Tải bản đầy đủ (.ppt) (41 trang)

Bai 10 Noi giam noi tranh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1. Thế nào là nói quá? Nêu tác dụng của nói quá? 2. Trong các câu sau câu nào có sử dụng biện pháp tu từ nói quá? a. Lớp em chú ý nghe cô giảng bài. b. Bao giờ cây cải làm đình Gỗ lim thái ghém thì mình lấy ta. c. Bài văn của bạn viết dỡ quá đi thôi! d. Bài văn của bạn viết chưa được hay lắm! ĐÁP ÁN: 1. Nói quá là biện pháp tư từ phóng đại mức độ quy mô tính chất của sự vật, sự việc, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm..

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 44: Nói giảm nói tránh. . I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh 1. V í dụ. a)… đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác b) đi. VD1: a. Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong đảng và bầu bạn khắp nơi điều khỏi cảm thấy đột ngột. (Hồ Chí Minh, Di chúc) CHẾT. c) chẳng còn VD 1(a,b,c) tránh không dùng từ “chết” mà dùng các từ có ý nghĩa tương đương. Làm giảm phần nào nỗi đau buồn. b. Bác đã đi rồi sao, Bác ơi ! Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời. (Tố Hữu, Bác ơi) c. Lượng con ông Độ đây mà....Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn. (Hồ Phương, Thư nhà).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 44: Nói giảm nói tránh I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh. 1. Ví dụ:. . -- VD1(a,b,c) dùng cách nói bằng những từ ngữ có sắc thái giảm nhẹ mức độ của sự việc để tránh đau buồn.. VD2: Phải bé lại lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một dịu êm vô cùng. (Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 44: Nói giảm nói tránh I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh. 1. Ví dụ:. . -- VD1(a,b,c) dùng cách nói bằng những từ ngữ có sắc thái giảm nhẹ mức độ của sự việc để tránh đau buồn. - VD2 dùng cách diễn đạt tế nhị để tránh sự thô tục, thiếu lịch sự gợi cảm xúc thân thương trìu mến khi nói về mẹ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 44: Nói giảm nói tránh I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh. 1. Ví dụ:. . -- VD1(a,b,c) dùng cách nói bằng những từ ngữ có sắc thái giảm nhẹ mức độ của sự việc để tránh đau buồn. - VD2 dùng cách diễn đạt tế nhị để tránh sự thô tục, thiếu lịch sự gợi cảm xúc thân thương trìu mến khi nói về mẹ.. VD3: Con dạo này không được chăm chỉ lắm..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 44: Nói giảm nói tránh I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh. 1. Ví dụ:. . -- VD1(a,b,c) dùng cách nói bằng những từ ngữ có sắc thái giảm nhẹ mức độ của sự việc để tránh đau buồn. - VD2 dùng cách diễn đạt tế nhị để tránh sự thô tục, thiếu lịch sự gợi cảm xúc thân thương trìu mến khi nói về mẹ. - VD 3(b) dùng cách nói tế nhị,nhẹ nhàng, tránh cảm giác nặng nề để người nghe dễ tiếp thu..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 44: Nói giảm nói tránh I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh 1. Ví dụ:. . VD4: dùng từ đồng nghĩa tránh gây cảm giác ghê sợ.. Ví dụ 4: Ngày mồng một đầu năm hiện lên trên thi thể em bé ngồi giữa những bao diêm.. (trích Cô bé bán diêm, An- đéc-xen) Thi thể = xác chết.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 44: Nói giảm nói tránh I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh. 1. Ví dụ:. . VD4: dùng từ đồng nghĩa tránh gây cảm giác ghê sợ.. Ví dụ 5:. So sánh hai cách diễn đạt: Bác Dương thôi đã thôi rồi. (Nguyễn Khuyến). VD5: diễn đạt uyển chuyển, tế nhị.. Bác Dương thôi đã chết rồi..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 44: Nói giảm nói tránh I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh 1. Ví dụ: 2. Kết luận: * Ghi nhớ: SGK/ 108. . - Nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển. - Tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự. Ví dụ: Cậu vàng đi đời rồi ông Giáo ạ! Ông mất năm ngoái..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Xác định biện pháp tu từ nói giảm nói tránh: 1. Bài văn này bạn phân tích chưa được hay lắm. Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa 2. Bác đã lên đường, theo tổ tiên Mác Lê-nin, thế giới Người Hiền… 3.a. Bạn học còn kém lắm. b. Bạn cần cố gắng hơn nữa.. Dùng từ đồng nghĩa. Dùng cách nói vòng. 4. Lão làm bộ đấy! Thật ra thì lão chỉ tâm ngẩm thế, nhưng cũng ra phết chứ chả vừa đâu: lão vừa xin tôi ít bả chó… Dùng cách nói trống ( tỉnh lược) Lưu ý: Nói giảm nói tránh sử dụng nhiều trong các lĩnh vực văn chương cũng như trong đời sống hằng ngày.