Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.1 KB, 27 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG. (Tuần 14 - Thực hiện từ ngày: 23/11/2015 27/11/2015) Tiết. 1 2 3 4 5. Âm nhạc Tập đọc-KC Tập đọc-KC Toán Chào cờ. 14 40 41 66 14. (Gv chuyên) Người liên lạc nhỏ Người liên lạc nhỏ Luyện tập Tập trung toàn trường. 3. Thể dục. 27. (Gv chuyên). 1 2 3 4 5. Toán Chính tả Tin học Đạo đức KNS. 67 27 27 14 7. Bảng chia 9 Nghe - viết: Người liên lạc nhỏ. (Gv chuyên) Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng Cùng học, cùng chơi. 1 2 3 4 5. Mĩ thuật Toán Tập đọc LT & câu TN & XH. 14 68 42 14 27. (Gv chuyên) Luyện tập Nhớ Việt Bắc Ôn từ chỉ đặc điểm. Ôn câu: Ai ? Thế nào ? Tỉnh (thành phố) nơi bạn sống. 3. Thể dục. 28. (Gv chuyên). 1 2 3 4 5. Toán Tin học Chính tả Thủ công ATGT. 69 28 28 14 7. Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (Gv chuyên) Nghe - viết: Nhớ Việt Bắc. Cát dán chữ H, U. Thứ Sáu 27/11. 1 2 3 4 5. Tập làm văn Toán TN & XH Tập viết Sinh hoạt. 14 70 28 14 14. Giới thiệu hoạt động Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tt) Tỉnh (thành phố) nơi bạn sống Ôn chữ hoa K Trò chơi học tập. Thứ Hai 23/11. Môn. Thứ Năm 26/11. 14 Giờ. Nội dung. Thứ Ba 24/11 Thứ Tư 25/11. .
<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUẦN 14 Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2015 Tiết 1: Tiết 2+3:. Âm nhạc (GV chuyên) Tập đọc + Kể chuyện NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ. I. Mục tiêu: Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài phóng to. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định : Hát - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc bài "Cửa Tùng". 3 HS đọc bài - trả lời câu hỏi. - Nêu nội dung bài văn vừa đọc? - Cả lớp theo dõi. - GV nhận xét. - HS biểu dương bạn (vỗ tay). 3. Bài mới: Tập đọc HĐ1: - GTB: - Người liên lạc nhỏ. - HS nhắc lại tên bài. GV đọc toàn bài: - Lớp lắng nghe GV đọc mẫu. HĐ2: - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc diễn cảm toàn bài. - HS nối tiếp nhau đọc từng . - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa - HS quan sát tranh minh họa và bản và chỉ trên bản đồ để giới thiệu hoàn đồ, theo dõi giới thiệu về hoàn cảnh cảnh xảy ra câu chuyện. xảy ra câu chuyện. - Yêu cầu HS nói những điều mình biết - HS nói những hiểu biết của mình về về anh Kim Đồng. anh Kim Đồng. - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải - Nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp nghĩa từ. luyện đọc các từ ở mục A. - HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp. 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong GV theo dõi sửa sai. bài. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - HS đọc từng đoạn trước lớp. - Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp. - Kết hợp giải thích các từ: Kim Đồng, - Lắng nghe để hiểu về các từ ngữ mới.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> ông Ké, Nùng, Thầy mo, thong manh. - Y/cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Y/c cả lớp đọc đồng thanh 2 đoạn đầu. - Gọi 1 HS đọc đoạn 3. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4. HĐ3: - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm theo và trả lời câu hỏi: + Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?. trong bài. - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh 2 đoạn đầu. 1 HS đọc đoạn 3. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4.. 1 HS đọc đoạn 1 câu chuyện, cả lớp đọc thầm. + Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới. + Vì sao bác cán bộ lại phải đóng vai + Vì vùng này là vùng người Nùng ở. một ông già Nùng? Đóng vai ông già Nùng để địch không nghi ngờ. + Cách đi đường của hai bác cháu như + Đi rất cẩn thận. Kim Đồng đeo túi đi thế nào? trước một quãng. Ông Ké lững thững đằng sau... 3 HS đọc nối tiếp các đoạn 2, 3, 4, cả 3 HS đọc nối tiếp các đoạn 2, 3, 4. lớp đọc thầm lại trao đổi và TLCH: + Chi tiết nào cho thấy sự nhanh trí và + Gặp địch không hề bối rối, bình tĩnh dũng cảm của anh Kim Đồng khi gặp huýt sáo báo hiệu, địch hỏi anh trả lời địch? rất nhanh: - Đón thầy mo về cúng. -KL: Sự nhanh trí, thông minh của Kim Trả lời xong, thản nhiên gọi ông Ké Đồng khiến bọn giặc không hề nghi đi tiếp: - Già ơi! Ta đi thôi! ngờ nên đã cho hai bác cháu đi qua. HĐ4: - Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm đoạn 3. - Lớp lắng nghe GV đọc mẫu. - Hướng dẫn đọc đúng phân vai đoạn 3. 3 HS lên phân từng vai (dẫn chuyện, - Gọi lần lượt mỗi nhóm 3 HS thi đọc Kim Đồng, bọn giặc) thi đọc đoạn 3. đoạn 3 theo cách phân vai. - Gọi 1 HS đọc lại cả bài. 1 HS đọc lại cả bài. - GV nhận xét, tuyên dương. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất. Kể chuyện + GV nêu yêu cầu: - Hãy dựa vào 4 - Cả lớp quan sát 4 tranh minh họa. tranh minh họa, kể lại toàn bộ câu 1 HS khá nhìn tranh minh họa kể mẫu chuyện: đoạn 1 câu chuyện. "Người liên lạc nhỏ". - HS tập kể theo cặp. + Hướng dẫn HS kể truyện theo tranh: 4 HS nối tiếp kể 4 đoạn của câu - Cho quan sát 4 tranh minh họa. chuyện. - Gọi 1 HS khá kể mẫu đoạn 1dựa theo 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện trước tranh. lớp. - Yêu cầu từng cặp HS tập kể. - Từng cặp HS tập kể. - Gọi 4 HS tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn 4 HS tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn của của câu chuyện trước lớp. câu chuyện..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Yêu cầu 1 HS kể lại cả câu chuyện. 1 HS khá kể lại cả câu chuyện. - GV nhận xét tuyên dương HS kể hay - Lớp theo dõi, bình chọn HS kể hay nhất. nhất. 4. Củng cố: - Qua câu chuyện này, em thấy anh Kim - Anh Kim Đồng là 1 chiến sĩ liên lạc Đồng là một thiếu niên như thế nào? rất nhanh trí, thông minh, dũng cảm khi làm nhiệm vụ: dẫn đường và bảo vệ cán bộ CM. