Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

De KT 1 tiet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.69 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KIỂM TRA HỌC KÌ II MA TRẬN :. Mứcđộ. Chủ đề. Nhận biết TN. PHẦN VĂN TIẾNG VIỆT. Nhận biết các truyện Bài học đường đời đâu tiên,, Truyện Sông nước Cà Mau, Buổi học cuối cùng (3 câu: 0,75 đ) Nhận biết thể loại kí Ký (1 câu: 0,25 đ) Tổng 4 số câu, 1 điểm, 10% tỉ lệ % Nhận biết So được So sánh sánh (1 câu:0,25 đ) Các Nhận biết thành Các thành phần phần chính chính của câu. (2 của câu câu:0,5 đ) Nhận biết Câu được Câu trần trần thuật thuật đơn đơn (1 câu:0,25 đ) Nhận biết được Nhân hóa Nhân (1 câu: 0,25 hóa đ) Tổng số câu,. 5. Thông hiểu T L. TN. TL. Vận dụng Cao Thấp T T T TL N L N. Tổng. Hiểu nội dung của văn bản: Vượt thác, sông nước Cà Mau ” (2 câu: 0,5 đ). 6 1,5 15 %. 2 0,5 5%. Nhận biết được khái niệm nhân hóa, cho được ví dụ (1 câu 2 đ) 1. 6 3,25.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> điểm, tỉ lệ %. 1,25 10,25%. TẬP LÀM VĂN TỔNG. Nhận biết được phương Miêu thức biểu tả đạt miêu tả. (1 câu: 0,25 đ) Tổng 1 số câu, 0,25 điểm, 0,25% tỉ lệ % Số 10 câu: Số 2,5 điểm: Tỉ lệ 20,5% %:. 2 20%. 30,25% Viết bài văn miêu tả người 1 5 50%. 3 5,25 50,25%. 2. 1. 1. 14. 0,5. 2. 5. 10. 0,5%. 20%. 50%. 100%. ĐỀ KIỂM TRA : I : TRẮC NGHIỆM : (3 điểm) Khoanh tròn những chữ cái đúng nhất. Câu 1.Văn bản“Bài học đường đời đầu tiên” được kể bằng lời của nhân vật nào? A. Người kể chuyện. B. Chị Cốc. C. Dế Mèn. D. Dế Choắt. Câu 2. Tác giả của văn bản “Sông nước Cà Mau” là ai ? A. Tạ Duy Anh. B. Vũ Tú Nam. C. Tô Hoài. D. Đoàn Giỏi. Câu 3. Nét độc đáo của cảnh vật trong“Sông nước Cà Mau” là gì ? A. Kênh rạch bủa giăng chi chít. B. Rừng đước rộng lớn, hùng vĩ. C. Chợ nổi trên sông. D. Kết hợp cả A, B và C. Câu 4: Điểm giống nhau giữa hai đoạn trích “Vượt thác” và ““Sông nước Cà Mau” là: A. tả cảnh sông nước. B. tả người lao động. C. tả cảnh sông nước miền Trung. D. tả cảnh vùng cực Nam của Tổ quốc. Câu 5: Nhân vật chính trong truyện ngắn “Buổi học cuối cùng” là ai ? A. Chú bé Phrăng. B. Thầy giáo Ha – men. C. Chú bé Phrăng và thầy giáo Ha – men. D. Bác phó rèn Oat–tơ và cụ Hô-de. Câu 6: Văn bản “Cây tre Việt Nam” thuộc thể loại gì ? A. Kí. B.Truyện dài. C. Truyện ngắn. D. Truyện thơ Câu 7: Câu văn: “Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ.” sử dụng loại so sánh nào ? A. Người với người. B. Vật với người. C. Vật với vật. D. Cái cụ thể với cái trừu tượng. Câu 8: Dòng nào là vị ngữ của câu: “Tre là cánh tay của người nông dân .” ? A. là. B. là cánh tay. C. cánh tay của người nông dân. D. là cánh tay của người nông dân. Câu 9: Câu “Nam là một học sinh lớp 6.” là câu trần thuật đơn theo kiểu nào ? A. Câu định nghĩa. B. Câu đánh giá. C. Câu giới thiệu D. Câu miêu tả..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 10 :Trong câu văn: Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào? A. Ẩn dụ B. Nhân hóa C. So sánh D. Hoán dụ Câu 11: Chủ ngữ trong câu nào sau đây có cấu tạo là động từ? A. Hương là bạn gái chăm ngoan. B. Em đang học bài C. Mùa xuân mong ước đã về D. Đi học là hạnh phúc của trẻ em Câu 12: Trong văn bản “Cô Tô”, Nguyễn Tuân đã sử dụng phương thức biểu đạt chính nào ? A. Miêu tả. B. Tự sự C. Biếu cảm. D. Thuyết minh. II. TỰ LUẬN :(7điểm) Câu 1 : (2đ) Thế nào là nhân hóa ?Nêu tác dụng của nhân hóa ?Cho ví dụ. Câu 2 : (5đ) Em đã có dịp ngắm một đêm trăng đẹp ở quê mình. Hãy tả lại cảnh đó. I TRẮC NGHIỆM (3điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm. 1 C. 2 D. 3 D. 4 A. 5 C. 6 A. 7 C. 8 D. 9 C. 10 B. 11 D. II: TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu Yêu cầu Nội dung Điểm 1 - Nêu được khái niệm Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, đồ 2 điểm của nhân hóa, tác dụng vật , cây cối …bằng những từ ngữ và lấy ví dụ. vốn được dùng để gọi hoặc tả con người ; làm cho thế giới loại vật cây cối , đồ vật …..trở nên gần gũi với con người , biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người 1.Quê em ở đâu? 1 điểm -Viết đúng thể loại Em có dịp ngắm trăng trong hoàn vaên miêu tả. cảnh nào? -Yeâu caàu HS phải 2 tưởng tượng được cảnh 2. Miêu tả trăng. trăng ở quê hương. Trăng lên: ánh trăng to chiếu rọi 3 điểm -Baøi vieát coù boá cuïc 3 khắp nơi. phần : Mở bài, Thân Càng lên cao: trăng càng sáng chiếu baøi, Keát baøi xuống khắp mọi nơi:cây cối, đường làng, ngõ xóm….. -Ý tứ mạch lạc, văn trong saùng, khoâng sai Trăng gần gũi với con người. lỗi chính ta, đúng từ, Kỷ niệm gắn bó của em vào một ngữ pháp. đêm trăng đẹp. 1điểm 3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em. Tình cảm yêu mến gắn bó với quê hương.. 12 A.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×