Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

bai 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.4 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ÔN TẬP ĐỊA LÝ 10 – HKI 1. Nêu khái niệm và nguyên nhân của quy luật địa đới ? - Khái niệm: Là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lý và cảnh quan địa lý theo vĩ độ. - Nguyen nhân: do Trái đất hình cầu nên góc nhập xạ thay đổi từ xích đạo đến cực. Do đó bức xạ Mặt trời cũng thay đổi theo vỉ độ. 2. Nêu khái niệm và nguyên nhân của quy luật phi địa đới ? - Khái niệm: là quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa giới của các thành phần địa lý và cảnh quan. - Nguyên nhân: do nguồn năng lượng bên trong của Trái Đât. 3. Nêu biểu hiện của quy luật địa đới ? a. Sự phân bố các vòng đai nhiệt trên Trái Đất - Có 7 vòng đai nhiệt: + 1 vòng đai nóng + 2 còng đai ôn đớu +2 vòng đai lạnh + 2 vòng đai băng giá. b. Các đai khí áp và các đới gió trên TĐ - Có 7 đai khí áp: + 1 áp tháp xích đạo + 2 áp cao chí tuyến + 2 áp thập ôn đới +2 áp cao địa cực. - Có 6 đới gió: 2 đới gió Đông địa cực, 2 đới gió Tây Ôn đới, 2 đới gió mậu dịch. c. Các đới khí hậu trên TĐ - Mỗi bán cầu có 7 đới khí hậu: xi1cg đạo, cận xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới, cận cực, cực. d. Các nhóm đất và các kiểu thảm thực vật. - Có 10 nhóm đất chính - Có 10 kiểu thảm thực vật chính. 4. Quy luật đai cao và quy luật địa ô ? Đặc điểm Khái niệm. Quy luật đai cao Là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên theo độ cao địa hình. Nguyên Nhân. Sự thay đội nhiệt độ và độ ẩm theo độ cao địa hình Sự phân bố của các vòng đai đất và thực vật theo độ. Biểu hiện. Quy luật địa ô Là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và cảh quan theo kinh độ Sự phân bố đất liền, biển và đâi dương Sự thay đổi của các kiểu thảm thực vật theo kinh độ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> cao. 5. Tỷ xuất sinh thô là gì ? Ảnh hưởng của tỷ suất sinh thô ? - Khái niệm: Là tương quan giữa số trẻ em sinh ra trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm. - Ảnh hưởng: + Tự nhiên , sinh học + Phong tục tập quán, tâm lý xã hội + Trình độ phát triển kinh tế + Chính sách dân số. 6. Tỉ suất tử thô là gì ? Ảnh hưởng của tỷ suất tử thô ? - Khái niệm: Là tương quan giữa số người chết đi trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm. - Ảnh hưởng: + Mức sống của dân cư + Trình độ y tế + Cơ cấu dân số + Chiến tranh, bệnh tật, tện nạn xã hội. 7. Nêu ảnh hưởng của gia tăng dân số với các nước đang phát triển đên kinh tế và xã hội ? - Về kinh tế: gây khó khăn, kinh tế chậm phát triển - Về xã hội: thiếu việc làm, giáo dục, y tế, chất lượng cuộc sống,…. - Về môi trường: cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm mổi trường… 8. Tỉ suất gia tăng tự nhiên là gì ? Nêu công thức tính tỉ suất gia tăng tự nhiên ? - Là sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô - Công thức: Tg = 9. Cơ cấu dân số già trể gây thuận lợi và khó khăn gì ? CƠ CẤU DÂN SỐ TRẺ THUẬN LỢI: - Nguồn lao động dồi dào. - Thị trường tiêu thụ lớn. KHÓ KHĂN: - Khó đáp ứng lương thực, thực phẩm. - Sức ép về việc làm, y tế, giáo dục. - Ảnh hưởng đến môi trường. CƠ CẤU DÂN SỐ GIÀ - THUẬN LỢI: - Trước mắt có nguồn lao động dồi dào. - KHÓ KHĂN: - Tương lai, nguy cơ thiếu lao động. - Chi phí tăng trong chăm sóc lớp ngưới cao tuổi..

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×