Giáo dục ý thức bảo vệ các loài chim có ích Trọng tâm: Các nhóm chim II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh phóng to H44.1  44.3 SGK - 143, 144 III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp 1.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> 2. Kiểm tra bài cũ :  Trình bày đặc điểm cấu tạo trong của Chim thích nghi với đời sống bay ?  So sánh những điểm sai khác về cấu tạo trong của chim bồ câu so với thằn lằn ? 3. Bài mới:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 2 Hoạt động 1: Đ của đà điểu và chim cánh cụt thích nghi với đời sống của chúng - Cho HS đọc thông tin I. Các nhóm chim mục 1, 2, quan sát H.44.1, - HS trả lời 2 sgk → Điền vào phiếu học tập. - GV treo bảng phụ → Hướng dẫn HS lên bảng điền vào. - GV chốt lại kiến thức Tên chim. Môi trường sống. Đà điểu. Thảo nguyên, Sa mạc Biển. Chim cánh cụt. Ngắn, yếu. Đặc điểm cấu tạo Cơ ngực Chân Số ngón Không Cao to, 2, 3 phát triển khỏe. Dài, khỏe. Rất phát triển. Cánh. Ngắn. 4. Màng bơi Không có có. - Lớp chim rất đa dạng: số + Vì sao nói lớp chim rất - Vì nhiều loài, cấu tạo loài nhiều, chia làm 3 nhóm: cơ thể đa dạng, sống ở + Nhóm chim chạy đa dạng ? nhiều MT + Nhóm chim bơi + Sự đa dạng của lớp chim - HS trả lời + Nhóm chim bay thể hiện như thế nào ? - Lối sống và môi trường - GV chốt lại kiến thức sống phong phú Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của lớp chim. II. Đặc điểm chung của chim + Nêu những đặc điểm - HS trả lời - Mình có lông vũ bao phủ chung của lớp chim? - Chi trước biến đổi thành - Đặc điểm cơ thể cánh - Có mỏ sừng - Đặc điểm của chi - Phổi có mạng ống khí, có - Đặc điểm của hệ hô túi khí tham gia hô hấp hấp, tuần hoàn, sinh sản và - Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nhiệt độ cơ thể. nuôi cơ thể - GV chốt lại kiến thức. - Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố, mẹ 1.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> - Là đv hằng nhiệt Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của lớp chim. III. Vai trò của chim + Nêu lợi ích và tác hại - HS trả lời - Lợi ích: của chim trong tự nhiên và + Ăn sâu bọ và đv gặm nhấm trong đời sống con người? + Cung cấp thực phẩm + Làm chăn, đệm, đồ trang + Cho VD về lợi ích và tác - HS cho VD trí, làm cảnh hại của chim? + Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch + Giúp phát tán cây rừng - Tác hại: + ăn hạt, quả, cá + Là đv trung gian truyền bệnh 4. Củng cố  Đọc KL chung SGK - 146?  Câu hỏi 2 SGK - 146 5. Hướng dẫn học ở nhà  Học bài. Trả lời câu hỏi SGK - 146  Nghiên cứu trước bài 42. Thực hành: Quan sát bộ xương, mẫu mổ chim bồ câu Ngày soạn: / /201. Tiết 46. THỰC HAØNH: QUAN SÁT BỘ XƯƠNG, MẪU MỔ CHIM BỒ CÂU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :  Nhận biết được đặc điểm của bộ xương chim bồ câu thích nghi với đời sống bay  Xác định vị trí và đặc điểm cấu tạo của các hệ cq: tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết 2. Kỹ năng :  Rèn kĩ năng quan sát, phân tích  Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ:  Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ Trọng tâm: Quan sát các nội quan trên mẫu mổ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh phóng to H42.1, 42.2 SGK - 138, 139 Mẫu mổ chim bồ câu, bộ xương chim III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ : 1.

<span class='text_page_counter'>(106)</span>  Nêu những đặc điểm chung của lớp chim ?  Nêu lợi ích và tác hại của chim trong tự nhiên và trong đời sống con người ? Cho VD ? 3. Bài mới:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Quan sát bộ xương chim bồ câu I. Quan sát bộ xương chim bồ câu - Quan sát bộ xương, đối - HS quan sát, xác định chiếu với H42.1  nhận các thành phần của bộ biết các thành phần của bộ xương xương? - Bộ xương gồm: → Bộ xương chim gồm - HS nêu các thành phần + Xương đầu những phần nào ? trên mẫu bộ xương chim. + Xương thân: cột sống, - GV gọi 1 HS trình bày lồng ngực phần bộ xương. + Xương đai, xương chi + Nêu những đặc điểm của - Chi trước biến đổi bộ xương thích nghi với thành cánh đời sống bay? - Xương mỏ ác phát triển là nơi bám của cơ ngực vận động cánh - Cột sống gắn chặt với xương đai hông làm thành 1 khối vững chắc - GV chốt lại kiến thức - Bộ xương chim bồ câu đúng. nhẹ, xốp, mỏng, vững chắc  thích nghi với sự bay Hoạt động 2: Quan sát các nội quan trên mẫu mổ - GV yêu cầu HS quan sát - HS quan sát hình, đọc II. Quan sát các nội quan mẫu mổ, đối chiếu với chú thích  ghi nhớ vị trí trên mẫu mổ H42.2  xác định vị trí các hệ cơ quan. các hệ cơ quan? - HS nhận biết các hệ cơ + Hoàn thành bảng SGK – quan trên mẫu mổ. 139 ? - Thảo luận nhóm và hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng, các nhóm - GV chốt lại kiến thức khác nhận xét, bổ sung. đúng. 1.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Các hệ cơ quan Tiêu hóa Hô hấp Tuần hoàn Bài tiết + Hệ tiêu hóa ở chim bồ câu có gì sai khác so với các đv đã học trong ngành ĐVCXS?. Các thành phần cấu tạo trong hệ Ống tiêu hóa, tuyến tiêu hóa (1 - 7) Khí quản, phổi, túi khí (10, 11) Tim, hệ mạch (8, 9) Thận, xoang huyệt (13, 14) - Giống nhau về thành phần cấu tạo - Khác: ở chim thì thực quản có diều, dạ dày có dạ dày tuyến và dạ dày cơ (mề). 4. Kiểm tra đánh giá  Đánh giá chung giờ thực hành, cho điểm các nhóm  Dọn dẹp vệ sinh 5. Hướng dẫn học ở nhà  Học bài. Viết báo cáo thu hoạch  Đọc và nghiên cứu trước bài 46. Thỏ Ngày soạn: / /201. LỚP THÚ (LỚP CÓ VÚ) Tieát 47. THOÛ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :  Tìm hiểu đời sống và giải thích được sự sinh sản của thỏ là tiến bộ hơn chim bồ câu  Giải thích được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù  Tìm hiểu đặc điểm di chuyển của thỏ 2. Kỹ năng :  Rèn kĩ năng quan sát, phân tích  Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ:  Giáo dục ý thức bảo vệ đv Trọng tâm: Cấu tạo ngoài và di chuyển II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh phóng to H46.1  46.5 SGK - 149  151 III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Thu báo cáo thu hoạch bài thực hành 1.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> 3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu lớp thú là lớp động vật có cấu tạo cơ thể hoàn chỉnh nhất trong giới động vật và đại diện là con thỏ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống của thỏ - GV yêu cầu HS đọc thông - HS đọc thông tin SGK, I. Đời sống tin SGK, quan sát hình 46.1 trả lời câu hỏi . yêu cầu: * Đời sống: → nêu đặc điểm đời sống + Nơi sống - Ưa sống ở ven rừng, có của thỏ ? + Thức ăn và thời gian tập tính đào hang, lẩn trốn kiếm ăn kẻ thù bằng cách nhảy cả 2 + Cách lẩn trốn kẻ thù chân sau - Ăn cỏ, lá cây bằng cách gặm nhấm + Tại sao trong chăn nuôi - HS trả lời - Kiếm ăn về buổi chiều và người ta không làm chuồng ban đêm thỏ bằng tre hoặc gỗ ? - Là đv hằng nhiệt + Nêu đặc điểm sinh sản - HS trả lời * Sinh sản: của thỏ ? - Thụ tinh trong, đẻ con - GV cho HS thảo luận : - HS thảo luận, trả lời câu - Thai phát triển trong tử + Hiện tượng thai sinh tiến hỏi: cung của thỏ mẹ hóa hơn so với đẻ trứng và + Phôi phát triển không - Có nhau thai  hiện noãn thai sinh như thế lệ thuộc vào lượng noãn tượng thai sinh nào? hoàng có trong trứng, - Con non yếu, được nuôi phôi được nuôi bằng chất bằng sữa mẹ dinh dưỡng  ổn định + Phôi phát triển trong cơ thể mẹ  an toàn + Con non được nuôi bằng sữa  không lệ thuộc mt Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và sự di chuyển - Cho HS đọc thông tin - HS thảo luận nhóm, II. Cấu tạo ngoài và di SGK, quan sát H.46.2, 3 hoàn thành bảng chuyển GK → Điền vào phiếu học 1. Cấu tạo ngoài tập (bảng SGK – 150) - GV treo bảng phụ → - Đại diện nhóm trình Hướng dẫn HS lên bảng bày kết quả điền vào. - GV chốt lại kiến thức Bộ phận cơ thể. Đặc điểm cấu tạo ngoài. (phần cho trước). (phần HS điền). Bộ lông. Dày, xốp. 1. Sự thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù (phần HS điền). Giữ nhiệt, bảo vệ thỏ khi ẩn trong bụi rậm.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> + Thỏ di chuyển bằng cách - HS trả lời 2. Di chuyển nào? - Thỏ di chuyển bằng cách + Phân tích động tác nhảy, - HS trả lời nhảy đồng thời 2 chân sau chạy với vai trò của từng đôi chân của thỏ ? + Tại sao thỏ chạy không + Thỏ chạy theo đường dai sức bằng thú ăn thịt chữ Z, thú ăn thịt chạy song trong 1 số trường hợp kiểu rượt đuổi nên bị mất vẫn thoát được nanh vuốt đà, không vồ được thỏ của con vật săn mồi ? + Vận tốc của thỏ lớn hơn - Do sức bền của thỏ kém thú ăn thịt song thỏ vẫn bị hơn bắt ? Vì sao ? 4. Củng cố  Đọc KL chung SGK – 151.  Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù ?  Nêu đặc điểm đời sống và sinh sản của thỏ ? 5. Hướng dẫn học ở nhà  Học bài. Trả lời câu hỏi SGK - 151  Đọc và nghiên cứu trước bài 47. Cấu tạo trong của thỏ. 1.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Ngày soạn:. / /201. Tieát 48. CAÁU TAÏO TRONG CUÛA THOÛ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :  Nắm được đặc điểm cấu tạo chủ yếu của bộ xương và hệ cơ liên quan đến sự di chuyển của thỏ  Nêu được vị trí, thành phần và chức năng của các cq dinh dưỡng  Chứng minh được bộ não thỏ tiến hóa hơn não của các lớp đv khác 2. Kỹ năng :  Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh  Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ:  Giáo dục ý thức bảo vệ đv Trọng tâm: Các cơ quan dinh dưỡng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh phóng to H47.1  47.4 SGK - 152  154 - Mô hình não thỏ, thằn lằn III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ :  Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tâp tính đào hang ?  Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với đẻ trứng và noãn thai sinh ? 3. Bài mới: 1.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: nghiên cứu bộ xương và hệ cơ - GV yêu cầu HS quan sát I. Bộ xương và hệ cơ tranh bộ xương thỏ và bò sát 1. Bộ xương → Nêu những điểm giống - HS trả lời - Bộ xương gồm nhiều và khác nhau giữa bộ SGV - 186 xương khớp với nhau để xương thỏ với bộ xương nâng đỡ, bảo vệ và giúp cơ thằn lằn? thể vận động + nêu đặc điểm bộ xương - HS trả lời thỏ? + Hệ cơ của thỏ có đặc - HS trả lời 2. Hệ cơ điểm nào liên quan đến sự - Cơ vận động cột sống vận động? phát triển + Hệ cơ của thỏ tiến hóa - Cơ hoành, cơ liên sườn - Cơ hoành tham gia vào hơn các lớp đv trước ở giúp thông khí ở phổi hoạt động hô hấp những điểm nào? → Đặc điểm hệ cơ của thỏ? - HS trả lời Hoạt động 2: Các cơ quan sinh dưỡng II. Các cơ quan dinh - Hoàn thành bảng SGK - HS trả lời dưỡng 153? Hệ cơ quan Vị trí Thành phần Chức năng - Tim có 4 ngăn, mạch - Máu vận chuyển theo 2 Lồng ngực máu. vòng tuần hoàn. Máu Tuần hoàn nuôi cơ thể là máu đỏ tươi Trong khoang - Khí quản, phế quản Dẫn khí và trao đổi khí. Hô hấp ngực và phổi (mao mạch). Khoang bụng - Miệng  thực quản  - Tiêu hoá thức ăn (đặc dạ dày  ruột, manh biệt là xenlulo). Tiêu hoá tràng - Tuyến gan, tuỵ Trong khoang - Hai thận, ống dẫn - Lọc từ máu chất thừa Bài tiết bụng sát xương nước tiểu, bóng đái, và thải nước tiểu ra sống đường tiểu ngoài cơ thể. Hoạt động 3: Hệ thần kinh và giác quan - GV cho HS quan sát mô - HS quan sát chú ý các III. Thần kinh và giác hình bộ não thỏ, bộ não phần đại não, tiểu não quan thằn lằn - Bộ não thỏ phát triển hơn 1.