ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BR – VT
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ
GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: SỬA CHỮA BỘ NGUỒN
NGHỀ: KỸ THUẬT LĂP RAP VA S
́
́
̀ ỬA CHƯA MAY TINH
̃
́
́
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CÂP
́
Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐCĐKTCN… ngày…….tháng….năm
2020 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề tỉnh BR – VT
Bà Rịa – Vũng Tàu, năm 2020
TUN BỐ BẢN QUYỀN
Nhằm đáp ứng nhu cầu học tập và nghiên cứu cho giảng viên và sinh viên
nghề Kỹ thuật lắp ráp và sửa chữa máy tinh trong trường Cao đẳng Kỹ thuật
Cơng nghệ Bà Rịa – Vũng Tàu. Chúng tơi đã thực hiện biên soạn tài liệu sửa
chữa bộ nguồn này.
Tài liệu được biên soạn thuộc loại giáo trình phục vụ giảng dạy và học
tập, lưu hành nội bộ trong nhà trường nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng ngun bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Trong chương trình đào tạo nghề Kỹ thuật lăp rap va s
́ ́ ̀ ửa chưa may tinh
̃
́ ́
của trường cao đẳng Kỹ Thuật Cơng Nghệ Bà Rịa Vũng Tàu mơ đun Sửa chữa
bộ nguồn là một mơ đun giữ một vị trí rất quan trọng: rèn luyện tay nghề cho
học sinh. Việc dạy thực hành địi hỏi nhiều yếu tố: vật tư thiết bị đầy đủ đồng
thời cần một giáo trình nội bộ, mang tính khoa học và đáp ứng với u cầu thực
tế.
Nội dung của giáo trình “Sửa chữa bộ nguồn” bao gơm 10 bai:
̀
̀
Bài 1: Khảo sát và nhận biết các linh kiện của nguồn ATX
Bài 2: Mạch lọc nhiễu và chỉnh lưu điện áp 220 AC thành DC 300V
Bài 3: Sửa chữa mạch dao động nguồn cấp trước
Bài 4: Sửa chữa mạch cơng suất nguồn cấp trước
Bài 5: Sửa chữa mạch so quang nguồn cấp trước
Bài 6: Sửa chữa mạch dao động nguồn chính
Bài 7: Sửa chữa mạch hồi tiếp và ổn định điện áp ra của nguồn chính
Bài 8: Sửa chữa mạch cơng suất nguồn chính
Bài 9: Sửa chữa mạch bảo vệ điện áp PG
Bài 10: Sửa chữa mạch chỉnh lưu và lọc nguồn chính
Đã được xây dựng trên cơ sở kế thừa những nội dung giảng dạy của các
trường, kết hợp với những nội dung mới nhằm đáp ứng u cầu nâng cao chất
lượng đào tạo phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước,.
Giáo trình được biên soạn ngắn gọn, dễ hiểu, bổ sung nhiều kiến thức
mới và biên soạn theo quan điểm mở, nghĩa là, đề cập những nội dung cơ bản,
cốt yếu để tùy theo tính chất của các ngành nghề đào tạo mà giảng viên tự điều
chỉnh ,bổ xung cho thích hợp và khơng trái với quy định của chương trình đào tạo
cao đẳng .
Tuy các tác giả đã có nhiều cố gắng khi biên soạn, nhưng giáo trình chắc
chắn khơng tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự tham gia đóng
góp ý kiến của các đồng nghiệp và các chun gia kỹ thuật đầu ngành.
Xin trân trọng cảm ơn!
Bà Rịa , ngày….tháng…..... năm2020
Tham gia biên soạn:
Bùi Văn Vinh
3
MỤC LỤC
GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN ĐÀO TẠO SỬA CHỮA BỘ NGUỒN
Tên mơ đun: Sửa chữa bộ nguồn
Mã mơ đun: MĐ 19
* Vị trí, tính chất,Ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
+ Vị trí của mơđun : Mơđun được bố trí sau khi học sinh học xong các mơn học
chung ,mơ đun đo lường điện, điện tử cơ bản và mơ đun kỹ thuật xung số
+ Tính chất của mơ đun : Là mơ đun chun ngành bắt buộc
+ Ý nghĩa và vai trị của mơ đun: Giúp cho người học có khả năng kiểm tra sửa
chữa được một số hư hỏng thường gặp trong bộ nguồn ATX .
* Mục tiêu mơ đun:
+ Về kiến thức:
Trình bày được ngun tắc hoạt động của bộ nguồn ATX
+ Về kỹ năng:
+ Sử dụng được các cơng cụ chuẩn đốn để khắc phục và sửa chữa được bộ
nguồn ATX
+ Sửa chữa được các hư hỏng thường gặp trên bộ nguồn ATX đảm bảo trình
tự và u cầu kỹ thuật .
+ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
Rèn luyện cho h ọc sinh thái độ nghiêm túc, tỉ mỉ, chính xác trong học tập và
trong th ực hi ện cơng việc.
*Nội dung mơ đun:
4
BÀI 1: KHẢO SÁT VÀ NHẬN BIẾT CÁC LINH KIỆN CỦA NGUỒN ATX
*Giới thiệu:
Để có thể khảo sát và nhận biết được các linh kiện của nguồn ATX thì
người học cần có kiến thức về cấu tạo hình dạng của các linh kiện điện tử
*Mục tiêu:
Trình bày được sơ đồ , chức năng, nhiệm vụ các khối của bộ nguồn ATX
Phân tích được ngun lý hoạt động của bộ nguồn ATX
Khảo sát và nhận biết được các linh kiện trên board mạch nguồn ATX
Rèn luyện đức tính cẩn thận, tỉ mỉ, tư duy sáng tạo và khoa học, đảm bảo an
tồn, tiết kiệm
*Nội dung:
1. Chức năng của bộ nguồn ATX
Biến đổi nguồn xoay chiều dân dụng (ở Việt Nam là 220v/50Hz, Nhật
Bản là 110V/60Hz …) thành các điện áp một chiều cung cấp cho PC.
Các mức nguồn một chiều ra bao gồm :
+5V, +12V, +3.3V, 5V, 12V, +5V STB (standby – cấp trước, chờ)
+4.55V PSON (Power Switch On – cơng tắc mở/bật nguồn),
+5V PG (Power Good – Nguồn tốt, tín hiệu đồng bộ cho tất cả các mạch
điện trong PC cùng khởi động).
5
Hình 1.1: Rắc nguồn 24 pin
Điện áp 3,3V (nguồn chính) đi qua các sợi dây màu cam.
Điện áp 5V (nguồn chính) đi qua các sợi dây màu đỏ.
Điện áp 12V (nguồn chính) đi qua các sợi dây màu vàng.
Điện áp 5V (nguồn chính) đi qua các sợi dây màu trắng.
Điện áp 12V (nguồn chính) đi qua các sợi dây màu xanh lơ.
Các dây màu đen là mass.
Điện áp 5V STB (nguồn chính) đi qua các sợi dây màu tím.
Lệnh mở nguồn PS_ON đi qua đi qua dây màu xanh lá cây, khi điện áp
chân PS_ON bằng 0V thì nguồn chính hoạt động, khi chân này có điện áp
khoảng 3 đến 5V thì nguồn chính tắt.
Chân báo sự cố PWR_OK đi qua dây màu xám, khi nguồn có sự cố thì
chân này có điện áp bằng 0V, khi nguồn bình thường thì chân này có điện áp
khoảng 3 đến 5V
2. Sơ đồ khối của bộ nguồn ATX
2.1.Sơ đồ Khối
6
Hình 1.2: Sơ đồ khối mạch nguồn ATX
2.2.Chức năng, nhiệm vụ các khối
+ Nhìn vào sơ đồ khối nguồn ATX chia làm 3 chính:
Khối chỉnh lưu lọc đầu vào (1)
Khối nguồn cấp trước (4), (5), (6)
Khối nguồn cấp chính (2), (3), (7), (8), (9),(10), (11), (12)
(1) Bảo vệ nguồn và tải khi bị sét đánh, khi điện áp vào tăng đột ngột.
Lọc, loại bỏ hoặc giảm thiểu các xung nhiễu cơng nghiệp thơng qua nguồn AC
đi vào mạch nguồn ATX, nếu những nhiễu này khơng được loại bỏ có thể gây
cháy nổ mạch nguồn, tải, giảm độ ổn định khi tải làm việc.
(2) Ngắt mở theo xung kích thích, nhằm tạo ra dịng điện khơng liên tục
trên biến áp chính để lợi dụng hiện tượng cảm ứng điện từ tạo ra điện áp cảm
ứng trên thứ cấp.
(3) Là tải của cơng suất chính, tạo điện áp ra thứ cấp, đồng thời cách ly
giữa 2 khối sơ/thứ cấp để loại bỏ mass (điện áp cao) của sơ cấp bảo vệ tải và
người
sử
dụng.
(4) Là một mạch nghịch lưu cơng suất nhỏ, có thể dùng dao động riêng
hoặc
blocking
(5) Là tải của cơng suất cấp trước, nhằm tạo ra điện áp cấp trước gồm 2
mức : 5V, 1216V cung cấp cho dao động, PSON, STB và khuyếch đại kích
7
thích.
(6) Nắn, lọc, ổn áp đưa ra các điện áp một chiều standby.