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện. - HS về nhà tập kể lại câu chuyện. Tiết 4:. Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Biết so sánh các khối lượng. - Biết làm phép tính với số đo kối lượng và vận dụng được vào giải toán. - Biết sử dụng cân đồng hồ để cân vài đồ dùng học tập. - GDHS yêu thích học toán II. Đồ dùng dạy học: - Cân đồng hồ loại nhỏ. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm BT5. 2 HS lên bảng làm BT5, cả lớp theo dõi. - GV nhận xét đánh giá. - HS khác nhận xét bạn. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: - Luyện tập. - HS nhắc lại tên bài. Bài 1: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. 1 HS nêu yêu cầu BT, giải thích mẫu. - Gọi 1 HS giải thích cách thực - Cả lớp làm vào vở rồi chữa bài . hiện. 744 g > 474 g 305 g < 350g - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 400g + 88g < 480g 450g < 500g - 40g - Gọi 3 HS lên bảng chữa bài. 1kg > 900g + 5g 760g + 240g = 1kg - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét sửa sai (nếu có). Bài 2: Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 4 gói kẹo, mỗi gói nặng 130g 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. ?g Giải: 1 gói bánh : 175g Cả 4 gói kẹo cân nặng là: - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. 130 x 4 = 520 (g) - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm Cả kẹo và bánh cân nặng là: bài vào vở. 520 + 175 = 695 (g) Đáp số: 695g.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Yêu cầu HS đổi vở để KT chéo. - GV nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. - GV hướng dẫn tương tự BT2. - Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS khi giải phải đổi: 1 kg = 1000g.. - HS đổi vở KT chéo bài nhau. - HS nhận xét sửa sai (nếu có). Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Phân tích bài toán. 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. Giải: Đổi 1 kg = 1000g Số đường còn lại là : 1000 – 400 = 600 (g ) Mỗi túi đường nhỏ cân nặng là : 600 : 3 = 200 (g) Đáp số: 200g - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét sửa sai (nếu có). Bài 4: Bài 4: - Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi - HS thực hành cân đồ dùng học tập. nhóm khoảng 6 HS và YC các em thực hành cân các đồ dùng học tập của mình. - GV nhận xét đánh giá. - HS theo dõi. 4. Củng cố: - Cho HS thực hành cân 1 số đồ vật. - Thực hành cân hộp bút, cân hộp đồ dùng học toán, ghi lại kết quả của 2 vật đó rồi TLCH: vật nào nhẹ hơn? - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học và chuẩn bị - HS về nhà học và chuẩn bị cho bài: Bảng cho bài: Bảng chia 9. chia 9. Tiết 5:. Chào cờ tuần 14. Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2015 Tiết 1:. Toán BẢNG CHIA 9. I. Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 9). - HS giải đúng các bài tập trong SGK. - GDHS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học; - Bảng phụ, các tấm nhựa có 9 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động của GV 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Y/c 2 HS đọc thuộc bảng nhân 9 và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét. 3. Bài mới: GTB: - Bảng chia 9. HĐ 1: - Phép chia 9 từ bảng nhân 9. - Nêu phép nhân 9. - Có 3 tấm nhựa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. - Nêu phép chia cho 9. - Có 27 chấm tròn trên các tấm nhựa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? - Từ phép nhân 9 ta lập được phép chia 9. Từ 9 x 3 = 27 ta có 27 : 9 = 3. Hoạt động của HS - HS hát. 2 HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 9 và trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. - Quan sát, lắng nghe: 9 x 3 = 27 27 : 9 = 3. 3 dãy bàn lần lượt nhắc lại: 9 nhân 3 bằng 27; 27 chia 9 bằng 3.. - Lập bảng chia. - GV thao tác bằng các tấm bìa - Cả lớp theo dõi GV để lập bảng chia: (ĐDDH) yêu cầu HS chuyển từ phép 9 x 1 = 9 9 : 9 = 1 nhân sang phép chia 9: 9 x 2 = 18 18 : 9 = 2 9 x 3 = 27 27 : 9 = 3 ... ... - Yêu cầu các em tự lập vào vở, sau đó - Cả lớp làm bài vào vở. vài HS nêu. 4 HS lần lượt nêu kết quả, HS khác theo dõi nhận xét. - Cho HS học thuộc bảng chia 9. - HS học thuộc lòng bảng chia 9.. - Yêu cầu HS tự học lòng theo cặp, nhóm, cá nhân. HĐ 2: - Thực hành. Bài 1: - Tính nhẩm Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS dựa vào bảng chia tính - Cả lớp thực hiện làm bài vào vở. nhẩm và làm vào vở. - Gọi 4 HS nêu kết quả trước lớp, mỗi 4 HS nêu kết quả, HS khác nhận xét. HS nêu một cột. 18 : 9 = 2 27 : 9 = 3 54 : 9 = 6 45 : 9 = 5 72 : 9 = 8 36 : 9 = 4 9:9=1 90 : 9 = 10 81 : 9 = 9 - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét chữa sai (nếu có). Bài 2: - Tính nhẩm Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở, thực hiện - HS làm vào vở, thực hiện phép nhân phép nhân rồi suy ra phép chia tương rồi suy ra phép chia tương ứng và nêu.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> ứng và nêu kết quả. - Gọi 4 HS nêu kết quả, mỗi HS nêu một cột.. kết quả. 9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 9 x 7 = 63 45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 45 : 5 = 9 54 : 6 = 9 63 : 7 = 9 .- GV nhận xét bài làm của HS. - HS nhận xét chữa sai (nếu có). Bài 3: Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm SGK. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. vào vở. Giải: Số kg gạo trong mỗi túi là: 45 : 9 = 5 (kg) Đáp số: 5kg gạo. - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét chữa sai (nếu có). Bài 4: Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. vào vở. Giải: Số túi gạo có tất cả là : 45 : 9 = 5 (túi) Đáp số: 5 túi gạo. - Yêu cầu HS nhận xét điểm giống và - HS nhận xét điểm giống và khác nhau. khác nhau của bài 3 và bài 4. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe sửa sai (nếu có). 4. Củng cố: - Gọi vài HS đọc bảng chia 9. 2 HS đọc thuộc bảng chia 9 trước lớp. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà học bảng chia 9 và xem - HS về nhà học bảng chia 9 và xem lại các bài tập đã làm. các bài tập đã làm. Tiết 2:. Chính tả: (Nghe - viết) NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần ay / ây (BT2). - Làm đúng BT3 a/b. - GDHS rèn chữ viết đúng đẹp, biết giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ BT1. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng, lớp viết vào bảng 2 HS lên bảng làm, lớp viết bảng con..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> con: Huýt sáo, suýt ngã, hít thở, nghỉ ngơi, vẻ mặt. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: GTB: - Người liên lạc nhỏ HĐ 1: Hướng dẫn viết chính tả: - Chuẩn bị: - GV đọc bài mẫu. - Yêu cầu 2 HS đọc lại bài văn. + Trong đoạn văn vừa đọc có những tên riêng nào? + Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lời đó được viết như thế nào? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và viết các tiếng khó vào bảng con: chờ sẵn, nhanh nhẹn, lững thững... - Đọc cho HS viết vào vở. - Đọc lại để HS dò bài, soát lỗi. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: - Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT - GV nhận xét bình chọn và chốt ý đúng. Bài 3: b - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu làm vào vỡ theo nhóm. - Y/c mỗi nhóm cử 3 HS thi tiếp sức. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Gọi vài HS đọc lại đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. - GV nhận xét chốt ý đúng. 4. Củng cố: - Nhắc HS sửa lỗi đã mắc trong bài. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò:. - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. - Cả lớp theo dõi SGK. 2 HS đọc lại. + Đức Thanh, Kim Đồng, Hà Quảng, Nùng. + Câu "Nào, bác cháu ta lên đường!" - là lời của ông Ké, được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng + Viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu, tên riêng. - Lớp nêu 1 số tiếng khó và viết vào bảng con. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - HS lắng nghe. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào VBT. - HS bình chọn bạn làm đúng, nhanh và sửa bài vào VBT: Cây sậy, chày giã gạo; dạy học, ngủ dậy; số bảy, đòn bẩy. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm vào vở theo nhóm. - Nhóm cử 3 HS thi tiếp sức trên bảng. - HS cùng GV nhận xét. 3-4 HS đọc lại kết quả trên bảng. - Lời giải đúng bài 3b: Tìm nước, dìm chết, chim gáy, thoát hiểm. - HS lắng nghe sửa sai (nếu có). 2 HS nhắc lại các y/c khi viết ch. tả. - HS lắng nghe tiếp thu..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài mới. Tiết 3: Tin học (GV chuyên). - HS lắng nghe và thực hiện.. Tiết 4:. Đạo đức QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (t.1) I. Mục tiêu: - Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giêng. - Biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giêng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - GDHS hiểu được ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. *KNS: - Lắng nghe ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đõ hàng xóm những việc vừa sức. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: - GTB: Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: Phân tích truyện "Chị Thủy của em" - GV kể chuyện "Chị Thủy của em" - Quan sát tranh và nghe kể chuyện. + Trong câu chuyện có những nhân vật nào? + Có chị Thủy, bé Viên. + Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của + Vì mẹ đi vắng... Thủy? + Thủy đã làm gì để bé Viên chơi vui ở nhà? + Làm chong chóng, Thủy giả làm cô giáo dạy cho Viên học. + Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn + Vì Thủy đã giúp đỡ trông giữ Thủy? bé Viên. + Em biết được điều gì qua câu chuyện + Cần phải quan tâm, giúp đỡ trên? hàng xóm láng giềng. + Vì ai cũng có lúc gặp khó khăn, + Vì sao phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm hoạn nạn. Những lúc đó rất cần láng giềng? sự cảm thông, giúp đỡ của những người xung quanh. - Kết luận: SGV. HĐ 2: Đặt tên tranh - Thảo luận theo nhóm. - Chia lớp thành 4 nhóm. - Đặt tên cho tranh. - Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận về nội dung 1.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> tranh và đặt tên cho tranh. - Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. - KL: Các việc làm của các bạn nhỏ trong tranh 1, 3 và 4 là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. Còn ở tranh 2 là làm ồn ảnh hưởng đến hàng xóm láng giềng. HĐ 3: Bày tỏ ý kiến. - Gọi HS nêu Yêu cầu BT3 - VBT. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, bày tỏ thái độ của mình đối với các quan niệm có liên quan đến bài học. - Giải thích về ý nghĩa các câu tục ngữ. - Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả.. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung.. 2 HS nêu yêu cầu BT3. - Thảo luận nhóm và làm BT. - HS lắng nghe. - Đại diện từng nhóm bày tỏ ý kiến của nhóm mình đối với các quan niệm liên quan đến bài học. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.. - KL: Các ý: a, c, d là đúng; ý b là sai. 4. Cũng cố: - HS lắng nghe tiếp thu. - Thực hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - HS lắng nghe tiếp thu. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dăn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài - HS lắng nghe thực hiện. mới cho tiết sau. Tiết 5:. Kĩ năng sống CÙNG HỌC CÙNG CHƠI (tiết 1) I. Mục tiêu: - Hiểu tầm quan trọng của việc cùng học, cùng chơi. - Biết cùng học, cùng chơi, tham gia tích cực các hoạt động của trường. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập, Vở thực hành kỹ năng sống, bảng phụ, tranh minh họa. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Ktbc: Giải quyết vấn đề hiệu quả. 3. Bài mới: -GTB: Cùng học, cùng - HS nhắc lại. chơi. HĐ 1: Đọc truyện 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - Câu truyện về Trường. - HS thảo luận nhóm 4. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và TLCH. + Đại diện các nhóm trình bày ý kiến..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Tại sao Trường không hoàn thành bài vẽ và bị điểm thấp? + Nếu em là bạn cùng lớp với Trường, em sẽ làm gì để giúp bạn? - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: - Y/c HS thảo luận nhóm 2 và TLCH. + Đánh dấu X vào ở hình em chọn: - Khi cùng họ , cùng chơi, em và các bạn sẽ:. - Những điều em nên làm để việc cùng học, cùng chơi tốt hơn: - GV nhận xét đánh giá. Thực hành: HĐ 3: *. Những việc làm giúp em cùng học, cùng chơi tốt hơn. - Yêu cầu HS nêu: *. Những hành động nên tránh khi cùng học, cùng chơi. *. Những lợi ích khi em cùng học, cùng chơi. 4. Cũng cố: - Y/c HS tự đánh giá trước và sau khi học bài này. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết sau thực hành.. + ... - HS nhận xét. - HS thảo luận nhóm 2. + Đại diện nhóm trình bày. Vui vẽ. Hoàn thành công việc nhanh. Có nhiều ý tưởng. Đoàn kết, thân thiện. Có kĩ năng làm việc nhóm. Nhiệt tình tham gia. Động viên bạn bè. Chia sẽ ý kiến. Ghi nhận ý kiến. - Các nhóm nhận xét bổ sung. - HS làm việc cá nhân. - HS trình bày vấn đề. (Thực hành kĩ năng sống. Trang 30). - HS nhắc lại. (Thực hành kĩ năng sống. Trang 31). - HS tự đánh giá. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện.. Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2015 Tiết 1: Tiết 2:. Mĩ thuật (GV chuyên) Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán (có một phép chia 9). - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4. - Giáo dục HS thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm BT4. 2 HS lên bảng làm BT. - GV nhận xét. - Cả lớp theo dõi nhận xét. 3. Bài mới: - GTB: Luyện tập. - HS nhắc lại tên bài. HĐ: - Luyện tập: Bài 1: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài và nêu - Cả lớp tự làm bài rồi nêu miệng kết quả kết quả từng cột tính. nhẩm. - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. 9 x 6 = 54 9 x 7 = 63 9 x 9 = 81 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 81 : 9 = 9 - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. Bài 2: Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. cùng làm vào vở. - HS nhận xét bài làm trên bảng và bổ sung. - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo. - Đổi chéo vở để KT bài nhau. SBC 27 27 27 63 63 63 SC 9 9 9 9 9 9 Thương 3 3 3 7 7 7 - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét sửa sai (nếu có).. Bài 3: Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. làm vào vở. Giải: Số ngôi nhà đã xây là: 36 : 9 = 4 (ngôi nhà) Số ngôi nhà còn phải xây thêm là: 36 – 4 = 32 (ngôi nhà) Đáp số: 32 ngôi nhà - GV nhận xét chữa bài. - HS nhận xét sửa bài (nếu sai). Bài 4: Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 - Cho HS đếm số ô vuông trong - Tìm 9 số ô vuông của mỗi hình. mỗi hình, rồi tìm Số ô vuông. - HS tự làm bài. - Gọi HS nêu kết quả làm bài..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung. a/ b/ - GV nhận xét chốt ý đúng. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về học và làm bài tập. Tiết 3:. 1 9 1 9. số ô vuông là: 18 : 9 = 2 (ô vuông) số ô vuông là: 18 : 9 = 2 (ô vuông). - HS lắng nghe sửa bài (nếu sai). - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS về nhà học và làm bài tập.. Tập đọc NHỚ VIỆT BẮC. I. Mục tiêu: - Rèn đọc đúng các từ: Việt Bắc, thắt lưng, đan nón, chuốt. - Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát. - Hiểu ND: Ca ngợi đất nước và con người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 10 dòng thơ đầu) - GDHS yêu quê hương đất nước. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Bản đồ để chỉ cho HS biết 6 tỉnh thuộc chiến khu Việt Bắc. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn của 4 HS thực hiện truyện Người liên lạc nhỏ theo 4 tranh . của truyện. - GV nhận xét đánh giá. - HS khác nhận xét bạn. 3. Bài mới: GTB: - Nhớ Việt Bắc. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: Luyện đọc: - Đọc diễn cảm toàn bài. - Lắng nghe GV đọc mẫu. - H/dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Nối tiếp nhau đọc từng câu (mỗi - Yêu cầu HS nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 2 HS đọc 2 dòng thơ), kết hợp luyện dòng thơ. đọc các từ ở mục A. - GV sửa lỗi HS phát âm sai. - Kết hợp hướng dẫn đọc đúng các câu và - Đọc nối tiếp mỗi HS 1 khổ thơ. giúp HS hiểu nhĩa các từ: Đèo, dang, - Tìm hiểu nghĩa các từ mới sau bài phách, ân tình... đọc. - Y/c HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Đọc từng câu thơ trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm 2 dòng thơ đầu và - Lớp đọc thầm 2 dòng đầu của khổ TLCH: thơ 1 và trả lời:.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc? - Gọi 1 HS đọc từ câu thứ 2 cho đến hết bài thơ, cả lớp đọc thầm. + Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc đẹp?. + Nhớ cảnh vật, cây cối, con người ở Việt Bắc. 