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> → Bộ não thỏ có đặc điểm - HS trả lời nào giống và khác bộ não thằn lằn ? + Đặc điểm giác quan của - HS trả lời thỏ ?. hẳn các lớp đv khác: + Đại não phát triển che lấp các phần khác + Tiểu não lớn, nhiều nếp gấp  liên quan tới các cử động phức tạp - Giác quan phát triển. - GV chốt lại kiến thức - HS ghi bài 4. Củng cố  Đọc KL chung SGK - 155?  Nêu cấu tạo của thỏ chứng tỏ sự hoàn thiện so với lớp động vật có xương sống đã học ? 5. Hướng dẫn học ở nhà  Học bài. Trả lời câu hỏi SGK – 155  Đọc và nghiên cứu trước bài 48. Đa dạng của lớp thú. Bộ thú huyệt, bộ thú túi Ngày soạn: / /201. Tiết 49. ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ: BỘ THÚ HUYỆT, BỘ THÚ TÚI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :  Nêu được những đặc điểm cơ bản để phân biệt bộ thú huyệt, bộ thú túi với các bộ thú nhau (gồm các bộ thú còn lại)  Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài, đời sống và tập tính của thú mỏ vịt và thú túi thích nghi với đời sống của chúng. Giải thích sự sinh sản của thú túi là tiến bộ hơn của thú huyệt 2. Kỹ năng :  Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh  Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ:  Giáo dục lòng yêu thích môn học Trọng tâm: Bộ thú huyệt, bộ thú túi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh phóng to H48.1, 48.2 SGK - 156, 157 III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ :  Nêu cấu tạo của thỏ chứng tỏ sự hoàn thiện so với lớp động vật có xương sống đã học ? 3. Bài mới:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của lớp Thú 1.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> + Sự đa dạng của lớp thú - HS trả lời thể hiện ở đặc điểm nào?. I. Sự đa dạng của lớp thú - Lớp thú có số lượng loài rất lớn (4600 loài), sống ở + Người ta phân chia lớp - Dựa vào đặc điểm sinh khắp nơi thú dựa trên đặc điểm cơ sản - Lớp thú : gồm bản nào? + Thú đẻ trứng: Bộ thú huyệt - Ngoài đặc điểm sinh sản, - HS nghe + Thú đẻ con : + Bộ thú khi phân chia người ta còn túi dựa vào đk sống, chi và bộ + Thú có răng nhau: Các bộ thú còn lại Hoạt động 2: Nêu được những đặc điểm cơ bản để phân biệt bộ thú huyệt, bộ thú túi với các bộ thú nhau + Nêu đặc điểm cấu tạo và - HS trả lời II. Bộ thú huyệt, bộ thú sinh sản của bộ thú huyệt túi và bộ thú túi? - Bộ thú huyệt: Thú mỏ vịt + Mỏ dẹp, có lông mao dày, chân có màng + Tại sao thú mỏ vịt đẻ - Vì chúng nuôi con bằng + Đẻ trứng, chưa có núm trứng mà được xếp vào lớp sữa, có lông mao vú, nuôi con bằng sữa thú? - Bộ thú túi: Kanguru + Tại sao thú mỏ vịt con - Vì thú mẹ chưa có núm + Chi sau lớn, khỏe; đuôi không bú sữa mẹ như chó vú dài con hay mèo con? + Đẻ con rất nhỏ, bú mẹ thụ + Thú mỏ vịt có cấu tạo - Chân có màng động nào phù hợp với đời sống bơi lội ở nước? + Kanguru có cấu tạo như - Chi sau lớn, khỏe thế nào phù hợp với lối sống chạy nhảy trên đồng cỏ? + Tại sao kanguru con phải - Vì con non nhỏ, chưa nuôi trong túi ấp của thú phát triển đầy đủ mẹ? 4. Củng cố  Đọc KL chung SGK - 158?  Câu hỏi 1 SGK - 158 5. Hướng dẫn học ở nhà  Học bài. Trả lời câu hỏi SGK - 158  Đọc và nghiên cứu trước bài 49. Sự đa dạng của thú (tiếp theo): Bộ dơi, bộ cá voi 1.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Ngày soạn:. / /201. Tiết 50. ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (TIẾP THEO): BỘ DƠI, BỘ CÁ VOI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :  Nêu được những đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của dơi thích nghi với đời sống bay  Nêu được những đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của cá voi thích nghi với đời sống bơi lặn trong nước 2. Kỹ năng :  Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh  Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ:  Giáo dục lòng yêu thích môn học Trọng tâm: Nêu được những đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của cá voi và dơi thích nghi với đời sống của chúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh phóng to H49.1, 49.2 SGK - 159, 160 III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ :  Nêu các đặc điểm cơ bản để phân biệt các nhóm thú ? 3. Bài mới: Trong lớp Thú, dơi là động vật duy nhất biết bay thực sự, còn cá voi là thú duy nhất có kích thước lớn nhất thích nghi với đời sống bơi lặn ở đại dương. Vậy cấu tạo và tập tính của chúng đã có biến đổi ntn để có thể thích nghi với đời sống rất đặc trưng của chúng.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Nêu được những đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của dơi thích 1.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> nghi với đời sống bay I. Bộ dơi + Đặc điểm cấu tạo của - HS trả lời - Chi trước biến đổi thành dơi? cánh da - Thân ngắn và hẹp - Chân yếu, có tư thế bám vào cành cây treo ngược cơ thể → Dơi có đặc điểm cấu - HS trả lời - Răng nhọn, sắc, phá vỡ vỏ tạo nào thích nghi với đời cứng của sâu bọ sống bay lượn? - Đuôi ngắn Hoạt động 2: Nêu được những đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của cá voi thích nghi với đời sống bơi lặn trong nước + Đặc điểm cấu tạo của - HS trả lời II. Bộ cá voi cá voi? - Cơ thể hình thoi, cổ rất ngắn không phân biệt với + Đặc điểm cấu tạo của - HS trả lời thân cá voi thích nghi với đời - Lớp mỡ dưới da rất dày sống trong nước ? - Chi trước biến đổi thành vây bơi có dạng bơi chèo, chi sau tiêu biến - Vây đuôi nằm ngang - Bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc 4. Củng cố  Đọc KL chung SGK – 161 ?  Nêu những đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay ?  Nêu những đặc điểm cấu tạo của cá voi thích nghi với đời sống trong nước ? 5. Hướng dẫn học ở nhà  Học bài. Trả lời câu hỏi SGK - 161  Đọc và nghiên cứu trước bài 50. Đa dạng của lớp thú (tiếp theo): Bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt. 1.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Ngày soạn:. / /201. Tieát 51. ÑA DAÏNG CUÛA THUÙ (TIEÁP THEO) BOÄ AÊN SAÂU BOÏ, BOÄ GAËM NHAÁM, BOÄ AÊN THÒT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :  Nêu được đặc điểm cấu tạo và tập tính thích nghi với đời sống của bộ thú ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt  Phân biệt được từng bộ thú thông qua những đặc điểm cấu tạo đặc trưng 2. Kỹ năng :  Rèn kĩ năng quan sát, phân tích  Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ:  Giáo dục ý thức tìm hiểu thế giới đv để bảo vệ loài có lợi Trọng tâm: Nêu được đặc điểm cấu tạo và tập tính thích nghi với đời sống của bộ thú ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh phóng to H50.1  50.3 SGK - 162, 163 III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ :  Trình bày đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay lượn ?  Trình bày đặc điểm cấu tạo của cá voi thích nghi với đời sống trong nước ? 3. Bài mới: Tiếp theo các bộ thú đã học, bài hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về Thú ăn sâu bọ, thích nghi với chế độ ăn sâu bọ, thú gặm nhấm và thú ăn thịt thích nghi với chế độ gặm nhấm và chế độ ăn thịt. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của bộ ăn sâu bọ thích nghi với chế độ ăn sâu bọ - Yêu cầu HS đọc thông tin - HS đọc thông tin SGK, I. Bộ ăn sâu bọ 1.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> mục I sgk tr.162 + quan sát trả lời H.50.1 → Đọc kĩ chú thích + Kể tên các đại diện - HS trả lời - Đại diện: chuột chù, chuột thuộc bộ ăn sâu bọ ? chũi + Những đại diện này có - Tìm mồi - Đặc điểm cấu tạo: tập tính bắt mồi ntn ? + Mõm dài, răng nhọn, + Để thích nghi với chế độ - đặc điểm về răng, thị răng hàm cũng có 3, 4 mấu ăn sâu bọ những đại diện giác, khứu giác nhọn trên có những đặc điểm + Có lông xúc giác cấu tạo ntn ? + Chân trước ngắn, bàn - GV chốt lại những đặc - HS ghi bài rộng, ngón tay to, khỏe  điểm thể hiện sự thích nghi. đào hang + Bộ ăn sâu bọ có lợi hay - Lợi, tiêu diệt sâu bọ hại ? Vì sao ? Hoạt động 2: đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của bộ Gặm nhấm thích nghi với chế độ gặm nhấm thức ăn - Yêu cầu HS đọc thông tin - HS đọc thông tin SGK, II. Bộ gặm nhấm mục II sgk + quan sát trả lời H.50.2 + đọc kĩ chú thích - Đại diện: chuột đồng, sóc, + Kể tên các đại diện khác - HS trả lời nhím. thuộc bộ gặm nhấm - Đặc điểm cấu tạo: + Bộ Gặm nhấm có đặc - HS trả lời + Răng cửa lớn, sắc, luôn điểm cấu tạo răng như thế mọc dài nào để thích nghi với cách + Thiếu răng nanh gặm nhấm thức ăn ? + Có khoảng trống hàm - Yêu cầu HS tham khảo phần đọc thêm SGK/165 + Vì sao chuột gây ra - Sinh sản nhanh, ăn những tác hại lớn ? nhiều, gặm nhấm phá hại + Những biện pháp nào đồ dùng, lương thực diệt chuột? Những biện pháp nào không gây ô nhiễm môi trường ? Hoạt động 3: đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của bộ ăn thịt thích nghi với chế độ ăn thịt - Yêu cầu HS đọc thông tin - Cá nhân tự tìm hiểu III. Bộ ăn thịt mục III/sgk/164 + quan sát thông tin, kiến thức thực - Đại diện: Mèo, hổ, báo, H.50.3 + đọc kĩ chú thích. tế, Trả lời câu hỏi: chó sói, gấu, ... + Kể tên các đại diện khác - HS trả lời - Đặc điểm cấu tạo: thuộc bộ Ăn thịt + Răng cửa ngắn, sắc + Bộ ăn thịt có những đặc - HS trả lời + Răng nanh lớn, dài, nhọn 1.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> điểm cấu tạo ngoài như thế + Răng hàm có nhiều mấu nào để thích nghi với chế dẹp sắc độ ăn thịt ? + Ngón chân có vuốt cong, + Nêu tập tính bắt mồi của - Rình, vồ mồi, Đuổi dưới có đệm thịt dày  các đại diện thuộc bộ ăn mồi, bắt mồi bước đi rất êm thịt ? 4. Củng cố  Đọc KL chung SGK – 164 ?  Nêu những đặc điểm cấu tạo bộ răng của bộ ăn sâu bọ thích nghi với chế độ ăn sâu bọ ?  Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài, bộ răng của bộ Gặm nhấm thích nghi với chế độ gặm nhấm thức ăn ?  Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của Bộ ăn thịt thích nghi với chế độ ăn thịt ? 5. Hướng dẫn học ở nhà  Học bài. Trả lời câu hỏi 2, 3 SGK - 165  Đọc và nghiên cứu trước bài 51. 1.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Ngày soạn:. / /201. Tiết 52. ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (TIẾP THEO) CÁC BỘ MÓNG GUỐC VAØ BỘ LINH TRƯỞNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :  So sánh đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính các loài thú móng guốc và giải thích sự thích nghi với sự di chuyển nhanh  So sánh đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính các loài thú thuộc bộ linh trưởng và giải thích sự thích nghi với đời sống ở cây, có tứ chi thích nghi với sự cầm nắm, leo trèo 2. Kỹ năng :  Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm 3. Thái độ:  Giáo dục ý thức yêu quý và bảo vệ đv Trọng tâm: Các bộ móng guốc, bộ linh trưởng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh phóng to H51.1  51.4 SGK - 166  168 III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ :  Trình bày những đặc điểm cấu tạo ngoài của chuột chũi thích nghi với đời sống đào hang trong đất ?  Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài, bộ răng của bộ Gặm nhấm thích nghi với chế độ gặm nhấm thức ăn ?  Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của Bộ ăn thịt thích nghi với chế độ ăn thịt ? 3. Bài mới: Tiếp theo các bộ thú đã học, bài học hôm nay sẽ tìm hiểu về thú Móng guốc như lợn, hươu, bò, tê giác, ngựa, voi, … chúng có chân được cấu tạo thích nghi với tập tính di chuyển nhanh. Còn thú Linh trưởng như khỉ, vượn có chân thích nghi với sự cầm nắm, leo trèo. 1.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1 : So sánh đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính các loài thú Móng guốc và giải thích sự thích nghi với sự di chuyển nhanh - Yêu cầu HS đọc thông - HS tự đọc thông tin I. Các bộ móng guốc tin mục I SGK, hỏi : SGK, - Số lượng ngón chân tiêu + Thế nào là guốc ? - HS trả lời giảm, đốt cuối của mỗi + Cấu tạo chân thú Móng - Chân cao, trục ống chân, ngón có bao sừng bao bọc guốc thích nghi với chạy cổ chân, bàn và ngón chân  guốc nhanh ntn ? gần như thẳng hàng, đốt - Di chuyển nhanh cuối của ngón có guốc mới chạm đất - Quan sát các hình 51.1, - HS quan sát tranh, thảo 2, 3 thảo luận nhóm → luận nhóm hoàn thành hoàn thành bảng SGK – bảng 167 ? - các nhóm báo cáo kết - GV thông báo bảng đúng quả Tên động vật Lợn Hươu Ngựa Voi Tê giác. Số ngón chân phát triển Chẵn Chẵn Lẻ (1 ngón) Lẻ (5 ngón) Lẻ (3 ngón). Sừng. Chế độ ăn. Lối sống. Không Có Không Không Có. Ăn tạp Nhai lại Không nhai lại Không nhai lại Không nhai lại. Đàn Đàn Đàn Đàn Đơn độc. - Bộ guốc chẵn: số ngón → Đặc điểm phân biệt bộ - HS dựa vào bảng kiến chân chẵn, có sừng, đa số guốc chẵn và bộ guốc lẻ? thức, trả lời nhai lại - Bộ guốc lẻ: số ngón chân lẻ, không sừng (trừ tê giác), không nhai lại Hoạt động 2 : So sánh đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính các loài thú trong bộ Linh trưởng, giải thích sự thích nghi với đời sống ở cây, sự cầm nắm, leo trèo. - Yêu cầu HS đọc thông - HS đọc thông tin SGK, II. Bộ linh trưởng tin mục II SGK , trả lời : trả lời câu hỏi + Đặc điểm cơ bản của bộ Linh trưởng ? + Đặc điểm cấu tạo nào - HS trả lời của bộ Linh trưởng thích - Đi bằng bàn chân nghi với sự cầm nắm và - Bàn tay, bàn chân có 5 leo trèo ? ngón - GV chốt lại kiến thức - HS ghi bài - Ngón cái đối diện với 1.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> - Quan sát hình 51.4, đọc thông tin, nêu đặc điểm đặc trưng để : + Phân biệt khỉ và vượn ?. - HS quan sát hình 51.4, những ngón còn lại  tìm những đặc diểm để thích nghi với sự cầm nắm phân biệt và leo trèo - Vượn có chai mông nhỏ, - Ăn tạp không có túi má và đuôi + Phân biệt khỉ hình - Khỉ hình người không có người với khỉ, vượn? chai mông, túi má và đuôi Hoạt động 3 : Tìm hiểu vai trò của thú - Gọi 1 HS đọc thông tin - HS đọc thông tin SGK, III. Vai trò của thú mục III SGK, trả lời câu liên hệ thực tế - Cung cấp thực phẩm, sức hỏi : kéo : Trâu, bò, lợn + Thú có vai trò gì trong - HS trả lời - Nguồn dược liệu quý: đời sống con người ? cho sừng, nhung hươu, xương ví dụ ? hổ, gấu, hươu nai, mật gấu + Vì sao số lượng thú - Giá trị kinh tế → săn bắt - Nguyên liệu làm đồ mĩ trong tự nhiên bị suy nghệ : da, lông hổ báo, ngà giảm? - Bảo vệ đv hoang dã: cấm voi, sừng tê giác, ..., xạ + Chúng ta cần làm gì để sắn bắt, buôn bán hương bảo vệ và giúp thú phát - XD các khu bảo tồn đv - Tiêu diệt gặm nhấm có triển? - Tổ chức chăn nuôi những hại: chồn, cầy, mèo rừng loài có giá trị KT - Vật liệu thí nghiệm: chuột - GV chốt lại kiến thức nhắt, chuột lang, khỉ , ... Hoạt động 4 : Tìm hiểu đặc điểm chung của lớp Thú + Nêu đặc điểm chung - HS trả lời IV. Đặc điểm chung của của thú ? thú - đặc điểm : Bộ lông, Bộ Là ĐVCXS có tổ chức cao răng, Tuần hoàn, Sinh sản nhất: Nuôi con. Nhiệt độ cơ thể - Có hiện tượng thai sinh và Hệ thần kinh nuôi con bằng sữa - Có lông mao. - Bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh, răng hàm - Tim 4 ngăn. - Bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não - Là đv hằng nhiệt 4. Củng cố  Đọc KL chung SGK – 169 ? 1.

<span class='text_page_counter'>(122)</span>  Nêu những đặc điểm chân của thú Móng guốc thích nghi với sự chạy nhanh và chân của thú Linh trưởng thích nghi với sự cầm nắm và leo trèo ?  Nêu đặc điểm chung của lớp Thú ? 5. Hướng dẫn học ở nhà  Học bài. Trả lời câu hỏi SGK - 169  Làm các bài tập trong vở BT SH 7 Ngày soạn: / /201. Tieát 53. BAØI TAÄP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :  Củng cố và khắc sâu kiến thức đã học  Chữa 1 số BT trong vở BT SH7 2. Kỹ năng :  Rèn kĩ năng tư duy, tổng hợp, so sánh  Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ:  Giáo dục lòng yêu thích môn học Trọng tâm: Chữa 1 số BT trong vở BT SH 7 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  GV: bảng phụ  HS: ôn tập kiến thức III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới:. Hoạt động của giáo viên - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và yêu cầu HS thảo luận trả lời 1 số câu hỏi. - GV phát phiếu học tập có nội dung các câu hỏi. - GV quan sát hướng dẫn các nhóm tổng hợp những kiến thức cơ bản. - Giáo viên nhận xét, đánh giá và giúp HS hoàn thiện kiến thức.. Hoạt động của học sinh - Các nhóm nhận phiếu học tập đã có sẵn nội dung. - Các nhóm trao đổi thống nhất ý kiến hoàn thành nội dung đó. - Đại diện nhóm trình bày đáp án. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Sau khi nghe nhận xét và bổ sung của giáo viên, các nhóm tự sửa chữa và ghi vào vở . Câu 1: Hãy giải thích vì sao ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về đêm ? Vì ếch hô hấp bằng da là chủ yếu. nếu da khô, cơ thể mất nước, ếch sẽ chết.. 1.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Câu 2: Tại sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của lưỡng cư có giá trị bổ sung của chim về ban ngày ? Đa số chim đi kiếm mồi về ban ngày. Đa số lưỡng cư không đuôi (có số loài lớn nhất trong lớp Lưỡng cư) đi kiếm mồi về ban đêm. Vì vậy vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của lưỡng cư có giá trị bổ sung của chim về ban ngày. Câu 3: Miêu tả thứ tự các động tác của thân và đuôi khi thằn lằn di chuyển, ứng với thứ tự cử động của chi trước và chi sau. Xác định vai trò của thân và đuôi ?  Miêu tả thứ tự các động tác của thân và đuôi khi thằn lằn di chuyển: + Khi bò, thằn lằn uốn sang phải thì đuôi uốn sang trái, chi trước bên phải và chi sau bên trái chuyển lên phía trước. khi đó vuốt của chúng cố định vào đất. + Khi thằn lằn uốn thân sang trái thì đuôi uốn sang phải, chi trước bên trái và chi sau bên phải chuyển lên phía trước, vuốt của chúng cố định vào đất. sự di chuyển của chi giống hệt người leo thang.  Vai trò của thân và đuôi: khi đuôi và thân uốn mình bò sát vào đất. do đất nháp (không nhẵn), nên tạo 1 lực ma sát vào đất, thắng được sức cản của đất (do khối lượng con vật tì vào đất tạo nên) nên đẩy con vật tiến lên. Thân và đuôi càng dài bao nhiêu. Lực ma sát của thân và đuôi càng lớn bấy nhiêu, sức đẩy của thân và đuôi lên mặt đất càng mạng bấy nhiêu, nên thằn lằn bò càng nhanh. Câu 4: So sánh những điểm sai khác về cấu tạo trong của chim bồ câu với thằn lằn ? Các cơ quan Thằn lằn Chim bồ câu Tuần hoàn Tim 3 ngăn, tâm thất có vách Tim 4 ngăn hoàn toàn. Máu ngăn hụt. máu pha không pha trộn Tiêu hóa - ống tiêu hóa phân hóa: mở - hệ tiêu hóa có đủ các bộ phận . sừng, không có răng. thực quản tốc độ tiêu hóa chậm có diều. dạ dày gồm dạ dày tuyến, dạ dày cơ - tốc độ tiêu hóa cao hơn Hô hấp - hô hấp bằng phổi có nhiều - hô hấp bằng hệ thống ống khí vách ngăn nhờ sự hút đẩy của hệ thống túi - sự thông khí phổi là do sự thay khí. đổi thể tích khoang thân Bài tiết Thận sau (số lượng cầu thận lớn) Thận sau (số lượng cầu thận rất lớn) Sinh sản Thụ tinh trong Thụ tinh trong Đẻ trứng, phôi phát triển phụ Đẻ trứng, trứng được ấp nhờ thuộc nhiệt độ mô trường thân nhiệt chim bố mẹ Câu 5: Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh ?  Phôi phát triển không lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng. Phôi được nuôi bằng chất dinh dưỡng của cơ thể mẹ qua nhau thai nên ổn định 1.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Phôi phát triển trong cơ thể mẹ  an toàn và có đầy đủ các điều kiện sống thích hợp cho sự phát triển.  Con non được nuôi bằng sữa  không lệ thuộc vào thức ăn ngoài tự nhiên Câu 6: Nêu những đặc điểm cấu tạo của các hệ tuần hoàn, hô hấp, thần kinh của thỏ thể hiện sự hoàn thiện so với các lớp ĐVCXS đã học ?  Bộ não phát triển, đặc biệt là đại não, tiểu não liên quan đến hoạt động phong phú, phức tạp.  Có cơ hoành tham gia vào hô hấp. phổi có nhiều túi khí làm tăng diện tích trao đổi khí  Tim có 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể.  Thận sau: cấu tạo phức tạp phù hợp với chức năng. 4. Củng cố  GV khái quát lại những kiến thức cơ bản đã học  GV nhận xét và cho điểm những nhóm hoạt động tốt 5. Hướng dẫn học ở nhà  Học bài, Xem lại nội dung các bài tập đã làm  Đọc và nghiên cứu trước bài 45+52 . 1.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Ngày soạn:. / /201. Tiết 54. THỰC HAØNH: XEM BĂNG HÌNH VỀ ĐỜI SỐNG VAØ TAÄP TÍNH CUÛA THUÙ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :  Củng cố, mở rộng bài học qua băng hình về đời sống và tập tính của chim bồ câu và những loài chim khác  Củng cố, mở rộng bài học qua băng hình về đời sống và tập tính của thỏ và những loài thú khác 2. Kỹ năng :  Rèn kĩ năng quan sát trên băng hình  Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ:  Giáo dục lòng yêu thích môn học Trọng tâm: Quan sát 1 số đặc điểm đời sống, tập tính của chim và thú II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Màn hình, đầu video, đĩa hình, băng hình III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới:. Hoạt động của giáo viên. - Cho HS xem toàn bộ đoạn băng hình về đời sống và tập tính của chim - Cho HS xem lại từng đoạn băng hình và Yc HS ghi chép: + Sự di chuyển + Kiếm ăn + Sinh sản - Cho HS xem toàn bộ đoạn. Hoạt động của học sinh. - HS xem và ghi nhớ. - HS xem và ghi vào vở những điểm nổi bật về sự di chuyển, kiếm ăn, sinh sản của chim. - HS xem và ghi nhớ 1. Nội dung I. Xem băng hình và ghi chép.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> băng hình về đời sống và tập tính của thú - Cho HS xem lại từng đoạn băng hình và Yc HS ghi chép: + MT sống + Cách di chuyển + Cách kiếm ăn + Hình thức sinh sản, chăm sóc con - Những đoạn khó GV có thể chiếu lại cho HS quan sát - Yc HS tóm tắt ND chính của băng hình? - Kể tên những đv đã quan sát được? - Hình thức di chuyển của chim, thú? - Kể tên các loại thức ăn và cách kiếm ăn của từng loài đã quan sát được? - Những điểm sai khác giữa chim trống và chim mái? - Tập tính sinh sản của chim? - Thú sinh sản như thế nào? - Thú sống ở những MT nào? - Các em còn phát hiện những đặc điểm nào khác ở thú? - Yc HS viết báo cáo TH?. - HS xem và ghi vào vở những điểm nổi bật về MT sống, cách di chuyển, cách kiếm ăn, hình thức sinh sản và chăm sóc con. - HS trả lời. II. Trao đổi, thảo luận ND băng hình. - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời. - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời. III. Thu hoạch 4. Kiểm tra đánh giá  Đánh giá chung giờ thực hành  Dọn dẹp vệ sinh 5. Hướng dẫn học ở nhà  Học bài. Hoàn thành báo cáo thu hoạch 1.