(7) Là một mạch dao động RC nhằm tạo ra xung vng có tần số cố định
(các nguồn đời cũ có tần số 13KHz, nguồn đời mới là 19KHz). Xung này được
gửi tới điều khiển cơng suất chính đóng/mở. Xung ra từ dao động có độ rộng
xung (tx) biến đổi theo điện áp ra, nếu điện áp ra cao hơn thiết kế thì độ rộng
xung giảm xuống. Ngược lại, nếu điện áp ra giảm thấp hơn thiết kế thì độ rộng
xung tăng lên. Vì vậy IC thực hiện dao động có tên là PWM (Pulse Wide
Modulation – điều khiển độ rộng xung)
(8) Khuyếch đại tăng cường biên độ xung điều khiển. Đầu vào của mạch
chính là xung vng ra từ mạch dao động.
(9) Là tải của mạch khuyếch đại dao động kích thích với mục đích ghép
xung kích thích sang cơng suất chính, đồng thời khơng làm mất đi sự cách ly giữa
phần sơ cấp, thứ cấp.
(10) Bao gồm các mạch nắn, lọc, ổn áp. Đầu vào là điện áp xoay chiều
lấy ra từ biến áp cơng suất chính, đầu ra là các mức áp một chiều ỏn định đưa
đến
jack
ATX.
(11) Mạch hồi tiếp ổn định điện áp hoặc ngắt dao động khi điện áp ra q
lớn, ngắt dao động khi có chập tải để bảo vệ mạch nguồn cũng như bảo vệ tải
(tránh hư hỏng thêm)
(12) Mạch khuyếch đại thuật tốn, sẽ hoạt động sau khi máy được bật,
tạo ra điện áp PG, thời điểm xuất hiện PG sẽ trễ hơn các điện áp chính khoảng
0.20.5 giây, nhằm chờ cho các điện áp ra đã ổn định. PG đưa vào main và kích
thích tất cả các mạch trên main bắt đầu hoạt động ở cùng 1 thời điểm (đồng bộ
thời điểm gốc)
8
Hình 1.3: Sơ đồ khối mạch nguồn ATX
2.3. Ngun lý hoạt động
* Khi ta cắm điện cho bộ nguồn ATX, điện áp xoay chiều sẽ đi qua mạch lọc
nhiễu để loại bỏ nhiễu cao tần sau đó điện áp được chỉnh lưu thành áp một
chiều thơng qua cầu đi ốt và các tụ lọc lấy ra điện áp 300V DC.
Điện áp 300V DC đầu vào sẽ cung cấp cho nguồn cấp trước và nguồn
chính, lúc này nguồn chính chưa hoạt động.
Ngay khi có điện áp 300V DC, nguồn cấp trước hoạt động và tạo ra hai
điện áp:
Điện áp 12V cấp cho IC dao động và mạch bảo vệ của nguồn chính.
Điện áp 8V sau đó được giảm áp qua IC 7805 để lấy ra nguồn cấp trước
5V STB đưa xuống Mainboard
* Khi bật cơng tắc PWR trên Mainboard, khi đó lệnh P.ON từ Mainboard đưa lên
điều khiển sẽ có mức Logic thấp (=0V), lệnh này chạy qua mạch bảo vệ sau đó
đưa đến điều khiển IC dao động.
IC dao động hoạt động tạo ra hai xung dao động được hai đèn đảo pha
khuếch đại rồi đưa qua biến áp đảo pha sang điều khiển các đèn cơng suất.
9
Các đèn cơng suất hoạt động sẽ điều khiển dịng điện biến thiên chạy
qua cuộn sơ cấp của biến áp chính, từ đó cảm ứng sang bên thứ cấp để lấy ra
các điện áp đầu ra.
Các điện áp đầu ra sau biến áp sẽ được chỉnh lưu và lọc hết gợn cao tần
thơng qua các đi ốt và bộ lọc LC rồi đi theo dây cáp 20 pin hoặc 24pin xuống cấp
nguồn cho Mainboard
Mạch bảo vệ sẽ theo dõi điện áp đầu ra để kiểm sốt lệnh P.ON, nếu
điện áp đầu ra bình thường thì nó sẽ cho lệnh P.ON duy trì ở mức thấp đưa sang
điều khiển IC dao động để duy trì hoạt động của bộ nguồn, nếu điện áp ra có
biểu hiện q cao hay q thấp, mạch bảo vệ sẽ ngắt lệnh P.ON (bật lệnh
P.ON lên mức logic cao) để ngắt dao động, từ đó bảo vệ được các đèn cơng suất
khơng bị hỏng, đồng thời cũng bảo vệ được Mainboard trong các trường hợp
nguồn ra tăng cao.
3. Khảo sát và nhận biết các linh kiện trên bộ nguồn ATX
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1.1: Nêu chức năng của các khối của bộ nguồn ATX ?
1.2: Trình bày nguyên lý hoạt động theo sơ đồ khối của bộ nguồn ATX ?