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> (2 phút). Dựa vào ví dụ của nhóm mình, hãy cho biết người viết (người nói) đã thực hiện phép nói giảm nói tránh bằng cách nào ? Nhóm I Nhóm II Ông cụ chết rồi. Bài thơ của anh dở lắm. Ông cụ đã quy tiên rồi. Bài thơ của anh chưa được hay lắm. Dùng các từ ngữ đồng nghĩa đặc Dùng cách nói phủ định từ ngữ biệt là từ Hán - Việt. trái nghĩa. Nhóm IV Nhóm III Anh ấy bị thương nặng thế thì Anh còn kém lắm. Anh cần phải cố gắng hơn không sống được lâu nữa đâu chị ạ. nữa. Anh ấy(…) thế thì không(…) được lâu nữa đâu chị ạ. Dùng cách nói trống (tỉnh lược). Dùng cách nói vòng..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 44: Nói giảm nói tránh I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh: 1. V í dụ: 2. Kết luận * Ghi nhớ SGK/ 108. 3. Lưu ý: a. Các cách nói giảm, nói tránh:. Nhóm I Ông cụ chết rồi. Ông cụ đã quy tiên rồi.. - Dùng các từ ngữ đồng nghĩa đặc biệt là từ Hán - Việt.. Nhóm II Bài thơ của anh dở lắm. Bài thơ của anh chưa được hay lắm.. - Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩa. Nhóm III Anh còn kém lắm. Anh cần phải cố gắng hơn nữa.. - Dùng cách nói vòng.. Nhóm IV Anh ấy bị thương nặng thế thì không sống được lâu nữa đâu chị ạ. Anh ấy(…) thế thì không(…) được lâu nữa đâu chị ạ.. - Dùng cách nói trống (tỉnh lược)..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 44: Nói giảm nói tránh I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh: 3. Lưu ý: a. Các cách nói giảm, nói tránh: b. Sử dụng nói giảm, nói tránh: * Các tình huống nên sử dụng nói giảm nói tránh:. - Khi muốn tránh cảm giác đau buồn, ghê sợ, thô tục, thiếu lịch sự. - Khi muốn tôn trọng người đối thoại với mình (người có quan hệ thứ bậc xã hội, tuổi tác cao hơn) - Khi muốn nhận xét một cách tế nhị, lịch sự, có văn hoá để người nghe dễ tiếp thu ý kiÕn góp ý.. *VD mục1,2(SGK) Cháu bé đã bớt đi ngoài chưa?. Khuya rồi, mời bà đi nghỉ. Hôm nay bạn mặc không được đẹp lắm..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 44: Nói giảm nói tránh I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh: 3. Lưu ý: a. Các cách nói giảm, nói tránh: b. Sử dụng nói giảm, nói tránh: * Các tình huống nên sử dụng nói giảm nói tránh:. * Các trường hợp không nên nói giảm, nói tránh:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> • Trong một cuộc họp lớp kiểm điểm bạn Hải hay đi học muộn: Lan nói: - Từ nay cậu không được đi học muộn nữa vì như vậy không những ảnh hưởng đến việc rèn luyện đạo đức của bản thân cậu mà còn ảnh hưởng đến phong trào thi đua của lớp. Bạn Trinh cho rằng Lan nói như vậy là quá gay gắt, chỉ nên nhắc nhở bạn Hải là : C " ậu nên đi học đúng giờ.” Em đồng tình với ý kiến nào? Vì sao?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 44: Nói giảm nói tránh I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh: 3. Lưu ý: a. Các cách nói giảm, nói tránh: b. Sử dụng nói giảm, nói tránh: * Các tình huống nên sử dụng nói giảm nói tránh:. * Các trường hợp không nên nói giảm, nói tránh:. - Khi cần phê bình nghiêm khắc, nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật. - Khi cần thông tin chính xác, trung thực..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Câu hỏi Trong các kiểu văn bản sau, kiểu văn bản nào có thể sử dụng nói giảm nói tránh? A.Tự sự B.Miêu tả C.Biểu cảm D.Hành chính công vụ E.Cả A, B và C.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Câu hỏi Trong các kiểu văn bản sau, kiểu văn bản nào có thể sử dụng nói giảm nói tránh? A.Tự sự B.Miêu tả C.Biểu cảm D.Hành chính công vụ E.Cả A, B và C.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tiết 44: Nói giảm nói tránh I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh: Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh cho sau đây vào chỗ trống: đi nghỉ, II. Luyện tập khiếm thị, chia tay nhau, có tuổi, đi Bài tập:1(SGK): bước nữa. đi nghỉ a. Khuya rồi, mời bà.......................... chia tay nhau b. Cha mẹ em..........................từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại. c. Đây là lớp học cho trẻ khiếm thị em ..................... có tuổi d. Mẹ đã ..................rồi, nên chú ý giữ gìn sức khoẻ.. đi bước nữa e. Cha nó mất, mẹ nó......................, nên chú nó rất thương nó..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tiết 44: Nói giảm nói tránh I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh: Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh? II. Luyện tập a1. Anh phải hòa nhã với bạn bè! Bài tập:1(SGK): a2. Anh nên hòa nhã với bạn bè! Bài tập:2(SGK): b1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay! b2. Anh không nên ở đây nữa! c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng! c2. Cấm hút thuốc trong phòng! d1. Nó nói như thế là thiếu thiện chí. d2. Nó nói như thế là ác ý. e1. Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi. e2. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tiết 44: Nói giảm nói tránh I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh: Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh? II. Luyện tập a1. Anh phải hòa nhã với bạn bè! Bài tập:1(SGK): a2. Anh nên hòa nhã với bạn bè! Bài tập:2(SGK): b1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay! b2. Anh không nên ở đây nữa! c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng! c2. Cấm hút thuốc trong phòng! d1. Nó nói như thế là thiếu thiện chí. d2. Nó nói như thế là ác ý. e1. Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi. e2. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tiết 44: Nói giảm nói tránh I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh: Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh? II. Luyện tập a1. Anh phải hòa nhã với bạn bè! Bài tập:1(SGK): a2. Anh nên hòa nhã với bạn bè! Bài tập:2(SGK): b1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay! b2. Anh không nên ở đây nữa! c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng! c2. Cấm hút thuốc trong phòng! d1. Nó nói như thế là thiếu thiện chí. d2. Nó nói như thế là ác ý. e1. Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi. e2. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tiết 44: Nói giảm nói tránh I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh: Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh? II. Luyện tập a1. Anh phải hòa nhã với bạn bè! Bài tập:1(SGK): a2. Anh nên hòa nhã với bạn bè! Bài tập:2(SGK): b1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay! b2. Anh không nên ở đây nữa! c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng! c2. Cấm hút thuốc trong phòng! d1. Nó nói như thế là thiếu thiện chí. d2. Nó nói như thế là ác ý. e1. Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi. e2. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tiết 44: Nói giảm nói tránh I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh: Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh? II. Luyện tập a1. Anh phải hòa nhã với bạn bè! Bài tập:1(SGK): a2. Anh nên hòa nhã với bạn bè! Bài tập:2(SGK): b1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay! b2. Anh không nên ở đây nữa! c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng! c2. Cấm hút thuốc trong phòng! d1. Nó nói như thế là thiếu thiện chí. d2. Nó nói như thế là ác ý. e1. Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi. e2. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tiết 44: Nói giảm nói tránh I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh: Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh? II. Luyện tập a1. Anh phải hòa nhã với bạn bè! Bài tập:1(SGK): a2. Anh nên hòa nhã với bạn bè! Bài tập:2(SGK): b1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay! b2. Anh không nên ở đây nữa! c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng! c2. Cấm hút thuốc trong phòng! d1. Nó nói như thế là thiếu thiện chí. d2. Nó nói như thế là ác ý. e1. Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi. e2. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> BÀI TẬP BỔ SUNG 1 - Hãy quan sát tranh minh hoạ trên màn hình và dùng phép nói giảm nói tránh để diễn đạt lại các câu trong những tình huống sau và cho biết ở mỗi tình huống đó, em đã sử dụng cách nói giảm nói tránh nào?.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Anh cút ra khỏi nhà tôi ngay!. TÌNH HuỐNG 1. Anh không nên ở đây nữa!. Nói giảm nói tránh bằng cách phủ định từ ngữ trái nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> TÌNH HUỐNG 2. Những đứa trẻ này bố mẹ chết hết rồi, thật đáng thương.. Những đứa trẻ mồ côi này thật đáng thương.. Nói giảm nói tránh bằng cách dùng từ Hán Việt đồng nghĩa..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> TÌNH HUỐNG 3. Cấm trẻ con vào đó.. Các cháu vào đó rất nguy hiểm, dễ bị tai nạn.. Nói giảm nói tránh bằng cách nói vòng.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Bệnh tình ông ấy nặng lắm chắc sắp chết rồi!. TÌNH HUỐNG 4. Tình trạng của ông ấy chắc chẳng còn được bao lâu nữa.. Nói giảm nói tránh bằng cách nói trống..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> BÀI TẬP BỔ SUNG 2. . Hãy phân tích cái hay của việc sử dụng nói giảm nói tránh trong câu sau : “ Hôm sau lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi lão báo ngay : -Cậu vàng đi đời rồi ông giáo ạ ! ( Trích Lão Hạc_ Nam Cao).