<span class='text_page_counter'>(127)</span>  Ôn tập kiến thức. Ngày soạn:. / /201. Tieát 55. KIEÅM TRA 1 TIEÁT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :  Nhằm đánh giá kết quả học tập của HS từ đầu HK II đến nay  Từ đó có cách dạy - học hợp lí với từng đối tượng HS 2. Kỹ năng :  Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra, thi 3. Thái độ:  Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ Trọng tâm: Củng cố kiến thức đã học về ngành động vật có xương sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: HS: Ôn tập kiến thức, Trả lời câu hỏi, làm BT SGK GV: Đề kiểm tra, biểu điểm III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra ĐỀ BÀI PHẦN I : TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. (3,0 điểm) Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất. Câu 1. Động tác hô hấp của thằn lằn được thực hiện bằng cách: a. Nâng, hạ của thềm miệng b. Thay đổi thể tích lồng ngực do sự co dãn của các cơ liên sườn c. Hai câu a, b đúng d. Hai câu a, b sai Câu 2. Máu pha đi nuôi cơ thể của thằn lằn và ếch là: a. Sự pha trộn giữa máu đỏ tươi và máu đỏ thẫm b. Sự pha trộn giữa máu và khí O2 c. Sự pha trộn giữa máu và khí CO2 d. Cả a, b, c đều đúng Câu 3. Thằn lằn có 8 đốt xương cổ đảm bảo cho: a. Đầu cử động linh hoạt c. Tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng b. Phát huy được các giác quan nằm trên đầu d. Cả a, b, c đều đúng Câu 4. Một số thằn lằn (thạch sùng, tắc kè) bị kẻ thù túm lấy đuôi, thằn lằn chạy thoát thân được là nhờ: 1.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> a. Đuôi có chất độc c. Tự ngắt được đuôi b. Đuôi trơn bóng, luôn tì sát xuống đất d. Cấu tạo đuôi càng về sau càng nhỏ Câu 5. Diều của chim bồ câu có chức năng: a. Nơi dự trữ thức ăn c. Tiết ra một chất lỏng (sữa diều) nuôi con b. Làm thức ăn mềm ra d. Cả a, b, c đều đúng Câu 6. Chim ăn hạt có dạ dày cơ (mề) rất dày, co bóp rất khỏe giúp: a. Nghiền nát thức ăn b. Tiêu thụ một khối lượng thức ăn rất lớn để cung cấp năng lượng cần cho sự bay c. Tiêu hóa cát sỏi vì chim có thói quen ăn thêm các viên cát sỏi d. Cả a, b, c đều sai Câu 7. Bộ lông mao có vai trò gì trong đời sống của thỏ? a. Giữ nhiệt b. Dễ lẩn trốn trong bụi rậm c. Giúp cho cơ thể có nhiệt độ không thay đổi theo nhiệt độ môi trường d. Hai câu a, b đúng Câu 8. Thỏ bật nhảy xa khi chạy nhanh là nhờ: a. Chi trước ngắn c. Cơ thể thon và nhỏ b. Chi sau dài, khỏe d. Đuôi ngắn PHẦN II: TỰ LUẬN (7,0đ) Câu 1 (3đ). Trình bày đặc điểm chung và vai trò của lớp thú? Câu 2 (3đ). Nêu đặc điểm sinh sản của thỏ ? Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với đẻ trứng và noãn thai sinh? ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM Phần I: 4đ Mỗi câu đúng 0,5đ 1b 2a 3d 4c 5d 6a 7d 8b Phần II: 6đ Câu 1: 3đ * Đặc điểm chung: 1,5đ Là ĐVCXS có tổ chức cao nhất: - Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa - Tim 4 ngăn - Bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não - Có lông mao - Bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh, răng hàm - Là đv hằng nhiệt * Vai trò: 1,5 đ - Cung cấp thực phẩm, sức kéo - Nguồn dược liệu quý - Nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ - Tiêu diệt gặm nhấm có hại - Vật liệu thí nghiệm 1.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Câu 2: 3đ * Đặc điểm sinh sản: 1,5đ - Thụ tinh trong, đẻ con - Thai phát triển trong tử cung của thỏ mẹ - Có nhau thai  hiện tượng thai sinh - Con non yếu, được nuôi bằng sữa mẹ * Ưu điểm của sự thai sinh so với để trứng và noãn thai sinh: 1,5đ - Phôi phát triển không lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng, phôi được nuôi bằng chất dinh dưỡng  ổn định - Phôi phát triển trong cơ thể mẹ  an toàn - Con non được nuôi bằng sữa  không lệ thuộc MT 3. Thu bài  GV đánh giá, NX giờ kiểm tra 4. Hướng dẫn học ở nhà  Đọc và nghiên cứu trước bài 53. Môi trường sống và sự vận động, di chuyển. 1.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Ngày soạn:. / /201. CHƯƠNG VII. SỰ TIẾN HÓA CỦA ĐỘNG VẬT Tiết 56. Đọc thêm: MÔI TRƯỜNG SỐNG VAØ SỰ VẬN ĐỘNG, DI CHUYỂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :  Nêu được tầm quan trọng của sự vận động và di chuyển ở đv  Nêu được các hình thức di chuyển ở một sô loài đv điển hình  Nêu được sự tiến hóa cơ quan di chuyển 2. Kỹ năng :  Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh  Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ:  Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường và động vật Trọng tâm Nêu được sự tiến hóa cơ quan di chuyển II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh phóng to H53.1, 53.2 SGK - 172, 173 III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: Sự vận động và di chuyển là một đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật. Nhờ có khả năng di chuyển mà động vật có thể tìm kiếm thức ăn, bắt mồi, tìm môi trường sống thích hợp, tìm đối tượng sinh sản và lẩn trốn kẻ thù. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Nêu những hình thức di chuyển - Yêu cầu: Nghiên cứu - Cá nhân tự đọc thông I. Các hình thức di SGK và hình 53.1, làm bài tin và quan sát hình 53.1 chuyển tập. SGK trang 172. → Hãy nối các cách di - Trao đổi nhóm hoàn chuyển ở các ô với loài thành phần trả lời động vật cho phù hợp ? - GV treo tranh hình 53.1 - các nhóm báo cáo kết để HS chữa bài. quả + Động vật có những hình - HS căn cứ vào bài tập, - ĐV có nhiều cách di 1.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> thức di chuyển nào?. trả lời. chuyển như: đi, bò, chạy, nhảy, bơi, bay, …. phù hợp với tập tính và môi trường sống của chúng. + Ngoài những động vật ở - Tôm: bơi, bò, nhảy. trên đây, em còn biết Vịt: đi, bơi. những động vật nào? Nêu hình thức di chuyển của chúng ? Hoạt động 2: sự tiến hóa cơ quan di chuyển ở động vật - Yêu cầu HS đọc SGK, Hs tự đọc thông tin mục II. Sự tiến hóa cơ quan di quan sát hình 53.2 → Hoàn II, quan sát H.53.2 phân chuyển thành bảng SGK – 174 ? tích chú thích. - Thảo luận nhóm → Hoàn thành bảng - Hoàn chỉnh bảng → Đáp - Đại diện các nhóm điền án đúng vào bảng. các nhóm khác nhận xét, bổ sung Đặc điểm cơ quan di chuyển Chưa có cơ quan di chuyển, có đời sống bám, sống cố định Chưa có cơ quan di chuyển, di chuyển chậm kiểu sâu đo Cơ quan di chuyển còn rất đơn giản (mấu lồi cơ và tơ bơi) Cơ quan di chuyển đã phân hóa thành chi phân đốt Năm đôi chân bò và năm đôi chân bơi Hai đôi chân bò, một đôi chân nhảy Bộ phận di chuyển đã Vây bơi với các tia vây phân hóa thành các Chi năm ngón có màng bơi chi có cấu tạo và chức Cánh được cấu tạo bằng lông vũ năng khác nhau Cánh được cấu tạo bằng màng da Bàn tay, bàn chân cầm nắm. - Yêu cầu xem lại nội dung → Trả lời các câu hỏi + Sự phức tạp hóa và phân hóa cơ quan di chuyển ở đv thể hiện như thế nào ?. - Từ chưa có cq di chuyển đến có cq di chuyển đơn giản  phức tạp dần Sống bám  di chuyển chậm  di chuyển nhanh + Sự phức tạp và phân hóa - Giúp cho việc di chuyển này có ý nghĩa gì ? có hiệu quả với những đk 1. Tên động vật Hải quỳ, san hô Thủy tức Giun nhiều tơ Rết Tôm đồng Châu chấu Cá chép, cá trích Ếch, cá sấu Hải âu, chim bồ câu Dơi Khỉ, vượn.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> sống khác nhau + Sự tiến hóa cơ quan di - Thể hiện: chuyển thể hiện như thế + Sự phân hóa về cấu tạo nào ? các bộ phận di chuyển + Chuyên hóa dần về chức năng - GV chốt lại kiến thức. Sự hoàn chỉnh của cơ quan vận động, di chuyển ở ĐV là sự phức tạp hóa từ chưa có bộ phận di chuyển → Bộ phận di chuyển đơn giản → Bộ phận di chuyển phân hóa thành nhiều bộ phận đảm nhiệm những chức năng khác nhau, bảo đảm cho sự vận động có hiệu quả thích nghi với những điều kiện sống khác nhau.. - HS ghi bài. 4. Củng cố  Đọc KL chung SGK?  Bộ phận di chuyển ở đv đã tiến hóa như thế nào ? Lấy VD minh họa ?  Các hình thức di chuyển ở đv? 5. Hướng dẫn học ở nhà  Học bài. Trả lời câu hỏi SGK - 174  Đọc và nghiên cứu trước bài 54. Tiến hóa về tổ chức cơ thể. 1.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> Ngày soạn:. / /201. Tiết 57. TIẾN HÓA VỀ TỔ CHỨC CƠ THỂ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :  Nêu được hướng tiến hóa trong tổ chức cơ thể  Minh họa được sự tiến hóa tổ chức cơ thể thông qua các hệ hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, sinh dục 2. Kỹ năng :  Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh  Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ:  Giáo dục lòng yêu thích môn học Trọng tâm: So sánh 1 số cq của đv II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh phóng to H54.1 SGK - 177 III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ :  Các hình thức di chuyển của động vật? Kể tên những đại diện có 3, 2, 1 hình thức di chuyển ?  Sự phức tạp và sự phân hoá các bộ phận di chuyển ở động vật được thể hiện như thế nào? 3. Bài mới:. Hoạt động của giáo viên - Treo tranh 54.1 → hướng dẫn HS quan sát - Yêu cầu HS đọc thông tin ở đoạn đầu, đọc lệnh của hoạt động - Phát phiếu học tập cho các nhóm. - Treo bảng phụ → hướng dẫn HS điền vào bảng - Nhận xét bài làm của các nhóm → Kết quả đúng - Hoàn chỉnh → bảng kiến. Hoạt động của học sinh Nội dung - Quan sát tranh + nghe I. So sánh 1 số hệ cơ quan hướng dẫn - Đọc thông tin và yêu cầu của BT → Ghi nhớ kiến thức - Trao đổi nhóm → Lựa chọn câu trả lời để điền vào - Đại diện nhóm lên ghi kết quả Các nhóm khác theo dõi, bổ sung - Theo dõi → Sửa vào vở 1.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> thức chuẩn Ngành Tên ĐV ĐV Trùng nguyên biến hình sinh Ruột Thủy tức khoang. Hô hấp. Tuần hoàn. Thần kinh. Sinh dục. Chưa phân Chưa phân Chưa phân hóa hóa hóa. Chưa hóa. Chưa phân Chưa phân Hình mạng lưới hóa hóa. Tuyến sinh dục không có ống dẫn. Tim chưa có tâm nhĩ Giun Giun đất Da và tâm thất, đốt hệ tuần hoàn kín Tim chưa có tâm nhĩ Chân Châu hệ thống và tâm thất, khớp chấu ống khí hệ tuần hoàn hở Mang; Da Cá chép, Tim có tâm ĐV có và phổi, ếch đồng, thất và tâm xương Phổi, thằn lằn, nhĩ, hệ tuần sống Phổi và túi chim, thú hoàn kín khí - Yêu cầu HS quan sát lại bảng kiến thức → hỏi : + Sự phức tạp hóa các hệ cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, sinh dục được thể hiện như thế nào qua các lớp đv đã học ?. phân. Hình chuỗi hạch Tuyến sinh (hạch não, hạch dục có ống dưới hầu, chuỗi dẫn hạch bụng) Hình chuỗi (Hạch não hạch dưới chuỗi hạch và bụng). hạch lớn, Tuyến sinh hầu, dục có ống ngực dẫn. Tuyến sinh Hình ống (bộ dục có ống não, tủy sống) dẫn. - HS quan sát lại bảng, II. Sự phức tạp hóa tổ thảo luận nhóm chức cơ thể - đại diện nhóm trả lời + Hệ hô hấp từ chưa phân hóa trao đổi qua toàn bộ da  mang đơn giản  mang  da và phổi  phổi + Hệ tuần hoàn: chưa có tim  tim chưa có ngăn tim có 2 ngăn  3 ngăn  tim 4 ngăn + Hệ thần kinh từ chưa phân hoá  đến thần kinh mạng lưới  chuỗi hạch đơn giản  chuỗi hạch 1.