10
BÀI 2: MẠCH LỌC NHIỄU VÀ CHỈNH LƯU ĐIỆN ÁP 220 AC THÀNH DC
300V
*Giới thiệu:
Để có thể khảo sát và sửa chữa được mạch lọc nhiễu và chỉnh lưu điện
áp 220 AC thành DC 300V .Thì người học cần có kiến thức về đo lường điện –
điện tử ,về bộ chỉnh lưu và lọc điện áp .
*Mục tiêu:
Trình bày được chức năng, nhiệm vụ ,tác dụng của từng linh kiện trên sơ
đồ mạch lọc nhiễu và chỉnh lưu điện áp 220 AC thành DC 300V
Chẩn đốn, kiểm tra và sửa chữa được những hư h ỏng của Mạch lọc
nhiễu và chỉnh lưu điện áp 220 AC thành DC 300V đúng u cầu kỹ thuật
Rèn luyện đức tính cẩn thận, tỉ mỉ, tư duy sáng tạo và khoa học, đảm bảo
an tồn, tiết kiệm
*Nội dung:
1.Tổng qt
2.Mạch lọc nhiễu và chỉnh lưu điện áp
2.1.Sơ đồ mạch
11
Hình 2.1: sơ đồ ngun lý mạch lọc nhiễu và chỉnh lưu điện áp
2.2.Giải thích sơ đồ mạch
*Tác dụng linh kiện :
F1 : Cầu chì bảo vệ q dịng, khi có hiện tượng chạm chập trong bộ
nguồn làm cho dịng qua F1 tăng, dây chì của nó sẽ chảy, ngắt nguồn cấp để bảo
vệ các linh kiện khơng bị hư hỏng thêm.
TH1 : Cầu chì bảo vệ q áp, có cấu tạo là 1 cặp tiếp giáp bán dẫn, điện
áp tối đa trên nó khoảng 230V270V (tùy loại nguồn). Khi điện áp vào cao q
hoặc sét đánh dẫn đến điện áp đặt trên TH1 tăng cao, tiếp giáp này sẽ đứt để
ngắt điện áp cấp cho bộ nguồn.
CX1, CX2 : Tụ lọc đầu vào, làm chập mạch các xung nhiễu cơng nghiệp
tần số lớn.
LF1 : Cuộn cảm, ngăn chặn xung nhiễu tần số lớn khơng cho lọt vào
nguồn.
RV/C3/C3 : Mạch lọc kiểu RC tạo đường thốt cho xung cao tần.
D1D4 : Mạch nắn cầu, biến đổi điện áp xoay chiều của nguồn cung cấp
thành điện áp một chiều.
C5/C6 : Tụ lọc nguồn, san bằng điện áp sau mạch nắn.
R1/R2 : Điện trở cân bằng điện áp trên 2 tụ.
SW1 : Cơng tắc thay đổi điện áp vào. 220 – ngắt, 110V – đóng
Dịng xoay chiều đi qua cầu chì, các xung nhiễu bị loại bớt bởi CX1/LF1 tới RV.
Mạch lọc bao gồm RV/C3/C4 sẽ tiếp tục loại bỏ những can nhi ễu cơng nghiệp
cịn sót lại. Nói cách khác thì dịng xoay chiều đến cầu nắn đã sạch hơn.Vì dịng
xoay chiều là liên tục thay đổi nên điện áp vào cầu nắn sẽ thay đổi.
Ví dụ bán kỳ 1 A(+)/B(), bán kỳ 2 A()/B(+) …
+ Nếu điện áp vào là 220V (SW1 ngắt).
Khi A(+)/B() thì diode D2/D4 được phân cực thuận, dịng điện đi từ điểm
A qua D2, nạp cho cặp tụ C5/C6, qua tải xuống mass, qua D4 tr ở v ề điểm B, kín
mạch.
Khi A()/B(+) thì thì diode D1/D3 được phân cực thuận, dịng điện đi từ
điểm B qua D3, nạp cho cặp tụ C5/C6, qua tải xuống mass, qua D1 tr ở v ề điểm
A, kín mạch.
12
Như vậy, với cả 2 bán kỳ của dịng xoay chiều đều tạo ra dịng điện qua
tải có chiều từ trên xuống. Điện áp đặt lên cặp tụ sẽ có chiều dương (+) ở điểm
C, âm () ở điểm D (mass). Giá trị điện áp trên C5/C6 là :
(220V2×0.7) x sqrt2= 309,14V (nếu dùng diode silic, sụt áp trên mỗi diode
~0.7V)
(220V2×0.3) x sqrt2= 310,27V (nếu dùng diode gecmani, sụt áp trên mỗi diode
~0.3V)
+ Nếu điện áp vào là 110V (SW1 đóng)
Khi A(+)/B() thì D2 được phân cực thuận, dịng điện đi từ điểm A qua
D2, nạp cho C5, về B kín mạch. Giá trị điện áp trên C5 là : 110Vx0.7)x sqrt2=
154,57V (do chỉ sụt áp trên 1 diode)
Khi A()/B(+) thì D1 được phân cực thuận, dịng điện đi từ điểm B nạp
cho C6, qua D1 về A kín mạch. Giá trị điện áp trên C6 là : (110Vx0.7)x sqrt2=
154,57V (do chỉ sụt áp trên 1 diode).