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.. + Việt Bắc đẹp: Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi, ngày xuân mơ nở trắng rừng, phách đổ vàng, trăng rọi hòa bình.... + Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc + Rừng cây núi đá ta cùng đánh đánh giặc giỏi? Tây. Núi giăng thành lũy sắt dày, Rừng che bộ đội... - Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ. - Cả lớp đọc thầm bài. + Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của + Người Việt Bắc chăm chỉ lao người Việt Bắc? động, đánh giặc giỏi , ân tình thủy chung: “ Đèo cao …thủy chung”. - GV kết luận. - HS lắng nghe. HĐ 3: - Học thuộc lòng bài thơ: - Gọi 1 HS đọc mẫu bài thơ. - Lớp lắng nghe đọc mẫu. - Hướng dẫn đọc diễn cảm từng câu với - HS lắng nghe. giọng nhẹ nhàng tha thiết. - Tổ chức cho HS HTL 10 dòng thơ đầu. - Cả lớp HTL từng câu rồi cả bài theo hướng dẫn của GV. - Yêu cầu 3 HS thi đọc TL 10 dòng đầu. 3 HS thi đọc thuộc lòng 10 dòng thơ đầu trước lớp. - GV nhận xét bình chọn, tuyên dương - HS cùng GV bình chọn bạn đọc HS đọc hay nhất. hay nhất. 4. Củng cố: - Gọi 2 HS nêu nội dung bài thơ. + Ca ngợi đất và con người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà HTL bài thơ và chuẩn bị - HS về nhà HTL bài thơ và chuẩn bị bài mới. tốt bài mới. Tiết 4:. Luyện từ và câu: ÔN TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM ÔN TẬP CÂU "AI?", "THẾ NÀO?" I. Mục tiêu: - Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ (BT1). - Xác định đước các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào (BT2). - Tìm đúng bộ phận trong câu TL câu hỏi: Ai (con gì, cái gì)? Thế nào? (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn những câu thơ ở BT1; 3 câu văn ở BT3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: - Y/c 2 HS làm lại BT1 và 3 tiết trước. - GV nhận xét. 3. Bài mới: GTB:- Ôn tập câu: Ai? Thế nào? Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS đọc lại 6 dòng thơ trong bài: Vẽ quê hương. - Hướng dẫn nắm được yêu cầu của bài: + Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì? + Sông Máng ở dòng thơ 3 và 4 có đặc điểm gì. + Trời mây mùa thu có đặc điểm gì? - GV gạch dưới các từ chỉ đặc điểm. - Gọi 1 HS nhắc lại các từ chỉ đặc điểm của sự vật trong đoạn thơ. - KL: Các từ xanh, xanh mát, xanh ngắt, bát ngát là các từ chỉ đặc điểm của tre, lúa, sông máng, trời mây, mùa thu. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu trao đổi thảo luận theo nhóm . - Gọi 2 HS đại diện lên bảng điền vào bảng kẻ sẵn. - Gọi 2 HS đọc lại các từ sau khi đã điền xong.. - HS hát. 2 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét. - HS nhắc lại tên bài. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm. 1 HS đọc lại 6 dòng thơ của bài Vẽ quê hương. - Cả lớp đọc thầm bài tập. + Tre xanh , lúa xanh + xanh mát , xanh ngắt + Trời bát ngát , xanh ngắt. 1 HS nhắc lại. - HS lắng nghe. - Cả lớp làm bài vào VBT. - HS lắng nghe. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Cả lớp làm bài. - Đại diện 2 nhóm lên bảng thi điền nhanh, điền đúng vào bảng kẻ sẵn. 2 HS đọc lại các từ vừa điền. Sự vật A. So sánh. Sự vật B. Tiếng suối trong tiếng hát Ông - bà hiền hạt gạo Giọt nước vàng mật ong - GV nhận xét chữa bài. - HS nhận xét sửa bài (nếu sai). Bài 3: Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu BT3. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - HS làm bài cá nhân vào VBT: gạch chân đúng vào các bộ phận các câu trả lời câu hỏi Ai? (con gì, cái gì?) và gạch hai gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Thế nào ? - Gọi 1 HS lên bảng gạch chân đúng vào 1 HS lên bảng làm bài..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> bộ phận trả lời trong câu hỏi vào các tờ giấy dán trên bảng. - HS đọc nối tiếp đọan văn nói rõ dấu câu được điền. - GV nhận xét và chốt ý đúng. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về học bài và chuẩn bị trước bài mới. Tiết 5:. - Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe sửa sai (nếu có). - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS về học bài và chuẩn bị trước bài mới.. Tự nhiên xã hội: TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG I. Mục tiêu: - Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế...ở địa phương. - Nói được về một số danh lam, di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương. - GDHS có ý thức gắn bó yêu quê hương. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình liên quan bài học (trang 52, 53, 54 và 55 SGK), - Tranh ảnh về một số cơ quan của tỉnh. - Phiếu học tập. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Tỉnh (thành phố ) nơi bạn đang sống - HS nhắc lại tên bài. HĐ1: - Làm việc với SGK. - Quan sát, thảo luận. - GV chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu HS - HS từng nhóm thảo luận và trả lời quan sát các hình trong SGK trang 52, 53, các câu hỏi. 54 và trả lời câu hỏi: + Kể tên những cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế cấp tỉnh trong các hình? - Các nhóm lên trình bày, mỗi em chỉ kể tên - Đại diện từng nhóm lên trả lời. một vài cơ quan. - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét. HĐ2: - Nói về tỉnh (thành phố) nơi bạn - Luyện tập, thực hành. đang sinh sống. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: Quan - Nói về một danh lam, di tích lịch sát, tìm kiếm thông tin về nơi mình đang sử hay đặc sản của địa phương. sống. - GV phát cho mỗi nhóm các phiếu học tập. - Các nhóm trình bài cách nối: - GV yêu cầu HS điền vào phiếu học tập đó. * Phiếu học tập..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Em hãy nối các cơ quan - công sở với chức năng nhiệm vụ tương ứng. 1. Trụ sở UBND a) Truyền phát thông tin cho ND. 2. Bệnh viện b) Vui chơi, giải trí. 3. Công viên. c) Khám chữa bệnh cho nhân dân. 4. Trường học d) Trao đổi buôn bán hàng hóa. 5. Đài phát thanh e) Nơi học tập của HS. 6. Chợ. g) Điều khiển HĐ của tỉnh TP.. HĐ3: - Vẽ tranh. - GV gợi ý cách thể hiện những nét chính về những cơ quan hành chính, văn hóa, khuyến khích trí tưởng tượng của HS. - GV yêu cầu HS tiến hành vẽ tranh. - Dán tất cả tranh vẽ lên tường, gọi 1 số HS miêu tả tranh vẽ. - GV nhận xét, tuyên dương các HS vẽ tranh đẹp và trả lời hay nhất. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài cho tiết sau.. Kết quả: 1.Trụ sở UBND: Điều khiển HĐ của xã, huyện, tỉnh, thành phố. 2. Bệnh viện: Khám chữa bệnh cho nhân dân. 3. Công viên: Vui chơi, giải trí. 4. Trường học: Nơi học tập của HS. 5. Đài phát thanh: Truyền phát thông tin cho ND. 6.Chợ: Trao đổi buôn bán hàng hóa. - HS lắng nghe. - HS cả lớp tiến hành vẽ tranh. - HS dán tranh lên tường và mô tả bức tranh vẽ của mình. - HS nhận xét và bình chọn nhóm vẽ tranh đẹp và trả lời hay nhất. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện.. Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2015 Tiết 1:. Toán CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Biết đặc tính và tính chia số có hai chữ số co số có một chữ số (chia hết và chia có dư). - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia. - GDHS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đọc bảng chia 9. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - GTB:- chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. HĐ 1: - Hướng dẫn thực hiện chia: - GV nêu phép chia 72 : 3 = ? - gọi HS nêu cách thực hiện phép chia như phần bài học. - Tương tự làm bài 65 : 2 = ? - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện từng phép chia. HĐ 1: - Thực hành. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 3 HS lên bảng làm phần a và nêu cách thực hiện phép chia. - GV nhận xét, chữa bài, tuyên dương.. 2 HS đọc bảng chia 9. - HS khác nhận xét bạn - HS nhắc lại tên bài. - Quan sát GV thực hiện trên bảng, theo dõi phần bài học SGK. - Vài HS nhắc lại cách thực hiện phép chia như phần bài học. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu BT. 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.. - HS nhận xét chữa bài. - HS nêu cách thực hiện phép chia, dựa vào phần bài học. - Gọi 3 HS khác lên bảng thực hiện 3 HS khác lên bảng làm bài và nêu phần b và nêu cách thực hiện phép cách thực hiện phép chia, cả lớp làm chia. bài vào vở. 2 HS nêu lại cách thực hiện phép chia. - GV nhận xét, chữa bài, tuyên dương. - HS nhận xét chữa bài (nếu sai). Bài 2: Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu BT. - Mỗi giờ có mấy phút? - Có 60 phút - Muốn biết 1/5 giờ có mấy phút ta - Ta lấy 60 : 5 làm thế nào? - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. vở. Giải: 1/5 giờ có số phút là: 60 : 5 = 12 (phút) Đáp số: 12 phút. - Nhận xét bài làm của HS. 1 HS nhận xét bài bạn. Bài 3: Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài. 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm. - Bài toán cho ta biết gì? - Bài toán cho ta biết: có 31m vải, may - Hỏi ta tìm gì? mỗi bộ quần áo hết 3m.. - Hỏi may được bao nhiêu bộ và dư mấy mét vải. - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. vào vở. Giải:.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV nhận xét. 4. Củng cố: - Gọi vài HS nêu lại cách thực hiện phép chia. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà hoc bài, xem lại bài tập và chuẩn bị bài mới. Tiết 2:. Số bộ quần áo may được là: 31 : 3 = 10 bộ (dư 1m) Vậy may được 10 bộ quần áo và còn dư 1m vải. Đáp số: 10 bộ quần áo, thừa 1m vải. - HS nhận xét chữa bài (nếu sai). 2 HS nhắc lại cách thực hiện phép chia ở bài 1. - HS lắng nghe, tiếp thu. - Lắng nghe, về nhà thực hiện.. Chính tả (nghe - viết) NHỚ VIỆT BẮC I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Làm đúng bài tập diền tiếng có vần: au / âu (BT2) - Làm đúng BT3 b. - GDHS rèn chữ viết đúng đẹp, biết gữi vở sạch. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết nội dung BT2. - 2 băng giấy để viết nội dung các câu tục ngữ ở bài tập 3. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết các từ thường 2 HS lên bảng viết các từ: đỏ tươi, hay viết sai theo yêu cầu. chuốt, rừng phách, đổ vàng... - Lớp viết vào bảng con. - GV nhận xét. - Lắng nghe, tiếp thu. 3. Bài mới: - GTB: - Nhớ Việt Bắc. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: - Hướng dẫn viết chính tả: - Đọc mẫu 3 khổ thơ đầu trong bài. - Lớp theo dõi GV đọc bài. - Gọi 1 HS đọc lại. 1 HS đọc lại 2 khổ thơ. + Bài chính tả có mấy câu thơ? + Bài chính tả có 5 câu thơ - 10 dòng. + Đây là thế thơ gì? + Là thể thơ lục bát. + Cách trình bày trong vở như thế nào? + Câu 6 chữ cách lề 2 ô, câu 8 cách lề 1 ô. + Những từ nào trong bài chính tả cần + Chữ cái đầu dòng thơ, tên riêng viết hoa? Việt Bắc. - Yêu cầu HS tập viết các tiếng khó trên - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực bảng con. hiện viết vào bảng con. - GV đọc cho HS viết bài vào vở. - Cả lớp nghe - viết bài vào vở..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV nhận xét, chữa bài. HĐ 2: - Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - Gọi 2 nhóm, mỗi nhóm cử 3 em lên bảng nối tiếp nhau thi làm bài (mỗi em viết 1 dòng). - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Gọi 4 HS đọc lại kết quả. - Yêu cầu cả lớp sửa bài theo kết quả đúng.. - Dò bài, chữa lỗi. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu BT. - HS làm bài cá nhân. 2 nhóm lên thi làm bài, cả lớp theo dõi, bổ sung.. 4 HS đọc lại kết quả. - HS chữa bài vào VBT theo lời giải đúng: hoa mẫu đơn , mưa mau hạt , lá trầu , đàn trâu , sáu điểm , quả sấu. Bài 3: Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu lớp làm bài vào VBT. - HS làm bài vào VBT. - Chia bảng lớp thành 3 phần. 3 nhóm thảo luận và cử người lên - Gọi 2 nhóm (mỗi nhóm 3 HS) lên chơi chơi tiếp sức. thi tiếp sức. - GV nhận xét, kết luận nhóm thắng - Cả lớp theo dõi, bình chọn nhóm cuộc. thắng cuộc. - Yêu cầu lớp làm bài vào VBT. - Chữa bài theo lời giải đúng (nếu sai): Chim có tổ, người có tông. Tiên học lễ, hậu học văn. Kiến tha lâu cũng đầy tổ. - Tiên học lễ , hậu học văn / Kiến tha 4. Củng cố: lâu đầy tổ. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại bài tập đã làm - HS về nhà xem lại bài tập đã làm và và chuẩn bị bài mới. chuẩn bị bài mới. Tiết 3: Tiết 4:. Tin học (Gv chuyên) Thủ công CẮT, DÁN CHỮ H , U (tt) I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ H, U. - Kẻ, cắt, dán được chữ H, U. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ H, U. - GDHS thích cắt, dán các chữ. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ H, U đã dán và mẫu chữ H, U có kích thước lớn. - Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U. - Giấy thủ công, bút màu, bút chì, hồ dán, kéo thủ công..