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> phân hoá (não, hầu, bụng…)  hình ống phân hoá não, tuỷ sống. - GV ghi tóm tắt ý kiến của + Hệ sinh dục: chưa phân các nhóm và phần bổ sung hoá  tuyến sinh dục lên bảng. không có ống dẫn  tuyến sinh dục có ống dẫn. - HS rút ra kết luận - GV nhận xét đánh giá và yêu cầu HS rút ra kết luận về sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể. + Sự phức tạp hóa tổ chức cơ thể ở động vật có ý nghĩa gì ?. - Sự phức tạp hóa tổ chức cơ thể của các lớp đv thể hiện ở sự phân hóa về cấu - Ý nghĩa: + Các cơ quan hoạt động tạo và chuyên hóa về chức năng có hiệu quả hơn + Giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống. 4. Củng cố  Đọc KL chung SGK - 178?  Câu hỏi SGK - 178 5. Hướng dẫn học ở nhà  Học bài. Trả lời câu hỏi SGK - 178  Đọc và nghiên cứu trước bài 55. Tiến hóa về sinh sản. 1.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> Ngày soạn:. / /201. Tieát 58. TIEÁN HOÙA VEÀ SINH SAÛN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :  Phân biệt được sự sinh sản vô tính với sự sinh sản hữu tính  Nêu được sự tiến hóa các hình thức sinh sản hữu tính và tập tính chăm sóc con ở đv 2. Kỹ năng :  Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh  Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ:  Giáo dục ý thức bảo vệ đv, đặc biệt trong mùa sinh sản Trọng tâm: Sự tiến hóa các hình thức sinh sản hữu tính II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh sinh sản vô tính ở trùng roi, thủy tức Tranh về sự chăm sóc trứng và con III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ :  Nêu sự phân hóa và chuyên hóa 1 số hệ cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, sinh dục trong quá trình tiến hóa của các ngành ĐV đã học ?  Ý nghĩa sự tiến hóa về tổ chức cơ thể ? 3. Bài mới: Sinh sản là đặc điểm đặc trưng của sinh vật để duy trì nòi giống, động vật có những hình thức sinh sản nào? Sự tiến hoá các hình thức sinh sản thể hiện như thế nào?. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Nêu những trường hợp sinh sản vô tính bằng cách phân đôi và mọc chồi ở ĐVKXS - Yêu cầu HS đọc thông tin - HS đọc thông tin SGK, I. Sinh sản vô tính mục I SGK tr.179 trả lời câu hỏi - Sinh sản vô tính là hình → Thế nào là sinh sản vô thức sinh sản không có tb tính ? sinh dục đực và tb sinh dục + Có những hình thức sinh cái kết hợp với nhau sản vô tính nào ? - Hình thức sinh sản: Phân - GV treo tranh một số hình đôi cơ thể, mọc chồi thức sinh sản vô tính ở động vật không xương sống 1.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> → hướng dẫn HS quan sát → Làm BT mục  SGK – - HS làm bài tập. 179 ? ĐVKXS Kiểu sinh sảnĐặc điểm sinh sản vô tính ởTên động vật. - Thủy tức còn có hình thức - HS nghe sinh sản vô tính bằng cách tái sinh (1 phần cơ thể tạo nên 1 cơ thể mới) Hoạt động 2: so sánh sự sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính - Yêu cầu HS đọc thông tin - HS đọc thông tin SGK, II. Sinh sản hữu tính mục II SGK tr.179 trả lời câu hỏi - Sinh sản hữu tính là hình → Thế nào là sinh sản hữu thức sinh sản có sự kết hợp tính ? giữa tb sinh dục đực và tb + Hãy so sánh hình thức - HS trả lời sinh dục cái sinh sản vô tính và hình (trái ngược nhau) - Sinh sản hữu tính ưu việt thức sinh sản hữu tính ? hơn sinh sản vô tính + Thế nào là cá thể lưỡng - HS trả lời tính và phân tính ? - GV kẻ bảng hướng dẫn - HS làm bài tập HS điền bảng Tên động vật Giun đất Giun đũa. Lưỡng tính. Phân tính.  . Thụ tinh ngoài . Thụ tinh trong. . Hoạt động 3: sự tiến hóa các hình thức sinh sản hữu tính và tập tính chăm sóc con ở động vật - GV cho HS đọc thông tin - HS đọc thông tin SGK III. Sự tiến hóa các hình sgk/179, hỏi: thức sinh sản hữu tính + Hình thức sinh sản hữu - HS trả lời tính hoàn chỉnh dần qua các lớp đv được thể hiện như thế nào ? - GV tổng kết ý kiến các nhóm → Đó là những đặc điểm thể hiện sự hoàn chỉnh hình thức sinh sản 1.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> hữu tính + Yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng sgk/180 - GV cho các nhóm treo bảng kiến thức lên - GV nhận xét hoàn chỉnh → đáp án đúng - Yêu cầu HS dựa vào bảng → Trả lời các câu hỏi + Thụ tinh trong ưu việt hơn so với thụ tinh ngoài như thế nào ? + Sự đẻ con tiến hóa hơn so với đẻ trứng như thế nào? + Tại sao sự phát triển trực tiếp lại tiến bộ hơn so với phát triển gián tiếp? → Sự hoàn chỉnh dần các hình thức sinh sản hữu tính thể hiện như thế nào? - GV chốt lại kiến thức. - HS thảo luận nhóm, hoàn thành bảng kiến thức - Đại diện nhóm trình bày. Nhận xét chéo. - Thụ tinh trong: số lượng trứng được thụ tinh nhiều hơn - Phôi phát triên trong cơ thể mẹ nên an toàn - Phát triển trực tiếp tỉ lệ con non sống cao hơn - Thụ tinh ngoài  thụ tinh trong - Đẻ nhiều trứng  đẻ ít trứng  đẻ con - Phôi phát triển có biến thái  phát triển trực tiếp không nhau thai  phát triển trực tiếp có nhau thai - Con non không được nuôi dưỡng  được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ  được học tập thích nghi với cuộc sống. - HS trả lời - HS ghi bài. 4. Củng cố  Đọc KL chung SGK – 180 ?  Câu hỏi SGK - 181 5. Hướng dẫn học ở nhà  Học bài. Trả lời câu hỏi SGK - 181  Đọc và nghiên cứu trước bài 56. Cây phát sinh giới động vật. 1.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Ngày soạn:. / /201. Tiết 59. CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :  Nêu được bằng chứng về mối quan hệ về nguồn gốc giữa các nhóm động vật  Trình bày được ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới động vật 2. Kỹ năng :  Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh  Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ:  Giáo dục lòng yêu thích môn học Trọng tâm: Cây phát sinh giới động vật II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: -Tranh 56.1 và56.2 sgk - Tranh sơ đồ cây phát sinh giới ĐV 2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập đặc điểm các ngành ĐV đã học III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ :  Hãy kể các hình thức sinh sản ở động vật và phân biệt các hình thức sinh sản đó ?  Giải thích sự tiến hóa hình thức sinh sản hữu tính ? 3. Bài mới:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Bằng chứng về quan hệ giữa các nhóm động vật - Yêu cầu HS đọc thông tin - HS đọc thông tin SGK I. Bằng chứng về mối SGK → hỏi: quan hệ giữa các nhóm đv + Bằng cách nào con - Dựa vào di tích hóa người có thể phát hiện thạch được quan hệ họ hàng giữa những loài động vật ? - GV treo tranh hình 56.1 – - HS quan sát tranh 2, hướng dẫn HS quan sát → làm bài tập đánh dấu: + Những đặc điểm của - Giống lưỡng cư cổ : lưỡng cư cổ giống với cá Vảy, vây đuôi, nắp mang vây chân cổ, đặc điểm - Giống lưỡng cư ngày giống với lưỡng cư ngày nay : 4 chi, chi 5 ngón nay ? 1.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> + Những đặc điểm chim cổ - Giống bò sát ngày nay : giống với bò sát ngày nay, Có răng, có vuốt, đuôi giống với chim ngày nay ? dài có nhiều đốt - Giốn chim ngày nay : Cánh, lông vũ, chân có 3 ngón trước 1 ngón sau + Những đặc điểm giống - Nói lên nguồn gốc của và khác nhau đó nói lên đv: cá vây chân cổ có thể điều gì về mối quan hệ họ là tổ tiên của lưỡng cư hàng giữa lưỡng cư cổ và cổ, bò sát cổ có thể là tổ - Di tích hóa thạch của các cá vây chân cổ, chim cổ và tiên của chim cổ đv cổ có nhiều đặc điểm bò sát cổ ? giống đv ngày nay - GV nhận xét và thông báo - Những loài đv mới được ý kiến đúng của các nhóm hình thành có đặc điểm - GV cho HS rút ra kết - HS rút ra kết luận giống tổ tiên của chúng luận. Hoạt động 2: Tìm hiểu cây phát sinh giới động vật - Những cơ thể có tổ chức - HS nghe II. Cây phát sinh giới đv càng giống nhau phản ánh quan hệ nguồn gốc càng gần nhau - GV yêu cầu đọc SGK tr.183, quan sát H56.3 → hỏi :. + Cây phát sinh giới động vật biểu thị điều gì ? + Mức độ quan hệ họ hàng được thể hiện trên cây phát sinh giới động vật ntn ?. - Cây phát sinh giới động vật phản ánh quan hệ họ hàng giữa các loài động vật. - HS trả lời. - Nhóm có vị trí gần nhau, cùng nguồn gốc có quan hệ họ hàng gần hơn nhóm ở xa + Tại sao khi quan sát cây - Vì kích thước trên cây phát sinh giới động vật lại phát sinh lớn thì số loài biết được số lượng loài của đông nhóm động vật nào đó ? + Ngành chân khớp có - Gần với ngành thân quan hệ họ hàng gần với mềm hơn vì chúng bắt ngành thân mềm hơn hay nguồn từ những nhánh là gần với ĐVCXS hơn ? chung và chúng có vị trí gần nhau hơn + Ngành thân mềm có quan - Gần với ngành giun đốt hệ họ hàng gần với ngành hơn vì chúng có cùng 1 ruột khoang hơn hay với 1.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> ngành giun đốt hơn ?. gốc chung và ở gần nhau hơn. - GV hoàn chỉnh → kết - Qua cây phát sinh thấy luận được mức độ quan hệ họ - Khi 1 nhóm động vật mới hàng của các nhóm ĐV với xuất hiện, chúng phát sinh nhau, so sánh được nhóm biến dị cho phù hợp với mt - HS nghe nào có nhiều hoặc ít loài và dần dần thích nghi. hơn nhánh khác. Các nhóm Ngày nay do khí hậu ổn có cùng nguồn gốc có vị trí định, mỗi loài tồn tại có cấu gần nhau thì có quan hệ họ tạo thích nghi riêng với mt. hàng gần nhau. Điều này cũng giải thích tại sao ngày nay vẫn còn tồn tại những đv có cấu tạo phức tạp như ĐVCXS bên cạnh ĐVNS có cấu tạo rất đơn giản 4. Củng cố  Đọc KL chung SGK – 184 ?  Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới động vật ?  Cá voi có quan hệ họ hàng gần với hươu sao hơn hay với cá chép hơn ? 5. Hướng dẫn học ở nhà  Học bài. Trả lời câu hỏi SGK - 184  Đọc và nghiên cứu trước bài 57. Đa dạng sinh học. Ngày soạn:. / /201. 1.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> CHƯƠNG VIII. ĐỘNG VẬT VAØ ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI Tieát 60. ÑA DAÏNG SINH HOÏC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :  Nêu được sự đa dạng về loài là do khả năng thích nghi cao của đv đối với các đk sống rất khác nhau trên các môi trường địa lí của trái đất và được thể hiện bằng sự đa dạng về đặc điểm hình thái và sinh lí của loài  Nêu được cụ thể sự đa dạng về hình thái và tập tính của đv 2. Kỹ năng :  Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh  Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ:  Giáo dục lòng yêu thích môn học Trọng tâm: Đa dạng sinh học đv ở môi trường đới nóng, đới lạnh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh phóng to H57.1, 57.2 SGK - 186, 187 III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ :  Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới ĐV ?  Cá sấu có quan hệ họ hàng gần với cá chép hơn hay với rùa hơn ? Vì sao ? 