Tổng điện áp trên C5/C6 sẽ là : 154,57 x 2 = 309,14V
Đây chính là nguồn 1 chiều sơ cấp cung cấp cho tồn mạch nguồn, các
bạn thợ quen gọi điện áp trên điểm A là điện áp 300V, dĩ nhiên gọi vậy là chưa
chính xác về mặt giá trị.
3. Sửa chữa Mạch lọc nhiễu và chỉnh lưu điện áp 220 AC thành DC 300V
*Phương pháp sửa chữa mạch lọc nhiễu và chỉnh lưu điện áp
* ĐO NGUỘI:
Bc1: Chuyển đồng hồ về thang Rx1
Bc2: KT sơ bộ chất lượng của D1D4,C1,C2,R1,R2
* ĐO NĨNG:
Bc1: Đo áp AC từ từ dây cắm đến bộ chỉnh lưu =220VAC
Bc2: Đo áp sau chỉnh lưu =300VDC
Bc3: KT điều kiện làm việc mạch lọc nhiễu và chỉnh lưu điện áp
Bc4: Sửa chữa mạch lọc nhiễu và chỉnh lưu điện áp
Bc5: Đo các mức áp ra =330VDC
13
Một số hư hỏng thường gặp của mạch chỉnh lưu:
+ Bệnh 1: Mất nguồn điện áp 300VDC:
Ngun nhân :
• Do chập một trong cac đèn cơng suất.
• Do đứt cầu chì.
• Do đứt điện trở hạn địng.
• Do đứt các đi ốt chỉnh lưu.
Sơ đồ mạch như hình vẽ
Cách kiểm tra : Đo kiểm tra các linh kiện trên
+ Bệnh 2:Điện áp điểm giữa của hai tụ lọc bị lệch
(hay điện áp trên các tụ >150V hoặc < 150V )
Ngun nhân :
Do đứt một trong các điện trở mác song song với tụ lọc.
Do hỏng một trong hai tụ lọc nguồn.
* Cách kiểm tra :
14
Bạn cần kiểm tra kỹ các điện trở đấu song song với các tụ hóa lọc nguồn
chính xem chúng có bị đứt khơng?
Bạn cần kiểm tra các tụ hóa xem có bị phồng lưng hoặc bị giảm điện dung
khơng (để đo chất lượng của tụ, bạn hẫy đo sự phóng nạp với một tụ tốt có
cùng điện dung, tụ mà phóng nạp mạnh là tụ tốt).
Khi điện áp trên điểm giữa hai tụ bị lệch thì mạch làm việc sau một thời gian
ngắn các đèn cơng suất nguồn chính sẽ bị hỏng hoặc làm cho nguồn khơng đáp
ứng đủ dịng điện cho Mainboard kết quả là làm Mainboard khởi động lại liên
tục.
+ Bệnh 3: Điệp áp 300VDC bị giảm
Ngun nhân : do một trong hai tụ lọc nguồn bị hỏng.
Cách kiểm tra : Đo kiểm tra phóng nạp tụ lọc nguồn.
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
2.1: Nêu chức năng của các đi ốt trong mạch lọc nhiễu và chỉnh lưu điện áp ?
2.2: Nêu chức năng của các tụ , điện trở trong mạch lọc nhiễu và chỉnh lưu điện
áp?
15
BÀI 3:SỬA CHỮA MẠCH DAO ĐỘNG NGUỒN CẤP TRƯỚC
*Giới thiệu:
Để có thể khảo sát và sửa chữa được mạch dao động nguồn cấp trước
.Thì người học cần có kiến thức về đo lường điện – điện tử ,về các mạch tạo
dao động LC, RLC…. .
*Mục tiêu:
Trình bày được chức năng, nhiệm vụ ,tác dụng của từng linh kiện ngun
lý hoạt động của mạch dao động nguồn cấp trước
Chẩn đốn, kiểm tra và sửa chữa được những hư h ỏng của mạch dao
động nguồn cấp trước đúng u cầu kỹ thuật
Rèn luyện đức tính cẩn thận, tỉ mỉ, tư duy sáng tạo và khoa học, đảm
bảo an tồn, tiết kiệm
*Nội dung:
16
1. Sơ đồ khối, chức năng và hoạt động mạch nguồn cấp trước
1.1. Sơ đồ khối
Hình 3.1:Sơ đồ khối mạch nguồn cấp trước
1.2.Chức năng của mạch nguồn cấp trước
Nguồn cấp trước có chức năng tạo ra điện áp 5VSBT(điện áp cấp
trước ) để cung cấp cho mạch khởi động trên Mainboard và cung cấp 12V cho
mạch dao động của nguồn chính.