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sản phẩm và dụng cụ học tập của HS. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: Giới thiệu bài:- Cắt, dán chữ H, U. (tt) HĐ 3: - Thực hành: - HS thực hành cắt dán chữ H, U. - GV yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện các bước cắt dán chữ H, U. - GV nhận xét và treo tranh quy trình gấp, cắt dán chữ H, U lên bảng. - GV nhắc lại các bước thực hiện: + Bước 1: Kẻ chữ H, U. + Bước 2: Cắt chữ H, U. + Bước 3: Dán chữ H, U. - GV tổ chức cho HS thực hiện cắt dán chữ H, U. - GV giúp đỡ, uốn nắn những HS làm chưa đúng. - GV tổ chức cho HS trưng bày các sản phẩm của mình.. Hoạt động của HS - HS hát - Các tổ trưởng báo cáo dụng cụ học tập của tổ viên. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tên bài. * Luyện tập, thực hành.. - HS trả lời gồm có 3 bước. - HS thực hành lại các bước. - HS thực hành chữ U, H - HS lắng nghe. - HS trưng bày các sản phẩm của mình làm được. - Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ H, U. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng. - Lớp nhận xét bình chọn bài đẹp nhất.. - GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS. 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán - HS nhắc lại. chữ H, U. - GV nhận xét và đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn HS nào làm chưa xong về nhà làm - HS nào làm chưa xong về nhà làm tiếp. Chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau. tiếp. Chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau. Tiết 5:. ATGT. Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2015 Tiết 1:. Tập làm văn..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> NGE KỂ: TÔI CŨNG NHƯ BÁC GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG I. Mục tiêu: - HS nghe và kể lại được câu chuyện "Tôi cũng như bác". - Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản (theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với người khác - GDHS yêu thích học Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa về câu chuyện trong SGK. - Bảng phụ chép sẵn gợi ý của BT2. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc lại bức thư viết gửi bạn 2 HS đọc thư của mình viết cho bạn miền khác. miền khác. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: - GTB: Nghe kể: Tôi cũng - HS nhắc lại tên bài. như bác - Giới thiệu hoạt động. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2: Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu HS đọc các câu hỏi gợi ý. - Cả lớp đọc yêu cầu và câu hỏi gợi ý. - Hướng dẫn HS cách giới thiệu. - Theo dõi GV hướng dẫn. + Tổ em gồm những bạn nào? Các bạn là người dân tộc nào? + Mỗi bạn có đặc điểm gì hay? + Tháng vừa qua, các bạn làm được những việc gì tốt? - Gọi 2 HS giỏi làm mẫu. 2 HS giới thiệu mẫu. - Yêu cầu HS làm việc theo tổ. - Các tổ làm việc. - Từng HS tập giới thiệu. - Mời đại diện các tổ thi đua giới thiệu về - Đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ tổ mình trước lớp. của mình trước lớp. - GV nhận xét. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn giới thiệu hay nhất. 4. Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung. 2 HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà chuẩn bị trước bài mới. - HS về học, chuẩn bị trước bài mới. Tiết 2:. Toán CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tt) I. Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Biết đặc tính và tính chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số (chia có dư ở các lượt chia). - Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông. - GDHS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, VBT. - 8 hình tam giác. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng tính. 3 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào 74 : 2 ; 82 : 5 ; 89 : 2 bảng con. - Nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe, tiếp thu. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài:- chia số - HS nhắc lại tên bài. hai chữ số cho số có một chữ số.(tt) HĐ1:- H/d thực hiên phép chia 78 : 4 - GV viết phép tính chia 78 : 4 lên - Quan sát theo dõi bạn thực hiện phép bảng và gọi HS lên đặt tính rồi thực chia trên bảng. hiện phép chia (tương tự phần bài học SGK). - Gọi HS nêu lại cách thực hiện từng - HS khác dưới lớp nêu cách thực hiện bước chia của phép chia và nêu kết từng bước của phép chia trên bảng , cả quả phép chia. lớp theo dõi. HĐ2: - Thực hành. Bài 1: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cho HS làm bài vào vở rồi chữa bài. - Cả lớp làm bài vào vở. - Gọi 4 HS lên bảng làm bài. 4 HS lên bảng làm bài, mỗi em một phép tính, sau đó 4 em nêu cách làm. - GV nhận xét đánh giá. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Bài 2: Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập, cả lớp 1 HS nêu yêu cầu bài tập, cả lớp đọc đọc thầm, trả lời câu hỏi: thầm SGK và trả lời câu hỏi: + Lớp học có mấy HS? + Lớp học có 33 HS. + Loại bàn trong lớp có mấy chỗ + Mỗi bàn chỉ có 2 HS ngồi. ngồi? + Tìm số bàn có 2 HS ngồi? + Ta lấy 33 : 2 = 16 bàn (dư 1 HS) + Vậy sau khi kê 16 bàn thì còn mấy + Còn 1 bạn. bạn chưa có chỗ ngồi? + Vậy chúng ta phải kê thêm ít nhất + Kê 1 bàn. mấy bàn nữa để bạn ấy có chỗ ngồi? + Lúc này trong lớp có tất cả bao + Có 16 + 1 = 17 (bàn) nhiêu bàn? - Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. bài vào vở. Giải:.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - GV nhận xét đánh giá. Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS lấy 8 hình tam giác đều xếp thành hình vuông. - GV theo dõi giúp đỡ những HS còn yếu. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: Gọi vài HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện. Trong phép chia có dư, số dư như thế nào với số chia? - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị cho bài sau. Tiết 3:. Ta có: 33 : 2 = 16 bàn (dư 1 bạn) Vậy số bàn cần có ít nhất là: 16 + 1 = 17 (bàn) Đáp số: 17 bàn - HS nhận xét bài bạn. Bài 4: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thực hiện xếp hình bằng các hình tam giác đã chuẩn bị. - HS lắng nghe. 2 HS nhắc lại, lớp theo dõi nhận xét. - Số dư bao giờ cũng bé hơn số chia. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe, về nhà thực hiện.. Tự nhiên xã hội: TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG (tt) I.Mục tiêu: - Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, ý tế của tỉnh. - Cần có ý thức gắn bó, yêu quê hương. *KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về nơi mình đang sống. II. Đồ dùng học tập: - Các hình trong SGK trang 52, 53, 54, 55. - Tranh ảnh sưu tầm về một số cơ quan của tỉnh. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe, tiếp thu. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống. - HS nhắc lại tên bài. HĐ : - Vẽ tranh. Bước 1: - Gợi ý cho HS cách thể hiện những - Thực hành vẽ tranh về các cơ quan nét chính về các cơ quan hành chính, của tỉnh như: cơ quan hành chính, văn văn hóa, giáo dục, y tế. Khuyến hóa, y tế, thể thao, giáo dục....
<span class='text_page_counter'>(25)</span> khích học sinh tưởng tượng để vẽ. Bước 2: - Yêu cầu HS dán tất cả các tranh vẽ lên tường. - Gọi 1 số HS mô tả tranh vẽ. - GV cùng với cả lớp nhận xét, bình chọn người vẽ đẹp, đầy đủ. 4. Củng cố: + Các cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế làm nhiệm vụ gì? - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài mới. Tiết 4:. - Các nhóm trưng bày sản phẩm của mình và giới thiệu về tranh vẽ. - Cả lớp nhận xét , bình chọn bạn vẽ đẹp, đầy đủ. + HS nêu lên nhiệm vu của mỗi cơ quan: hành chính, văn hóc, giáo dục, y tế. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS về nhà chuẩn bị bài mới.. Tập viết. ÔN CHỮ HOA K I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ hoa K. (1 dòng) - Viết đúng đẹp các chữ hoa: K. Y. (1 dòng) - Viết đúng, đẹp, cỡ chữ nhỏ tên riêng Yết Kiêu và câu ứng dụng: (1 lần) Khi đói cùng chung một dạ Khi rét cùng chung một lòng. - Viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. - HS ngồi ngay ngắn, chú ý cách cầm bút, trình bày bài sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa K, Y. - Mẫu chữ viết tên riêng Yết Kiêu và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS. 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng. - Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng. 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng - Y/c 2 HS lên bảng, Lớp viết bảng con. con: Ông Ích Khiêm - GV nhận xét. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS nhắc lại tên bài. 3. Bài mới:- GTB: - Ôn chữ hoa K Hướng dẫn HS viết trên bảng con: a)Luyện viết chữ hoa. - Y , K. - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - Treo các chữ hoa và gọi HS nhắc lại quy - Quan sát GV viết mẫu..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> trình viết. - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết. - Yêu cầu HS tập viết chữ Y, K. b)Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng). - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu: Yết Kiêu là một tướng tài của Trần Hưng Đạo. Ông có tài bơi lặn như rái cá dưới nước nên đã đục thủng được nhiều thuyền chiến của giặc, lập nhiều chiến công trong cuộc kháng chiến chống giặc Nguyên Mông thời nhà Trần. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. c)Luyện viết câu ứng dụng. - Yêu cầu 2 HS đọc câu ứng dụng.. - Cả lớp viết vào bảng con: Y K - Yết Kiêu - Lắng nghe - Y , K cao 2 ô li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 ô li - Bằng một con chữ o. - Cả lớp viết vào bảng con.. Khi đói cùng chung một dạ Khi rét cùng chung một lòng. - GV giúp đỡ HS hiểu câu tục ngữ của dân - Lắng nghe tộc Mường. - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao - HS liệt kê độ cao của các con chữ. như thế nào? - HS luyện viết trên bảng con chữ: Khi. - Cả lớp viết vào bảng con: Khi - GV theo dõi hướng dẫn thêm cho những - HS nhận xét chữ viết ở bảng con. HS còn yếu. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: - Nêu yêu cầu, cho HS viết vào vở: - Lắng nghe để thực hiện. Viết chữ K : 1 dòng. Viết chữ Kh , Y : 1 dòng Viết tên riêng Yết Kiêu : 1 dòng Viết câu tục ngữ 1 lần - Cả lớp viết vào vở. - Cả lớp thực hiện viết vào vở TV. - GV nhận xét đánh giá. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Chấm chữa bài. 4. Củng cố: - Gọi HS đọc lại câu ứng dụng. 1, 2 HS nhắc lại câu ứng dụng trước lớp. - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe, tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà luyện viết thêm. - Lắng nghe, về nhà thực hiện. - Học thuộc lòng từ và câu ứng dụng. - Học thuộc lòng từ và câu ứng dụng. Tiết 5:. Sinh hoạt tuần 14. TRÒ CHƠI HỌC TẬP: ONG ĐỐT - KIẾN CẮN - ĐAU BỤNG. I. Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Bồi dưỡng cho HS khả năng tập trung tư tưởng, làm quen với phản xạ nhanh nhẹn, linh hoạt II. Cách chơi: - Chọn vị trí để mọi người cùng nhìn thấy quản trò nói to các câu: "Ong đốt - Kiến cắn - Đau bụng". - Khi quản trò nói: .... Tất cả người chơi lấy hai tay mình làm thật nhanh: - "Ong đốt". : Tất cả HS lấy hai tay xoa lên trên đầu.. - "Kiến cắn" : Lấy hai tay xoa lên mu bàn chân. - "Đau bụng" : Lấy hai tay ôm bụng. - HS nào ít chú ý sẽ làm nhầm, phải bước lên phía trước một bước hay đứng ra ngoài bàn. Trò chơi tiếp tục đến khi kết thúc. Ai là người bước lên nhiều nhất là người ít chú ý nhất trong cuộc chơi sẽ bị phạt. III. Luật chơi: - Tất cả người chơi phải nhìn lên người quản trò. - Làm sai theo quy định hoặc làm chậm khi đến lượt thì phạm luật.. .
<span class='text_page_counter'>(28)</span>