3. Bài mới:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Sự đa dạng sinh học - Yêu cầu HS nghiên cứu - HS đọc thông tin SGK I. Đa dạng sinh học SGK tr.185 → hỏi: - Sự đa dạng sinh học biểu + Sự đa dạng sinh học thể - HS trả lời thị bằng số lượng loài hiện như thế nào? - Có sự đa dạng về loài là + Vì sao có sự đa dạng về - HS trả lời do khả năng thích nghi của loài ? động vật với điều kiện sống - Môi trường khắc nghiệt - HS nghe khác nhau.  độ đa dạng thấp. Môi trường nhiệt đới khí hậu nóng ẩm (thuận lợi)  độ đa dạng cao Hoạt động 2: Đa dạng sinh học của động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng + Những đặc điểm của khí - HS trả lời II. Đa dạng sinh học ở hậu và TV ở MT đới lạnh ? môi trường đới lạnh và 1.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> + Những đặc điểm của khí - HS trả lời hậu và TV ở MT hoang mạc đới nóng ? + Hoàn thành bảng SGK – - HS làm bài 187 ?. hoang mạc đới nóng. Môi trường đới lạnh Môi trường hoang mạc đới nóng Những đặc Giải thích vai Những đặc điểm Giải thích vai trò của đặc thích nghi điểm thích nghi điểm thích nghi trò thích nghi Ct nằm cao so với cát nóng, Bộ lông Giữ nhiệt cho cơ Chân dài, bước nhảy xa, ít tiếp xúc với dày thể mảnh cát Chân cao, Giữ nhiệt, dự trữ Cấu Mỡ dưới da móng rộng, Không bị lún, đệm thịt dày năng lượng, tạo dày đệm thịt chống nóng chống rét Cấu dày Lông màu tạo Dễ lẫn với tuyết, Bướu mỡ Mỡ chuyển đổi thành nước trắng (mùa che mắt kẻ thù lạc đà (trao đổi chất) đông) Bộ lông Ngủ trong Tiết kiệm năng màu nhạt Không bắt nắng, dễ lẩn trốn mùa đông lượng giống màu kẻ thù cát Mỗi bước Di cư về Tránh rét, tìm Hạn chế sự tiếp xúc với cát nhảy cao và mùa đông nơi ấm áp nóng xa Di chuyển Cơ thể ít tiếp xúc với cát bằng cách nóng Tập quăng thân tính Hoạt động Tập vào ban Tránh nóng ban ngày Hoạt động Thời tiết ấm, tận tính đêm về ban dụng nguồn Khả năng đi Tìm nguồnnước ở xa ngày nhiệt xa Khả năng Có thời gian tìm nơi có nhịn khát nước Chui rúc sâu vào Chống nóng trong cát. + Nhận xét gì về cấu tạo và - Cấu tạo và tập tính tập tính của động vật ở môi thích nghi cao độ với môi trường đới lạnh và hoang trường mạc đới nóng ? 1.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> + Nhận xét về mức độ đa dạng của động vật ở 2 môi trường này ? + Giải thích vì sao số loài động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng lại ít ? - GV chốt lại kiến thức. - Mức độ đa dạng thấp. - Đa số đv không sống được, chỉ có 1 số loài có cấu tạo đặc biệt thích nghi. - Sự đa dạng của các động vật ở môi trường đặc biệt rất thấp - Chỉ có những loài có khả năng chịu đựng cao thì mới tồn tại được. 4. Củng cố  Đọc KL chung SGK - 187?  Câu hỏi 1, 2 SGK - 188 5. Hướng dẫn học ở nhà  Học bài. Trả lời câu hỏi SGK - 188  Đọc và nghiên cứu trước bài 58. Đa dạng sinh học (tiếp theo). Ngày soạn:. / /201. Tieát 61. ÑA DAÏNG SINH HOÏC (tieáp theo) I. MỤC TIÊU 1.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> 1. Kiến thức :  Giải thích được ở môi trường nhiệt đới sự đa dạng về loài là cao hơn hẳn ở môi trường hoang mạc và đới lạnh  Nêu được cụ thể những lợi ích của đa dạng sinh học  Nêu được nguy cơ suy giảm và việc bảo vệ đa dạng sinh học 2. Kỹ năng : Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp, suy luận Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ:  Giáo dục ý thức bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ tài nguyên của đất nước Trọng tâm: Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: -Tranh về các loài rắn - Bảng phụ kẻ sẵn sgk/189 2. Chuẩn bị của học sinh: Sưu tầm tranh về các loài rắn + lợi ích của đa dạng sinh học III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ :  Nêu đặc điểm thích nghi về cấu tạo và tập tính của ĐV ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng ? Giải thích ?  Khí hậu đới lạnh và hoang mạc đới nóng đã ảnh hưởng đến số lượng loài Đv ntn ? Giải thích ? 3. Bài mới:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa - Yêu cầu HS đọc thông tin I. Đa dạng dạng sinh học sgk tr. 189, liên hệ với ở môi trường nhiệt đới những thông tin ở bảng → gió mùa hỏi : + Giải thích vì sao trên - HS trả lời đồng ruộng ở nhiều xã SGV - 227 đồng bằng miền bắc VN có thể gặp 7 loài rắn cùng chung sống với nhau mà không hề cạnh tranh với nhau ? - GV lấy thêm VD về nhiều - HS nghe loài cá sống trong 1 ao, có loài kiếm ăn ở tầng nước mặt (cá mè…) một số loài kiếm ăn ở tầng đáy (trạch, 1.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> cá quả…) một số sống ở đáy bùn (lươn…). + Tại sao số lượng loài - HS trả lời rắn phân bố ở 1 nơi lại có SGV - 227 thể tăng cao được như vậy ? - HS trả lời - Sự đa dạng SH của đv ở → Đa dạng sinh học ở môi môi trường nhiệt đới gió trường nhiệt đới gió mùa mùa rất phong phú thể hiện như thế nào ? - HS trả lời + Vì sao số loài đv ở MT - Số lượng loài nhiều do nhiệt đới nhiều hơn so với chúng thích nghi với đk đới nóng và đới lạnh ? sống - GV chốt lại kiến thức Hoạt động 2 : Tìm hiểu những lợi ích của đa dạng sinh hoc - Yêu cầu HS đọc thông tin - HS đọc thông tin sgk, II. Những lợi ích của đa SGK → hỏi: trả lời câu hỏi dạng sinh học + Sự đa dạng sinh học đem + Nông nghiệp: thức ăn lại lợi ích gì cho con gia súc, phân bón người? +Sản phẩm công nghiệp: da, lông, sáp ong, cánh kiến, … + Văn hóa: cá cảnh, chim cảnh + Trong giai đoạn hiện - Giá trị xuất khẩu mang nay, đa dạng sinh học còn lại lợi nhuận cao và uy có giá trị gì đối với sự tăng tín trên thị trường thế trưởng kinh tế của đất giới nước ? VD: cá ba sa, tôm hùm, tôm càng xanh, … - Sự đa dạng sinh học mang - Đa dạng sinh học là điều - HS nghe lại giá trị kinh tế lớn cho kiện đảm bảo phát triển ổn đất nước định tính bền vững của MT, hình thành khu du lịch, đảm bảo sự chu chuyển ôxi, giảm xói mòn Hoạt động 3: Tìm hiểu nguy cơ suy giảm và việc bảo vệ đa dạng sinh học - GV cho HS đọc thông tin - HS đọc SGK, thu nhận III. Nguy cơ suy giảm và SGK, trả lời câu hỏi: thông tin việc bảo vệ đa dạng SH + Nguyên nhân nào dẫn - HS trả lời - Nguyên nhân: SGK - 190 đến suy giảm đa dạng sinh học ? - Biện pháp: 1.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> + Chúng ta cần có những biện pháp nào để bảo vệ đa dạng sinh học ? + Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học dựa trên cơ sở khoa học nào?. + Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi, bảo vệ môi trường, không gây ô nhiễm - Cơ sở KH: đv sống cần môi trường có MT gắn liền với TV, + Thuần hóa, lai tạo giống mùa sinh sản thì cá thể để tăng độ đa dạng sinh học tăng và độ đa dạng về loài + Nghiêm cấm săn bắt, buôn bán động vật hoang + Hiện nay chúng ta đã và - HS trả lời dã sẽ làm gì để bảo vệ đa + Xây dựng những khu bảo dạng SH ? tồn thiên nhiên 4. Củng cố  Đọc KL chung SGK - 191?  Câu hỏi 1, 2 SGK - 191 5. Hướng dẫn học ở nhà  Học bài. Trả lời câu hỏi SGK - 191  Đọc và nghiên cứu trước bài 59. Biện pháp đấu tranh sinh học. Ngày soạn:. - HS trả lời. / /201. Tiết 62. BIỆN PHÁP ĐẤU TRANH SINH HỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :  Giải thích được mục tiêu của các biện pháp đấu tranh sinh học 1.

<span class='text_page_counter'>(148)</span>  Nêu được các biện pháp đấu tranh sinh học và nêu được các VD để minh học cho từng biện pháp  Nêu được những ưu điểm và những hạn chế của các biện pháp đấu tranh sinh học 2. Kỹ năng :  Rèn kĩ năng quan sát, phân tích  Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ:  Giáo dục ý thức bảo vệ động vật và môi trường Trọng tâm: Những biện pháp đấu tranh sinh học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh phóng to H59.1, 59.2 SGK - 192, 193 III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ :  Giải thích vì sao sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa lại cao? Cho thí dụ chứng minh ?  Nguyên nhân gây suy giảm đa dạng sinh học và biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học ? 3. Bài mới:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu các biện pháp đấu tranh sinh học - GV cho HS nghiên cứu - HS đọc SGK, thu nhận I. Thế nào là biện pháp thông tin SGK và trả lời thông tin đấu tranh sinh học câu hỏi: - Đấu tranh sinh học là biện + Thế nào là biện pháp - HS trả lời pháp sử dụng sv hoặc sản đấu tranh sinh học ? phẩm của chúng nhằm ngăn - GV giải thích: sinh vật - HS nghe chặn hoặc giảm bớt thiệt hại tiêu diệt sinh vật có hại do các sv hại gây ra gọi là thiên địch.. II. Biện pháp đấu tranh - GV yêu cầu HS nghiên - HS đọc SGK, quan sát SH cứu SGK, quan sát hình hình 59.1, 2 59.1 và hoàn thành phiếu học tập (bảng SGK – 193) - GV phát phiếu học tập, - hoạt động nhóm hoàn yêu cầu hđ nhóm thành phiếu học tập - GV thu phiếu học tập, - các nhóm nhận xét chéo 1.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> cho các nhóm nhận xét, thông báo đáp án đúng Các biện pháp ĐTSH. Tên sinh vật gây hại. Tên thiên địch. - HS trả lời SGV – 230 → Nêu những biện pháp - HS trả lời đấu tranh sinh học ?. + Giải thích biện pháp - Dùng pp làm triệt sản gây vô sinh để diệt sinh ruồi đực, làm ruồi đực vật gây hại ? không thể sản sinh ra tinh trùng nên ko thực hiện được sự thụ tinh khi giao phối do đó ko phát triển được nòi giống Hoạt động 2: Tìm hiểu ưu điểm và những hạn chế tranh sinh học - Gv cho HS nghiên cứu - HS đọc SGK, thu nhận SGK → trả lời câu hỏi: thông tin + Những ưu điểm và nhược điểm của biện - HS trả lời pháp hóa học ? + Nêu những ưu điểm của - HS trả lời biện pháp đấu tranh sinh học ?. - Có 3 biện pháp đấu tranh sinh học: + Sử dụng thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại. + Sử dụng thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng sâu hại. + Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm diệt sinh vật gây hại. của những biện pháp đấu III. Ưu điểm và những hạn chế của những biện pháp đấu tranh SH. - Ưu điểm: tiêu diệt nhiều sinh vật gây hại, tránh gây ô nhiễm môi trường, không ảnh hưởng xấu đến sinh vật có ích và sức khỏe con 1.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> + Biện pháp đấu tranh - HS trả lời sinh học có hạn chế gì ? - GV chốt lại kiến thức. người - Nhược điểm: + Đấu tranh sinh học chỉ có hiệu quả ở nơi có khí hậu ổn định. + Thiên địch không diệt được triệt để sinh vật có hại. + sự tiêu diệt sinh vật có hại này lại tạo điều kiện cho sinh vật khác phát triển.. 4. Củng cố  Đọc KL chung SGK – 195.  Nêu những biện pháp đấu tranh sinh học ?  Những ưu điểm và những hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học ? 5. Hướng dẫn học ở nhà  Học bài. Trả lời câu hỏi SGK - 195  Đọc và nghiên cứu trước bài 60. Động vật quý hiếm. Ngày soạn:. / /201. Tiết 63. ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :  Nêu được những tiêu chí của 1 động vật quý hiếm  Nêu được tiêu chí của các cấp độ đe dọa tuyệt chủng (cấp độ nguy cấp) của động vật quý hiếm 1.