1.3.Ngun lý hoạt động của mạch nguồn cấp trước
Nguồn cấp trước hoạt động ngay sau khi cấp điện cho bộ nguồn và nó
xẽ hoạt động liên tục nếu khơng rút điện khỏi ổ cắm
ở trên Mainboard điện áp 5V SBT được cấp tới các IC SIO và
chipsetnam
Trên bộ nguồn IC dao động của bộ nguồn chính cũng được cấp điện
thường xun khi nguồn stanby hoạt động nhưng IC dao đọng chỉ hoạt động khi
có lệnh P.ON mức thấp( 0V) ở phía case đưa sang
17
2 .Phân tích mạch dao động nguồn cấp trước
2.1 Sơ đồ ngun lý
Hình 3.2: Sơ đồ ngun lý mạch dao động nguồn cấp trước
2.2 Chức năng linh kiện
Nguồn Stanby bao gồm các thành phần (theo sơ đồ dưới đây)
Đèn cơng suất (Q3)
Biến áp xung (T3)
IC khuếch đại điện áp lấy mẫu (U2)
IC so quang (U1)
Đèn sửa sai (Q4)
R, C tham gia dao động. (R7, C10)
Mạch bảo vệ q dịng (R4, R8)
2.3. Ngun lý hoạt động
Mạch tạo dao động .
+ Mạch dao động bao gồm các linh kiện
Điện trở mồi (R3, R4)
Đèn cơng suất (Q3)
R, C hồi tiếp (R7, C10)
18
Cuộn sơ cấp
Cuộn hồi tiếp
Hình 3.3: sơ đồ ngun lý mạch tạo dao động
+ Ngun lý hoạt động của mạch dao động:
Khi có điện áp 300V DC đi vào mạch nguồn, một nhánh điện áp đi qua
cuộn so cấp vào chờ ở chân D của đèn cơng suất.
Một dịng điện nhỏ đi qua R mồi (R3, R5) vào định thiên cho chân G của
đèn cơng suất, đèn cơng suất ban đầu dẫn yếu, dịng điện đi qua cuộn sơ cấp
tăng dần (biến thiên) sẽ cảm ứng lên cuộn hồi tiếp.
Chiều dương của điện áp hồi tiếp được nạp qua tụ C10, hạn chế dịng
qua R7 đưa về làm điện áp chân G đèn cơng suất tăng lên => đèn cơng suất dẫn
mạnh => điện áp hồi tiếp mạnh hơn => cứ như vậy và đèn cơng suất nhanh
chóng đạt đến điểm bão hồ (dịng qua cuộn sơ cấp khơng đổi) => điện áp cảm
ứng trên cuộn hồi tiếp bị mất đột ngột => tụ C10 xả điện làm cho chân G giảm
nhanh => đèn cơng suất chuyển sang trạng thái ngắt.
Q trình trên lặp đi lặp lại và tạo thành dao động.
Đèn cơng suất vừa là thành phần tham gia dao động đồng thời cũng là
thành phần khuếch đại dao động đó để tạo ra dịng điện chạy qua cuộn sơ cấp
=> cảm ứng sang các cuộn thứ cấp cho ta điện áp ra.
+ Lưu ý :
Có dao động thì có điện áp thứ cấp ở đầu ra, khơng có dao động thì điện
áp thứ cấp sẽ ra bằng 0V
19
Nếu chỉ có mạch dao dộng thồi thì điện áp ra sẽ biến đổi theo điện áp
đầu vào, tức là điện áp vào tăng thì điện áp ra cũng tăng, điện áp vào giảm thì
điện áp ra cũng giảm.
Để giữ cho điện áp ra cố định, người ta phải thiết kế thêm mạch hồi
tiếp, ngun lý mạch hồi tiếp:
3. Thực hành sửa chữa mạch dao động nguồn cấp trước
* Phương pháp sửa chữa mạch dao động nguồn cấp trước
ĐO NGUỘI:
Bước 1: Chuyển đồng hồ về thang Rx1
Bước 2: KT sơ bộ chất lượng của các linh kiện R3,R5,R7,C10,Q3, cuộn
dây sơ cấp
ĐO NĨNG:
Bước 1: Đo áp 300vdc từ bộ chỉnh lưu đưa tới cuộn sơ cấp biến áp cấp
trước
Bước 2: Đo áp DC cực B của đèn Q3
Bước 3: KT điều kiện làm việc để phần tử ngắt mở làm việc (Đo đèn bán
dẫn với các cực E,C,B), kiểm tra áp cấp chân B , nếu k có áp thì kiểm tra R
mồi cấp nguồn cho cực B của Q3.