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Cậu Vàng Bị giết. Dùng từ đồng nghĩa. Gây cảm Tránh gây cảm giác ghê sợ với giác ghê sợ với người nghe. người nghe. Đi đời. Hàm ý xót xa luyến tiếc đượm chút mỉa mai….

<span class='text_page_counter'>(35)</span> BÀI TẬP BỔ SUNG 3. Hãy chuyển các cách diễn đạt sau đây thành cách diễn đạt cã sö dông nói giảm nói tránh? a. Đây là ngôi trường của những trẻ em tàn tật. Đây là ngôi trường của những trẻ em khuyết tật. b. Các chiến sĩ đã chết để bảo vệ quê hương. Các chiến sĩ đã hi sinh để bảo vệ quê hương. c. Kiến thức toán của em còn kém lắm! Kiến thức toán của em còn chưa tốt, cần cố gắng hơn. . d. Bác sỹ pháp y đang mổ xác chết. Bác sỹ pháp y đang phẫu thuật tử thi..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> So sánh sự khác nhau của hai biện pháp tu từ nói quá và nói giảm nói tránh. NÓI QUÁ. - Biện pháp tu từ phóng đại quy mô, tính chất của sự vật, sự việc . - Nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng giá trị biểu đạt. NÓI GIẢM NÓI TRÁNH. - Biện pháp tu từ diễn đạt tế nhị, uyển chuyển. - Tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Về nhà: - Học bài, làm các bài tập còn lại vào vở. - Soạn “ Thông tin về ngày trái đất năm 2000”..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> BÀI TẬP vÒ nhµ Phân tích cái hay của việc sử dụng nói giảm nói tránh trong câu sau :. a / Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư? b / Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt! ( Lão Hạc, Nam Cao).

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Gîi ý a / Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư?. b/ Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt!. a/ Theo gót Binh Tư: Đây là câu nói của ông giáo khi đang hiểu nhầm về lão Hạc : lão Hạc cũng bị tha hoá, cũng định làm nghề ăn trộm như Binh Tư nhưng vì là người có học lại rất yêu quý lão Hạc nên ông giáo đã nói tránh đi sự thật. (nói trống). b / Nhắm mắt: Tác giả dùng từ ngữ này để nói về cái chết của lão Hạc. Ông giáo nói như vậy để tránh cảm giác đau buồn và cũng để mong cho lão Hạc ra đi được thanh thản. .(dùng từ đồng nghĩa).

<span class='text_page_counter'>(41)</span>

<span class='text_page_counter'>(42)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×