<span class='text_page_counter'>(151)</span>  Nêu được những VD cụ thể của 1 số đv quý hiếm ở các cấp độ tuyệt chủng  Trình bày được những biện pháp để bảo vệ đv quý hiếm 2. Kỹ năng :  Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh  Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ:  Giáo dục ý thức bảo vệ đv quý hiếm Trọng tâm: VD minh họa các cấp độ tuyệt chủng của động vật quý hiếm ở VN II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  Tranh một số động vật quý hiếm.  Tranh phóng to H60 SGK - 197  Một số tư liệu về động vật quý hiếm. III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ :  Nêu những biện pháp đấu tranh sinh học ? cho ví dụ minh học ?  Những ưu điểm và những hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học ? 3. Bài mới:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu giá trị của một số động vật được đánh giá là quý - GV cho HS đọc SGK, I. Thế nào là đv quý hiếm quan sát H.60 về giá trị của - ĐV quý hiếm là những 1 loài ĐV được đánh giá là động vật có giá trị nhiều mặt quý → hỏi : và có số lượng giảm sút + Thế nào gọi là động vật - HS trả lời quý hiếm ? + Kể tên 1 số động vật quý - HS trả lời hiếm mà em biết ? - GV lấy thêm ví dụ về - HS nghe động vật quý hiếm Hoạt động 2: Tìm hiểu các cấp độ tuyệt chủng của động vật quý hiếm + Có những cấp độ nguy - HS trả lời II. VD minh họa các cấp độ cấp nào của động vật ? tuyệt chủng của đv quý + Hoàn thành bảng SGK – - HS hoạt động nhóm, hiếm ở VN 196 ? hoàn thành bảng - các nhóm trình bày kết quả. Nhận xét, bổ sung Tên động vật quý hiếm 1. Ốc xà cừ 2. Tôm hùm đá 3. Cà cuống 4. Cá ngựa gai 5. Rùa núi vàng. Cấp độ đe dọa TC CR EN VU VU EN. Giá trị động vật quý hiếm Kĩ nghệ khảm tranh Thực phẩm đặc sản xuất khẩu TP đặc sản, gia vị 1 Dược liệu chữa hen tăng sinh lực Dược liệu chữa còi xương ở trẻ em, thẩm mỹ.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> → ĐV quý hiếm có giá trị gì ? + Có nhận xét gì về cấp độ đe dọa tuyệt chủng của đv quý hiếm?. - Giá trị nhiều mặt. - Một số loài nguy cơ tuyệt chủng rất cao, tùy vào giá trị sử dụng của con người + Kể thêm đv quý hiếm - Voi, sao la, tê giác 1 khác mà em biết ? sừng, phượng hoàng đất, … Hoạt động 3: Tìm hiểu các biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm III. Bảo vệ đv quý hiếm + Tại sao phải bảo vệ đv - Vì chúng có nguy cơ quý hiếm ? tuyệt chủng + Nguyên nhân giảm số - Nạn phá rừng, săn lượng động vật quý hiếm ? bắn, XD đô thị, gây ô nhiễm MT, … - Các biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm: + Cần có biện pháp gì để - HS trả lời + Bảo vệ môi trường sống bảo vệ động vật quý hiếm ? + Cấm săn bắn, buôn bán, giữ trái phép động vật quý - Bản thân em cần phải + Tuyên truyền giá trị hiếm. làm gì để bảo vệ đv quý của các động vật quý + Chăn nuôi, chăm sóc hiếm ? hiếm. đầy đủ. + Thông báo nguy cơ + Xây dựng khu dự trữ tuyệt chủng của động thiên nhiên. vật quý hiếm. - Mỗi HS cần tuyên truyền giá trị của đv quý hiếm, - HS nghe thông báo nguy cơ tuyệt chủng của đv quý hiếm để 1.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> góp phần bảo vệ đv quý hiếm 4. Củng cố  Đọc KL chung SGK – 198  Giải thích thế nào là động vật quý hiếm ?  Giải thích những tiêu chí phân hạng động vật quý hiếm ?  Nêu những biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm ? 5. Hướng dẫn học ở nhà  Học bài. Trả lời câu hỏi SGK - 198  Đọc và nghiên cứu trước bài 61,62. Tìm hiểu một số động vật có tầm quan trọng trong kinh tế ở địa phương. Ngày soạn:. / /201. Tiết 64. THỰC HAØNH: TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐỘNG VẬT CÓ TẦM QUAN TRỌNG ĐỐI VỚI KINH TẾ Ở ĐỊA PHƯƠNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :  Học sinh tìm hiểu thông tin từ sách báo, thực tế sản xuất ở địa phương để bổ sung kiến thức về một số động vật có tầm quan trọng thực tế ở địa phương. 2. Kỹ năng : 1.

<span class='text_page_counter'>(154)</span>  Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp  Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ:  Giáo dục lòng yêu thích môn học Trọng tâm: Cách nuôi và giá trị KT của 1 số đv II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tư liệu, sách báo nói về 1 số đv có giá trị KT ở đại phương III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ :  Giải thích thế nào là động vật quý hiếm ?  Nêu những biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm ? 3. Bài mới:  Trước đó (1 → 2 tuần) Gv phân công cho HS tìm hiểu đối tượng (HS có thể tự nhận đối tượng mình có điều kiện tìm hiểu)  Ở mỗi lớp HS được phân công theo tổ, nhóm chịu trách nhiệm nghiên cứu theo từng mặt, Tổ trưởng phân công các nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể cho từng thành viên trong nhóm.  Mỗi HS phải thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu của mình trong khoảng thời gian nhất đinh (1 tuần)  Các tổ nhóm trưởng họp tổ nhóm để xây dựng báo cáo của tổ nhóm mình dựa trên thu hoạch của từng thành viên trong tổ thành nội dung mà GV đã phân công Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Chia lớp làm 4 nhóm, Yc các nhóm xếp lại - HS nghe và tiến hành theo nhóm ND các thông tin cho phù hợp: + Tên loài đv cụ thể + Địa điểm + Cách nuôi + Giá trị KT 1. Tên loài đv cụ thể - Yc các nhóm ghi rõ tên loài đv cụ thể có giá trị KT ở địa phương. - HS nghe và tiến hành VD: tôm, cá, gà, lợn, bò, tằm, - Chăn nuôi tại gia đình hay tại địa phương 2. Địa điểm nào? - HS nghe và tiến hành - Đk sống của loài đv đó bao gồm: + Khí hậu - HS nghe và tiến hành + Nguồn thức ăn - Đk sống khác đặc trưng của loài. 1.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> VD: Bò cần bãi chăn thả, tôm cá cần mặt nước rộng, .. 3. Cách nuôi - Làm chuồng trại: + Đủ ấm về mùa đông + Thoáng mát về màu hè - Cách chăm sóc: + Lượng thức ăn, loại thức ăn + Cách chế biến (phơi khô, lên men, nấu chín) + Thời gian ăn: Thời kì vỗ béo Thời kì sinh sản Nuôi dưỡng con non + Vệ sinh chuồng trại - Giá trị tăng trọng ? VD: Lợn 20 kg/ tháng; Gà 2 kg/ tháng - Đối với gia đình: + Thu nhập từng loài + Tổng thu nhập (giá trị VNĐ/ 1 năm) - Đối với địa phương: + Tăng nguồn thu nhập KT địa phương nhờ chăn nuôi đv + Ngành KT mũi nhọn của địa phương + Đối với quốc gia 4. Kiểm tra đánh giá  NX sự chuẩn bị của các nhóm 5. Hướng dẫn học ở nhà  Học bài. Hoàn thành báo cáo thu hoạch Ngày soạn:. - HS nghe. - HS nghe. - HS nghe 4. Giá trị KT - HS nghe. - HS nghe. / /201. Tiết 65. THỰC HAØNH: TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐỘNG VẬT CÓ TẦM QUAN TRỌNG ĐỐI VỚI KINH TẾ Ở ĐỊA PHƯƠNG (tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :  Giúp HS gắn việc học tập với thực tiễn đời sống 2. Kỹ năng : 1.

<span class='text_page_counter'>(156)</span>  Cho HS tập dượt, làm quen với công tác điều tra nghiên cứu nhỏ(thu thập, xử lí thông tin, rút ra các kết luận làm báo cáo nhỏ…)  Rèn kĩ năng diễn đạt, trình bày, hùng biện trước đám đông 3. Thái độ:  Tăng cường rèn luyện tinh thần, ý thức tập thể và tinh thần trách nhiệm Trọng tâm: Giúp HS gắn việc học tập với thực tiễn đời sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tư liệu, sách báo nói về 1 số đv có giá trị KT ở địa phương III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới:  Từng tổ lần lượt báo cáo theo trình tự các nội dung đã thu thập được trong khoảng thời gian 5 → 8 phút  Sau mỗi báo cáo có thời gian ngắn để HS bổ sung hoặc nêu thắc mắc, giải đáp, bổ sung  Dựa vào những kiến thức cơ bản, cách thức nhận định giải thích trong SGK, SGV sinh học 7, công nghệ 7, các sách báo, tài liệu tham khảo, sau cùng cần đối chiếu với những nhận xét của bản thân để bàn luận. Dẫn đến sự khẳng định những ý kiến đúng, những ý kiến chưa đúng, những ý kiến còn phải theo đi tiếp. 4. Kiểm tra đánh giá  NX sự chuẩn bị của các nhóm  Đánh giá kết quả báo cáo của các nhóm 5. Hướng dẫn học ở nhà.  Ôn lại chương trình đã học.  Kẻ bảng 1, 2 trang 200, 201 vào vở. Ngày soạn:. / /201. Tieát 66. OÂN TAÄP HOÏC KÌ II I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :  Khái quát được hướng tiến hóa của giới đv từ đv đơn bào đến đv đa bào, từ đv đa bào bậc thấp đến đv đa bào bậc cao theo con đường tiến hóa từ MT nước lên MT cạn  Giải thích được hiện tượng thứ sinh với MT nước như trường hợp cá sấu, cá voi, chim cánh cụt, … 1.

<span class='text_page_counter'>(157)</span>  Tầm quan trọng của đv 2. Kỹ năng :  Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp  Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ:  Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học Trọng tâm: Tiến hóa của đv II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh phóng to H63 SGK - 201 III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Hoàn thành bảng 1 SGK - - HS làm bài 200? SGV - 238 - Sự tiến hóa của giới đv - HS trả lời được thể hiện như thế nào?. Nội dung I. Tiến hóa của giới đv. - Giới đv đã tiến hóa từ đơn giản đến phức tạp. - Sự thích nghi của đv với - Sự thích nghi của đv: có II. Sự thích nghi thứ sinh MT sống thể hiện như thế loài sống bay lượn, loài nào? sống ở nước, sống nơi khô cằn - Thế nào là hiện tượng thứ - Hiện tượng thứ sinh: sinh? Cho VD? con cháu quay lại sống ở MT của tổ tiên VD: Cá voi sống ở nước (cá voi thuộc lớp thú) - Vì sao con cháu của - Khi nguồn sống trên những đv đã thích nghi với cạn không đáp ứng đủ, MT cạn lại quay về MT con cháu một số loài đv nước để sinh sống? thích nghi với MT cạn phải trở về MT nước để - Làm BT mục  SGK - tìm nguồn sống - Cá sấu, chim cánh cụt - ĐV thích nghi với MT 201? sống - Một số có hiện tượng thích nghi thứ sinh III. Tầm quan trọng thực tiễn của đv 1.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> - Hoàn thành bảng 2 SGK - - HS làm bài 201? SGV - 239 - Vai trò của đv? - HS trả lời. - Đa số đv có lợi đối với tự nhiên và đời sống con người - Một số đv gây hại. 4. Củng cố  GV khái quát lại những kiến thức cơ bản đã học 5. Hướng dẫn học ở nhà  Ôn tập để Kiểm tra học kì II. Ngày soạn:. / /201. Tieát 67. KIEÅM TRA HOÏC KÌ II I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :  Nhằm đánh giá kết quả học tập của HS trong học kì II và cả năm học 2. Kỹ năng :  Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra, thi 3. Thái độ:  Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ Trọng tâm: Lớp chim, lớp thú II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.