Bước 4: Sửa chữa dao động nguồn > Kt áp cung cấp, kt áp hồi tiếp. KT
IC dao động
Bước 5: Đo các mức áp ra, nếu tăng or giảm q thì tìm mạch hồi tiếp
xung quay về làm việc, điều chỉnh xung dao động, kt mạch bảo vệ q dịng
(R4)
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
2.1: Nêu chức năng của các khối mạch dao động nguồn cấp trước ?
2.2: Nêu chức năng của các tụ , điện trở trong mạch dao động nguồn cấp trước?
2.3: trình bày ngun lý hoạt động của mạch dao động nguồn cấp trước?
20
BÀI 4: SỬA CHỮA MẠCH CƠNG SUẤT NGUỒN CẤP TRƯỚC
*Giới thiệu:
Để có thể khảo sát và sửa chữa được mạch cơng suất nguồn cấp trước
.Thì người học cần có kiến thức về đo lường điện – điện tử ,về các mạch tạo
dao động LC, RLC và mạch khuếch đại cơng suất dùng transistor…. .
*Mục tiêu:
Trình bày được chức năng, nhiệm vụ ,tác dụng của từng linh kiện ngun
lý hoạt động của mạch cơng suất nguồn cấp trước
Chẩn đốn, kiểm tra và sửa chữa được những hư h ỏng của mạch cơng
suất nguồn cấp trước đúng u cầu kỹ thuật.
Rèn luyện đức tính cẩn thận, tỉ mỉ, tư duy sáng tạo và khoa học, đảm bảo
an tồn, tiết kiệm
*Nội dung:
1.Phân tích mạch cơng suất nguồn cấp trước
1.1 Sơ đồ ngun lý
Hình 4.1: Sơ đồ ngun lý mạch cơng suất nguồn cấp trước
21
1.2 Chức năng linh kiện
Tác dụng của các linh kiện
Đèn cơng suất (Q3). Biến áp xung (T3).
IC khuếch đại điện áp lấy mẫu (U2}.
IC so quang (U1). Đèn sửa sai (Q4).
R, C tham gia dao động (R7, C10). Mạch bảo vệ q dịng (R4, R8).
1.3 Ngun lý hoạt động
* Ngun lý hoạt động của mạch dao động:
Khi có điện áp 300V DC đI vào mạch nguồn, một nhánh điện áp đi qua cuộn
sơ cấp vào chờ ở chân D của đèn cơng suất.
Một dịng điện nhỏ đi qua R mồi (R3, R5) vào định thiên cho chân G của đèn
cơng suất, dèn cơng suất ban đầu dẫn yếu, dịng điện đi qua cuộn sơ cấp tăng
dần (biến thiên) sẽ cảm ứng lên cuộn hồi tiếp.
Chiều dương của điện áp hồi tiếp được nạp qua tụ C10, hạn chếdongf qua R7
đua về làm điện áp cho chân G đèn cơng suất tăng lên => đèn cơng suất dẫn
mạnh => điện áp hồi tiếp mạnh hơn => cứ như vậy và đèn cơng suất đạt đến
điểm bão hịa (dong qua cuộn sơ cấp khơng đổi) => điện cảm ứng trên cuộn hồi
tiếp bị mất đột ngột => tụ C10 xả điện làm cho chân G giảm nhanh => đèn cơng
suất chuyển sang trạng thái ngắt.
Q trình lặp đi lặp lại và tạo thành dao động.
Đèn cơng st vừa là thành phần tham gia dao động đồng thời cũng là thành
phần khuếch đại dao động đó để tạo ra dịng điện chạy qua cuộn sơ cấp =>
cảm ứng sang các cuộn thứ cấp cho ta điện áp.
Ngun lý làm việc của mạch hồi tiếp :
Mạch hồi tiếp trên có tác dụng giúp cho điện áp ra được cố định, mặc dù điện
áp vào thay đổi hoặc dịng tiêu thụ thay đổi, ngun lý hoạt động như sau:
Giả sử khi điện áp vào tăng lên, điện áp đầu ra có xu hướng tăng theo => điện
áp 5VSB tăng nhẹ => thơng qua cầu phân áp R27, R19 thì điện áp lấy mẫu cũng
tăng nhẹ => IC KA431 (U2) sẽ khuếch đại điện áp này lên thành dịng đi qua đi
ốt trong IC so quang (U1) tăng => đèn thu quang trong IC so quang dẫn tăng =>
điện áp đưa về chân B đèn Q4 tăng => Q4 dẫn mạnh => làm cho điện áp chan G
đèn Q3 giảm xuống, đèn Q3 hoạt động yếu đi => làm cho điện áp ra giảm
xuống.
22
Khi điện áp vào giảm xuống thì q trình điều chỉnh tương tự nhưng diễn ra
theo chiều hướng ngược lại.
* Ngun lý hoạt động bảo vệ q dịng :
Khi nguồn hoạt động bình thường thì dịng điện đi qua đèn cơng suất khoảng
0,1A khi đó sụt áp trên điện trở R4 khoảng 0,2V điện áp này khơng làm chơ đèn
Q4 dẫn.
Khi nguồn có sự cố (ví dụ chập phụ tải đầu ra), khi đó đèn cơng suất hoạt
động mạnh, dịng điện qua đèn tăng cao làm cho sụt áp trên R4 tăng theo => điện
áp này tăng > 0,6V đưa qua R8 sang làm cho đèn Q4 dẫn bão hịa => kết quả là
chân G của đèn cơng suất (Q3) bị đấu tắt xng mass => đèn cơng suất tạm ngắt
và nó được bảo vệ an tồn, sau khi đèn ngắt => mạch dao động trở lại và cho
điện áp ra => mạch bảo vệ lại hoạt động => lại ngắt đèn cơng suất. Q trình
cứ lặp đi lặp lại như thế trở thành tự kích (điện áp ra có lại mất theo một nhịp
khoảng 1 giây/lần).
2.Thực hành sửa chữa mạch cơng suất nguồn cấp trước
* Phương pháp sửa chữa mạch cơng suất nguồn cấp trước
ĐO NGUỘI:
Bước 1: Chuyển đồng hồ về thang Rx1
Bước 2: KT sơ bộ chất lượng của các linh kiện Q3,Q4,U1,U2,ZD
ĐO NĨNG:
Bước 1: Đo áp 300vdc từ bộ chỉnh lưu đưa tới qua cuộn sơ cấp biến áp
vào C của Q3
Bước 2: Đo áp DC cực B của đèn Q3
Bước 3: KT điều kiện làm việc để phần tử ngắt mở làm việc (Đo đèn bán
dẫn với các cực E,C,B), kiểm tra áp cấp chân B , nếu k có áp thì kiểm tra R
mồi cấp nguồn cho cực B của Q3, CE Q4.
Bước 4: Sửa chữa mạch cơng suất nguồn cấp trước > Kt áp cung cấp, kt
áp hồi tiếp. KT IC dao động
Bước 5: Đo các mức áp ra, nếu tăng or giảm q thì tìm mạch hồi tiếp
xung quay về làm việc U1,U2, điều chỉnh xung dao động, kt mạch bảo vệ q
dịng (4)
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
4.1: Nêu chức năng của các linh kiện trong mạch cơng suất nguồn cấp trước?
23
4.2: Trình bày ngun lý hoạt động của mạch dao động, hồi tiếp , bảo vệ nguồn
cấp trước?
BÀI 5:SỬA CHỮA MẠCH SO QUANG NGUỒN CẤP TRƯỚC
*Giới thiệu:
Để có thể khảo sát và sửa chữa được mạch so quang nguồn cấp
trước.Thì người học cần có kiến thức về đo lường điện – điện tử ,về các
phương pháp lấy mẫu , opto….
*Mục tiêu:
Trình bày được chức năng, nhiệm vụ ,tác dụng của từng linh kiện ngun
lý hoạt động của mạch so quang nguồn cấp trước
Chẩn đốn, kiểm tra và sửa chữa được những hư h ỏng của mạch so
quang nguồn cấp trước đúng u cầu kỹ thuật
Rèn luyện đức tính cẩn thận, tỉ mỉ, tư duy sáng tạo và khoa học, đảm
bảo an tồn, tiết kiệm
*Nội dung:
24
1.Phân tích mạch so quang nguồn cấp trước
1.1 Sơ đồ ngun lý
Hình 5.1: Sơ đồ ngun lý mạch so quang
1.2 Chức năng linh kiện
Mạch lấy mẫu (gồm các điện trở R27, R19)
IC khuếch đại điện áp lấy mẫu (U2) sử dụng KA431
IC so quang (U1)
Đèn sửa sai (Q4)
1.3 Ngun lý hoạt động
Mạch hồi tiếp trên có tác dụng giữ cho điện áp ra được cố định, mặc dù
điện áp vào thay đổi hoặc dịng tiêu thụ thay đổi, ngun lý hoạt động của mạch
như sau:
Giả sử khi điện áp vào tăng lên, điện áp đầu ra có xu hướng tăng theo =>
điện áp 5VSB tăng nhẹ => thơng qua cầu phân áp R27, R19 thì điện áp lấy mẫu
cũng tăng nhẹ => IC KA431 (U2) sẽ khuếch đại điện áp này lên thành dịng đi
qua đi ốt trong IC so quang (U1) tăng => đèn thu quang trong IC so quang dẫn
tăng => điện áp đưa về chân B đèn Q4 tăng => Q4 dẫn mạnh => làm cho điện áp
chân G đèn Q3 giảm xuống, đèn Q3 hoạt động yếu đi => làm cho điện áp ra
giảm
xuống.
25