<span class='text_page_counter'>(159)</span>  HS: Ôn tập kiến thức, Trả lời câu hỏi, làm BT SGK, Giấy, bút  GV: Đề kiểm tra, biểu điểm III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra: ĐỀ BÀI Câu I (4đ). Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất? 1. Nước tiểu của thằn lằn đặc, có màu trắng đục, không hòa tan trong nước là do: a. Có bóng đái lớn c. Xoang huyệt có khả năng hấp thu nước b. Có thêm phần ruột già d. Thằn lằn không uống nước 2. Hiện tượng thích nghi của bò sát với đời sống ở nước được gọi là hiện tượng thứ sinh vì: a. Tổ tiên của bò sát là lưỡng thê vốn sống ở nước, sau đó tiến hóa thành bò sát, một số lên cạn, một số vẫn sống ở nước b. Bò sát ở nước tiến hóa hơn bò sát ở cạn c. Bò sát ở cạn tiến hóa hơn bò sát ở nước d. Tổ tiên của bò sát vốn sống ở cạn, sau đó mở rộng khu phân bố xuống môi trường nước 3. Tuyến phao câu của chim tiết ra chất nhờn làm: a. Lông trơn bóng c. Nguồn cung cấp vitamin cho chim b. Lông không thấm nước d. Cả a, b, c đúng 4. Ruột chim thích nghi theo hướng giảm khối lượng cơ thể nên so với ruột bò sát thì: a. Dài hơn b. Ngắn hơn c. Bằng nhau d. To hơn 5. Thỏ đào hang dưới đất bằng: a. Chi trước c. Dùng miệng có răng cửa cong sắc như lưỡi bào b. Chi sau d. Hai câu b, c đúng 6. Những ưu điểm của hiện tượng thai sinh ở thỏ là: a. Phôi được nuôi bằng chất dinh dưỡng của cơ thể qua nhau thai nên ổn định b. Phôi phát triển trong cơ thể mẹ nên an toàn và có đủ điều kiện để phát triển c. Con non được nuôi bằng sữa mẹ d. Cả a, b, c đúng 7. Thú mỏ vịt không có vú, chỉ có tuyến sữa làm sao thú con bú được? a. Thú con liếm sữa trên lông mẹ c. Hai câu a, b đúng b. Uống sữa tiết ra lẫn trong nước d. Hai câu a, b sai 8. Ở Kanguru, chi sau và đuôi phát triển có ý nghĩa thích nghi gì? a. Đứng bằng hai chân sau để phát hiện kẻ thù từ xa c. Giữ thăng bằng khi nhảy xa b. Tự vệ khi gặp kẻ thù d. Leo trèo Câu II (1đ). Những câu khẳng định dưới đây là đúng hay sai? Đúng Sai Cá, lưỡng cư, bò sát, thú có chung nguồn gốc 1.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> Chỉ những động vật đới lạnh mới có những thích nghi đặc trưng với môi trường Chim, thú, cá ở nước ta phong phú, có nhiều giá trị kinh tế nên cần khai thác, đánh bắt triệt để Đa dạng sinh học bao gồm đa dạng sinh học về loài, về những đặc điểm sinh học của loài, về môi trường sống Câu III (3đ). Trình bày đặc điểm chung và vai trò của lớp chim? Câu IV (2đ). Nêu những đặc điểm cấu tạo của các hệ tuần hoàn, hô hấp, thần kinh của thỏ (một đại diện của lớp thú) thể hiện sự hoàn thiện so với các lớp động vật có xương sống đã học? ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM Câu I: 4đ Mỗi ý đúng 0,5đ 1c 2d 3d 4b 5a 6d 7c 8c Câu II: 1đ Mỗi ý đúng 0,25đ. Đúng Sai X. Cá, lưỡng cư, bò sát, thú có chung nguồn gốc Chỉ những động vật đới lạnh mới có những thích nghi đặc trưng với môi trường Chim, thú, cá ở nước ta phong phú, có nhiều giá trị kinh tế nên cần khai thác, đánh bắt triệt để Đa dạng sinh học bao gồm đa dạng sinh học về loài, về những đặc điểm X sinh học của loài, về môi trường sống Câu III: 3đ * Đặc điểm chung: 1,5đ - Mình có lông vũ bao phủ - Chi trước biến đổi thành cánh - Có mỏ sừng - Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia hô hấp - Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể - Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ - Là đv hằng nhiệt * Vai trò: 1,5đ - Lợi ích: + Ăn sâu bọ và đv gặm nhấm + Cung cấp thực phẩm + Làm chăn, đệm, đồ trang trí, làm cảnh + Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch + Giúp phát tán cây rừng 1. X X.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> - Tác hại: + ăn hạt, quả, cá + Là đv trung gian truyền bệnh Câu IV: 2đ Yêu cầu nêu được: - Bộ não phát triển, đặc biệt là đại não, tiểu não liên quan đến hoạt động phong phú, phức tạp - Có cơ hoành tham gia vào hô hấp. Phổi có nhiều túi phổi nhỏ làm tăng diện tích trao đổi khí - Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể - Thận sau: cấu tạo phức tạp phù hợp với chức năng trao đổi chất 3. Thu bài  GV đánh giá, NX giờ kiểm tra 4. Hướng dẫn học ở nhà  Đọc và nghiên cứu trước bài 64-65-66: Tham quan thiên nhiên. Ngày soạn:. / /201. Tiết 68. THỰC HAØNH: THAM QUAN THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :  Tạo cơ hội cho HS tiếp xúc với thiên nhiên và thế giới đv  HS sẽ được nghiên cứu đv sống trong thiên nhiên 2. Kỹ năng :  Rèn kĩ năng quan sát và sử dụng các dụng cụ để theo dõi hoạt động sống của đv  Tập cách nhận biết đv và ghi chép ngoài thiên nhiên 3. Thái độ:  Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thế giới đv Trọng tâm: Quan sát ngoài thiên nhiên 1.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK - 202, 203 III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung I. Quan sát ngoài thiên nhiên. - Nguyên tắc quan sát ngoài - HS nghe thiên nhiên: + Tận dụng giác quan để khám phá thiên nhiên: tai nghe, mắt nhìn, mũi ngửi + Hai tay sẵn sàng thao tác dụng cụ đem theo + Đi theo nhóm nhỏ, không nói chuyện riêng 1. Phân chia MT - Để tiện lựa chọn phương - HS nghe pháp phù hợp  chia làm 4 nhóm MT: + Ở tán cây + Ở đất + Ở ven bờ + Ở nước - GV thông báo ND quan 2. ND quan sát sát: - HS nghe + Quan sát phân bố của đv theo MT + Quan sát sự thích nghi di chuyển của đv ở các MT + Quan sát quan hệ giữa đv với TV + Quan sát hiện tượng ngụy trang của đv + Quan sát về số lượng, thành phần đv trong thiên - HS quan sát theo nhóm nhiên 4 - 6 HS 1.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> - Yc HS tiến hành quan sát. - HS nghe. - Lưu ý: Trong mỗi nhóm cần phân công người ghi chép, người giữ mẫu, … - GV bao quát lớp, giúp đỡ nhóm yếu - HS nghe. II. Thu thập và xử lí mẫu vật. - Lưu ý: Tham quan thiên nhiên là chủ yếu để quan sát. Trong tình hình bảo vệ thiên nhiên hiện nay, việc thu thập, xử lí nhằm để học là chính. Vì thế HS cần “tư duy trên giấy bút” xem tùy - HS nghe MT mà lựa chọn dụng cụ thích hợp để thu thập - Cần lựa chọn cách xử lí - Đại diện nhóm báo cáo thích hợp với từng loài đv kết quả của nhóm III. Thu hoạch - Yc các nhóm báo cáo kết quả quan sát: + Bảng tên đv, MT và vị trí phân loại + Mẫu thu thập được - HS nghe và tiến hành + Đánh giá về số lượng, thành phần đv trong thiên nhiên - Yc HS dùng chổi lông nhẹ nhàng quét các mẫu vật trả về MT chúng sống 4. Kiểm tra đánh giá  Đánh giá chung giờ thực hành  Dọn dẹp vệ sinh 5. Hướng dẫn học ở nhà  Hoàn thành báo cáo thu hoạch  Học bài. 1.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> Ngày soạn:. / /201. Tiết 69. THỰC HAØNH: THAM QUAN THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :  Tạo cơ hội cho HS tiếp xúc với thiên nhiên và thế giới đv  HS sẽ được nghiên cứu đv sống trong thiên nhiên 2. Kỹ năng :  Rèn kĩ năng quan sát và sử dụng các dụng cụ để theo dõi hoạt động sống của đv  Tập cách nhận biết đv và ghi chép ngoài thiên nhiên 3. Thái độ:  Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thế giới đv Trọng tâm: Quan sát ngoài thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK - 202, 203 1.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung I. Quan sát ngoài thiên nhiên. - Nguyên tắc quan sát ngoài - HS nghe thiên nhiên: + Tận dụng giác quan để khám phá thiên nhiên: tai nghe, mắt nhìn, mũi ngửi + Hai tay sẵn sàng thao tác dụng cụ đem theo + Đi theo nhóm nhỏ, không nói chuyện riêng 1. Phân chia MT - Để tiện lựa chọn phương - HS nghe pháp phù hợp  chia làm 4 nhóm MT: + Ở tán cây + Ở đất + Ở ven bờ + Ở nước - GV thông báo ND quan sát: + Quan sát phân bố của đv theo MT + Quan sát sự thích nghi di chuyển của đv ở các MT + Quan sát quan hệ giữa đv với TV + Quan sát hiện tượng ngụy trang của đv + Quan sát về số lượng, thành phần đv trong thiên nhiên - Yc HS tiến hành quan sát. 2. ND quan sát - HS nghe. - HS quan sát theo nhóm 4 - 6 HS - HS nghe. 1.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> - Lưu ý: Trong mỗi nhóm cần phân công người ghi chép, người giữ mẫu, … - GV bao quát lớp, giúp đỡ nhóm yếu - HS nghe. II. Thu thập và xử lí mẫu vật. - Lưu ý: Tham quan thiên nhiên là chủ yếu để quan sát. Trong tình hình bảo vệ thiên nhiên hiện nay, việc thu thập, xử lí nhằm để học là chính. Vì thế HS cần “tư duy trên giấy bút” xem tùy - HS nghe MT mà lựa chọn dụng cụ thích hợp để thu thập - Cần lựa chọn cách xử lí - Đại diện nhóm báo cáo thích hợp với từng loài đv kết quả của nhóm III. Thu hoạch - Yc các nhóm báo cáo kết quả quan sát: + Bảng tên đv, MT và vị trí phân loại + Mẫu thu thập được - HS nghe và tiến hành + Đánh giá về số lượng, thành phần đv trong thiên nhiên - Yc HS dùng chổi lông nhẹ nhàng quét các mẫu vật trả về MT chúng sống 4. Kiểm tra đánh giá  Đánh giá chung giờ thực hành  Dọn dẹp vệ sinh 5. Hướng dẫn học ở nhà  Hoàn thành báo cáo thu hoạch  Học bài. 1.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> Ngày soạn:. / /201. Tiết 70. THỰC HAØNH: THAM QUAN THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :  Tạo cơ hội cho HS tiếp xúc với thiên nhiên và thế giới đv  HS sẽ được nghiên cứu đv sống trong thiên nhiên 2. Kỹ năng :  Rèn kĩ năng quan sát và sử dụng các dụng cụ để theo dõi hoạt động sống của đv  Tập cách nhận biết đv và ghi chép ngoài thiên nhiên 3. Thái độ:  Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thế giới đv Trọng tâm: Quan sát ngoài thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK - 202, 203 III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp 1.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung I. Quan sát ngoài thiên nhiên. - Nguyên tắc quan sát ngoài - HS nghe thiên nhiên: + Tận dụng giác quan để khám phá thiên nhiên: tai nghe, mắt nhìn, mũi ngửi + Hai tay sẵn sàng thao tác dụng cụ đem theo + Đi theo nhóm nhỏ, không nói chuyện riêng 1. Phân chia MT - Để tiện lựa chọn phương - HS nghe pháp phù hợp  chia làm 4 nhóm MT: + Ở tán cây + Ở đất + Ở ven bờ + Ở nước - GV thông báo ND quan sát: + Quan sát phân bố của đv theo MT + Quan sát sự thích nghi di chuyển của đv ở các MT + Quan sát quan hệ giữa đv với TV + Quan sát hiện tượng ngụy trang của đv + Quan sát về số lượng, thành phần đv trong thiên nhiên - Yc HS tiến hành quan sát. 2. ND quan sát - HS nghe. - HS quan sát theo nhóm 4 - 6 HS - HS nghe. - Lưu ý: Trong mỗi nhóm cần phân công người ghi 1.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> chép, người giữ mẫu, … - GV bao quát lớp, giúp đỡ nhóm yếu - HS nghe. II. Thu thập và xử lí mẫu vật. - Lưu ý: Tham quan thiên nhiên là chủ yếu để quan sát. Trong tình hình bảo vệ thiên nhiên hiện nay, việc thu thập, xử lí nhằm để học là chính. Vì thế HS cần “tư duy trên giấy bút” xem tùy - HS nghe MT mà lựa chọn dụng cụ thích hợp để thu thập - Cần lựa chọn cách xử lí - Đại diện nhóm báo cáo thích hợp với từng loài đv kết quả của nhóm III. Thu hoạch - Yc các nhóm báo cáo kết quả quan sát: + Bảng tên đv, MT và vị trí phân loại + Mẫu thu thập được - HS nghe và tiến hành + Đánh giá về số lượng, thành phần đv trong thiên nhiên - Yc HS dùng chổi lông nhẹ nhàng quét các mẫu vật trả về MT chúng sống 4. Kiểm tra đánh giá  Đánh giá chung giờ thực hành  Dọn dẹp vệ sinh 5. Hướng dẫn học ở nhà  Hoàn thành báo cáo thu hoạch  Học bài. 1.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> 1.

<span class='text_page_counter'>(171)</span>

×